Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

bài 39 - sinh 11 nâng cao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (468.62 KB, 7 trang )

GIÁO ÁN GIẢNG DẠY
Bài 39: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT
(tiếp theo)
Họ và tên GVHDGD: Lý Thị Hồng Diễm
I.MỤC ĐÍCH BÀI DẠY:
Học xong bài này HS có thể:
Biết được các nhân tố bên ngoài ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở động vật.
Hiểu được tác động của các nhân tố này đến sinh trưởng và phát triển ở động vật.
Nêu được tên một số biện pháp điều khiển sinh trưởng và phát triển ở động vật và
người.
Hiểu được các biện pháp tránh thai.
Nâng cao ý thức bảo vệ sức khỏe sinh sản, phòng tránh các bệnh lây lan qua đường tình
dục.
Vận dụng kiến thức vào trong chăn nuôi để đạt năng suất cao.
Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.
1. Phương pháp:
Phương pháp chính: Phương pháp diễn giảng, phương pháp hỏi đáp .
Phương pháp xen kẽ: Phương pháp thảo luận nhóm.
2. Phương tiện:
Máy tính, tivi.
Phiếu học tập.
III. NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1. Chuẩn bị.
Kiểm tra: ( 15 PHÚT )
Vào bài: ( 1 PHÚT) Hãy nhắc lại cho cô biết có những nhân tố nào ảnh hưởng đến sinh
trưởng và phát triển của động vật?
Học sinh trả lời (nhân tố bên trong và nhân tố bên ngoài).
Hôm nay cô và các em sẽ tìm hiểu tiếp xem nhân tố bên ngoài ảnh hưởng như thế nào đến
sự sinh trưởng và phát triển ở động vật.
2. Trình bày tài liệu mới


Trường: THPT Tầm Vu 1
Lớp: 11C1 Môn: Sinh học
Tiết: 5 Ngày: 09/03/2009
Tên sinh viên: Nguyễn Thị Mai Phương
Mã số: 3052123
NGUYỄN THỊ MAI PHƯƠNMã số:
3052123
Bài 39. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT (tiếp theo)
NỘI DUNG BÀI
(LƯU BẢNG)
THỜI
GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA
HỌC SINH
(1) (2) (3) (4)
II. CÁC NHÂN
TỐ BÊN NGOÀI
1. Thức ăn
- Thức ăn cung cấp
chất dinh dưỡng
(protein, lipit, acid
nucleic, vitamin,
khoáng,…) cần
thiết để cho động
vật sinh trưởng và
phát triển.
- Thức ăn là nguồn
nguyên liệu cấu tạo
tế bào, cơ quan và

là nguồn cung cấp
năng lượng cho cơ
thể sống.
15
PHÚT
? Em hãy cho biết có những nhân tố
bên ngoài nào ảnh hưởng đến sinh
trưởng và phát triển của động vật?
Chiếu slide thức ăn.
Đầu tiên chúng ta sẽ tìm hiểu xem thức
ăn ảnh hưởng như thế nào đến sinh
trưởng và phát triển của động vật.
? Những chất dinh dưỡng nào có trong
thức ăn?
? Tại sao lại cần phải cho trẻ em ăn
đầy đủ các chất dinh dưỡng?
? Vậy nếu chúng ta cho trẻ ăn quá
nhiều có được hay không?
Chúng ta sẽ tìm hiểu xem nếu thiếu
chất thì sẽ dẫn đến hậu quả gì?
* Thiếu vitamin A gây hỏng mắt ở
người.
* Thiếu vitamin D ở người và động vật
gây còi xương.
* Thiếu protein cơ thể còi cọc, chậm
phát triển và mắc bệnh.
? Có phải chúng ta chỉ cần chú ý dinh
dưỡng cho đối tượng trẻ em thôi?
Cá nhân trả lời (thức
ăn, nhiệt độ, ánh

sáng)
Cá nhân trả lời. (lipid,
glucid, protein,
vitamin…)
Cá nhân trả lời. (nếu
trẻ ăn không đủ chất
thì sẽ bị suy dinh
dưỡng, kém phát triển
về thể chất cũng như
về trí tuệ)
Cá nhân trả lời.
(không, nếu cho trẻ
ăn quá nhiều thì sẽ
làm cho trẻ bị thừa
cân thậm chí là bị béo
phì gây ảnh hưởng
đến sự phát triển của
trẻ)
Học sinh quan sát
hình.
Cá nhân trả lời
(không, vì đối với tất
cả mọi người, ở mọi
lứa tuổi thức ăn đều
ảnh hưởng đến sinh
trưởng và phát triển).
? Làm thế nào để có một cơ thể khỏe
mạnh?
Chiếu hình tháp dinh dưỡng và giải
thích.

? Các em hãy cho cô biết, đối với động
vật ví dụ như là con lợn trong qúa trình
nuôi mà cô không cung cấp đầy đủ
thức ăn thì lợn sẽ phát triển như thế
nào?
? Đối với gà, trong giai đoạn mà gà đẻ
trứng nếu cô cho gà ăn không đủ thì
chúng ta thấy kích thước cũng như
chất lượng trứng gà như thế nào so với
con gà được cho ăn đầy đủ chăm sóc
tốt?
Qua các ví dụ trên ta thấy thức ăn là
nhân tố ảnh hưởng mạnh nhất đến quá
trình sinh trưởng và phát triển của cả
động vật và người, tại sao lại như vậy?
Gv giảng: Vì các chất dinh dưỡng có
trong thức ăn là nguyên liệu được cơ
thể sử dụng để tăng số lượng và tăng
kích thước tế bào, hình thành cơ quan
và hệ cơ quan, các chất dinh dưỡng
còn là nguồn cung cấp năng lượng cho
các hoạt động sống của động vật.
? Hãy phân tích câu nói của các nhà
chăn nuôi tằm: “ăn như tằm ăn rỗi” là
với ý nghĩ gì đối với sự sinh trưởng và
phát triển của tằm?
Chúng ta tìm hiểu tiếp xem các nhân tố
khác ảnh hưởng như thế nào đến sinh
trưởng và phát triển của động vật .
Cho HS quan sát sơ đồ tác dụng của

Cá nhân trả lời.
Học sinh quan sát và
lắng nghe.
Cá nhân trả lời (lợn
sẽ chậm phát triển,
còi cọc, tăng trọng ít.)
Cá nhân trả lời (trứng
gà sẽ nhỏ, phẩm chất
không tốt)
Cá nhân trả lời. (Ăn
như “tằm ăn rỗi” là
ăn rất nhiều có ý
nghĩa đối với sự tăng
trưởng của tằm là vì
giai đoạn này tằm
sinh trưởng rất mạnh
mẽ, cơ thể lớn rất
nhanh, tích lũy nhiều
chất dinh dưỡng
chuẩn bị chuyển sang
giai đoạn nhộng nên
đòi hỏi rất nhiều chất
dinh dưỡng từ thức
ăn).
2. các nhân tố môi
trường khác.
Mỗi loài động vật
sinh trưởng và phát
triển tốt trong điều
kiện nhiệt độ thích

hợp.
Nhiệt độ cao quá
hoặc thấp quá có
thể làm chậm quá
trình sinh trưởng
và phát triển của
động vật, đặc biệt
là đối với động vật
biến nhiệt.
nhiệt độ lên cá rô phi ở Việt Nam.
Hãy cho cô biết trong khoảng nhiệt độ
như thế nào thì cá rô phi phát triển
bình thường?
Trong khoảng nhiệt độ nào thì cá rô
phi phát triển mạnh nhất?
Còn khi nhiệt độ nhỏ hơn 5,6
0
C và lớn
hơn 42
0
C thì điều gì xảy ra với cá rô
phi?
Gv nêu thêm một số ví dụ ảnh hưởng
của nhiệt độ đến động vật. Ruồi giấm
ở 25
0
C chu kì sống là 10 ngày, nếu ở
18
0
C thì chu kì sống là 17 ngày.

Gv giảng: Qua các ví dụ trên các em
thấy rằng nhiệt độ cũng ảnh hưởng rất
lớn đến sinh trưởng và phát triển của
động vật. Mỗi loài động vật sinh
trưởng và phát triển tốt trong điều kiện
nhiệt độ thích hợp. Nhiệt độ cao quá
hoặc thấp quá có thể làm chậm quá
trình sinh trưởng và phát triển của
động vật.
? Các em thường thấy người ta thường
cho trẻ em phơi nắng váo sáng sớm để
làm gì?
? Mùa đông một số động vật phơi nắng
để làm gì?
GV giảng:
* Tia tử ngoại tác động lên da biến tiền
vitamin D thành vitamin D, có vai trò
trong chuyển hóa canxi để hình thành
xương, qua đó ảnh hưởng đến tốc độ
sinh trưởng của trẻ.
Cá nhân trả lời
(khoảng 5,6
0
C đến
42
0
C).
Cá nhân trả lời
(khoảng 30
0

C)
Cá nhân trả lời (cá
chết)
Cá nhân trả lời (Tắm
nắng cho trẻ giúp đẩy
mạnh quá trình hình
thành xương của trẻ.)
Cá nhân trả lời (để
giữ ấm cho cơ thể).
- Ánh sáng ảnh
hưởng đến quá
trình chuyển hóa
canxi hình thành
xương.
- ánh sáng giúp
động vật thu thêm
nhiệt, giảm mất
nhiệt.
- Môi trường nước
sạch, đầy đủ O
2
thì
cá sinh trưởng và
phát triển tốt.
- Môi trường nước
bị ô nhiễm, thiếu
O
2
thì cá sinh
trưởng và phát

triển chậm.
III. MỘT SỐ BIỆN
PHÁP ĐIỀU
KHIỂN SINH
TRƯỞNG VÀ
PHÁT TRIỂN Ở
ĐỘNG VẬT VÀ
NGƯỜI.
1, Cải tạo vật nuôi.
a. cải tạo giống
- Sử dụng phương
pháp lai giống kết
hợp với thụ tinh
nhân tạo, công
nghệ phôi đã tạo ra
giống có năng suất
cao, thích nghi tốt
13
PHÚT
* Những ngày trời rét động vật mất
nhiều nhiệt vì thế chúng phơi nắng để
thu thêm nhiệt và giảm mất nhiệt.
? Tại sao khi nuôi cá cảnh người ta
thường sục khí oxi và thay nước cho
cá?
? Nếu cô nuôi cá trong một cái ao bị ô
nhiễm thì chuyện gì sẽ xảy ra?
Từ các ví dụ trên các em thấy rằng:
* Môi trường nước sạch, đầy đủ O
2

thì
cá sinh trưởng và phát triển tốt.
* Môi trường nước bị ô nhiễm, thiếu
O
2
thì cá sinh trưởng và phát triển
chậm.
Nhờ những hiểu biết về sự tác động
của các nhân tố bên ngoài đến sinh
trưởng và phát triển mà con người đã
đề ra các biện pháp điều khiển sinh
trưởng và phát triển ở động vật và
người.
? Con người tìm ra các biện pháp cải
tạo sự sinh trưởng và phát triển của
động vật nhằm mục đích gì?
Chiếu hình lai cá chép.
Gv chiếu hình: Ở lợn lai lợn Ỉ với lợn
Lanđrat => giống Ỉ lai có trọng lượng
lớn đến 100 kg.
? Người ta đã sử dụng phương pháp
nào để tạo ra các giống vật nuôi có
năng suất cao, thích nghi với điều kiện
địa phương?
? Tại sao người ta chỉ sử dụng con cái
địa phương đem lai với con đực nhập
ngoại mà không dùng ngược lại, con
cái nhập ngoại lai với con đực địa
phương?
Cá nhân trả lời ( Sục

khí để đảm bảo có
lượng khí O
2
cho cá
và thay nước để cho
môi trường sạch như
vậy thì cá sẽ sống tốt
hơn.)
Cá nhân trả lời (cá sẽ
thiếu oxi chậm lớn,
thậm chí bị chết).
Cá nhân trả lời (tạo ra
những giống vật nuôi
cho năng suất cao
nhất, trong thời gian
ngắn nhất).
Cá nhân trả lời (lai
giống, kết hợp với thụ
tinh nhân tạo, công
nghệ phôi)
Cá nhân trả lời (Con
cái địa phương có sức
chống chịu tốt, thích
nghi tốt với điều kiện
địa phương. Tinh
trùng thì dễ vận
chuyển hơn. Nếu
với điều kiện địa
phương.
b. Cải thiện môi

trường
- Các biện pháp: sử
dụng thức ăn nhân
tạo, cải tạo chuồng
trại, phòng bệnh
cho vật nuôi…
2. Cải thiện dân số
và kế hoạch hóa
gia đình
- Biện pháp: tư vấn
và kĩ thuật y, sinh
học hiện đại trong
công tác bảo vệ bà
mẹ và trẻ em.
- phương pháp:
chọc màng ối, sinh
thiết nhau thai, siêu
âm…
? Để chăn nuôi đạt hiệu quả cao ngoài
giống tốt cần có những điều kiện nào
khác?
Chiếu hình trang trại nuôi lợn, nuôi
tôm công nghiệp.
? chúng ta nên xây dựng chuồng trại
như thế nào?
? Có những biện pháp cải thiện môi
trường nào?
? Đối với con người có những biện
pháp nào để điều chỉnh sự sinh trưởng
và phát triển?

Đầu tiên chúng ta tìm hiểu về cải thiện
dân số.
Chiếu hình siêu âm ở người.
? siêu âm để làm gì?
? Con người đã sử dụng những biện
pháp nào khác để cải thiện dân số ?
Cho HS quan sát hình chọc màng ối.
GV giảng: chọc màng ối là làm vỡ bọc
ối xúc tiến co bóp tử cung. Chọc màng
ối giúp phát hiện 90% các trường hợp
Down.
dùng con cái nhập
ngoại thì vận chuyển
cả con cái vất vả hơn
so với vận chuyển
tinh trùng. Vì cần cải
tạo giống mang
những đặc điểm tốt
mà giống đực địa
phương không có như
năng suất cao, lớn
nhanh… của giống
nhập ngoại)
Cá nhân trả lời (cần
có kĩ thuật chăm sóc,
môi trường chăn nuôi
tốt).
Học sinh quan sát.
Cá nhân trả lời.
Cá nhân trả lời (sử

dụng thức ăn nhân tạo
chứa đủ chất dinh
dưỡng, cải tạo
chuồng trại, sử dụng
chất kích thích sinh
trưởng, hoocmon…)
Cá nhân trả lời (cải
thiện dân số, kế
hoạch hóa gia đình)
Cá nhân trả lời.
Cá nhân trả lời. (để
phát hiện những đột
biến hoặc bệnh di
truyền…)
Cá nhân trả lời (chọc
màng ối, sinh thiết
nhau thai, siêu âm…)
HS quan sát hình.
HS lắng nghe.
b. Kế hoạch hóa
gia đình
Chiếu hình thụ tinh trong ống nghiệm.
GV giảng : thụ tinh trong ống nghiệm
là phương pháp cho giao tử của chồng
và vợ gặp nhau và thụ tinh bên ngoài
cơ thể, sau đó chuyển hợp tử hoặc phôi
vào buồng tử cung người mẹ. phương
pháp này giúp giảm tình trạng vô sinh
ở người.
? Biện pháp tránh thai có vai trò gì đối

với con người, gia đình, xã hội?

Chiếu hình các biện pháp tránh thai.
Cho HS thảo luận nhóm về các biện
pháp tránh thai. Hoàn thành phiếu học
tập trong vòng 2 phút. 1 bàn/ 1 nhóm.
Gv gọi HS trình bày.
Gọi HS khác sửa chữa, bổ sung nếu có
GV tổng kết lại.
HS quan sát.
HS lắng nghe.
Cá nhân trả lời. (giảm
thiểu gia tăng dân số
=> nâng cao chất
lượng dân số, đảm
bảo trẻ em sinh ra
được chăm sóc tốt
hơn…)
HS quan sát hình.
HS trình bày
HS sửa chữa, nhận
xét.
3. Củng cố (1 PHÚT)
Cho HS trả lời các câu hỏi trong SGK trang 152.
4. Dặn dò
Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK
Đọc trước bài 41: sinh sản vô tính ở thực vật

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×