Nghiên cứu đặc điểm phát dục và ảnh hởng của các phơng
pháp thu hạt đến năng suất hạt cỏ Stylosanthes guianensis
CIAT 184 tại Ba Vì - Hà Tây
Nguyễn Thị Mùi
1
, Nguyễn Văn Giang
1
, Lê Xuân Đông
2
, Phan Thị Kiểm
2
1
Bộ môn Nghiên cứu Đồng cỏ và Cây TAGS,
2
Trung tâm Nghiên cứu Bò và Đồng cỏ Ba Vì
1. Đặt vấn đề
Cõy ho ủõu la cõy thc n giõu protein cú th thay th ngun thc n tinh giỏ
cao, võn cha ủc quan tõm ủung mc. Cac kờt qua nghiờn cu (Nguyn Th Mựi,
Dng Th Hựng, 2006, Lờ Xuõn ụng v CTV, 2006, Nguyn Vn Quang v
CTV, 2006), cha nhõn rụng ra san xuõt vi cha cung cõp ủu ủờu giụng cho ngi
san xuõt.
Giụng co ủõu phụ biờn nc ta hiờn nay la giụng Stylosanthes guianensis.
õy la giụng co nhiờt ủi lõu nm co nguụn gục t vung Miờn Trung, Nam My.
S.guianensis ủc nhp vo nc ta ln ủu nm 1967, nhng nn gn ủõy nhp t
Singapore, Australia (Nguyn Thin, 2005). Giụng co ny co tiờm nng nng suõt
cao, thich nghi vi nhiờu loai ủõt, ủc bit trờn c ủt chua cú ủ pH<4,5. La giụng
cõy trụng ngn ngay, yờu cõu ủụ dai ngay di 12 gi/ngy ủờ ra hoa, tụt nhõt la 10
gi (Mannetje, L.'t and Jones, R.M., 1992). C Stylo ủa ủc ủanh gia kha nng
san xuõt chõt xanh tai Viờt Nam (Lờ Ha Chõu, 1999, Nguyờn Thi Mõn, Lờ Chanh,
Khụng Vn inh, 1999), v sn xut hat tai vung ụng Bc Thai Lan (Satjipanon,
C., Chinosang, W. and Susaena, V. 1995).
S.guianensis CIAT 184 cú kh nng nhõn ging theo 2 phng phỏp vụ tớnh
v hu tớnh. Phng phỏp nhõn giụng bng hat rt r dng, giup cho ngi chn
nuụi thiờt lõp ủụng co cho gia suc nhanh chong va thuõn tiờn hn nhõn giụng bng
hom. Hin nay trong c nc ủó bt ủu phỏt trin mnh ging cõy thc n gia sỳc
ny trong c cu cõy thc n cho gia sỳc. Nhng trong ca nc vn cha co c s
nao tõp trung nghiờn cu v san xuõt hat giụng co chõt lng cao theo hng hang
hoa.
ci thin nghnh sn xut ht c v cung cp ủ ht ging cht lng
cao cho sn xut, ủ ti: Nghiờn cu nh hng ca cỏc phng phỏp thu ht
ủn nng sut ht c Stylosanthes guianensis CIAT ủó ủc thc hin ti
Ba Vỡ H Tõy nhằm xỏc ủnh ủc thi gian ra hoa, kt ht v phng phỏp thu
ht phự hp ủ ủt nng sut ht, cht lng ht cao
2. Vật liệu và phơng pháp nghiên cứu
2.1
t liu
Ging c thớ nghim Stylosanthes guianensis CIAT 184
2.2
Phng phỏp thớ nghim
2.2.1. Thớ nghim 1
Theo dừi ủc ủim phỏt trin v hỡnh thnh ht bng phng phỏp ly 10 cõy
ngu nhiờn trong ụ thớ nghim, ủ m s hoa trờn cõy 5 ngy/ln trong sut thi gian
ra hoa.
2.2.2. Thớ nghim 2
Đc bụ tri theo khụi ngõu nhiờn lp lai 3 lõn vi 5 cụng thc thớ nghim:
1. Rung bụng ly ht chc: Xỏc ủnh khi cõy cú ht chớn, rung chựm hoa ủ ht
chớn rng vo thỳng, thi gian rung 5 ngy/ln
2. Tri nylon: Dựng nylon ph kớn khong cỏch gia cỏc hng ủ gom ht
rng, ht ủc thu quột 5 ngy/ln.
3. Thu ct ton b sau thi gian n hoa 30 ngy
4. Thu ct ton b sau thi gian n hoa 45 ngy
5. Thu ct ton b sau thi gian n hoa 60 ngy.
Xỏc ủnh ht chớn bng cỏch tỏch ht bng tay thy cú nhõn chc l ht chớn.
Ct ton b hoa ủem 2-3 ngy, dựng que ủp, sng sy tỏch ht chc. Ht ủc
phi ni rõm mỏt, khụ. Ht phi khụ ti khi ủ m ủt 12% ủem cõn v xỏc ủnh
nng sut
Phõn bún: Bún 30kg urea, 150 kg kali, 300 kg lõn v 10 tn phõn hu c cho
1 ha
2.2
Chi tiờu theo doi
- Ngy bt ủu n hoa, thi gian hoa r, thi gian thu ht
- Sụ hoa trờn cõy
- Sụ hat chc
- Nng suõt hat
. KÕt qu¶ vµ th¶o luËn
3.1
Đặc ñiểm phát d c của S guianensis CIAT
Tại vùng Ba Vì – Hà Tây năm 2006, cỏ S. guianensis CIAT 184 ra hoa vào
tuần cuối tháng 10, Hoa nở rộ sau 2 tuần và nở rải rác hết năm sang năm sau nếu
như không cắt cây
Nhiêt ñô va lư ơng mưa năm 2006 tai Ba Vi theo số liệu của trạm khí tượng
Nông nghiệp Ba Vì – Hà Tây thuộc Trạm khí tượng thủy văn khu vực ĐBBB ñươ c
biểu thị tại biểu ñồ 1.
Trong qua trinh theo doi ra hoa kêt hat cua S.guianensis CIAT 184, nhiệt ñộ
trung bình và lương mưa cao nhât vao cuôi thang 11 ñâu thang 12. Đây la giai ñoan
co S.guianensis ñang kêt hat, mưa nhiề u ñã ảnh hưởng lớn ñến số lượng hoa, hoa
nở trên cây. Từ trung tuần tháng 12 tới khi kết thúc thí nghiệm, nhiệt ñộ trung bình
16
0
C, lượng mưa thấp (0 – 6 mm) biên ñộ chênh lệch giữa ngày và ñêm cao ñã
thuận lợi cho sự phát triển của hạt S.guianensis CIAT 184
Biểu
Nhi t ñộ, lượng mưa tại Ba Vì Năm
22.4
25.1
22.4
18.7
20.6
16.4
16.2
16.4
15.1
0
102
28
6
0
4
48
51
246
0
5
10
15
20
25
30
tuan 1/11-06
tuan2/11-06
tuan3/11-06
tuan 1/12-06
tuan 2/12-06
tuan 3/12-06
tuan1/1-07
tuan2/1-07
tuan3/1-07
thoi gian
nhiet do
0
50
100
150
200
250
300
luong mua
NDTB
MUA (mm)
Nhiệt ñộ tháng 11 và tháng 12 thuận lợi cho cỏ Stylo phát triển, số chùm hoa
trên cây trung bình ñạt 188 – 196 hoa, lượng hoa nở ñạt cao nhất 168 – 249 hoa.
Sang ñầu tháng 1 năm 2007 nhiệt ñộ giảm xuống nên tuy số chùm hoa trên cây có
tăng nhưng số hoa nở giảm, thấp nhất vào cuối tháng 1 (72 hoa). Những yếu tố này
có ảnh hưởng rõ rệt tới năng suất hạt cỏ. Có sự tương tác chặt chẽ giữa nhiệt ñộ và
số lượng hoa nở (Y= - 7.8 + 10.1*t
0
, r
2
= 80.8%, se=18.51) nhưng không có sự
tương tác chặt giữa số hoa nở và số lượng hạt chắc ((Y== 218 - 0.79*(số hat chắc),
r
2
=2.9%, se= 54.29). Kết quả thu thập số chùm hoa trên cây theo thời gian phát
triển ñược trình bày trong Bảng 1.
Bảng S lượng chùm hoa trên cây
Th i gian Chùm hoa, chùm Hoa nở, hoa S hạt ch c, hạt
01-12-06 188 ±7 249± 26
34± 3
06-12-06 191± 6 224± 10
48 ±4
11-12-06 190± 6 218 ±9
50 ±3
16-12-06 191± 6 200± 6 57 ±3
21-12-06 195± 9 187 ±9 70± 3
30-12-06 195 ±20 168 ±18 70± 6
04-01-07 196± 11 157± 12 61± 5
09-01-07 201± 6 144± 6
55 ±5
14-01-07 203± 5 132 ±6
56± 5
30-01-07 203± 8 72 ±13
43± 6
Theo PGS TS Nguyễn Thiện (
), S. guianensis sinh trưởng, phát triển tốt
ở nhiệt ñộ 23-27
0
C, lượng mưa hàng năm khoảng 1500- 2500 mm, nhờ có bộ rễ
phát triển tốt nên với lượng mưa bình quân năm 650 mm, mùa khô kéo dài 7-8
tháng cây vẫn phát triển tuy có kém, khi nhiệt ñộ xuống dưới 15
0
C hoặc cao trên
30
0
C sinh trưởng của cây bị ức chế. Stylosanthes có thể sống ở nơi ngập tạm thời,
năng suất giảm ở những vùng quá ẩm
3.2. Ảnh hưởng của các phương thức thu hạt S.guianensis CIAT 184.
3.2.1. c tính n ng su t h t theo lý thuyết
Lựa chọn thời gian thu hạt thích hợp thường rất khó do cỏ S.guianensis có
ñặc ñiểm kết hạt và cho hạt chắc liên tục trong thời gian dài, năng suất hạt theo lý
thuyết có thể ước tính dựa vào các kết quả theo dõi số lượng hạt chắc thu ñược trên
cây khi biết ñược mật ñộ trung bình và P
1000 hạt
. trên cơ sở thu thập ñược hạt chín
trong quá trình ra hoa kết hạt ở thí nghiệm 1, năng suất hạt có thể ñược ước tính
như sau:
N ng suất hạt, kg = Số hạt/cây*cây/ha*Trọng lượng 1000 hạt
Theo kết quả của C. Devendra and C. Sere (1993) khi thấy 85% số hoa chín,
tiến hành thu hạt, khoảng 30% số hạt ñược thu khi cắt toàn bộ cây, 70% hạt chín
rụng xuống ñất. Nếu như số hạt rụng này không ñược thu quét làm sạch thì dẫn
ñến năng suất hạt khi thu cắt toàn bộ sẽ rất thấp.
3.2.2. Năng su t hạt theo các công thức thí nghiệm
N
ng su t hạt thu ñược bằng các phương pháp thu hạt khác nhau thể hiện tại
Bảng 2. Qua bảng 2 ta thấy thu hạt bằng phương pháp trải nylon cho kết quả tốt
nhất, năng suất ñạt 114.21 kg/ha. Khi thu cắt toàn bộ cây thì sản lượng hạt thu
ñược thấp hơn nhiều so với trải nylon, năng suất chỉ ñạt từ 48.75 – 63.03 kg/ha,
thấp hơn cả phương pháp rung bông thu hạt chín (77,3 kg/ha). Thu hạt bằng
phương pháp trải nylon tuy phải chi phí nhiều nhưng năng suất hạt thu ñược cao
nhất
Bảng 2. Ảnh hưởng của các phương thức thu hạt tới năng suất hạt cỏ S.guianensis CIAT
184
Thu hạt thực t
(kg/ha) P.p thu hạt
Thời gian
Thu hạt lý thuy t
(kg/ha)
Trải nylon Rung C
t
01-12-06 sau khi hoa
n
30 ngày 19.42
9.6 7.1 48.8
06-12-06 27.28 14.2 10.7
11-12-06 28.58 22.5 13.3
16-12-06 sau khi hoa nở
45 ngày
32.7
17.1 11.7 59.6
21-12-06 40.22 13.2 9.1
30-12-06 sau khi hoa nở
60 ngày 40.22
10.9 7.7 63.0
04-01-07 34.92 10.3 7.1
09-01-07 31.68 9.6 6.3
14-01-07 32.00 6.8 4.2
T ng NS (kg/ha) 311.95 114.2 77.3
* NS hạt theo lý thuyêt: với mật 20
cây/m
2
và P
1000
hạt = 2.87 (g)
= 0.05, LSD = 3.52
Sự sai khác rất lớn giữa việc tính toan NS hạt theo ly thuyêt và thu hoạch
thực tế. Tuy nhiên kết quả mới chỉ là một vụ và ñang ñược tiếp tục theo dõi trong
vụ thứ 2
Trọng lượng 1000 hạt ñược tính dựa trên số lượng hạt thu ñược bằng các
phương thức thu hạt khác nhau. Kết quả ñược trình bày tại Bảng 3. Trọng lượng
1000 hạt của 3 phương pháp thu hạt tuy khác nhau, nhưng không có ý nghĩa thống
kê (P<0.05). Trọng lượng hạt thu ñươc cao nhất từ cuối tháng 12 ñến ñầu tháng 1
năm sau, giai ñoạn này số lượng hạt chắ c trên cây cao nhất
Bng 3. Tr ng lng ht ca cỏc cụng thc thớ nghim ti cỏc thi gian thu hoch
Trng lng 1000 hat (mg)
Lụ TN
Thi gian
Tri nylon Rung ht chớn Ct sau n hoa
mean
1-Dec 2870 2860 2840 2850.00
15-Dec 2880 2890 2880 2880.00
30-Dec 2970 2940 2730 2880.00
30-Jan 2850 2860 2850 2863.33
TB 2892.5 2887.5 2825 2868.33
=0.05 LSD = 124.66
Nng sut ht tng s (kg
ha) v trng lng ht, mg
Ct sau n hoa Ch tiờu Tri
nylon
Rung ht
chớn 30 ngy 45 ngy 60 ngy
Nng sut ht tng s
114.2 77.3 48,8 59,6 63,0
P
1000
ht (mg) 2892 2887 2840 2880 2730
. Kết luận và đề nghị
4.1. Kết luận
T kt qu ca nghiờn cu trờn bc ủu cú th kt lun:
- Ti Ba Vỡ,H Tõy thi gian ra hoa ca c S.guianensis CIAT 184 bt ủu
vo tun cui ca thỏng 10
- S lng ht chc tp trung vo trung tun thỏng 12 ti gia thỏng 1 nm
sau, ủt 55-70% l thi k thu ht tt nht khi thu ct ton b
- Phng phỏp thu ht bng cỏch tr i nylon trờn mt lung v thu quột 3
ngy 1 ln cho nng sut cao nht v thp nht l thu ct khi ht chớn c 3 giai
ủon.
4.2. Đề nghị
Tip tc theo dừi nm th 2 ủ xỏc ủnh t l ht chc/lộp, ủ ny mm ca
ht c S.guianensis CIAT 184
Tài liệu tham khảo
1. o/key/Forages/Media/Html/Stylosanthes_guianensis_var._guianensis
.htm
2. Lê Ha Châu, 1999. Anh hương cua viêc bon ñam tơi năng suât, phâm chât co ho ñâu Stylosanthes
guianensis cv. Cook trông trên ñât hô gia ñinh chăn nuôi bo sưa Tp Hô Chi Minh. Boa cao khoa hoc –
Viên chăn nuôi, Bô Nông nghiệp va PTNT. Trang 156 – 174.
3. Lê Xuân Đông, Nguyễn Thị Mùi và CTV,
. Xác ñịnh tỷ lệ thích hợp trong cơ cấu sản xuất thức
ăn xanh và phương pháp phát triển cây họ ñậu cho chăn nuôi bò sữa tại Ba Vì – Hà Tây. Báo cáo khoa
học Viện Chăn nuôi – Phần NC thức ăn và dinh dưỡng vật nuôi. Trang 180 – 192.
. Nguyên Thi Mân, Lê Chanh, Không Văn Đinh, 1999. Kha năng san xuât cua co ñâu Stylosanthes
hamata trên vung ñât Binh Dương va chât lương cua co Andropogon sp trông tai Sông Be. Tuyên tâp
nghiên cưu chăn nuôi. Phân dinh dương va thưc ăn. Trang 193-201
5. Nguyễn Thị Mùi, Dương Thế Hùng,
. Xác ñinh tỷ lệ họ ñậ u trong cơ cấu thức ăn xanh và ứng
dụng kỹ thuật canh tác trong sản xuất keo dâu (Leuceana leucocephala K636) và Stylosanthes plus tại
Phổ Yên – Thái Nguyên. Báo cáo khoa học Viện Chăn nuôi – Phần NC thức ăn và dinh dưỡng vật nuôi.
Trang 133 – 141
6. Nguyễn Thiện, . Trồng cỏ nuôi bò sữa. NXB Nông nghiệp. 108 trang
7. Nguyễn Văn Quang, Nguyễn Thị Mùi và CTV,
. Nghiên cứu xác ñịnh tỷ lệ thích hợp và
phương pháp phát triển cây, cỏ họ ñậu trong cơ cấu sản xuất cây thức ăn xanh cho chăn nuôi bò sữa tại
Đức Trọng – Lâm Đồng. Báo cáo khoa học Viện Chăn nuôi – Phần NC thức ăn và dinh dưỡng vật nuôi.
Trang 169 – 179
8. Mannetje, L.'t and Jones, R.M., 1992. Plant Resources of South-East Asia. No. 4, Forages,
Pudoc Scientific Publishers, Wageningen.
9. Satjipanon, C., Chinosang, W. and Susaena, V. 1995. Forage seed production project for Southeast
Asia, Annual report 1993-1994. Khon Kaen Animal Nutrition Research Center, Department of
Livestock Development, Ministry of Agri- culture and Cooperative. pp. 124-131. (In Thai).
10. Devendra C and Sere C, 1993. Assessment of the use and impact of Stylosanthes guianensis CIAT
184 in China. China report.