Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

bai 9 tdoi song nguoi nguyen thuy tren dat nuoc ta

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (915.35 KB, 9 trang )

Tiết 9 - Bài 9
ĐỜI SỐNG CỦA NGƯỜI NGUN THUỶ
TRÊN ĐẤT NƯỚC TA
I. MỤC ĐÍCH U CẦU
1. Kiến thức :
- Qua bài giảng HS cần hiểu được ý nghĩa quan trọng của những đổi mới trong đời sống vật chất của
người Việt cổ thời kì văn hóa Hòa Bình - Bắc Sơn.
- Học sinh hiểu tổ chức xã hội đầu tiên của người ngun thủy và ý thức nâng cao đời sống tinh thần
của họ.
2. Tư tưởng :
- Bồi dưỡng cho HS ý thức về lao động và tinh thần cộng đồng.
3. Kĩ năng :
- Bồi dưỡng kĩ năng quan sát tranh ảnh, hiện vật, rút ra những nhận xét, so sánh.
4. Trọng tâm :
- Những thành tựu về văn hóa vật chất và tinh thần của người ngun thủy ở Việt Nam :
+ Mối quan hệ giữa sự phát triển của lao động sản xuất với các hoạt động xã hội, tinh thần.
+ Tìm hiểu về tổ chức xã hội đầu tiên, tính cộng đồng.
II. TÀI LI ỆU - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- SGK Lịch sử 6 , sách giáo viên lịch sử 6.
- Đại cương lịch sử Việt Nam tập I .
- Lòch sử việt Nam bằng tranh .
- Bản đồ Việt Nam.
- Tranh ảnh, hiện vật phục chế ( công cụ đá , đồ trang sức …)
III. PHƯƠNG PHÁP :
- Nhóm phương pháp tái hiện lòch sử : Miêu tả , tường thuật , trực quan .
- Nhóm phương pháp phát triển khả năng nhận thức tư duy cho học sinh : Đàm thoại , trao đổi ,
thảo luận nhóm .
- Nhóm phương pháp tổ chức hướng dẫn học sinh học tập : Nêu vấn đề , giao nhiệm vụ cho học
sinh.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1.Ổn định lớp : Só số (1’)


2. Kiểm tra bài cũ : ( 5’)
Câu 1: Những dấu tích của Người tối cổ được tìm thấy ở đâu trên đất nước ta?Nêu nhận xét ?
- Lạng Sơn: tìm thấy răng của người tối cổ, cách đây 40-30 vạn năm.
- Thanh Hoá, Đồng Nai: phát hiện nhiều công cụ đá, ghè đẽo thô sơ…
 Người tối cổ sinh sống trên khắp đất nước ta.
Câu 2 : Giải thích câu nói của Bác Hồ "Dân ta phải biết sử ta, cho tường gốc tích nước nhà Việt
Nam".
- HS tự trả lời.
3. Bài mới :
3.1 . Giới thiệu bài mới :( 1’) Thời nguyên thuỷ, con người muốn tồn tại phải lao động và sáng
tạo ra nhiều loại công cụ khác nhau và đồ dùng cần thiết. Nhu cầu cuộc sống buộc họ phải đònh
cư và sử dụng công cụ lao động để trồng trọt và chăn nuôi. Từng bước tổ chức xã hội nguyên
thuỷ hình thành, đời sống vật chất và tinh thần được nâng lên.
3.2 . Triển khai các hoạt động : ( 30’ )
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bài
1.Đời sống vật chất.
- GV giải thích : Thế nào là đời sống
vật chất?
+ Nhu cầu ăn, mặc, ở, đi lại  phục
vụ cuộc sống cho con người.(khi vô
bài GV có thể dẫn dắt HS vào bài
bằng cách nêu câu hỏi trên, qua đó
HS sẽ đưa ra câu trả lời theo cách
hiểu của mình thông qua đó tạo sự
hứng thú tò mò của HS và cuối cùng
GV viên sẽ đưa ra đáp án của mình) .
-GV gọi HS đọc mục 1 trang 27 SGK .
- GV hỏi: Trong q trình sinh sống
người ngun thủy Việt Nam làm gì để
nâng cao sản xuất?

- GV : Để có cuộc sống đầy đủ no
ấm, đồng thời có năng suất lao động
cao hơn buộc con người phải thường
xuyên cải tiến công cụ lao động của
mình.
- GV hỏi: Người nguyên thủy sử dụng
vật liệu nào để chế tác công cụ lao
động?
- GV hỏi : Thời Sơn Vi công cụ lao
động được con người chế tác như thế
nào?
- GV: cho HS quan sát hình công cụ
đá đươc ghè đẽo thô sơ ( có thể dùng
mô hình )-> cho HS nhận xét.
- HS đọc SGK.
- HS trả lời: Họ thường xuyên
phải cải tiến cơng cụ lao động.
- HS trả lời: Cơng cụ chủ yếu
làm bằng đá.
- HS trả lời: Họ chỉ biết ghè đẽo
các hòn cuội ven suối để làm
rìu.
- HS : Công cụ đá được chế tác
thô sơ , đơn giản hiệu quả lao
động không cao.
1.Đời sống vật chất.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bài
- GV hỏi : Sang thời Hồ Bình - Bắc
Sơn cách chế tác công cụ của người
nguyên thủy có gì tiến bộ ?

- GV : cho HS quan sát hình công cụ
lao động thời Hồ Bình - Bắc Sơn.
- GV : giải thích “bôn” là gì ( HS đọc
phần giải thích trong SGK). Rồi cho
HS quan sát “bôn” và “rìu” “chày”.
- GV hỏi : kó thuật chế tác thời kì này
tiến bộ hơn ở điểm nào ?
- GV cho HS quan sát hình : chế tác
các công cụ .
- GV hỏi : Bên cạnh công cụ đá ,
người nguyên thủy còn biết sử dụng
những vật liệu nào khác ?
- GV nhấn mạnh việc làm ra đồ gốm
bằng cách cho HS thảo luận nhóm :
+ GV chia lớp thành 4 nhóm và ra
lệnh cho HS thảo luận trong vòng 3
phút. Với nội dung sau : Việc làm
gốm có gì khác so với việc làm cơng
HS trả lời :
- Họ đã biết mài đá, chế tác
nhiều loại cơng cụ khác nhau:
rìu mài vát một bên, có chi
tra cán, chày.
- HS trả lời : họ đã biết đến kó
thuật mài đá. Và sử dụng
nhiều loại đá khác nhau để
làm công cụ lao động.
-HS trả lời :
+Họ còn biết dùng tre, gỗ, sừng,
xương làm cơng cụ và những đồ

dùng cần thiết.
+ Biết làm đồ gốm.
- HS thảo luận theo nhóm sau
đó từng nhóm lần lượt cử đại
diện trả lời . Các nhóm khác
bổ sung hoặc nhận xét câu trả
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bài
cụ đá ? ( GV có thể đưa ra những câu
hỏi gợi mở cho HS : Gốm là gì ?
Nguyên liệu làm bằng gì ? cách chế
tác ra sao ? đồng thời cho HS quan
sát cách làm gốm…) .
-> GV nhận xét phần trả lời của mỗi
nhóm và chốt ý , cho HS ghi bài.
-> Việc làm gốm chứng tỏ rằng cơng
cụ sản xuất được cải tiến, đời sống
người ngun thủy được nâng cao hơn.
- GV : Nhắc lại kiến thức cũ đã học
bằng cách nêu câu hỏi sau : Nguồn
lương thực trước đây của người
nguyên thủy chủ yếu có được từ
đâu ? qua đó em có nhận xét gì ?
- GV hỏi : Đến thời Hồ Bình - Bắc
Sơn nguồn thức ăn có được từ đâu ?
- GV hỏi : Họ trồng chủ yếu những
loại cây nào và chăn nuôi những con
vật gì?
- GV nhấn mạnh việc phát minh ra
nông nghiệp sơ khai và cho quan sát
hình và nêu câu hỏi : Em cho biết ý

nghĩa của việc trồng trọt và chăn ni?
lời của nhóm bạn.
- HS trả lời : săn bắt và hái
lượm -> cuộc sống bấp bênh
hoàn toàn phụ thuộc vào tự
nhiên.
- HS trả lời : Nguồn thức ăn
ngày càng tăng do họ biết trồng
trọt và chăn ni.
- HS trả lời : Họ còn trồng thêm
rau, đậu, lúa; biết chăn ni:
trâu, bò, chó, lợn…
- HS trả lời : Chứng tỏ thức ăn
của con người ngày càng nhiều.
- Người ngun thủy
ln cải tiến cơng cụ
lao động (chế tác đá
tinh xảo hơn).
- Biết làm đồ gốm.

- Họ biết trồng trọt và
chăn ni.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bài
- GV hỏi : Người nguyên thủy sống ở
đâu?

*GV chuyển ý : Bên cạnh những tiến
bộ vượt bậc trong đời sống vật chất ,
tổ chức xã hội của người nguyên thủy
cũng có nhiều chuyển biến.

2. Tổ chức xã hội.
- GV gọi một HS đọc mục 2 SGK
trang 28 .
- GV hỏi : Tổ chức xã hội của người
tối cổ như thế nào?
- GV hỏi : Tổ chức xã hội của người
nguyên thủy thời thủy Hòa Bình - Bắc
Sơn như thế nào?
- GV hỏi : Tại sao họ lại sống đònh cư
lâu dài?

- GV hỏi : Những dấu tích nào chứng
tỏ họ có cuộc sống đònh cư lâu dài?
- GV : Cuộc sống đònh cư lâu dài ở
một nơi nhất đònh dần dần hình thành
nên các mối quan hệ trong xã hội .
- GV hỏi :Quan hệ xã hội của người
Hòa Bình - Bắc Sơn thế nào?
Cuộc sống ổn định hơn; ít phụ
thuộc vào thiên nhiên hơn, đỡ
đói rét hơn lúc đầu kinh tế
ngun thủy là hái lợm, và săn
bắt). Và lúc này họ đã biết
trồng trọt và chăn ni có thức
ăn tích trữ.
- HS trả lời : Hang động , mái
đá , biết làm lợp bằng lá và cỏ
khô

- HS trả lời :Sống theo bầy đàn

khoảng vài chục người.
- HS trả lời :
+ Họ sống thành từng nhóm ở
những vùng thuận tiện.
+ Họ định cư lâu dài ở một số
nơi.
- HS trả lời: Việc biết trồng
trọt và chăn nuôi buộc họ phải
có cuộc sống đònh cư lâu dài.
- HS trả lời: Người ta phát hiện
những lớp vỏ sò dày 3 - 4 mét,
chứa nhiều cơng cụ xương thú.
- HS trả lời :
+ Những người có cùng huyết
- sống trong hang
động, mái đá, biết làm
lợp bằng lá và cỏ khô.
2. Tổ chức xã hội.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bài
- GV hỏi :Thế nào là thị tộc ?
- GV giải thích thêm: Chế độ thị tộc
mẫu hệ là tổ chức xã hội đầu tiên của
lồi người, lúc đó vị trí của người phụ
nữ trong gia đình và trong xã hội thị
tộc) rất quan trọng (kinh tế hái lượm
và săn bắt, cuộc sống phụ thuộc nhiều
vào lao động của người phụ nữ).Trong
thị tộc cần có người đứng đầu để lo
việc làm ăn, đó là người mẹ lớn tuổi
nhất. Cho nên lịch sử gọi đó là thời kì

thị tộc mẫu hệ.
*GV chuyển ý : Cuộc sống của con
người ngày càng ổn đònh no đủ , điều
này làm cho đời sống tinh thần của
họ phong phú và tiến bộ hơn.
3. Đời sống tinh thần
- GV gọi HS đọc mục 3 trang 28, 29
SGK.
- GV giải thích : Thế nào là đời sống
tinh thần .
+ Nhu cầu vui chơi , giải trí của con
người.
- GV hướng dẫn các em xem hình 26,
27 SGK trang 28
thống sống chung với nhau và
tôn người mẹ lớn tuổi nhất
làm chủ.
+ Tơn người mẹ lớn tuổi nhất
làm chủ.
+ Đó là chế độ thị tộc mẫu hệ.
- HS trả lời : Những người có
quan hệ huyết thống (cùng
chung một dòng, máu, có họ
hàng với nhau).cùng làm chung
ăn chung.
- Sống theo thò tộc.
Tôn vinh người mẹ lớn
tuổi nhất làm chủ ->
Đó là thị tộc mẫu hệ.
3. Đời sống tinh thần

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bài
GV hỏi : Em hãy cho biết trong hình
là gì?
- GV hỏi : Vòng tay, khuyên tai còn
được gọi chung là những vật gì?
- GV:Như vậy ngồi lao động sản
xuất, người Hòa Bình - Bắc Sơn còn
biết làm đồ trang sức.
- GV hỏi :Đồ trang sức của họ được
làm bằng những vật liệu gì?
- GV cho HS xem một vài đồ trang
sức.
- GV cho HS quan sát tiếp hình 27 \
SGK \ trang 29
- GV hỏi : Đây là gì ?
- GV hỏi :Theo em, sự xuất hiện
những đồ trang sức và những hình vẽ
trang trí của người ngun thủy có ý
nghĩa gì?
- GV: Cuộc sống vật chất của con
người ngày càng ổn định (khơng đói,
rét), cuộc sống tinh thần phong phú
hơn. Họ đã có khiếu thẩm mó , biết
làm đẹp cho bản thân.
-GV hỏi : Người nguyên thủy trong
thời kì này còn biết làm gì nũa ?
- HS trả lời:Vòng tay, khuyên
tai bằng đá .
- HS trả lời : Đồ trang sức.
- HS trả lời:

+ Những vỏ ốc được xun lỗ;
+ Vòng đeo tay bằng đá;
+ Vòng đeo tai bằng đá;
+ Chuỗi hạt bằng đất nung.
- Hs trả lời : Hình vẽ của người
nguyên thủy.
- HS trả lời:Họ có nhu cầu làm
đẹp.
- HS trả lời :Phát hiện nhiều
bộ xương cốt được chôn cất
- Biết làm đồ trang sức
- Biết vẽ trang trí hang
động.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bài
- GV hỏi : Tại sao họ phải chôn cất
người chết?
- GV cho HS quan sát hình.
- GV hỏi : Trong các mộ táng ngoài
xương cốt người chết người ta còn
chôn theo những vật liệu nào?
- GV hỏi : Theo em việc chơn cơng cụ
lao động theo người chết nói lên cái
gì?
- GV mở rộng thêm : Vì người ta sợ
người chết về đòi lại công cụ lao
động cũng như quấy phá nên họ chôn
theo các công cụ lao động của người
chết trước đây thường dùng ( có thể
nói thêm cách chôn người chết : bó
gối, ngồi xổm trong tư thế bò trói) và

họ cũng có quan niệm người chết qua
thế giới bên kia cũng phải lao động.
( biết chôn người chết).
- HS trả lời : Thể hiện tình
cảm, mối quan hệ gắn bó ruột
thòt giữa người sống và người
chết.
- HS trả lời : Lưỡi quốc đá
(công cụ lao động)
- HS trả lời: Họ quan niệm
người chết qua thế giới bên kia
cũng phải lao động.
- Biết chôn người chết.
3.3 . S ơ kết: ( 1’) Cuộc sống của người nguyên thủy thời Hòa Bình – Bắc Sơn - Hạ long có nhiều
tiến bộ vượt bậc và phát triển cao về tất cả mọi mặt. Nhờ biết cải tiến công cụ lao động , biết
trồng trọt, chăn nuôi họ có cuộc sống ổn đònh và sung túc về đời sống vật chất cũng như tinh
thần, tạo tiền đề cho việc hình thành nhà nước sau này.
4. Củng cố bài: ( 6’) : Hs làm bài tập .
- Làm bài tập thực hành:Điền vào phiếu những hoạt động của người ngun thuỷ ở Bắc Sơn-Hạ
long.
Đời sống vật
chất
Tổ chức xã hội
Đời sống tinh
thần
- HS trình bày kết quả.GV kết luận:
Đời sống vật
chất
- Biết cải tiến cơng cụ bằng đá ,gốm.
- Biết chăn ni trồng trọt.

Tổ chức xã hội - Sống định cư ở một nơi cố định.
- Tổ chức xã hội :Thị tộc mẫu hệ.
Đời sống tinh
thần
- Biết làm đồ trang sức.
- Biết vẽ trang trí hang động.
- Chơn người chết cẩn thận.
5. Dặn dò học sinh (1’)
- Học thuộc bài 9 : ĐỜI SỐNG CỦA NGƯỜI NGUN THUỶ TRÊN ĐẤT NƯỚC TA
- Xem trước bài 10 : Những chuyển biến trong đời sống kinh tế.
6. Tự rút kinh nghiệm .















×