Tải bản đầy đủ (.ppt) (17 trang)

bai 27 he thong danh lua

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.71 MB, 17 trang )

Së Gi¸o dôc - еo t¹o Th¸i BÌNH
Tr êng THPT Quúnh c«i
Câu hỏi 1: Vẽ sơ đồ cấu tạo của hệ thống cung cấp nhiên liệu và không
khí trên động cơ điêden
Câu hỏi 2: So sánh nguyên lí làm việc của ĐC xăng và động cơ điêden
(4 kì), nêu sự khác biệt về nguyên lí giữa 2 loại ĐC ở cuối kì thứ 2.
Động cơ điêden
Động cơ xăng
- Kì 1: Nạp không khí - Kì 1: Nạp hoà khí
- Kì 2: Nén không khí. Cuối kì
nén, vòi phun phun nhiên liệu
vào xilanh động cơ
- Kì 2: Nén hoà khí. Cuối kì
nén, buzi bật tia lửa điện để
châm cháy hoà khí
- Kì 3: Cháy - nhiên liệu hoà trộn
với khí nén tạo thành hoà khí tự
bốc cháy; sinh công
- Kì 3: Cháy - hoà khí bốc cháy do
sự châm cháy ; sinh công
- Kì 4: Xả
- Kì 4: Xả
Cuối kì nén, ở ĐC điêden diễn ra quá trình phun nhiên liệu, còn
ở ĐC xăng thì buzi bật tia lửa điện để châm cháy hoà khí.
I. Nhiệm vụ và phân loại hệ thống đánh lửa.
1. Nhiệm vụ của hệ thống đánh lửa
Tạo ra tia lửa điện cao áp để châm cháy hoà khí trong
xilanh động cơ xăng đúng thời điểm
+ Cao áp là hiệu điện thế có trị số lớn đến hàng nghìn vôn.
+ Cao áp được tạo ra trong hệ thống đánh lửa đạt từ


10000 V đến 30000 V (tuỳ loại động cơ) nhằm mục đích có
được tia lửa điện đủ mạnh, để châm cháy hoà khí trong thời
gian rất ngắn.
+ HTĐL còn có trên ĐC dùng nhiên liệu khí hoá lỏng (gas)
I. Nhiệm vụ và phân loại hệ thống đánh lửa.
1. Nhiệm vụ của hệ thống đánh lửa
2. Cấu tạo chung của hệ thống đánh lửa
3. Phân loại:
Nguồn
điện sơ
cấp
Bộ tăng
áp
Bộ chia
điện
Các buzi
Bộ phận
ngắt
điện
+ Căn cứ vào nguồn điện sơ cấp
- HTĐL dùng manhêtô
- HTĐL dùng ăcqui
+ Căn cứ vào bộ phận ngắt điện
- HTĐL không có tiếp điểm
- HTĐL có tiếp điểm
+ Căn cứ vào bộ chia điện
- HTĐL điện tử (bán dẫn)
- HTĐL thường
HT§L dïng
manhªt«

HT§L
®iÖn tö / b¸n dÉn
HT§L ®iÖn tö
kh«ng tiÕp ®iÓm
HT§L ®iÖn tö
cã tiÕp ®iÓm
HT§L th êng
có tiếp điểm
HT§L dïng
¨cqui
HT§L
®iÖn tö / b¸n dÉn
HT§L th êng
có tiếp điểm

thèng
®¸nh
löa
HT§L ®iÖn tö
cã tiÕp ®iÓm
HT§L ®iÖn tö
kh«ng tiÕp ®iÓm
I. Nhiệm vụ và phân loại hệ thống đánh lửa.
1. Nhiệm vụ của hệ thống đánh lửa
2. Cấu tạo chung của hệ thống đánh lửa
3. Phân loại:
I. Nhiệm vụ và phân loại hệ thống đánh lửa.
II. Hệ thống đánh lửa điện tử không tiếp điểm
1. Cấu tạo:
3

2
4
1
G
I. Nhiệm vụ và phân loại hệ thống đánh lửa.
II. Hệ thống đánh lửa điện tử không tiếp điểm
1. Cấu tạo:
1- Manhêtô gồm:
+ Rôto : Nam châm NS
+ Stato gồm W
N
: Cuộn nguồn
W
DK
: Cuộn điều khiển
2- Biến áp đánh lửa (bộ tăng áp) gồm
+ W
1
: Cuộn sơ cấp, có hàng trăm vòng dây
+ W
2
: Cuộn thứ cấp, có hàng chục nghìn vòng dây
+ W
1
và W
2
quấn trên cùng một lõi thép
- Bộ chia điện:
+ Đ
1

, Đ
2
: Điốt thường, để nắn dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều
+ Đ
DK
: Điôt điều khiển
+ C
T
: Tụ điện
3- Buzi 4- Khoá điện
3
4
2
1
G
I. Nhiệm vụ và phân loại hệ thống đánh lửa.
II. Hệ thống đánh lửa điện tử không tiếp điểm
1. Cấu tạo
+ Đặc điểm chung của mạch điện (trên
ĐCĐT): mạch điện 1 dây, dây còn lại
được nối “mát” tức là nối với khung
động cơ bằng kim loại - mọi điểm “mát”
có điện thế bằng nhau
+ Trong hệ thống đang xét, cuộn W
DK

đặt ở vị trí sao cho khi tụ C
T
đầy điện
thì cuộn W

DK
cũng có điện áp dương
cực đại
+ Với điôt thường, khi phân cực
thuận (U
AK
> 0) thì điôt cho dòng điện
đi qua theo chiều từ anôt A đến catôt
K (điôt dẫn).
Khi phân cực ngược (U
AK
< 0) thì điôt
không cho dòng điện đi qua
(điôt khoá)
+ Với điôt điều khiển, khi U
AK
> 0
và U
GK
> 0 thì điôt cho dòng điện đi
qua theo chiều từ A đến K.
Khi U
AK
< 0 hoặc U
GK
< 0 thì điôt khoá
3
4
2
1

G
I. Nhiệm vụ và phân loại hệ thống đánh lửa.
II. Hệ thống đánh lửa điện tử không tiếp điểm
1. Cấu tạo:
2. Nguyên lí làm việc:
Khi khoá điện (4) mở
và rôto của manhêtô
quay, hiện tượng gì
xuất hiện trên các
cuộn dây
W
N
và W
DK
?
- Khi khoá điện (4) mở và roto
của manhêtô quay, trên các
cuộn dây W
N
và W
DK
xuất hiện
các suất điện động xoay chiều
4
3
2
1
I. Nhiệm vụ và phân loại hệ thống đánh lửa.
II. Hệ thống đánh lửa điện tử không tiếp điểm
1. Cấu tạo:

2. Nguyên lí làm việc:
- Khi khoá điện (4) mở và roto của
manhêtô quay, trên các cuộn dây W
N

W
DK
xuất hiện các suất điện động xoay
chiều
- Nhờ Đ
1
, nửa chu kì dương của suất điện
động trên cuộn W
N
được nạp vào tụ điện
C
T
, lúc này điốt Đ
DK
vẫn ở chế độ khoá
- Khi tụ điện C
T
đã tích đầy điện thì do thiết kế đã định trước, cũng có nửa chu kì
dương của suất điện động trên cuộn W
DK
qua điốt Đ
2
đặt vào cực điều khiển (G) của
Đ
DK

do đó Đ
DK
mở và đây cũng là thời điểm cần đánh lửa
-
Đ
DK
mở cho phép tụ C
T
phóng điện qua nó. Dòng điện phóng đi theo mạch:
Cực (+) C
T
→ Đ
DK
→ “mát” → W
1
→ Cực(-) C
T
- Do có dòng điện với trị số khá lớn phóng qua W
1
trong thời gian cực ngắn nên ở
W
2
suất hiện suất điện động rất lớn, truyền đến buzi (3) để tạo ra tia lửa điện
4
3
2
1
G
I. Nhiệm vụ và phân loại hệ thống đánh lửa.
II. Hệ thống đánh lửa điện tử không tiếp điểm

1. Cấu tạo:
2. Nguyên lí làm việc:
+ Dòng điện phóng qua W
1
trong thời
gian rất ngắn tạo ra sự biến thiên từ
thông rất lớn trong lõi thép. W
1
và W
2

quấn trên cùng một lõi thép cho nên
trên W
1
và W
2
suất hiện các suất điện
động cảm ứng.
Suất điện động cảm ứng tỉ lệ với tốc
độ biến thiên của từ thông trong
mạch và tỉ lệ với số vòng dây của
mạch.
3
4
2
1
I. Nhiệm vụ và phân loại hệ thống đánh lửa.
II. Hệ thống đánh lửa điện tử không tiếp điểm
1. Cấu tạo:
2. Nguyên lí làm việc:

-
Khi muốn tắt động cơ, đóng
khoá (4): dòng điện từ cuộn W
N

sẽ ra mát, không nạp vào được
tụ nữa, HTĐL ngừng làm việc.
4
3
1
2
I. Nhiệm vụ và phân loại hệ thống đánh lửa.
II. Hệ thống đánh lửa điện tử không tiếp điểm
4
2
3
1
G
02: 0001:5901:5801:5701 :5601:5501:5401:5301:5201:5101 :5001:4901:4801:4701: 4601 :4501:4401:4301:4201: 4101:4001:3901 :3801:3701:3601:3501 :3401:3301:3201:3101:3001:2901:2801:2701:2601:2501:2401:2301:2201: 2101:2001:1901:1801: 1701:1601:1501:1401:1301:1201: 1101:1001:0901:0801:0701:0601:0501:0401 :0301: 0201:0101: 0000 :5900:5800:5700:5600:5500:5400:5300:5200 :5100:5000: 4900:4800:4700:4600:4500:4400 :4300:4200:4100:4000:3900:3800 :3700 :3600:3500:3400:3300 :3200 :3100:3000: 2900:2800:2700:2600:2500:2400:2300:2200: 2100:2000:1900:1800: 1700:1600:1500:1400:1300:1200: 1100:1000:0900:0800:0700:0600:0500:0400 :0300:0200:0100:00
Chọn câu
đúng
Câu 1: Việc tạo ra tia lửa áp đúng lúc của HTĐL nhằm mục đích nào?
A. Để châm cháy hoà khí trong thời gian rất ngắn
B. Để đốt cháy triệt để hoà khí
C. Để tăng hiệu suất làm việc của động cơ
D. Tất cả các đáp án trên
Câu 2: Tác dụng của điôt điều khiển Đ
DK
trong HTĐL vừa
học là gì?

A. Trực tiếp tạo ra cao áp
B. Dẫn dòng điện một chiều nạp cho tụ điện C
T
C. Đóng mở dòng điện chạy qua cuộn W
1
thật nhanh
D. Tất cả các đáp án trên
Bài 29: Hệ thống đánh lửa
I. Nhiêm vụ và phân loại hệ thống đánh
lửa.
1. Nhiệm vụ của hệ thống đánh lửa
2. Phân loại
II. Hệ thống đánh lửa điện tử không tiếp
điểm dùng cho động cơ 1 xilanh
1. Cấu tạo
2. Nguyên lí làm việc
Bài tập về nhà
1, Vẽ lại chi tiết sơ đồ
cấu tạo của hệ thống
đánh lửa điện tử không
tiếp điểm
2, Trả lời các câu hỏi
trong sách giáo khoa
3, Đọc trước bài 30.
C¸C néi dung võa häc
Bài học kết thúc
Xin trân trọng cảm ơn các thầy
GIáO
các cô giáo và các em !

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×