Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

Một số giải pháp để tăng cường khả năng kiểm soát chi phí sản xuất trong hệ thống kế toán chi phí tại công ty cổ phần thiết bị điện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.23 MB, 105 trang )

i

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ Tp. HCM



ĐÀM THỊ HẢI ÂU

MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỂ TĂNG CƯỜNG
KHẢ NĂNG KIỂM SOÁT CHI PHÍ SẢN XUẤT
TRONG HỆ THỐNG KẾ TOÁN CHI PHÍ
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ ĐIỆN





LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ


















TP. HỒ CHÍ MINH –THÁNG 12 NĂM 2010
ii

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ Tp. HCM



ĐÀM THỊ HẢI ÂU

MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỂ TĂNG CƯỜNG
KHẢ NĂNG KIỂM SOÁT CHI PHÍ SẢN XUẤT
TRONG HỆ THỐNG KẾ TOÁN CHI PHÍ
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ ĐIỆN

Chuyên ngành: Kế Toán
Mã số: 60.34.30



LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. LÊ

ĐÌNH TRỰC









TP. HỒ CHÍ MINH –THÁNG 12 NĂM 2010
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

BẢN CAM ĐOAN
Họ tên học viên: Đàm Thị Hải Âu
Ngày sinh: 19-07-1983 Nơi sinh: Quảng Ngãi
Trúng tuyển ñầu vào năm: 2006

Là tác giả của ñề tài luận văn: “ Một số giải pháp ñể tăng cường khả năng kiểm
soát chi phí sản xuất trong hệ thống kế toán chi phí tại Công ty Cổ Phần Thiết
Bị Điện”
Giáo viên hướng dẫn: TS. Lê Đình Trực
Ngành: Kế toán – Kiểm toán Mã ngành: 60.34.30
Bảo vệ luận văn ngày: 16-11-2010
Điểm bảo vệ luận văn: 7.5 ñiểm
Tôi cam ñoan ñã chỉnh sửa nội dung luận văn thạc sĩ kinh tế với ñề tài trên, theo
góp ý của Hội ñồng chấm luận văn thạc sĩ.

TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng 12 năm

2010
Người cam ñoan Chủ tịch Hội ñồng chấm luận văn


ĐÀM THỊ HẢI ÂU VÕ VĂN NHỊ

Hội ñồng chấm luận văn 05 (năm) thành viên gồm:
Chủ tịch : PGS.TS. Võ Văn Nhị
Phản biện 1 : TS. Huỳnh Đức Lộng
Phản biện 2 : TS. Phạm Xuân Thành
Thư ký : TS. Nguyễn Thị Kim Cúc
Uỷ viên : TS. Phạm Châu Thành

ii

MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam ñoan
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt
Danh mục các bảng, biểu
Danh mục các sơ ñồ
Lời mở ñầu
CHƯƠNG 1: 1
TỔNG QUAN VỀ KIỂM SOÁT CHI PHÍ 1
SẢN XUẤT TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT 1
1.1 Chức năng kiểm soát của nhà quản trị: 1
1.2 Vai trò của kế toán quản trị phục vụ chức năng kiểm soát: 1
1.3 Kiểm soát chi phí sản xuất trong doanh nghiệp: 1
1.3.1 Khái niệm: 1

1.3.2 Phân loại chi phí phục vụ kiểm soát CPSX trong doanh nghiệp 2
1.3.2.1 Phân loại chi phí theo chức năng hoạt ñộng 2
1.3.2.2 Phân loại chi phí theo mối quan hệ với thời kỳ xác ñịnh kết quả hoạt
ñộng kinh doanh 3
1.3.2.3 Phân loại chi phí sử dụng trong kiểm tra và ra quyết ñịnh 4
1.3.2.4 Phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí. 5
1.4 Các thành phần cơ bản của hệ thống kiểm soát CPSX trong doanh nghiệp 7
1.4.1 Giá thành ñịnh mức và CPSX ñịnh mức 7
1.4.1.1 Khái niệm 7
1.4.1.2 Ý nghĩa của CPSX ñịnh mức và giá thành ñịnh mức 7
1.4.1.4 Xây dựng ñịnh mức CPSX 8
1.4.2 Dự toán chi phí sản xuất 9
1.4.2.1 Dự toán CPNVL trực tiếp: 10
1.4.2.2 Dự toán CPNC trực tiếp: 10
iii

1.4.2.3 Dự toán chi phí sản xuất chung: 10
1.4.3 Phân tích biến ñộng và kiểm soát CPSX 11
1.4.3.1 Phân tích biến ñộng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 11
1.4.3.2 Phân tích biến ñộng chi phí nhân công trực tiếp 12
1.4.3.3 Phân tích biến ñộng chi phí sản xuất chung 13
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 16
CHƯƠNG 2: 17
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI PHÍ 17
SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ ĐIỆN 17
2.1 Tổng quan về Công Ty THIBIDI 17
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển 17
2.1.2 Ngành nghề kinh doanh và cơ cấu tổ chức 18
2.1.3 Tổ chức công tác kế toán tại Công ty: 21
Chế ñộ kế toán áp dụng: 23

2.1.4 Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm 23
2.1.5 Đặc ñiểm sản phẩm và quá trình sản xuất máy biến áp ñối với công tác
kiểm soát chi phí sản xuất 25
2.2 Thực tế công tác kiểm soát CPSX tại Công ty THIBIDI 26
2.2.1 Môi trường kiểm soát tại Công ty 26
2.2.1.1 Ban kiểm soát 26
2.2.1.2 Chính sách nhân sự 26
2.2.1.3 Các nhân tố bên ngoài 27
2.2.2 Tổ chức hệ thống thông tin kế toán phục vụ công tác kiểm soát CPSX ở
Công ty 27
2.2.2.1 Hệ thống CTKT 27
2.2.2.2 Hệ thống tài khoản kế toán và hệ thống sổ kế toán: 28
2.2.2.3 Hệ thống báo cáo về CPSX: 28
2.2.3 Phân loại chi phí sản xuất phục vụ kiểm soát chi phí sản xuất tại Công ty
THIBIDI 28
iv

2.2.4 Công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại Công ty 30
2.2.4.1 Lập hồ sơ công nghệ 31
2.2.4.2 Kiểm soát chi phí NVL trực tiếp 31
2.2.4.3 Kiểm soát chi phí nhân công trực tiếp 33
2.2.4.4 Kiểm soát chi phí sản xuất chung 33
2.2.4.5 Lập dự toán chi phí sản xuất 34
2.2.4.6. Kiểm soát sự biến ñộng chi phí sản xuất 39
2.3. Đánh giá công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại Công ty 40
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 42
CHƯƠNG 3: 43
PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG 43
CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI PHÍ SẢN XUẤT 43
TRONG HỆ THỐNG KẾ TOÁN CHI PHÍ 43

TẠI CÔNG TY THIBIDI 43
3.1 Phương hướng ñưa ra các giải pháp tăng cường công tác kiểm soát chi phí
sản xuất trong hệ thống kiểm soát chi phí sản xuất tại Công ty THIBIDI 43
3.2 Những giải pháp tăng cường công tác kiểm soát chi phí sản xuất trong hệ
thống kế toán chi phí tại Công ty THIBIDI 43
3.2.1 Giải pháp hoàn thiện cơ cấu tổ chức quản lý tại Công ty 43
3.2.2 Giải Pháp Tăng Cường Công Tác Kiểm Soát CPSX Trong Hệ Thống Kế
Toán Chi Phí tại Công ty 44
3.2.2.1 Xây dựng giá thành sản phẩm ñịnh mức 45
3.2.2.2 Lập dự toán chi phí sản xuất: 54
3.2.2.3 Phân tích biến ñộng và kiểm soát CPSX: 59
3.2.2.4 Thống kê CPSX ngoài dự toán 80
3.2.2.5 Kiểm soát chi phí trong thời kỳ biến ñộng giá 83
3.2.2.6 Kiểm soát chi phí thông qua các trung tâm quản lý chi phí 83
Tài liệu tham khảo
Phụ lục
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
BKS: Ban kiểm soát
CPSX: Chi phí sản xuất
CPSXC: Chi phí sản xuất chung
CPNVL: chi phí nguyên vật liệu
CPNC: chi phí nhân công
CTKT: Chứng từ kế toán
NVL: Nguyên vật liệu
SP: Sản phẩm
SXC: sản xuất chung
THIBIDI: Công ty Cổ Phần Thiết Bị Điện

DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu về hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của Công ty 2007-2009

Bảng 3.1: Chi phí ñiện phát sinh từ quý 1/2009 ñến quý 02/2010.
Bảng 3.2: Bảng CPSXC theo khoản mục phục vụ lập dự toán CPSXC quý 3/2010
Bảng 3.3: Thời gian lao ñộng trực tiếp ñịnh mức và thực tế quý 3 năm 2010
Bảng 3.4: Dự toán CPSXC quý 3 năm 2010

Bảng 3.5: Bảng giá thành ñịnh mức sản phẩm qúy 3 năm 2010
Bảng 3.6: CPSXC linh hoạt theo từng khoản mục
Bảng 3.7: Dự toán CPSXC linh hoạt phân bổ cho từng loại sản phẩm
Bảng 3.8: Dự toán CPSX linh hoạt
Bảng 3.9: Phân tích biến ñộng tình hình sử dụng NVL trực tiếp
Bảng 3.10: Phân tích biên ñộng chi phí nhân công trực tiếp
Bảng 3.11: Phân tích biến ñộng CPSXC thực tế và ñịnh mức
Bảng 3.12: Báo cáo thực hiện dự toán CPSXC ( phân tích bốn biến ñộng CPSXC)


ii

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ ñồ 1.1: Phân loại chi phí theo mối quan hệ với thời kỳ xác ñịnh kết quả kinh
doanh
Sơ ñồ 1.2: Mô hình chung ñể phân tích biến phí sản xuất
Sơ ñồ1.3: Mô hình chung phân tích CPNVL trực tiếp
Sơ ñồ1.4: Mô hình chung phân tích biến ñộng CPNC trực tiếp
Sơ ñồ 1.5: Sơ ñồ phân tích hai biến ñộng CPSXC
Sơ ñồ 1.6: Phân tích ba biến ñộng CPSXC
Sơ ñồ 1.7: Phân tích bốn biến ñộng CPSXC
Sơ ñồ 2.1: Sơ ñồ tổ chức bộ máy kế toán Công ty Cổ Phần Thiết Bị Điện
Sơ ñồ 2.2: Quy Trình Sản Xuất Máy Biến Áp Tại Công Ty



DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ Lục 2.1: Cơ cấu tổ chức Công ty
Phụ Lục 2.2: Kế hoạch tổng giá trị sản xuất sản xuất quý 3 năm 2010
Phụ Lục 2.3a: Định mức vật tư sản phẩm
Phụ Lục 2.3b: Kế hoạch chi phí nguyên liệu trực tiếp quý 3 năm 2010
Phụ Lục 2.4: Kế hoạch chi phí nhân công trực tiếp quý 3 năm 2010
Phụ Lục 2.5: Kế hoạch chi phí sản xuất chung quý 3 năm 2010
Phụ Lục 2.6: Kế hoạch giá thành sản phẩm quý 3 năm 2010







iii

LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn ñề tài:
Dù biết rằng kế toán quản trị có những công cụ ñể cung cấp thông tin vô
cùng có ích ñối với các nhà quản lý, nhưng hiện nay vì nhiều lý do khác nhau nên
không phải doanh nghiệp nào cũng áp dụng kế toán quản trị song song với kế toán
tài chính ñể tận dụng nguồn tin ñầu vào của kế toán tài chính nhằm cho ra sản phẩm
là các báo cáo tài chính và báo cáo kế toán quản trị phục vụ cho các ñối tượng bên
ngoài và cả bên trong doanh nghiệp. Đây là ñiều mà các doanh nghiệp cần xem xét
ñặc biệt là trong bối cảnh hiện nay của sự phát triển của nền kinh tế ñất nước trong
mối quan hệ kinh tế quốc tế khi Việt Nam ñã chính thức là thành viên của tổ chức
thương mại thế giới WTO. Việc gia nhập vào tổ chức WTO ñã mở ra cho các doanh
nghiệp Việt Nam vô vàng cơ hội ñể phát triển. Thế nhưng, bên cạnh những cơ hội,
các doanh nghiệp Việt Nam cũng phải ñối mặt với rất nhiều khó khăn và thử thách.

Cụ thể là nhiều công ty, tập ñoàn nước ngoài với thế mạnh về vốn, kỹ thuật và công
nghệ hiện ñại ñã xâm nhập vào thị trường Việt Nam.
Trong khi các doanh nghiệp nước ngoài chú trọng nhiều ñến công tác kế toán
quản trị, các doanh nghiệp Việt Nam thì ngược lại vì việc tổ chức công tác kế toán
quản trị theo quan ñiểm của pháp luật hiện hành là mang tính chất không bắt buột.
Thực tế tại Công ty Cổ Phần Thiết Bị Điện cho thấy việc kiểm soát chi phí
ñặc biệt là kiểm soát chi phí sản xuất là rất cần thiết vì ảnh hưởng ñến giá thành sản
phẩm. Và tất nhiên chi phí này cũng ảnh hưởng ñến lợi nhuận của Công ty.
Vì vậy tôi chọn ñề tài ” Một số giải pháp ñể tăng cường khả năng kiểm soát
chi phí sản xuất trong hệ thống kế toán chi phí tại Công ty Cổ Phần Thiết Bị Điện”
ñể làm luận văn tốt nghiệp với mong muốn ñưa ra một số giải pháp ñể Công ty có
thể tăng cường công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại Công ty, tận dụng số liệu của
kế toán tài chính kết hợp với những thông tin do bộ phận kế toán quản trị thu thập
ñược ñể nâng cao hiệu quả hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của Công ty.
2. Mục tiêu của ñề tài :
- Hệ thống hóa những vấn ñề lý luận về hệ thống kiểm soát chi phí sản xuất
iv

- Đánh giá thực trạng về công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại Công ty Cổ phần
Thiết Bị Điện
- Vận dụng kế toán quản trị ñể ñưa ra những giải pháp nhằm tăng cường công tác
kiểm soát chi phí sản xuất trong hệ thống kiểm soát chi phí sản xuất tại Công ty.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Luận văn tập trung nghiên cứu các vấn ñề về kiểm soát chi phí sản xuất của hệ
thống kiểm soát chi phí sản xuất mà chủ yếu là ñưa ra các giải pháp ñể tăng cường
công tác kiểm soát chi phí sản xuất trong hệ thống kế toán chi phí tại Công ty cổ
phần Thiết Bị Điện.
4. Phương pháp nghiên cứu:
Đề tài ñược nghiên cứu trên cơ sở phương pháp luận duy vật biện chứng,
ngoài ra còn sửa dựng các phương pháp nghiên cứu cụ thể khác như: phương pháp

tiếp cận quan sát, phương pháp tổng hợp, phân tích, thống kê
5. Bố cục của ñề tài
Nội dung chính của ñề tài gồm 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về kiểm soát chi phí sản xuất trong doanh nghiệp sản xuất
Chương 2: Thực trạng công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại Công ty Cổ phần
Thiết Bị Điện
Chương 3: Phương hướng và giải pháp tăng cường công tác kiểm soát CPSX trong
hệ thống kế toán chi phí tại Công ty Cổ phần Thiết Bị Điện
6. Những ñóng góp của ñề tài
Luận văn trình bày có hệ thống cơ sở lý luận về nội dung cơ bản về kiểm soát
chi phí sản xuất. Vận dụng cơ sở lý luận này ñể ñưa ra những giải pháp giúp Công
ty Cổ Phần Thiết Bị Điện có thể tăng cường công tác kiểm soát chi phí sản xuất
trong hệ thống kế toán chi phí tại Công ty. Những giải pháp này có ích cho các nhà
quản trị Công ty trong quá trình ra quyết ñịnh sản xuất kinh doanh.

1

CHƯƠNG 1:
TỔNG QUAN VỀ KIỂM SOÁT CHI PHÍ
SẢN XUẤT TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1 Chức năng kiểm soát của nhà quản trị:
Chức năng kiểm soát là một trong bốn chức năng của nhà quản trị doanh
nghiệp (chức năng hoạch ñịnh, chức năng tổ chức- ñiều hành, chức năng kiểm soát,
chức năng ra quyết ñịnh). Kiểm soát là chức năng ñảm bảo cho mọi hoạt ñộng của
tổ chức ñi ñúng mục tiêu. Chức năng kiểm soát của nhà quản trị chính là việc so
sánh kết quả thực hiện với kế hoạch ñể kịp thời phát hiện ra những sai sót, khuyết
ñiểm nhằm ñiều chỉnh, giúp cho các thành viên trong tổ chức hoàn thành nhiệm vụ.
Trong quá trình thực hiện chức năng kiểm soát, nhà quản trị luôn tiếp xúc và ghi
nhận thông tin phản hồi từ thực tiễn và kịp thời chuyển hóa chúng thành thông tin
kế hoạch.

1.2 Vai trò của kế toán quản trị phục vụ chức năng kiểm soát:
Đây là một trong bốn vai trò của kế toán quản trị (vai trò của kế toán quản trị
phục vụ chức năng hoạch ñịnh, vai trò của kế toán quản trị phục vụ chức năng tổ
chức ñiều hành, vai trò của kế toán quản trị phục vụ chức năng kiểm soát, vai trò
của kế toán quản trị phục vụ chức năng ra quyết ñịnh) tương ứng với từng chức
năng ( tổng cộng có bốn chức năng) của nhà quản trị. Thể hiện bằng việc cung cấp
thông tin thực tế, thông tin chênh lệch giữa thực tế với dự toán của từng bộ phận
trong doanh nghiệp, giúp cho nhà quản trị kiểm soát ñược việc thực hiện các chỉ
tiêu dự toán và ñưa ra các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt ñộng trong tương
lai.
1.3 Kiểm soát chi phí sản xuất trong doanh nghiệp:
1.3.1 Khái niệm:
Kiểm soát là quá trình theo dõi, xem xét, ñối chiếu, ñánh giá toàn bộ các
chính sách và thủ tục do ñơn vị thiết lập và thực hiện nhằm ngăn chặn gia lận, giảm
2

thiểu sai sót, ngăn ngừa rủi ro, ñể ñạt mục tiêu kinh doanh và ñảm bảo tốt việc thực
hiện các chính sách và thủ tục ñơn vị ñã thiết lập.
Kiểm soát CPSX là một trong những chức năng quản trị chi phí của doanh
nghiệp, nó cũng mang tính chất của kiểm soát kế toán và kiểm soát quản lý.
Kiểm soát CPSX còn là một phần của hệ thống KSNB, ñược thể hiện thông
qua việc phân công, phân nhiệm cho từng cá nhân, bộ phận trong việc thực hiện
công việc ñể ñạt ñược mục tiêu của doanh nghiệp về quản trị CPSX.
Kiểm soát chi phí tốt sẽ loại trừ ñược lãng phí và các khoản sử dụng không
hiệu quả trong quá trình sản xuất, giúp sử dụng có hiệu quả tài sản, nâng cao năng
suất và hiệu suất các hoạt ñộng trong doanh nghiệp.
1.3.2 Phân loại chi phí phục vụ kiểm soát CPSX trong doanh nghiệp
1.3.2.1 Phân loại chi phí theo chức năng hoạt ñộng
Theo cách phân loại này chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bao
gồm:

a. Chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất là toàn bộ các khoản chi phí phát sinh tại các phân xưởng, tổ,
ñội, bộ phận sản xuất gắn liền với hoạt ñộng sản xuất chế tạo sản phẩm của doanh
nghiệp.
Chi phí sản xuất bao gồm các khoản mục chi phí cơ bản sau:
* Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Là toàn bộ chi phí nguyên liệu chính, vật
liệu phụ, vật liệu khác ñược sử dụng trực tiếp ñể sản xuất sản phẩm.
* Chi phí nhân công trực tiếp: Là các khoản chi phí phải trả cho nhân công
trực tiếp sản xuất sản phẩm như tiền lương, các khoản phụ cấp, các khoản bảo hiểm
xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công ñoàn trích theo tiền lương của công nhân trực
tiếp sản xuất.
* Chi phí sản xuất chung: Là các khoản chi phí sản xuất ngoại trừ chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp như: chi phí nhân viên quản lý phân
xưởng, chi phí CCDC phục vụ sản xuất, chi phí khấu hao tài sản cố ñịnh dùng cho
sản xuất, chi phí dịch vụ phục vụ sản xuất
3

Phân loại chi phí sản xuất theo cách này giúp quản lý ñịnh mức chi phí, cung
cấp số liệu cho công tác tính giá thành sản phẩm của doanh nghiệp.
b. Chi phí ngoài sản xuất
Chi phí ngoài sản xuất là những khoản chi phí doanh nghiệp phải chi ra ñể thực
hiện việc tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, cung cấp dịch vụ và quản lý bộ máy kinh
doanh của doanh nghiệp.
Căn cứ vào chức năng hoạt ñộng chi phí ngoài sản xuất ñược chia thành:
* Chi phí bán hàng: Là biểu hiện bằng tiền toàn bộ các khoản hao phí về lao
ñộng sống, lao ñộng vật hoá và các chi phí cần thiết khác phục vụ cho quá trình bảo
quản và tiêu thụ hàng hoá.
* Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là biểu hiện bằng tiền toàn bộ các khoản
hao phí về lao ñộng sống, lao ñộng vật hoá và các khoản chi phí cần thiết khác phục
vụ cho quá trình quản lý và ñiều hành hoạt ñộng SXKD của doanh nghiệp

1.3.2.2 Phân loại chi phí theo mối quan hệ với thời kỳ xác ñịnh kết quả hoạt
ñộng kinh doanh
Theo cách phân loại này, toàn bộ chi phí sản xuất kinh doanh ñược chia thành chi
phí sản phẩm và chi phí thời kỳ.
a. Chi phí sản phẩm là những chi phí gắn liền với các sản phẩm ñược sản xuất ra
hoặc ñược mua.
b. Chi phí thời kỳ là những chi phí làm giảm lợi tức trong một kỳ hoặc ñược mua
nên ñược xem là các phí tổn, cần ñược khấu trừ ra từ loại nhuận của thời kỳ mà
chúng phát sinh.







4

Sơ ñồ 1.1: Phân loại chi phí theo mối quan hệ với thời kỳ xác ñịnh kết quả kinh
doanh




















1.3.2.3 Phân loại chi phí sử dụng trong kiểm tra và ra quyết ñịnh
a.Chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp
- Chi phí trực tiếp: Là những chi phí có quan hệ trực tiếp ñến việc sản xuất,
kinh doanh một loại sản phẩm, một hoạt ñộng kinh doanh nhất ñịnh.
Với những chi phí này khi phát sinh kế toán căn cứ vào số liệu chứng từ kế
toán ñể ghi trực tiếp cho từng ñối tượng chịu chi phí.
- Chi phí gián tiếp: Là những chi phí có liên quan ñến nhiều loại sản phẩm,
nhiều hoạt ñộng kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp. Đối với những chi phí này
Chi phí sản phẩm
Chi phí sản xuất dở dang
Chi phí
nguyên vật liệu
trực tiếp
Chi phí
nhân công
trực tiếp
Chi phí
sản xuất
chung
Thành
phẩm

Sản phẩm ñược bán
Giá vốn hàng bán
Doanh thu bán hàng
(-)
Lợi nhuận gộp
(=)
Chi phí bán hàng và
chi phí qu
ản lý doanh nghiệp

(-)
(=)
Lợi nhuận
Chi phí thời kỳ
5

khi phát sinh kế toán phải tập hợp chung, sau ñó tính toán, phân bổ cho từng ñối
tượng liên quan ñến theo tiêu thức phù hợp.
Phân loại chi phí theo cách này giúp xác ñịnh phương pháp kế toán tập hợp
và phân bổ chi phí cho các ñối tượng ñược ñúng ñắn và hợp lý.
b. Chi phí chênh lệch
Là chi phí có trong phương án này nhưng không có trong phương án khác
hoặc chỉ có một phần trong phương án khác.Chi phí chênh lệch là căn cứ giúp cho
nhà quản trị lựa chọn các phương án kinh doanh.
c. Chi phí kiểm soát ñược và không kiểm soát ñược
- Chi phí kiểm soát ñược: là chi phí mà một nhà quản trị có khả năng kiểm soát và
ra quyết ñịnh.
- Chi phí không kiểm soát ñược: là chi phí mà một nhà quản trị không có khả năng
kiểm soát và ra quyết ñịnh.
d. Chi phí cơ hội

Là những thu nhập tiềm tàng bị mất ñi khi chọn phương án này thay vì chọn
phương án khác.
e. Chi phí chìm (chi phí lặn)
Là những chi phí ñã chi ra trong quá khứ và nó không thể tránh ñược dù lựa chọn
bất kỳ phương án nào.
1.3.2.4 Phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí.
Để phục vụ cho việc lập kế hoạch và kiểm tra thì chi phí ñược phân làm ba
loại: Chi phí khả biến (biến phí), chi phí bất biến (ñịnh phí), chi phí hỗn hợp.
a) Biến phí
Biến phí là những chi phí thay ñổi tỷ lệ thuận với mức ñộ hoạt ñộng (mức ñộ
hoạt ñộng có thể là: sản lượng sản phẩm sản xuất, số giờ máy vận hành. Vì vậy,
biến phí xuất hiện khi doanh nghiệp hoạt ñộng.
Biến phí gồm: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và
một số sản xuất chung như: phụ tùng sửa chữa, chi phí ñiện thoại, ñiện, nước
Biến phí gồm hai loại:
6

+ Biến phí tỷ lệ: là biến phí mà sự biến ñộng của chúng thay ñổi tỷ lệ thuận
với biến ñộng của mức ñộ hoạt ñộng. Ví dụ như chi phí nguyên vật liệu trực tiếp,
chi phí nhân công trực tiếp, chi phí hoa hồng bán hàng.
Biến phí tỷ lệ ñược thể hiện bằng phương trình: Y = aX
Trong ñó: Y: tổng biến
a: biến phí trên một ñơn vị hoạt ñộng; X: mức ñộ hoạt ñộng
Để kiểm soát tốt biến phí tỷ lệ thì phải kiểm soát tổng số, ñồng thời phải
kiểm cả biến phí trên một ñơn vị mức ñộ hoạt ñộng.
+ Biến phí cấp bậc: là các biến phí chỉ thay ñổi khi mức ñộ hoạt ñộng thay
ñổi nhiều và rõ ràng. Biến phí này không thay ñổi khi mức ñộ hoạt ñộng chưa ñến
một giới hạn nhất ñịnh. Ví dụ như chi phí ñiện năng, chi phí lương thợ bảo trì.
Để kiểm soát và tiết kiệm biến phí cấp bậc cần lựa chọn mức ñộ hoạt ñộng
thích hợp.

b) Định phí
Định phí là những chi phí mà xét về tổng số ít thay ñổi hoặc không thay ñổi
theo mức ñộ hoạt ñộng. Dù doanh nghiệp có hoạt ñộng hay không hoạt ñộng thì
vẫn tồn tại ñịnh phí. Nhưng nếu xét trên một ñơn vị mức ñộ hoạt ñộng thì tỷ lệ
nghịch với mức ñộ hoạt ñộng, có nghĩa là khi doanh nghiệp tăng mức ñộ hoạt ñộng
thì ñịnh phí trên một ñơn vị hoạt ñộng sẽ giảm dần. Tuy nhiên, những ñiểm trên của
ñịnh phí chỉ thích hợp trong phạm vi nhất ñịnh.
Có hai loại ñịnh phí:
+ Định phí bắt buộc: là những chi phí có bản chất sử dụng lâu dài và không
thể giảm ñến số 0 trong thời gian ngắn. Các loại chi phí bắt buộc như: chi phí khấu
hao tài sản cố ñịnh, chi phí bảo dưỡng Chẳng hạn như phân xưởng của Công ty
ñưa vào hoạt ñộng thì khấu hao nhà xưởng là chi phí phải chịu trong nhiều năm dù
công ty có sản xuất hay ngừng sản xuất. Định phí bắt buộc không thể ngừng cắt bỏ.
+ Định phí không bắt buộc: là những chi phí có thể thay ñổi nhanh chóng
bằng các quyết ñịnh của các nhà quả trị như chi phí quảng cáo Nhà quản trị không
7

bị ràng buộc nhiều bởi quyết ñịnh về ñịnh phí không bắt buộc. Định phí không bắt
buộc có thể cắt bỏ.
c) Chi phí hỗn hợp
Chi phí hỗn hợp là chi phí bao gồm cả hai yếu tố ñịnh phí và biến phí, như
chi phí ñiện thoại (thuê bao trả sau), ñiện sửa chữa thường xuyên TSCĐ, chi phí
thuê phương tiện, vận tải.
Nhằm mục ñích ra quyết ñịnh xây dựng các dự toán ngân sách cần phân tích
chi phí hỗn hợp thành ñịnh phí và biến phí và sau ñó ñưa chúng về dạng công thức:
Y = aX + b
Trong ñó: Y: tổng chi phí; X: mức ñộ hoạt ñộng; b: ñịnh phí; a: biến phí ñơn
vị
1.4 Các thành phần cơ bản của hệ thống kiểm soát CPSX trong doanh nghiệp


1.4.1 Giá thành ñịnh mức và CPSX ñịnh mức
1.4.1.1 Khái niệm
Chi phí sản xuất ñịnh mức bao gồm: CPNVL trực tiếp ñịnh mức, CPNC trực
tiếp ñịnh mức, chi phí sản xuất chung ñịnh mức ñể sản xuất một ñơn vị sản phẩm (
ñược tính trước khi tiến hành sản xuất).
Giá thành ñịnh mức của sản phẩm là giá thành ñược tính trên các ñịnh mức
chi phí sản xuất hiện hành tính cho một ñơn vị sản phẩm. Việc tính giá thành ñịnh
mức cũng ñược thực hiện trước khi tiến hành sản xuất.
1.4.1.2 Ý nghĩa của CPSX ñịnh mức và giá thành ñịnh mức
Xác ñịnh ñược CPSX ñịnh mức và giá thành ñịnh mức sẽ có ý nghĩa quan
trọng trong công tác quản lý doanh nghiệp.
Thứ nhất, là căn cứ ñể lập dự toán ngân sách.
Thứ hai, ñịnh mức giúp tiết kiệm chi phí và nâng cao hiệu quả hoạt ñộng. Hay nói
cách khác ñịnh mức là những giới hạn ñể ñộng viên mọi thành viên cố gắng thực
hiện tốt hơn ñịnh mức, ñể ñược ñánh giá cao thành quả, ñược khen thưởng. Nhờ ñó,
doanh nghiệp tiết kiệm chi phí và nâng cao hiệu quả hoạt ñộng.
8

Thứ ba, là căn cứ ñể kiểm soát chi phí và hiệu quả hoạt ñộng. Kiểm soát ñược thực
hiện bằng cách so sánh giữa chi phí thực tế, kết quả ñã ñạt ñược với các ñịnh mức
ñã xây dựng.
1.4.1.4 Xây dựng ñịnh mức CPSX
- Xác ñịnh CPNVL trực tiếp ñịnh mức: NVL trực tiếp ñịnh mức thường ñược xác
ñịnh riêng ñịnh mức về lượng và ñịnh mức về giá.
Định mức về lượng phản ánh số lượng nguyên vật liệu bình quân ñể sản xuất một
ñơn vị sản phẩm.
Định mức về giá phản ánh ñơn giá bình quân của một ñơn vị nguyên vật liệu.




- Xác ñịnh CPNC trực tiếp ñịnh mức: CPNC trực tiếp ñịnh mức cũng ñược xác
ñịnh gồm ñịnh mức về lượng và ñịnh mức về giá.
Định mức lượng về thời gian: phản ánh lượng thời gian bình quân (giờ, phút, ) ñể
sản xuất một ñơn vị sản phẩm hoặc một công ñoạn của quá trình sản xuất sản phẩm.
Định mức giá về giờ công lao ñộng: phản ánh chi phí nhân công trực tiếp cho một
giờ công lao ñộng.



- Xác ñịnh chi phí sản xuất chung ñịnh mức: là sự ước tính ñối với cả biến phí sản
xuất chung và ñịnh phí sản xuất chung trong kỳ. Nó ñược tính dựa trên một chi phí
ñơn vị thống nhất, như: chi phí của ñơn vị thời gian lao ñộng trực tiếp, giờ máy sản
xuất,…do nhân viên kế toán chi phí lập.
Định mức biến phí sản xuất chung: biến phí sản xuất chung là các chi phí cần thiết
cho quá trình sản xuất, biến ñộng tỷ lệ với quá trình hoạt ñộng. Biến phí sản xuất
chung có thể liên quan trực tiếp ñến một loại sản phẩm hoặc liên quan gián tiếp ñến
nhiều loại sản phẩm.
CPNVL trực tiếp
ñịnh mức
Lượng NVL
trực tiếp
ñịnh mức sử dụng
Đơn giá mua
ñịnh mức
=
x
Định mức CPNC
trực tiếp
Số giờ lao ñộng
trực tiếp

ñịnh mức
Tỷ lệ phân bổ cho
một giờ lao ñộng
trực tiếp
=
x
9

+ Nếu biến phí sản xuất chung liên quan trực tiếp ñến một loại sản phẩm, thì
xây dựng ñịnh mức về lượng, ñịnh mức về giá cho từng yếu tố biến phí sản xuất
chung tương tự như CPNVL trực tiếp.
+ Nếu biến phí sản xuất chung liên quan trực tiếp ñến nhiều loại sản phẩm,
thì căn cứ vào kết quả thống kê biến phí sản xuất chung, biến phí trực tiếp của các
kỳ kế toán trước ñể xác ñịnh tỷ lệ biến phí sản xuất chung trên biến phí trực tiếp
bình quân của các kỳ sản xuất trước.
Định mức ñịnh phí sản xuất chung: ñể xác ñịnh tỷ lệ phân bổ ñịnh phí sản xuất
chung thường căn cứ vào dự toán ñịnh phí sản xuất chung hàng năm và tiêu thức
phân bổ ñịnh phí sản xuất chung như: số giờ máy hoạt ñộng, số giờ lao ñộng trực
tiếp,…Tỷ lệ phân bổ ñịnh phí sản xuất chung ñược xác ñịnh như sau:






1.4.2 Dự toán chi phí sản xuất
Dự toán chi phí sản xuất gồm: dự toán CPNVL trực tiếp, dự toán CPNC trực
tiếp, dự toán chi phí sản xuất chung.
Dự toán tĩnh: Dự toán chi phí có thể lập tương ứng với một mức ñộ hoạt
ñộng cụ thể ñược gọi là dự toán tĩnh.

Dự toán linh hoạt: Dự toán tĩnh không dùng ñể ño lường việc sử dụng chi phí
ở mọi mức ñộ hoạt ñộng. Vì vậy cần phải có dự toán về chi phí trong một phạm vi
từ mức ñộ hoạt ñộng tối thiểu ñến tối ña ñể với bất kỳ mức ñộ hoạt ñộng nào cũng
có thể xác ñịnh ñược một giá trị dự toán tương xứng dùng ñể so sánh khi phân tích
chi phí. Dự toán ñó gọi là dự toán linh hoạt. Hay nói cách khác, dự toán linh hoạt là
dự toán ñược xây dựng cho những mức ñộ hoạt ñộng khác nhau trong phạm vi phù
hợp của doanh nghiệp.
Tỷ lệ phân bổ ñịnh
phí sản xuất chung
Dự toán ñịnh phí sản xuất chung

Số giờ lao ñộng trực tiếp
=
Định mức ñịnh phí
sản xuất chung cho
1 sản phẩm
Định mức
thời gian sản xuất 1
sản phẩm
Tỷ lệ phân bổ
ñịnh phí sản xuất
chung
=
x
10

Nhược ñiểm của dự toán tĩnh (static budget): Chi phí thực tế ñược so sánh với dự
toán chi phí trong dự toán tĩnh bất chấp mức hoạt ñộng thực tế khác với mức hoạt
ñộng trong dự toán. Vì vậy không nói lên ñược hiệu quả của việc kiểm soát chi phí
Ưu ñiểm dự toán linh hoạt (flexible budget): Chi phí thực tế ñược so sánh với dự

toán chi phí ở mức hoạt ñộng tương ứng trong dự toán linh hoạt. Vì vậy, cung cấp
cơ sở chính xác cho việc phân tích biến ñộng, nên thông tin về biến ñộng chi phí
có ý nghĩa sử dụng.
1.4.2.1 Dự toán CPNVL trực tiếp:

Được xác ñịnh như sau:



1.4.2.2 Dự toán CPNC trực tiếp:
Được xác ñịnh như sau:



1.4.2.3 Dự toán chi phí sản xuất chung:
Bao gồm dự toán biến phí sản xuất chung và dự toán ñịnh phí sản xuất chung.
+ Dự toán biến phí sản xuất chung: nếu biến phí sản xuất chung ñược xây dựng theo
từng yếu tố chi phí cho một ñơn vị hoạt ñộng thì trình tự lập dự toán biến phí sản
xuất chung tương tự trình tự lập dự toán CPNVL trực tiếp. Nếu biến phí sản xuất
chung ñược xác ñịnh bằng tỷ lệ phần trăm (%) trên biến phí trực tiếp thì dựa vào
biến phí trực tiếp ñể lập biến phí sản xuất chung.
+ Dự toán ñịnh phí sản xuất chung: ñối với các yếu tố ñịnh phí chung bắt buột, từ
ñịnh phí sản xuất chung hàng năm chia ñều cho bốn quí ñể xác ñịnh ñịnh phí sản
Dự toán CPNVL
trực tiếp
Số lượng sản phẩm
sản xuất
Định mức CPNVL
trực tiếp 1sp
=

x
Dự toán CPNC
trực tiếp
Số lượng sản phẩm
sản xuất

Định mức CPNC
trực tiếp 1sp
=
x
11

xuất chung hàng quý. Đối với các yếu tố ñịnh phí chung tùy ý, căn cứ vào hoạt
ñộng xác ñịnh thời ñiểm chi tiêu ñể tính vào chi phí của kỳ kế toán cho hợp lý.
1.4.3 Phân tích biến ñộng và kiểm soát CPSX
1.4.3.1 Phân tích biến ñộng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Để phân tích biến ñộng chi phí vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực
tiếp ñều sử dụng “Mô hình chung “ ñể phân tích.







Sơ ñồ 1.2: Mô hình chung ñể phân tích biến phí sản xuất
Vận dụng mô hình này, cụ thể phân tích biến ñộng chi phí nguyên vật liệu như sau:











Sơ ñồ1.3: Mô hình chung phân tích CPNVL trực tiếp
Sau khi phân tích biến ñộng lượng và giá chi phí vật liệu trực tiếp, có thể xác ñịnh
mức biến ñộng tăng hoặc giảm của lượng và giá. Nguyên nhân biến ñộng có thể:
Lượng thực tế
×Giá thực tế
Lượng thực tế
×Giá ñịnh mức
Lượng ñịnh mức
×Giá ñịnh mức

Chênh lệch giá vật liệu
tr
ực tiếp


Chênh lệch lượng vật liệu
tr
ực tiếp


Tổng chênh lệch chi phí vật liệu trực tiếp
Lượng thực tế
×Giá thực tế

Lượng thực tế
×Giá ñịnh mức
Lượng ñịnh mức
×Giá ñịnh mức

Chênh lệch giá

Chênh lệch lượng
12

- Biến ñộng lượng: có thể do ảnh hưởng của các nguyên nhân như: quá trình quản lý
vật liệu, tay nghề công nhân, máy móc thiết bị, các ñiều kiện tại nơi sản xuất ( môi
trường, tình hình cung cấp năng lượng, ), các biện pháp quản lý sản xuất tại phân
xưởng,…
- Biến ñộng giá: có thể do ảnh hưởng của các nguyên nhân như: nhà cung cấp,chất
lượng chủng loại nguyên vật liệu không phù hợp (chất lượng nguyên vật liệu tăng
hoặc giảm ñến mức không cần thiết cũng không tốt vì lúc ñó biến ñộng giá sẽ tăng
hoặc giảm), phương pháp ñịnh giá xuất kho vật tư tại ñơn vị,…hoặc do nguyên
nhân khách quan là quan hệ cung cầu thay ñổi trên thị trường do những thay ñổi về
qui ñịnh, thể lệ, chế ñộ của Nhà Nước tác ñộng ñến giá cả nguyên vật liệu, hay do
sự thay ñổi của chỉ số giá cả hàng hóa
1.4.3.2 Phân tích biến ñộng chi phí nhân công trực tiếp
Tương tự như phân tích biến ñộng chi phí vật liệu trực tiếp, vận dụng mô
hình chung ñể phân tích biến ñộng chi phí nhân công trực tiếp như sau:











Sơ ñồ1.4: Mô hình chung phân tích biến ñộng CPNC trực tiếp

Sau khi phân tích biến ñộng lượng và giá chi phí nhân công trực tiếp, có thể
xác ñịnh mức biến ñộng tăng hoặc giảm của lượng và giá chi phí nhân công trực
tiếp. Nguyên nhân biến ñộng có thể:
Lượng thực tế
×Giá thực tế
Lượng thực tế
×Giá ñịnh mức
Lượng ñịnh mức
×Giá ñịnh mức

Chênh lệch giá lao ñ
ộng
tr
ực tiếp


Chênh lệch lượng lao ñộng
tr
ực tiếp


Tổng chênh lệch chi phí nhân công trực tiếp
13


- Biến ñộng lượng (biến ñộng năng suất): có thể do ảnh hưởng của các nguyên nhân
như: sự thay ñổi cơ cấu lao ñộng, năng suất lao ñộng cá biệt cho từng bậc thợ, tình
trạng hoạt ñộng của máy móc thiết bị, các biện pháp quản lý tại phân xưởng sản
xuất, chính sách trả lương cho công nhân,…
- Biến ñộng giá: có thể do ảnh hưởng của các nguyên nhân như: ñơn giá tiền lương
của các bậc thợ thay ñổi, do sự thay ñổi về cơ cấu lao ñộng (tiền lương bình quân
tăng lên khi cơ cấu lao ñộng thay ñổi theo hướng tăng tỷ trọng công nhân bậc cao
và giảm tỷ trọng công nhân bậc thấp tính trên tổng số giờ lao ñộng ñược sử dụng, và
ngược lại),…
1.4.3.3 Phân tích biến ñộng chi phí sản xuất chung
Thông thường ñể phân tích biến ñộng CPSXC, người ta vận dụng 4 mô hình
phân tích:
(1) Phương pháp phân tích một biến ñộng
Là phương pháp phân tích tổng biến ñộng CPSXC giữa tổng CPSXC thực tế và
tổng CPSXC ñịnh mức.
Tổng biến ñộng CPSXC = CPSXC thực tế - CPSXC ñịnh mức
(2) Phương pháp phân tích hai biến ñộng
Nội dung của phân tích hai biến ñộng CPSXC là phân tích chênh lệch giữa tổng
CPSXC thực tế và tổng CPSXC ñịnh mức thành hai biến ñộng là biến ñộng dự toán
(chênh lệch có thể kiểm soát) và biến ñộng khối lượng sản xuất.








(3) Phương pháp phân tích ba biến ñộng
CPSXC thực tế


CPSXC dự toán (ñầu
vào ñ
ịnh mức)

CPSXC ñịnh
m
ức

Chênh lệch có thể
ki
ểm soát

Chênh lệch khối
lượng

Sơ ñồ 1.5 : Phân tích hai biến ñộng CPSXC
14

Để hiểu rõ hơn về nguyên nhân và nội dung của 2 biến ñộng ñã xác ñịnh
ñược ở phương pháp phân tích hai biến ñộng, dùng phương pháp phân tích ba biến
ñộng ñể phân tích chi tiết hai biến ñộng ở trên thành: biến ñộng chi tiêu, biến ñộng
năng suất ( biến ñộng hiệu quả) và biến ñộng khối lượng sản xuất. Cụ thể như sau:










(4) Phương pháp phân tích bốn biến ñộng:
Theo phương pháp phân tích này, bốn biến ñộng CPSXC bao gồm:
- Hai biến ñộng của biến phí SXC gồm: biến ñộng chi tiêu, biến ñộng năng suất(
biến ñộng hiệu quả).
- Hai biến ñộng của ñịnh phí SXC gồm: biến ñộng dự toán và biến ñộng khối lượng
sản xuất.
Thể hiện qua sơ ñồ phân tích bốn biến ñộng CPSXC như sau:









CPSXC
thực tế
CPSXC dự
toán ( ñầu
vào thực tế)
CPSXC dự toán
( ñầu vào ñịnh
mức)
CPSXC
ñịnh mức
Chênh lệch
chi tiêu

Chênh lệch
khối lượng
Chênh lệch hiệu
quả ( chênh lệch
năng suất)
Sơ ñồ 1.6: Phân tích ba biến ñộng CPSXC
15






























Số giờ lao ñộng trực tiếp
( số giờ máy…) thực tế x
Đơn giá (tỷ lệ) phân bổ
biến phí SXC thực tế
Số giờ lao ñộng trực tiếp
( số giờ máy…) thực tế x
Đơn giá (tỷ lệ) phân bổ
biến phí SXC ước tính
Số giờ lao ñộng trực tiếp
( số giờ máy…) ñịnh mức
x Đơn giá (tỷ lệ) phân bổ
biến phí SXC ước tính
Biến ñộng ñơn giá phân bổ
Biến ñộng năng suất
(Biến ñộng hiệu quả)
Tổng biến ñộng
Tổng ñịnh phí sản xuất
chung thực tế
Tổng ñịnh phí sản xuất
chung dự toán
Tổng ñịnh phí SXC ñịnh
mức tính theo số lượng
sản phẩm thực tế
Biến ñộng dự toán

Biến ñộng khối lượng sản xuất
Tổng biến ñộng
Sơ ñồ 1.7: Sơ ñồ phân tích bốn biến ñộng CPSXC

×