Tải bản đầy đủ (.pdf) (53 trang)

Lý thuyết cần nắm trong chương phản ứng hạt nhân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 53 trang )

Bài tập 12 luyện thi ðại học - Trần Thế An ( – 09.3556.4557) Trang 1


PHN NG HT NHèN

A. LÝ THUYẾT
I. CẤU TẠO HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ
* Cấu tạo hạt nhân. Nuclôn
+ Hạt nhân được cấu tạo từ những hạt nhỏ hơn gọi là các nuclôn. Có hai loại nuclôn: prôton, kí hiệu p, khối
lượng m
p
= 1,67262.10
-27
kg, mang một điện tích nguyên tố dương +e, và nơtron kí hiệu n, khối lượng m
n
=
1,67493.10
-27
kg, không mang điện. Prôtôn chính là hạt nhân nguyên tử hiđrô.
+ Số prôtôn trong hạt nhân bằng số thứ tự Z của nguyên tử trong bảng tuần hoàn; Z được gọi là nguyên tử số.
Tổng số các nuclôn trong hạt nhân gọi là số khối, kí hiệu A. Như vậy số nơtron trong hạt nhân là: N = A – Z.
+ Kí hiệu hạt nhân: X
A
Z
. Nhiều khi, để cho gọn, ta chỉ cần ghi số khối, vì kí hiệu hóa học đã xác định Z rồi.
+ Kích thước hạt nhân: nếu coi hạt nhân như một quả cầu bán kính R thì R phụ thuộc vào số khối theo công
thức gần đúng: R = 1,2.10
-15
A
3
1


m.
* ðồng vị
Đồng vị là những nguyên tử mà hạt nhân chứa cùng số prôtôn Z (có cùng vị trí trong bảng hệ thống tuần
hoàn), nhưng có số nơtron N khác nhau.
Các đồng vị còn được chia làm hai loại: đồng vị bền và đồng vị phóng xạ. Trong thiên nhiên có khoảng gần
300 đồng vị bền; ngoài ra người ta còn tìm thấy vài nghìn đồng vị phóng xạ tự nhiên và nhân tạo.
* ðơn vị khối lượng nguyên tử
Trong vật lí hạt nhân, khối lượng thường được đo bằng đơn vị khối lượng nguyên tử, kí hiệu là u. Một đơn vị
u có giá trị bằng
12
1
khối lượng của đồng vị cacbon
12
6
C. 1u = 1,66055.10
-27
kg.
Khối lượng của một nuclôn xấp xĩ bằng u. Nói chung một nguyên tử có số khối A thì có khối lượng xấp xĩ
bằng A.u.
* Khối lượng và năng lượng
Hệ thức Anhxtanh giữa năng lượng và khối lượng: E = mc
2
.
Từ hệ thức Anhxtanh suy ra m =
2
c
E
chứng tỏ khối lượng có thể đo bằng đơn vị của năng lượng chia cho c
2
,

cụ thể là eV/c
2
hay MeV/c
2
.
Theo lí thuyết của Anhxtanh, một vật có khối lượng m
0
khi ở trạng thái nghỉ thì khi chuyển động với tốc độ
v, khối lượng sẽ tăng lên thành m với: m =
2
2
0
1
c
v
m

trong đó m
0
được gọi là khối lượng nghỉ và m gọi là khối
lượng động.

* Lực hạt nhân
Lực tương tác giữa các nuclôn trong hạt nhân là lực hút, gọi là lực hạt nhân, có tác dụng liên kết các nuclôn
lại với nhau. Lực hạt nhân không phải là lực tĩnh điện, nó không phụ thuộc vào điện tích của nuclôn. So với lực
điện từ và lực hấp dẫn, lực hạt nhân có cường độ rất lớn (còn gọi là lực tương tác mạnh) và chỉ tác dụng khi hai
nuclôn cách nhau một khoảng bằng hoặc nhỏ hơn kích thước hạt nhân (khoảng 10
-15
m).
* ðộ hụt khối và năng lượng liên kết

+ Độ hụt khối của một hạt nhân là hiệu số giữa tổng khối lượng của các nuclôn cấu tạo nên hạt nhân và khối
lượng hạt nhân đó:

m = Zm
p
+ (A – Z)m
n
– m
hn
+ Năng lượng liên kết của hạt nhân là năng lượng toả ra khi các nuclôn riêng lẽ liên kết thành hạt nhân và đó
cũng chính là năng lượng cần cung cấp để phá vở hạt nhân thành các nuclôn riêng lẽ :

E
lk
=

m.c
2
.
+ Năng lượng liên kết tính cho một nuclôn (
lk
E
A

) gọi là năng lượng liên kết riêng của hạt nhân, đặc trưng cho
sự bền vững của hạt nhân.



Bài tập 12 luyện thi ðại học - Trần Thế An ( – 09.3556.4557) Trang 2



II. PHÓNG XẠ
* Hiện tượng phóng xạ
Phóng xạ là hiện tượng một hạt nhân không bền vững tự phát phân rã, phát ra các tia phóng xạ và biến đổi
thành hạt nhân khác.
Quá trình phân rã phóng xạ chỉ do các nguyên nhân bên trong gây ra và hoàn toàn không phụ thuộc vào các
tác động bên ngoài như nhiệt độ, áp suất, …
Người ta quy ước gọi hạt nhân phóng xạ là hạt nhân mẹ và hạt nhân phân rã là hạt nhân con.
* Các tia phóng xạ :

+ Tia
α
: là chùm hạt nhân hêli
4
2
He, gọi là hạt
α
, được phóng ra từ hạt nhân với tốc độ khoảng 2.10
7
m/s. Tia
α

làm ion hóa mạnh các nguyên tử trên đường đi của nó và mất năng lượng rất nhanh. Vì vậy tia
α
chỉ đi được tối
đa 8cm trong không khí và không xuyên qua được tờ bìa dày 1mm.
+ Tia
β
: là các hạt phóng xạ phóng ra với vận tốc rất lớn, có thể đạt xấp xỉ bằng vận tốc ánh sáng. Tia

β
cũng
làm ion hóa môi trường nhưng yếu hơn so với tia
α
. Vì vậy tia
β
có thể đi được quãng đường dài hơn, tới hàng
trăm mét trong không khí và có thể xuyên qua được lá nhôm dày cỡ vài mm.
Có hai loại tia
β
:
- Loại phổ biến là tia
β
-
. Đó chính là các electron (kí hiệu
0
1

e).
- Loại hiếm hơn là tia
β
+
. Đó chính là pôzitron, hay electron dương (kí hiệu
0
1
+
e, có cùng khối lượng như
electron nhưng mang điện tích nguyên tố dương.
+ Tia
γ

: là sóng điện từ có bước sóng rất ngắn (dưới 10
-11
m), cũng là hạt phôtôn có năng lượng cao. Vì vậy tia
γ

có khả năng xuyên thấu lớn hơn nhiều so với tia
α

β
. Trong phân rã
α

β
, hạt nhân con có thể ở trong trạng
thái kích thích và phóng xạ ra tia
γ
để trở về trạng thái cơ bản. Do đó, tia γ thường là bức xạ đi kèm các phóng
xạ α và β.
* ðịnh luật phóng xạ :

Trong quá trình phân rã, số hạt nhân phóng xạ giảm theo thời gian theo định luật hàm mũ với số mũ âm.
Các công thức biểu thị định luật phóng xạ:
N(t) = N
o
T
t−
2
= N
o
e

-λt
và m(t) = m
o
T
t−
2
= m
o
e
-λt
.
Với
λ
=
T
T
693,02ln
=
gọi là hằng số phóng xạ; T gọi là chu kì bán rã: sau khoảng thời gian T số lượng hạt
nhân chất phóng xạ còn lại 50% (50% số lượng hạt nhân bị phân rã).
* ðộ phóng xạ :
Độ phóng xạ của một lượng chất phóng xạ tại thời điểm t bằng tích của hằng số phóng xạ và số lượng hạt
nhân phóng xạ chứa trong lượng chất phóng xạ vào thời điểm đó.
H =
λ
N =
λ
N
o
e

-λt
= H
o
e
-λt
= H
o
T
t−
2

Độ phóng xạ của một lượng chất phóng xạ giảm theo thời gian theo cùng quy luật hàm mũ giống như số hạt
nhân (số nguyên tử) của nó.
Đơn vị độ phóng xạ là beccơren (Bq): 1Bq = 1phân rã/giây. Trong thực tế người ta còn dùng một đơn vị
khác là curi (Ci): 1Ci = 3,7.10
10
Bq; xấp xĩ bằng độ phóng xạ của một gam rađi.
* ðồng vị phóng xạ
Ngoài các đồng vị phóng xạ có sẵn trong thiên nhiên, gọi là đồng vị phóng xạ tự nhiên, người ta cũng chế tạo
được nhiều đồng vị phóng xạ, gọi là đồng vị phóng xạ nhân tạo. Các đồng vị phóng xạ nhân tạo thường thấy
thuộc loại phân rã
β

γ
. Các đồng vị phóng xạ của một nguyên tố hóa học có cùng tính chất hóa học như đồng
vị bền của nguyên tố đó.
Ứng dụng: Đồng vị
60
27
Co phóng xạ tia

γ
dùng để soi khuyết tật chi tiết máy, diệt khuẫn để bảo vệ nông sản,
chữa ung thư. Các đồng vị phóng xạ
1+A
Z
X được gọi là nguyên tử đánh dấu, cho phép ta khảo sát sự tồn tại, sự
phân bố, sự vận chuyển của nguyên tố X. Phương pháp nguyên tử đáng dấu có nhiều ứng dụng quan trọng trong
sinh học, hóa học, y học, . Đồng vị cacbon
14
6
C phóng xạ tia
β
-
có chu kỳ bán rã 5730 năm được dùng để định
tuổi các vật cổ.




Bài tập 12 luyện thi ðại học - Trần Thế An ( – 09.3556.4557) Trang 3


III. PHẢN ỨNG HẠT NHÂN

* Phản ứng hạt nhân
+ Phản ứng hạt nhân là mọi quá trình dẫn đến sự biến đổi hạt nhân.
+ Phản ứng hạt nhân thường được chia thành hai loại:
- Phản ứng tự phân rã một hạt nhân không bền vững thành các hạt khác.
- Phản ứng trong đó các hạt nhân tương tác với nhau, dẫn đến sự biến đổi chúng thành các hạt khác.
Phản ứng hạt nhân dạng tổng quát: A + B


C + D
Trong trường hợp phóng xạ: A

B + C
* Các ñịnh luật bảo toàn trong phản ứng hạt nhân
+ Định luật bảo toàn số nuclôn (số khối A) : Trong phản ứng hạt nhân, tổng số nuclôn của các hạt tương tác
bằng tổng số nuclôn của các hạt sản phẩm.
+ Định luật bảo toàn điện tích: Tổng đại số điện tích của các hạt tương tác bằng tổng đại số các điện tích của các
hạt sản phẩm.
+ Định luật bảo toàn năng lượng toàn phần (bao gồm động năng và năng lượng nghỉ): Tổng năng lượng toàn
phần của các hạt tương tác bằng tổng năng lượng toàn phần của các hạt sản phẩm.
+ Định luật bảo toàn động lượng: Véc tơ tổng động lượng của các hạt tương tác bằng véc tơ tổng động lượng
của các hạt sản phẩm.
* Năng lượng trong phản ứng hạt nhân
Xét phản ứng hạt nhân: A + B

C + D. Gọi m
o
= m
A
+ m
B
và m = m
C
+ m
D
. Ta thấy m
0



m.
+ Khi m
0
> m: Phản ứng tỏa ra một năng lượng: W = (m
0
– m)c
2
. Năng lượng tỏa ra này thường gọi là năng
lượng hạt nhân. Các hạt nhân sinh ra có độ hụt khối lớn hơn các hạt nhân ban đầu, nghĩa là các hạt nhân sinh ra
bền vững hơn các hạt nhân ban đầu.
+ Khi m
0
< m: Phản ứng không thể tự nó xảy ra. Muốn cho phản có thể xảy ra thì phải cung cấp cho các hạt A
và B môït năng lượng W dưới dạng động năng. Vì các hạt sinh ra có động năng W
đ
nên năng lượng cần cung
cấp phải thỏa mãn điều kiện: W = (m – m
0
)c
2
+ W
đ
. Các hạt nhân sinh ra có độ hụt khối nhỏ hơn các hạt nhân
ban đầu, nghĩa là các hạt nhân sinh ra kém bền vững hơn các hạt nhân ban đầu.
* Hai loại phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng
+ Hai hạt nhân rất nhẹ (có số khối A < 10) như hiđrô, hêli, … kết hợp với nhau thành một hạt nhân nặng hơn.
Vì sự tổng hợp hạt nhân chỉ có thể xảy ra ở nhiệt độ cao nên phản ứng này gọi là phản ứng nhiệt hạch.
+ Một hạt nhân nặng vỡ thành hai mãnh nhẹ hơn (có khối lượng cùng cỡ). Phản ứng này gọi là phản ứng phân
hạch.


IV. PHẢN ỨNG PHÂN HẠCH. PHẢN ỨNG NHIỆT HẠCH


* Sự phân hạch
Dùng nơtron nhiệt (còn gọi là nơtron chậm) có năng lượng cở 0,01eV bắn vào
235
U ta có phản ứng phân
hạch:
1
0
n +
135
92
U


1
1
A
Z
X
1
+
2
2
A
Z
X
2

+ k
1
0
n
Đặc điểm chung của các phản ứng phân hạch: sau mỗi phản ứng đều có hơn hai nơtron được phóng ra, và
mỗi phân hạch đều giải phóng ra năng lượng lớn. Người ta thường gọi đó là năng lượng hạt nhân.
/
/
235 1 236 A A 1
92 0 92 Z 0
Z
U n U X Y k n 200MeV
+ → → + + + .
* Phản ứng phân hạch dây chuyền
+ Các nơtron sinh ra sau mỗi phân hạch của urani (hoặc plutoni, …) lại có thể bị hấp thụ bởi các hạt nhân urani
(hoặc plutoni, …) khác ở gần đó, và cứ thế, sự phân hạch tiếp diễn thành một dây chuyền. Số phân hạch tăng
lên rất nhanh trong một thời gian rất ngắn, ta có phản ứng phân hạch dây chuyền.
+ Điều kiện xảy ra phản ứng phân hạch dây chuyền: Muốn có phản ứng dây chuyền ta phải xét tới số nơtron
trung bình k còn lại sau mỗi phân hạch (còn gọi là hệ số nhân nơtron)
- Nếu k < 1 thì phản ứng dây chuyền không xảy ra.
- Nếu k = 1 thì phản ứng dây chuyền xảy ra với mật độ nơtron không đổi. Đó là phản ứng dây chuyền điều
khiển được.
- Nếu k > 1 thì dòng nơtron tăng liên tục theo thời gian, dẫn tới vụ nổ nguyên tử. Đó là phản ứng dây chuyền
không điều khiển được.
Để giảm thiểu số nơtron bị mất vì thoát ra ngoài nhằm đảm bảo có k ≥ 1, thì khối lượng nhiên liệu hạt nhân
phải có một giá trị tối thiểu, gọi là khối lượng tới hạn m
th
. Với
235
U thì m

th
vào cỡ 15kg; với
239
U thì m
th
vào cỡ
5kg.
Bài tập 12 luyện thi ðại học - Trần Thế An ( – 09.3556.4557) Trang 4


* Lò phản ứng hạt nhân. Nhà máy ñiện hạt nhân
Phản ứng hạt nhân dây chuyền tự duy trì, có điều khiển, được thực hiện trong thiết bị gọi là lò phản ứng hạt
nhân.
Trong phần lớn các lò phản ứng nhiên liệu phân hạch là
235
U hay
238
Pu. Để đảm bảo cho k = 1, trong các lò
phản ứng người ta dùng các thanh điều khiển có chứa bo hay cađimi là các chất có tác dụng hấp thụ nơtron.
Bộ phân chính của nhà máy điện hạt nhân là lò phản ứng hạt nhân. Chất tải nhiệt sơ cấp, sau khi chạy qua
vùng tâm lò, sẽ chảy qua bộ trao đổi nhiệt, cung cấp nhiệt cho lò sinh hơi. Hơi nước làm chạy tua bin phát điện
giống như trong các nhà máy điện thông thường.
* Phản ứng nhiệt hạch
Khi hai hạt nhân nhẹ kết hợp lại để tạo nên một hạt nhân nặng hơn thì có năng lượng tỏa ra. Phản ứng kết
hợp hạt nhân chỉ xảy ra ở nhiệt độ rất cao nên mới gọi là phản ứng nhiệt hạch Con người mới chỉ thực hiện
được phản ứng này dưới dạng không kiểm soát được (bom H).
Thí dụ :
nHeHH
1
0

3
2
2
1
2
1
+→+
+3,25MeV.

nHeHH
1
0
4
2
3
1
2
1
+→+
+17,6MeV.
So với phản ứng phân hạch, phản ứng nhiệt hạch toả ra năng lượng lớn hơn nhiều khi có cùng khối lượng
nhiên liệu.

* Phản ứng nhiệt hạch trong vũ trụ
Phản ứng nhiệt hạch trong lòng Mặt Trời và các ngôi sao là nguồn gốc năng lượng của chúng.
* Thực hiện phản ứng nhiệt hạch trên Trái ðất
Trên Trái Đất, con người đã thực hiện được phản ứng nhiệt hạch dưới dạng không kiểm soát được. Đó là sự
nổ của bom nhiệt hạch hay bom H (còn gọi là bom hiđrô hay bom khinh khí).
Vì năng lượng tỏa ra trong phản ứng nhiệt hạch lớn hơn năng lượng tỏa ra trong phản ứng phân hạch rất
nhiều, và vì nhiên liệu nhiệt hạch có thể coi là vô tận trong thiên nhiên, nên một vấn đề quan trọng đặt ra là: làm

thế nào để thực hiện được phản ứng nhiệt hạch dưới dạng kiểm soát được, để đảm bảo cung câó năng lượng lâu
dài cho nhân loại.














Bài tập 12 luyện thi ðại học - Trần Thế An ( – 09.3556.4557) Trang 5


CH  Væ PHNG PHçP GII TOçN
Phn 1: Hin tng ph‚ng x

Chủ ñề 1:
Tính số hạt có trong m gam chất phóng xạ. Vận dụng công thức ñịnh luật phóng xạ tính số hạt còn
lại, khối lượng còn lại, ñộ phóng xạ còn lại của một lượng chất phóng xạ sau khoảng thời gian t. Bài
toán tính tuổi của mẫu vật.
Phương pháp giải:
-

Tính số hạt có trong m gam chất phóng xạ.

+ Số hạt có trong m gam chất phóng xạ được xác định bởi biểu thức:

4,22
V
N
N
A
m
n
A
=== . Trong đó A là
khối lượng mol, N
A
là số Avogadro N
A
= 6,023.10
23
nguyên tử/mol và V là thể tích khí ở dktc.
- Vận dụng công thức ñịnh luật phóng xạ tính số hạt còn lại, khối lượng còn lại, ñộ phóng xạ còn lại của
một lượng chất phóng xạ sau khoảng thời gian t.
+ Số hạt còn lại:
0 0
. 2 .


= =
t
t
T
N N N e

λ

+ Số hạt đã bị phân rã:
( )
0 0 0
. 1 2 . 1


 
∆ = − = − = −
 
 
t
t
T
N N N N N e
λ

+ Khối lượng còn lại:
0 0
. 2 .


= =
t
t
T
m m m e
λ


+ Khối lượng đã bị phân rã:
( )
0 0 0
. 1 2 . 1


 
∆ = − = − = −
 
 
t
t
T
m m m m m e
λ

+ Độ phóng xạ còn lại:
0 0
. 2 .


= =
t
t
T
H H H e
λ
;
0 0
;

= =
H N H N
λ λ

+ Số phân rã đã xảy ra hay số vết mà máy đếm xung ghi được:
( )
0 0 0
. 1 2 . 1


 
∆ = − = − = −
 
 
t
t
T
H H H H H e
λ

Chủ ñề 2:
Tính ñộ hụt khối trong liên kết tạo thành hạt nhân. Tính năng lượng liên kết, năng lượng liên kết
riêng. Tính ñộ hụt khối trong hiện tượng phóng xạ. Tính năng lượng tỏa ra của phản ứng.
Phương pháp giải:
-
Tính ñộ hụt khối trong liên kết tạo thành hạt nhân.
+ Lực hạt nhân là lực tương tác giữa các nuclôn, bán kính tương tác khoảng
15
10
m


.
+ Lực hạt nhân không cùng bản chất với lực hấp dẫn hay lực tĩnh điện; nó là lực mới truyền tương tác giữa
các nuclôn trong hạt nhân gọi là tương tác mạnh.
+ Khối lượng hạt nhân
hn
m
luôn nhỏ hơn tổng khối lượng các nuclôn tạo thành hạt nhân đó một lượng
m

.
Độ hụt khối trong liên kết tạo thành hạt nhân được tính:
. ( ).
 
∆ = + − −
 
p N hn
m Z m A Z m m

+ Năng liên kêt là năng lượng tỏa ra khi tạo thành một hạt nhân (hay năng lượng thu vào để phá vỡ một hạt
nhân thành các nuclôn riêng biệt). Năng lượng liên kết được tính:
2 2
. . . .
 
= + − = ∆
 
lk p n hn
E Z m N m m c m c
.
+ Năng lượng liên kết riêng là năng lượng liên kết tính trên một nuclôn:

=
lk
lk
E
A
ε
.
+ Hạt nhân có năng lượng liên kết riêng càng lớn thì càng bền vững.

-

Tính ñộ hụt khối trong hiện tượng phóng xạ. Năng lượng tỏa ra của phản ứng.
+ Khi đề cho khối lượng:
2
; .
∆ = − ∆ = ∆
t s
m m m E m c
.
+ Khi đề cho độ hụt khối của các hạt nhân trước phản ứng:
2
; .
∆ = ∆ − ∆ ∆ = ∆ −∆ = ∆
s t s t
m m m E E E m c
.
Bài tập 12 luyện thi ðại học - Trần Thế An ( – 09.3556.4557) Trang 6


- ∆E > 0: Phản ứng tỏa năng lượng.

- ∆E < 0: Phản ứng thu năng lượng.
Lưu ý rằng trong hiện tượng phóng xạ luôn luôn là phản ứng tỏa năng lượng
Chủ ñề 3:
Tính ñộng năng của các hạt trong hiện tượng phóng xạ. Xây dựng mối liên hệ giữa khối lượng, vận
tốc và ñộng năng.
Phương pháp giải:
+ Năng lượng tỏa ra trong phản ứng hạt nhân dưới dạng động năng của các hạt nhân con. Từ đó, ta áp dụng
định luật bảo toàn động lượng và năng lượng, ta có thể tính được động năng của các hạt nhân con trong hiện
tượng phóng xạ.
+ Xét phản ứng hạt nhân: A → B + C
-

Năng lượng tỏa ra trong phản ứng:
(
)
2 2
. .
∆ = ∆ = − +
 
 
A B C
E m c m m m c
.
-

Ấp dụng bảo toàn năng lượng:
∆ + = +
A B C
E K K K
. Nếu hạt nhân mẹ ban đầu đứng yên thì K

A
= 0.
-

Áp dụng bảo toàn động lượng:
= +
A B C
p p p
. Nếu hạt nhân mẹ ban đầu đứng yên thì p
A
= 0.
-

Xét cho trường hợp hạt nhân mẹ đứng yên:
2 2
2 2= − → = ↔ =
B C B C B B C C
p p p p m K m K
.
-

Từ đó ta có:
. ; . ;
∆ ∆
= = = =
+ +
C
B B
B C C B
B C B C C B C

m
K v
E E
K m K m
m m m m K m v


































Bài tập 12 luyện thi ðại học - Trần Thế An ( – 09.3556.4557) Trang 7


Phn 2: Phn ng ht nhŽn


Chủ ñề 1:
Vận dụng ñịnh luật bảo toàn số khối và ñiện tích ñể viết phương trình phản ứng. Xác ñịnh ñộ dịch
chuyển của hạt nhân con trong phản ứng hạt nhân.
Phương pháp giải:
-
Tính số hạt có trong m gam chất phóng xạ.
+ Xét phản ứng hạt nhân tổng quát có dạng:
1 2 3 4
1 2 3 4
1 2 3 4
A A A A
Z Z Z Z
X X X X
+ → +

+ Định luật bảo toàn số khối:

1 2 3 4
+ = +
A A A A

+ Định luật bảo toàn điện tích:
1 2 3 4
+ = +
Z Z Z Z

- Phóng xạ
4
2
( )
He
α
: hạt nhân con lùi hai ô so với hạt nhân mẹ trong bảng tuần hoàn.
4 4
2 2
A A
Z Z
X He Y


→ +

- Phóng xạ
0
1
( )
e

β


: hạt nhân con tiến một ô so với hạt nhân mẹ trong bảng tuần hoàn.
0
1 1
A A
Z Z
X e Y
− +
→ +

- Phóng xạ
0
1
( )
e
β
+
+
: hạt nhân con lùi một ô so với hạt nhân mẹ trong bảng tuần hoàn.
0
1 1
A A
Z Z
X e Y
+ −
→ +

- Phóng xạ

γ
:
* 0
0
A A
Z Z
X X
γ
→ +
Chủ ñề 2:
Tính năng lượng tỏa ra hoặc thu vào trong phản ứng hạt nhân trong trường hợp bài toán cho khối
lượng, cho ñộ hụt khối, cho năng lượng liên kết, cho năng lượng liên kết riêng.
Phương pháp giải:
+ Khi đề cho khối lượng:
2
; .
∆ = − ∆ = ∆
t s
m m m E m c
.
+ Khi đề cho độ hụt khối của các hạt nhân trước và sau phản ứng:
2
; .
∆ = ∆ − ∆ ∆ = ∆ −∆ = ∆
s t s t
m m m E E E m c

+ Khi đề cho năng lượng liên kết và năng lượng liên kết riêng:
. .
∆ = ∆ − ∆ = −

∑ ∑ ∑ ∑
s t s s t t
E E E A A
ε ε

- ∆E > 0: Phản ứng tỏa năng lượng.
- ∆E < 0: Phản ứng thu năng lượng.
Chủ ñề 3:
Vận dụng ñịnh luật bảo toàn ñộng lượng và ñịnh luật bảo toàn năng lượng ñể tính vận tốc, ñộng
năng của các hạt nhân con trong phản ứng hạt nhân. Tính vận tốc chuyển ñộng của các hạt nhân con.
Kết hợp bài toán hạt mang ñiện chuyển ñộng trong ñiện trường, từ trường.
Phương pháp giải:
+ Xét phản ứng hạt nhân tổng quát có dạng:
1 2 3 4
1 2 3 4
1 2 3 4
A A A A
Z Z Z Z
X X X X
+ → +

+ Áp dụng bảo toàn năng lượng:
2 2 2 2
1 1 2 2 3 3 4 4 1 2 3 4
. . . .
+ + + = + + + → ∆ + + = +
m c K m c K m c K m c K E K K K K

+ Áp dụng bảo toàn động lượng:
1 2 3 4 1 1 2 2 3 3 4 4

+ = + ↔ + = +
p p p p m v m v m v m v
       

+ Giải hệ phương trình trên ta có thể tính được động năng của các hạt nhân con trong phản ứng, từ đó ta có thể
tính được vận tốc của các hạt tương ứng.








Bài tập 12 luyện thi ðại học - Trần Thế An ( – 09.3556.4557) Trang 8


BæI TP

§Ò thi m«n 12 Phong xa - Tap 1
(M· ®Ò 278)

C©u 1 :

Hạt nhân
35
17
Cl
có:
A.


35 nuclôn
B.

35 nơtron
C.

17 nơtron
D.

18 proton
C©u 2 :

Một chất phóng xạ ban đầu có N
0
hạt nhân. Sau 1 năm, còn lại một phần ba số hạt nhân ban đầu
chưa phân rã. Sau 1 năm nữa, số hạt nhân còn lại chưa phân rã của chất phóng xạ đó là
A.

0
4
N

B.

0
16
N

C.


0
9
N

D.

0
6
N

C©u 3 :

Các hạt nhân đồng vị là những hạt nhân có
A.

cùng số nuclôn nhưng khác số prôtôn.
B.

cùng số nơtron nhưng khác số prôtôn.
C.

cùng số nuclôn nhưng khác số nơtron.
D.

cùng số prôtôn nhưng khác số nơtron.
C©u 4 :

Khi nói về tia
α

, phát biểu nào sau đây là sai?
A.

Khi đi qua điện trường giữa hai bản tụ điện, tia
α
bị lệch về phía bản âm của tụ điện.
B.

Tia
α
là dòng các hạt nhân heli (
4
2
He
).
C.

Khi đi trong không khí, tia
α
làm ion hóa không khí và mất dần năng lượng.
D.

Tia
α
phóng ra từ hạt nhân với tốc độ bằng 2000 m/s.
C©u 5 :

Khối lượng của hạt nhân
Be
10

4
là 10,0113(u), khối lượng của nơtron là m
n
=1,0086u, khối lượng của
prôtôn là m
p
= 1,0072u. Độ hụt khối của hạt nhân
Be
10
4
là:
A.

0,0691(u)
B.

0,9110(u)
C.

0,0561(u)
D.

0,0811(u)
C©u 6 :

Biết số Avôgađrô N
A
= 6,02.10
23
hạt/mol và khối lượng của hạt nhân bằng số khối của nó. Số prôtôn

(prôton) có trong 0,27 gam Al
13
27

A.

6,826.10
22
.
B.

7,826.10
22
.
C.

8,826.10
22
.
D.

9,826.10
22
.
C©u 7 :

Hạt nhân
C
12
6

bị phân rã thành 3 hạt α dưới tác dụng của tia
γ
. Bước sóng ngắn nhất của tia
γ
để phản
ứng xảy ra:
A.

296.10
-5

0
A

B.

189.10
-5

0
A

C.

258.10
-5

0
A


D.

301.10
-5

0
A

C©u 8 :

Hạt nhân
210
84
Po đang đứng yên thì phóng xạ α, ngay sau phóng xạ đó, động năng của hạt
α

A.

bằng động năng của hạt nhân con.
B.

nhỏ hơn động năng của hạt nhân con.
C.

lớn hơn động năng của hạt nhân con.
D.

chỉ có thể nhỏ hơn hoặc bằng động năng của hạt
nhân con.
C©u 9 :


Cho: m
C
= 12,00000 u; m
p
= 1,00728 u; m
n
= 1,00867 u; 1u = 1,66058.10
-27
kg; 1eV = 1,6.10
-19
J ; c
= 3.10
8
m/s. Năng lượng tối thiểu để tách hạt nhân C
12
6
thành các nuclôn riêng biệt bằng
A.

72,7 MeV.
B.

89,4 MeV.
C.

44,7 MeV.
D.

8,94 MeV.

C©u 10 :

Hạt nhân Poloni đứng yên, phóng xạ α biến thành hạt nhân X. Cho m
Po
=209,9373u; m
α
= 4,0015u;
m
X
= 205,9294u; 1u = 931,5 MeV/c
2
. Vận tốc hạt α phóng ra là:
A.

1,27.10
7
m/s
B.

1,68.10
7
m/s
C.

2,12.10
7
m/s
D.

3,27.10

7
m/s
C©u 11 :

Một hạt nhân X đứng yên, phóng xạ
α
và biến thành hạt nhân Y. Gọi m
1
và m
2
, v
1
và v
2
, K
1
và K
2

tương ứng là khối lượng, tốc độ, động năng của hạt
α
và hạt nhân Y. Hệ thức nào sau đây là đúng ?
A.

1 2 2
2 1 1
v m K
v m K
= =


B.

1 2 1
2 1 2
v m K
v m K
= =

C.

2 2 2
1 1 1
v m K
v m K
= =

D.

1 1 1
2 2 2
v m K
v m K
= =

C©u 12 :

Gọi
τ
là khoảng thời gian để số hạt nhân của một đồng vị phóng xạ giảm đi bốn lần. Sau thời gian 2
τ


số hạt nhân còn lại của đồng vị đó bằng bao nhiêu phần trăm số hạt nhân ban đầu?
A.

93,75%.
B.

13,5%.
C.

6,25%.
D.

25,25%.
C©u 13 :

Với c là vận tốc ánh sáng trong chân không, hệ thức Anhxtanh giữa năng lượng nghỉ E và khối
lượng m của vật là:
A.

E = 2mc
2

B.

E = mc
2
/2
C.


E = m
2
c
D.

E= mc
2

C©u 14 :

Trong quá trình phân rã hạt nhân U
92
238
thành hạt nhân U
92
234
, đã phóng ra một hạt α và hai hạt
A.

nơtrôn
B.

êlectrôn
C.

pôzitrôn
D.

prôtôn
C©u 15 :


Hạt nhân
10
4
Be
có khối lượng 10,0135u. Khối lượng của nơtrôn (nơtron) m
n
= 1,0087u, khối lượng
Bài tập 12 luyện thi ðại học - Trần Thế An ( – 09.3556.4557) Trang 9


của prôtôn (prôton) m
P
= 1,0073u, 1u = 931 MeV/c
2
. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân
10
4
Be


A.

0,6321 MeV.
B.

63,2152 MeV.
C.

6,3215 MeV.

D.

632,1531 MeV.
C©u 16 :

Radian C có chu kì bán rã là 20 phút. Một mẫu Radian C có khối lượng là 2g. Sau 1h40phút, lượng
chất đã phân rã có giá trị nào?
A.

1,25g
B.

0,0625g
C.

0,25g
D.

1,9375g
C©u 17 :

Cho khối lượng của prôtôn; nơtron;
40
18
Ar ;
6
3
Li
lần lượt là: 1,0073 u; 1,0087 u; 39,9525 u; 6,0145 u
và 1 u = 931,5 MeV/c

2
. So với năng lượng liên kết riêng của hạt nhân
6
3
Li thì năng lượng liên kết riêng
của hạt nhân
40
18
Ar
A.

lớn hơn một lượng là 5,20 MeV.
B.

nhỏ hơn một lượng là 5,20 MeV.
C.

lớn hơn một lượng là 3,42 MeV.
D.

nhỏ hơn một lượng là 3,42 MeV.
C©u 18 :

Hạt nhân C
6
14
phóng xạ β
-
. Hạt nhân con được sinh ra có
A.


6 prôtôn và 7 nơtrôn
B.

5 prôtôn và 6 nơtrôn
C.

7 prôtôn và 6 nơtrôn
D.

7 prôtôn và 7 nơtrôn
C©u 19 :

Khi nói về sự phóng xạ, phát biểu nào dưới đây là đúng?
A.

Sự phóng xạ phụ thuộc vào áp suất tác dụng lên bề mặt của khối chất phóng xạ.
B.

Phóng xạ là phản ứng hạt nhân toả năng lượng.
C.

Sự phóng xạ phụ thuộc vào nhiệt độ của chất phóng xạ.
D.

Chu kì phóng xạ của một chất phụ thuộc vào khối lượng của chất đó.
C©u 20 :

Tìm phát biểu sai về năng lượng liên kết.
A.


Hạt nhân có năng lượng liên kết

E càng lớn thì càng bền vững.
B.

Muốn phá vỡ hạt nhân có khối lượng m thành các nuclôn có tổng khối lượng m
0
> m thì cần năng
lượng

E = (m
0
- m)c
2
để thắng lực hạt nhân.
C.

Hạt nhân có năng lượng liên kết riêng càng nhỏ thì càng kém bền vững.
D.

Năng lượng liên kết tính cho một nuclôn gọi là năng lượng liên kết riêng.
C©u 21 :

So với hạt nhân
29
14
Si
, hạt nhân
40

20
Ca
có nhiều hơn
A.

11 nơtrôn và 6 prôtôn.
B.

5 nơtrôn và 12 prôtôn.
C.

6 nơtrôn và 5 prôtôn.
D.

5 nơtrôn và 6 prôtôn.
C©u 22 :

Phóng xạ và phân hạch hạt nhân
A.

đều không phải là phản ứng hạt nhân.
B.

đều là phản ứng hạt nhân thu năng lượng.
C.

đều là phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng.
D.

đều có sự hấp thụ nơtron chậm.

C©u 23 :

Phát biểu nào là sai?
A.

Các đồng vị của cùng một nguyên tố có cùng vị trí trong bảng hệ thống tuần hoàn.
B.

Các đồng vị của cùng một nguyên tố có số nơtrôn khác nhau nên tính chất hóa học khác nhau.
C.

Các đồng vị phóng xạ đều không bền.
D.

Các nguyên tử mà hạt nhân có cùng số prôtôn nhưng có số nơtrôn (nơtron) khác nhau gọi là đồng vị.

C©u 24 :

Khối lượng của hạt nhân
Be
10
4
là 10,0113(u), khối lượng của nơtron là m
n
=1,0086u, khối lượng của
prôtôn là m
p
=1,0072u và 1u=931MeV/c
2
. Năng lượng liên kết của hạt nhân

Be
10
4
là:
A.

64,332 (MeV)
B.

6,4332 (MeV)
C.

0,064332 (MeV)
D.

6,4332 (KeV)
C©u 25 :

Giả sử hai hạt nhân X và Y có độ hụt khối bằng nhau và số nuclôn của hạt nhân X lớn hơn số nuclôn
của hạt nhân Y thì
A.

năng lượng liên kết của hạt nhân X lớn hơn năng lượng liên kết của hạt nhân Y.
B.

năng lượng liên kết riêng của hai hạt nhân bằng nhau.
C.

hạt nhân Y bền vững hơn hạt nhân X.
D.


hạt nhân X bền vững hơn hạt nhân Y.
C©u 26 :

Năng lượng liên kết riêng là năng lượng liên kết
A.

tính riêng cho hạt nhân ấy.
B.

tính cho một nuclôn.
C.

của một cặp prôtôn-prôtôn.
D.

của một cặp prôtôn-nơtrôn (nơtron).
C©u 27 :

Hạt nhân A đang đứng yên thì phân rã thành hạt nhân B có khối lượng m
B
và hạt
α
có khối lượng
m
α
. Tỉ số giữa động năng của hạt nhân B và động năng của hạt
α
ngay sau phân rã bằng
A.


2
B
m
m
α
 
 
 

B.

2
B
m
m
α
 
 
 

C.

B
m
m
α

D.


B
m
m
α

C©u 28 :

Ban đ
ầu có 20 gam chất phóng xạ X có chu k
ì bán rã T. Kh
ối l
ư
ợng của chất X c
òn l
ại sau khoảng
Bài tập 12 luyện thi ðại học - Trần Thế An ( – 09.3556.4557) Trang 10


thời gian 3T, kể từ thời điểm ban đầu bằng
A.

3,2 gam.
B.

2,5 gam.
C.

4,5 gam.
D.


1,5 gam.
C©u 29 :

Hạt nhân càng bền vững khi có
A.

năng lượng liên kết càng lớn.
B.

năng lượng liên kết riêng càng lớn.
C.

số nuclôn càng lớn.
D.

số nuclôn càng nhỏ.
C©u 30 :

Biết khối lượng của prôtôn; nơtron; hạt nhân
16
8
O
lần lượt là 1,0073 u; 1,0087 u; 15,9904 u và 1u =
931,5 MeV/c
2
. Năng lượng liên kết của hạt nhân
16
8
O
xấp xỉ bằng

A.

190,81 MeV.
B.

18,76 MeV.
C.

128,17 MeV.
D.

14,25 MeV.
C©u 31 :

Ban đầu (t = 0) có một mẫu chất phóng xạ X nguyên chất. Ở thời điểm t
1
mẫu chất phóng xạ X còn
lại 20% hạt nhân chưa bị phân rã. Đến thời điểm t
2
= t
1
+ 100 (s) số hạt nhân X chưa bị phân rã chỉ
còn 5% so với số hạt nhân ban đầu. Chu kì bán rã của chất phóng xạ đó là
A.

200 s.
B.

25 s.
C.


50 s.
D.

400 s.
C©u 32 :

Ban đầu có N
0
hạt nhân của một mẫu phóng xạ nguyên chất. Biết chu kì bán rã của chất phóng xạ
này là T. Sau thời gian 3T, kể từ thời điểm ban đầu, số hạt nhân chưa phân rã của mẫu phóng xạ này
bằng
A.

5
1
N
0
.
B.

4
1
N
0
.
C.

3
1

N
0
.
D.

8
1
N
0
.
C©u 33 :

Xét 4 hạt: nơtrinô, nơtron, prôtôn, êlectron. Các hạt này được sắp xếp theo thứ tự giảm dần của khối
lượng nghỉ :
A.

prôtôn, nơtron, êlectron, nơtrinô
B.

nơtron, prôtôn, êlectron, nơtrinô
C.

nơtron, prôtôn, nơtrinô, êlectron
D.

nơtrinô, nơtron, prôtôn, êlectron
C©u 34 :

Hạt nhân phóng xạ Pôlôni
Po

210
84
đứng yên phát ra tia α và sinh ra hạt nhân con X. Gọi K là động
năng, v là vận tốc, m là khối lượng của các hạt. Biểu thức nào là đúng
A.

α
αα
m
m
v
v
K
K
x
XX
==

B.

αα
α
m
m
v
v
K
K
xx
X

==

C.

X
x
X
m
m
v
v
K
K
α
α
α
==

D.

XXX
m
m
v
v
K
K
ααα
==


C©u 35 :

Hạt nhân
1
1
A
Z
X phóng xạ và biến thành một hạt nhân
2
2
A
Z
Y bền. Coi khối lượng của hạt nhân X, Y
bằng số khối của chúng tính theo đơn vị u. Biết chất phóng xạ
1
1
A
Z
X có chu kì bán rã là T. Ban đầu
có một khối lượng chất
1
1
A
Z
X, sau 2 chu kì bán rã thì tỉ số giữa khối lượng của chất Y và khối lượng
của chất X là
A.

1
2

A
4
A

B.

2
1
A
4
A

C.

2
1
A
3
A

D.

1
2
A
3
A

C©u 36 :


Hạt nhân Cl
17
37
có khối lượng nghỉ bằng 36,956563u. Biết khối lượng của nơtrôn (nơtron)
là1,008670u, khối lượng của prôtôn (prôton) là 1,007276u và u = 931 MeV/c
2
. Năng lượng liên kết
riêng của hạt nhân Cl1737 bằng
A.

9,2782 MeV.
B.

8,5684 MeV.
C.

8,2532 MeV.
D.

7,3680 MeV.
C©u 37 :

Trong khoảng thời gian 4h có 75% số hạt nhân ban đầu của một đồng vị phóng xạ bị phân rã. Chu kì
bán rã của đồng vị đó là:
A.

2h
B.

3h

C.

1h
D.

4h
C©u 38 :

So với hạt nhân
40
20
Ca
, hạt nhân
56
27
Co
có nhiều hơn
A.

7 nơtron và 9 prôtôn.
B.

11 nơtron và 16 prôtôn.
C.

16 nơtron và 11 prôtôn.
D.

9 nơtron và 7 prôtôn.
C©u 39 :


Hạt nhân Triti ( T
1
3
) có
A.

3 nơtrôn (nơtron) và 1 prôtôn.
B.

3 nuclôn, trong đó có 1 prôtôn.
C.

3 nuclôn, trong đó có 1 nơtrôn (nơtron).
D.

3 prôtôn và 1 nơtrôn (nơtron).
C©u 40 :

Chất phóng xạ pôlôni
210
84
Po
phát ra tia
α
và biến đổi thành chì
206
82
Pb
. Cho chu kì bán rã của

210
84
Po

138 ngày. Ban đầu (t = 0) có một mẫu pôlôni nguyên chất. Tại thời điểm t
1
, tỉ số giữa số hạt nhân
pôlôni và số hạt nhân chì trong mẫu là
1
3
. Tại thời điểm t
2
= t
1
+ 276 ngày, tỉ số giữa số hạt nhân
Bài tập 12 luyện thi ðại học - Trần Thế An ( – 09.3556.4557) Trang 11


pôlôni và số hạt nhân chì trong mẫu là
A.

1
9
.
B.

1
15
.
C.


1
16
.
D.

1
25
.
C©u 41 :

Biết đồng vị phóng xạ
14
6
C có chu kì bán rã 5730 năm. Giả sử một mẫu gỗ cổ có độ phóng xạ 200 phân
rã/phút và một mẫu gỗ khác cùng loại, cùng khối lượng với mẫu gỗ cổ đó, lấy từ cây mới chặt, có độ
phóng xạ 1600 phân rã/phút. Tuổi của mẫu gỗ cổ đã cho là
A.

1910 năm.
B.

2865 năm.
C.

17190 năm.
D.

11460 năm.
C©u 42 :


Ban đầu có một lượng chất phóng xạ X nguyên chất, có chu kì bán rã là T. Sau thời gian t = 2T kể từ
thời điểm ban đầu, tỉ số giữa số hạt nhân chất phóng xạ X phân rã thành hạt nhân của nguyên tố khác
và số hạt nhân chất phóng xạ X còn lại là:
A.

1/3
B.

4/3
C.

4
D.

3
C©u 43 :

Hạt nhân
Po
210
84
phóng xạ α biến thành hạt nhân X. Cho m
Po
= 209,9828u; m
X
= 205,9744u; m
α
=
4,0015u;1u = 931MeV/c

2
. Động năng của hạt α phóng ra là :
A.

6,3MeV
B.

3,6MeV
C.

7,5MeV
D.

4,8MeV
C©u 44 :

Cho năng lượng liên kết của hạt nhân α là 36,4 MeV. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân đó
bằng
A.

9,1 MeV/nuclon
B.

6,067 MeV/nuclon
C.

18,2 MeV/nuclon
D.

36,4 MeV/nuclon

C©u 45 :

Cho biết m
C
= 12,0000u; m
α
= 4,0015u. Năng lượng tối thiểu cần thiết để chia hạt nhân
C
12
6
thành ba
hạt α là:
A.

6,7.10
-13
J
B.

7,7.10
-13
J
C.

8,2.10
-13
J
D.

5,6.10

-13
J
C©u 46 :

Ban đầu một mẫu chất phóng xạ nguyên chất có khối lượng m
0
, chu kì bán rã của chất này là 3,8
ngày. Sau 15,2 ngày khối lượng của chất phóng xạ đó còn lại là 2,24 g. Khối lượng m
0

A.

8,96 g.
B.

35,84 g.
C.

17,92 g.
D.

5,60 g.
C©u 47 :

Một chất phóng xạ có chu kỳ bán rã là 3,8 ngày. Sau thời gian 11,4 ngày thì độ phóng xạ (hoạt độ
phóng xạ) của lượng chất phóng xạ còn lại bằng bao nhiêu phần trăm so với độ phóng xạ của lượng
chất phóng xạ ban đầu?
A.

25%.

B.

87,5%.
C.

12,5%.
D.

75%.
C©u 48 :

Hạt nhân
226
88
Ra
biến đổi thành hạt nhân
222
86
Rn
do phóng xạ
A.

α

β
-
.
B.

α

.
C.

β
+
.
D.

β
-
.
C©u 49 :

Hạt nhân
X
A
Z
có khối lượng là m
X
. Khối lượng của prôtôn và của nơtron lần lượt là m
p
và m
n
. Độ hụt
khối của hạt nhân
X
A
Z
là:
A.



m = [Zm
p
+ (A - Z)m
n
] - m
X

B.


m = m
X
- (m
n
+ m
p
)
C.


m = (m
n
+ m
p
) - m
X

D.



m = [Zm
n
+ (A - Z)m
p
] - m
X

C©u 50 :

Một đồng vị phóng xạ có chu kì bán rã T. Cứ sau một khoảng thời gian bằng bao nhiêu thì số hạt
nhân bị phân rã trong khoảng thời gian đó bằng ba lần số hạt nhân còn lại của đồng vị ấy?
A.

0,5T.
B.

3T.
C.

2T.
D.

T.
C©u 51 :

Biết số Avôgađrô là 6,02.10
23
/mol, khối lượng mol của urani U

92
238
là 238 g/mol. Số nơtrôn
(nơtron) trong 119 gam urani U 238 là
A.

8,8.10
25
.
B.

4,4.10
25
.
C.

1,2.10
25
.
D.

2,2.10
25
.
C©u 52 :

Hạt nhân
16
C sau một lần phóng xạ tạo ra hạt nhân
17

N. Đây là
A.

phóng xạ γ.
B.

phóng xạ β
+
.
C.

phóng xạ α.
D.

phóng xạ β
-
.
C©u 53 :

Pôlôni
210
84
Po
phóng xạ theo phương trình:
210
84
Po

X
A

Z
+
206
82
Pb
. Hạt X là
A.

e
0
1−

B.

e
0
1

C.

3
2
He

D.

4
2
He


C©u 54 :

Một mẫu chất phóng xạ có chu kì bán rã T. Ở các thời điểm
1
t

2
t
(với
2 1
t t
>
) kể từ thời điểm ban
đầu thì độ phóng xạ của mẫu chất tương ứng là
1
H

2
H
. Số hạt nhân bị phân rã trong khoảng thời
gian từ thời điểm
1
t
đến thời điểm
2
t
bằng
A.

1 2

( )
ln 2
H H T


B.

1 2
2 1
2( )
H H
t t
+


C.

1 2
( )
ln 2
H H T
+

D.

1 2
( )ln 2
H H
T



C©u 55 :

Phát biểu nào sao đây là sai khi nói về độ phóng xạ (hoạt độ phóng xạ)?
A.

Đơn vị đo độ phóng xạ là becơren.
B.

Với mỗi lượng chất phóng xạ xác định thì độ phóng xạ tỉ lệ với số nguyên tử của lượng chất đó.
Bài tập 12 luyện thi ðại học - Trần Thế An ( – 09.3556.4557) Trang 12


C.

Độ phóng xạ của một lượng chất phóng xạ phụ thuộc nhiệt độ của lượng chất đó.
D.

Độ phóng xạ là đại lượng đặc trưng cho tính phóng xạ mạnh hay yếu của một lượng chất phóng xạ.
C©u 56 :

Pôlôni
210
84
Po
phóng xạ
α
và biến đổi thành chì Pb. Biết khối lượng các hạt nhân Po;
α
; Pb lần lượt

là: 209,937303 u; 4,001506 u; 205,929442 u và 1 u =
2
MeV
931,5
c
. Năng lượng tỏa ra khi một hạt
nhân pôlôni phân rã xấp xỉ bằng
A.

29,60 MeV.
B.

2,96 MeV.
C.

59,20 MeV.
D.

5,92 MeV.
C©u 57 :

Hạt nhân Ra226 đứng yên phóng xạ α và biến đổi thành hạt nhân X, biết động năng K
α
= 4,8MeV.
Lấy khối lượng hạt nhân (tính bằng u) bằng số khối của chúng, năng lượng tỏa ra trong phản ứng
trên bằng
A.

4,886 MeV
B.


1.231 MeV
C.

9,667 MeV
D.

2,596 MeV
C©u 58 :

Radon (
Rn
222
86
) là chất phóng xạ có chu kì bán rã là 3,8 ngày. Một mẫu Rn có khối lượng 2mg sau 19
ngày còn bao nhiêu nguyên tử chưa phân rã
A.

0,847.10
17

B.

0,847.10
18

C.

1,69.10
20


D.

1,69 .10
17

C©u 59 :

Các phản ứng hạt nhân tuân theo định luật bảo toàn
A.

số prôtôn.
B.

số nuclôn.
C.

số nơtrôn (nơtron).

D.

khối lượng.
C©u 60 :

Năng lượng nghỉ của 1 gam nguyên tử Côban
Co
60
27
bằng:
A.


3.10
5
J
B.

9.10
16
J
C.

9.10
13
J
D.

3.10
8
J
C©u 61 :

Trong hạt nhân nguyên tử
210
84
Po

A.

84 prôtôn và 210 nơtron.
B.


210 prôtôn và 84 nơtron.
C.

126 prôtôn và 84 nơtron.
D.

84 prôtôn và 126 nơtron.
C©u 62 :

Cho 1u = 931MeV/c
2
. Hạt α có năng lượng liên kết riêng 7,1MeV. Độ hụt khối của các nuclon khi
liên kết thành hạt α là :
A.

0,0305u
B.

0,0368u
C.

0,0256u
D.

0,0415u
C©u 63 :

Biết khối lượng của prôtôn m
p

= 1,0073u, khối lượng nơtron m
n
= 1,0087u, khối lượng của hạt nhân
đơteri m
D
= 2,0136u và 1u = 931MeV/c
2
. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân nguyên tử đơteri
D
2
1

A.

1,12MeV
B.

2,24MeV
C.

3,36MeV
D.

1,24MeV
C©u 64 :

Cho ba hạt nhân X, Y và Z có số nuclôn tương ứng là A
X
, A
Y

, A
Z
với A
X
= 2A
Y
= 0,5A
Z
. Biết năng
lượng liên kết của từng hạt nhân tương ứng là ∆E
X
, ∆E
Y
, ∆E
Z
với ∆E
Z
< ∆E
X
< ∆E
Y
. Sắp xếp các hạt
nhân này theo thứ tự tính bền vững giảm dần là
A.

Z, X, Y.
B.

Y, Z, X.
C.


Y, X, Z.
D.

X, Y, Z.
C©u 65 :

Chất phóng xạ iốt I
53
131
có chu kì bán rã 8 ngày. Lúc đầu có 200g chất này. Sau 24 ngày, số gam iốt
phóng xạ đã bị biến thành chất khác là:
A.

50g
B.

25g
C.

150g
D.

175g
C©u 66 :

Hạt nhân U238 đứng yên phân rã tạo thành hạt α và hạt X. Biết động năng của hạt X là 3,8.10
-2
MeV, động năng của hạt α là:
A.


2,22MeV
B.

4,42MeV
C.

0,22MeV
D.

7,2MeV
C©u 67 :

Hạt nhân U238 đứng yên phân rã α và biến thành hạt nhân Th. Động năng của hạt α bay ra chiếm
bao nhiêu % năng lượng phân rã ?
A.

98,3%.
B.

1,68%.
C.

96,7%.
D.

16,8%.
C©u 68 :

Năng lượng liên kết của các hạt nhân

H
2
1
;
He
2
2
;
Fe
56
26

U
235
92
lần lượt là 2,22MeV; 28,3 MeV; 492
MeV; và 1786 MeV. Hạt nhân bền vững nhất là:
A.

Fe
56
26

B.

H
2
1

C.


He
2
2

D.

U
235
92

C©u 69 :

Biết khối lượng của prôtôn là 1,00728 u; của nơtron là 1,00866 u; của hạt nhân
23
11
Na
22,98373 u
và 1u = 931,5 MeV/c
2
. Năng lượng liên kết của
23
11
Na bằng
A.

8,11 MeV.
B.

81,11 MeV.

C.

18,66 MeV.
D.

186,55 MeV.
C©u 70 :

Phóng xạ β
-

A.

phản ứng hạt nhân thu năng lượng.
B.

phản ứng hạt nhân toả năng lượng.
C.

sự giải phóng êlectrôn (êlectron) từ lớp êlectrôn ngoài cùng của nguyên tử.
D.

phản ứng hạt nhân không thu và không toả năng lượng.
Bài tập 12 luyện thi ðại học - Trần Thế An ( – 09.3556.4557) Trang 13


C©u 71 :

Hằng số phóng xạ của Rubidi là 0,00077 s
-1

, chu kì bán rã cua Rubidi là
A.

9 phút.
B.

150 phút
C.

90 phút
D.

15 phút
C©u 72 :

Các nguyên tử được gọi là đồng vị khi hạt nhân của chúng có
A.

cùng số nơtrôn
B.

cùng khối lượng
C.

cùng số nuclôn
D.

cùng số prôtôn
C©u 73 :


Giả sử sau 3 giờ phóng xạ (kể từ thời điểm ban đầu) số hạt nhân của một đồng vị phóng xạ còn lại
bằng 25% số hạt nhân ban đầu. Chu kì bán rã của đồng vị phóng xạ đó bằng
A.

2 giờ.
B.

1,5 giờ.
C.

0,5 giờ.
D.

1 giờ.
C©u 74 :

Đồng vị phóng xạ
Po
210
84
phóng xạ
α
và biến đổi thành hạt nhân Pb. Lúc đầu mẫu chất Po có khối
lượng 1mg. ở thời điểm t
1
= 414 ngày, độ phóng xạ của mẫu là 0,5631 Ci. Biết chu kì bán rã của
Po210 là 138 ngày. Độ phóng xạ ban đầu của mẫu nhận giá trị nào:
A.

6,0 Ci

B.

3,0 Ci
C.

9,0 Ci
D.

4,5 Ci
C©u 75 :

Ban đầu có N
0
hạt nhân của một mẫu chất phóng xạ nguyên chất có chu kì bán rã T. Sau khoảng thời
gian t = 0,5T, kể từ thời điểm ban đầu, số hạt nhân chưa bị phân rã của mẫu chất phóng xạ này là
A.

2
0
N
.
B.

4
0
N
.
C.

2

0
N
.
D.

N
0
2
.
C©u 76 :

Ban đầu có N
0
hạt nhân của một chất phóng xạ. Giả sử sau 4 giờ, tính từ lúc ban đầu, có 75% số hạt
nhân N
0
bị phân rã. Chu kì bán rã của chất đó là
A.

8 giờ.
B.

4 giờ.
C.

3 giờ.
D.

2 giờ.
C©u 77 :


Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về hiện tượng phóng xạ?
A.

Trong phóng xạ
α
, hạt nhân con có số nơtron nhỏ hơn số nơtron của hạt nhân mẹ.
B.

Trong phóng xạ
β
-
, hạt nhân mẹ và hạt nhân con có số khối bằng nhau, số prôtôn khác nhau.
C.

Trong phóng xạ
β
, có sự bảo toàn điện tích nên số prôtôn được bảo toàn.
D.

Trong phóng xạ
β
+
, hạt nhân mẹ và hạt nhân con có số khối bằng nhau, số nơtron khác nhau.
C©u 78 :

Một hạt có khối lượng nghỉ m
0
. Theo thuyết tương đối, động năng của hạt này khi chuyển động với
tốc độ 0,6c (c là tốc độ ánh sáng trong chân không) là

A.

0,36m
0
c
2
.
B.

0,225m
0
c
2
.
C.

0,25m
0
c
2
.
D.

1,25m
0
c
2
.
C©u 79 :


Biết N
A
= 6,02.10
23
mol
-1
. Trong 59,50 g
238
92
U
có số nơtron xấp xỉ là
A.

2,38.10
23
.
B.

1,19.10
25
.
C.

2,20.10
25
.
D.

9,21.10
24

.
C©u 80 :

Một hạt nhân của chất phóng xạ A đang đứng yên thì phân rã tạo ra hai hạt B và C. Gọi m
A
, m
B
, m
C

lần lượt là khối lượng nghỉ của các hạt A, B, C và c là tốc độ ánh sáng trong chân không. Quá trình
phóng xạ này tỏa ra năng lượng Q. Biểu thức nào sau đây đúng?
A.

m
A
= m
B
+ m
C
+
2
Q
c

B.

m
A
= m

B
+ m
C

C.

m
A
= m
B
+ m
C
-
2
Q
c

D.

m
A
=
2
Q
c

m
B
-


m
C


Bài tập 12 luyện thi ðại học - Trần Thế An ( – 09.3556.4557) Trang 14



phiÕu soi - ®¸p ¸n (Dµnh cho gi¸m kh¶o)
M«n : 12 Phong xa - Tap 1
M· ®Ò : 278

01

) | } ~ 28

{ ) } ~ 55

{ | ) ~
02

{ | ) ~ 29

{ ) } ~ 56

{ | } )
03

{ | } ) 30


{ | ) ~ 57

) | } ~
04

{ | } ) 31

{ | ) ~ 58

{ | } )
05

) | } ~ 32

{ | } ) 59

{ ) } ~
06

{ ) } ~ 33

{ ) } ~ 60

) | } ~
07

) | } ~ 34

) | } ~ 61


{ | } )
08

{ | ) ~ 35

{ | ) ~ 62

) | } ~
09

{ ) } ~ 36

{ ) } ~ 63

) | } ~
10

{ ) } ~ 37

) | } ~ 64

{ | ) ~
11

{ ) } ~ 38

{ | } ) 65

{ | } )
12


{ | ) ~ 39

{ ) } ~ 66

) | } ~
13

{ | } ) 40

{ ) } ~ 67

) | } ~
14

{ ) } ~ 41

{ | ) ~ 68

) | } ~
15

{ | ) ~ 42

{ | } ) 69

{ | } )
16

{ | } ) 43


) | } ~ 70

{ ) } ~
17

{ | ) ~ 44

) | } ~ 71

{ | } )
18

{ | } ) 45

) | } ~ 72

{ | } )
19

{ ) } ~ 46

{ ) } ~ 73

{ ) } ~
20

) | } ~ 47

{ | ) ~ 74


{ | } )
21

{ | } ) 48

{ ) } ~ 75

{ | ) ~
22

{ | ) ~ 49

) | } ~ 76

{ | } )
23

{ ) } ~ 50

{ | ) ~ 77

{ | ) ~
24

) | } ~ 51

{ ) } ~ 78

{ | ) ~

25

{ | ) ~ 52

{ | } ) 79

{ | ) ~
26

{ ) } ~ 53

{ | } ) 80

) | } ~
27

{ | ) ~ 54

) | } ~





























































Bài tập 12 luyện thi ðại học - Trần Thế An ( – 09.3556.4557) Trang 15



§Ò thi m«n 12 Phong xa - Tap 2
(M· ®Ò 279)

C©u 1 :

Hạt α có khối lượng 4,0015u, biết số Avôgađrô N
A
= 6,02.10

23
mol
-1
, 1u = 931MeV/c
2
. Các nuclôn
kết hợp với nhau tạo thành hạt α, năng lượng tỏa ra khi tạo thành 1mol khí Hêli là:
A.

3,5. 10
12
J
B.

3,5. 10
10
J
C.

2,7.10
10
J
D.

2,7.10
12
J
C©u 2 :

Một nguồn phóng xạ nhân tạo vừa được tạo thành có chu kì bán rã là T = 2h,có độ phóng xạ lớn hơn

mức cho phép là 64 lần. Thời gian tối thiểu để ta có thể làm việc an toàn với nguồn phóng xạ này là
A.

12h
B.

24h
C.

6h
D.

36h
C©u 3 :

Hạt nhân đơteri
D
2
1
có khối lượng 2,0136u. Biết khối lượng của prôton là 1,0073u và khối lượng của
nơtron là 1,0087u. Năng lượng liên kết của hạt nhân
D
2
1
là:
A.

0,67MeV
B.


2,23MeV
C.

2,02MeV
D.

1,86MeV
C©u 4 :

Một bức tượng cổ nặng 3Kg có độ phóng xạ 0,66Bq. Tính tuổi của nó biết 100g gỗ vừa chặt có độ
phóng xạ 0,33Bq cho T = 5730 năm.
A.

21878,5 năm
B.

22386,5 năm
C.

24000 năm
D.

24500 năm
C©u 5 :

Chất phóng xạ
I
131
53
có chu kỳ bán rã 8 ngày đêm. Ban đầu có 1,00g chất này thì sau 1 ngày đêm còn

lại bao nhiêu?
A.

0,87g
B.

0,78g
C.

0,92g
D.

0,69g
C©u 6 :

Phát biểu nào sau đây là Sai khi nói về phản ứng phân hạch?
A.

Urani phân hạch có thể tạo ra 3 nơtron.
B.

Urani phân hạch vỡ ra thành hai hạt nhân có số khối từ 80 đến 160.
C.

Urani phân hạch toả ra năng lượng rất lớn.
D.

Urani phân hạch khi hấp thụ nơtron chuyển động nhanh.
C©u 7 :


Đồng vị phóng xạ có chu kì bán rã 14,3 ngày được tạo thành trong lò phản ứng hạt nhân với tốc độ
không đổiq=2,7.10
9
hạt/s. Hỏi kể từ lúc bắt đầu tạo thành P32, sau bao lâu thì tốc độ tạo thành hạt
nhân của hạt nhân con đạt giá trị N= 10
9
hạt/s (hạt nhân con không phóng xạ )
A.

9,5 ngày
B.

5,9 ngày
C.

3,9 ngày
D.

9,3 ngày
C©u 8 :

Hạt nhân
Co
60
27
có khối lượng là 55,940u. Biết khối lượng của prôton là 1,0073u và khối lượng của
nơtron là 1,0087u. Độ hụt khối của hạt nhân
Co
60
27

là:
A.

3,154u
B.

4,544u
C.

3,637u
D.

4,536u
C©u 9 :

Cho phương trình phân rã hạt nhân:
YX
A
Z
A
Z
4
2



Sự phân rã trên phóng ra tia:
A.

+

β

B.

α

C.


β

D.

γ

C©u 10 :

Phản ứng nhiệt hạch và phản ứng phân hạch là hai phản ứng hạt nhân trái ngược nhau vì:
A.

một phản ứng toả, một phản ứng thu năng lượng.
B.

một phản ứng diễn biến chậm, phản kia rất nhanh.
C.

một phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thấp, phản ứng kia xảy ra ở nhiệt độ cao.
D.

một phản ứng là tổng hợp hai hạt nhân nhẹ thành hạt nhân nặng hơn, phản ứng kia là sự phá vỡ một

hạt nhân nặng thành hai hạt nhân nhẹ hơn.
C©u 11 :

Chất phóng xạ
Po
210
84
phát ra tia α và biến đổi thành
Pb
206
82
. Biết khối lượng các hạt là m
Pb
=
205,9744u, m
Po
= 209,9828u, m
α
= 4,0026u. Giả sử hạt nhân mẹ ban đầu đứng yên và sự phân rã
không phát ra tia γ thì động năng của hạt α là:
A.

6,0MeV
B.

4,7MeV
C.

5,3MeV
D.


5,8MeV
C©u 12 :

Đồng vị
Co
60
27
là chất phóng xạ

β
với chu kỳ bán rã T = 5,33 năm, ban đầu một lượng Co có khối
lượng m
0
. Sau một năm lượng Co trên bị phân rã bao nhiêu phần trăm?
A.

30,2%
B.

27,8%
C.

12,2%
D.

42,7%
C©u 13 :

Để đo chu kì bán rã của chất phóng xạ, người ta dùng máy đếm xung. Bắt đầu đếm từ t

0
= 0 đến t
1
=
2h, máy đếm được X
1
xung , đến t
2
= 3h máy đếm được X
2
= 2,3.X
1
. Chu kì của chất phóng xạ đó là
A.

4h 42phút 33s
B.

4h 12phút 3s
C.

4h 2phút 33s
D.

4h 30 phút 9s
C©u 14 :

Kết luận nào về bản chất của các tia phóng xạ dưới đây là không đúng?
A.


Tia β là dòng hạt mang điện.
B.

Tia α là dòng các hạt nhân nguyên tử.
C.

Tia α, β, γ đều có chung bản chất là sóng điện
từ có bước sóng khác nhau.
D.

Tia γ là sóng điện từ.
Bài tập 12 luyện thi ðại học - Trần Thế An ( – 09.3556.4557) Trang 16


C©u 15 :

Câu nào sau đây sai khi nói về tia
β
:
A.

Tia
+
β
là chùm hạt có khối lượng bằng electron nhưng mang điện tích dương
B.

Có khả năng đâm xuyên yếu hơn tia
α


C.

Tia

β
có bản chất là dòng electron
D.

Bị lệch trong điện trường
C©u 16 :

Phát biểu nào sau đây là đúng?
A.

Hạt nhân nguyên tử
X
A
Z
được cấu tạo gồm Z nơtron và A prôton.
B.

Hạt nhân nguyên tử
X
A
Z
được cấu tạo gồm Z prôton và A nơtron.
C.

Hạt nhân nguyên tử
X

A
Z
được cấu tạo gồm Z prôton và (A - Z) nơtron.
D.

Hạt nhân nguyên tử
X
A
Z
được cấu tạo gồm Z nơtron và (A + Z) prôton.
C©u 17 :

Trong dãy phân rã phóng xạ
YX
207
82
235
92

có bao nhiêu hạt
α

β
được phát ra?
A.

3
α
và 7
β

.
B.

4
α
và 8
β
.
C.

4
α
và 7
β
.
D.

7
α
và 4
β
.
C©u 18 :

Sự phân hạch là sự vỡ một hạt nhân nặng:
A.

Một cách tự phát thành nhiều hạt nhân nhẹ hơn.
B.


Thành hai hạt nhân nhẹ hơn do hấp thụ một nơtron.
C.

Thành hai hạt nhân nhẹ hơn một cách tự phát.
D.

Thành hai hạt nhân nhẹ hơn và vài nơtron, sau khi hấp thụ một nơtron chậm.
C©u 19 :

Quá trình phóng xạ nào không có sự thay đổi hạt nhân
A.

+
β

B.

γ

C.

α

D.


β

C©u 20 :


Một nguyên tử U235 phân hạch tỏa ra 200MeV. Nếu 2g chất đó bị phân hạch hoàn toàn thì năng
lượng tỏa ra:
A.

16,4.10
10
J
B.

8,2.10
10
J
C.

9,6.10
10
J
D.

14,7.10
10
J
C©u 21 :

Đồng vị có thể hấp thụ một nơtron chậm là:
A.

U
234
92

.
B.

U
239
92
.
C.

U
238
92
.
D.

U
235
92
.
C©u 22 :

C
12
6
có khối lượng hạt nhân là 11,9967u. Độ hụt khối của nó:
A.

92,5MeV/c
2


B.

98,96MeV/c
2

C.

82,54MeV/c
2

D.

73,35MeV/c
2

C©u 23 :

Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị khối lượng nguyên tử?
A.

kg
B.

u
C.

MeV/c
D.

MeV/c

2

C©u 24 :

Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về tia anpha?
A.

Khi đi qua điện trường giữa hai bản tụ điện, tia anpha bị lệch về phía bản âm tụ điện.
B.

Tia anpha phóng ra từ hạt nhân với vận tốc bằng vận tốc ánh sáng.
C.

Tia anpha thực chất là hạt nhân nguyên tử hêli (
He
4
2
).
D.

Khi đi trong không khí, tia anpha làm ion hoá không khí và mất dần năng lượng.
C©u 25 :

Hạt nhân đơteri
D
2
1
có khối lượng 2,0136u. Biết khối lượng của prôton là 1,0073u và khối lượng của
nơtron là 1,0087u. Năng lượng liên kết của hạt nhân
D

2
1
là:
A.

0,67MeV
B.

1,86MeV
C.

2,02MeV
D.

2,23MeV
C©u 26 :

Hạt nhân
Co
60
27
có khối lượng là 55,940u. Biết khối lượng của prôton là 1,0073u và khối lượng của
nơtron là 1,0087u. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân
Co
60
27
là:
A.

48,9MeV

B.

70,5MeV
C.

70,4MeV
D.

54,4MeV
C©u 27 :

Điều nào sau đây là sai khi nói về độ phóng xạ H ?
A.

Với một lượng chất phóng xạ cho trước, độ phóng xạ giảm dần theo quy luật hàm số mũ theo thời
gian.
B.

Với một chất phóng xạ cho trước, độ phóng xạ luôn là một hằng số.
C.

Độ phóng xạ H của một lượng chất phóng xạ là đại lượng đặc trưng cho tính phóng xạ mạnh hay yếu
của lượng chất phóng xạ đó.
D.

Độ phóng xạ đo bằng số phân rã trong một giây.
C©u 28 :

Phát biểu nào sau đây là đúng?
A.


Năng lượng liên kết là toàn bộ năng lượng của nguyên tử gồm động năng và năng lượng nghỉ.
B.

Năng lượng liên kết là năng lượng toàn phần của nguyên tử tính trung bình trên số nuclon.
C.

Năng lượng liên kết là năng lượng liên kết các electron và hạt nhân nguyên tử.
D.

Năng lượng liên kết là năng lượng tỏa ra khi các nuclon liên kết với nhau tạo thành hạt nhân.
Bài tập 12 luyện thi ðại học - Trần Thế An ( – 09.3556.4557) Trang 17


C©u 29 :

Cho hạt nhân
X
10
5
. Hãy tìm phát biểu sai:
A.

Số nuclôn: 10
B.

Điện tích hạt nhân:
10e
C.


Số prôtôn: 5
D.

Số nơtrôn: 5
C©u 30 :

Na
24
11
là chất phóng xạ

β
với chu kỳ bán rã 15 giờ. Ban đầu có một lượng
Na
24
11
thì sau một khoảng
thời gian bao nhiêu lượng chất phóng xạ trên bị phân rã 75%?
A.

7h30'.
B.

22h30'.
C.

30h00'.
D.

15h00'.

C©u 31 :

Phát biểu nào sau đây là đúng?
A.

Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo từ các prôton.
B.

Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo từ các prôton, nơtron và electron.
C.

Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo từ các prôton và các nơtron.
D.

Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo từ các nơtron.
C©u 32 :

Chất phóng xạ Na24 có chu kỳ bán rã là 15 giờ. Hằng số phóng xạ của nó:
A.

8.10
-5
s
-1

B.

1,28.10
-5
s

-1

C.

1,7.10
-5
s
-1

D.

12.10
-5
s
-1

C©u 33 :

Một lượng chất phóng xạ
Rn
222
86
ban đầu có khối lượng 1mg. Sau 15,2 ngày độ phóng xạ giảm
93,75%. Chu kỳ bán rã của Rn là:
A.

4,0 ngày
B.

2,7 ngày

C.

3,8 ngày
D.

3,5 ngày
C©u 34 :

Chất phóng xạ
Po
210
84
phát ra tia α và biến đổi thành Pb
206
82
. Biết khối lượng các hạt là m
Pb
=
205,9744u, m
Po
= 209,9828u, m
α
= 4,0026u. Năng lượng tỏa ra khi một hạt nhân Po phân rã là:
A.

5,9MeV
B.

4,8MeV
C.


5,4MeV
D.

6,2MeV
C©u 35 :

Hạt nhân
Co
60
27
có khối lượng là 55,940u. Biết khối lượng của prôton là 1,0073u và khối lượng của
nơtron là 1,0087u. Độ hụt khối của hạt nhân
Co
60
27
là:
A.

4,536u
B.

3,637u
C.

3,154u
D.

4,544u
C©u 36 :


Chất phóng xạ
Po
210
84
phát ra tia α và biến đổi thành
Pb
206
82
. Biết khối lượng các hạt là m
Pb
=
205,9744u, m
Po
= 209,9828u, m
α
= 4,0026u. Giả sử hạt nhân mẹ ban đầu đứng yên và sự phân rã
không phát ra tia γ thì động năng của hạt nhân con là:
A.

0,3MeV
B.

5,2MeV
C.

0,1MeV
D.

0,2MeV

C©u 37 :

Cho phản ứng:
XPo +→
α
209
84
, X là hạt nhân:
A.

Pb
205
82

B.

Hg
200
80

C.

Te
204
81

D.

Au
297

79

C©u 38 :

Trong quặng urani tự nhiên hiện nay gồm hai đồng vị U238 và U235. U235 chiếm tỉ lệ 7,143
00
0
.
Giả sử lúc đầu tráI đất mới hình thành tỉ lệ 2 đồng vị này là 1:1. Xác định tuổi của trái đất biết chu
kì bán rã của U238 là T
1
= 4,5.10
9
năm, chu kì bán rã của U235 là T
2
= 0,713.10
9
năm
A.

6,04 tỉ năm
B.

6,04 triệu năm
C.

604 tỉ năm
D.

60,4 tỉ năm

C©u 39 :

Hạt nhân
Co
60
27
có cấu tạo gồm:
A.

27 prôton và 60 nơtron
B.

27 prôton và 33 nơtron
C.

33 prôton và 27 nơtron
D.

33 prôton và 27 nơtron
C©u 40 :

Đồng vị
Po
210
84
phóng xạ
α
tạo thành chì
Pb
206

82
. Ban đầu một mẫu chất Po210 có khối lượng là
1mg.Tại thời điểm t
1
tỉ lệ giữa số hạt nhân Pb và số hạt nhân Po trong mẫu là 7:1. Tại thời điểm t
2
=
t
1
+414 ngày thì tỉ lệ đó là 63:1. Tính chu kì bán rã của Po210
A.

138 ngày
B.

183 ngày
C.

414 ngày
D.

207 ngày
C©u 41 :

Câu nào sau đây sai khi nói về tia
α
:
A.

Có vận tốc xấp xỉ bằng vận tốc ánh sáng

B.

Là chùm hạt nhân của nguyên tử Hêli
C.

Có khả năng ion hóa chất khí
D.

Có tính đâm xuyên yếu
C©u 42 :

Nhờ một máy đếm xung người ta có được thông tin sau về 1 chất phóng xạ X. Ban đầu, trong thời
gian 2 phút có 3200 nguyên tử của chất X phóng xạ, nhưng 4h sau ( kể từ thời điểm ban đầu) thì
trong 2 phút chỉ có 200 nguyên tử phóng xạ. Tìm chu kì bán rã của chất phóng xạ này.
A.

1h
B.

4h
C.

2h
D.

3h
C©u 43 :

Trong các biểu thức sau đây, biểu thức nào đúng với nội dung của định luật phóng xạ? (với m
0


khối lượng của chất phóng xạ ban đầu, m là khối lượng chất phóng xạ còn lại tại thời điểm t,
λ

hằng số phóng xạ).
A.

t
emm
λ
0
.=
.
B.

t
emm
λ

= .
0
.
C.

t
emm
λ

= .
0

.
D.

t
emm
λ

= .
2
1
0
.
C©u 44 :

Phản ứng nhiệt hạch là phản ứng hạt nhân:
Bài tập 12 luyện thi ðại học - Trần Thế An ( – 09.3556.4557) Trang 18


A.

toả ra một nhiệt lượng lớn.
B.

trong đó, hạt nhân của các nguyên tử bị nung nóng chảy thành các nuclon.
C.

hấp thụ một nhiệt lượng lớn.
D.

cần một nhiệt độ cao mới thực hiện được.

C©u 45 :

Hạt nơtrino và hạt gama không có cùng tính chất nào sau đây:
A.

không mang điện, không có số khối
B.

bản chất sóng điện từ
C.

khối lượng nghỉ bằng không
D.

chuyển động với vận tốc ánh sáng
C©u 46 :

210
84
Po
là chất phóng xạ
α
có chu kì phân rã T = 138 ngày. Ban đầu có 1g nguyên chất . Mỗi phân rã
toả ra 6,3Mev, sau khi phân rã hết năng lượng toả ra là
A.

1,81.10
20
Mev
B.


28,91.10
8
J
C.

1,81.10
21
Mev
D.

28,91.10
9
J
C©u 47 :

Chất phóng xạ
Po
210
84
phát ra tia α và biến đổi thành
Pb
206
82
. Chu kỳ bán rã của Po là 138 ngày. Ban
đầu có 100g Po thì sau bao lâu lượng Po chỉ còn 1g?
A.

834,45 ngày
B.


653,28 ngày
C.

916,85 ngày
D.

548,69 ngày
C©u 48 :

Hạt nhân
U
238
92
có cấu tạo gồm:
A.

92p và 238n
B.

238p và 146n
C.

238p và 92n
D.

92p và 146n
C©u 49 :

Cho một phân rã của U238:


++→
yβxαPbU
206
82
238
92
. Hãy cho biết x, y là nghiệm của phương trình
nào sau đây:
A.

04814XX
2
=+−

B.

04814XX
2
=−+

C.

089X-X
2
=+

D.

089XX

2
=−+

C©u 50 :

Một lượng chất phóng xạ
α
, số hạt
α
bay ra sau thời gian
t

được xác định
A.

N.
t
e
λ
− ∆

B.

N
0
(1 -
t
e
λ
− ∆

)
C.

N
0
.
t
e
λ
− ∆

D.

1
t
t
e
e
λ
λ
− ∆
− ∆


C©u 51 :

Trong một phản ứng hạt nhân, tổng khối lượng của các hạt nhân tham gia:
A.

Giảm.

B.

Được bảo toàn.

C.

Tăng hoặc giảm
tuỳ theo phản ứng.
D.

Tăng.
C©u 52 :

Cacbon phóng xạ C14 có chu kỳ bán rã là 5600 năm. Một tượng gỗ có độ phóng xạ bằng 0,777 lần
độ phóng xạ của 1 khúc gỗ mới chặt cùng khối lượng. Tuổi của tượng gỗ là bao nhiêu.
A.

2150 năm
B.

2038 năm
C.

2120 năm
D.

2500 năm
C©u 53 :

Hạt nhân

Co
60
27
có cấu tạo gồm:
A.

33 prôton và 27 nơtron
B.

33 prôton và 27 nơtron
C.

27 prôton và 60 nơtron
D.

27 prôton và 33 nơtron
C©u 54 :

24
11
Na là chất phóng xạ
β
-
, trong 10 giờ đầu người ta đếm được 10
15
hạt
β
-
bay ra. Sau 30 phút kể từ
khi đo lần đầu người ta lại thấy trong 10 giờ đếm dược 2,5.10

14
hạt
β
-
bay ra. Tính chu kỳ bán rã của
nátri.
A.

5h
B.

5,25h
C.

6,25h
D.

6h
C©u 55 :

Định nghĩa nào sau đây về đơn vị khối lượng nguyên tử u là đúng?
A.

u bằng khối lượng của một nguyên tử Hyđrô
H
1
1
.
B.


u bằng khối lượng của một hnhân nguyên tử Cacbon
H
1
1
.
C.

u bằng 1/12 khối lượng của một nguyên tử Cacbon
C
12
6
.
D.

u bằng 1/12 khối lượng của một hạt nhân nguyên tử Cacbon
C
12
6
.
C©u 56 :

Một lượng chất phóng xạ
Rn
222
86
ban đầu có khối lượng 1mg. Sau 15,2 ngày độ phóng xạ giảm
93,75%. Độ phóng xạ của lượng Rn còn lại là:
A.

3,40.10

11
Bq
B.

3,88.10
11
Bq
C.

3,58.10
11
Bq
D.

5,03.10
11
Bq
C©u 57 :

Hạt nhân
Co
60
27
có khối lượng là 55,940u. Biết khối lượng của prôton là 1,0073u và khối lượng của
nơtron là 1,0087u. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân
Co
60
27
là:
A.


70,4MeV
B.

54,4MeV
C.

48,9MeV
D.

70,5MeV
C©u 58 :

Hạt nhân
234
92
U
phóng xạ
α
thành hạt X. Ban đầu urani đứng yên, động năng hạt X chiếm bao nhiêu
% năng lượng toả ra của phản ứng. Cho rằng khối lượng các hạt bằng Au, bỏ qua tia gamma
A.

82,9%
B.

1,71%
C.

98,29%

D.

17,1%
C©u 59 :

Đo độ phóng xạ của một mẫu tượng cổ bằng gỗ khối lượng M là 8Bq. Đo độ phóng xạ của mẫu gỗ
khối lưọng 1,5M mới chặt là 15 Bq. Xác định tuổi của bức tượng cổ. Biết chu kì bán rã của C14 là T
= 5600 năm
Bài tập 12 luyện thi ðại học - Trần Thế An ( – 09.3556.4557) Trang 19


A.

1800 năm
B.

5600 năm
C.

2600 năm
D.

5400 năm
C©u 60 :

Phóng xạ là hiện tượng một hạt nhân:
A.

tự phát ra các tia
α

,
β
,
γ
.
B.

tự phát ra tia phóng xạ và biến thành một hạt nhân khác.
C.

phóng ra các tia phóng xạ, khi bị bắn phá bằng những hạt chuyển động nhanh.
D.

phát ra một bức xạ điện từ.
C©u 61 :

Sự phân hạch là sự vỡ một hạt nhân nặng:
A.

thường xảy ra một cách tự phát thành nhiều hạt nhân nặng hơn.
B.

thành hai hạt nhân nhẹ hơn khi hấp thụ một nơtron.
C.

thành hai hạt nhân nhẹ hơn, thường xảy ra một cách tự phát.
D.

thành hai hạt nhân nhẹ hơn và vài nơtron, sau khi hấp thụ một neutron chậm.
C©u 62 :


Gọi k là hệ số nhận nơtron, thì điều kiện cần và đủ để phản ứng dây chuyền xảy ra là:
A.

k < 1.
B.

k = 1.
C.

k > 1.
D.

k > 1.
C©u 63 :

Một chất phóng xạ có chu kỳ bán rã là 360giờ khi lấy ra sử dụng thì khối lượng chỉ còn 1/32 khối
lượng lúc mới nhận về. Thời gian từ lúc mới nhận về đến lúc sử dụng là:
A.

75 ngày
B.

80 ngày
C.

60 ngày
D.

50 ngày

C©u 64 :

Trong phản ứng vỡ hạt nhân urani U235 năng lượng trung bình toả ra khi phân chia một hạt nhân là
200MeV. Một nhà máy điện nguyên tử dùng nguyên liệu u rani, có công suất 500.000kW, hiệu suất
là 20%. Lượng tiêu thụ hàng năm nhiên liệu urani là:
A.

1421kg
B.

1121kg
C.

1352,5kg
D.

961kg
C©u 65 :

Phát biểu nào sau đây là đúng?
A.

Đồng vị là các nguyên tử mà hạt nhân của chúng có khối lượng bằng nhau.
B.

Đồng vị là các nguyên tử mà hạt nhân của chúng có số khối A bằng nhau.
C.

Đồng vị là các nguyên tử mà hạt nhân của chúng có số prôton bằng nhau, số nơtron khác nhau.
D.


Đồng vị là các nguyên tử mà hạt nhân của chúng có số nơtron bằng nhau, số prôton khác nhau.
C©u 66 :

Chất iốt phóng xạ I131 có chu kỳ bán rã là 8 ngày. Nếu nhận được 100g chất này thì sau 8 tuần khối
lượng I131 còn lại:
A.

0,78g
B.

1,09g
C.

2,53g
D.

2,04g
C©u 67 :

224
88
Ra phóng xạ α , ban đầu dùng 1kg Ra thì sau 7,3 ngày thu được 75cm
3
hêli ở điều kiện tiêu
chuẩn . Tính chu kỳ bán rã của Ra.
A.

3985 ngày
B.


6744 ngày
C.

7688 ngày
D.

4567 ngày
C©u 68 :

Vào lúc t = 0, người ta đếm được 360 hạt
β
-
phóng ra (từ một chất phóng xạ) trong một phút. Sau
đó 2 giờ đếm được 90 hạt
β
-
trong một phút. Chu kỳ bán rã của chất phóng xạ đó:
A.

60 phút
B.

30 phút
C.

45 phút
D.

20 phút

C©u 69 :

Phát biểu nào Sai khi nói về phản ứng hạt nhân?
A.

Khi hai hạt nhân rất nhẹ kết hợp với nhau thành hạt nhân nặng hơn toả năng lượng.
B.

Khi hạt nhân nặng hấp thụ một nơtron vỡ thành 2 hạt nhân trung bình và toả năng lượng lớn.
C.

Phản ứng tổng hợp hạt nhân và phân hạch đều toả năng lượng.
D.

Phản ứng phân hạch là phản ứng hạt nhân tạo ra hai hạt nhân nhẹ hơn, có tính phóng xạ.
C©u 70 :

Chất phóng xạ
I
131
53
có chu kì bán rã là 8 ngày đêm. Cho N
A
= 6,02.10
23
hạt/mol, độ phóng xạ của
200g chất này bằng
A.

9,2.10

17
Bq
B.

14,4.10
17
Bq
C.

3,6.10
18
Bq
D.

1,2.10
18
Bq
C©u 71 :

Phát biểu nào sau đây là đúng?
A.

Phóng xạ là hiện tượng hạt nhân nguyên tử phát ra sóng điện từ.
B.

Phóng xạ là hiện tượng hạt nhân nguyên tử phát ra các tia α, β,
C.

Phóng xạ là hiện tượng hạt nhân nguyên tử phát ra các tia không nhìn thấy và biến đổi thành hạt
nhân khác.

D.

Phóng xạ là hiện tượng hạt nhân nguyên tử nặng bị phá vỡ thành các hạt nhân nhẹ khi hấp thụ
nơtron.
C©u 72 :

Chọn câu Sai. Phản ứng dây chuyền:
A.

xảy ra khi số nơtron trung bình nhận được sau mối phân hạch bằng 1.
B.

xảy ra khi số nơtron trung bình nhận được sau mỗi phân hạch lớn hơn 1.
C.

là phản ứng phân hạch liên tiếp xảy ra.
D.

luôn kiểm soát được.
Bài tập 12 luyện thi ðại học - Trần Thế An ( – 09.3556.4557) Trang 20


C©u 73 :

Một lượng chất phóng xạ có khối lượng m
0
. Sau 5 chu kỳ bán rã khối lượng chất phóng xạ còn lại là:

A.


m
0
/5
B.

m
0
/25
C.

m
0
/32
D.

m
0
/50
C©u 74 :

O
17
8
có khối lượng hạt nhân là 16,9947u. Năng lượng liên kết riêng của nó là:
A.

7,78MeV
B.

8,32MeV

C.

6,01MeV
D.

8,96MeV
C©u 75 :

Chọn câu sai.
A.

Có các ống tải nhiệt và làm lạnh để truyền năng lượng của lò ra chạy tua bin.
B.

Lò phản ứng hạt nhân có các thanh nhiên liệu (urani) dã được làn giầu đặt xen kẽ trong chất làm
chận nơtron.
C.

Phản ứng hạt nhân dây chuyền được thực hiện trong các lò phản ứng hạt nhân.
D.

Trong lò phản ứng hạt nhân có các thanh điều khiển đẻ đảm bảo cho hệ số nhân nơtron lớn hơn 1.
C©u 76 :

Chu kỳ bán rã
Po
210
84
là 138 ngày. Khi phóng ra tia
α

polôni biến thành chì. Sau 276 ngày, khối
lượng chì được tạo thành từ 1mg Po ban đầu là:
A.

0,7357mg
B.

0,4967mg
C.

0,6391mg
D.

0,5516mg
C©u 77 :

Trong 587 ngày chất phóng xạ Radi khi phân rã phát ra hạt α . Người ta thu được 0,578 mm
3
khí
Hêli ở đktcvà đếm được có 1,648.10
16
hạt α. Suy ra giá trị gần đúng của số Avôgađrô N
1
so với giá
trị đúng N
A
= 6,023.10
23
hạt/mol thì sai số không quá
A.


6,04%
B.

5,2%
C.

8,9%
D.

3,9%
C©u 78 :

Chất phóng xạ
Po
210
84
phát ra tia α và biến đổi thành
Pb
206
82
. Biết khối lượng các hạt là m
Pb
=
205,9744u, m
Po
= 209,9828u, m
α
= 4,0026u. Năng lượng tỏa ra khi 10g Po phân rã hết là:
A.


2,2.10
10
J
B.

2,7.10
10
J
C.

2,5.10
10
J
D.

2,8.10
10
J
C©u 79 :

Công thức nào dưới đây không phải là công thức tính độ phóng xạ?
A.

( )
( )
dt
dN
H
t

t
−=
.
B.

( )
T
t
t
HH

= 2
0
.
C.

( )
( )
dt
dN
H
t
t
=
.
D.

( ) ( )
tt
NH

λ
=
.
C©u 80 :

Xét phản ứng: A

B + α . Hạt nhân mẹ đứng yên, hạt nhân con và hạt α có động năng và khối
lượng lần lượt là K
B
, m
B
và K
α
, m
α
. Tỉ số giữa K
B
và K
α

A.

B
m
m
α

B.


B
m
m
α
2

C.

B
m
m
α
4

D.

α
m
m
B


Bài tập 12 luyện thi ðại học - Trần Thế An ( – 09.3556.4557) Trang 21



phiÕu soi - ®¸p ¸n (Dµnh cho gi¸m kh¶o)
M«n : 12 Phong xa - Tap 2
M· ®Ò : 279


01

{ | } ) 28

{ | } ) 55

{ | } )
02

) | } ~ 29

{ ) } ~ 56

{ | ) ~
03

{ ) } ~ 30

{ | ) ~ 57

{ | } )
04

{ ) } ~ 31

{ | ) ~ 58

{ ) } ~
05


{ | ) ~ 32

{ ) } ~ 59

) | } ~
06

{ | } ) 33

{ | ) ~ 60

{ ) } ~
07

) | } ~ 34

{ | ) ~ 61

{ | } )
08

{ ) } ~ 35

{ | } ) 62

{ | } )
09

{ ) } ~ 36


{ | ) ~ 63

) | } ~
10

{ | } ) 37

) | } ~ 64

{ | } )
11

{ | ) ~ 38

) | } ~ 65

{ | ) ~
12

{ | ) ~ 39

{ ) } ~ 66

) | } ~
13

) | } ~ 40

) | } ~ 67


{ ) } ~
14

{ | ) ~ 41

) | } ~ 68

) | } ~
15

{ ) } ~ 42

) | } ~ 69

{ | } )
16

{ | ) ~ 43

{ | ) ~ 70

) | } ~
17

{ | ) ~ 44

{ | } ) 71

{ | ) ~
18


{ | } ) 45

{ ) } ~ 72

{ | } )
19

{ ) } ~ 46

{ ) } ~ 73

{ | ) ~
20

) | } ~ 47

{ | ) ~ 74

) | } ~
21

{ | } ) 48

{ | } ) 75

{ | } )
22

) | } ~ 49


) | } ~ 76

) | } ~
23

{ | } ) 50

{ ) } ~ 77

) | } ~
24

{ ) } ~ 51

{ | ) ~ 78

{ | ) ~
25

{ | } ) 52

{ ) } ~ 79

{ | ) ~
26

{ ) } ~ 53

{ | } ) 80


) | } ~
27

{ ) } ~ 54

{ ) } ~




























































Bài tập 12 luyện thi ðại học - Trần Thế An ( – 09.3556.4557) Trang 22



§Ò thi m«n 12 Phong xa - Tap 3
(M· ®Ò 280)

C©u 1 :

Tìm phát biểu sai, biết số nguyên tử và khối lượng chất phóng xạ ban đầu là N
0
và m
0
:
A.

Số nguyên tử còn lại sau thời gian t: N = N
0
.e
-0,693t/T

B.

Khối lượng đã phân rã trong thời gian t: ∆m = m
0

(1 – e
-λt
)
C.

Hoạt độ phóng xạ ở thời điểm t: H = λN
0
e
-0,693t

D.

Số nguyên tử đã phân rã trong thời gian t: ∆N = N
0
(1 - 2
- t/T
)
C©u 2 :

Sử dụng công thức về bán kính hạt nhân với R
0
=1,23fm, hãy cho biết bán kính hạt nhân
207
82
Pb
lớn
hơn bán kính hạt nhân
27
13
Al

bao nhiêu lần?
A.

hơn 2,5 lần
B.

hơn 2 lần
C.

gần 2 lần
D.

1,5 lần


C©u 3 :

Một chất phóng xạ có chu kỳ bán rã T = 10s. Lúc đầu có độ phóng xạ 2.10
7
Bq để cho độ phóng xạ
giảm xuống còn 0,25.10
7
Bq thì phải mất một khoảng thời gian bao lâu:
A.

30s.
B.

20s.
C.


15s.
D.

25s.
C©u 4 :

Giả sử sau 3 giờ phóng xạ (kể từ thời điểm ban đầu) số hạt nhân của một đồng vị phóng xạ còn lại
bằng 25% số hạt nhân ban đầu. Chu kì bán rã của đồng vị phóng xạ đó bằng
A.

1,5 giờ.
B.

0,5 giờ.
C.

2 giờ.
D.

1 giờ.
C©u 5 :

Đồng vị
24
11
Na
là chất phóng xạ β
-
và tạo thành đồng vị của magie. Mẫu

24
11
Na
có khối lượng ban đầu
0
m 0,24g
=
. Sau 105 giờ, độ phóng xạ của nó giảm đi 128 lần. Chu kì bán rã của Na24 là
A.

15h
B.

20h
C.

25h
D.

7,5h
C©u 6 :

Cho hạt nhân Urani (
U
238
92
) có khối lượng m(U) = 238,0004u. Biết m
P
= 1,0073u; m
n

= 1,0087u; 1u
= 931MeV/c
2
, N
A
= 6,022.10
23
. Khi tổng hợp được một mol hạt nhân U238 thì năng lượng toả ra là
A.

1800MeV.
B.

1,084.10
27
J.
C.

1,84.10
22
MeV.
D.

1,084.10
27
MeV.
C©u 7 :

Cho hạt
α

có khối lượng là 4,0015u. Cho m
p
= 1,0073u; m
n
= 1,0087u; 1uc
2
= 931,5MeV. Cần phải
cung cấp cho hạt
α
năng lượng bằng bao nhiêu để tách hạt
α
thành các hạt nuclôn riêng rẽ ?
A.

28,4J.
B.

24,8MeV.
C.

2,84MeV.
D.

28,4MeV.
C©u 8 :

Phản ứng nhiệt hạch:
A.

cần một nhiệt độ cao mới thực hiện được.

B.

toả một nhiệt lượng lớn.
C.

hấp thụ một nhiệt lượng lớn.
D.

trong đó, hạt nhân các nguyên tử bị nung chảy
thành các nuclon.
C©u 9 :

Chất phóng xạ
Co
60
27
dùng trong y tế có chu kì bán rã T = 5,33 năm. Ban đầu có 500g chất
Co
60
27
. Độ
phóng xạ ban đầu của lượng phóng xạ trên là
A.

6,52.10
23
Bq
B.

2,72.10

16
Bq
C.

5,36.10
23
Bq
D.

2,07.10
16
Bq
C©u 10 :

Tính chu kì bán rã của chất phóng xạ Au
200
79
biết độ phóng xạ của 3.10
-9
kg chất đó là 58,9 Ci?
A.

47,9 phút
B.

97,4phút
C.

74,9 phút
D.


94,7 phút
C©u 11 :

Hạt nhân
24
11
Na
phân rã
β

và biến thành hạt nhân
A
Z
X
với chu kì bán rã là 15giờ. Lúc đầu mẫu
Natri là nguyên chất. Tại thời điểm khảo sát thấy tỉ số giữa khối lượng
A
Z
X
và khối lượng natri có
trong mẫu là 0,75. Hãy tìm tuổi của mẫu natri
A.

12,11giờ
B.

1,212giờ
C.


2,112giờ
D.

21,12 giờ
C©u 12 :

Chất
238
92
U
sau nhiều lần phóng xạ hạt α và β
-
biến thành chì
206
82
Pb
. Biết chu kì bán rã của sự biến
đổi tổng hợp này là T = 4,6.10
9
năm. Giả sử ban đầu một loại đá chỉ chứa urani, không có chì. Nếu
hiện nay tỉ lệ các khối lượng của U238 và Pb206 là 37 thì tuổi của đá ấy là bao nhiêu năm?
A.

≈ 2.10
8
năm
B.

≈ 2.10
9

năm
C.

≈ 2.10
7
năm
D.

≈ 2.10
10
năm
C©u 13 :

Số hạt nhân có trong 1 gam
U
238
92
nguyên chất là
A.

1,83.10
21
hạt.
B.

4,13.10
21
hạt.
C.


6,55.10
21
hạt.
D.

2,53.10
21
hạt.
C©u 14 :

Một mẫu phóng xạ
Si
31
14
ban đầu trong 5 phút có 196 nguyên tử bị phân rã, nhưng sau đó 5,2 giờ (kể
từ t = 0) cùng trong 5 phút chỉ có 49 nguyên tử bị phân rã. Chu kỳ bán rã của
Si
31
14

A.

2,6 giờ
B.

5,2 giờ
C.

3,3 giờ
D.


4,8 giờ
C©u 15 :

Hạt nhân nguyên tử của các nguyên tố đồng vị luôn có cùng:
Bài tập 12 luyện thi ðại học - Trần Thế An ( – 09.3556.4557) Trang 23


A.

số nơtron.
B.

khối lượng.
C.

số nuclôn.
D.

số prôtôn.
C©u 16 :

Một chất phóng xạ có chu kỳ bán rã T = 10s. Sau 30s người ta đo được độ phóng xạ của nó là
25.10
5
Bq. Độ phóng xạ ban đầu của chất đó là
A.

2.10
7

Bq
B.

3,125.10
7
Bq
C.

2.10
10
Bq
D.

2.10
5
Bq
C©u 17 :

Một chất phóng xạ sau 10 ngày đêm giảm đi 3/4 khối lượng ban đầu đã có. Tính chu kỳ bán rã.
A.

5 ngày đêm
B.

20 ngày đêm
C.

24 ngày đêm
D.


15 ngày đêm
C©u 18 :

Một chất phóng xạ có hằng số phân rã bằng 1,44.10
-3
(1/giờ). Sau thời gian bao lâu thì 75% số
hạt nhân ban đầu bị phân rã hết?
A.

40,1ngày
B.

37,4ngày
C.

39,2ngày
D.

36ngày
C©u 19 :

Độ hụt khối của hạt nhân cô ban Co
60
27
là 4,544u. Khối lượng của hạt nhân coban là:
A.

55, 990u
B.


55,9375u
C.

55,920u
D.

55,340u
C©u 20 :

Iot là chất phóng xạ với chu kỳ bán rã là 8 ngày đêm. Lúc đầu có 10g, tính khối lượng chất iôt còn
lại sau 8 tuần lễ
A.

8,7g
B.

0,078g
C.

0,087g
D.

7,8g
C©u 21 :

Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo từ
A.

các prôtôn.
B.


các nơtrôn.
C.

các êlectrôn.
D.

các nuclôn.
C©u 22 :

Điều nào sau đây là sai khi nói về hiện tượng phóng xạ?
A.

Hiện tượng phóng xạ do các nguyên nhân bên trong hạt nhân gây ra.
B.

Hiện tượng phóng xạ tuân theo định luật phóng xạ.
C.

Hiện tượng phóng xạ là trường hợp riêng của phản ứng hạt nhân.
D.

Hiện tượng phóng xạ của một chất sẽ xảy ra nhanh hơn nếu cung cấp cho nó một nhiệt độ cao
C©u 23 :

Độ phóng xạ
14
C
trong một tượng gỗ cổ bằng 0,65 lần độ phóng xạ của
14

C
trong một gỗ cùng khối
lượng vừa mới chặt. Chu kì bán rã của
14
C
là 5700 năm. Tuổi của tượng gỗ cổ là bao nhiêu năm?
A.

3542 năm
B.

3240 năm
C.

4352 năm
D.

3521 năm
C©u 24 :

Phản ứng hạt nhân là:
A.

Sự biến đổi hạt nhân có kèm theo sự tỏa nhiệt.
B.

Sự kết hợp hai hạt nhân nhẹ thành một hạt nhân nặng.
C.

Sự tương tác giữa hai hạt nhân (hoặc tự hạt nhân) dẫn đến sự biến đổi của chúng thành hai hạt nhân

khác.
D.

Sự phân rã hạt nhân nặng để biến đổi thành hạt nhân nhẹ bền hơn.
C©u 25 :

Cho hạt nhân
α
có khối lượng 4,0015u. Biết m
P
= 1,0073u; m
n
= 1,0087u; 1u = 931MeV/c
2
. Năng
lượng liên kết riêng của hạt
α
bằng
A.

7,5MeV.
B.

7,1eV.
C.

28,4MeV.
D.

7,1MeV.

C©u 26 :

Chọn câu Sai.
A.

Trên trái đất con người đã thực hiện được phản ứng nhiệt hạch: trong quả bom gọi là bom H.
B.

Nguồn nhiên liệu để thực hiện phản ứng nhiệt hạch rất rễ kiếm, vì đó là đơteri và triti có sẵn trên núi
cao.
C.

phản ứng nhiệt hạch có ưu điểm rất lớn là toả ra năng lượng lớn và bảo vệ môi trường tốt vì chất thải
rất sạch, không gây ô nhiễm môi trường.
D.

Nguồn gốc năng lượng mặt trời và các vì sao là do chuỗi liên tiếp các phản ứng nhiệt hạch xảy ra.
C©u 27 :

Khối lượng mol của urani
U
238
92
là 238 g/mol. Số nơtrôn trong 119 gam urani là:
A.

8,8.10
25
.
B.


4,4.10
25
.
C.

1,2.10
25
.
D.

2,2.10
25
.
C©u 28 :

Số prôtôn có trong 15,9949 gam
O
16
8
là bao nhiêu ?
A.

6,023.10
23
.
B.

96,34.10
23

.
C.

14,45.10
24
.
D.

4,82.10
24
.
C©u 29 :

Xét phản ứng: A

B + α. Hạt nhân mẹ đứng yên, hạt nhân con và hạt α có khối lượng và vận tốc
lần lượt là v
B
, m
B
và v
α
, m
α.
. Tỉ số giữa v
B
và v
α
bằng
A.


m
B
/m
α

B.

2 m
B
/ m
α

C.

m
α
/m
B

D.

2m
α
/m
B

C©u 30 :

Trong nguyên tử đồng vị phóng xạ

235
92
U có:
A.

92 electron và tổng số proton và electron là 235
B.

92 proton và tổng số proton và nơtron là 235
C.

92 proton và tổng số nơtron là 235
D.

92 proton và tổng số proton và electron là 235
C©u 31 :

Chu kì bán rã của
14
6
C
là 5570 năm. Khi phân tích một mẫu gỗ, người ta thấy 87,5% số nguyên tử
Bài tập 12 luyện thi ðại học - Trần Thế An ( – 09.3556.4557) Trang 24


đồng vị phóng xạ C14 đã bị phân rã thành các nguyên tử
14
7
N
. Tuổi của mẫu gỗ này là bao nhiêu?

A.

16710 năm
B.

11140 năm
C.

13925 năm
D.

15720 năm
C©u 32 :

Khối lượng của hạt nhân Be10 là 10,0113u, khối lượng của nơtron là m
n
= 1,0086u, khối lượng của
prôtôn là m
p
= 1,0072u và 1u = 931MeV/c
2
. Năng lượng liên kết của hạt nhân Be10 là
A.

6,4332KeV.
B.

6,4332MeV.
C.


0,64332MeV.
D.

64,332MeV.
C©u 33 :

Trong phóng xạ γ hạt nhân con:
A.

Lùi một ô trong bảng phân loại tuần hoàn.
B.

Tiến một ô trong bảng phân loại tuần hoàn.
C.

Không thay đổi vị trí trong bảng tuần hoàn.
D.

Tiến hai ô trong bảng phân loại tuần hoàn.
C©u 34 :

Tỉ số bán kính của hai hạt nhân 1 và 2 bằng r
1
/r
2
= 2. Tỉ số năng lượng liên kết trong hai hạt nhân đó
xấp xỉ bằng bao nhiêu?
A.

6.

B.

4.
C.

2.
D.

8.
C©u 35 :

Khối lượng của hạt nhân
10
4
Be
là 10,0113u, khối lượng của nơtron là m
n
=1,0086u, khối lượng của
prôtôn là m
p
= 1,0072u. Độ hụt khối của hạt nhân
10
4
Be
là:
A.

0,9110u
B.


0,0811u
C.

0,0691u
D.

0,0561u
C©u 36 :

Radon là chất phóng xạ có chu kì bán rã T. Tại thời điểm ban đầu có 1,2 g
222
86
Rn
, sau khoảng thời
gian t = 1,4T số nguyên tử
222
86
Rn
còn lại là bao nhiêu?
A.

N = 1.874.10
18

B.

N = 1,234.10
21

C.


N = 2,615.10
19

D.

N = 2,465.10
20

C©u 37 :

Hạt nhân nguyên tử chì có 82 prôtôn và 125 nơtrôn. Hạt nhân nguyên tử này có kí hiệu là
A.

Pb
125
82
.
B.

Pb
82
207
.
C.

Pb
82
125
.

D.

Pb
207
82
.
C©u 38 :

Chọn kết luận đúng khi nói về hạt nhân Triti (
T
3
1
)
A.

Hạt nhân Triti có 3 nơtrôn và 1 prôtôn.
B.

Hạt nhân Triti có 1 nơtrôn và 2 prôtôn.
C.

Hạt nhân Triti có 1 nơtrôn và 3 prôtôn.
D.

Hạt nhân Triti có 3 nuclôn, trong đó có 1 prôtôn.
C©u 39 :

Photpho có chu kỳ bán rã là 14 ngày. Ban đầu có 70g thì sau 4 ngày lượng P
30
15

còn lại là bao nhiêu?
A.

57,324kg
B.

57.423g
C.

55,231g
D.

57.5g
C©u 40 :

Chu kỳ bán rã của Ra226 là 1600năm. Nếu nhận được 10g rađi thì sau 6 tháng khối lượng còn lại là:
A.

9,978g
B.

9,9978g
C.

9,8819g
D.

9,3425g
C©u 41 :


Ban đầu có m
0
= 1mg chất phóng xạ radon Rn222. Sau 15,2 ngày thì độ phóng xạ của nó giảm
93,75%, độ phóng xạ H của nó ở thời điểm đó là bao nhiêu?
A.

0,358. 10
12
Bq
B.

1,4368.10
11
Bq
C.

0,7553.10
12
Bq
D.

0,86.10
11
Bq
C©u 42 :

Thời gian τ để số hạt nhân phóng xạ giảm đi e = 2,7 lần gọi là thời gian sống trung bình của chất
phóng xạ. Có thể chứng minh được rằng τ = 1/λ. Có bao nhiêu phần trăm nguyên tố phóng xạ bị
phân rã sau thời gian t = τ?
A.


63%
B.

37%
C.

65%
D.

35%
C©u 43 :

Số nguyên tử có trong 5g Rn
222
86
là bao nhiêu?
A.

N = 13,5.10
22

B.

N = 1,35.10
22

C.

N = 3,15.10

22

D.

N = 31,5.10
22

C©u 44 :

Chọn câu sai khi nói về tia anpha:
A.

Mang điện tích dương +2e
B.

Có tính đâm xuyên yếu
C.

Có vận tốc xấp xỉ bằng vận tốc ánh sáng
D.

Có khả năng ion hóa chất khí.
C©u 45 :

Nguyên tử Liti có 3 electoron và 7 nuclon. Hạt nhân này có kí hiệu như thế nào
A.

3
4
Li


B.

7
3
Li

C.

4
3
Li

D.

3
7
Li

C©u 46 :

Urani (
238
92
U
) có chu kì bán rã là 4,5.10
9
năm. Khi phóng xạ α, urani biến thành thôri (
234
90

Th
). Khối
lượng thôri tạo thành trong 23,8 g urani sau 9.10
9
năm là bao nhiêu?
A.

17,55g
B.

22,54g
C.

18,66g
D.

19,77g
C©u 47 :

Lực hạt nhân là:
A.

Lực liên giữa các nơtron.
B.

Lực liên giữa các prôtôn.
C.

Lực liên giữa các nuclon
D.


Lực tĩnh điện.
C©u 48 :

Hạt nhân
20
10
Ne
có khối lượng
Ne
m 19,986950u
=
. Năng lượng liên kết riêng của nó có giá trị là?
Bài tập 12 luyện thi ðại học - Trần Thế An ( – 09.3556.4557) Trang 25


A.

5,66625eV
B.

8,0323MeV
C.

6,626245MeV
D.

7,66225eV
C©u 49 :


Khối lượng của hạt nhân
Be
9
4
là 9,0027u, khối lượng của nơtron là m
n
= 1,0086u, khối lượng của
prôtôn là m
p
= 1,0072u. Độ hụt khối của hạt nhân
Be
9
4

A.

0,9110u.
B.

0,0561u.
C.

0,0811u.
D.

0,0691u.
C©u 50 :

Hạt nhân nào có độ hụt khối càng lớn thì:
A.


càng bền vững
B.

năng lượng liên kết nhỏ
C.

năng lượng liên kết lớn
D.

càng dễ phá
C©u 51 :

Chọn câu đúng đối với hạt nhân nguyên tử
A.

Bán kính hạt nhân xem như bán kính nguyên tử
B.

Hạt nhân nguyên tử gồm các hạt proton và electron
C.

Khối lượng hạt nhân xem như khối lượng nguyên tử
D.

Lực tĩnh điện liên kết các nucleon trong hạt nhân
C©u 52 :

Chu kì bán rã
210

84
Po
là 138 ngày đêm. Khi phóng xạ tia α, pôlôni biến thành chì. Có bao nhiêu
nguyên tử pôlôni bị phân rã sau 276 ngày trong 100mg
210
84
Po
?
A.

20
0, 215.10

B.

20
2,15.10

C.

20
0, 215.10

D.

20
1,25.10

C©u 53 :


Các phản ứng hạt nhân không tuân theo các định luật nào?
A.

Bảo toàn năng lượng toàn phần
B.

Bảo toàn điện tích
C.

Bảo toàn khối lượng
D.

Bảo toàn động lượng
C©u 54 :

Lực hạt nhân là
A.

lực tĩnh điện.
B.

lực liên kết giữa các nơtrôn.
C.

lực liên kết giữa các prôtôn.
D.

lực liên kết giữa các nuclôn.
C©u 55 :


Khác biệt quan trọng nhất của tia γ đối với tia α và β là tia γ:
A.

làm mờ phim ảnh.
B.

khả năng xuyên thấu mạnh.
C.

là bức xạ điện từ.
D.

làm phát huỳnh quang .
C©u 56 :

Chu kì bán rã của chất phóng xạ là 2,5 tỉ năm. Sau một tỉ năm tỉ số giữa hạt nhân còn lại và số hạt
nhân ban đầu là:
A.

0,177
B.

0,242
C.

0,758
D.

0,400
C©u 57 :


Thông tin nào sau đây là sai khi nói về các hạt cấu tạo nên hạt nhân nguyên tử ?
A.

Prôtôn mang điện tích nguyên tố dương.
B.

Số nơtron và prôtôn trong hạt nhân có thể
khác nhau.
C.

Nơtron trung hoà về điện.
D.

Các hạt prôtôn và nơtron có khối lượng bằng
nhau.
C©u 58 :

Khối lượng của hạt nhân
10
4
Be
là 10,0113(u), khối lượng của nơtron là m
n
=1,0086u, khối lượng của
prôtôn là m
p
=1,0072u và 1u=931Mev/c
2
. Năng lượng liên kết của hạt nhân

10
4
Be
là:
A.

6,4332MeV
B.

0,64332 MeV
C.

64,332 MeV
D.

6,4332 MeV
C©u 59 :

Chọn câu sai:
A.

Sau khoảng thời gian bằng 2 lần chu kỳ bán rã, chất phóng xạ bị phân rã ba phần tư
B.

Sau khoảng thời gian bằng 2 lần chu kỳ bán rã, chất phóng xạ còn lại một phần tư
C.

Sau khoảng thời gian bằng 3 lần chu kỳ bán rã, chất phóng xạ còn lại một phần chín
D.


Sau khoảng thời gian bằng 3 lần chu kỳ bán rã, chất phóng xạ còn lại một phần tám
C©u 60 :

Đồng vị phóng xạ
66
29
Cu
có thời gian bán rã T = 4,3 phút. Sau thời gian t = 1,29 phút, độ phóng xạ
của đồng vị này giảm xuống còn bao nhiêu %?
A.

81,2%
B.

87,5%
C.

82,5%
D.

85%
C©u 61 :

Pônôli là chất phóng xạ (
210
84
Po) phóng ra tia α biến thành
206
82
Pb, chu kỳ bán rã là 138 ngày. Sau

bao lâu thì tỉ số số hạt giữa Pb và Po là 3 ?
A.

384 ngày
B.

179 ngày
C.

138 ngày
D.

276 ngày
C©u 62 :

Xác định chu kì bán rã của đồng vị
I
131
53
biết rằng số nguyên tử của đồng vị ấy cứ một ngày đêm giảm
đi 8,3%.
A.

8 ngày
B.

4 ngày
C.

3 ngày

D.

10 ngày
C©u 63 :

Ban đầu có 5g radon
222
86
Rn
là chất phóng xạ với chu kì bán rã T = 3,8 ngày. Độ phóng xạ của lượng
radon nói trên sau thời gian 9,5 ngày là:
A.

1,22.10
5
Ci
B.

1,37.10
5
Ci
C.

1,84.10
5
Ci
D.

1,5.15
5

Ci

×