Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

Tái cấu trúc vốn các công ty cổ phần ngành chế biến thủy sản tại Việt Nam trên sàn Hose giai đoạn 2010-2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (874.9 KB, 113 trang )



BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
     &     


HOÀNG ANH TUẤN



TÁI CẤU TRÚC VỐN CÁC CÔNG TY CỔ PHẦN TRONG
NGÀNH CHẾ BIẾN THỦY SẢN TẠI VIỆT NAM TRÊN SÀN
HOSE GIAI ĐOẠN 2010-2015




LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ







Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2009

HVCH: Hoàng Anh Tuấn – K16 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ



BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
     &     


HOÀNG ANH TUẤN



TÁI CẤU TRÚC VỐN CÁC CÔNG TY CỔ PHẦN TRONG
NGÀNH CHẾ BIẾN THỦY SẢN TẠI VIỆT NAM TRÊN SÀN
HOSE GIAI ĐOẠN 2010-2015



Chuyên Ngành: Kinh tế tài chính - Ngân Hàng
Mã số: 60.31.12


LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS BÙI HỮU PHƯỚC

Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2009

HVCH: Hoàng Anh Tuấn – K16 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ






LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam ñoan luận văn là kết quả nghiên cứu của riêng tôi, không
sao chép của ai. Nội dung luận văn có tham khảo và sử dụng các tài liệu, thông
tin ñược ñăng tải trên các tác phẩm, tạp chí và các trang web theo danh mục
tài liệu của luận văn.

Tác giả luận văn



Hoàng Anh Tuấn
Học viên cao học lớp TCDN Đêm 2 – Khóa 16
Trường ñại học kinh tế thành phố Hồ Chí Minh












HVCH: Hoàng Anh Tuấn – K16 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ































LỜI CẢM ƠN


Chân thành cảm ơn Ban giám hiệu Trường
Đại học Kinh Tế TP.HCM ñã tạo ñiều kiện thuận lợi
cho tôi học tập và nghiên cứu.
Chân thành cảm ơn các Thầy Cô, các khoa
chủ nhiệm và phòng sau ñại học ñã tham gia giảng
dạy chương trình cao học trong thời gian qua.
Chân thành cảm ơn TS Bùi Hữu Phước ñã tận
tình hướng dẫn, những ý kiến ñóng góp quý báu của
Thầy ñã giúp tôi hoàn thành luận văn này.
Chân thành cảm ơn gia ñình, bạn bè ñồng
nghiệp của tôi ñã tạo ñiều kiện tốt nhất cho tôi trong
suốt thời gian làm luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn.
Tác giả luận văn


Hoàng Anh Tu
ấn


HVCH: Hoàng Anh Tuấn – K16 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt
CRM
Customer relationship
management
Quản lý quan hệ khách hàng
D Dept Nợ

DE Debt-to-equity ratio Tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu
DOL
Degree of operating
Leverage
Độ bẩy hoạt ñộng
E Equity Vốn chủ sở hữu
EAT Eaníngs after taxes Lợi nhuận sau thuế
EBIT
Earnings before interest
and taxs
Lợi nhuận trước thuế và lãi vay
EBT Earnings before taxs Lợi nhuận trước thuế
I Interest expense Chi phí lãi vay
NPV Net present Value Giá trị hiện tại ròng
PV Present Value Giá trị hiện tại
ROA Return on assest Suất sinh lời trên tài sản
ROE Return on equity Suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu
WACC
Weighted average cost of
capital
Chi phí sử dụng vốn bình quân
WTO World trade organization Tổ chức thương mại quốc tế










HVCH: Hoàng Anh Tuấn – K16 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU
Ký hiệu Ý Nghĩa
B
Giá trị của nợ
Bq
Bình quân
ĐVT
Đơn vị tính
Kd
Kinh doanh
R
d

Chi phí sử dụng nợ bình quân
R
s

Lãi suất kỳ vọng
R
b

Lãi suất
R
o

Chí phí vốn của công ty hoàn toàn bằng vốn cổ phần
S

Giá trị của cổ phiếu
Tc
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
Ts
Tài sản
TSLD
Tài sản lưu ñộng
TSCĐ
Tài sản cố ñịnh
VCSH
Vốn chủ sở hữu
Xk
Xuất khẩu
U
Giá trị doanh nghiệp












HVCH: Hoàng Anh Tuấn – K16 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU

Bảng 1.1. Tính chất và nguồn tài trợ tương thích với các loại tài sản.
Bảng 1.2. Cấu trúc vốn của công ty Edision international.
Bảng 1.3. Cấu trúc vốn của công ty Intel.
Bảng 1.4. Cấu trúc vốn của công ty Goodyear.
Bảng 2.1. Kết quả dự báo một số chỉ tiêu kinh tế vĩ mô Việt Nam năm 2009
Bảng 2.2. Tăng trưởng GDP thời kỳ 2004 - 2008
Bảng 2.3. Thống kê cấu trúc tài sản
Bảng 2.4. Thống kê doanh thu, lợi nhuận
Bảng 2.5. Thống kê hiệu quả quản trị và khả năng thanh toán.
Bảng 2.6. Mô tả thống kê các biến
Bảng 2.7. Thống kê tín dụng thương mại các công ty cổ phần chế biến thủy sản
Bảng 2.8. Thống kê thời gian gia hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2009
theo thông tư 12/2009/TT-BTC
Bảng 2.9. Thống kê cấu trúc tài chính
Bảng 2.10. Bảng phân tích khả năng trả lãi vay năm 2008.
Bảng 3.1. Bảng thống kê mức tiêu thụ thủy sản tại thị trường nội ñịa trong giai ñoạn
1995 tới 2008
Bảng 3.2. Giả ñịnh dự ñoán nhu cầu tiêu thụ thủy sản tại Việt Nam
Bảng 3.3. Bảng thống kê xuất khẩu thủy sản từ năm 2000 tới 2008
Bảng 3.4. Dự báo kim ngạch xuất khẩu từ năm 2010 tới 2015
Bảng 3.5.Tốc ñộ tăng trưởng EBIT quý I năm 2009 so với quý IV 2008.
Bảng 3.6. Dự ñoán tốc ñộ tăng trưởng ROA giai ñoạn 2010 tới 2015.
Bảng 3.7. Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu của MPC.
Bảng 3.8. Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu của ABT.
Bảng 3.9. Hiệu suất sử dụng tài sản và tỷ suất sinh lời trên doanh thu năm 2008 của
các công ty cổ phần trong ngành chế biến thủy sản
Bảng 3.10. Bảng dự báo tình hình kinh doanh tham khảo
Bảng 3.11. Mô hình CRM.

HVCH: Hoàng Anh Tuấn – K16 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ VÀ ĐỒ THỊ
Hình vẽ:
Hình 2.1. Mối quan hệ giữa tỷ suất sinh lời trên tài sản và hệ số nợ trên vốn chủ sở
hữu
Hình 2.2. Mối quan hệ giữa khả năng thanh toán và hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu.
Hình 3.1.Thống kê tỷ lệ lạm phát và lãi suất cơ bản của nước Việt Nam từ năm
2004 ñến nay.
Hình 3.2. Tỷ suất sử dụng tài sản và sinh lời trên doanh thu
Đồ thị:
Đồ thị 1.1. Quan hệ giữa chi phí sử dụng vốn và tỷ lệ nợ
Đồ thị 1.2. Giá trị doanh nghiệp khi có lá chắn thuế và chi phí kiệt quệ tài chính
Đồ thị 1.3. Lợi thế của các nguồn tài trợ.
Đồ thị 2.1. Thống kê chỉ số Index của ngành chế biến thủy sản trong giai ñoạn năm
2001 tới 2/2009
Đồ thị 2.2. Cấu trúc tài sản các công ty cổ phần trong ngành chế biến thủy sản.
Đồ thị 2.3. Tăng trưởng tín dụng trong giai ñoạn từ năm 2000 tới 2008
Đồ thị 2.4. Giá trị trái phiếu phát hành giai ñoạn 2001-2007
Đồ thị 2.5. Cấu trúc tài chính của các công ty cổ phần trong ngành chế biến thủy sản
trên sàn HOSE
Đồ thị 3.1. Tốc ñộ phát triển thu nhập quốc dân năm 1976-1985 và tốc ñộ tăng
trưởng GDP qua các năm 1986 ñến năm 1995
Đồ thị 3.2. Tốc ñộ tăng trưởng GDP qua các năm 1996 ñến năm 2002
Đồ thị 3.3. Tốc ñộ tăng trưởng GDP qua các năm 2003 ñến năm 2009
Đồ thị 3.4. Tốc ñộ tăng trưởng GDP dự ñoán qua các năm 2010 ñến năm 2015
Đồ thị 3.5. Cấu trúc tài sản dự kiến trong giai ñoạn từ năm 2010 - 2015.






HVCH: Hoàng Anh Tuấn – K16 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

MỤC LỤC
CHƯƠNG I
TỔNG QUAN VỀ CẤU TRÚC VỐN VÀ TÁI CẤU TRÚC VỐN TRONG CÔNG TY CỔ PHẦN
1.1. Cấu trúc vốn 1
1.1.1. Khái niệm về cấu trúc vốn 1
1.1.2. Thành phần chính của cấu trúc vốn 1
1.1.2.1 Vốn ñầu tư của chủ sở hữu 1
1.1.2.1.1. Vốn cổ phần thường 1
1.1.2.1.2. Vốn cổ phần ưu ñãi 1
1.1.2.2. Lợi nhuận giữ lại 2
1.1.2.3. Nợ dài hạn 2
1.1.2.4. Nợ trung hạn 3

1.1.3. Ưu nhược ñiểm của từng nguồn 3
1.1.3.1. Ưu ñiểm và hạn chế của vốn cổ phần 3
1.1.3.2. Ưu ñiểm và hạn chế của nợ 4
1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng tới cấu trúc vốn 5
1.1.4.1. Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản (ROA) 5
1.1.4.2. Tỷ lệ tài sản cố ñịnh hữu hình (Tangibility) 6
1.1.4.3. Thuế (Tax) 6
1.1.4.4. Quy mô công ty (Size) 6
1.1.4.5. Các cơ hội tăng trưởng (Growth opportunities) 7
1.1.4.6. Các ñặc ñiểm riêng của tài sản công ty (Uniqueness) 7
1.1.4.7. Tính thanh khoản (Liquidity) 8
1.2. Tái cấu trúc vốn 8
I.2.1. Khái niệm 8
I.2.2. Các nguyên nhân phải tái cấu trúc vốn 8

1.2.2.1. Nguyên nhân từ bên ngoài 8
1.2.2.2. Nguyên nhân từ bên trong 9
1.2.2.3. Nguyên nhân hỗn hợp 9

HVCH: Hoàng Anh Tuấn – K16 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

1.3. Rủi ro trong việc tái cấu trúc vốn 9
1.3.1. Rủi ro khách quan 9
1.3.2. Rủi ro chủ quan 10
1.4. Mục ñích của tái cấu trúc vốn 10
1.4.1. Tiết kiệm chi phí sử dụng vốn 10
1.4.2. Kiểm soát và hạn chế chi phí kiệt quệ tài chính 12
1.4.3. Gia tăng lợi nhuận và giảm rủi ro 13
1.4.4. Tiết kiệm thuế thu nhập doanh nghiệp 13
1.4.5. Kiểm soát vấn ñề người ñại diện 13
1.5. Các nguyên tắc xây dựng cơ cấu vốn cho doanh nghiệp 14
1.5.1. Tính tương thích 14
1.5.2. Tính thời ñiểm 15
1.5.3. Quyền kiểm soát 16
1.5.4. Tính hiệu quả 16
1.5.4. Khả năng tài trợ linh hoạt 17
1.6. Các học thuyết về cấu trúc vốn và tái cấu trúc vốn 17
1.6.1. Theo quan ñiểm truyền thống 17
1.6.2. Lý thuyết cấu trúc vốn của Modilligani và Miler (Mô hình MM) 17
1.6.3. Thuyết chi phí trung gian 19
1.6.4. Mô hình cấu trúc vốn tối ưu (Lý thuyết cân bằng) 20
1.6.5. Thuyết trật tự phân hạng (Thông tin bất cân xứng) 20
1.6.6. Thuyết ñiều chỉnh thị trường 20
1.6.7. Thuyết hệ thống quản lý 21
1.7. Bài học kinh nghiệm về tái cấu trúc vốn tại một số doanh nghiệp trên thế

giới 21
1.7.1 Công ty Edison internaltioanal 21
1.7.2 Công ty Intel 23
1.7.3 Công ty Goodyear 23
Kết luận chương I 27

HVCH: Hoàng Anh Tuấn – K16 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG, TÌNH HÌNH CẤU TRÚC VỐN CỦA CÁC CÔNG TY CỔ
PHẦN TRONG NGÀNH CHẾ BIẾN THỦY SẢN TRÊN SÀN HOSE Ở VIỆT
NAM HIỆN NAY
2.1. Thực trạng ngành chế biến thủy sản tại Việt Nam 28
2.1.1. Thực trạng kinh tế ảnh hưởng ñến ngành thủy sản 28
2.1.1.1 Thực trạng 28
2.1.1.2 Thuận lợi và Khó khăn 31
2.1.1.2.1 Thuận lợi 31
2.1.1.2.2 Khó khăn 32
2.1.2. Tình hình tài sản 35
2.1.3. Tình hình doanh thu lợi nhuận 37
2.2. Phân tích cấu trúc vốn các công ty cổ phần trong ngành chế biến thủy sản
trên sàn HOSE tại Việt Nam Hiện nay 40
2.2.1. Đánh giá chung về cấu trúc vốn các công ty cổ phần trong ngành chế biến
thủy sản tại Việt Nam hiện nay 40
2.2.2. Phân tích ưu và nhược ñiểm các nguồn tài trợ vốn cho các công ty cổ phần
trong ngành chế biến thủy sản hiện nay 43
2.2.2.1 Tín dụng thương mại 43
2.2.2.2 Nợ tích lũy 44
2.2.2.3 Tín dụng ngân hàng 45
2.2.2.4 Thuê tài sản 46

2.2.2.5 Phát hành cổ phiếu 48
2.2.2.6 Phát hành trái phiếu 49
2.3. Nhận ñịnh chung về các nguồn tài trợ của các công ty cổ phần trong ngành
chế biến thủy sản trên sàn HOSE tại Việt Nam hiện nay 51
2.4. Những rào cản thách thức khi thực hiện tái cấu trúc vốn các công ty cổ
phần trong ngành chế biến thủy sản tại Việt Nam hiện nay 55
2.4.1 Khung pháp lý ñể thực hiện 55

HVCH: Hoàng Anh Tuấn – K16 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

2.4.2 Thách thức từ sự bất ñồng trong phương thức lãnh ñạo 58
2.4.3 Nguồn nhân lực ñể thực hiện tái cấu trúc 59
2.4.4 Văn hóa không tương thích 59
2.5. Nhận ñịnh chung về xây dựng cấu trúc vốn của các công ty cổ phần trong
ngành chế biến thủy sản tại Việt Nam hiện nay 60
Kết luận chương II 61
CHƯƠNG III
CÁC BIỆN PHÁP TÁI CẤU TRÚC VỐN CHO CÁC CÔNG TY CỔ PHẦN
TRONG NGÀNH CHẾ BIẾN THỦY SẢN TẠI VIỆT NAM GIAI ĐOẠN TỪ
NĂM 2010 TỚI NĂM 2015
3.1 Dự báo tình hình kinh tế ngành thủy sản trong giai ñoạn từ năm 2010 tới
năm 2015 62
3.1.1. Dự ñoán chung cho nền kinh tế 62
3.1.2. Dự ñoán tốc ñộ phát triển của ngành thủy sản trong giai ñoạn từ năm 2010
tới năm 2015 65
3.2 Sự cần thiết phải tái cấu trúc vốn trong giai ñoạn năm 2010- 2015 69
3.3 Giải pháp tái cấu trúc vốn cho ngành thủy sản trong giai ñoạn từ năm 2010
tới năm 2015 69
3.3.1 Điều chỉnh cơ cấu nợ và vốn chủ sở hữu hợp lý 69
3.3.2 Cơ cấu nợ và vốn chủ sở hữu hợp lý theo ñặc ñiểm riêng công ty 72

3.3.3 Các giải pháp hỗ trợ 75
3.3.3.1 Xây dựng chiến lược ñầu tư phù hợp với dự báo trong thời gian từ
năm 2010 tới 2015 75
3.3.3.2 Tái cấu trúc tài sản 78
3.3.3.3 Hoàn thiện cơ cấu quản lý công ty 80
Kết luận chương III 92
KẾT LUẬN 93
TÀI LIỆU THAM KHẢO 94
PHỤ LỤC 98

HVCH: Hoàng Anh Tuấn – K16 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

LỜI MỞ ĐẦU
1. SỰ CẦN THIỂT CỦA ĐỀ TÀI.
Một quốc gia muốn phát triển thì doanh nghiệp ñóng vai trò rất quan trọng
bởi doanh nghiệp chính là tế bào của xã hội. Một doanh nghiệp muốn phát triển thì
“cơ thể” của doanh nghiệp phải khỏe mạnh hay cấu trúc vốn của doanh nghiệp phải
ñược hiệu quả nhất. Ngày nay, trong nền kinh tế hội nhập và cạnh tranh, ñể ñạt ñược
một cấu trúc vốn hợp lý các doanh nghiệp cần phải sớm phát hiện ra “bệnh” và có
các biện pháp “chữa bệnh” kịp thời hay tái cấu trúc vốn hợp lý nhất.
Mục tiêu của Đảng và nhà nước ta phấn ñấu ñến năm 2020 ñưa nước ta thành
một nước công nghiệp hiện ñại. Mục tiêu ñó phụ thuộc rất lớn vào sự phát triển của
doanh nghiệp ở tất cả các ngành nghề, trong ñó ngành chế biến thủy sản là một
trong những ngành then chốt.
Thật vậy, với lợi thế cạnh tranh của ngành so với các nước trong khu vực và
trên thế giới là rất lớn, ngành chế biến thủy sản luôn là một trong những ngành mũi
nhọn cho công cuộc hiện ñại hóa của nước ta từ trước ñến nay. Trong phạm vi của
ngành, các công ty cổ phần chế biến trong ngành thủy sản trên sàn HOSE tại Việt
Nam ñóng một vai trò rất quan trọng cho sự phát triển.
Trong bối cảnh ñó, ñề tài nghiên cứu về “ Tái cấu trúc vốn các công ty cổ

phần trong ngành chế biến thủy sản tại Việt Nam trên sàn HOSE giai ñoạn 2010-
2015” trở nên cần thiết và ý nghĩa về mặt lý thuyết lẫn thực tiễn.
2. MỤC ĐÍCH VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- Phân tích thực trạng cấu trúc vốn của các công ty cổ phần trong ngành chế
biến thủy sản hiện nay và trong giai ñoạn từ năm 2010 tới năm 2015.
- Đề xuất các phương pháp tái cấu trúc vốn hiệu quả nhất trong giai ñoạn từ
năm 2010 tới năm 2015.
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU.
- Đối tượng nghiên cứu: Các công ty cổ phần trong ngành chế biến thủy sản
tại Việt Nam trên sàn HOSE hiện nay. Trên cơ sở ñó, xây dựng các phương pháp tái

HVCH: Hoàng Anh Tuấn – K16 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

cấu trúc vốn cho các công ty cổ phần trong ngành thủy sản trong giai ñoạn 2010 –
2015.
- Phạm vi nghiên cứu: Số liệu thị trường về chỉ số chứng khoán, chỉ số giá
tiêu dùng. Các số liệu tài chính trong báo cáo quyết toán ñã ñược kiểm toán của các
công ty cổ phần trong ngành chế biến thủy sản trong năm 2008 và các dữ liệu thống
kê từ năm 1995 tới nay về chỉ số GDP, kim ngạch xuất khẩu.
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.
- Phương pháp nghiên cứu chủ yếu là phương pháp ñịnh tính, ñịnh lượng,
thống kê, quy hoạch tuyến tính thông qua công cụ phần mềm Eviews và các hàm
Excel nâng cao.









- 1 -
HVCH: Hoàng Anh Tuấn – K16 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CẤU TRÚC VỐN VÀ TÁI CẤU TRÚC VỐN
TRONG CÔNG TY CỔ PHẦN.
1.1 Cấu trúc vốn:
1.1.1 Khái niệm về cấu trúc vốn:
Cấu trúc vốn của doanh nghiệp ñược ñịnh nghĩa là sự kết hợp giữa nợ trung
hạn, dài hạn và vốn chủ sở hữu trong tổng nguồn vốn mà doanh nghiệp huy ñộng
ñược ñể tài trợ cho các dự án ñầu tư.
1.1.2 Thành phần chính của cấu trúc vốn:
1.1.2.1 V
n ñầu tư của chủ sở hữu.
1.1.2.1.1 Vốn cổ phần thường:
Cổ phiếu thường là một chứng từ chứng nhận quyền sở hữu của người chủ ñối
với doanh nghiệp, là loại cổ phiếu thông thường nhất trong các công ty cổ phần,
người sở hữu loại cổ phiếu này ñược quyền biểu quyết ñối với các quyết ñịnh lớn
của công ty tại ñại hội cổ ñông và ñược hưởng cổ tức theo giá trị cổ phiếu họ nắm
giữ. Tuy nhiên, mức cổ tức này không phải là cố ñịnh mà có thể thay ñổi theo tình
hình kinh doanh của công ty cũng như là cơ cấu các cổ ñông. Ví dụ khi công ty phát
hành 100 cổ phiếu, sở hữu một trong số ñó tức là ñã sở hữu 1/100 công ty và hưởng
cổ tức theo tỷ lệ ñó. Nhưng khi công ty quyết ñịnh phát hành thêm 100 cổ phiếu
nữa, mua lại hay hủy bỏ số cổ phiếu ñang lưu hành thì tỷ lệ sở hữu sẽ bị thay ñổi,
không còn là 1/100 nữa, và do ñó mức cổ tức cũng tăng hoặc giảm theo. Vốn cổ
phần thường là vốn thu ñược do phát hành cổ phiếu.

1.1.2.1.2 Vốn cổ phần ưu ñãi:
Cổ phiếu ưu ñãi là loại cổ phiếu ñặc biệt trong một công ty cổ phần, người sở
hữu cổ phiếu này ñược hưởng một mức cổ tức cố ñịnh hàng năm, cho dù công ty ñó

kinh doanh thua lỗ hay có lợi nhuận cao. Tuy nhiên, người nắm giữ cổ phiếu ưu ñãi
chỉ có một số quyền biểu quyết nhất ñịnh ñối với những quyết ñịnh lớn của công ty,
nói chung là rất hạn chế trong việc tham gia ñiều hành công ty. Loại cổ phiếu này
mang bản chất tương tự như trái phiếu. Với những người không ưa mạo hiểm, họ
mua cổ phiếu như một hình thức cho vay và có thể yên tâm với mức lãi ổn ñịnh
- 2 -
HVCH: Hoàng Anh Tuấn – K16 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

hàng năm. Vốn cổ phần ưu ñãi là khoản vốn thể hiện số cổ phần ưu ñãi trong công
ty hiện có.
1.1.2.2 Lợi nhuận giữ lại:
Lợi nhuận giữ lại là một nguồn tài trợ từ bên trong doanh nghiệp giúp người
quản lý doanh nghiệp vừa chủ ñộng ñược nguồn vốn, vừa giảm ñược chi phí sử
dụng vốn. Những yếu tố ảnh hưởng ñến mức ñộ lợi nhuận giữ lại là:
- Lợi nhuận ñạt ñược
- Chính sách phân phối lợi nhuận của nhà nước và công ty
- Khả năng thâm nhập thị trường vốn
- Quyền kiểm soát công ty của cổ ñông thường
- Các dự tính tăng truởng vốn …
Các công ty giữ lại lợi nhuận phần lớn ñầu tư vào các khu vực mà công ty có
thể tạo ra các cơ hội tăng trưởng tốt, thí dụ như mua máy móc thiết bị mới, ñầu tư
vào nghiên cứu và phát triển (R&D).
Lợi nhuận giữ lại của các công ty cổ phần trong ngành chế biến thủy sản
ñóng vai trò rất quan trọng bởi khác với các công ty trong các lĩnh vực khác, ñặc thù
của các công ty cổ phần trong ngành chế biến thủy sản là bán hàng trả chậm làm
cho các công ty không thu hồi vốn nhanh ñược ñể phục vụ nhu cầu sản xuất, nếu
huy ñộng vốn từ các nguồn khác như tín dụng ngân hàng hay thương mại khó mà
không có nguồn lợi nhuận giữ lại hợp lý thì các công ty sẽ dễ rơi vào trình trạng khó
khăn về tài chính.
1.1.2.3 Nợ dài hạn:

Một khoản nợ của công ty hay một nghĩa vụ nợ mà thường xác ñịnh trong
khoảng thời gian trên 5 năm ñược gọi là nợ dài hạn. Về bản chất, nợ dài hạn ghi
nhận nghĩa vụ phải trả nợ gốc và lãi mà người ñi vay phải trả cho người cho vay
trong một khoản thời gian dài. Nợ dài hạn rất có ý nghĩa ñối với hoạt ñộng của công
ty bởi nó gắn liền với các dự án ñầu tư dài hạn. Việc sử dụng nợ dài hạn không tạo
áp lực phải trả vốn vay trong thời ñiểm hiện tại và ít bị rủi ro trong việc biến ñộng
của lãi suất, tuy nhiên ñể có ñược nợ dài hạn với một tỷ lệ lãi suất hợp lý thì các
- 3 -
HVCH: Hoàng Anh Tuấn – K16 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

công ty thường bị chi phối bởi quyền kiểm soát khá chặt chẽ của các ñối tượng cho
vay nợ. Các công ty thường dùng nợ dài hạn cho mục ñích tài trợ cho các dự án ñầu
tư có thời gian dài (trên 5 năm) và cần lượng vốn lớn.
1.1.2.4 Nợ trung hạn:
Về bản chất, nợ trung hạn chỉ khác nợ dài hạn là khoảng thời gian vay nợ là
từ 1 năm cho tới 5 năm. Thông thường các công ty thường dùng khoản nợ này ñể
ñầu tư cho các dự án trung hạn như việc mua thiết bị máy móc, mua nguyên vật liệu,
công cụ dụng cụ.
Như vậy, cấu trúc vốn gồm nguồn vốn chủ sở hữu và nợ trung, dài hạn. Cơ
cấu vốn là một bộ phận cấu thành của cơ cấu tài chính và ñóng vai trò quan trọng
trong việc hoạch ñịnh tài chính dài hạn của doanh nghiệp.







1.1.3 Ưu nhược ñiểm của từng nguồn:
1.1.3.1 Ưu ñiểm và hạn chế của vốn cổ phần:

Ưu ñiểm chủ yếu của vốn cổ phần là công ty không phải chịu sự kiểm soát
chi phối bởi các ñơn vị khác và có thể “mạnh tay” trong việc ñưa ra các quyết ñịnh
ñầu tư bởi không phải lo sợ phải trả vốn và lãi vay hàng tháng. Ngoài ra, việc dồi
dào vốn cổ phần cũng giúp cho các công ty không phải lo rơi vào khó khăn tức thì
khi khối kinh tế toàn cầu bị rơi vào khủng hoảng và dẫn tới chi phí ñi vay quá cao so
với lợi tức có ñược từ nguồn vay ñó.
Nhược ñiểm của vốn cổ phần là chi phí sử dụng vốn cổ phần cao hơn chi phí
sử dụng nợ bởi công ty không ñược hưởng tấm chắn thuế nếu sử dụng vốn cổ phần.
Ngoài ra, việc sử dụng vốn cổ phần sẽ không hạn chế ñược chi phí ủy quyền tác
Cơ cấu tài chính
Cơ cấu vốn Nợ ngắn hạn
Ngu
ồn vốn chủ sở hữu

N
ợ d
ài h
ạn v
à trung h
ạn

- 4 -
HVCH: Hoàng Anh Tuấn – K16 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

nghiệp - tổng chi phí theo dõi ràng buộc và mất mát phụ trội của cổ ñông – vì khi cổ
ñông bị giới hạn hay mất quyền kiểm soát ñối với người quản lý thì người quản lý
có ñộng cơ tham gia vào các hoạt ñộng có lợi cho bản thân nhưng có thể phương hại
ñến quyền lợi của các cổ ñông. Ví dụ như người quản lý có thể dùng tài sản của
công ty vào việc riêng như thêm vào các khoản thưởng hậu hĩnh, phát hành cổ
phiếu, ñầu tư vào các lĩnh vực có tỷ suất sinh lời cao nhưng rủi ro lớn nhằm mục

ñích thâu tóm quyền lực, tăng thu nhập bởi mức lương và tiền thưởng thường gắn
liền với doanh số, hay giảm rủi ro mất việc làm.
1.1.3.2 u ñiểm và hạn chế của nợ:
Một trong những ưu ñiểm lớn nhất của việc dùng nợ thay cho vốn chủ sở hữu
ñó là lãi suất mà doanh nghiệp phải trả ñược miễn thuế thu nhập doanh nghiệp vì thế
giá trị của doanh nghiệp tăng lên. Trong khi ñó thì cổ tức hay các hình thức thưởng
khác cho chủ sở hữu phải bị ñánh thuế. Ưu ñiểm thứ hai của nợ ñó là nợ thông
thường rẻ hơn vốn chủ sở hữu bởi vì lãi suất ngân hàng, hay lãi suất trái phiếu thấp
hơn nhiều so với lãi suất kỳ vọng của các nhà ñầu tư. Do ñó, khi tăng nợ tức là giảm
chi phí chi ra trên một ñồng tiền mặt và vì thế tăng cao lợi nhuận, cũng như giá trị
công ty. Vì tính chất này, tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu còn ñược gọi là tỷ số ñòn bẩy
tài chính.
Ngoài ra, nợ giúp cho các nhà ñiều hành thận trọng hơn khi ñầu tư.
Thực tế từ thị trường cho thấy, ñối với các công ty dồi dào tiền mặt, và không có
khả năng tăng trưởng nhanh, các nhà quản lý hay có khuynh hướng ñầu tư tiền vào
những dự án “ồn ào” nhưng không hiệu quả, hoặc dùng tiền, tăng chi phí ñể tạo ra
tăng trưởng. Dĩ nhiên những dự án này không tạo ra giá trị cao cho công ty. Thuật
ngữ tài chính gọi việc này là overinvestment – ñầu tư thái quá. Nếu công ty không
có ban kiểm soát giám sát chặt chẽ thì hiệu ứng ñầu tư thái quá này này sẽ xảy ra
nhiều. Nhưng nếu công ty mượn nợ ñể tài trợ cho những khoản ñầu tư, thì việc phải
trả lãi ñịnh kỳ, cũng như trả vốn theo ñịnh kỳ sẽ ngăn, hoặc giảm việc ñầu tư thái
quá này. Tuy vậy, doanh nghiệp không thể tăng nợ lên mức cao quá so với chủ sở
- 5 -
HVCH: Hoàng Anh Tuấn – K16 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

hữu. Khi ñó, công ty sẽ rơi vào tình trạng tài chính không lành mạnh và dẫn ñến
nguy cơ phá sản cao.
Nhược ñiểm chính của nợ là nợ tạo ra chi phí “hao mòn” doanh nghiệp và
phá sản. Những công ty có tỷ lệ cao thường sẽ “nhát tay” trong việc nắm bắt các cơ
hội ñầu tư và có khuynh hướng giảm bớt những chi phí tạo ra hiệu quả trong tương

lai như chi phí nghiên cứu và phát triển, huấn luyện, ñào tạo, xây dựng thương hiệu.
Kết quả là những doanh nghiệp này ñã bỏ qua những cơ hội ñể tăng giá trị doanh
nghiệp. Mức nợ cao còn tạo ra sự mâu thuẫn giữa các chủ nợ và nhà ñầu tư khi công
ty sắp phải ngừng hoạt ñộng ñể trả nợ. Khi có nguy cơ ñó xảy ra, các nhà ñầu tư
“khôn ngoan” sẽ tìm cách ñầu tư dưới mức. Tức là họ sẽ tập trung vào những dự án
có ñộ rủi ro cao, mặc dù có thể tạo ra giá trị thấp trong tương lai nhưng có thể ñem
lại tiền mặt ñể có thể chia dưới dạng cổ tức ngay, trái lại chủ nợ lại muốn công ty
ñầu tư vào những dự án có ít rủi ro và tạo ñược giá trị cao trong tương lai và vì thế
mâu thuẫn phát sinh.
1.1.4 Các y
u t ảnh hưởng tới cấu trúc vốn:
1.1.4.1 Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản (ROA)
ROA ñược ño lường bằng lợi nhuận trên tổng tài sản. ROA có tác ñộng
dương hoặc âm ñến ñòn bẩy tài chính bởi các nguyên nhân sau:
- Tác ñộng âm do theo lý thuyết trật tự phân hạng thì các nhà quản lý thích
tài trợ cho dự án bằng nguồn vốn từ nội bộ hơn sau ñó mới ñến nguồn vốn từ bên
ngoài. Ngoài ra, các công ty có lời không thích huy ñộng thêm vốn chủ sở hữu
nhằm tránh việc pha loãng quyền sở hữu. Điều này có nghĩa là các công ty có lời sẽ
có tỷ lệ nợ vay thấp. Các nghiên cứu của Titman và Wessels (1988) ở các nước phát
triển và Chen (2004) ở các nước ñang phát triển cho thấy mối quan hệ tỷ lệ nghịch
giữa ñòn bẩy tài chính và lợi nhuận.
- Tác ñộng dương do theo lý thuyết dựa trên thuế lại cho rằng các công ty
ñang hoạt ñộng có lời nên vay mượn nhiều hơn, khi các yếu tố khác không ñổi, vì
như vậy họ sẽ tận dụng ñược tấm chắn thuế nhiều hơn các công ty hoạt ñộng không
hiệu quả.
- 6 -
HVCH: Hoàng Anh Tuấn – K16 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

1.1.4.2 T lệ tài sản cố ñịnh hữu hình (Tangibility)
Tỷ lệ tài sản hữu hình ñược ño bằng tổng tài sản hữu hình trên tổng tài sản.

Tỷ lệ tài sản hữu hình có mối quan hệ tỷ lệ thuận với ñòn bẩy tài chính bởi các
nguyên nhân sau:
- Một công ty có tài sản hữu hình lớn thì khả năng vay nợ sẽ cao hơn bởi ñó
là nguồn thế chấp có ñộ tin cậy cao ñối với các ñịnh chế trung gian.
- Giá trị thanh lý của công ty sẽ cao hơn do ñó làm giảm thiệt hại khi công ty
bị phá sản như thế tạo thêm ñộ tin cậy cho các ñối tượng cho vay.
- Các công ty có tài sản cố ñịnh hữu hình lớn thường có vị trí, thu nhập cố
ñịnh hơn như thế dễ dàng cho các chủ nợ kiểm soát.
- Các công ty có tài sản cố ñịnh lớn thường có sự ràng buộc lớn hơn ñối với
chính quyền sở tại (Lao ñộng, môi trường…) nên khả năng rủi ro về thông tin không
minh bạch là ít hơn.
Nghiên cứu của Titman và Wessels (1988) ở các nước phát triển và
Wiwattanakantang (1999) ở các nước ñang phát triển cho rằng tài sản cố ñịnh hữu
hình có mối quan hệ tỷ lệ thuận với ñòn bẩy tài chính còn nghiên cứu của Bevan và
Danbolt (2000 và 2002) cho thấy tài sản cố ñịnh hữu hình có mối quan hệ tỷ lệ
thuận với nợ dài hạn và tỷ lệ nghịch ñối với nợ ngắn hạn.
1.1.4.3 Thuế (Tax)
Thuế ñược ño lường bằng khoản thuế công ty phải nộp trên thu nhập trước
thuế và lãi vay (EBIT) của công ty, tức là mức thuế thực sự mà công ty phải nộp
cho nhà nước. Thuế có quan hệ tỷ lệ thuận với ñòn bẩy tài chính do các công ty có
mức thuế thực nộp cao sẽ sử dụng nhiều nợ vay ñể tận dụng tấm chắn thuế và
ngược lại.
1.1.4.4 Quy mô công ty (S

Quy mô công ty ñược ño lường bằng giá trị của tổng tài sản. Theo lý thuyết
ñánh ñổi thì quy mô của công ty có mối quan hệ tỷ lệ thuận với nợ vay, bởi vì các
công ty lớn thường có rủi ro phá sản thấp và có chi phí phá sản thấp. Ngoài ra, các
công ty lớn có chi phí vấn ñề người ñại diện của nợ vay thấp, chi phí kiểm soát
- 7 -
HVCH: Hoàng Anh Tuấn – K16 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ


thấp, ít chênh lệch thông tin, dòng tiền ít biến ñộng, dễ dàng tiếp cận thị trường tín
dụng, và sử dụng nhiều nợ vay ñể có lợi nhiều từ tấm chắn thuế hơn so với các công
ty nhỏ. Các nghiên cứu của Titman và Wessels (1988) ở các nước phát triển cho
thấy quy mô của công ty và ñòn bẩy tài chính có mối quan hệ tỷ lệ thuận.
Trái lại, nghiên cứu của Beven và Danbolt (2002) lại cho thấy quy mô công
ty có quan hệ tỷ lệ nghịch với nợ ngắn hạn và tỷ lệ thuận với nợ dài hạn bởi những
công ty lớn thường có khuynh hướng sử dụng nợ dài hạn nhiều hơn ñể tài trợ cho
những dự án ñầu tư lớn và dài hạn.
1.1.4.5 Các cơ hội tăng trưởng (Growth opportunities)
Các cơ hội tăng trưởng ñược ño bằng tốc ñộ tăng trưởng của tổng tài sản và
có quan hệ âm với nợ vay bởi các công ty có triển vọng tăng trưởng trong tương lai
thường dựa vào tài trợ bằng vốn chủ sở hữu. Điều này ñược giải thích từ nguyên
nhân sau:
Theo thuyết chi phí vấn ñề người ñại diện thì khi công ty có ít các lợi thế
kinh doanh, ban quản trị thường mạo hiểm sử dụng nợ vay ñể ñầu tư vào các dự án
có lợi nhuận lớn nhưng rủi ro cao ñể rủi ro nếu xảy ra thì một phần chi phí do các
chủ nợ gánh chịu.
Bởi thế, nếu một công ty tăng trưởng cao với nhiều dự án sinh lời thường
dựa vào vốn chủ sở hữu nhiều hơn nợ vay ñể khỏi phải phân chia 1 phần lợi nhuận
và ñể bảo mật thông tin hoạt ñộng kinh doanh.
Các nghiên cứu của Titman và Wessels (1988) ở các nước phát triển cho
thấy cơ hội tăng trưởng của công ty và ñòn bẩy tài chính có mối quan hệ tỷ lệ
nghịch với ñòn bẩy tài chính.
1.1.4.6 Các ñặc ñiểm riêng của tài sản công ty (Uniqueness)
Đặc ñiểm riêng của tài sản có thể ño lường bằng tỷ lệ giá vốn hàng bán trên
tổng doanh thu thuần hoặc tỷ lệ chi phí nghiên cứu và phát triển trên tổng doanh
thu.
Các công ty có các sản phẩm vô hình ñộc ñáo thường có ñòn bẩy tài chính
thấp hơn các công ty nghiêng về sản phẩm hữu hình bởi vì các chủ nợ thường ưa

- 8 -
HVCH: Hoàng Anh Tuấn – K16 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

thích các tài sản có tính thanh khoản cao hơn như hàng tồn kho và các thiết bị sản
xuất …ñể phòng ngừa rủi ro không thu hồi ñược vốn. Do vậy, ñặc ñiểm riêng của
tài sản công ty tỷ lệ nghịch với ñòn bẩy tài chính.
1.1.4.7 Tính thanh khoản (Liquidity)
Tính thanh khoản ñược ño lường bằng tỷ lệ tài sản lưu ñộng trên tổng nợ
ngắn hạn và có tác ñộng dương và âm ñối với ñòn bẩy tài chính.
- Tác ñộng dương do các công ty có tỷ lệ thanh khoản cao có thể sử dụng
nhiều nợ vay vì công ty có thể trả các khoản nợ vay khi ñến hạn.
- Tác ñộng âm do các công ty có tính thanh khoản cao thường sử dụng tín
dụng thương mại nhiều hơn là ñi vay.
1.2 Tái cấu trúc vốn:
1.2.1 Khái niệm: Tái cấu trúc vốn là việc thực hiện huy ñộng, sắp xếp, tổ chức lại
các nguồn vốn sao cho ñạt ñược một cấu trúc vốn tối ưu.
Cấu trúc vốn tối ưu ñược hiểu như một tỷ lệ lý tưởng giữa nợ trung, dài hạn
và vốn chủ sở hữu trong tổng nguồn vốn mà tại ñó doanh nghiệp có thể tối ña hóa
ñược giá trị thu nhập trên mỗi cổ phần (EPS) với mức chi phí sử dụng vốn là thấp
nhất.
Như vậy, bất kỳ doanh nghiệp nào cũng muốn ñạt ñược cấu trúc vốn tối ưu
ñể ñược thỏa mãn giá trị thu nhập trên mỗi cổ phần cao nhất. Trong thời ñại ngày
nay, khi khủng hoảng toàn cầu có ảnh hưởng rất lớn tới nền kinh tế Việt Nam thì tái
cấu trúc vốn là một hành ñộng kịp thời ñể các doanh nghiệp có ñủ sức “ñề kháng”
trước cơn bão khủng hoảng ñang lây lan rất nhanh này.
1.2.2 Các nguyên nhân phải tái cấu trúc vốn.
1.2.2.1 Nguyên nhân từ bên ngoài.
- Môi trường kinh doanh bên ngoài có tác ñộng rất lớn ñến cấu trúc vốn. Một
doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển không thể không có các biện pháp “kháng
sinh” cần thiết. Một trong các biện pháp “kháng sinh” hữu hiệu là phải có một “cơ

thể khỏe mạnh” hay một cấu trúc vốn linh hoạt. Việt Nam ñang có thay ñổi rất
nhanh từ khi gia nhập WTO, việc gia nhập WTO ñã làm kinh tế Việt Nam gắn chặt
- 9 -
HVCH: Hoàng Anh Tuấn – K16 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

hơn với nền kinh tế toàn cầu. Và lúc ñó, một doanh nghiệp có cấu trúc vốn không
hợp lý sẽ khó có cơ hội tồn tại và phát triển.
- Các chính sách của chính phủ cũng ảnh hưởng ñáng kể ñến cấu trúc vốn.
Hơn ai hết, các giám ñốc tài chính phải nắm bắt nhanh và chính xác các chính sách
của chính phủ ñể ñưa ra một cấu trúc vốn tối ưu nhất. Ví dụ như các chính sách về
thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân, thuế giá trị gia tăng, thuế xuất
nhập khẩu hay chính sách về lãi suất…. tác ñộng trực tiếp ñến việc sử dụng hiệu quả
nguồn vốn của doanh nghiệp.
1.2.2.2 Nguyên nhân từ bên trong.
- Tái cấu trúc vốn ñể phù hợp với quy mô tăng trưởng và phát triển của doanh
nghiệp. Các doanh nghiệp cần có một chính sách sử dụng ñòn bẩy tài chính nhằm
phát huy lợi thế vốn ñể nâng cao cạnh tranh với các doanh nghiệp khác. Muốn mở
rộng lĩnh vực ñầu tư thì các doanh nghiệp phải cần vốn nhưng việc huy ñộng vốn từ
nguồn nào là một bài toán khó cho các doanh nghiệp thực hiện.
- Để kịp thời ngăn chặn ñà suy thoái của doanh nghiệp trên bờ vực phá sản.
Nguy cơ phá sản làm cho các doanh nghiệp phải luôn sử dụng các công cụ tài chính
ñể hỗ trợ. Trong ñó, tái cấu trúc vốn là một ưu tiên hàng ñầu ñể nhằm ngăn chặn ñà
suy thoái lây lan.
1.2.2.3 Nguyên nhân hỗn hợp.
Tái cấu trúc vốn xuất phát từ 2 luồng áp lực bên trong và bên ngoài. Sự thật,
các doanh nghiệp luôn gắn kết chặt chẽ với môi trường kinh doanh và ñặc trưng
riêng của doanh nghiệp. Chính yêu cầu lợi ích của các cổ ñông bắt buộc các công ty
cổ phần phải ñưa ra các chính sách hợp lý nhất cho sự tồn tại và phát triển. Để ñạt
ñược ñiều ñó thì các doanh nghiệp cần phải có một cấu trúc vốn lành mạnh.
1.2.3. Rủi ro trong việc tái cấu trúc vốn:

1.2.3.1 Rủi ro khách quan.
Rủi ro khách quan trong việc tái cấu trúc vốn là việc trong quá trình thực
hiện tái cấu trúc vốn thì bị ảnh hưởng quá lớn từ các nguyên nhân bên ngoài làm cho
khả năng tái cấu trúc vốn không ñạt ñược cấu trúc vốn tối ưu.
- 10 -
HVCH: Hoàng Anh Tuấn – K16 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Việc tính toán một cấu trúc vốn tối ưu theo lộ trình phát triển của doanh
nghiệp ñược các nhà làm tài chính thực hiện thường là 6 tháng hay 1 năm. Tuy
nhiên, thời ñiểm ñể ñạt ñược cấu trúc vốn tối ưu luôn gặp phải các rào cản nhất ñịnh
bởi các nguyên nhân từ bên ngoài như việc thay ñổi lãi suất cơ bản quá lớn từ ngân
hàng nhà nước làm cho việc huy ñộng vốn bằng nợ vay rất khó khăn hay việc thay
ñổi chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân ñột xuất của
chính phủ làm cho việc tái cấu trúc vốn không phát huy ñược hiệu quả nhất.
1.2.3.2 R i ro ch quan.
Rủi ro chủ quan lại bắt nguồn từ các nguyên nhân bên trong của doanh
nghiệp khi việc tái cấu trúc vốn không ñược sự ñồng nhất của ban quản trị và nhà
hoạch ñịnh tái cấu trúc vốn thường là giám ñốc tài chính hoặc ban quản trị và cổ
ñông dẫn tới trình trạng doanh nghiệp dễ rơi vào khó khăn trong kênh huy ñộng vốn.
Rủi ro chủ quan cũng do nguyên nhân là trình ñộ yếu kém của nhà hoạch ñịnh tái
cấu trúc vốn khi ñánh giá không chính xác lượng vốn cần tài trợ, thời gian cần huy
ñộng vốn, khả năng sử dụng nguồn vốn, khả năng sử dụng ñòn bẩy tài chính …….
1.2.4. Mục ñích của việc tái cấu trúc vốn
1.2.4.1 Tiết kiệm chi phí sử dụng vốn.
Chi phí sử dụng vốn là cái giá mà doanh nghiệp phải trả cho việc sử dụng các
nguồn tài trợ, ñó là nợ vay, cổ phần ưu ñãi, thu nhập giữ lại, cổ phần thường và
doanh nghiệp sử dụng những nguồn tài trợ này ñể tài trợ cho các dự án ñầu tư mới.
Chi phí sử dụng vốn cũng có thể ñược xem như tỷ số sinh lời mà các nhà ñầu tư trên
thị trường yêu cầu khi ñầu tư vào chứng khoán của công ty. Như vậy, chi phí sử
dụng vốn của doanh nghiệp ñược xác ñịnh từ thị trường vốn và nó có quan hệ trực

tiếp ñến mức ñộ rủi ro của những dự án ñầu tư mới, ñến những tài sản hiện hữu và
cấu trúc vốn của công ty. Nói chung, khi nhà ñầu tư nhận thấy rủi ro của doanh
nghiệp lớn hơn thì họ sẽ ñòi hỏi một tỷ suất sinh lời lớn hơn tương ứng và chi phí sử
dụng vốn của doanh nghiệp cũng vì vậy mà sẽ cao hơn.
Chi phí sử dụng vốn có một ảnh hưởng rất quan trọng ñến giá trị của doanh
nghiệp. Hai doanh nghiệp có cùng thu nhập từ ñầu tư, doanh nghiệp nào có chi phí
- 11 -
HVCH: Hoàng Anh Tuấn – K16 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

sử dụng vốn thấp hơn sẽ ñược ñánh giá cao hơn vì phần thu nhập còn lại ñể chia cho
cổ ñông là lớn hơn. Bởi thế, việc sử dụng tái cấu trúc vốn ñể tiết kiệm chi phí sử
dụng vốn là việc làm cần thiết cho các công ty muốn tồn tại trên thị trường. Một
công ty có chi phí sử dụng vốn thấp thì lợi nhuận sẽ tăng và như vậy thu nhập trên
mỗi cổ phiếu của các cổ ñông cũng tăng tương ứng.
So sánh chi phí sử dụng vốn bình quân của ngành ñối với chi phí vốn ñặc thù
riêng, ban quản trị sẽ có những nhận ñịnh tốt hơn về vị thế công ty trên thị trường.
Đồ thị 1.1. Quan hệ giữa chi phí sử dụng vốn và tỷ lệ nợ.
Chi phí sử dụng vốn

X Tỷ lệ nợ
Từ một quan ñiểm thực tế rằng: việc sử dụng vốn vay có lợi thế vì việc trả lãi
ñược khấu trừ khi xác ñịnh thu nhập chịu thuế. Tuy nhiên, sử dụng vốn vay càng
nhiều, chi phí lãi vay càng lớn thì xác suất các doanh nghiệp sẽ không có khả năng
thanh toán chi phí trả tiền vay càng cao. Thông qua hình vẽ ta thấy, chi phí của
doanh nghiệp lúc ñầu giảm dần khi tỷ lệ vốn vay trên tổng vốn tăng. Tuy nhiên sau
một ñiểm nhất ñịnh (ñược ñánh dấu X trên hình vẽ) chi phí sử dụng vốn tăng lên khi
tỷ lệ vốn vay trên tổng vốn tăng. Điều này cho thấy là việc tăng sử dụng tài trợ vốn
vay thuận lợi cho ñến một ñiểm mà tại ñiểm này xác suất vỡ nợ trở nên ñủ lớn ñủ ñể
bù trừ lợi thế thuế của việc sử dụng vốn vay. Đi quá ñiểm ñó sẽ làm gia tăng thêm
chi phí sử dụng vốn toàn bộ của doanh nghiệp.

Bởi thế, cấu trúc vốn tối ưu tùy thuộc vào ñặc tính của mỗi doanh nghiệp.
Các doanh nghiệp có lưu lượng tiền tệ ổn ñịnh hơn sẽ có khả năng thanh toán các

×