Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

BÀO BÁO CÁO-THỰC TRẠNG TỔNG CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (655.82 KB, 12 trang )

Câu 1 : liên hệ vai trò NSNN
Chi cho giáo dục Nhà nước tăng dần đầu tư GD-ĐT từ mức hơn 13% lên 20% tổng
chi ngân sách nhà nước.
Bên cnh tăng ngân sách nhà nc cho giáo dc, Nhà nc thc hin ch đ min gim hc phí (đã có
53% s HS, SV đc min gim hc phí), ch đ cp hc bng chính sách; ch đ chính sách tín dng
SV (đn nay đã có khong 1,6 triu HS, SV có hoàn cnh khó khăn đc vay vn đ hc tp vi s tin
18.000 t đng).
+ giữ gìn an ninh trật tự .Mặc dù trong điều kiện cắt giảm chi tiêu công, nhưng Nhà nước vẫn cố
gắng đảm bảo thực hiện tốt các chính sách bảo đảm an sinh xã hội  trí trong d 
th bo him y t i nghèo
+ xây dng và phát trin kinh t th ng tu kin cho các DN phát trin, Chính ph c
hi cho phép gim 30% s thu thu nhp doanh nghii vi các doanh nghip nh và va, doanh
nghip s dng nhing trong mt s c thù;, d kin tng s thu min, gim trong
ng 4.200 t ng.
Cũng theo B KHĐT, c c năm 2011, tng thu ngân sách nhà nc đt 674,5 nghìn t đng, tng chi
ngân sách nhà nc đt 796 nghìn t đng. Nh vy, tng thu ngân sách nhà nc đã vt khong
13,4% so vi d toán, tăng 20,6% so vi thc hin năm 2010 và cao hn nhiu so vi mc tiêu đ ra
trong Ngh quyt s 11 (7-8%), góp phn làm gim bi chi ngân sách nhà nc xung còn khong 4,9%,
thp hn k hoch đ ra là 5,3%.













Câu 2: lien hệ thu NSNN
Kt qu thu NSNN giai đon 2001-2011
Về cơ cấu thu NS cũng có nhiều chuyển biến. Thu nội địa chiếm tỷ trọng lớn (từ 50 - 63%)
trong tổng thu NSNN, điều này thể hiện các hoạt động kinh tế trong nước ngày càng tăng trưởng
và phát triển, tạo cơ sở để tăng thu NSNN, thu XNK có biến động phức tạp. Những năm trước
khi gia nhập WTO, nguồn thu có xu hướng giảm nhanh từ mức 22 - 25% tổng thu năm 2001 -
2003 xuống 15 - 16% năm 2005 - 2006, nhưng sau đó lại tăng rất nhanh, lên 32,48% năm 2009
và giảm mức 23,52% năm 2010; 21,35% năm 2011. Cơ cấu thu XNK tăng lên thể hiện xu hướng
bảo hộ sản xuất trong nước gia tăng, nhất là sau giai đoạn gia nhập WTO và khủng hoảng kinh tế
toàn cầu.

Thu NSNN thời gian qua đã có nhiều chuyển biến tích cực, đóng góp không nhỏ vào sự phát
triển của đất nước, song để đáp ứng nhu cầu trước tình hình mới, hiện vẫn còn không ít bất cập:
- Nếu loại trừ một số khoản thu từ nhà, đất; thuế TNCN, thì số thu từ hoạt động SXKD còn ở
mức thấp, chỉ chiếm khoảng 35 - 40% tổng thu NSNN;
- trong thu nội địa, các khoản thu từ hoạt động kinh doanh của DN chưa chiếm tỷ trọng tuyệt
đối và có xu hướng biến động khác nhau. Thu từ DNNN chiếm 42,6% tổng thu nội địa năm
2001, sau đó tăng lên 45,7% năm 2010, rồi lại giảm xuống 43,4% năm 2011. Ngược lại, tỷ
trọng thu từ các DN FDI trong tổng thu nội địa tăng từ 10,2% năm 2001 lên 25,7% năm
2010 và đạt 27,0% năm 2011; tỷ trọng thu từ DNTN tăng từ 12,6% năm 2001 lên 28,6%
năm 2010 và 29,6% năm 2011. Điều này chứng tỏ hoặc là sự thu hẹp quy mô các DNNN,
hoặc là hiệu quả kinh tế của các DNNN ngày càng giảm dần. Không những thế, ngay trong
cơ cấu thu nội địa cũng còn hàm chứa nhiều khoản không thực sự gắn với kết quả sản xuất
kinh doanh, hiệu quả nền kinh tế, từ sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế quốc dân.
- 
-



- 



Bien phap


, 
, 

Ngoài ra, việc điều chỉnh cơ cấu thu nội địa cần theo hướng tăng dần tỷ trọng nguồn thu trong
nước (65% tổng thu NSNN là khả thi); xây dựng cơ cấu hợp lý giữa các loại thuế trực thu, thuế
gián thu và thuế tài sản. Theo đó, xác định cơ cấu: Thuế gián thu đánh trên hàng hoá, dịch vụ
khoảng 45%; thuế trực thu đánh trên thu nhập khoảng 35%; trong đó thu từ dầu thô khoảng
10%); thuế tài sản và các loại phí lệ phí 10%.


Câu 3 : lien hệ chi NSNN

- Chi NSNN Việt nam đã đạt
+ đt cho ptr,GDDT,y t nâg cao đs xh,cht lg con ng và ptr ktế
+ chi cho an ninh quốc phòg,đảm bảo độc lập chủ quyền của TQ,giữ gìn an
ninh trật tựtạo môi trg ổn định về chính trị => là cơ sở thu hút đtư
+ xd và ptr ktế tt ở VN,củg cố tăg cườg đối ngoại
- Tieu cuc
Chi NSNN VN hin nay còn nng v qung xuyên
chim t trng quá ln 2/3 so vi tng chi ci
67,25% tt tri so vi t l 20% cn.
Nhn còn thp so vi
yêu cu ca các b  thc hin các d án . Nhiu nhu cu b trí
 so vi yêu cu ti thit cho vay ca ngân hàng
chính sách xã hi, h tr kinh phí cho vay làm nhà ca các h nghèo và

các d án GT thy li
Qun lý chi NSNN kém hiu qu



c tr

ng l

chi thng xuyên không c th cho các lĩnh vc giáo dc – đào to, khoa hc
công nghệ. 
 lương giáo viên ở nhiều vùng nông thôn quá thấp, thậm chí
không đủ ăn. 




còn nhiều tiêu cực, tham nhũng ở khắp mọi nơi, khắp công ttrinhf
- Việt nam hiện nay còn mang nặng tính bao cấp xin - cho, không
căn cứ vào năng lực, nhu cầu thực tế. Khi có 1 tình được chi để
đầu tư các tỉnh khác cũng theo đó xin NSNN rồi Nhà nước lại phân
bổ mỗi tỉnh dẫn đến việc chi NS dàn trải không chú trọng vào đầu
tư trọng điểm. nhiều công trình treo nhiều năm vẫn chưa được
hoàn thành giải ngân chậm
- t nhiu, nhic xây
dt nht th ging không cao, m
dng ci bi ngh QH cn có giám sát chuyên
 v giao thông  làm rõ ti sao ngu
y và ti sao chng thy
-

- Bội chi, lạm chi và phát hành bù đắp chi tiêu ở nước ta rất phổ
biến.
- Tình trạng đầu tư gây lãng phí chưa được khắc phục triệt để, tiến độ thi công
những dự án trọng điểm quốc gia còn chậm và thiếu hiệu quả, đã gây lãng phí
nguồn ngân sách nhà nước và kiềm hãm sự phát triển, là nguyên nhân chính
dẫn đến bội chiNSNN. Nhưng nhìn chung các i
m












Câu 4: liên hệ thâm hụt NS
Thc t trong nhc mc bi chi NSNN  gii hn cho phép
n vay ch y
c mt phn t ngun thu thu, phí, l u
n trong công tác qum soát v bi chi NSNN. Tuy
nhiên, trong quá trình x lý bc bit trong tình hình hin nay khi v lm 
ra nht ln cho nn kinh t i sng nhân dân, chúng ta cn nhng v
sau trong vic x lý bi chi NSNN:
tt 674,5 nghìn t ng, tt 796
nghìn t ng. Nhy, tt khong 13,4% so vi d toán,
i thc hiu so vi m ra trong Ngh quyt

s 11 (7-8%), góp phn làm gim bc xung còn khong 4,9%, thp
k ho ra là 5,3%.
Trung bình trong hai năm 2009-2010, con s thâm ht ngân sách ca Vit Nam thuc din cao nht so
vi các nc trong khu vc,năm 2010 vào khong 6.9% GDP/năm. Con s này gp khong 6 ln so vi
con s tng ng ca Indonesia, gp 2 ln so vi Thái Lan. Lý do trong năm 2010 Mưa lũ Bắc Trung Bộ
tháng 10 năm 2010 là mt đt ma lũ ln trên din rng ti các tnh Ngh An, Hà Tĩnh, Qung Bình,
Qung Tr và Tha Thiên - Hu vào đu tháng 10 năm 2010. Lũ lt đã làm 32 ngi cht và mt tích,
hàng chc ngàn ngôi nhà b ngp trong nc lũ, giao thông đng b và đng st tê lit. gây thit
hi ln v kinh ti l k nin 1
ng tin lng đng gn 10% ngân sách quc gia. Đt s 
viên hòa bình, bo tang hà nn kém không ít NSNN
Giải pháp

1- Tp trung các khom nhn. Các nhu cn
c xem xét và thc hin b sung t ngân sách cp trên
2- Gii quyt tt mi quan h gitring xuyên, nht là ngân sách các

3- Nu chp nhn bn qun lý và giám sát cht ch vic vay vn







Câu 5: thực trạng huy động vốn của DN
Vn kinh doanh tip tc là mt thách thc ln cho doanh nghi
c vn áp dng chính sách tin t cht ch, chi phí vn cao và các
ngung vu không thun li.
doanh nghip gp cn vn cn mc

cho vay thp, vic cho vay vn d ng tín dn khi ngân hàng
sit li thì doanh nghip th  doanh nghi
u qu chp nhn cho vay
nhng doanh nghip kém hiu qu, thì nay tiêu chu
hàng rt mun tìm doanh nghip t cho vay, và mt s ngân hàng sn sàng cho các
doanh nghip sn xut tt vay  mc lãi sut 13  i.
u tra ga B  có 1/3 DNNVV có kh p cn ngun
vn ngân hàng, 1/3 khó tip cn và 1/3 không tip cc. DNNVV tip cn vi
ngun vc duy trì khon vay n và gi uy tín vi
ngân hàng lt cho vay ca các ngân hàng
hin quá cao. Thc tnh lãi sut trng vn ca ngân hàng ch
- t
cho vay lên ti 20- 22%, thm chí lên t
Vii hin nay vn khá b tc. Phát hành c phiu mi là phi chp
nhn pha loãng, bt li cho c n hu. Nhng doanh nghip thua l càng khó
phát hành  ví d  thm này nhiu doanh nghip bng sn mun phát hành
c. Nhiu doanh nghip phi.
Gii pháp :
các DN phi to d tin cy và uy tín cc bit là s trung thc, tính
minh bch v kh c tài chính, hiu qu sn xut kinh doanh, cam
kt v hiu qu s dng vn vi các ngân hàng.
 tu kin thun li cho ngân hàng sm quy
án t thi s dng các khon tin vay
c bng nhng ch p lý, phù hp vi thc tic bit
là s h trn ngân hàng.



Câu 6 : phân bit lãi sut thc và lãi sua.
- Lãi sut danh nghĩa: (Nominal interest rate) là lãi sut đc ghi trên các hp đng kinh

t, đc niêm yt ti các ngân hàng và đc công b trên các phng tin thông tin. (T l
gia tăng ca tin sau mt thi gian nht đnh)
- Lãi suất thực: (Real interest rate) là lãi suất danh nghĩa sau khi đã loại bỏ yếu tố lạm phát
(Tỷ lệ gia tăng của hiện vật sau một thời gian nhất định)
Mối liên hệ giữa Lãi suất thực và lãi suất danh nghĩa
in Lãi suất danh nghĩa
ir Lãi suất thực
ii Tỷ lệ lạm phát
Với ii ≤ 10% ir = in – ii
Với ii > 10% ir = in-ii/ii+1

Đ đáp ng nhu cu vay vn tín chp tiêu dùng cho ngi dân, các ngân hàng “n r” dch v
cho vay vn tr góp tiêu dùng theo hình thc tín chp vi hn mc t mi triu đn gn 200
triu
đồng.
Tuy nhiên, nhìn vào lãi suất có sự chênh lệch, ví dụ có ngân hàng công bố lãi suất chỉ từ
1,3%/tháng, một số ngân hàng lại tới 2,29%/tháng.
Hiện nay trên thị trường, các ngân hàng thường áp dụng hai cách tính lãi suất : tính lãi suất trên
lãi suất thực(dư nợ giảm dần) hoặc tính lãi suất trên lãi suất danh nghĩa(lãi suất phẳng). Trên cơ
sở hai cách tính lãi này, lãi suất thực tế sẽ chênh lệch nhau khá nhiều.
Ví dụ, ngân hàng A áp dụng lãi suất là 13% một năm với cách tính là trên dư nợ ban đầu.
Khách hàng vay 30 triệu trong 18 tháng, tính ra mỗi tháng sẽ phải trả gốc là 1.666.667 đồng và
lãi là 325.000 đồng. Tổng lãi phải trả trong 12 tháng là 5.850.000 đồng.
Trong khi đó, Ngân hàng B áp dụng lãi suất 18% một tháng với cách tính
là trên lãi suất thựcgiảm dần. Khách hàng vay 30 triệu trong 18 tháng. Với cách xác định gốc và
lãi phải trả theo niên kim, tức là trả nợ gốc và lãi cố định hàng tháng thì tổng lãi phải trả của
khách hàng là 4.097.447 đồng.
Như vậy thoạt nhìn lãi suất của hai ngân hàng có sự chênh lệch đáng kể và lãi suất theo cách tính
lãi suất danh nghĩacó vẻ hấp dẫn hơn so với cách tính dư nợ thực tế, tuy nhiên với cách tính lãi
suất như vậy thì trên thực tế tổng lãi phải trả của trường hợp trả theo lãi suất danh nghĩasẽ lớn

hơn đáng kể so với trả lãi theo dự nợ thực tế.
Nếu nhìn lại trên thị trường vay vốn tiêu dùng, hầu hết các ngân hàng áp dụng cách tính lãi
suất trên dư nợ ban đầu, dẫn đến lãi suất chênh lệch tương đối lớn. Một số ngân hàng áp dụng
các tính trên lãi suất danh nghĩathì lãi suất chỉ khoảng dưới 1% một tháng (khoảng từ 0,7% –
1%), các ngân hàng áp dụng cách tính trên lãi suất thựcgiảm dần thì lãi suất thường khoảng trên
1%. Với mức lãi suất công bố như vậy thì đương nhiên hầu hết khách hàng sẽ chọn ngân hàng có
lãi suất thấp hơn. Tất nhiên, lãi suất thực tế mà khách hàng phải trả ở cả hai trường hợp này là
như nhau, thậm chí lãi suất thực tế của trường hợp dư nợ gốc sẽ nhỉnh hơn so với dư nơ thực tế
như ta thấy ở trường hợp trên.
Tại ngân hàng K, để tính lãi suất thực cho một khoản vay tín chấp áp dụng lãi suất trên dư nợ
ban đầu, khách hàng có thể sử dụng công thức: Lãi suất thực tế = 2 x n x r/(n+1).
Trong đó, (n) là thời hạn khoản vay và (r) là lãi suất của ngân hàng công bố.
Nếu tính theo công thức này thì với mức lãi suất 13% một năm trên lãi suất danh nghĩacủa một
ngân hàng thì lãi suất thực tế khách hàng phải trả cho khoản vay trong 18 tháng là 24,63%.
Nhưng thực tế các ngân hàng áp dụng tính lại trên lãi suất danh nghĩalại không áp dụng mức lãi
suất 24,63% mà thường là 25% hoặc 26%.
Theo Ngân hàng K, hai cách tính này rất phổ biến trên thế giới và thực tế là một cách thức
marketing của các ngân hàng. Ở nước ta, khách hàng chưa hiểu rõ về hai cách tính này nên mới
dẫn đến tình trạng các ngân hàng sử dụng để thu hút người đi vay. Một khi đã hiểu rõ về vấn đề,
người có nhu cầu tín dụng sẽ lựa chọn sản phẩm dựa trên những điều kiện thực tế mà các ngân
hàng đưa ra. Lúc này, năng lực cạnh tranh thực sự của các ngân hàng phải được thể hiện rõ nhất
qua từng điều khoản tín dụng mang lại lợi ích tốt nhất cho khách hàng.














Câu 7 : thực trạng tác động của lãi suất

Lãi suất tại Việt Nam đang ở mức quá cao mà nguyên nhân chính là docầu tiền lớn.
Đây là yếu tố có tính lịch sử và cơ cấu khi mà tỷ lệ đầu tư luônduy trì ở mức rất
cao (thường trên 40% so với GDP). Trong khi đó nhữngtháng vừa qua
NHNN đã hạn chế bơm tiền ra nền kinh tế thông qua việctăng các lãi
suất chính sách; tiền gửi từ các tổ chức dân cư cũng sụt giảm dolạm phát quá cao
khiến cho việc gửi tiền vào ngân hàng không còn hấp dẫn.
Cui năm luôn là thi đim có nhiu bin đng đi vi các ngành kinh t nói
chung, riêng đi vi h thng các ngân hàng li càng là thi đim nhy cm
hn. Có không ít các ngân hàng nh thi đim cui năm tính thanh khon luôn là
bài toán đau đu.
Cui năm luôn là thi đim lng tin đc tung ra đ lu thông trong nn kinh
t đt bin hn bt kỳ thi đim nào trong năm. Tt c các t chc, cá nhân đu
tranh th thi đim này đ rc tin vào đu t nhm thu li nhun khi kt thúc
năm tài chính. Chính vì lý do này, lng tin đc rút ra khi các ngân hàng, t
chc tín dng đ bm vào nn kinh t là điu tt yu
Chính vì vy, dp này, th trng li đang chng kin s nhen nhóm bùng n tr
li cuc đua lãi sut ca các NH, mt mt nhm đáp ng yêu cu thanh khon,
mt mt nhm duy trì mt bng báo cáo tài chính sch s trc khi cht s liu
kt thúc năm tài chính.










Câu 11a. liên hệ hoạt động nguồn vốn
Vài năm gn đây đã thành thông l, dp cui năm là thi đim nhiu ngân hàng (NH) li phi
chy đôn chy đáo, tìm mi bin pháp huy đng vn nhm đm bo tính thanh khon.
Do đây là giai đoạn nước rút để chạy doanh thu, lợi nhuận so với kế hoạch đã đề ra trong năm tài
chính của mỗi doanh nghiệp, cá nhân, vì vậy, lượng tiền của các doanh nghiệp, cá nhân thường
được rút ra khỏi NH và đầu tư vào nền kinh tế nhằm hiện thực hóa lợi nhuận. Trong khi nguồn
tiền này lại là kênh huy động vốn chính của nhiều NH nhỏ.
đi vi các NH hot đng không hiu qu, thng xuyên mt thanh khon thì thi đim này
là ht sc nhy cm.
Vì vy, các NH ch còn cách tìm kim s h tr t th trng liên ngân hàng đ vay vn hoc
vay từ NHNN. Tuy nhiên, kênh h tr này hin cũng đang gp khá nhiu rào cn “k thut” do
NHNN và các NH khác dng lên.
Mt yu t đc cho là “ct” ngun tin t th trng liên NH là s ra đi ca Thông t
21/2012/TT/NHNN có hiu lc áp dng t ngày 1/9/2012 quy đnh rõ ràng và cht ch hn v
vic cho vay, đi vay gia các NH vi nhau. Theo đó, nhiu điu kin và thông tin minh bch
hn cn phi công b khi NH có nhu cu vay vn ca mt NH khác. Do vy, các NH có vn e
ngi cho vay và NH có nhu cu vay cũng khó đáp ng đ điu kin đ đi vay.
Rõ ràng, vi s c này, nhng NH d d tin mt cũng s hn ch và xem xét k lng các
NH khác có nhu cu vay vn. Còn không h cũng ch di gì h tr các NH khác đ ri li b t
ngc li là cho vay vt trn lãi sut. Điu này s hn ch tình trng “đi đêm” vi nhau
gia các NH nhng cũng s là gánh nng cho NHNN khi các NH nh mt thanh khon không
th tìm kim đc ngun bù đp t th trng liên NH mà phi cu cu đn NHNN
Gii pháp:
ĐV NHTM
y mnh các gii pháp bm thanh khon h thng ngân hàng, tp trung ngun v

v

NHNN
- mt ln nng gim lãi sut
- thc hin các công c chính sách tin t thông qua bi- hút tiu
chnh t giá, ngoi hm bo thanh khon các TCTD, lành mnh hóa h thn
a ch 



Câu 11b. liên hệ hđ sử dụng vốn:
Trong những năm trước, để có thể đẩy mạnh được hoạt động tăng trưởng tín dụng và lách các
quy định của NHNN, nhiều ngân hàng thương mại đã đẩy mạnh hoạt động cho vay nhưng lại
không hạch toán vào mục Cho vay với khách hàng. Thay vào đó, nhiều khoản mục khác trên
bảng cân đối kế toán lại "phình to ra" Điều này đã làm giảm bớt các khoản nợ quá hạn và nợ xấu
của các NHTM do các NHTM chỉ thực hiện phân loại nợ với các khoản cho vay trên mục Cho
vay khách hàng.
n xu đã khin ngân hàng không còn tin doanh nghip và chính gia các ngân hàng cũng không còn
lòng tin vi nhau.
Bên cnh hot đng cho vay theo truyn thng, nhng năm gn đây, các NHTM Vit Nam đã bt đu
tham gia đu t trái phiu đ phân hóa ri ro và tăng thêm thu nhp.
Trc đây, trái phiu doanh nghip không đc tính vào d n tín dng và do vy, khon mc này
thng đc các NHTM dùng đ lách các khon cho vay mà không phi trích lp d phòng nh các
khon cho vay.
Nh vy, có th thy hot đng đu t trái phiu ca các NHTM khá lt léo và cha tuân theo các
chun mc quc t. Do vy, nu không xây dng mt th trng trái phiu chun thì nguy c v ri ro
thanh khon đi vi hot đng đu t trái phiu trong h thng NHTM s xut hin trong tng lai
khi quy mô ca hot đng này đc m rng.













Câu 16 : Thực trạng lạm phát
lm phát cũng có th do cu kéo hay chi phí đy. Mt ví d đn gin nht ca cu kéo là nhng gói
kích thích kinh t ca chính ph. Vi mt k hoch chi tiêu ln đc đa ra s làm cho tng cu ca
nn kinh t gia tăng dn đn mc giá gia tăng trong ngn hn.
S nóng lên bt thng ca các th trng tài sn (chng khoán , bt đng sn ) cũng có th gây ra
lm phát cu kéo do nhiu ngi tr nên giàu có bt thng s gia tăng mc chi tiêu rt ln ca mình
dn đn tăng tng cu ca c nn kinh t tăng.
Giá c th gii tăng là mt trong nhng yu t quan trng tác đng đi vi lm phát  trong nc xét
trên các góc đ khác nhau.

- T l xut, nhp khu/GDP ca Vit Nam đã tăng nhanh và hin  mc khá cao (năm 1992 đt 51,6%,
năm 1995 đt 65,4%, năm 2000 đt 96,5%, năm 2005 đt 130,8%, năm 2010 đt 154,4%, kh năng năm
2011 s còn cao hn)-tc là có đ m khá cao, đng th 5 th gii-nên bin đng giá c trên th gii
s tác đng nhiu đn bin đng giá  Vit Nam hn các nc khác.

- Giá th gii tăng s làm cho chi phí đy  trong nc tính bng VND tăng kép: va tăng do đn giá
tính bng USD tăng, va tăng do tính bng VND tăng.
nu có chính sách tin t hp lý sao cho mc tăng cung tin trong nn kinh t phù hp vi mc tăng
ca hàng hóa thì tác đng ca lm phát do cu kéo hay chi phí đy s không kéo dài.
Ngoài vic điu hành chính sách tài khóa, tài chính, tin t cht ch hiu qu và linh hot; cn chú

trng đn điu hòa cung cu cân đi xut nhp khu, t chc tt vn đ th trng đ tránh mua r,
bán đt. Hn na cn tăng cng công tác thanh tra, kim tra v giá.
Theo đó, các ch tiêu c bn đc xác đnh, tc đ tăng trng tín dng khong 15 - 17%, phn đu
gim bi chi xung di 4,8%.
trong đó ch yu là gim đu t công và n quc gia vn trong phm vi an toàn. Sn xut công nghip,
nông nghip tăng trng khá An sinh xã hi trong điu kin khó khăn vn đc đm bo, trong đó t
l h nghèo gim 1,5%, y t giáo dc đc tp trung đu t, gn 2 triu sinh viên nghèo đc vay vn
đi hc

×