Tải bản đầy đủ (.doc) (112 trang)

luận văn quản trị kinh doanh Hoàn thiện kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Bạch Minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (647.17 KB, 112 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Kế tốn kiểm tốn
LỜI CAM ĐOAN

Kính gửi : Ban giám đốc Học viên Ngân hàng
Đồng kính gửi: Các thầy cơ giáo Khoa Kế tốn - Kiểm toán
Tên em là : Nguyễn Thị Ngọc
Sinh viên lớp: KTDN C – K11
Em xin cam đoan khóa luận này là cơng trình nghiên cứu của riêng em. Các
số liệu nêu trong khóa luận là trung thực, hợp lý, xuất phát từ thực tế Công ty
cổ phần Bạch Minh, nơi em đã thực tập.
Sinh viên

Nguyễn Thị Ngọc

Nguyễn Thị Ngọc

Lớp: KTDNC – K11


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Kế tốn kiểm tốn

MỤC LỤC
LỜI NĨI ĐẦU.........................................................................................................1
LỜI NĨI ĐẦU.........................................................................................................1
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TỐN DOANH THU CUNG CẤP DỊCH
VỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
KINH DOANH DỊCH VỤ......................................................................................3


1.1 Đặc điểm của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ.............................................3
1.1.1. Đặc điểm chung của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ.................................................................3
1.1.2. Đặc điểm doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ giá trị gia tăng trên điện thoại di động.....................3

1.2.Khái niệm, vai trò, nguyên tắc của kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ và xác
định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ..................4
1.2.1. Khái niệm về doanh thu cung cấp dịch vụ và xác định kết quả kinh doanh..................................4
1.2.2.Vai trò của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.......................................................5
1.2.3. Nguyên tắc của kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ và xác định kết quả hoạt động kinh doanh. 6

1.3. Nội dung kế toán doanh thu và xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong
doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ...................................................................9
1.3.1. Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu.....................................................................9
1.3.2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ...........................16

1.4. Hình thức kế tốn áp dụng............................................................................31
1.4.1. Hình thức sổ kế tốn Nhật ký chung............................................................................................32
1.4.2. Hình thức sổ kế tốn Nhật ký- Sổ cái...........................................................................................33
1.4.3. Hình thức sổ kế tốn Chứng từ ghi sổ..........................................................................................33
1.4.4. Hình thức kế tốn máy.................................................................................................................34

CHƯƠNG II..........................................................................................................36
THỰC TRẠNG KẾ TỐN DOANH THU CUNG CẤP DỊCH VỤ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BẠCH MINH. 36
2.1. Đặc điểm tình hình chung cơng ty cổ phần Bạch Minh.................................36
2.1.1. Đặc điểm sản xuất kinh doanh.....................................................................................................36
2.1.2. Đặc điểm của tổ chức kế toán......................................................................................................44

2.2 Thực trạng kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ và xác định kết quả kinh
doanh tại cơng ty cổ phần Bạch Minh..........................................................51

2.2.1. Thực trạng kế tốn Doanh thu cung cấp dịch vụ tại công ty cổ phần Bạch Minh.......................51
2.2.2. Kế toán giảm trừ doanh thu: ........................................................................................................62

Nguyễn Thị Ngọc

Lớp: KTDNC – K11


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Kế tốn kiểm tốn

2.2.3. Kế tốn xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần Bạch Minh:........................................62

2.3. Nhận xét đánh giá thực trạng tổ chức cơng tác kế tốn doanh thu và xác định
KQKD tại Công ty Cổ phần Bạch Minh (Vega)............................................86
2.3.1.Những ưu điểm cơ bản..................................................................................................................86
2.3.2. Những hạn chế:............................................................................................................................87

CHƯƠNG III:........................................................................................................90
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN
DOANH THU CUNG CẤP DỊCH VỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BẠCH MINH...........................................90
3.1. Định hướng của công ty Cổ phần Bạch Minh:..............................................90
3.1.1.Những mục tiêu chung..................................................................................................................90
3.1.2.Những mục tiêu cụ thể của phịng kế tốn tại cơng ty cổ phần Bạch Minh..................................93

3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức cơng tác kế tốn doanh thu và xác
định KQKD tại công ty Cố phần Bạch Minh. ..............................................94
3.2.1.Sự cần thiết phải hồn thiện kế tốn doanh thu và xác định KQKD tại cơng ty Cố phần Bạch

Minh.......................................................................................................................................................94
3.2.2. Các ngun tắc hồn thiện...........................................................................................................95
3.2.3. Một số giải pháp hồn thiện kế tốn doanh thu cung cấp dịch vụ và xác định KQKD tại Công ty
Cổ phần Bạch Minh................................................................................................................................96

3.3. Một số kiến nghị..........................................................................................101
3.3.1. Kiến nghị với ban lãnh đạo công ty...........................................................................................101
3.3.2. Kiến nghị với bộ tài chính..........................................................................................................102
3.3.3.Kiến nghị với chính phủ .............................................................................................................103

Nguyễn Thị Ngọc

Lớp: KTDNC – K11


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Kế tốn kiểm tốn

DANH MỤC BẢNG
Biểu 2.1 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2011 công ty cổ phần
Bạch Minh.............................................................................................................. 42
Biểu 2.2: Biên bản xác nhận sản lượng dịch vụ nhạc chờ...................................52
Biểu 2.3: Hóa đơn giá trị gia tăng.........................................................................53
Biểu 2.4: Biên bản xác nhận số liệu dịch vụ nội dung trên mạng......................55
Biểu 2.5: Biên bản xác nhận sản lượng doanh thu của dịch vụ GTGT bằng
SMS........................................................................................................................ 56
Biểu 2.6: Hóa đơn giá trị gia tăng.........................................................................57

DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1 Hạch toán bán hàng trả góp.................................................................11
Sơ đồ 1.2 Hạch tốn tiêu dùng cho q trình sản xuất kinh doanh...................12
Sơ đồ 1.3 Hạch toán doanh thu nội bộ.................................................................12
Sơ đồ 1.4 Hạch toán doanh thu nhận trước.........................................................13
Sơ đồ 1.5 Hạch toán doanh thu (VAT theo phương pháp trực tiếp).................13
Sơ đồ 1.6 Hạch toán giảm giá hàng bán, dịch vụ, chiết khấu thương mại.......16
Sơ đồ 1.7 Hạch toán hàng bán, dịch vụ cung cấp bị trả lại..............................16
Sơ đồ 1.11: Trình tự kế tốn chi phí sản xuất kinh doanh dở dang...................18
Sơ đồ 1.12: Trình tự kế tốn tập hợp chi phí sản xuất.......................................19
Sơ đồ 1.13 Hạch tốn giá vốn hàng bán (theo phương pháp KKTX)...............20
Sơ đồ 1.14: Hạch toán giá vốn hàng bán (theo phương pháp KKĐK).............20
Sơ đồ 1.15: Hạch tốn chi phí quản lí kinh doanh..............................................22
Sơ đồ 1.16: Hạch toán Doanh Thu HĐTC...........................................................25
Sơ đồ 1.17: Hạch toán chi phí hoạt động tài chính.............................................27
Sơ đồ 1.18 Hạch tốn thu nhập khác...................................................................28
Sơ đồ 1.19 Hạch tốn chi phí khác.......................................................................29
Sơ đồ 1.20 Hạch tốn thuế chi phí thuế TNDN hiện hành..................................30
Sơ đồ 1.21 Hạch toán xác định KQKD...............................................................31
Sơ đồ 1.17: Trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung................................32
Sơ đồ 1.18: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký – Sổ cái................33
Sơ đồ 1.19: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Chứng từ ghi sổ................34

Nguyễn Thị Ngọc

Lớp: KTDNC – K11


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Kế tốn kiểm tốn


Sơ đồ 1.20: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn trên máy vi tính. . .35
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức công ty Vega...............................................................38
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy kế tốn cơng ty cổ phần Bạch Minh............................44

Nguyễn Thị Ngọc

Lớp: KTDNC – K11


Khóa luận tốt nghiệp

1

Khoa Kế tốn kiểm tốn

LỜI NĨI ĐẦU
Trong những năm gần đây, khi kinh tế nước ta chuyển sang kinh tế hàng hóa
nhiều thành phần theo cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước, thì ngành
thương mại dịch vụ và công nghệ thông tin cũng phát triển không ngừng nhằm đảm
bảo nhu cầu cấp thiết của xã hội.
Các doanh nghiệp thương mại chính là cầu nối giữa những người sản xuất và
tiêu dung, còn các cơng ty cơng nghệ thơng tin chính là cầu nối của mọi người trong
thời đại công nghệ thông tin phát triển khơng ngừng như hiện nay. Vì lí do đó, mà
khi thời kì hội nhập đã có hàng loạt các công ty về lĩnh vực công nghệ thông tin ra
đời, tuy nhiên, không phải công ty nào cũng hoạt động hiệu quả và tạo được vị trí
trên thị trường đầy cạnh tranh và khó khăn. Để quản lí được hoạt động kinh doanh
của mỗi doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp về cơng nghệ thơng tin nói riêng
thì việc kiểm soát doanh thu cung cấp dịch vụ và xác định kết quả hoạt động kinh
doanh của công ty là vô cùng quan trọng. Bởi trong nền kinh tế thị trường, việc

cung cấp dịch vụ là vấn đề quyết định sự tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp.
Trong thời đại công nghệ thông tin hiện nay, dịch vụ giá trị gia tăng trên các mạng
di động là lĩnh vực mới mẻ và đầy tiềm năng cho các công ty khai thác. Công ty Cổ
phần Bạch Minh là một công ty chuyên về lĩnh vực công nghệ thông tin, cụ thể là
khai thác mảng dịch vụ giá trị gia tăng trên điện thoại di động, một lĩnh vực tuy mới
mẻ nhưng rất có tiềm năm, cơng ty tuy mới thành lập chưa lâu nhưng đã có những
bước phát triển căn bản trong quá trình hoạt động của mình.
Thực tế cho thấy nếu sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp đáp ứng được
chất lượng phù hợp với nhu cầu người tiêu dùng và doanh nghiệp biết tổ chức quản
lý tốt công tác kế tốn bán hàng thì sẽ có điều kiện tốt để phát triển. Muốn vậy thì
vai trị của cơng tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh phải đặt lên
hàng đầu. Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là phần hành chủ yếu
trong doanh nghiệp thương mạ,i dịch vụ và cũng là công cụ quản lý để nâng cao
hiệu quả bán hàng và quản lý hoạt động kinh doanh nên càng cần phải được tổ chức
một cách khoa học và hợp lý để phục vụ quá trình kinh doanh của doanh nghiệp.

Nguyễn Thị Ngọc

Lớp: KTDNC – K11


Khóa luận tốt nghiệp

2

Khoa Kế tốn kiểm tốn

Kế tốn doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là phần hành kế tốn có ý
nghĩa và vai trị hết sức quan trọng trong cơng tác kế tốn tại mỗi cơng ty. Nó phản
ánh trực tiếp nhất các thơng tin về doanh thu, lợi nhuận và khả năng phát triển của

công ty trong tương lai. Những hạn chế trong phần hành kế tốn này sẽ ảnh hưởng
đến tính chính xác, kịp thời của thơng tin gây tác động xấu đến tình hình kinh doanh
của cơng ty.
Nhận thức được tầm quan trọng của kế toán doanh thu bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh thì qua thời gian nghiên cứu, tìm hiểu và thực tập tại công ty cổ
phần Bạch Minh_một cơng ty chun về các dịch vụ tiện ích trên mạng điện thoại
di động, em đã quyết định chọn đề tài: “ Hồn thiện kế tốn doanh thu và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Bạch Minh” để làm đề tài khóa luận
tốt nghiệp.
Ngồi phần mở đầu và kết luận đề tài của em gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ và xác định
KQKD trong doanh nghiệp trong doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ.
Chương 2: Thực trạng kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty Bạch Minh.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kế toán doanh thu
cung cấp dịch vụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Bạch Minh.
Là một sinh viên lần đầu được tiếp cận với công tác kế toán và trước một đề
tài lớn, mặc dù rất cố gắng song bài viết của em không tránh khỏi những sai sót, vì
vậy em rất mong được sự đóng góp của thầy cơ để để tài của em được hồn thiện
hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !

Nguyễn Thị Ngọc

Lớp: KTDNC – K11


Khóa luận tốt nghiệp

3


Khoa Kế tốn kiểm tốn

CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN DOANH THU CUNG CẤP DỊCH
VỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
KINH DOANH DỊCH VỤ.
1.1 Đặc điểm của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ
1.1.1. Đặc điểm chung của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ
Hoạt động kinh doanh dịch vụ rất đa dạng, phong phú mà căn cứ vào tính chất
của các hoạt động dịch vụ người ta chia thành 2 loại:
+ Dịch vụ có tính chất sản xuất như: dịch vụ giá trị gia tăng trên mobile, dịch
vụ vận tải, dịch vụ bưu điện, dịch vụ may đo, dịch vụ sửa chữa…
+ Dịch vụ khơng mang tính chất sản xuất như : dịch vụ hoạt động du lịch, giặt
là, chụp ảnh…
Sản phẩm của HĐKD dịch vụ tuyệt đại bộ phận là không mang hình thái vật
chất, quá trình sản xuất, tiêu thụ và phục vụ thường gắn liền nhau không thể tách rời
dẫn đến khó có thể phân biệt một cách rõ ràng chi phí trong từng khâu sản xuất và
tiêu thụ. Vì vậy phải tùy theo từng loại hoạt động dịch vụ đặc thù để có thể xác định
nội dung chi phí phù hợp tạo giá sản phẩm.
Trong hoạt động dịch vụ hàm lượng chi phí về chất xám trong sản phẩm
thường chiếm tỷ trọng cao cịn các chi phí về ngun liệu và chi phí khác chiếm tỷ
trọng khơng đáng kể. Sản phẩm dịch vụ hồn thành có thể khơng nhập kho thành
phẩm, hàng hóa mà được tính là tiêu thụ ngay. Do đó, các hoạt động dịch vụ thường
khơng có chi phí sản phẩm dở dang và giá sản phẩm dịch vụ thể hiện bằng chi phí
lao động sống cần thiết và lao động vật hóa tạo ra sản phẩm đã tiêu thụ ( tức là
những dịch vụ đã hoàn thành cho khách hàng và thu được tiền hoặc được quyền thu
tiền).
1.1.2. Đặc điểm doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ giá trị gia tăng trên điện
thoại di động
Cùng với sự phát triển của lực lượng sản xuất và sự hỗ trợ đắc lực của cuộc cách

mạng khoa học kỹ thuật trên thế giới, khối lượng hàng hóa và sản phẩm vật chất

Nguyễn Thị Ngọc

Lớp: KTDNC – K11


Khóa luận tốt nghiệp

4

Khoa Kế tốn kiểm tốn

được sản xuất ra ngày càng nhiều. Nhu cầu của con người ngày càng lớn, nếu trước
đây người ta chỉ có mong ước là cơm no, áo ấm thì nay nhu cầu giải trí, nghỉ ngơi
được đặt lên hàng đầu. Song hành với sự phát triển của ngành viễn thông, điện
thoại, một ngành dịch vụ vô cùng mới mẻ và đầy tiềm năng ra đời: “cung cấp các
dịch vụ gia tăng trên điện thoại di động”. .
Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ GTGT trên điện thoại di động là doanh
nghiệp kết hợp với các mạng viễn thông như Viettel Telecom, Mobifone, Vinafone..
để sản phẩm của doanh nghiệp có thể đến với người dùng điện thoại . Các sản phẩm
của doanh nghiệp chủ yếu phục vụ nhu cầu giải trí trên điện thoại di động, ví dụ
như: tải nhạc chng, tải bài hát về máy, tải video, clip…và doanh thu của doanh
nghiệp và nhà mạng sẽ được chia theo một tỉ lệ nhất định cho mỗi bên..
1.2.Khái niệm, vai trò, nguyên tắc của kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ và
xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ.
1.2.1. Khái niệm về doanh thu cung cấp dịch vụ và xác định kết quả kinh
doanh.
Doanh thu: Theo VAS 14 ban hành theo quyết định 149 ngày 31/12/2001 của
Bộ tài chính : Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được

trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của
doanh nghiệp, góp phần làm tăng nguồn vốn chủ sở hữu.
Bán hàng, cung cấp dịch vụ tạo ra doanh thu là giai đoạn cuối cùng của
quá trình kinh doanh, có ý nghĩa rất quan trọng đối với doanh nghiệp thương mại,
dịch vụ vì nó giúp doanh nghiệp thu hồi vốn để tiếp tục quá trình kinh doanh tiếp
theo. Doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu
được hoặc sẽ thu được. Các khoản thu hộ bên thứ 3 ba không phải nguồn lợi ích
kinh tế, khơng làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp nên sẽ không được coi là
doanh thu ( Ví dụ: Khi người nhận đại lý thu hộ tiền bán hàng cho đơn vị chủ hàng
thì doanh thu của người nhận đại lý chỉ là tiền hoa hồng được hưởng). Các khoản
vốn góp của cổ đơng hoặc chủ sở hữu làm tăng VCSH nhưng không là doanh thu.

Nguyễn Thị Ngọc

Lớp: KTDNC – K11


Khóa luận tốt nghiệp

5

Khoa Kế tốn kiểm tốn

Kết quả kinh doanh là biểu hiện số tiền lãi hay lỗ từ hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp trong một thời kì nhất định.
Khi một q trình kinh doanh hồn thành, doanh nghiệp xác định kết quả kinh
doanh trên cơ sở so sánh tổng doanh thu thu được và tổng chi phí phát sinh trong
qúa trình kinh doanh. Kết quả kinh doanh có thể là lãi hoặc lỗ, nếu lỗ sẽ được xử lý
bù đắp theo chế độ và quy định của cấp có thẩm quyền, nếu lãi được phân phối và
sử dụng theo đúng mục đích phù hợp với cơ chế tài chính quy định cho từng loại

doanh nghiệp cụ thể.
1.2.2.Vai trị của kế tốn doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.
Doanh thu có vai trị hết sức quan trọng không chỉ đối với dự tồn tại và
phát triển của bản thân doanh nghiệp thương mại dịch vụ mà cịn đối với sự phát
triển chung của tồn nền kinh tế, đặc biệt là nền kinh tế thị trường. Để đạt được
doanh lợi ngày càng cao, các doanh nghiệp phải xây dựng cho mình kế hoạch kinh
doanh, trong đó phải tính tốn đầy đủ, chính xác các khoản chi phí và kết quả đạt
được. Tổ chức kế tốn doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là cơng cụ quan
trọng trong quản lý điều hành có hiệu quả các hoạt động của doanh nghiệp trong
quá trình kinh doanh.
Thơng tin kế tốn doanh thu và xác định kết quả hoạt động kinh doanh
giúp các nhà quản trị nắm được tình hình thực tế doanh thu của doanh nghiệp; kiểm
tra tình hình thực hiện các dự tốn chi phí bán hàng, chi phí quản lí doanh nghiệp,
chi phí hoạt động tài chính và các chi phí khác và xác định két quả kih doanh của
doanh nghiệp. Trên cơ sở đó đưa ra những biện pháp định hướng cho hoạt động
kinh doanh trong kì tiếp theo, hồn thiện hoạt động kinh doanh, hoạt động quản lý,
tiết kiệm chi phí, tăng doanh thu.
Thơng tin kế tốn doanh thu và xác định kết quả kinh doanh giúp các cơ
quan nhà nước (cơ quan thuế, các cơ quan chức năng, cơ quan thống kê…) kiểm tra,
giám sát tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước, từ đó đưa ra các chính sách
thích hợp nhằm phát triển toàn diện nền kinh tế quốc dân.

Nguyễn Thị Ngọc

Lớp: KTDNC – K11


Khóa luận tốt nghiệp

6


Khoa Kế tốn kiểm tốn

Thơng tin kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là mối quan
tâm của những người có lợi ích trực tiếp liên quan đến tình hình kinh doanh của
doanh nghiệp, kịp thời đưa ra các quyết định kinh doanh có lợi nhất cho mình.
Những phân tích trên cho thấy kế toán doanh thu và xác định kết quả hoạt
động kinh doanh có vai trị hết sức quan trọng trong việc thu thập, xử lí và cung cấp
thong tin cho các đối tượng có nhu cầu sử dụng thơng tin, giúp các đối tượng này
đưa ra các quyết định kinh doanh một cách phù hợp, kịp thời. Do đó, việc tổ chức
công tác doanh thu và xác định kết quả kinh doanh một cách khoa học và hợp lí là
vơ cùng cần thiết và có ý nghĩa lớn trong việc thực hiện cung cấp thơng tin kinh tế
kịp thời, chính xác, góp phần phát huy đầy đủ vai trị hạch tốn kế tốn nói chung
trong quản lý kinh tề tài chính tại doanh nghiệp.
1.2.3. Nguyên tắc của kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ và xác định kết quả
hoạt động kinh doanh
1.2.3.1. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu:
- Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam 14: Doanh thu của giao dịch về cung
cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó được xác định một cách
đáng tin cậy. Trường hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì
doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc đã hồn thành tính
đến ngày lập Bảng Cân đối kế tốn của kỳ đó. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch
vụ được xác định khi thỏa mãn tất cả bốn (4) điều kiện sau:
(+) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
(+) Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;
(+) Xác định được phần cơng việc đã hồn thành vào ngày lập Bảng Cân đối
kế toán;
(+) Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hồn thành
giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
- Trường hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ thực hiện trong nhiều kỳ kế tốn

thì việc xác định doanh thu của dịch vụ trong từng kỳ thường được thực hiện theo
phương pháp tỷ lệ hoàn thành. Theo phương pháp này, doanh thu được ghi nhận

Nguyễn Thị Ngọc

Lớp: KTDNC – K11


Khóa luận tốt nghiệp

7

Khoa Kế tốn kiểm tốn

trong kỳ kế tốn được xác định theo tỷ lệ phần cơng việc đã hồn thành vào ngày
lập Bảng Cân đối kế tốn của kỳ đó. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được
xác định khi thỏa mãn 4 điều kiện trên.
- Doanh thu cung cấp dịch vụ chỉ được ghi nhận khi đảm bảo là doanh nghiệp
nhận được lợi ích kinh tế từ giao dịch, khi kết quả của giao dịch đó được xác định
một cách đáng tin cậy. Khi không thể thu hồi được khoản doanh thu đã ghi nhận thì
phải hạch tốn vào chi phí mà khơng được ghi giảm doanh thu. Khi không chắc
chắn thu hồi được một khoản mà trước đó đã ghi vào doanh thu (Nợ phải thu khó
địi) thì phải lập dự phịng nợ phải thu khó địi mà khơng ghi giảm doanh thu.
Khoản nợ phải thu khó địi khi xác định thực sự là khơng địi được thì được bù đắp
bằng nguồn dự phịng nợ phải thu khó địi.
- Để ước tính doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh nghiệp phải có hệ thống kế
hoạch tài chính và kế tốn phù hợp. Khi cần thiết, doanh nghiệp có quyền xem xét
và sửa đổi cách ước tính doanh thu trong q trình cung cấp dịch vụ.
- Phần cơng việc đã hồn thành được xác định theo một trong ba phương pháp
sau, tuỳ thuộc vào bản chất của dịch vụ:

(+) Đánh giá phần công việc đã hoàn thành;
(+) So sánh tỷ lệ (%) giữa khối lượng cơng việc đã hồn thành với tổng khối
lượng cơng việc phải hồn thành;
(+) Tỷ lệ (%) chi phí đã phát sinh so với tổng chi phí ước tính để hoàn thành
toàn bộ giao dịch cung cấp dịch vụ.
- Phần cơng việc đã hồn thành khơng phụ thuộc vào các khoản thanh toán
định kỳ hay các khoản ứng trước của khách hàng.
- Trường hợp dịch vụ được thực hiện bằng nhiều hoạt động khác nhau mà
không tách biệt được, và được thực hiện trong nhiều kỳ kế toán nhất định thì doanh
thu từng kỳ được ghi nhận theo phương pháp bình qn. Khi có một hoạt động cơ
bản so với các hoạt động khác thì việc ghi nhận doanh thu được thực hiện theo hoạt
động cơ bản đó.

Nguyễn Thị Ngọc

Lớp: KTDNC – K11


Khóa luận tốt nghiệp

8

Khoa Kế tốn kiểm tốn

- Khi kết quả của một giao dịch về cung cấp dịch vụ khơng thể xác định được
chắc chắn thì doanh thu được ghi nhận tương ứng với chi phí đã ghi nhận và có thể
thu hồi.

- Trong giai đoạn đầu của một giao dịch về cung cấp dịch vụ, khi chưa xác
định được kết quả một cách chắc chắn thì doanh thu được ghi nhận bằng chi phí đã

ghi nhận và có thể thu hồi được. Nếu chi phí liên quan đến dịch vụ đó chắc chắn
khơng thu hồi được thì khơng ghi nhận doanh thu, và chi phí đã phát sinh được hạch
tốn vào chi phí để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. Khi có bằng chứng tin
cậy về các chi phí đã phát sinh sẽ thu hồi được thì doanh thu được ghi nhận theo
quy định.
1.2.3.2. Nguyên tắc hạch toán kết quả kinh doanh
- Phải phân định được chi phí, doanh thu, thu nhập và kết quả thuộc từng hoạt
động kinh doanh vì trong doanh nghiệp thường có nhiều hoạt động, trong đó hoạt
động kinh doanh là hoạt động chính, là những hoạt động diễn ra thường xuyên, liên
tục, mang lại nguồn thu nhập đều đặn và chủ yếu cho doanh nghiệp. Ngồi ra cịn
có các hoạt động tài chính hoặc các hoạt động khác của doanh nghiệp. Bởi vậy, kế
tốn phải phân định được rõ chi phí nào thuộc hoạt động nào để từ đó có kết quả
tính tốn cụ thể cho từng loại hoạt động.
- Phải xác định chính xác thời điểm, đối tượng ghi nhận doanh thu vì có thể
mỗi sản phẩm, dịch vụ lại có những đặc điểm khác biệt nên phải áp dụng cách thức
ghi nhận doanh thu và thời điểm cho phù hợp với chuẩn mực kế toán Việt Nam mà
vẫn đảm bảo tính hợp lí và dễ theo dõi cho doanh nghiệp.
- Phải nắm vững cách thức tiến hành doanh thu: lập phiếu, chuyển cho bộ phận
thủ quỹ để thu tiền, thu tiền xong thì vào sổ ghi nhận doanh thu
- Phải nắm vững nội dung và cách xác định các chỉ tiêu liên quan đến doanh
thu, thu nhập, chi phí và kết quả .
- Phải nắm vững cách trình bày báo cáo tài chính, gồm có bảng cân đối kế
tốn, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, thuyết minh
báo cáo tài chính theo mẫu đã được quy định bởi bộ tài chính.

Nguyễn Thị Ngọc

Lớp: KTDNC – K11



Khóa luận tốt nghiệp

9

Khoa Kế tốn kiểm tốn

1.3. Nội dung kế toán doanh thu và xác định kết quả hoạt động kinh doanh
trong doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ.
1.3.1. Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu
1.3.1.1. Doanh thu cung cấp dịch vụ
(a) Nội dung:
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh
nghiệp. Được xác định bằng giá trị hợp lí của các khoản đã thu được hoặc sẽ thu
được sau khi trừ đi các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán hoặc hàng
bán bị trả lại, trong đó giá trị hợp lí là giá trị tài sản có thể trao đổi hoặc giá trị một
khoản nợ được thanh toán một cách tự nguyện giữa các bên có đầy đủ hiểu biết
trong sự ngang giá.
Doanh thu tại các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ chủ yếu là doanh thu
cung cấp dịch vụ.
Doanh thu cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được, hoặc sẽ thu được từ
các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm hàng hóa, cung
cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngồi
giá bán (nếu có ).
Doanh thu cung cấp dịch vụ thuần là khoản chênh lệch giữa doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ với các khoản giảm trừ doanh thu, bao gồm chiết khấu
thương mại, giảm giá dịch vụ, dịch vụ bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất
nhập khẩu tính trên doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thực tế mà doanh
nghiệp đã thực hiện trong một kỳ kế toán.
(b) Tài khoản và chứng từ sử dụng :

TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ: Phản ánh tổng doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ thực tế cùng các khoản giảm trừ doanh thu. Từ đó xác định
doanh thu thuần trong kỳ của doanh nghiệp.
Bên Nợ:

Nguyễn Thị Ngọc

Lớp: KTDNC – K11


Khóa luận tốt nghiệp

10

Khoa Kế tốn kiểm tốn

- Số thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu phải nộp tính trên doanh thu
bán hàng thực tế của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và
đã được xác định là đã bán trong kỳ kế toán
- Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo
phương pháp trực tiếp
- Doanh thu dịch vụ bị trả lại kết chuyển cuối kỳ
- Khoản giảm giá dịch vụ kết chuyển cuối kỳ
- Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ
- Kết chuyển doanh thu thuần vào Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh
doanh”.
Bên Có:
Doanh thu bán sản phẩm, hàng hố, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ
của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế tốn.
Tài khoản 511 khơng có số dư cuối kỳ.

TK 512 – Doanh thu nội bộ : Phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một công ty,
tổng công ty,… hạch tốn tồn ngành. Ngồi ra, được coi là tiêu thụ nội bộ cịn bao
gồm các khoản sản phẩm, hàng hóa xuất biếu, tặng, xuất trả lương, thưởng, xuất
dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh…
Bên Nợ:
- Trị giá dịch vụ bị trả lại, khoản giảm giá dịch vụ đã chấp nhận trên khối
lượng sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán nội bộ kết chuyển cuối kỳ kế toán
- Số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp của số sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã
bán nội bộ
- Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp của số sản phẩm, hàng
hoá, dịch vụ tiêu thụ nội bộ

Nguyễn Thị Ngọc

Lớp: KTDNC – K11


Khóa luận tốt nghiệp

11

Khoa Kế tốn kiểm tốn

- Kết chuyển doanh thu bán hàng nội bộ thuần sang Tài khoản 911 - “Xác
định kết quả kinh doanh”.
Bên Có:
Tổng số doanh thu bán hàng nội bộ của đơn vị thực hiện trong kỳ kế tốn.
Tài khoản 512 khơng có số dư cuối kỳ.
TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện: Phản ánh doanh thu chưa thực hiện của

doanh nghiệp trong kỳ kế tốn.
* Chứng từ sử dụng : Hóa đơn GTGT, invoice, debitnote
(c) Trình tự kế tốn các nghiệp vụ phát sinh:
* Xét trường hợp doanh nghiệp hạch toán thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ
Với phương thức bán hàng trả góp, kế toán ghi nhận doanh thu như sơ đồ 1.2
Sơ đồ 1.1 Hạch tốn bán hàng trả góp
TK 911

TK 511,512
Kết chuyển KQHDKD

TK 111,112,131
Cung cấp DV ghi nhận doanh thu

TK 515

TK 33311
TK 3387

VAT đầu ra

Lãi trả góp

- Dùng sản phẩm để tiêu dùng cho q trình kinh doanh, kế tốn hạch toán
như sơ đồ 1.2

Nguyễn Thị Ngọc

Lớp: KTDNC – K11



Khóa luận tốt nghiệp

12

Khoa Kế tốn kiểm tốn

Sơ đồ 1.2 Hạch tốn tiêu dùng cho q trình sản xuất kinh doanh
TK 911

TK 512

TK 627, 641,642
DT tiêu thụ nội bộ

Kết chuyển KQHDKD
TK 3331

TK 133

Thuế VAT đầu ra

Trường hợp tặng biếu cho cơng nhân viên trích từ qũy phúc lợi, hay dùng để
trả lương cho CNV thì khơng được khấu trừ thuế GTGT đầu vào, kế toán hạch toán
như sơ đồ 1.3. Doanh nghiệp hạch toán thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp như
sơ đồ 1.3
Sơ đồ 1.3 Hạch toán doanh thu nội bộ
TK 911


TK 512

TK 334
DT tiêu thụ nội bộ

Kết chuyển KQHDKD
TK 3331
Thuế VAT đầu ra
Hạch toán doanh thu nhận trước về lao vụ, dịch vụ đã cung cấp cho khách
hàng cho nhiều kỳ, nhiều niên độ kế toán. Kế toán hạch toán như sơ đồ 1.4

Nguyễn Thị Ngọc

Lớp: KTDNC – K11


Khóa luận tốt nghiệp

13

Khoa Kế tốn kiểm tốn

Sơ đồ 1.4 Hạch toán doanh thu nhận trước
TK 911

TK 512

Kết chuyển KQHDKD

TK 3387


TK 111,112

Phân bổ doanh thu
TK 333
Thuế

*Nếu doanh nghiệp hạch toán thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
Kế toán ghi nhận doanh thu là tồn bộ giá bán có thuế GTGT
Cuối kỳ, kế toán xác định số thuế GTGT phải nộp theo công thức sau:
- Thuế GTGT = Giá trị gia tăng của hàng hóa
phải nộp

x Thuế suất

thành phẩm dịch vụ chịu thuế

Trong đó:
- Giá trị gia tăng của
thành phẩm hàng

Giá thanh tốn của
= thành phẩm hàng hóa -

hóa dịch vụ chịu thuế

dịch vụ bán ra

Giá thanh toán của
thành phẩm hàng hóa

dịch vụ đầu vào tương

ứng
Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, hạch toán
doanh thu theo sơ đồ 1.5
Sơ đồ 1.5 Hạch toán doanh thu (VAT theo phương pháp trực tiếp)
TK 911

TK 511,512

Kết chuyển KQHDKD

TK 111,112,131

Cung cấp dịch vụ ghi nhận DT

TK 3331
Thuế GTGT phải nộp

Nguyễn Thị Ngọc

Lớp: KTDNC – K11


Khóa luận tốt nghiệp

14

Khoa Kế tốn kiểm tốn


1.3.1.2. Hạch tốn các khoản giảm trừ doanh thu cung cấp dịch vụ
Các khoản giảm trừ doanh thu gồm : Chiết khấu thương mại, giảm giá dịch vụ,
dịch vụ bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT nộp theo
phương pháp trực tiếp, được tính giảm trừ vào doanh thu ghi nhận ban đầu để xác
định doanh thu thuần, làm cơ sở để tính kết quả kinh doanh trong kỳ kế toán.
* Giảm giá dịch vụ cung cấp là số tiền giảm trừ cho khách hàng tính trên hóa
đơn, hợp đồng do các nguyên nhân đặc biệt như dịch vụ khơng đúng hợp đồng...
như đã ghi trong hóa đơn. Chứng từ để hạch toán là biên bản xác nhận giữa hai bên
bán và bên mua.(a) Tài khoản sử dụng:
TK532- Giảm giá hàng bán
Kết cấu:
Bên nợ: - Tập hợp các khoản giảm giá hàng bán, dịch vụ cung cấp đã chấp
nhận cho người mua.
Bên có: - Kết chuyển tồn bộ số giảm giá hàng bán, dịch vụ cung cấp sang tài
khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ hoặc TK Doanh thu bán hàng nội
bộ.
TK532 cuối kỳ không có số dư.
* Dịch vụ bị trả lại là giá trị của số sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ bị
khách hàng trả lại do vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị mất, kém
phẩm chất, không đúng chủng loại, qui cách.
TK531- Hàng bán bị trả lại
Kết cấu:
Bên nợ: Doanh thu dịch vụ đã cung cấp nhưng bị trả lại trong kỳ
Bên có: Kết chuyển doanh thu của dịch vụ bị trả lại sang tài khoản doanh thu
cung cấp dịch vụ vào cuối kỳ.
TK 531 cuối kỳ khơng có số dư
* Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá cho khách
hàng mua hàng, dịch vụ với khối lượng lớn theo thoả thuận về chiết khấu thương
mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán, hoặc cam kết mua, bán hàng


Nguyễn Thị Ngọc

Lớp: KTDNC – K11


Khóa luận tốt nghiệp

15

Khoa Kế tốn kiểm tốn

TK521- Chiết khấu thương mại
Kết cấu :
Bên nợ: Tập hợp các khoản chiết khấu thương mại đã chấp nhận cho người
mua.
Bên có: Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại sang tài khoản doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ để xác định doanh thu thuần của kỳ hạch toán.
TK521 cuối kỳ khơng có số dư.
(b) Chứng từ sử dụng :
- Biên bản thỏa thuận giảm giá
- Hóa đơn hàng bán bị trả lại
- Phiếu chi, giấy báo nợ (trường hợp các khoản giảm
trừ bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản)
- Tờ khai nộp thuế
Các khoản thuế gồm thuế GTGT nộp theo phương pháp trực tiếp, thuế tiêu thụ
đặc biệt và thuế xuất nhập khẩu.
TK 3331- Thuế GTGT phải nộp: Phản ánh số thuế GTGT đầu ra , số thuế
GTGT của hàng nhập khẩu phải nộp, số thuế GTGT được khấu trừ, số thuế GTGT
đã nộp và còn phải nộp vào ngân sách nhà nước.
TK 3332- Thuế Tiêu thụ đặc biệt ( TTĐB ): phản ánh số thuế TTĐB đầu ra,

số thuế TTĐB được khấu trừ, số thuế TTĐB đã nộp và còn phải nộp.
TK 3333- Thuế xuất khẩu phải nộp: Phản ánh số thuế xuất khẩu phải nộp và
đã nộp.
(c)Trình tự hạch toán

Nguyễn Thị Ngọc

Lớp: KTDNC – K11


Khóa luận tốt nghiệp

16

Khoa Kế tốn kiểm tốn

Sơ đồ 1.6 Hạch toán giảm giá hàng bán, dịch vụ, chiết khấu thương mại
TK111,112, 131

TK5211,5213

Giảm giá hàng bán, dịch vụ (trả

TK511,512

Kết chuyển giảm giá

lại tiền, hoặc trừ vào số phải thu hàng bán, dịch vụ vào cuối kỳ
khách hàng)
TK3331

Giảm thuế GTGT tương
ứng với số giảm giá
Sơ đồ 1.7 Hạch toán hàng bán, dịch vụ cung cấp bị trả lại
TK111,112,131

TK531

Doanh thu hàng bán, DV trả lại
(giá không thuế)

TK511,512

Kết chuyển DT hàng bán, DV bị

TK3331

trả lại vào cuối kỳ

Thuế GTGT DV bị
trả lại
TK155,156

TK632

Trị giá vốn của hàng bán bị trả lại

1.3.2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp kinh doanh
dịch vụ.
1.3.2.1. Giá vốn hàng bán
Đặc thù của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ là hàng hóa tiêu thụ ngay

khơng qua kho, bởi vậy, sẽ sử dụng tài khoản 154 để tập hợp tất cả các chi phí nhằm
tạo ra được các dịch vụ đó. Sau đó mới kết chuyển sang tài khoản 632.
Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ hao phí mà doanh nghiệp
phải tiêu dùng trong một kỳ để thực hiện quá trình sản xuất, tiêu thụ sản phẩm.

Nguyễn Thị Ngọc

Lớp: KTDNC – K11


Khóa luận tốt nghiệp

17

Khoa Kế tốn kiểm tốn

Để hạch tốn chi phí sản xuất kinh doanh, kế tốn sử dụng các tài khoản 621,
622, 627 và tập hợp chi phí vào tài khoản 154
Để đưa ra được giá cung ứng hàng hóa dịch vụ hợp lý, doanh nghiệp phải xác định
được giá vốn hàng bán để làm căn cứ ghi sổ cuối kỳ xác định kết quả của hoạt động
kinh doanh.
(a) Nội dung:
Trị giá vốn hàng bán là toàn bộ chi phí kinh doanh liên quan đến q trình bán
hàng và cung cấp dịch vụ, bao gồm trị giá vốn hàng xuất kho để bán, chi phí bán
hàng và chi phí quản lí doanh nghiệp phân bổ cho hàng bán trong kỳ.
Chứng từ sử dụng :- Hóa đơn GTGT về dịch vụ mua ngồi về chi phí phát
sinh
- Tờ khai nộp thuế
- phiếu thu, phiếu chi (trong trường hợp ứng trước tiền
cho nhân viên đi làm hàng )

(b) Tài khoản:
Tài khoản 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang: có kết cấu như sau:
Bên Nợ: KC chi phí ngun vật liệu trực tiếp
KC chi phí nhân cơng trực tiếp
KC chi phí sản xuất chung
Chi phí khác phát sinh tập hợp trực tiếp
Bên Có: Các khoản ghi giảm chi phí
Giá trị thành phẩm nhập kho
Giá trị thành phẩm gửi bán
Giá trị hàng hóa xuất bán thẳng
Số dư: Tài khoản 154 có số dư bên Nợ
Trình tự kế tốn chi phí sản xuất kinh doanh dở dang được phản ánh qua sơ
đồ sau:

Nguyễn Thị Ngọc

Lớp: KTDNC – K11


Khóa luận tốt nghiệp

18

Khoa Kế tốn kiểm tốn

Sơ đồ 1.11: Trình tự kế tốn chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
TK 152,153

TK 621


TK 154

KC chi phí

CP NVL

nguyên vật liệu trực

TK 334

TK 622
CP NCTT

TK 111,112
Chi phí khác
TK 632

tiếp
KC chi phí nhân

Tiêu thụ ngay

công trực tiếp
TK 214

TK 627
CP SXC

KC CPSX chung


TK 111,112
chi phí khác

Đối với những doanh nghiệp áp dụng Quyết định 48/2006/QĐ – BTC của Bộ
trưởng Bộ Tài chính ban hành ngày ban hành ngày 14/09/2006. Để hạch tốn chi
phí sản xuất kinh doanh thì kế tốn chỉ sử dụng TK 154 để hạch tốn tất cả các chi
phí sản xuất phát sinh. Tài khoản 154 lúc này có kết cấu như sau:
Bên Nợ: Phát sinh tăng chi phí sản xuất kinh doanh trong tháng
Bên Có: Các khoản giảm trừ chi phí sản xuất kinh doanh trong tháng
Giá trị dịch vụ xuất bán thẳng
Số dư: Tài khoản 154 có số dư bên Nợ

Nguyễn Thị Ngọc

Lớp: KTDNC – K11


Khóa luận tốt nghiệp

19

Khoa Kế tốn kiểm tốn

Sơ đồ 1.12: Trình tự kế tốn tập hợp chi phí sản xuất
TK 111,112

TK 154

CP bằng tiền


TK 632
Giá vốn dịch vụ cung cấp

TK 331,

Phải trả nhà cung cấp

TK 214

CP khấu hao

TK632: Giá vốn hàng bán
Kết cấu:
Bên nợ: - Trị giá vốn của thành phẩm, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ (KKTX)
-Trị giá thực tế thành phẩm, dịch vụ tồn đầu kỳ và hoàn thành trong
kỳ (nhập kho, gửi bán, tiêu thụ ngay...) (KKĐK)
Bên có: - Giá vốn hàng bán, dịch vụ bị trả lại (KKĐK)
-Trị giá thành phẩm, dịch vụ tồn cuối kỳ (KKTX)
-Kết chuyển giá vốn của hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ vào tài
khoản xác định kết quả kinh doanh cuối kỳ
Cuối kỳ TK632 khơng có số dư.
Ngồi ra còn sử dụng tài khoản:
TK631: Giá thành sản phẩm (Phương pháp KKĐK)

Nguyễn Thị Ngọc

Lớp: KTDNC – K11


Khóa luận tốt nghiệp


20

Khoa Kế tốn kiểm tốn

Chứng từ sử dụng : - Hóa đơn GTGT
- Hóa đơn thơng thường
(c ) Trình tự hạch tốn
Sơ đồ 1.13 Hạch tốn giá vốn hàng bán (theo phương pháp KKTX)

TK154

TK632

Hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ ngay

TK155

Giá vốn thành phẩm, DV
bị trả lại trong kỳ
TK911
Kết chuyển giá vốn
hàng bán, DVCC

*Trình tự hạch tốn theo phương pháp kiểm kê định kỳ:
Sơ đồ 1.14: Hạch toán giá vốn hàng bán (theo phương pháp KKĐK)
TK155,157

TK632


Kết chuyển thành phẩm, DV
tồn kho đầu kỳ

TK155
Kết chuyển thành phẩm,DV
tồn kho cuối kỳ

TK631

TK911

Thành phẩm,DV hoàn thành trong kỳThành phẩm ,DV xuất bán trong kỳ
nhập kho hoặc tiêu thụ ngay

( ghi một lần vào cuối kỳ)

1.3.2.3. Chi phí quản lý kinh doanh
Theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc ban hành chế độ
kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ, các doanh nghiệp sẽ sử dụng tài khoản 642 : chi

Nguyễn Thị Ngọc

Lớp: KTDNC – K11


×