Tải bản đầy đủ (.ppt) (40 trang)

KHAI NIEM VE MAU SAC (GIAO TRINH APTECH - ARENA)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (690.04 KB, 40 trang )

1

Nội dung

Giới thiệu

Đặc trưng của màu

Bánh xe màu

Màu gốc

Màu bậc hai

Màu tương đồng

Màu bổ sung

Trắng & đen

Màu bậc ba
2


Màu ấm

Màu mát

Màu sắc, sự bão hòa, giá trị

Màu nhẹ



Bóng, Sắc độ

Màu trong suốt

Màu mờ đục

Màu hài hòa
3
Nội dung


Ngữ cảnh màu

Màu dưới dạng máy tính Mô hình màu

Màu thật

Hệ thống quản lý màu

Tách màu

Tóm tắt

Câu hỏi
4
Nội dung

Lời giới thiệu
Introduction

5

Đặc trưng của màu
(Characteristics of Color)

Có mối quan hệ gắn kết với cuộc sống
con người. Nó thể hiện tính văn hóa của
từng dân tộc, tổ chức, từng người.

Thể hiện tâm trạng, tình cảm…của người
này hay người kia.

Màu xanh (Blue): Là màu lạnh nhất, gợi lên
sự lãng mạn, điềm tĩnh, vv

Màu đỏ (Red): Là màu nóng nhất, biểu hiện
cho sức mạnh và sự nồng nàn.
6

Bánh xe màu (The Color Wheel)
Red
Violet
Red VioletRed Orange
Orange
Blue
Blue Violet
Green
Blue Green
Yellow
Yellow Green

Yellow Orange
1

Màu gốc (The Secondary Colors)
RGB CMYK
8

Đỏ - Vàng - Xanh: là những màu gốc.
Nó còn được gọi là những màu cơ bản
vì tất cả những màu khác được tạo ra từ
những màu này


Tuy nhiên, có những màu gốc của chất
màu như: sơn, chì màu vv

Hay hệ RGB (Red-Geen-Blue) do tương
tác với ánh sáng đã cho ra những màu
gốc là Đỏ - Xanh lục- Xanh (không phải
là Vàng)

Hệ CMYK (Cyan-Magenta-Yellow-Black)
là những màu gốc.
9

Màu bậc hai
(The Analogous Colors)

Là màu được pha trộn từ 2 màu bậc 1
Violet

Orange
Green
10

Màu bậc ba
(The Tertiary Colors)

Là màu được pha trộn từ một màu bậc 1
với màu bậc 2
Red Orange
Yellow Orange
Yellow Green
Red Violet
Blue Violet
Blue Green
11

Màu tương đồng
(The Analogous Colors)

Là những màu liền kề nhau trên bánh xe
màu.
Analogous colors
12

Màu bổ sung (bổ túc)
(The Complementary Colors)

Là những màu đối diện nhau trên bánh
xe màu.

Complementary colors
13

Trắng & đen
(The White and Black)

Trắng và đen không phải là màu, mà là
sắc trắng, đen.

Trắng là sáng đen là tối.
White and
black
14

Màu ấm
(Warm Colors)

Là những màu: Đỏ, vàng, cam
Warm colors
15

Màu mát
(Cool Colors)

Là những màu: Tím, xanh lá, xanh
Cool colors
16

Họ màu, bão hòa, giá trị
(Hue, Saturation, Value)


Giữa TK 17, Newton làm thí nghiệm phân giải
ánh sáng mặt trời qua lăng kính, được một giải
quang phổ gồm: VIBGYOR (Violet – Indigo – Blue –
Green – Yellow – Orange – Red)

Đầu TK 20, Einstein tổng hợp thuyết ánh sáng
của nhiều nhà khoa học rút ra:

Bước sóng của photon chế định màu sắc của ánh
sáng mà mắt thường nhìn thấy được.(bước sóng dài
tương ứng với dải màu đỏ, ngắn tương ứng với tím).

Trên thức tế ánh sáng mặt trời còn bao gồm nhiều
sóng điện từ khác: tia hồng ngoại, tia cực tím…mà
các tế bào thị giác không nhận diện được
17


Họ màu: (màu sắc) Được bắt nguồn từ
ánh sáng mặt trời và phụ thuộc vào sự
soi sáng để hiển thị.
Hue
18


Bão hòa: (độ no, độ thuần)

Khi ánh sáng vào buổi trưa đến mức cực đại
đi qua thấu kính hội tụ…sẽ tạo ra cầu vồng.

Lúc này màu sắc đã lên đến giá trị cực đại.
Được gọi là bão hòa giá trị màu sắc

Trộn màu đỏ với một màu khác thì màu đỏ
sẽ giảm độ bão hòa.
saturation
19


Giá trị: Nó rất quan trọng khi ta lập kế
hoạch về sự kết hợp màu sắc.
Value
20

Màu nhã (Tint)

Là màu được pha trộn với sắc trắng và
nước.
Tint
21

Bóng (Shade)

Bóng của một màu bao gồm sắc đen trộn
trong nó, chẳng hạn nâu là bóng của đỏ.
Shade
22

Sắc độ (Tone)


Chỉ đến độ đậm nhạt hay độ sáng tối của
những màu. Mỗi màu đều bao hàm những
sắc độ khác nhau.

Là thuật ngữ nêu lên sự biến thiên về sắc
của màu hữu sắc.Trong quang phổ mỗi
loại màu đều có sự chuyển biến sắc, từ dễ
phân biệt đến khó phân biệt với màu bên
cạnh, đó là sắc điệu khác nhau của một
màu. Ví dụ đỏ cam nghiêng về màu cam…
Sắc điệu

Màu trong suốt
(Transparent colors)

Một màu được đặt lên một vật khác mà
vẫn có thể xuyên qua, thể hiện được bản
chất của vật đó.
23
Transparent colors

Màu mờ đục
(Opaque colors)

Là những màu tối – mờ… cộng thêm sắc
độ đen trắng, khi phủ lên một bề mặt làm
cho người quan sát không thấy được đối
tượng ở sau.
Opaque colors
24

×