Tải bản đầy đủ (.pdf) (74 trang)

Chương trình quản lý khám chữa bệnh ngoại trú

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.44 MB, 74 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN



NGÔ MỸ HẠNH
MSSV: 10762070


CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ KHÁM
CHỮA BỆNH NGOẠI TRÚ



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Ngành: Hệ thống thông tin quản lý
Lớp: TK07A1




NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
Th.S Nguyễn Lâm Kim Thy




Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2011





LỜI CẢM Ơn
WÛX
Bốn năm học tập dưới mái trường Đại học Mở Tp.HCM,
em đã được các thầy cô tận tình dạy bảo và truyền đạt những kiến
thức hữu ích để có thể hoàn thiện bản thân từng ngày và tự tin
vững bước trong tương lai. Qua thời gian hai tháng làm khóa luận
tốt nghiệp, em đã có cơ hội cọ xát với thực tế và vận dụng kiến
thức đ
ã được học tại trường để hoàn tất đề tài “Chương trình quản
l ý khám chữa bệnh ngoại trú”.
Để đạt được kết quả như ngày hôm nay, em xin gửi lời cảm
ơn chân thành đến toàn thể Quý thầy cô khoa Công Nghệ Thông
Tin và khoa Kinh tế - Luật. Đặc biệt, em gửi lời tri ân sâu sắc đến
cô Nguyễn Lâm Kim Thy, người đã luôn tận tình giúp đỡ, hướng
dẫn, chỉ bảo những kiến thức quý báu
để em có thể hoàn thành đề
tài này. Kính chúc Qu ý thầy cô luôn dồi dào sức khỏe và hạnh
phúc trong cuộc sống.
Trong quá trình làm khóa luận, dẫu có nhiều cố gắng song
do kinh nghiệm và hiểu biết còn non nớt nên không thể tránh khỏi
những sơ sót. Vì vậy em mong nhận được sự thông cảm và những
ý kiến đóng góp của Quý thầy cô, giúp em khắc phục và hoàn
thiện hơn đề tài trong tương lai
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN













.







Tp.HCM, ngày tháng năm 2011


Th.S Nguyễn Lâm Kim Thy

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh
CNTT Công nghệ thông tin
ĐH Đại học
BHYT Bảo hiểm y tế
BHXH Bảo hiểm xã hội
CLS Cận lâm sàng

BN Bệnh nhân
















LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay, CNTT đang dần chứng tỏ tầm ảnh hưởng rất lớn đến mọi mặt của đời
sống xã hội. Đối với hoạt động của ngành y tế nói riêng, có thể thấy rằng CNTT ngày
càng đóng vai trò quan trọng, không chỉ là tiền đề cho quá trình cải cách trong công tác
quản lý, điều hành mà còn tiếp bước cho việc triển khai và ứng dụng thành công các kỹ
thuật cao trong công tác khám chữa bệnh, công tác giảng dạy, đào tạ
o, giám sát dịch
bệnh, nghiên cứu phát triển thuốc…
Hiện nay, việc ứng dụng CNTT trong công tác quản lý đã trở thành một yêu cầu
cấp bách nhằm nâng cao chất lượng của công tác quản lý bệnh viện, góp phần thúc đẩy
bệnh viện phát triển toàn diện, từng bước đáp ứng yêu cầu về khám chữa bệnh và chăm
sóc sức khỏe cho nhân dân. CNTT Y tế ở nước ta mới bắt đầu nhập cuộc cùng vớ
i sự

phát triển CNTT Y tế thế giới. Điều này mang đến nhiều khó khăn, thách thức và đồng
thời cũng có nhiều thuận lợi. Chúng ta phải từng bước đuổi kịp và tránh tụt hậu so với
các nước khác trong khu vực và trên thế giới. Tuy nhiên, điểm thuận lợi là ta có thể rút
kinh nghiệm và kế thừa các thành tựu của các nước đi trước trong việc ứng dụng CNTT
Y tế.
Theo s
ố liệu báo cáo của các bệnh viện trên toàn quốc, việc ứng dụng CNTT ở
đa số các bệnh viện Việt Nam hiện nay mới dừng lại ở việc khai thác công việc văn
phòng, thống kê, báo cáo. Một số bệnh viện mới chỉ ứng dụng được từng phần riêng lẻ
như quản lý nhân sự, viện phí, quản lý kho dược, BN ra vào viện và chỉ có một số ít
bệnh viện triển khai qu
ản lý đồng bộ tới người bệnh trong toàn bộ quá trình điều trị.
Vì thế, việc xây dựng một hệ thống phần mềm quản l ý tổng thể bệnh viện là rất
cần thiết. Đó là lý do em chọn thực hiện đề tài này. Do việc giới hạn về thời gian, nên
trong khóa luận này, em tập trung phân tích thiết kế và xây dựng chương trình quản l ý
tiếp nhận bệnh nhân và khám bệnh ngoại trú. Đ
ây là đầu vào thông tin của hệ thống
quản l ý tổng thể bệnh viện, đảm bảo toàn bộ hệ thống hoạt động thông suốt, kế thừa dữ
liệu tối đa từ lúc BN vào viện đến lúc BN ra viện.




MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: KHẢO SÁT VÀ PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG 1
1.1. Giới thiệu về bệnh viện 1
1.2. Sơ đổ tổ chức 2
1.3. Chi tiết quy trình làm việc và lưu đồ hồ sơ ứng với các quy trình 4
1.3.1. Các quy tắc 4
1.3.2. Quy trình làm việc và lưu đồ hồ sơ ứng với các qui trình 5

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ
THỐNG 19
2.1. Phân tích hệ thống mức ý niệm 19
2.1.1. Mô hình ý niệm truyền thông 19
2.1.2. Mô hình ý niệm dữ liệu 26
2.1.3. Mô hình ý niệm xử l ý 29
2.2. Phân tích hệ thống mức tổ chức (mức logic) 33
2.2.1. Mô hình tổ chức xử l ý 33
2.2.2. Mô hình logic dữ liệu 37
2.2.3.
 Mô hình logic xử l ý 38
CHƯƠNG 3: HIỆN THỰC HỆ THỐNG MỨC VẬT LÝ 45
3.1. Mô hình vật l ý dữ liệu tổng quát 45
3.2. Cài đặt ứng dụng 46
3.2.1. Yêu cầu, chức năng của phần mềm 46
3.2.2. Kỹ thuật thực hiện, cách sử dụng phần mềm 46
CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN 67

4.1. Kết quả đạt được 67
4.2. Những hạn chế 67
4.3. Phương hướng phát triển 67
CHƯƠNG 5: PHỤ LỤC 68
5.1. Tài liệu tham khảo 68
5.2. Phần mềm sử dụng 68




Chương trình quản lý khám chữa bệnh ngoại trú



SVTH: Ngô Mỹ Hạnh Trang 1

CHƯƠNG 1: KHẢO SÁT VÀ PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG
1.1. Giới thiệu về bệnh viện
BV ĐH Y Dược trực thuộc trường ĐH Y Dược TP.HCM được xây dựng
trên mô hình trường – viện trong điều trị, đào tạo, và nghiên cứu y học. BV ĐH
Y Dược được Bộ trưởng Bộ Y tế ký quyết định số 3639/2000/QĐ – BYT, thành
lập ngày 18/10/2000 trên cơ sở sát nhập phòng khám đa khoa ĐH Y Dược,
phòng khám bệnh ngoài giờ thuộc khoa Điều dưỡng Kỹ thuật Y học và cơ sở
khám chữ
a bệnh nội ngoại trú thuộc Khoa Y học cổ truyền, với 300 giường bệnh,
6 phòng mổ và 16 khoa lâm sàng và CLS. Đến nay, BV có 4 cơ sở gồm: 500
giường bệnh, 52 phòng khám đầy đủ các chuyên khoa và 18 phòng mổ được
trang bị hiện đại.
BV khám và chữa bệnh kỹ thuật cao với các phương tiện hiện đại, chuyên
khoa sâu, nhằm đạt kết quả cao nhất, tốt nhất cho người bệnh với chi phí hợp lý
mà BN có thể chấp nh
ận được. Điều trị nội, ngoại trú cho người Việt Nam và
người nước ngoài, do các Giáo sư, Tiến sĩ, Thạc sĩ, Bác sĩ là các chuyên gia đầu
ngành, giảng viên của ĐH Y Dược TP.HCM trực tiếp khám chữa bệnh.
Ngoài nhiệm vụ khám chữa bệnh, BV còn được giao nhiệm vụ đào tạo
huấn luyện, nâng cao và chuyển giao kỹ thuật cho tất cả cán bộ y tế ở các tuyến.
BV có đơn vị Trung tâm y t
ế chuyên sâu, thực hiện nghiên cứu và ứng dụng
những kỹ thuật tiên tiến về y học.








Chương trình quản lý khám chữa bệnh ngoại trú


SVTH: Ngô Mỹ Hạnh Trang 2

1.2. Sơ đổ tổ chức


Bộ máy tổ chức của nhà sách được tổ chức theo mô hình như sau:
• Ban giám đốc:
Ban giám đốc quản lý tổng thể các mặt hoạt động của BV. Dựa trên những
số liệu thống kê – báo cáo từ các khoa, nắm bắt tình hình hoạt động theo thời
gian thực của BV. Phân tích, đánh giá số liệu theo nhiều hướng khác nhau để
nhanh chóng khắc phục những điểm tồn tại trong các hoạt động, và đưa ra nh
ững
chiến lược đầu tư phát triển hợp l ý.
• Khoa lâm sàng:
Mỗi khoa riêng lẻ trong khoa lâm sàng tổ chức hoạt động theo quy chế của
các khoa, và được quản l ý bởi một trưởng khoa. Chức năng chính của khoa lâm
sàng bao gồm:
− Thực hiện chu đáo việc tiếp đón người bệnh đến khám bệnh và
điều trị.
− Thực hiện công tác khám bệnh, kê đơn, chữa bệnh ngoại trú.
Chương trình quản lý khám chữa bệnh ngoại trú


SVTH: Ngô Mỹ Hạnh Trang 3


− Thường trực cấp cứu liên tục 24 giờ luôn sẵn sàng phục vụ người
bệnh
− Khi khám bệnh nếu phát hiện các trường hợp bệnh dịch phải báo
cáo ngay cho y tế địa phương theo quy định phòng dịch.
− Thực hiện công tác hành chính khoa, đảm bảo ghi chép, cập nhật
chính xác số liệu người bệnh đến khám bệnh tại khoa. Lưu giữ đầy đủ hồ sơ
tài liệ
u theo quy định.
• Khoa cận lâm sàng:
Mỗi khoa riêng lẻ trong khoa cận lâm sàng tổ chức hoạt động theo quy chế
của các khoa, và được quản l ý bởi một trưởng khoa . Chức năng chính của khoa
cận lâm sàng bao gồm:
− Sắp xếp các máy móc hợp lý đáp ứng các yêu cầu khám chuyên
khoa
− Có trách nhiệm phối hợp với các khoa lâm sàng tổ chức thực hiện
các kỹ thuật đặc biệt theo đúng quy định nhằm nâng cao chất l
ượng khám
chữa bệnh.
− Tổ chức tốt công tác lấy và nhận bệnh phẩm, công tác thường trực
phòng chống dịch liên tục trong 24 giờ.
− Thực hiện công tác bảo trì máy móc, bảo quản chất lượng thuốc
thử, công tác khử khuẩn, tẩy uế, tiêu độc xử lý các chất thải của khoa theo
quy chế công tác xử lý chất thải và quy chế chống nhiễm khuẩn bệnh viện.
• Phòng ch
ức năng:
Mỗi phòng chức năng hoạt động theo quy chế của từng phòng ban, và
được quản l ý bởi một trưởng phòng. Chức năng chính của các phòng này là
hoạch định kế hoạch và bảo đảm những điều kiện về nhân lực, vật lực để hỗ trợ
tối đa cho công tác khám chữa bệnh, và vận hành hoạt động của toàn bệnh viện

một cách hợp l ý và hiệu quả
.
Chương trình quản lý khám chữa bệnh ngoại trú


SVTH: Ngô Mỹ Hạnh Trang 4

1.3. Chi tiết quy trình làm việc và lưu đồ hồ sơ ứng với các
quy trình
1.3.1. Các quy tắc
QT1: Tiếp nhận bệnh nhân
• Đối với BN mới: được cấp thẻ BN để sử dụng trong suốt quá trình khám
bệnh. Ngoài ra, thẻ BN này giúp cho việc khám chữa bệnh những lần tiếp theo
của BN được thuận tiện hơn. Tiết kiệm thời gian và hạn chế sai sót do nhập lại
thông tin, tạo điều kiện quản lý tiền sử bệnh án của BN, hỗ trợ chẩn đoán và kê
toa của bác sỹ.
• Đối vớ
i BN cũ: sử dụng thẻ BN để kiểm tra thông tin và cập nhật thay đổi.
Bệnh nhân cũ bị thất lạc thẻ BN có thể yêu cầu bộ phận tiếp nhận tra cứu và in lại
thẻ BN, hoặc điền vào Phiếu thông tin BN để đăng ký như một BN mới hoàn
toàn.
• BN đóng tiền và nhận số thứ tự vào phòng khám. Tiền khám bệnh tùy
thuộc vào phòng khám. Số thứ tự vào phòng khám được tính từ
lúc BN đến quầy
Tiếp nhận, loại bỏ việc xếp hàng 2 lần. Giúp cho việc vào phòng khám được thực
hiện công bằng và hợp lý.
QT2: Khám chữa bệnh
• Trong trường hợp bệnh không cần phải thực hiện CLS, bác sỹ sẽ đưa ra
chẩn đoán, lời dặn và ngày hẹn tái khám vào Bệnh án. Bệnh án đưa cho BN phải
có chữ ký của bác sỹ.

• Nếu cần phải thực hiện CLS, bác sỹ ra chỉ định những CLS cần thiết.
Phiếu chỉ định CLS đưa cho BN phải có chữ ký xác nhận của bác sỹ. Trong
những trường hợp đặ
c biệt, trong một lượt khám chữa bệnh, bác sỹ có thể sẽ chỉ
định CLS nhiều lần nhằm hỗ trợ cho việc đưa ra chẩn đoán chính xác nhất.
QT3: Thu tiền CLS
• Nếu BN đã thực hiện một số CLS ở bệnh viện khác và kết quả có thể sử
dụng được, BN có thể lựa chọn đóng tiền cho những CLS mình muốn thực hiện.
Chương trình quản lý khám chữa bệnh ngoại trú


SVTH: Ngô Mỹ Hạnh Trang 5

BN có thể đóng tiền nhiều lần cho một Phiếu chỉ định CLS. Giá tiền CLS được
tính vào thời điểm BN đóng tiền.
1.3.2. Quy trình làm việc và lưu đồ hồ sơ ứng với các qui trình
• Qui ước


:Xử lý tổng quát



: Hồ sơ kết xuất



: Lưu trữ



• Quy trình tiếp nhận bệnh nhân mới

− BN điền thông tin vào mẫu Phiếu thông tin BN và nộp cùng thẻ
BHYT. Nhân viên tiếp nhận sẽ nhập các thông tin hành chính của BN: họ và
tên, năm sinh, giới tính, nghề nghiệp, địa chỉ, điện thoại, BHYT (nếu có). Mỗi
BN sẽ được cấp một thẻ BN có chứa mã hồ sơ BN.
− BN yêu cầu phòng khám và đóng tiền khám bệnh. BN nhận lạ
i biên
lai thu tiền, đây là loại biên lai đã được đặt in hàng loạt của BV, và số thứ tự
vào phòng khám.












Chương trình quản lý khám chữa bệnh ngoại trú


SVTH: Ngô Mỹ Hạnh Trang 6

Bệnh viện Tiểu đề án: Quản lý khám chữa bệnh
ngoại trú
Trang

Loại: Lưu đồ công
việc hồ sơ
Tên: Tiếp nhận BN mới Ngày:
15/7/2011
Vị trí ngoại Nhân viên tiếp nhận





BỆNH NHÂN
Phiếu thông
tin BN
D1
Thẻ
BHYT
D2
Cấp thẻ BN, Thu tiền
khám bệnh, in số thứ
tự khám bệnh
T1
Thẻ BN
D3
Số thứ tự
khám bệnh
D5
Biên lai thu
tiền
D4
Chương trình quản lý khám chữa bệnh ngoại trú



SVTH: Ngô Mỹ Hạnh Trang 7

Mô tả hồ sơ

Số
thứ tự
hồ sơ
Tên – Vai trò
Số thứ tự
công việc
D1
Phiếu thông tin BN: BN điền đầy đủ thông tin hành chính trên
phiếu như: Họ tên, ngày sinh, nơi sinh, giới tính, địa chỉ, điện
thoại, BHYT.
T1
D2
Thẻ BHYT: xuất trình thẻ BHYT (nếu có) giúp xác định bệnh
nhân có thuộc diện được hưởng BHYT hay không?
T1
D3
Thẻ BN: Bao gồm Họ tên, giới tính, năm sinh, nơi đang sinh
sống, và mã hồ sơ bệnh nhân. Với mã hồ sơ trên thẻ, thông tin
của BN sẽ được truy xuất nhanh chóng trong suốt quá trình
khám bệnh và những lần khám sau.
T1
D4
Biên lai thu tiền: chứng minh đã đóng tiền khám bệnh tại quầy
tiếp nhận.

T1
D5
Số thứ tự khám bệnh ghi tên phòng khám, số phòng và số thứ tự
vào phòng khám
T1

Mô tả công việc

Số
thứ
tự
Mô tả công việc
Vị trí làm
việc
Tần suất
Hồ sơ
nhập
Hồ sơ
xuất
T1
Nhập thông tin hành chính
của BN. Thu tiền khám
bệnh. Cấp thẻ BN, biên lai,
số thứ tự vào phòng khám.
Nhân viên
Nhiều lần
\ ngày
D1, D2
D2, D3,
D4, D5










Chương trình quản lý khám chữa bệnh ngoại trú


SVTH: Ngô Mỹ Hạnh Trang 8

• Quy trình tiếp nhận bệnh nhân cũ
Bệnh nhân nộp thẻ BN và thẻ BHYT. Nhân viên tiếp nhận sẽ cập nhật
thông tin thay đổi, đặc biệt là về BHYT. BN yêu cầu phòng khám và đóng tiền
khám bệnh. BN nhận lại biên lai thu tiền, đây là loại biên lai đã được đặt in hàng
loạt của BV, và số thứ tự vào phòng khám.

Bệnh viện Tiểu đề án: Quản lý khám chữa bệnh
ngoại trú
Trang
Loại: Lưu đồ công
việc hồ sơ
Tên: Tiếp nhận BN cũ Ngày:
15/7/2011
Vị trí ngoại Nhân viên tiếp nhận



BỆNH NHÂN
Thẻ BN
D1
Thẻ
BHYT
D2
Cập nhật thông tin,
thu tiền khám bệnh,
in số thứ tự khám
bệnh
T1
Số thứ tự
khám bệnh
D4
Biên lai
thu tiền
D3
Chương trình quản lý khám chữa bệnh ngoại trú


SVTH: Ngô Mỹ Hạnh Trang 9

Mô tả hồ sơ

Số
thứ tự
hồ sơ
Tên – Vai trò
Số thứ tự
công việc

D1
Thẻ BN: Dựa vào mã hồ sơ trên thẻ để truy xuất thông tin
BN.
T1
D2
Thẻ BHYT: giúp cập nhật thông tin về việc tham gia BHYT
của bệnh nhân.
T1
D3
Biên lai thu tiền: chứng minh đã đóng tiền tại quầy Tiếp
nhận.
T2
D4
Số thứ tự khám bệnh ghi tên phòng khám, số phòng và số
thứ tự vào phòng khám của BN
T2

Mô tả công việc

Số
thứ
tự
Mô tả công việc
Vị trí làm
việc
Tần suất
Hồ sơ
nhập
Hồ sơ
xuất

T1
Kiểm tra thông tin của
BN. Thu tiền khám bệnh.
Cấp biên lai, số thứ tự
vào phòng khám.
Nhân viên
Nhiều lần
\ ngày
D1, D2
D1, D2,
D3, D4

• Quy trình khám chữa bệnh

− Thư k ý phòng khám gọi BN vào phòng theo số thứ tự, dựa vào mã
BN trên thẻ BN để truy xuất thông tin của BN, và bắt đầu lưu thông tin khám
chữa bệnh như: l ý do khám bệnh, chẩn đoán, lời dặn, và ngày hẹn tái khám.
− Nếu bác sỹ cần những kết quả CLS để hỗ trợ cho việc chẩn đoán
thì sẽ chỉ định và in một phiếu chỉ định CLS cho BN. Sau khi th
ực hiện CLS,
quay trở lại phòng khám. Dựa trên kết quả này, bác sỹ sẽ đưa ra những chẩn
đoán chính xác nhất. Sau khi bác sỹ hoàn tất việc khám bệnh, thư k ý phòng
khám sẽ in toa thuốc thành 2 bản: 1 bản để lưu trữ và 1 bản đưa cho BN
Chương trình quản lý khám chữa bệnh ngoại trú


SVTH: Ngô Mỹ Hạnh Trang 10

Bệnh viện Tiểu đề án: Quản lý khám chữa bệnh
ngoại trú

Trang
Loại: Lưu đồ
công việc hồ sơ
Tên: Quản lý khám bệnh Ngày: 15/7/2011
Vị trí ngoại Thư ký phòng khám Bác sỹ

BỆNH NHÂN
Thẻ BN
D2
Số thứ tự
khám bệnh
D1
Xem xét, đưa ra
Chỉ định CLS
T2
Bệnh án
D3
Nhập bệnh án
T1
Lập Phiếu Chỉ định CLS
T3
Phiếu Chỉ
định CLS
D4
BỆNH NHÂN
Kết quả CLS
D5
Cập nhật bệnh án
T6
Toa thuốc

D6
Xem xét, ký xác
nhận toa thuốc

T7
Xem xét, đưa ra
chẩn đoán
T5
Xem xét, ký xác
nhận phiếu
T4
Chương trình quản lý khám chữa bệnh ngoại trú


SVTH: Ngô Mỹ Hạnh Trang 11

Mô tả hồ sơ

Số
thứ tự
hồ sơ
Tên – Vai trò
Số thứ tự
công việc
D1 Số thứ tự khám bệnh: xuất trình để kiểm tra T1
D2
Thẻ BN: Mã hồ sơ trên thẻ BN dùng để truy xuất thông tin
BN.
T1
D3

Bệnh án: Chứa thông tin về lý do khám bệnh, chẩn đoán, lời
dặn và ngày hẹn tái khám .
T1, T3
D4
Phiếu Chỉ định CLS: chứa mã Chỉ định CLS đề BN đóng
tiền tại thu ngân và danh sách các CLS cần phải thực hiện.
T4
D5 Kết quả CLS: Các kết quả sau khi thực hiện CLS T5, T6
D6
Toa thuốc: Chứa thông tin về chẩn đoán, lời dặn và ngày hẹn
tái khám .
T6, T7

Mô tả công việc

Số
thứ
tự
Mô tả công việc
Vị trí làm
việc
Tần suất
Hồ sơ
nhập
Hồ sơ
xuất
T1
Truy xuất thông tin BN và
nhập l ý do khám chữa bệnh
vào bệnh án. Thu lại số thứ

tự khám bệnh
Thư ký
phòng khám
Nhiều lần
\ ngày
D1, D2 D2, D3
T2
Xem xét lý do khám bệnh
vừa được nhập trong bệnh
án và tình trạng của BN để
ra chỉ định CLS
Bác sỹ
Nhiều lần
\ ngày
D3 D3
T3
Lập phiếu chỉ định CLS
theo ý kiến bác sỹ
Thư ký
phòng khám
Nhiều lần
\ ngày
D3 D4
Chương trình quản lý khám chữa bệnh ngoại trú


SVTH: Ngô Mỹ Hạnh Trang 12

T4
Xem xét, kiểm tra thông tin

và ký xác nhận trên phiếu
chỉ định CLS.
Bác sỹ
Nhiều lần
\ ngày
D4 D6
T5
Xem xét kết quả CLS và
đưa ra chẩn đoán, lời dặn,
ngày hẹn tái khám
Bác sỹ
Nhiều lần
\ ngày
D5 D5
T6
Cập nhật lại bệnh án với
những thông tin đầy đủ từ
bác sỹ
Thư ký
phòng khám
Nhiều lần
\ ngày
D5 D6
T7
Kiểm tra toa thuốc được in
ra và ký tên xác nhận
Bác sỹ
Nhiều lần
\ ngày
D6

D6(có
xác nhận)






























Chương trình quản lý khám chữa bệnh ngoại trú


SVTH: Ngô Mỹ Hạnh Trang 13

• Quy trình thu tiền CLS

− Nhân viên thu ngân dựa vào mã chỉ định CLS trên phiếu chỉ định
CLS của BN để truy xuất thông tin.
− Bệnh nhân đưa ra lựa chọn những CLS mà mình muốn thực hiện.
Nhân viên thu ngân sẽ chọn những CLS và đưa ra tổng số tiền BN cần phải
nộp.
− BN nộp tiền và nhận lại phiếu chỉ định cùng phiếu thu tiền CLS.
Bệnh viện Tiểu đề
án: Quản lý khám chữa bệnh
ngoại trú
Trang
Loại: Lưu đồ công
việc hồ sơ
Tên:Thu tiền thực hiện CLS Ngày:
15/7/2011
Vị trí ngoại Thu ngân CLS











BỆNH NHÂN
Phiếu Chỉ
định CLS
D1
Tạo phiếu thu CLS
T1
Phiếu thu
CLS
D2
Chương trình quản lý khám chữa bệnh ngoại trú


SVTH: Ngô Mỹ Hạnh Trang 14

Mô tả hồ sơ

Số
thứ tự
hồ sơ
Tên – Vai trò
Số thứ tự
công việc
D1
Phiếu Chì định CLS: Thu ngân dựa vào mã Chỉ định trên
phiếu để truy xuất những CLS được chỉ định của BN
T1
D2

Phiếu thu CLS: thể hiện các loại CLS được BN lựa chọn
thực hiện và tổng số tiền đã nộp.
T1

Mô tả công việc
Số
thứ
tự
Mô tả công việc
Vị trí làm
việc
Hồ sơ
nhập
Hồ sơ
xuất
T1
Thu ngân truy xuất chỉ định dựa
theo mã Chỉ định trên phiếu Chỉ
định CLS. Lựa chọn các CLS
theo yêu cầu BN. Thu tiền và in
phiếu thu CLS
Nhân viên D1 D1, D2











Chương trình quản lý khám chữa bệnh ngoại trú


SVTH: Ngô Mỹ Hạnh Trang 15

1.4. Từ điển dữ liệu:
Tên Mã Kiểu dữ liệu Chiều dài Loại
Bảng BACSY – Bác sỹ
Mã Bác sỹ MaBS Int Thuộc tính nhận dạng
Tên Bác sỹ TenBS Nvarchar 50
Ngày sinh NgaySinh DateTime
Học hàm HocHam Nvarchar 15
Học vị HocVi Nvarchar 10
Bảng BENHNHAN – Bệnh nhân
Mã Hồ sơ BN MaHSBN Int Thuộc tính nhận dạng
Họ Ho Nvarchar 50
Tên Ten Nvarchar 10
Ngày sinh NgaySinh DateTime
Nơi sinh NoiSinh Nvarchar 50
Nghề nghiệp NgheNghiep Nvarchar 30
Giới tính GioiTinh Nvarchar 3
Quốc tịch QuocTich Nvarchar 20
Số nhà SoNha Nvarchar 20
Đường Duong Nvarchar 20
Chương trình quản lý khám chữa bệnh ngoại trú


SVTH: Ngô Mỹ Hạnh Trang 16


Phường(Xã) PhuongXa Nvarchar 30
Quận(Huyện) QuanHuyen Nvarchar 30
Tỉnh(Thành phố) TinhThanhPho Nvarchar 30
CMND CMND varchar 9
Điện thoại DienThoai varchar 12
BHYT BHYT Bit
Bảng CATRUC – Ca trực
Mã ca trực MaCaTruc Char 1 Thuộc tính nhận dạng
Tên ca trực TenCaTruc Nvarchar 5
Ghi chú GhiChu Nvarchar 50
Bảng CHIDINHCLS – Chỉ định CLS
Mã Chỉ định CLS MaCDCLS Int Thuộc tính nhận dạng
Mã khám bệnh MaKB Int Thuộc tính nhận dạng
Ngày chỉ định NgayCD DateTime
Bảng CHIDINHCLS_CT – Chỉ định CLS chi tiết
Mã Chỉ định CLS MaCDCLS Int Thuộc tính nhận dạng
Mã CLS MaCLS Char 4 Thuộc tính nhận dạng
Bảng CLS – Danh mục CLS
Mã CLS MaCLS Char 4 Thuộc tính nhận dạng
Chương trình quản lý khám chữa bệnh ngoại trú


SVTH: Ngô Mỹ Hạnh Trang 17

Nội dung NoiDung Nvarchar 20
Giá tiền CLS GiaTien Money
Mã loại CLS MaLoai Char 2
Bảng LoaiCLS – Danh mục loại CLS
Mã loại CLS MaLoai Char 2 Thuộc tính nhận dạng

Tên loại CLS TenLoai Nvarchar 50
Bảng PHONGKHAM – Danh mục phòng khám
Mã phòng khám MaPK Char 4 Thuộc tính nhận dạng
Tên phòng khám TenPK Nvarchar 100
Số phòng SoPhong Int
Tiền khám TienKham Money
Bảng TRUC – Trực
Mã phòng khám MaPK Char 4 Thuộc tính nhận dạng
Mã bác sỹ MaBS Int Thuộc tính nhận dạng
Ngày trực NgayTruc DateTime Thuộc tính nhận dạng
Mã ca trực MaCaTruc Char 1 Thuộc tính nhận dạng
Bảng KHAMCHUABENH – Khám chữa bệnh
Mã khám bệnh MaKB Int Thuộc tính nhận dạng
Mã Hồ sơ BN MaHSBN Int
Chương trình quản lý khám chữa bệnh ngoại trú


SVTH: Ngô Mỹ Hạnh Trang 18

Mã Bác sỹ MaBS Int
Mã phòng khám MaPK Char 4
Thời gian khám ThoiGianKham DateTime
L ý do khám bệnh LyDoKhamBenh Nvarchar 100
Chẩn đoán ChanDoan Nvarchar 100
Lời dặn LoiDan Nvarchar 300
Tiền khám TienKham Money
Tái khám TaiKham DateTime
Bảng PHIEUTHUCLS – Phiếu thu CLS
Mã phiếu thu CLS MaPT Int Thuộc tính nhận dạng
Mã Chỉ định CLS MaCDCLS Int

Ngày thu NgayThu DateTime
Bảng PHIEUTHUCLS_CT – Phiếu thu CLS chi tiết
Mã phiếu thu CLS MaPT Int Thuộc tính nhận dạng
Mã Chỉ định CLS MaCDCLS Int Thuộc tính nhận dạng
Giá tiền CLS GiaTien Money



Chương trình quản lý khám chữa bệnh ngoại trú


SVTH: Ngô Mỹ Hạnh Trang 19

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
2.1. Phân tích hệ thống mức ý niệm
2.1.1. Mô hình ý niệm truyền thông
• Mô hình ý niệm truyền thông tiếp nhận BN mới


Danh sách các tác nhân:
Tên Loại
Bệnh nhân mới Ngoại
Nhân viên tiếp nhận Nội
Danh sách các dòng thông tin:
Tên Tác nhân thu Tác nhân phát
1- Nộp Phiếu thông tin BN,
thẻ BHYT
Nhân viên Tiếp nhận Bệnh nhân mới
2- Nhập thông tin BN
Nhân viên Tiếp nhận Nhân viên Tiếp nhận

3- Yêu cầu lựa chọn phòng
khám
Bệnh nhân mới Nhân viên Tiếp nhận

×