Tải bản đầy đủ (.doc) (66 trang)

Giáo án toán 10 toàn tập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (508.65 KB, 66 trang )

Giáo án số 1 Số tiết: 1 tiết
Chương I: VECTƠ
Bài 1: CÁC ĐỊNH NGHĨA
I. MỤC TIÊU
1) Về kiến thức:
Hiểu và biết vận dụng: Khái niệm vectơ; vectơ cùng phương, cùng hướng; độ dài của
vectơ; véctơ bằng nhau, vectơ không trong bài tập.
2- Về kó năng
Biết xác đònh: điểm gốc (hay điểm đầu), điểm ngọn (hay điểm cuối) của véctơ; giá,
phương, hướng của véctơ; độ dài (hay mô đun) của véctơ, véctơ bằng nhau; véctơ không.
biết cách dựng điểm M sao cho
AM u=
uuuur r
với điểm A và
u
r
cho trước.
3. Về tư duy và thái độ
Rèn luyện tư duy lôgíc và trí tưởng tượng không gian; Biết quy lạ về quen.Cẩn thận,
chính xác trong tính toán, lập luận
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- Chuẩn bò của HS:+ Đồ dùng học tập, như: Thước kẻ, com pa
- Chuẩn bò của GV:
+ Các bảng phụ và các phiếu học tập
+ Đồ dùng dạy học của GV: Thước kẻ, com pa,
III . PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Sử dụng các PPDH cơ bản sau một cách linh hoạt nhằm giúp HS tìm tòi,phát hiện,
chiếm lónh tri thức:- Gợi mở, vấn đáp, Phát hiện và giải quyết vấn đề, đan xen hoạt động
nhóm
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA G.V HOẠT ĐỘNG CỦA


HS
TG
1) Khái niệm véctơ:
Đònh nghóa : Vectơ là đoạn thẳng
có đònh hướng (qui đònh rõ
điểm mút nào là điểm đầu
điểm mút nào là điểm cuối.

Ky ùhiệu vectơ AB

A : Điểm đầu (điểm gốc)
B : điểm cuối (điểm ngọn)
- Giáo viên hình thành
cho học sinh đònh nghóa
véctơ…
- Với điểm phân biệt A,
B thìchỉ có 1 đoạn thẳng
- Học sinh quan sát
hình vẽ của SGK
theo hướng dẫn của
giáo viên
HS theo dõi và ghi
chép
12’
Trang 1

B
A

* Có thể gọi tên một vectơ đã

xác đònh bằng chữ thường :
,a b
r r

2) Véctơ cùng phương hướng, vectơ
cùng hướng :
Đònh nghóa : hai vectơ cùng phương
(2vectơ cùng phương) khi giá của
chúng nằm trên2 đường thẳng //
hay trùng nhau.
Hai vectơ cùng phương thì có
thể cùng hướng hay khác hướng
(ngược hướng)
Nhận xét: Ba điểm phân biệt A,B,
C thẳng hàng khi và chỉ khi:
,AB AC
uuur uuur
cùng phương.
3) Hai véctơ bằng nhau:
* Độ dài của vectơ
AB
uuur
là độ
dài đoạn thẳng AB
Ký hiệu
AB =
uuur
AB
a
r

bằng
b
r
⇔ chúng cùng hướng
và độ dài
a
r
=
c
r

b
r
=
c
r

a
r
=
b
r
* Cho điểm O,∀
a
r
.∃A duy nhất để
OA a=
uuur r
4) Véctơ - không
* Vectơ không : điểm đầu ≡ điểm

cuối
* Vectơ
0
r
cùng phương với mọi
vectơ.
* Vectơ
0
r
cùng hướng mọi vectơ
*
0 0=
r

những có véc tơ nào?
- Giáo viên hình thành
cho học sinh đònh nghóa
véctơ cùng phương, cùng
hướng…
H: khẳng đònh sau đúng
hay sai: Ba điểm phân
biệt A,B, C thẳng hàng
thì
,AB AC
uuur uuur
cùng hướng.
H: gọi O là tâm hình bình
hành ABCD. Hãy chỉ ra
các cặp véctơ cùng
phương; cùng hướng?

- Hình thành cho học sinh
khái niệm độ dài của
véctơ
- hình thành cho học sinh
khái niệm hai véc tơ
bằng nhau.
H: gọi O là tâm hình bình
hành ABCD. Hãy chỉ ra
các cặp véctơ bằng
nhau?
- hình thành cho học sinh
một véctơ đặc biệt đó là
véctơ – không
H
1
: Có thể xác đònh bao
nhiêu vectơ ≠
0
r
có điểm
đầu, cuối là 3 điểm A, B,
C?
H
2
: ∆ABC cân tại A
mệnh đề nào đúng?
a.
AB AC=
uuur uuur


b.
AB AC=
uuur uuur
- Học sinh quan sát
hình vẽ của SGK
theo hướng dẫn của
giáo viên
HS suy nghó và trả
lời
HS suy nghó và trả
lời
HS theo dõi và ghi
chép
HS suy nghó và trả
lời
HS theo dõi và ghi
chép
HS suy nghó và trả
lời
15’
10’
5’
Củng cố :(3 phút) Củng cố lại các kiến thức đã học trong bài.
Trang 2
Bmt, Ngày 3 tháng 10 năm
2007
THÔNG QUA TỔ BỘ MÔN GIÁO VIÊN SOẠN
GIẢNG
Tổ trưởng
LUYỆN TẬP CÁC ĐỊNH NGHĨA VỀ VÉCTƠ

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Củng cố và khắc sâu các kiến thức:
- Khái niệm vectơ; vectơ cùng phương; cùng hướng; độ dài của vectơ; véctơ bằng nhau,
vectơ không.
2. Kỹ năng
Biết xác đònh: điểm gốc (hay điểm đầu), điểm ngọn (hay điểm cuối) của véctơ; giá,
phương, hướng của véctơ; độ dài (hay mô đun) của véctơ, véctơ bằng nhau; véctơ
không.
3. Thái độ
- Tự giác, tích cực trong học tập.
- Biết phân biệt rõ các khái niệm cơ bản,và vận dụng trong từng trường hợp cụ thể.
- Tư duy các vấn đề toán học một cách logic và hệ thống.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- Giáo viên: + Chuẩn bò các một số kiến thức mà HS đã học ở lớp dưới.
+ Chuẩn bò phấn màu, và một số dụng cụ khác.
- Học sinh: Cần ôn lại một số kiến thức đã học ở lớp dưới.
III. PHƯƠNG PHÁP
Gợi mở, vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, đan xen HĐ nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ: Lồng vào các hoạt động của giờ học.
2. Bài mới:
Thời
gian
dk
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học
sinh
Ghi bảng
12’ HĐ 1: Yêu cầu học sinh

nhắc lại các khái niệm
phương, hướng của véc
tơ?
Yêu cầu HS vận dụng
kiến thức trên vào giải
bài tập 1,2.
- Chia lớp thành 04
nhóm: nhóm I làm bài
tập 1a; nhóm II làm bài
- Học sinh nhắc lại các
khái niệm phương
hướng của véc tơ
- Học sinh làm vệc
theo nhóm.
- Học sinh trình bày
bài giải theo nhóm
Bài tập 1:
a) Đúng; b) Sai
Bài tập 2:
- Các véctơ cùng phương:
ba;
Trang 3
18’
10’
5’
tập 1b; nhóm III tìm các
véctơ cùng phương của
bài tập 2; nhóm IV tìm
các véctơ cùng hướng và
ngược hướng của bài tập

2.
HĐ2: Yêu cầu học sinh
đònh nghóa hai véctơ
bằng nhau?
Yêu cầu HS vận dụng
kiến thức trên vào giải
bài tập 3,4.
- Chia lớp thành hai
nhóm: nhóm I làm bài
tập 3; nhóm II làm bài
tập 4
- Yêu cầu các nhóm
trình bày lời giải
HĐ3: Yêu cầu HS nhắc
lại đònh nghóa về véctơ
không, phương, hướng
của véctơ không.
- Yêu cầu lớp giải bài
tập làm thêm.
HĐ4: Củng cố
- Lớp thảo luận lời giải
của các nhóm
- Học sinh trả lời câu
hỏi.
- Học sinh làm vệc
theo nhóm.
- Học sinh trình bày
bài giải theo nhóm.
- Lớp thảo luận lời giải
của các nhóm.

- HS trả lời câu hỏi.
- HS giải bài tập
cùng phương;
vu;
cùng phương;
zwyx ;;;
cùng phương.
- Các véctơ cùng hướng:
ba;
cùng hướng;
zyx ;;
cùng hướng.
- Các véctơ ngược hướng:
vu;
ngược hướng;
xw;
ngược hướng;
yw;
ngược hướng;
zw;
ngược
hướng.
Bài tập 3:
- Nếu tứ giác ABCD là hình bình
hành thì AB= CD và hai véctơ
DCAB;
cùng hướng. Vậy
DCAB =
- Ngược lại, nếu
DCAB =

thì
AB=DC và AB//DC Vậy tứ giác
ABCD là hình bình hành.
Bài tập 4:
a) Các véc tơ khác
OA
cùng
phương với nó là:
DA
,
AD
,
BC
,
CB
,
AO
,
OD
,
DO
,
FE
,
EF
.
b) Các véctơ bằng véctơ
AB
là:
FOEDOC ,,

.
Bài tập làm thêm:
Mỗi mệnh đề sau đây đúng hay sai:
a) Véctơ là một đoạn thẳng.
b) Véctơ – không ngược hướng với
mỗi véctơ bất kì.
c) Hai véctơ bằng nhau thì cùng
phương.
d) Có vô số véctơ bằng nhau.
e) Cho trước véctơ
a

và điểm O có
vô số điểm A thoả mãn
?aAO


=
Trang 4
HS cần nắm vững các
kiến thức:
- Đònh nghóa về véctơ
- Khái niệm về hai
véctơ cùng phương,
cùng hướng, hai véctơ
bằng nhau.
Thông qua tổ bộ môn Ngày 08 tháng 10 năm 2007
Chữ ký giáo viên
Giáo án số 3 Số tiết: 1.5 tiết
Thực hiện ngày 17 Tháng 10

năm 2007
Bài 2: TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI VÉCTƠ
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
Cho hai véctơ
a
r

b
r
, dựng véctơ tổng
a
r
+
b
r
theo đònh nghóa hoặc theo qui tắc hình
bình hành.
Nắm được các tính chất của tổng của hai véctơ
Nắm được hiệu của hai véctơ
2. Về kó năng: Học sinh vận dụng được các công thức sau:
a) Với 3 điểm A,B,C bất kì ta luôn có:
AB BC AC
AB CB CA
+ =
= −
uuur uuur uuur
uuur uuur uuur
b) I là trung điểm của AB
0IA IB⇔ + =

uur uur r
c) G là trọng tâm tam giác ABC
0GA GB GC⇔ + + =
uuur uuur uuur r
3. Về tư duy và thái độ: rèn luyện tư duy biến đổi logic toán học, cẩn thận chính xác
trong lập luận và tính toán.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- Chuẩn bò của GV: giáo án, bảng vẽ, hệ thống câu hỏi gợi mở
- Chuẩn bò của HS:+ Đồ dùng học tập, như: Thước kẻ, com pa
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Sử dụng các PPDH cơ bản sau một cách linh hoạt nhằm giúp HS tìm tòi,phát hiện,
chiếm lónh tri thức:- Gợi mở, vấn đáp, Phát hiện và giải quyết vấn đề, đan xen hoạt động
nhóm
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
Kiểm tra bài cũ: (3’) Nêu đònh nghóa về vectơ, vectơ cùng phương, vectơ cùng hướng, vectơ
bằng nhau
Trang 5
Dẫn nhập: Chúng ta đã biết vectơ là gì, thế nào là hai vectơ bằng nhau. Tuy vectơ không
phải là một số nhưng ta có thể cộng hai vectơ để được một tổng, trừ hai vectơ đi nhau để
được một hiệu. Cụ thể như thế nào thì chúng ta sẽ vào xét bài học ngày hôm nay, đó là bài:
Tổng, hiệu hai vectơ
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA G.V HOẠT ĐỘNG CỦA HS TG
1. Tổng của hai vectơ
Đònh nghóa: Cho hai vectơ
a

b
. Lấy
một điểm A tuỳ ý, vẽ
AB

=
a

BC
=
b
. Vectơ
AC
được gọi là tổng của hai
vectơ
a

b
. Ta kí hiệu tổng của hai
vectơ
a

b

a
+
b
. Vậy
AC
=
a
+
b
Tổng của hai vectơ còn được gọi là
phép cộng hai vectơ.

2. Các qui tắc cần nhớ:
a. Qui tắc ba điểm: Với ba điẻm A,
B, C tuỳ ý có:
AB

BC
=
AC
Ví dụ: Tính tổng
AB

BA
b. Qui tắc hình bình hành:
-Dẫn nhập vào đònh nghóa
tổng hai vectơ: Xét bảng vẽ
1, gv qui ước là vật “tònh
tiến” sang vò trí mới theo
vectơ
'AA
; Xét bảng vẽ 2 thì
thấy vật tònh tiến từ (I) sang
(II) theo
AB
, tònh tiến từ (II)
sang (III) theo
BC
, hỏi: Vật
có thể tònh tiến chỉ một lần
từ vò trí (I) đến (III) hay
không?

- Ta nói tònh theo vectơ
AC

bằng tònh tiến theo
AB
rồi
tònh tiến theo
BC
. Trong
toán học vectơ
AC
được gọi
là tổng vủa
AB

BC
- Nêu đn
- GV dẫn nhập vào qui tắc
ba điểm: từ đn suy ra
- GV nêu vd
-GV dẫn nhập qui tắc hình
bình hành: Xét hình 3, trong
vật lý một lực thường biểu
thò bởi 1 vectơ, cường dộ của
lực chính là độ dài của
vectơ, hướng của lực là
hướng của vectơ.Trong hình
vẽ là hai người đi dọc bờ
kênh cùng kéo một con
thuyền với hai lực F1 và F2,

trong toán học đã cm được
rằng , tỏng của hai lực F1 và
F2 chính là lục Fvới cường
dộ chính là độ dài của đường
chéo củat hình bình hành
như hvẽ, và qui tắc tìm tổng
Theo dõi giáo viên
phân tích hình vẽ và trả
lời:
Vật có thể tònh tiến chỉ
một lần từ vò trí (I) đến
(III) theo vectơ
AC
HS ghi chép & vẽ hình
Hs làm ví dụ
Hs theo dõi và ghi chép
13’
13’
a
b
Trang 6
O
D
B
A
C
Nếu ABCD là hình bình hành thì

AB


AD
=
AC
CM:
AB

AD
=
AB

BC
=
AC
3. Các tính chất của phép cộng vectơ
Với ba vectơ
a
,
b
,
c
ta có:

a
+
b
=
b
+
a
(

a
+
b
)+
c
=
a
+ (
b
+
c
)

a
+
0
=
0
+
a
=
a
CM:
-Vẽ
AB
=
a
,
BC
=

b
Khi đó
a
+
b
=
AC
Xác đònh điểm E sao cho ABCE là hbh
ta có:
BC
=
AE
,
AB
=
EC
Khi đó
b
+
a
=
BC
+
AB
=
AE
+
EC
=
AC

-Vẽ
AB
=
a
,
BC
=
b
,
CD
=
c
ta cm
đựoc:
(
a
+
b
)+
c
=
a
+ (
b
+
c
)
-
a
+

0
=
AB
+
BB
=
AB
=
a
4. Hiệu của hai vectơ
a) Véctơ đối
Cho vectơ
a
r
. Vectơ có cùng độ dài và
ngược hướng với
a
r
được gọi là vectơ
đối của
a
r
, kí hiệu là −
a
r

b) Đònh nghóa hiệu của hai véctơ:
-ĐN: sgk
-Qui tắc trừ:
Với ba điểm A, O, B tuỳ ý ta có:

AB = OB − OA , O tùy ý
hai lực trên được gọi là qui
tắc hbh, cụ rhể vaog xét qui
tắc hbh:
-gợi mở cho hs chứng minh
- Dẫn nhập vào các tính chất
của phép cộng vectơ: Chúng
ta đã biết trong phép cộng
các số có tính chất giao
hoán và kết hợp, và phép
cộng vectơ cũng có các tc
như vậy cụ thể như thế nào
ta vao tìm hiểu :
- gơi mở cm
- Cho hình bình hành ABCD.
Tìm các vectơ có độ dài
bằng
AB
uuur
và ngược hướng
với
AB
uuur
?
- hướng dẫn học sinh hình
thành đònh nghóa véctơ đối
- tìm véctơ đối của
0
r
= Đối của −

a
r
?
- D,E,F lần lượt là trung
điểm của các cạnh BC, CA,
AB. Tìm véctơ đối của các
véctơ:
; ; ;EF ED EA BD
uuur uuur uuur uuur
- Hình thành cho học sinh
đònh nghóa hiệu của hai véc
tơ.
HS cm theo gợi mở của
gv
Hs theo dõi và ghi chép
Hs theo dõi và ghi chép
Hs theo dõi và ghi chép
13’
10’
Trang 7
5) p dụng:
a/Nếu điểm I là trung điểm của AB
thì
0IA IB+ =
uur uur r
b/ G là trọng tâm tam giác ABC
0GA GB GC⇔ + + =
uuur uuur uuur r
- CMR
AB = OB − OA , O

tùy ý
- Dùng tính chất véctơ đối
CMR: Điểm I là trung
điểm của AB thì
0IA IB+ =
uur uur r
- Chứng minh áp dụng 2
Hs theo dõi và ghi chép
5’
Củng cố :(3 phút) Củng cố lại các kiến thức đã học trong bài.
Bmt, Ngày 10 tháng 10 năm
2007
THÔNG QUA TỔ BỘ MÔN GIÁO VIÊN SOẠN
GIẢNG
Tổ trưởng
Giáo án số 4 Số tiết: 1.5 tiết
Thực hiện ngày 17 Tháng 10
năm 2007
LUYỆN TẬP TỔNG HIỆU HAI VECTƠ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố, khắc sâu các kiến thức đẫ học về tổng hiệu hai vectơ.
2. Kó năng: Vận dung được các đn, các qui tắc các tính chất của tổng hiệu hai vectơ vào giải
bài tập
3. Thái độ:
+ Tự giác, tích cực trong học tập
+ Tư duy các vấn đề của toán học một cách lôgic và hệ thống.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Chuẩn bò của GV:
+ Chuẩn bò các câu hỏi gợi mở
+ Chuẩn bò một bài kiểm tra

+ Chuẩn bò phấn màu, và một số đồ dùng khác.
2. Chuẩn bò của HS:
+ Cần ôn lại một số kiến thức đã học
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG CỦA HS TG
Trang 8
G.V
Bài tập 2: SGK trang12
Đáp án:
Cách 1:
MA MC MB BA MD DC
MB MD BA DC MB MD
+ = + + +
= + + + = +
uuur uuuur uuur uuur uuur uuur
uuur uuur uuur uuur uuur uuur
Cách 2:
MA MC MB MD
MA MB MD MC BA CD
+ = +
⇔ + = − ⇔ =
uuur uuuur uuur uuur
uuur uuur uuur uuuur uuur uuur
Bài tập 3:
Đáp án vắn tắt
)
0
) ;
a AB BC CD DA AC CD DA
AD DA AA

b AB AD DB CB CD DB
AB AD CB CD
+ + + = + +
= + = =
− = − =
⇒ − = −
uuur uuur uuur uuur uuur uuur uuur
uuur uuur uuur r
uuur uuur uuur uuur uuur uuur
uuur uuur uuur uuur
Bài tập 4:
( ) ( ) ( ) 0
RJ IQ PS RA AJ IB BQ PC CS
RA CS AJ IB BQ PC
+ + = + + + + +
= + + + + + =
uuur uur uuur uuur uuur uur uuur uuur uur
uuur uuur uuur uur uuur uuur r
Bài tập 6:
)
)
) ;
) 0
a CO OB OA OB BA
b AB BC AB AD DB
c DA DB BA OD OC CD
Do BA CD DA DB OD OC
d DA DB DC BA DC
− = − =
− = − =

− = − =
= ⇒ − = −
− + = + =
uuur uuur uuur uuur uuur
uuur uuur uuur uuur uuur
uuur uuur uuur uuur uuur uuur
uuur uuur uuur uuur uuur uuur
uuur uuur uuur uuur uuur r
Bài tập 10
Vật đứng yên là do
1 2 3
0F F F+ + =
uur uur uur r
. Vẽ
- giáo viên hướng dẫn
học sinh vận dụng quý
tắc chuyển vế đổi dấu;
quy tắc ba điểm đối với
véc tơ để làm bài.
- yêu cầu học sinh nhắc
lại quy tắc cộng véctơ
và quy tắc trừ véc tơ
- Yêu cầu học sinh đọc
đề và vẽ hình.
- Yêu cầu học sinh đònh
nghóa lại véctơ đối?
- Yêu cầu học sinh
trình bày cách giải bài?
- chia học sinh thành
04 nhóm và yêu cầu

học sinh tiến hành giải
bài theo nhóm
- GV yêu cầu các đại
diện của các nhóm lên
trình bày bài giải
- giáo viên hướng dẫn
- học sinh vận dụng lý
thuyết làm bài tập.
- học sinh vận dụng lý
thuyết làm bài tập.
HS suy nghó trả lời
HS suy nghó làm bài
HS suy nghó làm bài
Lớp thảo luận lời giải của
các nhóm.
HS theo dõi gợi mở và làm
10’
10’
10’
10’
10’
Trang 9
Q
S
I
A
C
B
P
J

R
O
D
B
A
C
hình thoi MAEB có:
1 2
F F ME+ =
uur uur uuur

lực
4
F ME=
uur uuur
có cường độ là 100
3
.
Ta có
3 4
0F F+ =
uur uur r
do đó
3
F
uur
là véctơ đối
của
4
F

uur
Như vậy
3
F
uur
có cường độ là 100
3
N và ngược hướng với
4
F
uur
học sinh cách vận dụng
lý thuyết vào việc giải
bài tóan thực tế.
bài
Củng cố :(3 phút) Củng cố qui tắc, các tính chất đã học.
Bmt, Ngày 10 tháng 10 năm
2007
THÔNG QUA TỔ BỘ MÔN GIÁO VIÊN SOẠN
GIẢNG
Tổ trưởng
Giáo án số 5 Số tiết: 2 tiết
Thực hiện ngày 17 Tháng 10
năm 2007
Bài 3: TÍCH CỦA VÉCTƠ VỚI MỘT SỐ
I. MỤC TIÊU
1 Về kiến thức:
-Cho k là số thực và véctơ
a
r

, học sinh biết dựng k
a
r
.
-Nắm được đònh nghóa và các tính chất của của phép nhân véctơ với một số
-Học sinh sử dụng được điều kiện cần và đủ của hai véctơ cùng phương
-Biết biểu diễn một véctơ theo hai véctơ không cùng phương cho trước.
2. Về kó năng: Vận dụng được các kiến thức đã học vào làm bài tập
3. Về thái độ: cẩn thận chính xác trong lập luận và tính toán
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- Giáo viên: giáo án, sgk, sgv
- Học sinh: Đồ dùng học tập, như: Thước kẻ, com pa các kiến thức về tổng hiệu của hai véc

III . PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Trang 10
Sử dụng các PPDH cơ bản sau một cách linh hoạt nhằm giúp HS tìm tòi,phát hiện,
chiếm lónh tri thức:- Gợi mở, vấn đáp, Phát hiện và giải quyết vấn đề, đan xen hoạt động
nhóm
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TG
1) Đònh nghóa: (SGK)
GV: nêu vấn đề để học sinh chủ động tiếp cận
kiến thức thông qua hệ thống câu hỏi
Câu hỏi 1:
Cho
AB
uuur
=
a
r

.Hãy dựng vectơ tổng
a
r
+
a
r
Câu hỏi 2:
Em hãy nhận xét về độ dài và hướng của vectơ
tổng (
a
r
+
a
r
)
Câu hỏi 3:
Cho
AB
uuur
=
a
r
. Hãy dựng vectơ tổng (
a−
uur
) + (
a−
r
)
Câu hỏi 4: Em hãy nhận xét về độ dài và hướng

của vectơ tổng (
a−
r
) + (
a−
r
)
GV:

a
r
+
a
r
=
AC
uuur
. Ta kí hiệu là 2
a
r
• (
a−
r
) + (
a−
r
) =
BD
uuur
. Ta kí hiệu là -2

a
r
• 2
a
r
hay -2
a
r
là tích của một số và một
vectơ
• Tích của một số với một vectơ cho ta một
vectơ
Câu hỏi 5:
Cho số thực k

0 và vectơ
a
r


0
r
Hãy xác đònh hướng và độ dài của vectơ
ka
uur
Lưu ý: Học sinh có thể trả lời
ka
r
=
k a

r
.Khi đó
GV cần chuẩn lại và yêu cầu HS ghi nhớ k
a
r
= k
a
r
GV:Có thể phát biểu đònh nghóa hoặc cho HS đọc
đònh nghóa SGK.
Chú ý quy ước :
0.
a
r
=
0
r
,
a∀
r
k.
0
r
=
k


R
Quy ước này phù hợp với quy ước trước đây:
vectơ không cùng phương , cùng hướng với mọi

vectơ.
Câu hỏi 6: Nhận xét về phương của hai vectơ
a
r

và k
a
r
+ Gợi ý trả lời câu hỏi 1.
+ Dựng
AB
uuur
=
a
r
,
BC
uuur
=
a
r

a
r
+
a
r
=
AB
uuur

+
BC
uuur
=
AC
uuur
Gợi ý trả lời câu hỏi 2.
+
AC
uuur
=
a
r
+
a
r
cùng hướng với
a
r
=
AB
uuur
+
AC
uuur
= 2.
a
r
Gợi ý trả lời câu 3.
+ Dựng

AD
uuur
=
BA
uuur
+ (
a−
r
) + (
a−
r
) =
BA
uuur
+
AD
uuur
=
BD
uuur
Gợi ý trả lời câu hỏi 4.
+ (
a−
r
) + (
a−
r
) ngược hướng với
a
r

+ (
a−
r
) + (
a−
r
) = 2
a
r
Gợi ý trả lời câu hỏi 5.
+ k
a
r
là vectơ cùng hướng với
a
r
,
nếu k > 0
+ k
a
r
là ngược hướng với vectơ
a
r
,
nếu k<0
+
ka
r
=

k a
r
Gợi ý trả lời câu hỏi 6.
k
a
r
luôn cùng phương với vectơ
a
r
20’
Trang 11
Câu hỏi 7:
Cho

ABC trọng tâm G: D và E lần lượt là trung
điểm của BC và AC . H ãy tính vectơ
a>
GA
uuur
theo vectơ
GD
uuur
b>
AD
uuur
theo vectơ
GD
uuur
c>
DE

uuur
theo vectơ
AB
uuur
d>
AE
uuur
theo vectơ
AC
uuur
e>
BD
uuur
theo vectơ
CB
uuur
f>
AB
uuur
+
AC
uuur
theo vectơ
AD
uuur
Câu hỏi 8:
Chọn phương án trả lời đúng :
Cho hình bình hành ABCD . Tổng
AB
uuur

+
DC
uuur
bằng
A. 2
AB
uuur
B. 2
CD
uuur
C.
0
r
D.
BC
uuur
+
AD
uuur
Câu hỏi 9:
Chọn phương án trả lời đúng :
Cho I là trung điểm của đoạn thẳng AB .M là
môt điểm bất kì .
Ta có:
A.
MA
uuuur
+
MB
uuuur

=
AB
uuur
B.
MA
uuuur
+
MB
uuuur
=
BA
uuur
C.
MA
uuuur
+
MB
uuuur
= 2
MI
uuur
D.
MA
uuuur
+
MB
uuuur
=
MI
uuur

Câu hỏi 10:
Chọn phương án trả lời đúng :
Cho

ABC , trọng tâm G. M là một điểm bất kì
.Tổng
MA
uuuur
+
MB
uuuur
+
MC
uuuur
bằng :
A. 3
MG
uuuur
B. 4
MG
uuuur
C. 2
MG
uuuur
D.
0
r
2) Tính chất:
GV: thông qua ví dụ cụ thể để học sinh nhận
dạng công thức, sau đó cho học sinh phát biểu

cho trường hợp tổng quát.
Câu hỏi 1:
Cho

ABC , M và N tương ứng là trung điểm
của AB va AC
So sánh các tổng sau: (
MA
uuuur
+
AN
uuuur
) và
BA
uuur
+
AC
uuur
GV có thể viết
Gợi ý trả lời câu hỏi 7.
+
GA
uuur
= -2
GD
uuur
+
AD
uuur
= 3

GD
uuur
+
DE
uuur
= (-
1
2
)
AB
uuur
+
AE
uuur
=
1
2
AC
uuur
+
BD
uuur
= -
1
2
CB
uuur
+
AB
uuur

=
AD
uuur
+
DB
uuur
AC
uuur
=
AD
uuur
+
DC
uuur
=>
AB
uuur
+
AC
uuur
= 2
AD
uuur
+(
DB
uuur
+
DC
uuur
)

Gợi ý trả lời câu hỏi 8:
Phương án đúng :A
Gợi ý trả lời câu hỏi 9.
Phương án đúng : C
Gợi ý trả lời câu hỏi 10:
Phương án đúng :A
Gợi ý trả lời câu hỏi 1.
+
MA
uuuur
+
AN
uuuur
=
MN
uuuur
+
BA
uuur
+
AC
uuur
=
BC
uuur
=>
MA
uuuur
+
AN

uuuur
=
1
2
(
BA
uuur
+
AC
uuur
)
20’
Trang 12
1
2
BA
uuur
+
1
2
AC
uuur
=
1
2
(
BA
uuur
+
AC

uuur
)
hoặc 2
MA
uuuur
+2
AN
uuuur
= 2(
MA
uuuur
+
AN
uuuur
)
Câu hỏi 2:
Phát biểu công thức tổng quát cho bài toán trên .
Câu hỏi 3:
Cho vectơ
AB
uuur
=
a
r
. Hãy dựng và so sánh các
vectơ: 5
a
r
và (2
a

r
+3
a
r
)
Câu hỏi 4:
Phát biểu công thức tổng quát cho bài toán trên
Câu hỏi 5:
Cho vectơ
AB
uuur
=
a
r
. Hãy dựng so sánh các vectơ
2.(3
a
r
) và 6
a
r
Câu hỏi 6:
Phát biểu công thức tổng quát cho bài toán trên
Câu hỏi 7:
Cho vectơ
AB
uuur
=
a
r

. Hãy dựng và so sánh các
vectơ 1.
a
r
và -
a
r
Câu hỏi 8:
Tìm vectơ đối của k
a
r
và 3
a
r
-4
b
r
.
3) Trung điểm của đoạn thẳng và trọng tâm của
tam giác:
CH1: Nếu I là trung điểm của đoạn thẳng AB
theo kết quả bài trước ta có đẳng thức véctơ nào?
CH2: Yêu cầu học sinh vận dụng chứng minh:
2MA MB MI+ =
uuuur uuuur uuur
CH3: Nếu G là trọng tâm của tam giác ABC
theo kết quả bài trước ta có đẳng thức véctơ nào?
CH4: Yêu cầu học sinh vận dụng chứng minh:
3MA MB MC MG+ + =
uuuur uuuur uuuur uuuur

GV: khẳng đònh lại các đẳng thức vừa chứng
minh
4) Điều kiện để hai véc tơ cùng phương:
Giáo viên hướng dẫn học sinh chứng minh điều
kiện để hai véc tơ cùng phương
Câu hỏi 1: Cho 3 điểm A,B,C phân biệt thỏa mãn
Gợi ý trả lời câu hỏi 2.
K(
a
r
+
b
r
) = k
a
r
+k
b
r


k,
a
r
,
b
r
Gợi ý trả lời câu hỏi 3.
+
AI

uuur
=
a
r
=>
AC
uuur
= 5
a
r
+ Dựng
AB
uuur
= 2
a
r
:
BC
uuur
= 3
a
r

AB
uuur
+
BC
uuur
= 2
a

r
+ 3
a
r
=
AC
uuur
=> 2
a
r
+ 3
a
r
= 5
a
r
Gợi ý trả lời câu hỏi 4.
(h + 1)
a
r
= h
a
r
+ 1
a
r
Gợi ý trả lời câu hỏi 5.
+
AB
uuur

=
a
r
. Dựng
AI
uuur
= 3
a
r
+ Dựng 2.
AI
uuur
=
AC
= 6
a
r
+ Kết luận :2.(3
a
r
) = 6
a
r
Gợi ý trả lời câu hỏi 6.
K(
ha
uur
) = (h.k).
a
r

:
k

, h

R
Gợi ý trả lời câu hỏi 7.
1.
a
r
=
a
r
(-1).
a
r
= -
a
r
Gợi ý trả lời câu hỏi 8.
+ Vectơ đối của k
a
r
là :
(-1).k
a
r
= (-k)
a
r

= -k
a
r
.
+ Vectơ đối của là 3
a
r
-4
a
r
là :
(-1) (3
a
r
- 4
b
r
) =
1 3 1 4( ). ( ).a b
 
− − −
 
r r
= -3
a
r
+ 4
b
r
Hs suy nghó trả lời

Gợi ý trả lời câu hỏi 1.
AB
uuur
= k
AC
uuur

AB
uuur
cùng phương
AC
uuur
20’
14’
Trang 13
AB
uuur
= K
AC
uuur
Chứng minh rằng A,B,C thẳng hàng
GV: Quy tắc chứng minh ba điểm thẳng hàng ; ba
điểm phân biệt thẳng hàng <=>
AB
uuur
= k
AC
uuur
.
Câu hỏi 2:

Cho AB và CD là hai đường thẳng phân biệt
.Biết rằng
AB
uuur
= k
CD
uuur
Chứng minh rằng AB// CD
GV: Quy tắc chứng minh hai đường thẳng song
song
AB
uuur
= k
CD
uuur
AB,CD là hai đường thẳng phân biệt
=> AB// CD
5) Phân tích một véctơ theo hai véctơ không cùng
phương.
GV: hướng dẫn học sinh cùng chứng minh

AB// AC (loại)
AB,C cùng thuộc 1 đường
thẳng

A,B,C thẳng hàng .
Gợi ý trả lời câu hỏi 2.
AB
uuur
= k

CD
uuur

AB và CD cùng thuộc 1 đường
thẳng (loại)
AB// CD

AB//CD
Học sinh theo dõi và ghi chép
13’
Củng cố :(3 phút) Củng cố các kiến thức đã học về phép nhân vectơ với một số .
Bmt, Ngày 10 tháng 10 năm
2007
THÔNG QUA TỔ BỘ MÔN GIÁO VIÊN SOẠN
GIẢNG
Tổ trưởng
Giáo án số 2 Số tiết: 1.5 tiết
Thực hiện ngày 17 Tháng 10
năm 2007
LUYỆN TẬP CÁC ĐỊNH NGHĨA VỀ VECTƠ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố, khắc sâu các kiến thức đã học về các đònh nghóa về vectơ.
2. Kó năng: Vận dung được các đnđã học vào giải bài tập
3. Thái độ:
+ Tự giác, tích cực trong học tập
+ Tư duy các vấn đề của toán học một cách lôgic và hệ thống.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Chuẩn bò của GV:
Trang 14
+ Chuẩn bò các câu hỏi gợi mở

+ Chuẩn bò một bài kiểm tra
+ Chuẩn bò phấn màu, và một số đồ dùng khác.
2. Chuẩn bò của HS:
+ Cần ôn lại một số kiến thức đã học
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA
G.V
HOẠT ĐỘNG CỦA HS TG
Đáp án vắn tắt
Bài tập1: a) Đúng; b) Sai
Bài tập 2:
a) Các véctơ cùng phương:
;a b
r r

cùng phương;
;u v
r r
cùng phương;
, , ,x y w z
ur ur ur r
cùng phương
b) Các véctơ cùng hướng:
;a b
r r

cùng hướng;
, ,x y z
ur ur r
cùng hướng

c) Các véctơ ngược hướng:
,u v
r r

ngược hướng;
,w x
ur ur
ngược
hướng;
,w y
ur ur
ngược hướng;
,w z
ur r

ngược hướng
Bài tập 3:
Đáp án vắn tắt
Nếu tứ giác ABCD là hình bình hành
thì AB= CD và hai véctơ
,AB DC
uuur uuur
cùng
hướng. Vậy
AB DC=
uuur uuur
Ngược lại, nếu
AB DC=
uuur uuur
thì AB=DC

và AB//DC Vậy tứ giác ABCD là hình
bình hành.
Bài tập 4:
Đáp án vắn tắt
a) Các véc tơ khác
OA
uuur
cùng
phương với nó là:
, , , , , , , ,DA AD BC CB AO OD DO FE EF
uuur uuur uuur uuur uuur uuur uuur uuur uuur
b) Các véctơ bằng
AB
uuur
:
Bài tập ra thêm :
1) Cho ∆ABC có 3 trung tuyến là
AM,BN,CP . Dựng MQ = BN
C/m : PN = NQ v AQ = - CP
- Yêu cầu học sinh
nhắc lại các khái niệm
phương, hướng của véc
tơ?
- chia lớp thành 04
nhóm: nhóm I làm bài
tập 1a; nhóm II làm bài
tập 1b; nhóm III tìm
các véctơ cùng phương
của bài tập 2; nhóm IV
tìm các véctơ cùng

hướng và ngược hướng
của bài tập 2
- Yêu cầu học sinh đònh
nghóa hai véctơ bằng
nhau?
- chia lớp thành hai
nhóm: nhóm I làm bài
tập 3; nhóm II làm bài
tập 4
- Yêu cầu các nhóm
trình bày lời giải
- học sinh vận dụng lý
thuyết làm bài tập.
HS suy nghó trả lời
- học sinh vận dụng lý
thuyết làm bài tập.
HS suy nghó làm bài
HS theo dõi gợi mở và làm
bài
10’
20’
20’
20’
20’
Trang 15
2) Cho ∆ABC cân tại A nội tiếp
trong đường tròn (O). Gọi I là tâm
của đường tròn nội tiếp ∆ABC. Nếu
BI,CI cắt tại D, E. Chứng minh :
AE = DI , |AE | = |AD|

Củng cố :(3 phút) Củng cố các kiến thức đã học về vectơ.
Bmt, Ngày 10 tháng 10 năm
2007
THÔNG QUA TỔ BỘ MÔN GIÁO VIÊN SOẠN
GIẢNG
Tổ trưởng
Ngày soạn: 15 – 10 – 2007 Tiết thứ: 11-12
Bài 4: HỆ TRỤC TỌA ĐỘ
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:Học sinh biết biểu diễn các điểm và các véctơ bằng các cặp số trong
hệ trục tọa độ cho trước. Ngược lại, xác đinh được điểm A hay véctơ
u
r
khi biết tọa đôï của
chúng
Học sinh biết tìm tọa đôï các véctơ
u v±
r r
;k
u
r
Biết sử dụng các công thức tọa độ, trung điểm của đoạn thẳng và tọa độ trọng tâm
của tam giác
2. Về kó năng: Hs vận dụng được các kiến thức đã học vào làm bài tập
3 Về thái độ: Cẩn thận chính xác trong lập luận và tính toán
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- Chuẩn bò của giáo viên:hệ thống câu hỏi gợi mở, giáo án, đồ dùng dạy học
- Chuẩn bò của HS: Đồ dùng học tập, như: Thước kẻ, com pa các kiến thức về tổng hiệu của
hai véc tơ, nhân một véctơ với một số; Phân tích một véctơ theo hai véctơ không cùng
phương

III . PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Sử dụng các PPDH cơ bản sau một cách linh hoạt nhằm giúp HS tìm tòi,phát hiện,
chiếm lónh tri thức:- Gợi mở, vấn đáp, Phát hiện và giải quyết vấn đề, đan xen hoạt động
nhóm
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
Trang 16
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học
sinh
TG
1/ Trục và độ dài đại số trên trục
a. Trục tọa độ (hay gọi tắt :trục ) là một đường thẳng trên đó
đã xác đònh một điểm 0 gọi là điểm gốc và một vectơ đơn vò
e
r
. Ta kí hiệu trục đó là (0;
e
r
);
e
r
= 1.
b. Tọa độ của điểm trên trục: Cho điểm M trên trục (0;
e
r
).Khi đó có duy nhất một số k sao cho
OM
uuuur
= k
.e
r

, ta gọi số k
là tọa độ của điểm M trên trục (0;
e
r
) .
c. Độ dài đại số của vectơ
Cho hai điểm A và B trên trục (0;
e
r
) khi đó có duy nhất a sao
cho
.AB a e=
uuur r
.Số a gọi là độ dài đại số của
AB
uuur
đối với trục đã
cho và kí hiệu là a =
AB
Nhận xét : +
AB
uuur

e
r
cùng hướng
AB⇔
> 0
+
AB

uuur

e
r
ngược hướng
AB⇔
<0
+ Nếu A,B trên trục (0;
e
r
) có tọa độ lần lượt là a và b thì
AB
=
b – a.
+ Đònh nghóa. Cho vectơ
u
r
cùng phương với vectơ
e
r
.Số a gọi là
tọa độ của
u
r
trên trục (o;
e
r
) nếu
.u a e=
r r

.
+ Nhận xét : Tọa độ của điểm M chính là tọa độ của vectơ
OM
uuuur
.
+ Tính chất : Nếu vectơ
u
r
có tọa độ a ,vectơ
v
r
có tọa độ b thì :
• Vectơ
u v+
r r
có tọa độ a + b
• Vectơ
u v−
r r
có tọa độ a – b
• Vectơ k.
u
r
có tọa độ ka

u v=
r r

a = b


u a=
r
2/ Hệ truc tọa độ
H:Hãy tìm cách xác đònh vò trí quân xe và quân mã trên bàn cờ
vua (h.1.21)
a. Đònh nghóa :
+ Hệ trục tọa độ (0;
,i j
urr
) gồm hai trục (0,
i
r
) và (0,
j
r
) vuông góc
với nhau
+ Điểm gốc chung 0 của hai trục (0,
i
r
) và (0,
j
r
) được gọi là gốc
tọa độ
+ Trục (0,
i
r
) được gọi là trục hoành , kí hiệu ox .
Trục (0,

j
r
) được gọi là trục tung , kí hiệu oy
+ Hệ trục tọa độ (0,
,i j
r r
) còn kí hiệu là oxy .
Mặt phẳng mà trên đó có một hệ trục tọa độ oxy được gọi là
mặt phẳng trục tọa độ oxy hay gọi tắt là mặt phẳng oxy.
b.Tọa độ của vectơ
1> Hãy phân tích các vectơ
,a b
r r
theo hai vectơ
,i j
r r
trong
hình 1.23.
HS theo dõi và ghi
chép
HS chứng minh Có :
.OA a e=
uuur r
.
( ).
.
OB b e
AB b a e
AB b a
=

⇒ = −
⇒ = −
uuur r
uuur r
Gợi ý trả lời : Chỉ ra
quân cờ đó ở cột nào ,
dòng thứ mấy ?
+Quân xe (c;3) : cột c
dòng 3
+ Quân mã : (f;6) : cột
f, dòng 6.
20’
30’
Trang 17
+ Trong mặt phẳng oxy cho vectơ
u
r
tùy ý .Khi đó có duy nhất
một cặp (x;y) sao cho
. .u x i y j= +
r r r
+ (x;y) – tọa độ của vectơ
u
r
đối với hệ tọa độ oxy
Kí hiệu
u
r
= (x;y) hoặc
u

r
(x;y)
+
( ; ) . .u x y u x i y j= ⇔ = +
r r r r
x- hoành độ vectơ
u
r
, y- tung độ vectơ
u
r
+ Gỉa sử
u
r
(
1 1 2 2
; ), ( ; ).x y v x y
r
u v= ⇔
r r
1 2
1 2
x x
y y
=


=

+Nhận xét :Mỗi vectơ được hoàn toàn xác đònh khi biết tọa độ

của nó
c.Tọa độ của một điểm
+ Trong mặt phẳng tọa độ oxy cho điểm M tùy ý .Tọa độ của
điểm M đối với hệ trục oxy là tọa độ của vectơ
OM
uuuur
đối với hệ
trục đó .
M (x;y)

OM
uuuur
= (x,y)
+ M(x;y) : x hoành độ của điểm M kí hiệu
M
x
y- tung độ của điểm M, kí hiệu
M
y
+ Nếu
1
M
là hình chiếu của M trên 0x,
2
M
là hình chiếu của M
trên oy thì
M
x
=

1 2
;
M
OM y OM=
- Cho hệ tọa độ xoy hình 1.26
a> Tìm tọa độ các điểm A,B,C trong hình ;
b> Vẽ các điểm D(-2;3) ,F(0;-4) ,F(3;0)
d. Liên hệ giữa tọa độ điểm và tọa độ vectơ trong mặt phẳng
Gỉa sử A(
; ), ( ; )
A A B B
x y B x y
Ta có :
( ; ).
B A B A
AB x x y y= − −
uuur
VD: Trong hệ tọa độ oxy , cho A(1;2), B (-2;1) tính tọa độ vectơ
AB
uuur
.
3.Tọa độ các vectơ
,u v ku±
r r r
Cho
1 1
( ; )u x y
r

2 2),

( ;v x y
r
k

R
Ta có :
1 2 1 2
1 2 1 2
( ; )
( ; )
u v x x y y
u v x x y y
+ = + +
− = − +
r r
r r
; k
1 1
( ; )u kx ky=
r
Nhận xét :Hai vectơ
1 1
( ; )u x y
r

2 2
, ( ; )v o v x y≠
r r r
cùng phương


k R
∃ ∈
sao cho
1 2
1 2
x kx
y ky
=


=

4.Tọa độ trung điểm đoạn thẳng : tọa độ trong tâm tam giác
a. Trung điểm của đoạn thẳng
Cho A(
; ), ( ; )
A A B B
x y B x y
và I là trung điểm của đoạn thẳng
Hs theo dõi và ghi
chép
Hs theo dõi và ghi
chép
Hs theo dõi và ghi
chép
1 2 2
2 1 2
3
3 1
( ; )

( ; )
( ; )
A OA i j
B OB i j
AB OB OA i j
AB
⇔ = +
− ⇔ = − +
= − = − −
⇒ − −
uuur r r
uuur r r
uuur uuur uuur r r
uuur
Hs theo dõi và ghi
chép
Hs theo dõi và ghi
chép
20’
Trang 18
AB .Ta có
2
2
A B
I
A B
I
x x
x
y y

y
+

=



+

=


H:Cho A (5; -1) ,B( -3 ; 2 ) Tìm tọa độ I là trung điểm của AB
b. Trọng tâm của tam giác
H: Gọi G là trọng tâm
ABC

.Hãy phân tích vectơ
OG
uuur
theo 3
vectơ
, ,OA OB OC
uuur uuur uuur
. Từ đó hãy tính tọa độ của điểm G theo tọa
độ của điểm G theo tọa độ các điểm A, B ,C .
Cho
ABC

có A(

; ), ( ; ), ( ; )
A A B B C C
x y B x y C x y
. Ta có tọa độ trọng
tâm G của tam giác như sau :
3
3
A B C
G
A B C
G
x x x
x
y y y
y
+ +

=



+ +

=


VD: Cho

ABC có M (-1; 1 ) , N (3 ; -2) và P (2 ; 2) , tương ứng
là trung điểm các cạnh AB , BC và AC của


.Xác đònh tọa độ
trọng tâm G của
ABC

.
Gợi ý cm
I là trung điểm AB

2
OA OB
OI
+
=
uuur uuur
uur
. .
I I
x i y j⇔ +
r r
. .
2 2
A B A B
x x y y
i j
+ +
= +
r r
2
2

A B
I
A B
I
x x
x
y y
y
+

=



+

=


Gợi ý trả lời: I(1;
1
2
).
+ Hai tam giác ABC và
MNP có cùng trọng
tâm .

3
3
A B C

G
A B C
G
x x x
x
y y y
y
+ +

=



+ +

+ =


3
4
1
3
G
G
x
y

=






=


Vậy G(
4 1
; )
3 3
15’
HOẠT ĐỘNG CỦA G.V HOẠT ĐỘNG CỦA HS TG
Bài 1: Yêu cầu hs lên bảng trình bày
Bài 2: Cho

ABC hai trung tuyến AK, BM . Hãy
phân tích các vectơ
,AB CA
uuur uuur
theo hai vectơ
r
u
=
AK
uuur


v
r
=

BM
uuuur
.
Hướng dẫn
CH1: Đònh nghóa trung tuyến trong một tam giác?
CH2: Tính chất của trong tâm của tam giác?
+
2 2
3 3
AB AG GB AG BM= + = −
uuur uuur uuur uuur uuuur

2
3
( )AB u v= −
uuur r r
2BC AB AM AB+ − = −
uuur uuur uuuur uuur
- học sinh vận dụng qui tắc hình
bình hành làm bài tập.
HS suy nghó trả lời các câu hỏi
của giáo viên
Theo dõi gv phân tích và trình bày
10’
20’
Trang 19
= 2
2
2 1 2
3 3 3

2 4
3 3
2 2 4
3 3 3
)
( ) ( )
( )
( ) ( )
AG GM AB
U V U V
BC U V
CA AB BC
u v u v
+ −
= + − −
⇒ = +
+ = − +
= − − − +
uuur uuuur uuur
ur
ur ur ur uur
uuur ur ur
uuur uuur uuur
r r r r

CA
uuur
=
4 2
3 3

U V− −
ur ur
Bài 4: Gọi AM là trung tuyến của

ABC và D là
trung điểm của đoạn thẳng AM
Chứng minh rằng :
a> 2
0A
uuur
+
DB DC O+ =
uuur uuur ur
b> 2
4OA OB OC OD+ + =
uuur uuur uuur uuur
(o tùy ý)
Hướng dẫn :
CH1: Yêu cầu học sinh nhắc lại mục 3 bài 3
2 2 2
2( )
a OA DB DC DA DM
DA DM
> + + = +
= +
uuur uuur uuur uuur uuuur
uuur uuuur
2 2 2
2 2 2
2 4

( ) .( )
b OA OB OC OA OM
OA OM OD
OA OB O OD
> + + = +
= + =
⇒ + + =
uuur uuur uuur uuur uuuur
uuur uuuur uuur
uuur uuur ur uuur
Bài 5: GV gợi mở sau đó yêu cầu hs lên bảng trình
bày
Bài 6: GV gợi mở sau đó yêu cầu hs lên bảng trình
bày
- học sinh vận dụng lý thuyết làm
bài tập.
HS theo dõi gợi mở và làm bài
HS theo dõi gợi mở và làm bài
20’
20’
15’
Củng cố :(3 phút) Củng cố các kiến thức đã học về phép nhân vectơ với một số .
Ngày soạn: 15 – 10 – 2007 Tiết thứ: 12
LUYỆN TẬP TÍCH VECTƠ VỚI MỘT SỐ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố, khắc sâu các kiến thức đã học về tích vectơ với một số.
2. Kó năng: Vận dung được các kiến thức đã học vào giải bài tập
3. Thái độ:
+ Tự giác, tích cực trong học tập
+ Tư duy các vấn đề của toán học một cách lôgic và hệ thống.

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Chuẩn bò của GV:
+ Chuẩn bò các câu hỏi gợi mở
Trang 20
+ Chuẩn bò phấn màu, và một số đồ dùng khác.
2. Chuẩn bò của HS: Cần ôn lại một số kiến thức đã học
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ: (3’): Nêu đn tích vectơ với một số và các tính chất của nó
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA G.V HOẠT ĐỘNG CỦA HS TG
Bài 1: Yêu cầu hs lên bảng trình bày
Bài 2: Cho

ABC hai trung tuyến AK, BM .
Hãy phân tích các vectơ
,AB CA
uuur uuur
theo hai vectơ
r
u
=
AK
uuur

v
r
=
BM
uuuur
.

Hướng dẫn
CH1: Đònh nghóa trung tuyến trong một tam
giác?
CH2: Tính chất của trong tâm của tam giác?
+
2 2
3 3
AB AG GB AG BM= + = −
uuur uuur uuur uuur uuuur

2
3
( )AB u v= −
uuur r r
2BC AB AM AB+ − = −
uuur uuur uuuur uuur
= 2
2
2 1 2
3 3 3
2 4
3 3
2 2 4
3 3 3
)
( ) ( )
( )
( ) ( )
AG GM AB
U V U V

BC U V
CA AB BC
u v u v
+ −
= + − −
⇒ = +
+ = − +
= − − − +
uuur uuuur uuur
ur
ur ur ur uur
uuur ur ur
uuur uuur uuur
r r r r

CA
uuur
=
4 2
3 3
U V− −
ur ur
Bài 4: Gọi AM là trung tuyến của

ABC và D
là trung điểm của đoạn thẳng AM
Chứng minh rằng :
c> 2
0A
uuur

+
DB DC O+ =
uuur uuur ur
d> 2
4OA OB OC OD+ + =
uuur uuur uuur uuur
(o tùy ý)
Hướng dẫn :
CH1: Yêu cầu học sinh nhắc lại mục 3 bài 3
2 2 2
2( )
a OA DB DC DA DM
DA DM
> + + = +
= +
uuur uuur uuur uuur uuuur
uuur uuuur
2 2 2
2 2 2
2 4
( ) .( )
b OA OB OC OA OM
OA OM OD
OA OB O OD
> + + = +
= + =
⇒ + + =
uuur uuur uuur uuur uuuur
uuur uuuur uuur
uuur uuur ur uuur

- học sinh vận dụng qui tắc hình
bình hành làm bài tập.
HS suy nghó trả lời các câu hỏi của
giáo viên
Theo dõi gv phân tích và trình bày
- học sinh vận dụng lý thuyết làm
bài tập.
10’
20’
20’
Trang 21
Bài 5: GV gợi mở sau đó yêu cầu hs lên bảng
trình bày
Bài 6: GV gợi mở sau đó yêu cầu hs lên bảng
trình bày
HS theo dõi gợi mở và làm bài
HS theo dõi gợi mở và làm bài
20’
15’
Củng cố :( 2 phút) Củng cố các kiến thức đã học về tích của vectơ với một số.
ÔN TẬP CHƯƠNG I
I. MỤC ĐÍCH :
1/ Về kiến thức: Củng cố khắc sâu kiến thức về
- Kiến thức đã học về vectơ và các tính chất của nó.
- Các phép toán tọa độ của vectơ và toạ độ của điểm.
- Chuyển đổi giữa hình học tổng hợp - tọa độ - vectơ
2/ Về kó năng :
- Biết vận dụng các tính chất đó trong việc giải các bài toán hình học.
- Vận dụng một số công thức về tọa độ để làm một số bài toán hình học phẳng: Tính
khoảng cách giữa hai điểm, chứng minh ba điểm thẳng hàng…

- Rèn kỹ năng chuyển đổi giữa hình học tổng hợp - toạ độ - vectơ
- Thành thạo các phép toán về tọa độ của vectơ, của điểm.
3/ Về tư duy :
- Bước đầu hiểu được việc đại số hóa hình học.
- Hiểu được cách chuyển đổi giữa hình học tổng hợp - tọa độ - véctơ
4/ Về Thái Độ :
- Hiểu được “nét đẹp” toán học thông qua biến hóa của các diễn đạt hình học.
- Bước đầu hiểu được ứng dụng của tọa độ trong tính toán.
Trang 22
Hình học tổng
hợp
Vectơ
Tọa độ
II. CHUẨN BỊ :
1/ Kiến thức: Các phép toán về Vectơ, Các kiến thức về toạ độ .
2/ Phương Tiện : Bảng Phụ, các hình vẽ, đề bài để phát cho HS.
III. PHƯƠNG PHÁP :
IV. NỘI DUNG VÀ CÁC HOAT ĐỘNG:
A. BÀI CŨ: (5 phút)
HS nhắc lại :
• Các quy tắc hình bình hành, quy tắc 3 điểm và quy tắc trừ hai vectơ.
• Cách biểu diễn một vectơ qua hai vectơ không cùng phương.
• Toạ độ của điểm, toạ độ của vectơ trên mặt phẳng toạ độ.
B. BÀI MỚI:
Hoạt động 1: (15 phút)
Củng cố khái niệm về phép cộng phép trừ vectơ, quy tắc ba điểm, quy tắc trừ hai véctơ và
khái niệm về vectơ đối.
Bài 1: Cho

ABC .Hãy xác đònh các Vectơ :

BCAB +
;
BACB +
;
CAAB +
;
CBBA +


CBBA +
;
CACB −
;
CBAB −
;
ABBC −
.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Nêu quy tắc ba điểm đ/v phép cộng và trừ
Vectơ ?
- Vectơ
BA
có vectơ đối là vectơ nào ?
- TL:
ACBCAB =+
;
CBACAB =−

- TL:
ABBA =−


- HS trả lời kết quả tại chỗ.
Hoạt động 2: (10 phút)
Củng cố quy tắc hình bình hành
Bài 2: Cho O , A , B không thẳng hàng. Tìm điều kiện cần và đủ để vectơ
OBOA +
có giá là
đường phân giác của góc AOB.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Nêu quy tắc hình bình hành ?
Thế thì
?=+OBOA
OBOA +
nằm trên phân giác của góc
AOB khi và chỉ khi nào ?
Tứ giác ABCD là hình bình hành thì
ACADAB =+

OCOBOA =+
( C là đỉnh của hình bình
hành OACB)
OACB là hình thoi.
Hoạt động 3: (15 phút)
Củng cố đònh lí trung điểm của đoạn thẳng
Nếu I là trung điểm của đoạn thẳng AB thì với mọi điểm M ta có
MIMBMA 2=+
Bài 4: Cho
ABC

Trang 23

a) Tìm các điểm MN sao cho
0=+− MCMBMA

02 =++ NCNBNA
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
?
?
=⇒
=−
MC
MBMA
ABMC
BAMBMA
=⇒
=−
?=+ NCNB
0=+ NINA
ta suy ra điều gì ?
NINCNB 2=+
(I là trung điểm cạnh BC)
N là trung điểm đoạn AI
Hoạt động 4: (15 phút)
Củng cố đònh lí về điều kiện để hai vectơ cùng phương và ôn lại cho HS cánh phân tích
một véctơ theo hai véctơ không cùng phương.
b) Với điểm MN ở câu 4a tìm các số p và q sao cho
ACqABpMN +=
.
GV Vẽ hình
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
?=MN

Ta biểu diển vectơ
MIMA,
qua
ACAB,
như thế nào ?
)(
2
1
MIMAMN +=
ACABCBMA −==
CBABCIMCMI
2
1
+=+=
Hoạt động 5: (25 phút)
Củng cố khái niệm của về tọa độ của vectơ, tọa độ của điểm trên mặt phẳng tọa độ và
các tính chất của nó
Bài 6: Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho ba điểm A(-1;3), B(4;2), C(3;5)
a) Chứng minh rằng ba điểm A, B, C không thẳng hàng.
b) Tìm tọa độ điểm D sao cho
BCAD 3−=
c) Tìm tọa độ điểm E sao cho O là trọng tâm tam giác ABE.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
a ) A ,B ,C thẳng hàng khi và chỉ khi nào
?
ACAB,
có toạ độ ?
)0(
≠=
kACkAB

)2;4(),1;5( =−= ACAB

)0( ≠≠ kACkAB
b)D(x,y) thì vectơ
AD
,
BC3
có toạ độ ?
ta suy ra điều gì ?
)9,3(3),3,1( −=−+= BCyxAD



=−
−=+
93
31
y
x

c) Tính chất của trọng tâm tam giac ?
Thế ta suy ra E(x, y)= ?
0=++ OEOBOA
C. CỦNG CỐ: (5 phút)
Tóm tắt theo nội dung bài giảng.
D. BÀI TẬP:
Câu 1: Cho ba điểm A , B ,C bất kỳ. Đẳng thức nào sau đây đúng ?
Trang 24
(A)
CACBAB −=

(B)
ACABBC
−=
(C)
BACBAC =−
(D)
ABCBCA =−
Đáp án :(A)
Câu 2: Nếu G là trọng tâm
ABC

thì đẳng thức nào dưới đây đúng ?
(A)
2
ACAB
AG
+
=
(B)
3
ACAB
AG
+
=
(C) )
2
)(3 ACAB
AG
+
=

(D)
3
)(2 ACAB
AG
+
=
Đáp án :(B)
Câu 3: Trong mặt phẳng toạ độ Oxy cho hai điểm A(-1,4) , B(3,-5) . Khi đó toạ độ của
vectơ
AB
là cặp số nào?
(A) (2,-1) (B) (-4,9) (C) (4,-9) (D) (4 , 9) .
Đáp án :(B)
Câu 4: Trong mặt phẳng toạ độ Oxy cho
ABC

với trọng tâm G .Biết rằng A(-1 ,4),
B(2 ,5), G(0,7) toạ độ đỉnh C là cặp số nào ?
(A) ( 2 ,12 ) (B) (-1, 12) (C) (3 , 1) (D) (10 ,0 )
Đáp án :(B)
Giáo án số 10 Số tiết: 2 tiết
Thực hiện ngày 14 Tháng 11 năm
2007
§1. GIÁ TRỊ LƯNG GIÁC CỦA MỘT GÓC BẤT KỲ TỪ 0
0
ĐẾN 180
0
I. MỤC TIÊU :
1. Về kiến thức :
- Hiểu được khái niệm nữa đường tròn đơn vò, khái niệm các giá trò lượng giác, biết cách

vận dụng và tính được các giá trò lượng giác của một số góc đặc biệt.
- Hiểu được đònh nghóa và cách xác đònh góc giữa hai véctơ.
2. Về kỹ năng :
- Tính được các giá trò lượng giác đặc biệt.
- Sử dụng được máy tính để tính giá trò lượng giác của một góc.
3. Về tư duy :
Rèn luyện tư duy lôgic.
4. Về thái độ :
Cẩn thận, chính xác trong tính toán và lập luận.
II. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Học sinh : Sách giáo khoa, thước kẻ , compa, máy tính bỏ túi.
Học sinh đã học tỷ số lượng giác của một góc nhọn ở lớp 9
Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập và các dụng cụ dạy học khác
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
Dùng phương pháp gợi mở vấn đáp dựa vào phương pháp trực quan thông qua các hoạt
động tư duy và hoạt động nhóm.
Trang 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×