Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Kết quả bước đầu đánh giá khả năng thích nghi , sinh trưởng của đàn bò thuần Brahman và Droughtmaster ngoại nhập nuôi tại Tp Hồ Chí Minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (185.18 KB, 6 trang )







Kết quả bớc đầu đánh giá khả năng thích nghi, sinh trởng
của đàn bò thuần Brahman và Droughtmaster ngoại nhập nuôi
tại Thành phố Hồ Chí Minh
Vn Tuyn, Nguyn Quc t, Nguyn Vn Hựng,
Nguyn Thanh Bỡnh

1. Đặt vấn đề
Trong nhng nm gn ủõy cựng vi s phỏt trin mnh m ca nn kinh t
trong nc thu nhp ca ngi dõn cng ủó ủc nõng lờn. Vỡ vy nhu cu v tht
trờn th trng cng tng lờn ủỏng k, ủc bit l cỏc loi tht cú hm lng dinh
dng cao nh tht bũ. iu ny th hin rừ trong s bin ủi giỏ tht bũ trong thi
gian 5 nm qua (giỏ tht bũ loi 1 tng t khong 45.000ủ/kg nm 2003 lờn
75.000ủ/kg hin nay).
Vi vic tng sn lng tht bũ mi ch ủỏp ng ủc trờn 5% tng lng
tht tiờu th (Cc chn nuụi 2006) thỡ tim nng cho phỏt trin chn nuụi bũ tht l
rt ln. Chớnh vỡ vy t nm 2002 mt s ủa phng ủó nhp mt s ging bũ
chuyờn tht cao sn nh Brahman v Drought Master ca Australia v nuụi nhm
tng nhanh s lng v cht lng ủn ging bũ tht. Theo thng kờ cho ủn nay ủó
cú khong 5000 bũ tht thun chng chng cỏc ging trờn ủc nhp vo nuụi ti
mt s ủa phng nh Thnh ph H Chớ Minh, Tuyờn Quang, Bỡnh nh, Bỡnh
Dng, Tha Thiờn Hu, B Ra Vng Tu, Cn Th v Lõm ng.
Kh nng thớch nghi, sinh trng phỏt trin ca ủn bũ thun ngoi nhp ủó
bc ủu ủc nghiờn cu ti Tuyờn Quang, Bỡnh nh, Bỡnh Dng, TP. H Chớ
Minh v Cn Th trong cỏc nm t 2002-2005. Tuy nhiờn do thi gian ngn nờn
nghiờn cu trờn mi ch ủỏnh giỏ ủc kh nng sn xut ca ủn bũ ngoi nhp


m cha ủỏnh giỏ tip ủc kh nng sn xut ca cỏc th h bũ thun sinh ra
Vit nam. Chớnh vỡ th trong khuụn kh ủ ti cp B Nghiờn cu nhõn thun v
lai to ging bũ hng tht cht lng cao Vit nam chỳng tụi tin hnh ủ ti
ny nhm b sung cho nghiờn cu ủó tin hnh giai ủon trc.
2. Đối tợng, nội dung và phơng pháp nghiên cứu






. Đối tượng
Kh
n ng sinh s n của ñàn bò thuần ngoại nhập nuôi tại TP. Hồ Chí Minh
ñược ñánh giá trên ñàn hạt nhân các giống bò Brahman (50 con) và DroughtMaster
(50 con) thuần nuôi tại Công ty giống bò sữa TP. Hồ Chí Minh. Bò ñược nuôi theo
phương thức chăn thả kết hợp với bổ xung thức ăn thô xanh và thức ăn tinh tại
chuồng. Lượng thức ăn và dinh dưỡng thu nhận của ñàn cái thuần cũng ñược ñánh
giá trên ñàn hạt nhân gồm 50 con Brahman và 50 con Drought Master.
Khả năng sinh trưởng của bê thuần ñược ñánh giá trên ñàn ñàn bê Brahman
(186 con) và Drought Master (134 con) thuần thuộc thế hệ thứ 1 và 2 sinh ra tại
Việt nam.
2.2. Địa ñiểm và thời gian nghiên cứu
- Công ty giống bò sữa Thành phố Hồ Chí Minh
- Thời gian: từ 1/1/2006 ñến 31/12/2006
2.3. Nội dung nghiên cứu
- Đánh giá khả năng sinh sản của ñàn bò cái Drought Master và Brahman
thuần ngoại nhập
- Đánh giá khả năng sinh trưởng của ñàn bê thuần DroughtMaster và
Brahman sinh ra tại Việt nam

- Xác ñịnh lượng thức ăn và dinh dưỡng ăn vào của ñàn bò cái
DroughtMaster và Brahman; theo dõi sự thay ñổi khối lượng của ñàn bò cái
Drought Master và Brahman
2.4. Phương pháp nghiên cứu
- Ghi chép số liệu cá thể về sinh sản của ñàn hạt nhân ñược lựa chọn từ ñần
cái nhập nội (ñàn hạt nhân có 50 cái Drought Master và 50 cái Brahman) ñể ñánh
giá khả năng sinh sản.
- Khối lượng bò xác ñịnh bằng cân ñiện tử tại các thời ñiểm sơ sinh, 3, 6, 9,
12, 18 và 24 tháng tuổi ñược dùng ñể xác ñịnh khả nanưg sinh trưởng của bê thuần.
- Cân khối lượng thức ăn cho ăn và thức ăn thừa tại chuồng của ñàn hạt nhân
và phân tích mẫu thức ăn cho ăn, thức ăn thừa ñể xác ñịnh tổng lượng thức ăn và
dinh dưỡng ăn vào của ñàn bò cái giống hạt nhân DroughtMaster và Brahman. Cân
khối lượng bò cái ñể ñánh giá khái quát nhu cầu thức ăn thực tế của bò cái thuần.






- Ph n mềm Minitab 14.0 ñược sử dụng ñể xử lí số liệu thống kê. Các giá trị
trung bình ñược xác ñịnh bằng phép phân tích trung bình và giá trị cực ñại cực tiểu
trong khi sự sai khác giữa các giống về một số chỉ tiêu ñược phân tích phương sai
trước khi so sánh cặp.
3. KÕt qu¶ vµ th¶o luËn
3.1. Khả năng sinh sản của bò Drought Master và Brahman
Bảng 1.
Một số chỉ tiêu sinh sản của bò DroughtMaster và Brahman
DroughtMaster Brahman
Chỉ tiêu Đơn vị
N

X± SE
N
X± SE
Khoảng cách lứa ñẻ ngày 37
459,1
a
±11,4
38
411,1
b
±13,9
Hệ số phối giống lứa 1 Số lần phối /1 lần
ñậu thai
23
1,13±0,72
29
1,31±0,087

Khoảng cách lứa ñẻ của bò Drought Master (459 ngày) cao hơn khoảng cách
lứa ñẻ của bò Brahman (411 ngày) nuôi trong cùng ñiều kiện. Mặc dù ñây mới chỉ
là khoảng cách giữa lứa 1 và 2 nhưng cũng có thể thấy cả bò Brhaman và Drought
Master thuần ñều có khoảng cách lứa ñẻ dài hơn bò lai Sind.
Hệ số phối giống của cả hai giống DroughtMaster và Brahman lứa 1 ñều ở
mức khá thấp cho thấy khả năng thụ thai của cả hai ñàn bò này là rất tốt. Điều này
cũng phanà nào cho thấy bò thuần Brahman và Drought Master có khả năng sinh
sản khá tốt khi ñược nuôi trong ñiều kiện chăn thả kết hợp bổ sung như ở Công ty
giống bò sữa TP. Hồ Chí Minh.
3.2. Khả năng thu nhận thức ăn và dinh dưỡng của ñàn bò cái Drought
Master và Brahman
Khả năng thu nhận thức ăn của ñàn bò cái hạt nhân thuần Brahman và

Drought Master ñược trình bày trong Bảng 2 và 3. Điểm ñáng lưu ý ở ñây là bò
Drought Master có mức ăn vào của thức ăn thô xanh thấp hơn (nhưng mức thức ăn
tinh tương ñương) bò Brahman nhưng cho mức tăng khối lượng cơ thể dương trong
khi ñàn Brahman cho tăng trọng âm (trung bình giảm 19 kg/con trong giai ñoạn từ
12/2005 ñến 12/2006). Điều này có thể cho phép chúng ta phỏng ñoán là bò






Drought Master ñòi hỏi nhu cầu năng lượng cho duy trì thấp hơn bò Brahman hoặc
khả năng sản xuẩt sữa của bò Brahman tốt hơn bò Drought Master. Tuy nhiên trước
khi có thể ñưa ra kết luận về vấn ñề này thì ñề tài cần phải có thời gian nghiên cứu
kỹ hơn.
ả g 2. Lượng thức n thu nhận trung bình của àn bò cái h t nhân
Drought Master và Brahman thu
n
Cỏ voi Cỏ hỗn
hợp úc
Tổng thức ăn thô
xanh thu nhận
Cám
Vina 900
Rỉ mật
ñường
Thời gian
N
(con)
kg/con/

ngày
kg/con/
ngày
kg/con/
ngày
kg/con/
ngày
kg/con/
ngày
Droughtmaster 50 14.25 8.42 22.67 1.03 0.35
Brahman 50 19.86 14.35 34.21 0.83 0.54

Bảng 3
. Lượng ch t dinh n vào của àn bò cái DroughtMaster và Brahman

Lượng dinh
dưỡng ăn vào
Lượng dinh
dưỡng ăn vào
Thay ñổi
khối
lượng bò
cái
Giống
N
(con)
CP
(g/con/n
gày)
GE (Mcal/

con/ngày)
Khối
lượng
trung
bình của
bò cái
(kg)
CP (g/
kg P)
GE
(Mcal/kg
P)
Kg/con/
năm
Droughtmaster 50 465,67 5969,7 497,9 0,935 11,99
Tăng
50,62
Brahman 50 547,48 5969,7 408,4 1,341 14,62
Giảm
19,98

3.3. Khả năng sinh trưởng ñàn bê thuần DroughtMaster, Brahman và Laisind
Khả năng sinh trưởng của ñàn bê thuần DroughtMaster và Brahman ñược
xác ñịnh thông qua việc cân khối lượng bê ở các lứa tuổi 0, 3, 6, 9, 12, 18 và 24
tháng tuổi. Khả năng tăng trọng của bê lai Sind nuôi trong cùng ñiều kiện của Công
ty giống bò sữa TP. Hồ Chí Minh cũng ñược xác ñịnh ñể làm ñối chứng so sánh







khả năng tăng trọng giữa các giống bò. Kết quả ñược trình bày ở Bảng 4 và Đồ
thị 1.
Bảng 4
. ối lượng của của bê thuần Drought Master, Brahman và Laisind theo
tháng tuổi
Brahman Droughmaster Laisind
Tuổi
Giới
tính
N
(con)
Khối lượng
(kg)
N
(con)
Khối lượng
(kg)
N
(con)
Khối lượng
(kg)
Đực 51 24.8± 0.58 59 21.8± 0.36 50 17.1± 0.23
Cái 58 22.2± 0.36 75 21.9± 0.35 49 17.2± 0.25
Sơ sinh

Trung
bình
109 23.4± 0.35 134 21.8± 0.25 99 17.2± 0.17

Đực 53 85.1± 1.90 49 88.4± 2.20 39 66.0± 1.43
Cái 64 79.1± 1.64 62 86.0± 1.70 42 63.1± 1.88
3
Tháng
Trung
bình
117 81.8± 1.27 111 87.1± 1.36 81 64.5± 1.19
Đực 61 135.3± 3.00 49 134.0± 2.64 46 107.1± 2.56
Cái 66 128.8± 2.50 68 128.2± 2.28 34 105.7± 3.12
6
Tháng
Trung
bình
127 131.9± 1.96 117 130.7± 1.74 80 106.5± 1.97
Đực 36 185.7± 5.31 23 154.5± 4.32 25 150.6± 4.64
Cái 81 170.0± 2.71 75 155.0± 2.41 25 151.3± 5.14
9
Tháng
Trung
bình
117 174.8± 2.57 98 154.9± 2.09 50 151.0± 3.43
Đực 38 205.3± 7.32 4 188.4± 8.15 9 186.0± 9.70
Cái 118 192.5± 2.68 56 185.6± 3.32 14 177.0± 4.96
12
Tháng
Trung
bình
156 195.7± 2.73 60 185.8± 3.13 23 180.5± 4.81
Đực 23 259.3± 3.60 9 275.9± 4.49
Cái 163 243.6± 2.79 50 247.9± 4.94

18
Tháng
Trung
bình
186 245.5± 2.51 59 252.2± 4.43

Đực 13 316.0± 7.40 9 350.8± 5.69 24
Tháng
Cái 100 312.9± 4.23 35 339.9± 5.72






Trung
bình
113 313.2± 3.83 44 342.1± 4.72

Qua kết quả bảng 4 cho thấy ở cả ba giống thì khối lượng của bò ñực ñều
cao hơn bò cái. Khối lượng sơ sinh của Giống Brahman cao nhất trung bình 23.4±
0.35 tiếp ñến là giống Droughtmaster 21.8± 0.25 thấp nhất là Laisind 17.2± 0.17.
Giai ñoạn 9 ñến 12 tháng tuổi ở cả hai giống bò DroughtMaster, Brahman ñều có
tốc ñộ sinh trưởng chậm, còn ở bò Laisind thì tốc ñộ sinh trưởng bình thường. Ở
thời ñiểm 12 tháng tuổi thì khối lượng bò Brahman là cao nhất ñạt 195.7± 2.73 sau
ñó ñến bò DroughtMaster 185.8± 3.13 và thấp nhất vẫn là bò Laisind 180.5± 4.81.
Nhưng tại thời ñiểm 24 tháng tuổi thì bò Doughtmaster ñạt khối lượng 342.1± 4.72
cao hơn khối lượng của bò Brahman 313.2± 3.83 ñiều này có thể do yếu tố giống.
So với giống bò vàng trong nước thì cả ba giống bò trên ñều có khối lượng cao hơn
hẳn tại tất cả các thời ñiểm.

thị 1. ng khối lượng của bê thuần DroughtMaster, Brahman và Laisind
0
50
100
150
200
250
300
350
400
SS 3 6 9 12 18 24
Th¸ng tuæi
Khèi l−îng (kg)
Brahman Droughmaster Sind



×