Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

đồ án tự động hóa tổng quan về các công đoạn của dây chuyền sản xuất tại nhà máy gạch CERAMIC_ Thanh Hoá

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (280.58 KB, 25 trang )

Báo cáo thực tập Tốt nghiệp Giáo viên h/d : HÀ TẤT THẮNG
Sv : PHạM TRUNG KIÊN – TĐH1 – K43
Phần 1:
Phần 1:
mở đầu và giới thiệu
mở đầu và giới thiệu
Trong chương trình thực tập tốt nghiệp của sinh viên khoa Điện_bộ môn
Tự động hoá XNCN. Sinh viên được phân theo các nhóm và dưới sự phân công
của thầy giáo hướng dẫn sinh viên được đưa vào các cơ sở sản xuất có hoạt động
liên quan đến lĩnh vực của ngành học. Nội dung chính của quá trình thực tập này
là:
Giúp sinh viên làm quen với môi trường làm việc theo ngành nghề của mình
sau này.
Yêu cầu sinh viên vận dụng kiến thức đã học để tìm hiểu các thiết bị điều
khiển và động lực.
Tìm hiểu công nghệ sản xuất một sản phẩm nào đó ứng với dây chuyền tự
động của nhà máy .
Nếu có điều kiện có thể tham gia vào sản xuất hay sửa chữa các thiết bị hay
khắc phục sự cố nếu có để cho sinh viên có thể tích luỹ kinh nghiệm cho quá trình
làm việc sau này.
Là mét sinh viên được Bộ môn phân công thầy giáo Hà Tất Thắng hướng
dẫn tôi cùng 7 bạn khác được đưa về thực tập thực tế tại nhà máy gạch
CERAMIC_ Thanh Hoá. Đây là một nhà máy quốc doanh chuyên sản xuất gạch
lát nền CERAMIC theo công nghệ hiện đại của ITALIA. Nhà máy này nằm trong
khu công nghiệp mới Lễ Môn- Thanh Hoá mới được đưa vào hoạt động một năm.
Toàn bộ dây chuyền được mua từ ITALIA. Đây là một dây chuyền sản xuất gạch
hiện đại đạt tiêu chuẩn quốc tế và hầu hết các khâu trong dây chuyền đều được Tự
động hoá. Do đó đây là nơi thực tập rất tốt cho sinh viên Tự động hoá. Sau hơn 4
tuần thực tập tại nhà máy chúng tôi đã nắm bắt được công nghệ sản xuất gạch của
nhà máy và có dịp được tìm hiểu một số thiết bị của ngành Điện. Phần báo cáo
thực tập này bao gồm một số trang ghi chép lại những gì mà chúng tôi đã có dịp


xem xét tìm hiểu, hay đọc qua tài liệu.
Trong thời gian thực tập tại nhà máy chúng tôi đã được thầy Thắng hướng dẫn
tận tình và nghiêm khắc, được cơ sở sản xuất tạo mọi điều kiện có thể để chúng tôi
có thể hoàn thành nhiệm vụ và cũng là quyền lợi của mình. Với tư cách cá nhân
cũng như thay mặt cho nhóm sinh viên tôi xin trân trọng cám ơn thầy Thắng và cán
bộ lãnh đạo nhà máy gạch CERAMIC_ Thanh Hoá đã tạo mọi điều kiện để chúng
tôi hoàn thành được nội dung thực tập của mình.
1
Bỏo cỏo thc tp Tt nghip Giỏo viờn h/d : H TT THNG
Sv : PHM TRUNG KIấN TH1 K43
Phn 2
Phn 2
: tng quan v cỏc cụng on ca dõy chuyn sn xut
: tng quan v cỏc cụng on ca dõy chuyn sn xut.
u vo ca dõy chuyn l cỏc nguyờn liu gm Ferớt, Trng thch, Cao lanh,
t sột vng v nõu qua cỏc cụng on nh hỡnh v trờn s dng cỏc nhiờn liu nh
Gas ta s c sn phm gch p, gch lỏt u ra.
2.1 H THNG CUNG CP IN CHO NH MY
cung cp in cho nh mỏy, ngi ta s dng ng dõy 35KV qua
trm bin ỏp cú cụng sut 1200(KVA), in ỏp ra l 0,4(KV), t trm bin ỏp
in nng c phõn phi cho 4 t in T1, T2, T3, T4 cung cp in
nng cho cỏc cụng on. Ngoi ra nh mỏy cũn s dng t bự bự cụng sut
phn khỏng, m bo h s cos t 0,85 0,9.
T T1 cú cụng sut 150KVA dựng cung cp in cho 2 mỏy nghin
quay MS 40.000, mỏy khuy chm, bm mng khớ thuc cụng on nghin
t.
2
Nguyên
liệu
Cân định

l ợng
Nghiền
ớt
Sấy
phun
Tích
bột
ép và
Sấyđứng
Tráng
men
In
l ới
Chuẩn
bị men
Xe
goòng
Nung Phân
loại
Đóng
gạch
Báo cáo thực tập Tốt nghiệp Giáo viên h/d : HÀ TẤT THẮNG
Sv : PHạM TRUNG KIÊN – TĐH1 – K43
Tủ TĐ2 có công suất 150KVA dùng để cung cấp điện cho công đoạn sấy
phun và tích bột gồm bơm thuỷ lực, máy tạo Èm lọc khói sàng rung, gầu
nâng bột và các thiết bị đo lường, bảo vệ các động cơ…
Tủ TĐ3 có công suất 150KVA dùng để cung cấp điện cho công đoạn Ðp,
sấy và in lưới gồm máy Ðp MAGNUM 1805 XL-ES, bộ lọc dầu của máy
Ðp,c¸c động cơ cho bàn thanh lăn, tủ điều khiển của máy Ðp, máy sấy đứng
VDL7/1160XL,các động cơ kéo dây chuyền gạch,máy in lưới, thiết bị

bù,máy tự động xếp gạch vào xe gòng …
Tủ TĐ4 có công suất 150KVA dùng để cung cấp điện cho công đoạn xe
gòng,nung và phân loại, đóng gói gồm hệ thống di chuyển tự động xe gòng,
máy tự động xếp gạch từ xe gòng ra thanh lăn, các động cơ để kéo các dây
curoa của dây chuyền, thanh lăn, các thiết bị đo đạc, bảo vệ giám sát, bộ điều
khiển dùng cho việc phân loại …
Sau đây là các thông số kỹ thuật :
2.1.1 Thiết bị sản xuất :
Công đoạn KW
 Nguyên liệu và cân 10
 Chuẩn bị hồ xương 280
 Sấy phun và lưu bột 120
 Ðp và sấy đứng 185
 Chuẩn bị men 70
 Tráng men + in lưới 35
 Vận chuyển xe gòng 30
 Nung 100
 Phân loại 10
Tổng cộng (1) : 840
2.1.2.Thiết bị phụ trợ và dịch vụ 140
Tổng cộng (2) : 140
Tổng cộng (1 + 2): 980
2.2 Các công đoạn của dây chuyền
2.2.1 Công đoạn nguyên liệu và cân :
Nguyên liệu đầu vào bao gồm : Ferit, Trường thạch, Cao lanh, Đất sét vàng,
Đất sét nâu đã được vận chuyển về để ở các kho sẽ được máy xúc xúc lên hộp cân.
Hộp cân bao gồm :
Phễu kim loại đặt trên bộ phận chất tải, có máng trượt và vít điều chỉnh dỡ
liệu, tấm bảo vệ băng tải và có thể tháo dỡ 3 phía.
Băng tải bằng cao su bao gồm cái gạt băng tải, giữ nguyên liệu theo phương

ngang, phễu giữ tải nhỏ có ống hút, có 2 bánh răng thay đổi tốc độ băng tải
3
Báo cáo thực tập Tốt nghiệp Giáo viên h/d : HÀ TẤT THẮNG
Sv : PHạM TRUNG KIÊN – TĐH1 – K43
Bộ phận cân bao với đủ các loại phụ kiện.
Bảng đọc vật liệu cân.
Tủ điện điều khiển.
Các thông số của hộp cân :
Chiều rộng băng tải 1000 mm
Khoảng cách giữa các tâm trống 9600 mm
Chiều dài hữu Ých mặt sàng chất tải 8500 mm
Dung tích 18 m
3
Công suất 50 m
3
/giê
Điện năng lắp đặt 10 Kw
Dung tích 15 m
3
Trọng lượng khoảng 7600 Kg
Mỗi mẻ sản xuất chừng 30000kg nguyên liệu mỗi loại nguyên liệu chiếm
một tỉ lệ cho trước và chúng sẽ được máy xúc lần lượt xúc lên hộp cân cân đến
khối lượng đã định sẵn. Nguyên liệu sau khi ra khỏi hộp cân sẽ được băng tải
CB1, CB2, CB3 chuyển đến 2 thùng chứa của 2 máy nghiền để chuẩn bị cho công
đoạn nghiền ướt hồ xương.
2.2.2 Công đoạn nghiền ướt :
Sau khi nguyên liệu được chuyển đến 2 thùng chứa thông qua 2 miệng nạp liệu
của 2 máy nghiền, nước cũng được đưa vào thùng chứa của máy nghiền. Mỗi ngày
máy nghiền hoạt động 2 ca, mỗi ca 8 tiếng, sau mỗi ca hồ xương trong máy sẽ
được vận chuyển vào bể 1 qua 2 miệng dỡ liệu. Từ bể 1 hồ xương sẽ được bơm

màng khí hút lên sàng rung và máy lọc từ tính để nhằm loại bỏ rác, cặn bã và
sắt… Sau đó hồ xương sẽ được đổ vào bể 2, chuẩn bị cho công đoạn sấy phun.
Ngoài ra còn có bể 3 chứa phần hồ xương phế thải, thông qua 1 bơm màng khí
khác sẽ được bơm ra ngoài. Mỗi bể được trang bị 2 máy khuấy dùng để khuấy hồ.
2.2.2.1 Máy nghiền quay MS 40.000
Máy nghiền có công suất 40000lít, vỏ bằng kim loại hình trụ dùng để nghiền
ướt xương gạch. Máy được trang bị hệ thống quay và định vị để tránh tình trạng
quá tải khi khởi động. Các bộ phận chính của máy nghiền :
• Một thân máy bao gồm xilanh bằng thép có đáy lồi, toàn bộ có vành đai hàn
bằng điện. Thân máy được lắp 2 miệng nạp liệu có đường kính 435mm và 2 miệng
dỡ liệu đường kính 203 mm đối diện với nhau bao gồm ổ chốt nạp và dỡ liệu với
bộ khoá bi nghiền và nút van. Xilanh ngoài có một tấm kim loại được hàn vào thân
máy, có thể xoay được dễ dàng trên trục có vòng bi để băng truyền động cho máy
quay.
• 2 vòng bi bằng thép, gắn vào đáy bằng bộ phận gia cố bằng thép hướng tâm.
Sau đó những vòng bi này được lắp khớp với ổ trục, vong bi là loại chuyển động
quay.
• 2 chốt bằng thép đặc chủng, có lắp giá đỡ, gắn cố định với phần móng. Mỗi
tấm đỡ được chia làm 2 phần để dễ lắp ráp hoặc tháo rời.Ổ trục quay được gắn trên
những chốt.
4
Báo cáo thực tập Tốt nghiệp Giáo viên h/d : HÀ TẤT THẮNG
Sv : PHạM TRUNG KIÊN – TĐH1 – K43
• 1 cụm chuyển động được lắp ráp trước bao gồm :
 2 môtơ điện (cho 2 máy)có công suất 110KW – 4 cực
 1 khớp nối chuyển động bằng thuỷ lực có gia tốc
 1 bộ phận định vị bằng khí lực học, chạy bằng van điện
 1 giảm tốc
 1 phanh hơi định vị có van điện
 1 khớp co giãn

 1 ròng rọc chạy bằng môtơ 26 rãnh soi cho băng truyền loại D lắp độc lập
trên vòng bi và giá đỡ.
 1 thiết bị căng dây curoa có lướt trượt theo phương nằm ngang
 26 curoa loại D
• 1 đồng hồ đếm vòng quay 6 số có thiết bị ngắt tự động
• 1 bảng điện dẫn động bao gồm :
♦ Bộ phận ngắt tự động chính bao gồm cả bộ phận giảm nhiệt
♦ Cầu chì
♦ Công tắc dẫn
♦ Công tắc phụ
♦ Máy biến áp 1 pha dùng nạp liệu phụ trợ
♦ 1 còi báo động
♦ 1 bảng nút tắt / mở, điều khiển từ xa
Những đặc điểm chính về kỹ thuật và chế tạo :
Đường kính xi lanh : đường kính trong 3008mm
đường kính ngoài 3038mm
Chiều dài xilanh : 5080mm
Chiều dài thân máy nghiền : 6000mm
Vòng quay xilanh : 12(vòng/phút )
Độ dầy lớp lót cao su bên trong : 40/50 mm
Dung tích hữu Ých bên trong : 36,8 m
3
Lượng vật liệu khô nạp máy nghiền 26600kg
(bi nghiền Alumìn 90)
Điện năng lắp đặt 110KW
Dung tích khoảng 68m
3
Trọng lượng khoảng 17000kg
2.2.2.2 Sàng rung 600 × 900 mm với 1 lưới và thiết bị định mức
Được thiết kế đơn giản, khoẻ, làm bằng hợp kim nhô, lưới và thiết bị định

múc làm bằng thép không rỉ. Máy rung li tâm đảm bảo không rò rỉ, với độ rung có
thể điều chỉnh theo từng loại vật liệu. Bộ phận rung đặt trên 4 vòng bi cao su. Thiết
bị định múc đặt trên máy sàng rung đảm bảo đồng nạp liệu đồng nhát trên lưới
sàng.
Diện tích hữu Ých khoảng 0,39 m
2
Điện năng lắp đặt 0,5 KW
Trọng lượng khoảng 130 Kg
Dung tích khoảng 0,4 m
3
5
Báo cáo thực tập Tốt nghiệp Giáo viên h/d : HÀ TẤT THẮNG
Sv : PHạM TRUNG KIÊN – TĐH1 – K43
2.2.2.3 Máy khuấy chậm dạng cánh
Máy khuấy để đảo hồ trong bể chứa,được trang bị 2 rôto có 2 cánh bằng
sắt. Máy chuyển động bằng bộ giảm áp, bao gồm cả động cơ và trục quay cánh.
Tốc độ vòng quay 13,6(vòng /phót)
Điện năng lắp đặt 15KW
Dung tích khoảng 1,4 m
3
Trọng lượng khoảng 900Kg
2.2.2.4 Bơm kiểu màng khí
Bơm màng điều khiển bằng khí để chuyển hồ lên sàng rung. Các bộ
phận của bơm tiếp xúc với chất lỏng được làm bằng nhôm, các màng và van bi
được làm bằng cao su nhân tạo. Bơm có bộ lọc và điều chỉnh áp suất để cấp khí
nén.
Bộ phận hút “2”
Bộ phận đẩy “2”
Công suất tối đa 10m
3

/h
Dung tích 0,1m
3
Trọng lượng 33Kg
2.2.3 Công đoạn sấy phun và tích bột
Hồ xương sau khi qua sàng rung và máy lọc từ tính sẽ được đưa đến bể 2,
nhờ bơm thuỷ lực nó tiếp tục vận chuyển đến máy sấy phun loại AS 2000. Máy sấy
dùng hơi nóng được đốt bằng gas sẽ sấy bùn thành xương, tại đây còn có bộ phận
tạo Èm lọc khói tách các phân tử bụi trong máy sấy để lấy được một hàm lượng bột
trung bình thấp hơn 50mg/Nm
3
. Cuối cùng hệ thống sẽ cho ra loại bột đạt kích cỡ
hạt và độ Èm ổn định để Ðp, loại bột này được băng tải CB4,CB5,CB6 vận chuyển
lên 4 SILO nhờ các gầu nâng, qua SILO sẽ giúp cho bột đạt được chất lượng tốt
hơn chuẩn bị cho công đoạn Ðp. Sau đây là các bộ phận chínhcủa công đoạn này :
2.2.3.1Bơm thuỷ lực
Dùng để hút hồ xương lên máy sấy
Công suất 9m
3
/h
áp suất tối đa 30Atm
Lưu lượng nước làm mát 20l/phút
Điện năng lắp đặt 15KW
2.2.3.2 Máy sấy phun loại AS 2000
Bao gồm các bộ phận chính sau :
•Hệ thống cấp hồ : gồm các ống thép, ống nối van bi để kiểm tra lưu lượng hồ
từ bơm đến ống phun.
•Buồng sấy : Đây là phần trên cùng của máy sấy, hơi nóng của gas cung cấp
nhiệt cho buồng sấy để sấy hồ xương phun ra từ 9 vòi phun.
•Hệ thống sấy phun : 3 Èng phun, mỗi ống bao gồm :ống có gờ bằng thép

không rỉ AISI 316, 9 vòi phun làm bằng thép không rỉ AISI 316, các thiết bị phun.
6
Báo cáo thực tập Tốt nghiệp Giáo viên h/d : HÀ TẤT THẮNG
Sv : PHạM TRUNG KIÊN – TĐH1 – K43
• Xưởng nhiệt : là 1 buồn đốt làm bằng thép tấm, được bảo vệ bằng sơn
Alumina chống nhiệt cao có cửa quan sát, lỗ nhìn để điều chỉnh ngọn lửa, giá đỡ
quạt, giá đỡ béc đốt.
•Hệ thống xả và thu hồi : Gồm có hệ thống ống thép không rỉ AISI430 để hút
khí Èm từ buồng sấy, tháp lọc công suất cao bằng thép không rỉ AISI430 (nếu lắp
đặt thiết bị làm sạch bụi khô thì không cần cung cấp tháp lọc bụi).Hệ thống còn có
phểu thu, van xả …
•Bảng điện : Bảng điện dẫn động bao gồm các thiết bị điều khiển và bảo vệ cho
môtơ, bộ phận điều chỉnh béc đốt và các thiết bị sau :
+1 máy điều chỉnh nhiệt vi xử lý dùng để điều chỉnh nhiệt của khí dẫn
vào máy sấy phun từ 0
°
C - 800
°
C.
+1 đồng hồ đo nhiệt tối đa để điều chỉnh nhiệt độ ở mức an toàn cho
luồng khí dẫn vào máy sấy phun.
+1 đồng hồ đo nhiệt tối đa để điều chỉnh nhiệt độ ở mức an toàn cho
luồng khí ra khỏi máy sấy phun.
+1 bộ phận ghi nhiệt độ tối đa của không khí khi ra khỏi máy sấy phun tỉ
lệ từ 0
°
C - 400
°
C.
Sau đây là các thông số kĩ thuật của máy sấy phun:

Công suất bốc hơi 2000l/giờ nước bốc hơi
Độ Èm của bột sau khi sấy từ 3%-8%
Tiêu hao nhiệt 830Kcal/l nước
Nhiên liệu gas láng
Công suất nhiệt 1.800.000kcal/giờ
Nhiệt độ hơi vào 500
°
C - 600
°
C
Nhiệt độ hơi ra 70
°
C - 90
°
C
Nhiệt độ vật liệu sấy khô Nhiệt độ phòng + 20
°
C
Số ống phun 3
Số vòi phun 9
Số tháp phun 1
Kích thước buồng sấy phun
Đường kính bên trong buồng sấy: 6090mm
Chiều cao phần hình trụ : 7000mm
Tổng chiều cao máy sấy phun : 17100mm
Điện năng lắp đặt 67KW
Dung tích khoảng 260m
3
7
Báo cáo thực tập Tốt nghiệp Giáo viên h/d : HÀ TẤT THẮNG

Sv : PHạM TRUNG KIÊN – TĐH1 – K43
Trọng lượng khoảng 26000Kg
2.2.3.3 Máy tạo Èm lọc khói
Quy trình chuyển khói qua 1 đường ống venturi để đạt được tốc độ cao
và đồnh thời đưa nước vào ống với áp suất cao tạo thành xương. Những phân tử
bụi thấm nước do chuyển động, trở nên nặng và rơi xuống bể lắng phía dưới.
Trước khi thoát ra ngoài khói buộc phải chuyển động vòng tròn và cùng với việc
giảm tốc nhanh, làm những phần tử nước đọng lại vách máy hoặc rơi xuống bể thu
bôi
Điện năng lắp đặt 8KW
Dung tích khoảng 42m
3
Trọng lượng khoảng 3500Kg
2.2.3.4 Gầu nâng bột sấy phun
Điện năng lắp đặt 5,5KW
Trọng lượng khoảng 3,640kg
Công suất 24m
3
/h
Cao 20m
Thể tích 15m
3
2.2.4 Công đoạn Ðp và sấy
Bột từ công đoạn trước được băng tải CB7,CB8 chuyển đến máy Ðp thuỷ lực
MAGNUM 1805 XL – ES, qua máy Ðp với các khuôn khác nhau ta sẽ được các
viên gạch có kích cỡ tương ứng, tiếp tục được đưa đến máy sấy đứng. Sau đây là
các bộ phận cụ thể của công đoạn :
2.2.4.1 Máy Ðp MAGNUM 1805 XL – ES
Được thiết kế theo tiêu chuẩn hiện đại về khả năng kiểm tra và điều chỉnh có
bộ phận kiểm tra các thông số của máy Ðp toàn bộ bằng kỹ thuật số và có hệ thống

kiểm tra trục loại mới,nhằm điều chỉnh toàn bộ quá trình Ðp như trục ngang, xe và
dỡ gạch. Những chuyển động kể trên, ngoài việc được kiểm tra về tốc độ và vị trí,
còn được đồng nhất bằng máy vi xử lý. Máy sử dụng dầu làm nhiên liệu để Ðp,
8
Báo cáo thực tập Tốt nghiệp Giáo viên h/d : HÀ TẤT THẮNG
Sv : PHạM TRUNG KIÊN – TĐH1 – K43
trên máy còn trang bị hệ thống bơm tạo áp lực lên piston, các thiết bị đo áp suất …
Các thông số này có thể thay đổi nhờ bảng điều khiÓn của 1 máy tính công nghiệp.
Thành phần chính bao gồm :
♦ Bộ phận cơ khí
- Kết cấu thân máy Ðp loại vòng khép kín.
- Xi lanh máy Ðp làm bằng loại thép đặc biệt được làm tôi và cứng có gắn
miệng đệm đặc biệt và các thiét bị chỉ dẫn.
- Piston và cần máy bằng thép đã được đúc, mạ Crom và gia công.
- Thanh ngang để đỡ chày Ðp phía trên.
- Bộ phận dỡ gạch được dặt tại phần dưới kết cấu có các cột di chuyển của
những chày Ðp phía dưới cùng với thiết bị chỉ dẫn “Turcite”.Chuyển động qua 1
van tỉ lệ và bộ phận mã hoá để đạt được nhiều vị trí khác nhau.
- Bộ phận nạp liệu vào khuôn di động trên bánh xe, có xe chuyển bột chạy
bằng động cơ chạy dầu, có hệ thống hút bụi. Kiểm tra tốc độ và vị trí bằng mã số,
các chuyển động kể cả chải khuôn đều dược cài đặt trước vào chương trình.
♦ Bảng điều khiển :Chủ yếu bao gồm 1 máy vi tính cá nhân(PC) cực mạnh.
Ngoài việc kiểm tra mọi trục di động bằng vi xử lý, máy PC còn cho phép (lần đầu
tiên ) số hoá mọi thông số của máy Ðp và chương trình Ðp.
Bảng điều khiển bao gồm :
• Bàn phím và Video LCD để cài đặt và hiển thị những thông số sản xuất và
báo động.
• Bảng Ên nút điều khiển và chuyển động.
• Kiểm tra Logic chương trình (PC-IBM) theo những chức năng sau :
 Bộ nhớ những chương trình làm việc, không hạn chế số lượng.

 Kiểm tra vị trí và tốc độ của thanh ngang(trục)
 Kiểm tra vị trí và tốc độ của xe(trục).
 Kiểm tra vị trí và tốc độ (trục).
 Điều chỉnh áp suất.
 Kiểm tra nhiệt độ của dầu và khuôn
9
Báo cáo thực tập Tốt nghiệp Giáo viên h/d : HÀ TẤT THẮNG
Sv : PHạM TRUNG KIÊN – TĐH1 – K43
 Kiểm tra chất lượng bằng bộ nhớ.
 Lưu trữ (bộ nhớ 1 năm ) và hiển thị những thông số về sản lượng hàng
ngày.
 Lưu trữ (bộ nhớ 1 năm ) và hiển thị những thông số về bá động hàng ngày.
 Nối với hệ thống các máy khác và/hoặc giám sát (PC,PLC) và máy in.
Đặc điểm kỹ thuật của máy Ðp :
Lực Ðp tối đa 1800t=17,7MN
Lực gỡ gạch tối đa(truyền thống) 23t=1,226MN
Lực gỡ gạch tối đa(SYNCRO) 18t=0,176MN
áp suất dầu trong mạch động lực học 160bar(16Mpa)
áp suất tối thiểu trong xi lanh chính 20bar
áp suất tối đa trong xi lanh chính 350bar(35Mpa)
Tốc độ Ðp tối đa 22chukỳ/phút
Khoảng trống giữa các cột đứng 1,75m
Chiều cao tối đa của máy Ðp so 4,435m
với cốt “0”
Tổng chiều ca tối đa của máy Ðp 5,25m
Điện năng lắp đặt 55kw(động cơ)
47kw(gia nhiệt)
Số lượng dầu cần thiết cho mạch 600kg
động lực học
Điện năng lắp đặt 118kw

Dung tích 26m
3
Trọng lượng 44000kg
2.2.4.2Thiết bị gắn chày dưới và chày trên bằng từ tính
Điện năng lắp đặt 1kw
Dung tích khoảng 0,3m
3
Trọng lượng khoảng 400kg
10
Báo cáo thực tập Tốt nghiệp Giáo viên h/d : HÀ TẤT THẮNG
Sv : PHạM TRUNG KIÊN – TĐH1 – K43
Ngoài ra còn có các loại khuôn 6 lỗ(cho cỡ 200×250mm),4 lỗ(cho cỡ
300×300mm), 3 lỗ(cho cỡ 400×400mm)cùng với chày trên và chày dưới có lót
bằng cao su kèm theo thiết bị gắn chày trên và chày dưới bằng khoá từ tính, có cả
chày chính kích cỡ tương ứng để in mẫu mặt sau trên có cao su áp vào chày của
khuôn máy Ðp, xe điện để thay khuôn máy Ðp, tấm từ tính phía trên để gắn khuôn
dưới và chày trên, thiết bị lọc dầu máy Ðp, máy làm nguội - làm nóng máy Ðp,
tấm bảo vệ…
Gạch sau khi đưa ra khỏi máy Ðp sẽ được bàn thanh lăn thu gạch chuẩn bị
chuyển đến bộ phận sấy.
2.2.4.3 Bàn thanh lăn bao gồm
• Các thanh lăn kim loại vững chắc.
• Có khuỷu chuyển động giữa bàn thanh lăn phía trước máy Ðp.
• Cụm rửa, bộ phậ chải bằng động cơ có bàn chải phía trên.
• Côm thanh lăn đảo lật sử dụng biến tần, có cả hệ thống giữ gạch khi lật
gạch bằng khí.
• Bàn thanh lăn chuyền gạch sử dụng 2 biến tần kết hợp với 2 phôtôcell.
• Bàn thanh lăn chuyền gạch vào máy sấy.
Điện năng lắp đặt 3kw
2.2.4.4 Máy sấy đứng VDL7/1160XL

Máy được trang bị 1 tủ điện dẫn động để kiểm tra và bảo vệ đối với những
thiêt bị sau đây :
• Mét PLC để kiểm soát toàn bộ các hoạt động tự động của máy sấy.
• Một máy tính cá nhân XT phù hợp trang bị cùng với bàn phím và màn hình
kiểm tra LCD, hoạt động như giao diện người vận hành cới các chức năng sau :
•Lập dữ liệu vận hành (hẹn giờ, đồng hồ đo).
•Lập và kiểm tra dữ liệu điều khiển của máy sấy (nhiệt độ, các tham số
PID,những giới hạn).
•Lập đồ hoạ thời gian cho nhiệt độ và sản xuất.
•Tính toán tham số sản xuất.
11
Báo cáo thực tập Tốt nghiệp Giáo viên h/d : HÀ TẤT THẮNG
Sv : PHạM TRUNG KIÊN – TĐH1 – K43
•Dữ liệu thống kê vận hành, dự toán thời gian làm việc và thời gian nghỉ.
•Thao tác với các menu để thay đổi nhanh kích thước.
•Cấu trúc máy.
•Xử lý hệ thống báo động.
Thêm vào đó thiết bị đã được lập chương trình sẵn để nhập dữ liệu vào các hồ
sơ ASCII về xử lý sản xuất và báo động để sau này nối vào mạng máy tính cá nhân
PC.
• Kiểm tra việc đánh lửa và buồng đốt.
• Thiết bị ổn định nhiệt độ để kiểm tra béc đốt và nhiệt độ gạch ra.
• Bảo vệ nhiệt và từ tính cho các mô tơ được lắp đặt.
Đặc điểm kỹ thuật :
Chiều cao của máy 7,6mtrên mặt đất
Nhiệt độ sấy Từ 100
°
C - 200
°
C

Độ Èm của gạch sau khi Ðp 6%
Độ Èm của gạch sau khi sấy dưới 1%
Công suất 2×400.000Kcal/h
Nhiên liệu Gas
Kích thước tầng 1160×1570mm
Số tầng 17
Điện năng lắp đặt 55KW
Trọng lượng khoảng 27.000Kg
Dung tích khoảng 168m
3
2.2.5 Công đoạn chuẩn bị men
Công đoạn này tương tự như công đoạn nghiền ướt, men và xương được đưa
vào máy nghiền MS 5.500 loại dự ứng lực, sử dụng bi nghiền Alumina để nghiền,
sau đó sử dụng bơm màng khí hút men đổ vào bồn chứa chuẩn bị cho công đoạn
tráng men.
2.2.6 Công đoạn tráng men
12
Báo cáo thực tập Tốt nghiệp Giáo viên h/d : HÀ TẤT THẮNG
Sv : PHạM TRUNG KIÊN – TĐH1 – K43
Để thực hiện công đoạn này nhà máy sử dụng hệ thống băng chuyền dùng các
động cơ không đồng bộ công suất nhỏ, có hộp số có thể điều chỉnh bằng tay
chuyển động với tốc độ ổn định kéo các dây curoa. Có thể tóm tắt công đoạn này
bằng sơ đồ sau :
2.2.6.1 Quét gạch
Dùng bàn chải lông để quét phần trên và dưới của viên gạch,để quét bụi
bám trên gạch.
2.2.6.2 Thổi khí
Gồm quạt điện bằng nhựa với đầy đủ môtơ và cấu kiện khung đỡ có thể điều
chỉnh được, hút bụi vào thùng chứa bụi.
2.2.6.3 Tạo Èm

Nhằm giảm nhiệt độ của gạch sau khi sấy và giúp gạch không bị châm kim

2.2.6.4 Tráng engobe
Dùng bơm hút Engobe và tráng bằng đĩa hình chuông, thùng chứa Engobe
hinh sè 8 để chứa cả Engobe thu về. Tráng Engobe dùng để tạo bề mặt nhẵn trước
khi tráng men.
2.2.6.5 Tráng men
13
G¹ch ra
khái m¸y sÊy
Phun
n íc
t¹o Èm
QuÐt
g¹ch
Thæi
khÝ
Tr¸ng
Engobe
Tr¸ng
men
QuÐt
c¹nh g¹ch
ThiÕt bÞ

In
l íi
VËn chuyÓn
ra xe gßng
Báo cáo thực tập Tốt nghiệp Giáo viên h/d : HÀ TẤT THẮNG

Sv : PHạM TRUNG KIÊN – TĐH1 – K43
Men được lấy từ bộ phận chuẩn bị men và cũng được tráng tương tự như
tráng Engobe. Màu của men là màu của nền viên gạch, trước khi được in lưới, in
hoa văn cho gạch.
2.2.6.6 Quét cạnh gạch
Là thiết bị gạt bằng các đĩa cao su, lắp với 4 môtơ điện để gạt bớt men ở 4
cạnh của viên gạch. Để có thể quét đủ 4 cạnh người ta dùng thiết bị lật gạch chạy
bằng động cơ kđb.
2.2.6.7Thiết bị bù
Được sử dụng khi số viên gạch chạy trên băng chuyền rất nhiều và bộ phận
in lưới không kịp đáp ứng. Bộ phận này sử dụng 1 photocell, chuyển động của nó
được thực hiện bằng thuỷ lực.
2.2.6.8 In lưới
Dùng để in hoa văn lên nền gạch, trong dây chuyền này người ta có thể sử
dụng 2 hoặc nhiều máy in lưới tuỳ thuộc vào yêu cầu của hoa văn. Bộ phận này sử
dụng 1 động cơ KĐB để quét men lên lưới lụa. Động cơ này hoạt động sau khi
nhận tín hiệu có gạch vào từ 1 photocell đặt trước máy in lưới. Hoạt động đồng
thời với động cơ trên là 2 động cơ bước đặt dưới lưới in để chuyển gạch nằm phía
dưới lưới in ra khỏi máy. Nghĩa là khi photocell nhận được tín hiệu có gạch thì
động cơ tráng men sẽ hoạt động, đồng thời 2 động cơ bước cũng được cấp xung
điều khiển. Toàn bộ hoạt động này được điều khiển bởi PLC đặt ở tủ điều khiển.
2.2.7 Vận chuyển ra xe goòng
Gạch sau khi được in lưới tiếp tục được vận chuyển trên băng chuyền đến bộ
phận nạp gạch vào xe goòng. Bộ phận này được điều khiển bằng PLC, sử dụng
các tín hiệu đầu vào thu được từ các photocell, còn đầu ra của nó chuyển đến các
biến tần để điều khiển động cơ nạp gạch vào xe goòng.
Mô tả hoạt động của máy tự động xếp gạch vào xe goòng : Xe goòng có 45
tầng, đầu tiên xe vào vị trí trước khoá và tự động khoá. Bàn di động phía trên hạ
xuống và dừng lại ở tầng thứ nhất của xe và do thiết bị đặt trên bàn, những thanh
lăn của tầng xe được chuyển động bằng môtơ do đó xếp từng tầng một.Vào thời

điểm này việc xếp gạch có thể bắt đầu, gạch chuyển tới cụm xoay 90
0
, bàn thanh
lăn chuyển tới tầng xe cho đến khi xếp xong 1 tầng.Sau thao tác này, các thanh lăn
trở về vị trí cũ, bàn hạ xuống một nấc để làm tầng thứ nhì …Sau khi xếp gạch
xong, bàn di động nâng lên và trở về vị trí cũ. Toàn bộ xe được giải phóng để thay
xe và xếp gạch vào xe sau. Trong khi thay xe gạch được lưu trên thiết bị bù đặt
trên máy, thiết bị này tự động dơx gạch ngay khi có xe mới. Máy chủ yếu gồm :
Tay di động nói với tay máy.
Bàn di động.
Côm xoay 90
0
Bù đứng.
Bảng điều khiển và dẫn động điện cho mọi máy tự động.
Điện năng lấp đặt 6kw
14
Báo cáo thực tập Tốt nghiệp Giáo viên h/d : HÀ TẤT THẮNG
Sv : PHạM TRUNG KIÊN – TĐH1 – K43
Trọng lượng khoảng 2.100kg
Dung tích khoảng 18m
3
2.2.8 Công đoạn nung
Xe goòng sau khi lấy gạch sẽ được vận chuyển đến bộ phận dỡ gạch, bộ phận
này cũng tương tự như bộ phận xếp gạch. Gạch sau khi dỡ sẽ được băng chuyền
vận chuyển đến lò nung. Qúa trình nung có thể tóm tắt gồm các giai đoạn :Hút,
tiền nung, nung và làm nguội, giai đoạn làm nguội gồm các quá trình :trực tiếp,
gián tiếp, ngược chiều và giai đoạn cuối cùng. Công đoạn này sử dụng thanh lăn
để lăn gạch vào lò nung qua 4 giai đoạn kể trên, nhiên liệu đốt bằng gas.Ở đây ta
chỉ quan tâm tới quá trình điều khiển, giám sát.
Bảng điều khiển bao gồm :

Thiết bị điều chỉnh nhiệt độ : Dùng để điều chỉnh nhiệt độ trong khu vực của lò
nung và chuyển vận của buồng đốt, van điều chỉnh hệ thống làm nguội gồm các
thiết bị sau :
• Các trạm điều chỉnh vi xử lý để kiểm tra và điều khiển 1 điểm đơn :
+Kiểm tra nhiệt độ bằng cặp nhiệt ngẫu và vận hành béc đốt và thiết bị tự
động để ổn định nhiệt độ. Đo nhiệt độ bằng cặp nhiệt ngẫu J,K và S .
+Bù nhiệt độ của các khớp nói gắn trong thiết bị.
+Độ chính xác 0,2%, bảo vệ chống ồn.
+Chuyển độnh các van môdul do hệ điều chỉnh PID với đầy đủ các thông số
sử dụng trong hệ Algorithin.
Các tham sè li tâm và lập trình/luận hình của các bộ điều chỉnh đơn lập từ bàn
phím ,mặt trước thiết bị bao gồm :
+Xử lý các biến cố (nhiệt độ, áp suất).
+Đặt chương trình hoạt động (nhiệt độ, áp suất).
+Đặt chương trình trong trường hợp khẩn cấp.
+Hằng số điều chỉnh.
+Giới hạn nhiệt độ cực đại, cực tiểu.
+Dải tần báo động.
+Đặt chương trình cho sù thay đổi tăng/giảm.
+Vị trí cá van môdul.
Qúa trình quản lý báo động lò nung.
Các thiết bị bảo vệ.
Thiết bị điều khiển tốc độ : Điều khiển các tổ hợp lực kéo, cung cấp đủ bộ với
các thiết bị dẫn động và bảo vệ các môtơ. Sự chuyển động của các thanh lăn thực
hiện thông qua các môtơ, sử dụng các bộ giảm tốc và các thiết bị dẫn động cơ khí
còn gọi là nhóm thiêt bị kéo.
Ngoài ra còn có các thiết bị khác lắp đặt cho lò nung như đồng hồ đo áp suất,
van an toàn áp suất gas và khí, van điều chỉnh buồng đốt…
Thiết bị giám sát bằng bộ vi xử lý:
Thiết bị này bao gồm 1 hệ thống máy tính cá nhân công nghiệp SIMATIC H7-

300 do SIEMENS sản xuất bao gồm:
15
Báo cáo thực tập Tốt nghiệp Giáo viên h/d : HÀ TẤT THẮNG
Sv : PHạM TRUNG KIÊN – TĐH1 – K43
CPU 486
Ổ cứng, đĩa mềm
Thẻ bé nhớ
Các đường dây chính và các đường dây phụ
Các thẻ số ra/vào
Video màu
Bàn phím
Máy in đồ thị
Thiết bị này kiểm tra những bộ phận điều hoà nhiệt độ/áp suất bằng các đường
dây chính, tốc độ của truyền động bộ phận tự động khởi động báo động v v. và
giám sát cụm máy.
Chức năng chính là cung cấp ngay cho người vận hành tất cả những dữ liệu về
tốc độ,nhiệt độ, áp suất.Các thông tin này được trình bày dưới dạng biểu đồ và
phím chức năng
Màn hình hiển thị:
Thông số dữ liệu vận hành:nhiệt độ và thông số kiểm tra và điều hoà…
Thời gian chu kỳ nung
Nhiệt độ /áp suất/biểu đồ tốc độ.
Các thông số kỹ thuật liên quan đến chương trình
Ghi lại số lần báo động
Câu hình của máy
Thông số dữ liệu sản xuất và tiêu hao
Bảng số đầu ra đầu vào
Các thông số dữ liệu vận hành(nhiệt độ,áp suất,mở van biến đổi và các thiÕt bị
điều khiển các thông số điều hoà …v…v…)
Bản in các thông số cụ thể liên quan đến việc điều chỉnh nhiệt độ

Bản in các thông số cụ thể liên quan đến việc điều hoà nhiệt độ
Bản in các thông số sản xuất và tiêu hao
Hình thể máy
Báo động
Đường cong biểu thị quá trình nung
Bố trí và hiển thị các thông số liên quan đến việc điều chỉnh tốc độ và PID tần
số tiền báo động và báo động,kiểm tra nhiệt độ /áp suất (PID,tần số báo động và
nhiệt độ tối đa v v )
Ghi lại các lần báo động để sau này tham khảo :Ghi lại các biểu đồ nhiệt độ,áp
suất và tốc độ
Quản lý các chương trình :Người vận hành có thể lập kế hoạch và lưu giữ vào
ổ cứng,thay đổi hình dung và vận hành các chương trình bằng bàn phím và chương
trình.
Mỗi menu bao gồm các yếu tố sau:
+Nội dung chương trình
+Cài đặt tốc độ
+Cài đặt nhiệt độ
16
Báo cáo thực tập Tốt nghiệp Giáo viên h/d : HÀ TẤT THẮNG
Sv : PHạM TRUNG KIÊN – TĐH1 – K43
+Thông số dữ liệu và sản xuất, tiêu hao
Người vận hành có thể lập một chương trình mới hoặc sửa đổi chương trình có
sẵn trong quá trình vận hành lò.
Quản lý thông số dữ liệu về sản xuất và tiêu hao
Quản lý những khoảng thời gian gián đoạn do không tải để kiểm tra thời gian
chính xác lò chạy không tải.Tình trạng này hiển thị trên biểu đồ.
Quản lý báo động:Những lần báo động trước đã được ghi lại,hiển thị/in và các
lần báo động tiếp theo sẽ được ghi lại/hiển thị/in và phát hiện.
Quản lý tập tin:Để điều hành các thao tác (sao chụp –xoá-ghi nhớ…)trong tập
tin hệ thống điều khiển (tập tin chương trình, báo động,cấu hình v v )

Lựa chọn ngôn ngữ
Quản lý đồng hồ:Sửa đổi hệ thống ngày,giờ
Quản lý các lần thử :Quan sát diễn biến của lò gạch đang thử nghiệm,thời gian
chu kỳ nung và gạch ra lò.
Quản lý nhiệt độ của lò nung giảm xuống ở chế độ dự phòng.
Máy ghi:Hệ thống điều khiển ghi lại diễn biến nhiệt độ của các cặp ngẫu nhiệt
lắp dọc lò nung để sau này tham khảo.Diễn biến của nhiệt độ được hiển thị trên
một hoặc một vài màn hình video.
Công đoạn nung còn có camera để theo dõi đường vào và đường ra của 1 tầng
lò, thiết bị dỡ gạch từ lò ra máy chính, chuyển gạch chuẩn bị cho công đoạn phân
loại
2.2.9 Công đoạn phân loại
Gạch sau khi được đưa ra khỏi lò nung được vận chuyển trên băng
chuyền sử dụng bộ giảm tốc, thiết bị lật gạch sẽ được vận chuyển đến bộ
phận phân loại. Bộ phận này gồm :
2.2.9.1 Kiểm tra hoa văn
Sử dụng 1 photocell nhận biết gạch vào và được đọc vào máy tính công
nghiệp,1 công nhân để nhận biết hoa văn, người công nhân sử dụng encoder, bấm
1 trong 3 nút phân biệt gạch ra làm 3 loại, tín hiệu này sẽ được máy tính nhớ và gửi
ra màn hình hiển thị DATAOUT, ở bước thứ nhất này máy tính sẽ nhớ viên gạch
đó thuộc loại nào. Tiếp tục đến bộ phận thứ 2.
2.2.9.2 Thiết bị kiểm tra độ phẳng
Sử dông 5 cảm biến quang mà không cần tiếp xúc.Bộ phận này cũng được nối
với máy tính công nghiệp, tín hiêu thu được sẽ được chuyển đổi thành các số liệu
và sẽ được so sánh với các số liệu chuẩn tương ứng cho từng loại đã được cho
trước, từ đó sẽ xếp viên gạch đó vào loại tương ứng. Các thông số :
Độ chính xác ± 0,1mm
Thể tích 0,5m
3
Trọng lượng 50kg

2.2.9.3 Thiết bị kiểm tra kích thước của viên gạch
17
Báo cáo thực tập Tốt nghiệp Giáo viên h/d : HÀ TẤT THẮNG
Sv : PHạM TRUNG KIÊN – TĐH1 – K43
Dùng để kiểm tra các kích thước X1,X2,X3,Y1,Y2,Y3 nhằm tránh lỗi méo
gạch ví dụ như dạng hình thang hay bán nguyệt …Tương tự như thiết bị trên,
bộ phận này cũng kết mối với máy tính và xếp loại cho
viên gạch đó.
Từ 3 tín hiệu thu được đó máy tính sẽ xử lý và xếp gạch vào loại 1,2 hay 3.
Loại 1 khi cả 3 bộ phận trên đều xếp nó vào loại 1.
Loại khi cả 3 bộ phận trên có Ýt nhất 1 bộ phận xếp nó vào loại 2 nhưng
không có bộ phận nào xếp nó vào loại 3.
Loại 3 khi viên gạch đó không được xếp vào loại 1 và 2, đồng thời cũng không
phải là phế phẩm.
Gạch sau khi được phân loại sẽ được máy tính nhớ và xếp vào 7 stacker, mỗi
stacker chỉ chứa 1 loại gạch. Khi stacker nào đủ 11 viên nó sẽ hạ xuống và đặt
chồng gạch lên hệ thống dây xích được điều khiển bằng 1 biến tần. Dây xích sẽ
chuyển chồng gạch đó ra cho người công nhân đóng bao, ngoài ra ở đầu ra còn có
đèn báo chồng gạch ra đó là loại gì để người công nhân đóng bao phù hợp với loại
đó.
về khâu phân loại gạch trong dây chuyền sản xuất gach CERAMIC
về khâu phân loại gạch trong dây chuyền sản xuất gach CERAMIC
Phần 3 : Cụ thể về khâu phân Loại gạch trong sản xuất
3.1 Vị trí của Phân Loại Gạch Trong Nhà Máy Gạch CERAMIC
Phân loại gạch là khâu cuối cùng trong dây chuyền sản xuất gạch lát nền
CERAMIC theo công nghệ của ITALIA. Đây là một khâu chốt quyết định rất lớn
đến chất lượng sản phẩm bán ra. Sau khi đã qua các công đoạn khác nhau từ các
nguyên liệu, phụ liệu ban đầu giờ đây đã trở thành những viên gạch đã được nung
18
Y1

Y3
X1
X2
X3
Y2
Bỏo cỏo thc tp Tt nghip Giỏo viờn h/d : H TT THNG
Sv : PHM TRUNG KIấN TH1 K43
v trỏng men. Tuy nhiờn do sn xut vi mt s lng rt l ln gch, do tớnh
khụng lớ tng ca cỏc thit b k thut cho nờn trong ng sn phm gch ra sau lũ
nung cú cht lng khụng ng u nhiu khi hoa vn v kớch c khụng m bo
v nu tung ra th trng s lm nh hng ln n uy tớn v cht lng sn phm
nh mỏy. Do vy khõu Phõn Loi Gch cú nhim v loi b nhng viờn gch
khụng tiờu chun thnh gch ph phm v tin hnh phõn loi gch thnh phm
thnh cỏc loi khỏc nhau nh cỏc mc giỏ khỏc nhau. Trong thc t ti nh mỏy
gch CERAMIC_ Thanh Hoỏ ngoi vic loi b ph phm thỡ khõu phõn loi gch
cũn cú nhim v phõn loi gch ra lm 3 loi: Loi I, Loi II, Loi III. Cũng trong
khõu ny cũn phi dm bo cỏc nhim v sau:
+. Thc hin úng gúi thnh hp, úng gúi thnh Palet ct gi v d dng
trong vn chuyn.
+. In cỏc d liu v sn xut:
Kớ hiu chng loi gch
Kớch c
S Lụ sn xut
Ngy sn xut
3.2 B trớ cỏc b phn khõu trong Phõn loi gch
Di õy l s th hin cỏc phn c bn trong Phõn loi gch
cú th i vo vn mt cỏch chi tit hn di õy tụi s trỡnh by mt s
cỏc cụng on chớnh
3.2.1 Xỏc nhn hoa vn
õy l mt khõu quan trng ỏnh giỏ tớnh thm m ca viờn gch th hin qua:

mu sc v sc nột ca hoa vn. Do vy nú ph thuc vo s ỏnh giỏ bng giỏc
quan ca con ngi, cho nờn vi quy mụ sn xut nh thỡ cha th ỏp dng cỏc
cụng ngh hin i hon ton t ng hoỏ nhn dng hoa vn c. M õy
trong nh mỏy gch CERAMIC_ Thanh Hoỏ trỏch nhim ny c giao cho mt
cụng nhõn lnh ngh ỏnh giỏ thm nh tớnh thm m ca gch. Ngi cụng
nhõn s cú trỏch nhim so sỏnh gch ang ra vi li gch mu t trc mt.
a tớn hiu v trung tõm iu khin, ngi ta s dng 2 nút ấn v v trớ ca
mt Encoder< xột v im Zero >. Hai nút ấn ny c b trớ trờn mt bn trt
v bn trt ny cú th di chuyn dc theo chiu chuyn ng ca ngúi theo mt
h thng ray ngang. Một Encoder nh ó núi trờn quay theo s chuyn ng ca
bn trt. Phm vi chuyn ng ca bn trt ny c gii hn trong mt phm
vi hp khong 80 cm. C th hn cú ngha l trong phm vi kim soỏt ca ngi
cụng nhõn khi ngi xem hoa vn. Cn c vo giỏ tr ca nt ấn c ấn
ỏnh giỏ cht lng sn phm.
Núi thờm v nhim v ca Encoder: Bn trt cú mt im quy chiu 0 tng
ng vi im Zero ca Encoder. Trc khi gch i vo phn phõn loi ó cú
Sensor quang xỏc nhn v trớ ca nú. Cn c trờn tc ca dõy ai ti gch ó
bit trc m cú th xỏc nhn c v trớ ca nú ti mt thi im bt kỡ so vi
19
Đẩy xuống
các
stacker
ép và
Sấy
đứng
Tích
bột
Sấy
phun
Nghiền

ớt
Cân định
l ợng
Nguyên
liệu
ép và
Sấy
đứng
Tích
bột
Sấy
phun
Nghiền
ớt
Cân định
l ợng
Nguyên
liệu
Xét sai số
về kích cỡ
Nung
Xe
gòng
In
l ới
Tráng
men
Nung
Xe
gòng

In
l ới
Tráng
men
In Thông
tin s/x
Gạch ra
Khỏi
máy sấy
Đóng
gạch
Phân
loại
Gạch ra
Khỏi
máy sấy
Đóng
gạch
Phân
loại
Xét sai số
mặt phẳng
Cân định
l ợng
Nguyên
liệu
gạch
Phun n
ớc
tạo ẩm

Nghiền
ớt
Cân định
l ợng
Nguyên
liệu
gạch
Phun n
ớc
tạo ẩm
Đóng hộp
In l ới
In
l ới
Tráng
men
ép và
Sấy
đứng
Tích
bột
Sấy
phun
In l ới
In
l ới
Tráng
men
ép và
Sấy

đứng
Tích
bột
Sấy
phun
Xác nhận
hoa văn
Đóng
gạch
Phân
loại
Nung
Xe
gòng
Xe

In
l ới
Tráng
men
ép và
Sấy
đứng
Tích
bột
Sấy
phun
Nghiền
ớt
Cân định

l ợng
Nguyên
liệu
Nung
Xe
gòng
Bỏo cỏo thc tp Tt nghip Giỏo viờn h/d : H TT THNG
Sv : PHM TRUNG KIấN TH1 K43
im quy chiu O ca bn trt. T ú thỡ giỏ tr cỏc nỳt ấn c ấn ch cú ý
ngha khi m bn trt nm cựng v trớ vi viờn gch. Nu khụng ngi cụng nhõn
phi di chuyn bn trt vi theo gch nhn nỳt.
Cũng trong phn ny cũn cú cỏc thit b khỏc ghi nhn s lng gch vo, gch
ra, gch ph phm( ngi cụng nhõn nht ra) thng kờ v quỏ trỡnh sn xut.
Sau khi qua phn Xỏc nhn hoa vn gch ó c ỏnh giỏ thnh 3 loi:
Loi I : Hoa vn rừ nột mu sc ti sỏng, b mt rt nhn.
Loi II
Loi III
Nhng gch hng v mu sc v hoa vn thỡ c ngi cụng nhõn b ra v
l gch ph phm
3.2.2 ỏnh giỏ sai s v mt phng
Trong dõy chuyn nh mỏy gch CERAMIC_ Thanh Hoỏ, cỏc thit b dựng
trong khõu Phõn loi c mua li theo cụng ngh ca hóng SYSTEM
CERAMICS - Italy. Trong ú thit b ỏnh giỏ nhn v b mt cú tờn gi l
DICO PLANAR II. Cu to ca thit b gm cú hai phn chớnh:
Khi thu thp d liu
Mỏy tớnh x lớ
Khi thu thp d liu:
Cú nhim v thu thp cỏc d liu v khong cỏch. Thc cht nú bao gm nhiu
b chuyn i bin tớn hiu v khong cỏch t b mt gch n ngun phỏt tớn hiu
v thụng qua c ch tham gia mng v ỏnh a ch m cỏc tớn hiu ny c

chuyn sang tớn hiu s truyn v mỏy tớnh trung tõm x lớ.
Cỏc b chuyn i : Thc cht nú l cỏc thit b tớch hp bao gm cỏc Sensor cm
bin v cú h tr kt ni mỏy tớnh. Di õy xin trớch dn thụng tin v cỏc Sensor dựng
cho cỏc b chuyn i ny.
+. Mụ t
Cm bin ny dựng o b mt ca ngúi m khụng tip xỳc vi ngúi.
chớnh xỏc khụng nh hng bi mu sc ca hoa vn trờn b mt gch vỡ nú cú mt
mch iu chnh cng sỏng ca chựm tia phn x. Do vy cú th dựng cho
nhiu loi gch khỏc nhau vi cht liu khỏc nhau.
+. c tớnh k thut
Khong cỏch chun 34mm
Ngun phỏt sỏng Diode phỏt sỏng cụng sut cao
Thit b thu sỏng Thit b PSD trng thỏi xỏc lp
chớnh xỏc 1mm/10
H s ng thng 1mm/10
Tn s ly mu 1KHz
u ra số Chớnh l khong cỏch thu c( tớnh theo mm/10)
Nhit vn hnh : 055c
Cụng sut : 1618 V, 350mA
+. Vn hnh
20
Đẩy xuống
các
stacker
ép và
Sấy
đứng
Tích
bột
Sấy

phun
Nghiền
ớt
Cân định
l ợng
Nguyên
liệu
ép và
Sấy
đứng
Tích
bột
Sấy
phun
Nghiền
ớt
Cân định
l ợng
Nguyên
liệu
Xét sai số
về kích cỡ
Nung
Xe
gòng
In
l ới
Tráng
men
Nung

Xe
gòng
In
l ới
Tráng
men
In Thông
tin s/x
Gạch ra
Khỏi
máy sấy
Đóng
gạch
Phân
loại
Gạch ra
Khỏi
máy sấy
Đóng
gạch
Phân
loại
Xét sai số
mặt phẳng
Cân định
l ợng
Nguyên
liệu
gạch
Phun n

ớc
tạo ẩm
Nghiền
ớt
Cân định
l ợng
Nguyên
liệu
gạch
Phun n
ớc
tạo ẩm
Đóng hộp
In l ới
In
l ới
Tráng
men
ép và
Sấy
đứng
Tích
bột
Sấy
phun
In l ới
In
l ới
Tráng
men

ép và
Sấy
đứng
Tích
bột
Sấy
phun
Xác nhận
hoa văn
Đóng
gạch
Phân
loại
Nung
Xe
gòng
Xe

In
l ới
Tráng
men
ép và
Sấy
đứng
Tích
bột
Sấy
phun
Nghiền

ớt
Cân định
l ợng
Nguyên
liệu
Nung
Xe
gòng
Bỏo cỏo thc tp Tt nghip Giỏo viờn h/d : H TT THNG
Sv : PHM TRUNG KIấN TH1 K43
Tt c cỏc Sensor c dựng c a chung vo mt mng theo phng thc
truy cp Bus kiu ch t. Mi khi nỳt ch Master( õy l mt mỏy tớnh) phỏt ra
yờu cu (gi i mt a ch 8 bit) nú s nhn c khong cỏch m Sensor cú a
ch ú thu c. Ti a 31 sensor cú th tham gia mng.
Cỏc sensor c u ni tip vi nhau v tuõn theo chun RS485 vi khong
cỏch ti a l 1200m cho tc 2.4 Kbaud. Tn s ly mu l 1kHz.
+. nh dng a ch v tc truyn
Trc khi cho phộp h thng sensor ny hot ng thỡ cn phi t a ch cho
cỏc sensor v thit lp tc truyn cho mng.
Vic t a ch cho Sensor phi dựng n 6 swich chuyn mch. Trong ú mt
Switch ch dnh riờng cho sensor xa mỏy tớnh nht
+. nh dng dũng d liu
Thc cht l t tc truyn cho mng v xỏc nh a ch cho cỏc nỳt. Tt c
c thc hin bng cỏc Switch.
S lng cỏc sensor cú th thay i nú ph thuc vo c ngúi. Cỏc sensor phi yờu
cu b trớ u nhau.
Tớn hiu ra sau khi ó phõn loi theo b mt: Gm 5 tớn hiu s dng NPN cc gúp
m
Khi thu thp d liu ny c kt ni vi mt mỏy tớnh x lớ qua 1 cng.
MY TNH X L: ch l mt mỏy tớnh cụng nghip bỡnh thng nm trong h

thng mỏy tớnh ca h thng iu khin phõn loi gch.
3.2.3 ỏnh giỏ sai s v kớch thc
Thit b v phn mm cú tờn gi l DICO-Liner II. Cu to ca nú cng gm 2
b phn chớnh l Khi thu thp d liu v mỏy tớnh x lớ.
Sau õy l ụi nột v h thng thit b ny:
. DICO-LINER II cú th giao tip vi cỏc nỳt khỏc thụng qua mng chun
BITBUS
. Thay i c cu trỳc mng Bitbus nh phn mm mt nỳt no ú.
. o kớch c m khụng cn tip xỳc vi ngúi
. T ng kim tra trng thỏi khi thu thp d liu v dõy chuyn phõn loi
trong mi chu trỡnh hot ng t ng ca nú.
. Cỏc s liu liờn quan n cht lng( kớch c 2 chiu) v cỏc s liu v sn
xut u cú th hin th trờn mn hỡnh hay in ra giy.
. Cú b nh ROM: Lu gi c cỏc thụng tin v : S liu thng kờ, ci t v
d liu lp trỡnh sau mi ln tt mỏy.
Khi thu thp d liu:
Cu to: Gm hai khung. Một khung c nh, v mt khung cú th di
chuyn dc theo chiu chuyn ng ca ngúi.
Khung c nh: - Gm cú 4 ming hỡnh ch nht lm thnh hai cp nhụ ra 2
bờn ú chớnh l cp sensor o kớch c theo chiu ngang.
+ Thanh di ca khung cú 25 phn t phỏt quang
+ Thanh trờn ca khung ny cú 25 phn t thu quang phc v tớnh toỏn
kớch thc theo chiu chuyn ng.
21
Đẩy xuống
các
stacker
ép và
Sấy
đứng

Tích
bột
Sấy
phun
Nghiền
ớt
Cân định
l ợng
Nguyên
liệu
ép và
Sấy
đứng
Tích
bột
Sấy
phun
Nghiền
ớt
Cân định
l ợng
Nguyên
liệu
Xét sai số
về kích cỡ
Nung
Xe
gòng
In
l ới

Tráng
men
Nung
Xe
gòng
In
l ới
Tráng
men
In Thông
tin s/x
Gạch ra
Khỏi
máy sấy
Đóng
gạch
Phân
loại
Gạch ra
Khỏi
máy sấy
Đóng
gạch
Phân
loại
Xét sai số
mặt phẳng
Cân định
l ợng
Nguyên

liệu
gạch
Phun n
ớc
tạo ẩm
Nghiền
ớt
Cân định
l ợng
Nguyên
liệu
gạch
Phun n
ớc
tạo ẩm
Đóng hộp
In l ới
In
l ới
Tráng
men
ép và
Sấy
đứng
Tích
bột
Sấy
phun
In l ới
In

l ới
Tráng
men
ép và
Sấy
đứng
Tích
bột
Sấy
phun
Xác nhận
hoa văn
Đóng
gạch
Phân
loại
Nung
Xe
gòng
Xe

In
l ới
Tráng
men
ép và
Sấy
đứng
Tích
bột

Sấy
phun
Nghiền
ớt
Cân định
l ợng
Nguyên
liệu
Nung
Xe
gòng
Bỏo cỏo thc tp Tt nghip Giỏo viờn h/d : H TT THNG
Sv : PHM TRUNG KIấN TH1 K43
Khung ng:
+ Tm di ging vi khung c nh ch nú cng cú 25 phn t phỏt
quang.
+Tm trờn cú 25 phn t thu quang.
Cú mt cụng tc hnh trỡnh xỏc nh v trớ O ca khung ng, cụng tc ny cú
th dch chuyn dc thanh mang Cable, v c iu chnh bi cỏc c vớt.
Mỏy tớnh x lớ
Mỏy tớnh ny thc cht l mt mỏy tớnh iu khin cụng nghip v c kt
núi chung x lớ cựng vi cỏc tớn hiu phõn loi v nhn b mt trờn.
3.2.4 y xung cỏc Stacker
Mụ t: Gch sau khi ó c phõn loi v xp hng loi I, loi II v loi III thỡ
s tin hnh xp vo tng lụ cựng loi úng hp. m nhim vic ny thỡ
trong dõy chuyn s dng h thng cỏc Stacker, cỏc Stacker ny s phi cú nhim
v m bo xp ỳng loi v phi m bo nng sut tc do ú m tuy ch cú 3
loi gch nhng cn n nhiu hn Stacker xp gch<trong nh mỏy gch
CERAMIC_ Thanh Hoỏ dựng 7 Stacker>.
Hot ng ca cỏc Stacker cú th din t vn tt nh sau: Khi gch i vo h

thng ai ti bờn trờn cỏc Stacker thỡ ó c phõn ra l loi gỡ, do ú trong mt
thi im nht thit phi nh ngha ra 3 Stacker cha 3 loi nht nh. Khi gch
loi no i ti thỡ khi n bờn trờn Stacker loi y<Nú c nhn bit bi cỏc
Photoncell trc mi Stacker> gch s c p xung nh 4 xi lanh thu lc cú
phc hi, bờn di ó cú sn 2 ngm (Hai hm ny c iu khin theo
chiu ngang<m rng ngm> nh xi lanh thu lc v theo chiu xung dõy xớch
di cỏc Stacker l dựng ng c bc) do vy khi m 1 viờn gch c p
xung ngm t ng h xung mt nc ch p viờn tip theo. S lng cỏc viờn
gch ó p s c nh bi mt b m Counter c trng cho tng Stacker.
Nu ó s viờn( Counter bỏo trn) thỡ H thng ngm s h xung ht mc
chm vo Xớch ti bờn di v ngm c xi lanh thu lc m rng ln hn kớch
c ca viờn gch, nõng lờn trờn, thu hp chiu rng ngm li v v trớ sn sng cho
ln p gch k tip. S lng Stacker cn ln hn 3 bi vỡ trong quỏ trỡnh hot
ng cú thi im khi m mt hoc 2 Stacker ang h xung cha v c trng
thỏi sn sng trong khi gch vn chy n do ú cn phi nh ngha cỏc Stacker
khỏc mi cũn ang sn sng m bo nng sut hot ng. iu ny rt cú ý
ngha trong quỏ trỡnh sn xut.
Cỏc thit b liờn quan n ngnh c dựng trong khõu ny:
1. Photocell nhn bit u dõy chuyn bỏo hiu gch n
2. Cỏc Photocell ngay trc mi Stacker bỏo gch ó n Stacker ấy.
3. Cỏc b m s lng gch cho cỏc Stacker khỏc nhau
Thit b ng lc:
2 cp xi lanh thu lc p gch cho mi Stacker
H thng ngm <xi lanh thu lc, ng c bc>
H thng ai vn ti gch.
22
Đẩy xuống
các
stacker
ép và

Sấy
đứng
Tích
bột
Sấy
phun
Nghiền
ớt
Cân định
l ợng
Nguyên
liệu
ép và
Sấy
đứng
Tích
bột
Sấy
phun
Nghiền
ớt
Cân định
l ợng
Nguyên
liệu
Xét sai số
về kích cỡ
Nung
Xe
gòng

In
l ới
Tráng
men
Nung
Xe
gòng
In
l ới
Tráng
men
In Thông
tin s/x
Gạch ra
Khỏi
máy sấy
Đóng
gạch
Phân
loại
Gạch ra
Khỏi
máy sấy
Đóng
gạch
Phân
loại
Xét sai số
mặt phẳng
Cân định

l ợng
Nguyên
liệu
gạch
Phun n
ớc
tạo ẩm
Nghiền
ớt
Cân định
l ợng
Nguyên
liệu
gạch
Phun n
ớc
tạo ẩm
Đóng hộp
In l ới
In
l ới
Tráng
men
ép và
Sấy
đứng
Tích
bột
Sấy
phun

In l ới
In
l ới
Tráng
men
ép và
Sấy
đứng
Tích
bột
Sấy
phun
Xác nhận
hoa văn
Đóng
gạch
Phân
loại
Nung
Xe
gòng
Xe

In
l ới
Tráng
men
ép và
Sấy
đứng

Tích
bột
Sấy
phun
Nghiền
ớt
Cân định
l ợng
Nguyên
liệu
Nung
Xe
gòng
Bỏo cỏo thc tp Tt nghip Giỏo viờn h/d : H TT THNG
Sv : PHM TRUNG KIấN TH1 K43
3.2.5 úng hp
Sau khi gch c xp thnh tng ng cựng loi v c cỏc ngm h xung
dõy xớch bờn di thỡ b iu khin s cú nhim v nh c xem l chng no h
trc v thuc loi gỡ a ra tớn hiu cho ngi cụng nhõn chn hp ỳng. H
thng xớch ti di Stacker( c iu khin bng bin tn) s di chuyn vi tc
thớch hp a chng gch xa nht tớnh t u gch i vo ra sỏt mt h thng
ai trung gian chun b a vo b nõng. H thng ai ch hot ng khi ngi
cụng nhõn thc hin thao tỏc nhn nỳt y gch thỡ mt xi lanh s c kớch hot
y gch vo hp ng thi b nõng h xung v v trớ nm sỏt ai trung gian
cũn Tay y gch s c phc hi cho lui li. Lỳc ny ai trung gian c phộp
hot ng v c khi ng a chng gch vo b nõng sn sng cho
ngi cụng nhõn tip tc úng hp.
3.2.6 In thụng tin v sn xut
Thụng tin v sn xut l mt d liu khụng th thiu c trong mi mt sn
phm cụng nghip. Cỏc thụng tin ti thiu phi cú bao gm

S lụ sn xut
Ngy sn xut
Mó hiu sn phm
Trong dõy chuyn chun khi mi nhp m bo khõu ny cú mt mỏy in
cụng nghip t ng in d liu theo d liu a vo t mt ca sn xut song
nh mỏy gch CERAMIC_ Thanh Hoỏ phũng k thut ó quyt nh dựng cụng
ngi cụng nhõn thc hin vic ny gim thiu chi phớ khu hao mỏy múc.
3.3 THễNG TIN CHUNG V B IU KHIN
Hin ti h thng iu khin phõn loi gch nh mỏy gch CERAMIC_ Thanh
Hoỏ ang dựng l do hóng SYSTEM CERAMICS sn xut. H thng ny cú trung
tõm l mt mỏy tớnh cụng nghip. õy l ni x lớ tng hp cỏc d liu a v.
Sau õy l mt s thụng tin chung nht v bng iu khin:
. Chip CPU80C186. Tc xung nhp 20MHz
. Chip CPU 8044. Tc xung nhp c bn 12MHz
. Cú sn khe cm cho b ng x lớ toỏn hc. Tc xung nhp c bn 10 hoc
20 MHz
. Giao din cỏch ly quang BITBUS
. B nhớ EPROM t 128 = = > 896kB
. Ram t 128 = = > 896kB
. Cú h tr giao tip theo chun RS485. c phộp chn khung 8 hoc 9 bit.
Tc truyn cú th lờn n 200kBaud
. H tr giao tip theo chun RS232
. Lch- ng h thi gian thc
. Mn hỡnh hin th 640ì400
. Cú sn cỏc u ra cỏch li v quang
. Cú giao tip vi bn phớm(10 hngì8 ct)
. Cú cỏc Relay to tớn hiu cnh bỏo
23
Xác nhận
hoa văn

Đóng
gạch
Phân
loại
Nung
Xe
gòng
Xe

In
l ới
Tráng
men
ép và
Sấy
đứng
Tích
bột
Sấy
phun
Nghiền
ớt
Cân định
l ợng
Nguyên
liệu
Nung
Xe
gòng
Bỏo cỏo thc tp Tt nghip Giỏo viờn h/d : H TT THNG

Sv : PHM TRUNG KIấN TH1 K43
. 4 ốn Led bỏo cỏc mc ngun khỏc nhau
3.4 CC THIT B TRUYN NG CHO BNG CHUYN V XCH KẫO
Trong phn phõn loi gch, ng c truyn ng ch yu l ng c ca hóng
MOTORVARIO. Chng loi ng c l ng c khụng ng b ba pha cú b iu
chnh tc thay i t s truyn. Sau õy l s liu ghi c mt s loi ng c
ó dựng:
ng c do hóng Motorvario( bờn ITALY sn xut)
Tc ln nht 1000 vũng/phỳt
in ỏp 380/220 V
cosp=0.76
Kt hp vi cỏc ng c ny l b iu chnh tc kớ hiu NHRV/063 cú t
s truyn i=10.
ng c do hóng ABB sn xut
Nmax=1400 vũng/phỳt
Cosp =0.6
Fm=50 Hz
Cp in ỏp 380/220 V
Kt hp vi b iu chnh tc do hóng ROSSI Motoriduttori sn xut cú cỏc
s liu sau:
+. Pn=0.85 kW
+. N=1400 vũng /phút
+. I=10
3.5 MT S HNG NNG CP V CI TIN KHU PHN LOI
GCH
Qua mt thi gian thc tp ti nh mỏy c chng kin tn mt v c tham
gia vo quỏ trỡnh hot ng ca khõu phõn loi gch. Vi nhng kin thc cũn thp
ca mỡnh nhng nhúm chỳng em xin a ra mt nhn xột rng: H thng t in,
t iu khin rt l cng knh. Gm mỏy tớnh cụng nghip ghộp ni vo ra vi cỏc
thit b vo ra, cỏc b chuyn i thụng qua cỏc Card ghộp ni. Nh vy s lng

mch in t rt l nhiu, mc dự trong mụi trng t t khụng phi l mụi trng
cú nhiu yu t gõy nhiu song cú th nhn thy rng nu hot ng trong mt
thi gian tng i di thỡ iu kin mụi trng nhiu bi s tỏc ng n s hot
ng ca h thng v mt i tớnh chớnh xỏc cao nh ban u. ng thi cú th thy
rng mt h thng iu khin khộp kớn hon ton nh vy kộm tớnh linh ng, v
mm do rt l khú khn trong vic thay th v nõng cp v ph thuc rt nhiu
vo cụng ti cung cp thit b ban u.
Do ú bng nhit huyt ca mỡnh nhúm sinh viờn thc tp chỳng tụi a ra mt
gii phỏp l thay th h thng iu khin c bng cụng ngh PLC ghộp ni mỏy
tớnh cú s dng giao tip bn phớm, h tr giao tip cỏc b chuyn i, m bo s
hot ng n nh v vn gi c hiu qu ca cụng vic.
24
Xác nhận
hoa văn
Đóng
gạch
Phân
loại
Nung
Xe
gòng
Xe

In
l ới
Tráng
men
ép và
Sấy
đứng

Tích
bột
Sấy
phun
Nghiền
ớt
Cân định
l ợng
Nguyên
liệu
Nung
Xe
gòng
Báo cáo thực tập Tốt nghiệp Giáo viên h/d : HÀ TẤT THẮNG
Sv : PHạM TRUNG KIÊN – TĐH1 – K43
Mục lục
Ph n 1: m u và gi i thi uầ ởđầ ớ ệ 1
Ph n 2 : t ng quan v các công o n c a dây chuy n s n xu t.ầ ổ ề đ ạ ủ ề ả ấ 2
2.2 Các công o n c a dây chuy nđ ạ ủ ề 3
2.2.1 Công o n nguyên li u v cân :đ ạ ệ à 3
2.2.2 Công o n nghi n t :đ ạ ề ướ 4
2.2.3 Công o n s y phun v tích b tđ ạ ấ à ộ 6
2.2.4 Công o n Ðp v s yđ ạ à ấ 8
2.2.5 Công o n chu n b menđ ạ ẩ ị 12
2.2.6 Công o n tráng menđ ạ 12
2.2.7 V n chuy n ra xe goòngậ ể 14
2.2.8 Công o n nungđ ạ 15
2.2.9 Công o n phân lo iđ ạ ạ 17
Ph n 3 : C th v khâu phân Lo i g ch trong s n xu tầ ụ ể ề ạ ạ ả ấ 18
3.1 V trí c a Phân Lo i G ch Trong Nhà Máy G ch CERAMICị ủ ạ ạ ạ 18

3.2.1 Xác nh n hoa v nậ ă 19
3.2.2 ánh giá sai s v m t ph ngĐ ố ề ặ ẳ 20
3.2.3 ánh giá sai s v kích th cĐ ố ề ướ 21
3.2.4 y xu ng các StackerĐẩ ố 22
3.2.5 óng h pĐ ộ 23
3.2.6 In thông tin v s n xu tề ả ấ 23
M c l cụ ụ 25
25

×