Tải bản đầy đủ (.ppt) (17 trang)

VE SINH MAT- TUAN HUNG. TAM KHUONG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.62 MB, 17 trang )

PHÒNG GD – ĐT QUẬN ĐỐNG ĐA
TRƯỜNG THCS TAM KHƯƠNG
I- Các tật của mắt
1. Cận thị
Thế nào là tật cận thị ?
Các em đọc thông tin SGK ,quan sát hình vẽ trả lời câu hỏi :
Cận thị là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn gần.
2.Viễn thị
Thế nào là tật viễn thị?
Viễn thị là tật mà mắt chỉ có năng nhìn xa.
Các em đọc thông tin SGK ,quan sát hình vẽ trả lời câu hỏi :
Cầu mắt
dài
Thể thủy
tinh quá
phồng
Các tật cận thò và cách khắc phục
Bài 50: Vệ Sinh Mắt – I. Các tật của mắt –
Cận thò
Thể thủy
tinh bò
lão hoá
Cầu mắt
ngắn
Các tật viễn thò và cách khắc phục
TIẾT 54: VỆ SINH MẮT
I. Các tật của mắt:
Tật Của
Mắt
Nguyên nhân Cách khắc phục


Cận thò
Viễnt

- Cầu mắt dài (Bẩm sinh)
- Thể thuỷ tinh quá phồng
do không giữ đúng
khoảng cách khi đọc sách
- Cầu mắt ngắn (Bẩm sinh)
- Thể thuỷ tinh bò lão hoá
- Đeo kính mặt
lõm (Kính phân kì
hay kính cận)
- Đeo kính mặt lồi
(Kính hội tụ hay
kính viễn)
Phiếu học tập
I. Các tật của mắt:
Tật Của
Mắt
Nguyên nhân
Cách khắc
phục
Cận thò
Viễn thò
- Cầu mắt dài
(Bẩm sinh)
- Thể thuỷ tinh quá
phồng do không
giữ đúng khoảng
cách khi đọc sách

- Cầu mắt ngắn
(Bẩm sinh)
- Thể thuỷ tinh bò
lão hoá
Đeo kính
mặt lõm
(Kính
phân kì
hay kính
cận)
Đeo kính
mặt lồi
(Kính hội
tụ hay kính
viễn)
Tại sao người già thường phải
đeo kính lão?
Vì thể thuỷ tinh của người
già bò lão hoá nên
muốn nhìn rõ phải đeo
kính lão
Do những nguyên nhân nào
học sinh cận thò nhiều?
Vì khi đọc sách, học tập không đúng
cách: Đặt sách quá gần mắt, đọc sách
nơi thiếu ánh sáng, …
Hạn chế tỉ lệ học sinh cận
thò bằng những cách nào?
-
Ngồi học đúng tư thế, đặt

sách cách mắt 25 – 30 cm.
-
Không đọc sác nơi ánh sáng
quá mạnh hoặc quá yếu, khi
đi tàu xe.
-
Giữ đúng khoảng cách khi
xem tivi, máy vi tính….
30cm
CH í:
Khi hc bi khụng
c t tp,sỏch quỏ
gn mt.
i vi hc sinh trung
hc c s thỡ khong
cỏch tt nht l
30cm
1
2
3
4
6
7
Tử theỏ
ủoùc saựch
naứo laứ
ủuựng?
5
I. Các tật của mắt:
II. Bệnh về mắt:

1. Bệnh đau mắt hột
Nguyên
nhân
Đường
lây
Triệu
chứng
Hậu quả
Cách
phòng
tránh
- Do vi rut
- Dùng chung khăn, chậu với người
bệnh
- Tắm rửa trong ao hồ tù hãm
- Mặt trong mi mắt có nhiều hột
nổi cộm
- Khi hột vỡ làm thành sẹo Lông
quặm Đục màng giác Mù loà

- Giữ vệ sinh mắt
- Dùng thuốc theo chỉ dẫn của
bác só.
I. Các tật của mắt:
II. Bệnh về mắt:
1. Bệnh đau mắt hột
- Nguyên nhân: Do vi rut
- Đường lây: Dùng chung khăn, chậu với
người bệnh hoặc tắm rửa trong ao hồ
tù hãm.

- Triệu chứng: Mặt trong mi mắt có
nhiều hột nổi cộm
- Hậu quả: Khi hột vỡ làm thành sẹo  Lông quặm
Đục màng giác Mù loà

- Cách phòng tránh: Giữ vệ sinh mắt.
Dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác
só.
2. Bệnh đau mắt đỏ
Mắt đỏ,
ngứa, cảm
giác có sạn ở
trong mắt, rỉ
dòch ở mắt,
chảy nước
mắt.
3. Bệnh loét giác mạc do siêu vi
Nguyên nhân mắc “
Bệnh quáng gà” ?
Do thiếu Vitamin A
4. Bệnh Khô mắt và “Quáng gà”
-
Giữ mắt luôn sạch sẽ
-
Ăn uống những thức ăn co chứa nhiều Vitamin A để
tránh bệnh “quáng gà”, khô giác mạc.
-
Khi đọc sách cần giữ khoảng cách thích hợp giữa mắt
và sách
-

Phải đeo kính bảo hộ lao động khi làm việc ở những
nơi có nhiều bụi và ánh sáng mạnh.
-
Rửa mắt thường xuyên bằng nước muối loãng
-
Không dùng chung khăn để tránh các bệnh về mắt.
PHÒNG TRÁNH CÁC BỆNH VỀ MẮT
BẰNG CÁCH NÀO?
I. Các tật của mắt:
Tật Của Mắt Nguyên nhân Cách khắc phục
Cận thò
Viễn thò
- Cầu mắt dài (Bẩm sinh)
- Thể thuỷ tinh quá phồng do không
giữ đúng khoảng cách khi đọc sách
- Cầu mắt ngắn (Bẩm sinh)
- Thể thuỷ tinh bò lão hoá
Đeo kính mặt lõm
(Kính phân kì hay
kính cận)
Đeo kính mặt lồi (Kính
hội tụ hay kính viễn)
II. Các bệnh về mắt:
Đau mắt hột, đau mắt đỏ, viếm giác mạc, khô
mắt, quáng gà,…
III. Vệ sinh mắt:
-
Ngồi học đúng tư thế, không đọc sách nơi ánh sáng quá mạnh hoặc quá yếu,
khi đi tàu xe.
-

.
-
Giữ đúng khoảng cách khi xem tivi, máy vi tính….
-
Giữ mắt luôn sạch sẽ, rửa mắt thường xuyên bằng nước muối loãng
-
Ăn uống những thức ăn co chứa nhiều Vitamin A để tránh bệnh “quáng
gà”, khô giác mạc.
-
Phải đeo kính bảo hộ lao động khi làm việc ở những nơi có nhiều bụi và
ánh sáng mạnh.
-
Không dùng chung khăn để tránh các bệnh về mắt.
BÀI TẬP:
Chọn câu trả lời đúng:
1/ Nguyên nhân phổ biến gây nên tật cận thị là:
A/ Do bẩm sinh cầu mắt quá dài
B/ Do bẩm sinh cầu mắt qúa ngắn
C/ Do không giữ đúng khoảng cách trong vệ sinh học đường.
D/ Do không rửa mắt thường xuyên bằng nước muối loãng
2/ Bệnh đau mắt hột dẫn đến hậu quả:
A/ Gây viễn thị.
B/ Gây cận thị.
C/ Gây loạn thị.
D/ Gây đau màng giác dẫn đến mù loà.
Hướng dẫn về nhà
 Học bài và trả lời câu hỏi trang
161.
 Đọc mục “ Em có biết”
 Ôn lại chương II- Vật lý 7 về âm

thanh, Cấu trúc của 1 cơ quan phân
tích.
 Xem trước bài “ Cơ quan phân tích
thính giác”
Baỷo veọ maột khi lao ủoọng
GIÁO VIÊN: NGUYỄN TUẤN HÙNG

×