KILOBOOKS.COM
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ Tp. HCM
NGUYỄN CÔNG DUY
TÁC ĐỘNG VÀ GIẢI PHÁP KIỂM SOÁT
DÒNG VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI VÀO VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Tp. Hồ Chí Minh - Năm 2007
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ Tp. HCM
NGUYỄN CÔNG DUY
TÁC ĐỘNG VÀ GIẢI PHÁP KIỂM SOÁT
DÒNG VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI VÀO VIỆT NAM
Chuyên ngành : Kinh tế - Tài chính - Ngân hàng
Mã số : 60.31.12
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. BÙI HỮU PHƯỚC
Tp. Hồ Chí Minh - Năm 2007
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM
1
M U
¬ Tính cp thit ca lun vn:
Nm 2006 là mt nm đánh du nhiu ct mc quan trng ca nc nhà. Vic
Vit Nam đã chính thc tr thành thành viên th 150 ca T chc Thng mi Th
gii và đã t chc thành cơng Hi ngh cp cao APEC ln th 14, điu này đã kích
thích dòng vn đu t nc ngồi t chy vào th trng Vit Nam, đc bit là
dòng vn đu t trc tip nc ngồi (FDI) và dòng vn đu t gián tip nc ngồi
(FPI). Trong nm, lng vn FDI đ vào nc ta đt con s k lc (10,2 t USD,
vt 56,9% so vi mc d kin ban đu là 6,5 t USD). Dòng vn FDI đã đóng góp
khá quan trng vào s phát trin kinh t, vào s chuyn dch c cu kinh t, làm gia
tng xut khu và do đó ci thin cán cân thanh tốn quc t, góp phn gii quyt
vic làm cho rt nhiu ngi lao đng. Các nc phát trin nh M, Nht Bn, Hàn
Quc đã và đang tng cng tìm kim c hi đu t vào Vit Nam.
Bên cnh mt tích cc ca dòng vn này, nó còn ny sinh khơng ít nhng hn
ch (s phát sinh mâu thun do xung đt li ích, cnh tranh ngày càng khc lit
hn, s ơ nhim mơi trng và làm cn kit ngun tài ngun thiên nhiên…).
Thêm vào đó, dòng vn đu t gián tip nc ngồi (FPI) cng là mt kênh b
sung ngun vn quan trng cho s phát trin kinh t và góp phn thúc đy và hồn
thin th trng tài chính ca Vit Nam. Tuy nhiên, dòng vn này cng tim n
nhiu ri ro, d gây tn thng mang tính cht dây chuyn mt khi có nhng cú sc
t bên trong và bên ngồi tác đng vào chúng. S rút vn t ca nhà đu t là mt
trong nhng ngun nhân gây khng hong tài chính trm trng.
Xut phát t nhng mt đc và các hn ch ca dòng vn đu t nc ngồi
nêu trên, cng nh s cn thit phi có nhng gii pháp c bn đ hn ch nhng
tác đng tiêu cc và kim sốt hiu qu dòng vn đu t nc ngồi trong bi cnh
hi nhp hin nay mà chúng tơi chn đ tài “TÁC NG VÀ GII PHÁP KIM
SỐT DỊNG VN U T NC NGỒI VÀO VIT NAM”.
¬ Mc đích nghiên cu ca lun vn:
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM
2
- ánh giá đc nhng tác đng ca dòng vn đu t nc ngồi và đa ra
các gii pháp nhm hn ch tác đng tiêu cc và kim sốt có hiu qu
dòng vn này trong thi k hu WTO.
- Lun vn cng bàn v mt s lý lun c bn v dòng vn đu t nc
ngồi và vn đ kim sốt dòng vn FPI.
¬ i tng và phm vi nghiên cu:
- i tng nghiên cu là dòng vn đu t trc tip nc ngồi và dòng vn
đu t gián tip nc ngồi.
- Phm vi nghiên cu ch tp trung vào vic đánh giá các tác đng ca dòng
vn FDI và FPI và qua đó đ xut mt s gii pháp nhm hn ch tác đng
tiêu cc và kim sốt dòng vn nêu trên.
¬ Phng pháp nghiên cu:
- S dng phng pháp din dch, phng pháp so sánh, thng kê.
- Da vào cơng c Internet và phn mm Excel đ khai thác và x lý d liu.
¬ Nhng đóng góp ca lun vn:
- Góp thêm vào nhng lý lun v dòng vn đu t nc ngồi và vn đ
kim sốt chúng.
- ánh giá đc các tác đng tích cc và tiêu cc ca dòng vn đu t nc
ngồi Vit Nam.
- xut các gii pháp khc phc mt tiêu cc.
¬ Ni dung và kt cu ca lun vn:
Lun vn đc chia làm ba chng nh sau:
Ü Chng 1: Nhng lý lun c bn v dòng vn đu t nc ngồi và kim
sốt dòng vn.
Ü Chng 2: ánh giá tác đng và thc trng kim sốt dòng vn đu t
nc ngồi ca Vit Nam trong thi gian qua.
Ü Chng 3: Gii pháp hn ch nhng tác đng tiêu cc ca dòng vn FDI và
bin pháp kim sốt dòng vn FPI.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM
3
Chng 1: NHNG LÝ LUN C BN V U T NC NGỒI VÀ
KIM SỐT DỊNG VN.
1.1 Khái nim v đu t, đu t trc tip nc ngồi (FDI) và đu t gián
tip nc ngồi (FPI).
1.1.1 Khái nim v đu t:
Có rt nhiu tác gi và t chc đnh ngha v đu t, trong phm vi đ tài này
chúng tơi đ cp mt s đnh ngha nh sau:
Theo “T đin Qun lý Ngân hàng”
[6]
thì tu theo quan đim có các khái nim
nh sau:
Theo quan đim kinh t: đu t là to mt vn c đnh tham gia vào hot đng
ca xí nghip trong nhiu chu k kinh doanh ni tip. ây là vn đ tích lu các yu
t vt lý ch yu v sn xut hay thng mi.
Theo quan đim tài chính: đu t là làm bt đng mt s vn nhm rút ra tin
lãi trong nhiu thi k ni tip.
Theo “Tài chính Doanh nghip hin đi”: “u t chính là s hy sinh giá tr
chc chn thi đim hin ti đ đi ly (kh nng khơng chc chn) giá tr trong
tng lai”
[17 ]
.
Theo “Thm đnh d án đu t”: “ng trên quan đim ca ch đu t thì đu
t là hot đng b vn kinh doanh, đ t đó thu đc s vn ln hn s đã b ra,
thơng qua li nhun. Còn nu đng trên quan đim xã hi thì đu t là hot đng b
vn phát trin, đ t đó thu đc các hiu qu kinh t - xã hi, vì mc tiêu phát trin
quc gia”
[ 20 ]
.
u t là chi mt lng giá tr làm mt vic gì đó nhm mc đích sinh li
trong tng lai. u t chia làm hai giai đon: giai đon b vn đu t và giai đon
thu li.
Tuy có nhiu quan đim khác nhau v đu t nhng mc đích cui cùng ca
đu t là hiu qu ca nó. Hiu qu đu t đc xem xét di hai khía cnh: đó là
hiu qu kinh t tài chính hay kh nng sinh li ca hot đng đu t mang li và
hiu qu v mt xã hi nh cung cp vic làm, ci thin điu kin sng…
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM
4
1.1.2 u t trc tip nc ngồi:
u t trc tip: Theo Lut đu t ca Vit Nam có hiu lc ngày 01 tháng 07
nm 2006 thì: “đu t trc tip là hình thc đu t do nhà đu t b vn đu t và
tham gia qun lý hot đng đu t.” Còn đu t trc tip nc ngồi đc Edward
M. Graham đnh ngha: “đu t trc tip nc ngồi xy ra khi cơng dân ca mt
nc (nc đu t) th đc quyn kim sốt các hot đng kinh t mt nc khác
(nc tip nhn đu t).
Nh vy đu t trc tip nc ngồi đó là hình thc đu t trc tip và ch
đu t là cơng dân ca mt nc đem vn và máy móc, thit b đi đu t vào phn
còn li ca th gii, ch đu t nm quyn kim sốt hot đng đu t.
1.1.3 u t gián tip nc ngồi.
u t gián tip: cng theo Lut đu t ca Vit Nam thì “Ðu t gián tip là
hình thc đu t thơng qua vic mua c phn, c phiu, trái phiu, các giy t có giá
khác, qu đu t chng khốn và thơng qua các đnh ch tài chính trung gian khác
mà nhà đu t khơng trc tip tham gia qun lý hot đng đu t.”
Theo “iu tit s di chuyn ca dòng vn t nhân gián tip nc ngồi mt
s nc đang phát trin” thì “Vn t nhân gián tip nc ngồi (FPI) là vn t nhân
nc ngồi đu t vào các chng khốn vn hoc các chng khốn n (debt
securities) ca các nc đang phát trin”
[ 11 ]
.
Chng khốn vn:
là nhng giy t có giá, lu hành trên th trng và chng
nhn quyn s hu tài sn ca đi tng nm gi giy t đó đi vi ch th phát
hành (c phn, c phiu).
Chng khốn n:
Là nhng giy t có giá, lu hành trên th trng, chng
nhn mi quan h ch n ca đi tng nm gi giy t đó đi vi ch th phát
hành. Loi chng khốn này tn ti di nhiu hình thc khác nhau nh: trái phiu,
giy n; các cơng c th trng tin t (tín phiu kho bc, chng ch tin gi, chp
nhn ngân hàng…); các cơng c tài chính phái sinh (quyn chn, hp đng tng
lai, hốn đi).
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM
5
Trong phm vi ti, cỏc s liu thu thp thc t ch yu tp trung vo c
phiu niờm yt, cha niờm yt v trỏi phiu.
1.2 S cn thit v c trng c bn ca u t nc ngoi
1.2.1 S cn thit ca u t nc ngoi:
ơ S cn thit ca u t trc tip nc ngoi (FDI)
u t trc tip nc ngoi ó lm tha món c nhu cu gia mt bờn l
nh u t v bờn kia l nc tip nhn u t.
i vi nh u t: Thụng qua hỡnh thc u t ny, nh u t ó gii quyt
c mt s vn nh sau:
Th nht, nh u t cú th duy trỡ v nõng cao hiu qu sn xut kinh doanh.
Nh u t s khai thỏc k thut cụng ngh ca mỡnh mt th trng mi y tim
nng, nhu cu v sn phm cao, giỏ chi phớ u vo thpl nhng nhõn t nh
u t cú th m rng sn xut v tỡm kim li nhun cao.
Th hai, cú th tip cn v khai thỏc cỏc ngun lc di do ca nc tip nhn
cng nh vic bnh trng v m rng th trng. Mt khi ngun lc cho sn xut
trong nc tr nờn khan him, lm gia tng chi phớ u vo v do ú lm gim li
nhun ca nh u t. iu ny thụi thỳc nh u t tỡm nhng khu vc mi vi
ngun ti nguyờn phong phỳ v giỏ nhõn cụng r hn. Thờm vo ú, th trng sn
phm ca nh u t trong nc tr nờn bóo hũa v khú cnh tranh. Trong khi ú,
th trng nc tip nhn u t vn cũn b ng. Nh u t d dng chim lnh
th phn v m rng sn xut kinh doanh.
Th ba, nh u t cú th tranh th li dng nhng u ói trong chớnh sỏch
thu ca chớnh ph tip nhn u t m iu ú khụng cú chớnh quc. Vỡ mun lụi
kộo v hp dn nh u t, m nhiu nc ang phỏt trin v kộm phỏt trin tri
thm v mi cho nh u t bng bin phỏp ct gim nhiu sc thu. Vớ d Vit
Nam ó ỏp dng nhng chớnh sỏch u ói v thu nhp khu, thu giỏ tr gia tng v
thu thu nhp doanh nghip cho nhng doanh nghip ch xut ca nc ngoi.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM
6
i vi nc tip nhn u t: thụng qua hỡnh thc u t trc tip nc
ngoi, vn thiu vn v hn ch v khoa hc k thut phn no ó c gii
quyt. a phn ngun ti nguyờn thiờn nhiờn ca cỏc nc tip nhn u t tng
i phong phỳ v di do nhng kh nng khai thỏc ca h cũn yu hoc khụng th
nờn gii phỏp liờn doanh, liờn kt vi i tỏc nc ngoi l kh thi v hiu qu hn
c.
Túm li, trong chng mc no ú, u t trc tip nc ngoi ó mang li li
ớch cho c nc tip nhn u t v ch u t v ú l iu tt yu ca tin trỡnh
ton cu húa.
ơ S cn thit ca u t giỏn tip nc ngoi (FPI)
u t giỏn tip nc ngoi s gúp phn b sung ngun vn thiu ht cho
nc tip nhn u t, thỳc y s phỏt trin ca th trng vn v lm tha món
nhu cu vn cng nh nhu cu tỡm kim li nhun cao ca bờn tip nhn u t v
bờn i u t.
1.2.2 c trng u t nc ngoi:
ơ c trng ca u t trc tip nc ngoi
c trng ca u t trc tip nc ngoi l mang tớnh di hn, ch u t
thng u t vo nhng ni cú iu kin kinh t - xó hi thun li, cú nhiu u ói
v thng ra sc khai thỏc li nhun mt cỏch ti a cú th.
ơ c trng ca u t giỏn tip nc ngoi
Th nht, l hỡnh thc u t mang tớnh thanh khon cao. Do nh u t ch
quan tõm n li nhun nhn c (vi mt mc ri ro cú th chp nhn c) m
khụng quan tõm v can thip n hot ng sn xut ca c s, nờn nh u t d
dng trong vic u t v rỳt vn. Tớnh thanh khon cao ó lm cho hỡnh thc u
t ny mang tớnh ngn hn.
Th hai, tớnh thanh khon cao giỳp cho nh u t nhanh chúng thay i v rỳt
khi th trng tỡm kim nhng th trng mi vi t sut sinh li cao hn v ớt
ri ro hn. Do ú, hỡnh thc u t ny thng bt n nh v d bay hi. c trng
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM
7
này mt mt nó to ra nhng c hi kinh doanh chênh lch giá và đu c cho nhà
đu t. Mt khác, nó cng làm cho th trng tài chính ca nc tip nhn đu t d
b tn thng mt khi có nhng hin tng bt n xy ra (s bin đng ln ca giá
đu vào, tình trng suy thối kinh t, s thay đi chính sách khơng có li cho nhà
đu t…).
Ngồi ra, vn FPI còn có nhng đc trng khác nh tn ti di nhiu hình
thc khác nhau và rt đa dng (trái phiu, c phiu, giy n thng mi, các sn
phm phái sinh: quyn chn, hp đng k hn, tng lai, hốn đi).
1.3 Tác đng ca đu t nc ngồi
1.3.1 Tác đng ca dòng vn FDI
Nhiu nghiên cu v tác đng ca dòng vn FDI đã làm ny sinh nhiu trng
phái mà lp lun ca h nghiêng v ng h hay chng đi dòng vn FDI. Trong
phm vi đ tài, chúng tơi ch trình bày tóm lc nhng kt qu ca nhng nghiên
cu trc đây v tác đng ca dòng vn FDI nh sau:
1.3.1.1 Tác đng đn tng trng kinh t
Có rt nhiu kinh t gia nghiên cu v s tác đng ca dòng vn FDI đn tng
trng kinh t, h s dng nhng mơ hình hi quy phc tp vi chui d liu trong
thi gian dài và ca nhiu nc khác nhau thì kt qu thu đc trái ngc nhau.
Mt s nghiên cu thì ch ra rng có mi tng quan thun gia đu t trc tip
nc ngồi và tng trng kinh t, trong khi đó mt s nghiên cu khác li cho thy
khơng có mi liên h gia FDI và tng trng kinh t thm chí là mi liên h
nghch. Nghiên cu ca Fry (1993) dùng s liu ca 16 quc gia đang phát trin,
ơng phát hin ra 5 nc Châu Á (Hàn Quc, Inđơnêxia, Malaixia, Philipine và Thái
Lan) đu t trc tip nc ngồi có mi quan h đng bin đn tng trng kinh t
và nghch bin vi tit kim. Trong khi đó, kt qu nghiên cu ca Volker
Bornschier và các cng s thì ngc li, ơng nghiên cu giai đon 1960-75 76
nc đang phát trin thì thy có mi liên quan nghch bin gia dòng vn FDI và t
l tng trng GDP đu ngi.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM
8
Các kt qu nghiên cu trên cho thy: tác đng ca FDI lên tng trng là
khác nhau nhng khu vc và thi k khác nhau.
1.3.1.2 Tác đng ca FDI lên chuyn giao cơng ngh
Trong bài tham lun v “li ích ca dòng vn FDI lên các nc đang phát
trin”, tác gi Prakash Loungani và Assaf Razin cho rng FDI cho phép chuyn giao
cơng ngh cho các nc đang phát trin đc bit là vic hình thành các lnh vc mi
v cơng ngh. FDI còn nâng cao sc cnh tranh cho th trng ni đa.
Bên cnh nhng li ích v cơng ngh mi mang li, các nc tip nhn đu t
còn phi gánh chu nhng thit hi kinh t do ch đu t tìm cách nâng cao giá tr
ca cơng ngh. Richard Newfarmer ch ra rng trong sut nhng nm 1960, các
nc kém phát trin phi chi tr xp x 1/3 hay cao hn so vi các nc phát trin
cho các thit b đin nng nh tua bin, máy phát đin, máy bin th. Vic kim sốt
s chuyn giao giá c này rt khó khn và phc tp, nó ph thuc vào trình đ qun
lý ca tng nc.
Bên cnh đó, các nhà kinh t còn nhn thy: cơng ngh thâm dng vn khơng
thích hp cho các nc đang phát trin. Bi l, đc trng ca nhng nn kinh t này
có t l tht nghip cao và ngun lc lao đng di dào cng thêm giá nhân cơng r.
1.3.1.3 Tác đng ca đu t nc ngồi đn vic làm
Tng t, cng có nhiu quan đim trái ngc v vn đ gii quyt vic làm
cho nc tip nhn đu t. Muller nghiên cu các nc đang phát trin và cho
rng “các cơng ty đa quc gia đang xóa b nhiu cơng vic hn là to ra”. Ơng lp
lun mt d án nu đc đm trách bi mt doanh nghip trong nc s to ra
nhiu vic làm hn so vi mt doanh nghip nc ngồi.
Mc dù có nhng quan đim trái ngc nhau v tác đng ca FDI đn vic
làm nhng nhng thành qu trong vic nâng cao tay ngh, chuyn giao trình đ
qun lý cho ngi lao đng, đào to ngh cho cơng nhân các nc đang phát trin
là điu khơng th ph nhn đc.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM
9
1.3.1.4 Tác đng ca đu t trc tip nc ngồi đn xut khu và cán
cân thanh tốn.
Theo nghiên cu ca Newfarmer thì ơng kt lun rng FDI khơng đóng góp c
th vào xut khu ca các nc đang phát trin cho dù các quc gia này có th
thuyt phc các doanh nghip nc ngồi đu t vào các ngành phc v cho xut
khu. Còn theo Sanjaya Lall và Sharif Mohammed thì n nhng ngành nào có
s tham gia nhiu ca các doanh nghip có vn đu t nc ngồi thì t l xut
khu cao hn nhng ngành mà có ít s hin din ca nhà đu t nc ngồi.
Vit Nam, đóng góp vào xut khu ca khu vc có vn đu t nc ngồi là
đáng k. Kim ngch xut khu ca các doanh nghip có vn đu t nc ngồi nm
1996 là 788 triu USD, nm 2002 lên đn 4.500 triu USD và nm 2006 là 14.500
triu USD.
Vic li dng ngun ngun liu sn có và giá nhân cơng r ca nc s ti
(nc tip nhn đu t) đ sn xut hàng xut khu và thu v ngoi t. iu này đã
góp phn đáng k vào vic bù đp thiu ht ngoi t ca các nc đang phát trin và
qua đó có tác đng tích cc đn cán cân thanh tốn.
1.3.1.5 Nhng tác đng khác
Nhiu kinh t gia trên th gii cng ch ra rng, đu t trc tip nc ngồi
khơng ch tác đng đn kinh t mà còn tác đng đn các lnh vc phi kinh t. Thơng
qua các chng trình qung cáo, các tài liu phim nh, li sng ca ngi nc
ngồi… dn dn nh hng đn các nhn thc, th hiu ca dân c nc tip nhn
đu t.
FDI còn tác đng đn mơi trng, đn s phân b dân c và đn c nhng
chính sách điu hành ca chính ph ca các nc đang phát trin.
Tóm li FDI khơng ch có tác đng tích cc mà còn mang li nhng mt hn
ch cho chính nc tip nhn đu t. Trong chng hai, tác gi s trình bày sâu hn
v nhng nh hng và tác đng ca FDI đn Vit Nam.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM
10
1.3.2 Tác đng ca dòng vn FPI
¬ Nhng tác đng tích cc:
Th nht, FPI là ngun vn b sung cn thit cho th trng tài chính ni đa
và làm gim chi phí vn thơng qua vic đa dng hố ri ro. Thơng qua th trng
chng khốn, các doanh nghip trong nc d dàng tip cn ngun vn t nc
ngồi, đc bit s xut hin ca nhng qu đu t mo him chun b vn đu t
vào nhng doanh nghip tim nng và còn non tr. Do đó, nó là kênh huy đng vn
khá tt cho các doanh nghip va và nh ca các nc đang phát trin. FPI cng
góp phn chia s ri ro gia nhà đu t trong nc và nhà đu t nc ngồi.
Th hai, FPI góp phn thúc đy s phát trin ca h thng tài chính ni đa và
đy nhanh q trình hi nhp tài chính ca các nc đang phát trin. Tính thanh
khon cao ca FPI làm cho th trng tài chính hot đng hiu qu hn, nó m ra
nhiu c hi thu hút vn và đu t cho các doanh nghip, cá nhân ni đa. FPI còn
thúc đy s phát trin ca th trng c phiu, đây là th trng đòi hi các doanh
nghip phi minh bch và làm n hiu qu. Thơng qua đó, th trng s sàng lc
nhng doanh nghip tt nht đ đu t và vì vy dòng vn s phân b hiu qu hn.
Mt khác, vic nm gi c phiu biu quyt mà c đơng có th can thip vào qun
lý và điu hành cơng ty làm cho cơng ty tt lên thêm. S hin din ca các đnh ch
tài chính, các qu đu t nc ngồi s giúp cho các đnh ch tài chính trong nc
có điu kin hc hi và tip thu cơng ngh qun lý tiên tin. Bên cnh đó, nó còn
thúc đy s phát trin và hồn thin các sn phm phái sinh nh quyn chn, tng
lai, hốn đi và qua đó góp phn phân tán ri ro tt hn. Vic cnh tranh trong s
tip cn ngun vn cng nh cung cp dch v tài chính và đòi hi khc khe ca
nhà đu t nc ngồi đã thúc đy các đnh ch tài chính và doanh nghip trong
nc áp dng nhng chun mc k tốn quc t, minh bch thơng tin, ci cách hình
thc qun lý điu hành…Kt qu là ngi tiêu dùng s hng đc các dch v tài
chính cht lng hn vi chi phí thp hn.
Theo Ngân hàng Th gii, nhng quc gia nào có dòng vn t nhân tn ti ch
yu di hình thc FDI s có mc đ hi nhp
các th trng tài chính quc t ít
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM
11
hn nhng nc nhn các lung vn di hình thc đu t gián tip FPI và các
khon vay ngân hàng.
Th ba, FPI còn tác đng đn các chính sách ca chính ph, do tính d b tn
thng và bt n ca dòng vn FPI mà buc các chính ph phi thn trng trong
vic điu tit các chính sách tin t, chính sách tài khố, các chính sách ca chính
ph phi t ra thân thin vi nhà đu t và n đnh đ to nim tin cho nhà đu t.
¬ Nhng tác đng tiêu cc ca FPI:
Bên cnh nhng tác đng tích cc thì dòng vn FPI còn gây ra nhiu hu qu
tiêu cc cho nc tip nhn nó. S gia tng q mc ca dòng vn FPI có th gây ra
tình trng nn “kinh t bong bóng” và đy bt n, h thng tài chính trong nc d
b tn thng và khng hong dây chuyn mt khi nn kinh t gp phi nhng cú
sc t bên trong cng nh bên ngồi nn kinh t. Dòng vn FPI nu s dng đ chi
tiêu, s làm gia tng tng cu kéo theo s gia tng ca sn lng và lm phát, điu
này s khin cho đng tin lên giá thc t, gây bt li cho xut khu và làm tn hi
đn cán cân thanh tốn. Do đc trng là tính thanh khon cao, tính khơng hồn ho
ca th trng dn đn nhng hành vi by đàn. Mt khi nn kinh t gp phi nhng
cú sc nh s suy thối kinh t, giá c th gii bin đng mnh, s thay đi chính
sách, nhng tin đn tht thit có th gây nên hin tng rút vn t ca nhà đu t
và làm đ v th trng tài chính ni đa.
Mt khác, FPI còn làm gim tính đc lp ca chính sách tin t và t giá. Khi
q trình t do hố tài khon vn xy ra thì Ngân hàng trung ng ca các nc ch
thc hin đc mt trong hai mc tiêu: s đc lp ca chính sách tin t hay s đc
lp ca chính sách t giá hi đối. Nu ngân hàng trung ng mun duy trì chính
sách tin t đc lp thì phi th ni t giá hi đối và ngc li.
1.4 Thc trng dòng chy vn FDI và FPI vào các quc gia đang phát trin
trên th gii.
Dòng chy vn FPI và FDI vào các nc đang phát trin trong giai đon 1990
- 1996 tht mnh m. Vn FPI ròng nm 1993 so vi nm 1990 tng gp 18 ln và
nu so sánh vn FPI ròng ti nm 1996 so vi nm 1990 đã tng lên gn 23 ln. Bên
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM
12
cnh đó dòng vn FDI chy vào các nc này cng gia tng đáng k, ly nm 1996
so vi nm 1990 dòng vn FDI đã tng lên 5 ln. T l vn FPI chim trong tng
ngun vn là 29%, còn dòng vn FDI, t l này là 37%.
Bng 1.1: Vn nc ngồi ròng chy vào các nc đang phát trin giai đon 1990 - 96
T
đơ la M
Ch tiêu 1990 1991 1992 1993 1994 1995 1996
Tng
cng
T l
Tng dòng vn 89,5 121,5 142,9 211,8 218,6 258,6 304,5 1347,4 100%
Vn gián tip
4,9 18,6 25,2 87,7 73,3 66,8 112,2
388,7 29%
-Chng khốn vn 3,7 7,6 14,1 51 35,2 36,1 48,9 196,6
-Chng khốn n 1,2 11 11,1 36,7 38,1 30,7 62,3 191,1
Vn trc tip (FDI)
24,5 35,7 47,1 66,6 90 106,8 130,8
501,5 37%
Tín dng ngân hàng 3,2 5 16,3 4,1 9,3 30,9 32,2 101 7%
Tài tr chính thc 56,9 62,2 54,3 53,4 46 54,1 30,3 357,2 27%
Ngun: World Bank, Global Development Finance 1991-1996
Ngun nhân ch yu ca s tng trng này là do các nc đang phát trin
ci thin mơi trng đu t, m ca th trng tài chính và to điu kin cho các
nhà đu t nc ngồi tham gia vào th trng bình đng nh các nhà đu t trong
nc. Thêm vào đó, các nc phát trin có du hiu tng trng chm chp trong
khi trin vng tng trng kinh t các nc đang phát trin là rt kh quan.
Giai đon 1997 –2001, do nh hng ca cuc khng hong tài chính tin t
Châu Á, dòng chy vn FDI và FPI vào các nc đang phát trin đu st gim
nhanh chóng. Nm 2001, dòng vn FPI gim đn đim đáy, gim 63% so vi nm
2000 và nu so vi nm 1996 thì t l này là 75%.
Tng t, dòng vn FDI cng suy gim nhng mc đ thp hn nhiu so vi
dòng vn FPI, nm 2002 dòng vn ròng FDI chy vào các nc đang phát trin ch
còn 143 t đơ la M.
T giai đon 2002 đn 2005, c hai dòng vn FDI và FPI chy vào các nc
đang phát trin đã bt đu phc hi và tng trng mnh m. c bit, trong nm
2005, t l tng trng c hai dòng vn đu khá n tng, tc đ tng trng ca
FPI nm 2005 so vi nm 2004 là 53% và đt 123,1 t đơ la M. Tc đ tng
trng ca dòng vn FDI nm 2005 so vi nm 2002 cng đt 46%.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM
13
Tóm li, qua đ th 1.1, chúng ta kt lun rng c hai dòng vn FPI và FDI đu
tng trng mnh trong giai đon 1990 – 1996, sau đó st gim nhanh chóng trong
giai đon 1997 – 2001. Giai đon 2002 v sau, chúng phc hi và bt đu tng
trng mnh m.
Bng 1.2 Vn nc ngồi ròng chy vào các nc đang phát tri
n giai đon 1997 - 2005
T đơ la M
Ch tiêu 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005
Tng
cng
T l
Tng dòng vn 317,2 335,3 260,9 230 233,5 203,9 254,5 352,8 409,2 2597 100%
Vn gián tip
65,1 47,1 44,6 43,4 16,1 27,9 51,7 80,3 123,1 499,3 19%
- Chng khốn vn 26,7 7,4 15 26 6 9,3 25,3 37,3 61,4
- Chng khốn n 38,4 39,7 29,6 17,4 10,1 18,6 26,4 43 61,7
Vn trc tip (FDI)
169,3 174,5 179,3 160,6 171,7 143 161,6 211,5 237,5 1609 62%
Tín dng ngân hàng 43,1 51,4 -5,9 2,6 -11,8 -16 9,8 39,4 67,4 180 7%
Tài tr chính thc 39,7 62,3 42,9 23,4 57,5 49 31,4 21,6 -18,8 309 12%
Ngun: World Bank, Global Development Finance 1997; 1998; 1999; 2000; 2001; 2002; 2003;
2004; 2005
th 1.1: Vn nc ngồi ròng chy vào các nc đang phát trin giai
đon 1990-2005.
-50
0
50
100
150
200
250
300
1990 1993 1996 1999 2002 2005
T USD
Vn gián
tip
Vn trc
tip (FDI)
Tín dng
ngân hàng
Tài tr
chính thc
1.5 Hình thc, mc tiêu, li ích và hn ch ca vic kim sốt vn
1.5.1 Hình thc kim sốt vn:
Kim sốt vn đc thc hin di hai hình thc là: kim sốt vn trc tip
(hn ch s di chuyn vn, hn ch các giao dch vn bng nhng ngn cm, nhng
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM
14
ràng buc mang nng tính hành chính) và kim sốt vn gián tip (kim sốt vn
da trên nhng c s ca th trng) nhm bo đm cho h thng tài chính ni đa
và tồn b nn kinh t hot đng vng mnh.
Vic quy đnh t l d tr bt buc, quy đnh t l nm gi c phiu ni đa
ca nhng ngi khơng c trú là nhng ví d v bin pháp kim sốt trc tip.
Kim sốt gián tip thng là nhng quy đnh và nhng chính sách thu làm cho
ngi đu t phi tr phí nhiu hn trong các giao dch vn.
1.5.2 Mc tiêu ca kim sốt vn:
Theo “Kim sốt dòng vn quc t trong l trình hi nhp kinh t quc t
Vit Nam” thì nhng mc tiêu kim sốt vn bao gm: “Thu hút vn; kim ch tài
tr và phân phi tín dng; điu chnh thâm ht cán cân thanh tốn; ngn nga
nhng bt n tim tàng ca dòng vn vào; hn ch s hu nc ngồi đi vi các
tài sn trong nc; bo v các đnh ch tài chính trong nc…”
[ 18 ]
.
Kim sốt vn còn nhm đ gim thiu ri ro v tin t, ri ro v s tháo chy
ca nhà đu t, ri ro lây lan
1.5.3 Li ích và hn ch ca kim sốt vn
¬ Li ích ca kim sốt vn:
Nhiu nghiên cu ca các nhà kinh t đi trc đu cho rng kim sốt vn
mang li nhng hiu qu nh n đnh t giá hi đối, chính sách tin t t ch hn,
góp phn gi vng s n đnh v tài chính và kinh t v mơ ca mt nc. iu tit
s di chuyn ca dòng vn s thúc đy s phát trin ca h thng tài chính. Bng
nhng bin pháp điu tit và giám sát thn trng đi vi các th ch tài chính ni
đa làm cho chúng hot đng hiu qu hn. Tính minh bch, cơng khai thơng tin
đc nâng cao.
Kim sốt vn còn góp phn điu tit và phân b ngun vn đu t ca xã hi
hiu qu hn, tránh đu t q mc vào mt lnh vc, ngành kinh t nào đó. Nó
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM
15
khuyn khích nhà đu t b vn vào nhng lnh vc quan trng ca nn kinh t
thơng qua các hình thc u đãi.
Thêm vào đó, kim sốt vn s làm tng cng tính đc lp ca các chính sách
kinh t - xã hi. Nó làm gim thiu ri ro tin t và qua đó bo v đc t giá hi
đối n đnh. iu tit còn to ra khơng gian đ ngân hàng trung ng và chính ph
thc hin các chính sách thúc đy tng trng kinh t bng cách vơ hiu hố ri ro
tháo chy ca nhà đu t. Kim sốt vn còn giúp tránh s ph thuc q mc vào
bên ngồi.
¬ Hn ch ca kim sốt vn:
Bên cnh nhng mt tích cc mà kim sốt vn mang li, thì nó còn tn ti
nhng hn ch nht đnh nh: làm hn ch các giao dch trên tài khon vn và tài
khon vãng lai, làm gia tng chi phí giao dch và vơ tình to ra nhng c hi đ né
tránh. Kim sốt vn còn làm chm tin trình hi nhp ca quc gia, làm nn lòng
các đnh ch tài chính và nhà đu t chin lc nc ngồi và do đó làm cho các
nhà đu t trong nc đánh mt c hi tip cn các ngun tài tr t dòng vn quc
t (cui nm 2006, th trng chng khốn Thái Lan đã mt ti 23 t USD sau khi
chính ph nc này áp đt kim sốt vn ngoi vào th trng chng khốn
[ 5 ]
).
Nói tóm li, cho dù có nhng khim khuyt ca kim sốt vn nhng vn đ
kim sốt vn là cn thit. Bi l, các nc đang phát trin khó có th đáp ng tồn
b nhng điu kin đ t do hố tài khon vn do th trng vn và các đnh ch tài
chính cha hồn thin và đang trong q trình xây dng, phát trin. Ngồi ra, đ t
do hố dòng vn FPI, còn phi tha mãn các điu kin b sung nh: trình đ qun
tr cơng ty, điu hành kinh t qu mơ, chính sách t giá, mc đ m ca thng
mi, d tr ngoi hi ca quc gia phi đ đ can thip khi dòng vn ngoi đo
chiu.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM
16
1.6 Kinh nghim kim sốt vn ca các nc trên th gii:
1.6.1 Kinh nghim ca Chilê:
Chilê sau khi thc hin các ci cách c cu và kinh t v mơ đ thốt ra khi
cuc khng hong tài chính vào đu nhng nm 1980. Bc vào đu nhng nm
1984-1988, nn kinh t ca Chilê bt đu phc hi và tng trng, mc tng trng
trung bình 5,7%/nm, thâm ht tài khon vãng lai gim t 11%GDP nm 1984
xung còn 1% GDP vào cui nm 1988; tht nghip gim t mc 12% nm 1985
xung còn 6% nm 1989
[ 10 ]
. Sang giai đon 1988 –1990, dòng vn ngn hn t
nhân nc ngồi vào Chilê chim t trng rt cao, ln mc trên 90% tng dòng
vn.
Nn kinh t phát trin q nóng (nm 1989 GDP thc t tng 10% vi mc
lm phát 26%) đã đt các nhà hoch đnh chính sách ca Chilê vào tình trng “tin
thối lng nan”.
thốt khi tình trng này, Chilê đã áp dng hàng lot các bin pháp điu
tit s di chuyn ca dòng vn t nhân nc ngồi, đc bit là dòng vn ngn hn
và dòng vn FPI. Nhng gii pháp chính mà Chilê áp dng khá thành cơng đó là:
Gii pháp đánh thu và quy đnh mc d tr bt buc khơng lãi sut đi vi
dòng vn vào ngn hn. Trong tháng 6 nm 1991, Chilê đã đánh thu 1,2% trên các
khon vay nc ngồi có k hn di mt nm, cng trong thi gian này, ch đ d
tr bt buc khơng lãi sut đi vi tín dng nc ngồi vi mc 20% đc áp dng.
Cui nm 1995, tt c các hình thc vn nc ngồi (dòng vn vay, trái phiu phát
hành trên th trng chng khốn quc t, đu t chng khốn…) vào Chilê đu
phi tn th t l d tr bt buc khơng sinh lãi là 30% trong vòng mt nm. Kt
qu nhng gii pháp trên đã làm gim t trng vn ngn hn trong tng dòng vn
chy vào Chilê xung còn 2,8 % nm 1997 và đã đem li thu nhp đáng k cho
ngân hàng trung ng Chilê t vic thu thu và thu nhp t d tr khơng lãi sut
tng ng ln lt là 110 triu đơ la M và 124 triu đơ la M.
Trong na đu nm 1998, di tác đng lây lan ca cuc khng hong tài
chính -tin t Châu Á, dòng vn vào Chilê bt đu gim sút, cng thêm đng pê
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM
17
so gim giá mnh so vi đơ la M, chính ph Chilê đã tháo d bin pháp d tr bt
buc t 30% xung còn 10% vào tháng 6 – 1998 và sau đó gim xung còn 0% vào
cui nm 1998.
Gii pháp điu chnh linh hot t giá hi đối và tht cht chính sách tài
chính. S linh hot ca t giá s khin cho các nhà đu t ngn hn và các nhà đu
c phi cân nhc khi đu t vào Chilê. T đu 1992, biên đ dao đng ca t giá
dn đc ni lng t 5% lên 10% nm 1992 và lên 12,5% vào đu nm 1997. Chilê
đã chuyn t ch đ t giá hi đối c đnh vào đơ la M sang ch đ t giá c đnh
vào mt tp hp các đng tin mnh (đơ la M, mác c và n Nht). Nh áp
dng ch đ t giá linh hot kt hp vi chính sách tài chính tht cht đã giúp cho
Chilê ln duy trì mc thng d ngân sách trung bình là 2,6% GDP trong sut thi
k 1988-1997.
Ngồi ra Chilê còn tng cng điu tit và giám sát thn trng đi vi h
thng tài chính. Nhiu vn bn pháp lut v ngân hàng đã đc ban hành và sa đi
nhm tng cng s điu tit thn trng, gim dn s can thip ca nhà nc vào h
thng tài chính.
1.6.2 Kinh nghim ca Trung Quc
Trung Quc, láng ging ca Vit Nam, là đi din cho Châu Á v s tng
trng thn k, đã duy trì tc đ tng trng trung bình 9,5% trong sut thi k
1990-1999, tài khon vãng lai liên tc thng d và tình hình lm phát tng đi n
đnh. Mc dù Trung Quc áp dng chính sách điu tit nghiêm ngt nhng li là
nc thu hút đu t nc ngồi cao k lc trong s các nc đang phát trin (nm
1990 là 10,3 t đơ la M sang nm 1998 đã lên đn 58 t đơ la M). Dòng vn
chng khốn c phn ròng chy vào Trung Quc cng tng trng khá mnh, nm
1997 là 5,7 t đơ la M sang nm 2005 con s này là 19 t đơ la M (bng 1.3).
Chính ph Trung Quc cng nhn đnh dòng vn đu t nc ngồi cng là mt
trong nhng ngun nhân gây ra tình trng phát trin q nóng ca nn kinh t. Do
đó, vic kim sốt dòng vn này là cn thit.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM
18
T đơ la M
Nc
1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005
Dòng vn đu t trc tip nc ngồi ròng chy vào khu vc
Trung Quc 44,2 43,8 38,8 38,4 44,2 49,3 53,5 54,9 53
Indonesia 4,7 -0,2 -1,9 -4,6 -3 0,1 -0,6 1 2,3
Malysia 5,1 2,2 3,9 3,8 0,6 3,2 2,5 4,6 4,2
Philipines 1,2 2,3 1,7 1,3 1 1,8 0,3 0,5 1,1
Thái Lan 3,9 7,3 6,1 3,4 3,9 1 1,9 1,4 3,1
Dòng vn chng khốn c phn ròng chy vào khu vc
Trung Quc 5,7 0,8 0,6 6,9 0,8 2,2 7,7 10,9 19
Indonesia -5 -4,4 -0,8 -1 0,4 0,9 1,1 2,1 -0,2
Malysia 0 0 0 0 0 -0,1 1,3 4,4 0,9
Philipines -0,4 0,3 1,4 -0,2 0,4 0,4 0,5 0,4 1,5
Thái Lan 3,9 0,3 0,9 0,9 0,4 0,5 1,8 -0,3 5,3
Ngun: World Bank, Global Development Finance 2006
Bng 1.3 Vn nc ngồi ròng chy vào các nc thuc khu vc ơng Á và Thái Bình
Dng giai đon 1997 - 2005
c trng ca nhng gii pháp điu tit ca Trung Quc là mang tính khi
lng hn là da trên nhng c s th trng và đc thc hin ch yu bng các
gii pháp hành chính. Trung Quc ch trng t do hóa t t kh nng thâm nhp
ca nhà đu t nc ngồi (ban đu chính ph phân chia th trng chng khốn ra
làm hai khu vc: khu vc c phiu A dành cho ngi c trú và khu vc c phiu B
dành cho ngi khơng c trú. Ngồi ra, chính ph khơng cho phép nhà đu t nc
ngồi đu t vào các cơng c n và các cơng c phái sinh trên th trng chng
khốn, th trng tin t. Sau đó, t nm 2001 bãi b quy đnh cm nhng ngi c
trú mua c phiu B và vào tháng 12 nm 2002 chính ph đã cho phép ngi nc
ngồi mua c phiu A ca 1200 cơng ty vi tng s vn th trng là 550 t USD).
Bên cnh đó, Trung Quc cng kim sốt cht th trng chng khốn (quy
đnh các cơng ty mun niêm yt trên th trng chng khốn phi cơng khai v cht
lng tài sn và đc kim tốn bi
các cơng ty kim tốn quc t, các báo cáo tài
chính buc phi cơng b lên trang Web chính thc ca th trng chng khốn
nhm tng cng tính ph bin và minh bch thơng tin). Chính ph cng qun lý
cht ch n nc ngồi đ hn ch s di chuyn ca dòng vn nc ngồi vào trong
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM
19
nc (các khon vay trung và dài hn buc phi đa vào k hoch ca chính ph và
mi ln vay mn phi đc kim tra và cp phép). Vic phát hành trái phiu quc
t cng chu s kim sốt nh trên nên dòng vn FPI vào Trung Quc thơng qua
kênh này cng nm trong gii hn cho phép và khơng gây ra nhng bt n đnh cho
nn kinh t.
Thêm vào đó, Trung Quc cng tin hành đi mi ch đ t giá và kim sốt
ch đ ngoi hi. Sau nhiu ln phá giá đng tin ni t, nm 1994 Trung Quc đã
xóa b ch đ đa t giá và thit lp mt ch đ t giá hi đối “th ni có qun lý”.
V th trng ngoi hi, quy đnh các doanh nghip có ngun thu ngoi t phi bán
ngoi t cho ngân hàng trung ng và khi có nhu cu mua ngoi t phi xin phép.
Nhng bin pháp kim sốt trên đã giúp cho Trung Quc n đnh đc t giá và bo
v đc th trng tài chính trong nc, tránh nhng tác đng tiêu cc ca s khơng
n đnh ca lãi sut và t giá th gii.
Tóm li, nhng bin pháp điu tit ca Trung Quc đc thc hin mt cách
nht qn nhng linh hot và ln điu chnh cho phù hp vi s thay đi ca thc
t. Q trình t do hóa nn kinh t ca Trung Quc đc tin hành t t và thn
trng bt đu là t do hóa thng mi, sau đó ni lng th trng ngoi hi, tip
theo là t do hóa dòng vn dài hn và cui cùng là t do hóa dòng vn ngn hn.
1.6.3 Kinh nghim ca các nc Asean.
Trong phn này, chúng tơi trình bày tóm tt nhng kinh nghim điu tit dòng
vn nc ngồi tiêu biu hai nc Malaixia và Thái Lan.
¬ Kinh nghim ca Malaixia:
Thành cơng trong kim sốt vn Malaixia là vt qua đc cuc khng
hong tin t Châu Á mà khơng cn đn vin tr ca Qu Tin t Quc t nh
Thái Lan, Inđơnêxia và Hàn Quc. Dòng vn đu t nc ngồi vào Malaixia rt
khơng n đnh do s đan xen trong điu hành chính sách t do hố th trng tài
chính và kim sốt vn cng nh nh hng ca khng hong th trng tài chính -
tin t Châu Á nm 1997- 1998. Dòng vn vào tng mnh giai đon 1990 – 1993
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM
20
(nm 1993 dòng vn t nhân nc ngồi chy vào đt 10,42 t đơ la M), sau đó
suy gim đáng k vào nm 1994 do tác đng ca chính sách điu tit. Sang giai
đon 1995 -1996 tng mnh tr li, đt 9,18 t đơ la M nm 1996 và gim mnh
nm 1997 -1998 (âm 3,1 t đơ la M nm 1998). Nhm đi phó vi nguy c tn
thng th trng tài chính ni đa do s chu chuyn bt thng ca dòng vn nc
ngồi nêu trên cng nh đ vt qua cn khng hong tài chính - tin t nm 1997-
1998, chính ph đã áp dng các bin pháp kim sốt linh hot sau đây:
Hn ch dòng vn vào thi k 1990-1994, chính ph cm nhng ngi c trú
bán các chng khốn ca th trng tin t có thi hn di 1 nm cho nhng ngi
khơng c trú; quy đnh bt buc các khon tin gi khơng hng lãi đi vi nhng
khon tin gi bng đng ringgit ca các ngân hàng nc ngồi trong các ngân hàng
thng mi ni đa; tng t l d tr bt buc lên mc 11,5%. Kt qu ca nhng
gii pháp trên đã làm gim đáng k dòng vn vào ngn hn.
Sang thi k 1995-1996, chính ph li ch trng t do hố tài chính, các giao
dch xun biên gii đi vi đng ringgit đc t do thc hin; c dòng vn FDI và
FPI vào Malixia cng đc t do hồn tồn.
Thành cơng đáng k trong kim sốt vn đó là các gii pháp liên hồn đ điu
tit dòng vn ra giai đon 1997-1999 nhm đi phó vi khng hong. Các bin pháp
kim sốt trc tip đã áp dng trit đ trong giai đon này nh: cm các phng
thc tín dng bng đng ringgit gia nhng ngi khơng c trú và ngi c trú;
cm s dng đng ringgit trong giao dch thanh tốn quc t; hn ch vic mang
đng ringgit ra và vào Malaixia; cm chuyn vn đu t gián tip ca ngi khơng
c trú v nc trong vòng 12 tháng cng nh hn ch nghiêm ngt nhng ngi c
trú đu t ra nc ngồi. Bin pháp kim sốt gián tip đc Malaixia s dng đó là
h thng thu rút vn. Quy đnh cm rút vn trong vòng 12 tháng đi vi các khon
đu t gián tip đã đc thay th bng h thng thu rút vn gim dn theo thang
bc thi gian: thu rút vn đc gim t 30% xung 20%, 10% và 0% tng ng
vi các thi hn rút vn ít hn 7 tháng, t 7 - 9 tháng, t 9 -12 tháng và sau 12
tháng. Vic chuyn li tc ra nc ngồi cng chu mc thu 10% hoc 30% tng
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM
21
ng vi thi hn đu t vào Malaixia nhiu hn hay ít hn 12 tháng (ch áp dng
cho các khon đu t gián tip di hình thc mua bán chng khốn trên th trng
chng khốn Cuala Lmp).
Kt qu ca nhng gii pháp điu tit trên đã giúp cho Malaixia vt qua cn
khng hong tài chính tin t, dn ly li lòng tin ca nhà đu t, th trng chng
khốn phc hi tr li, duy trì tính n đnh ca t giá hi đối và cho phép ni lng
chính sách tin t và tài khố đ kích thích tng trng kinh t. Nhng điu kin
tiên quyt đ chính sách điu tit trên thành cơng đó là: các bin pháp điu tit đc
thit k hp lý và đc thc hin linh hot, mm do tu theo s thay đi các điu
kin kinh t xã hi trong nc và quc t; ngân hàng trung ng đã ln c gng
ph bin thơng tin cho các nhà đu t v bn cht ca các bin pháp điu tit, do đó
hn ch nhng phn ng tiêu cc t nhà đu t; điu kin kinh t v mơ vng chc
cng thêm s ci cách mnh m chính sách v mơ và ci cách h thng tài chính.
¬ Kinh nghim ca Thái Lan:
c trng ca dòng vn đu t nc ngồi chy vào nn kinh t ca Thái Lan
là rt khơng n đnh, tng mnh trong thi k trc khi xy ra khng hong và gim
sút liên tc trong thi k sau khng hong. Dòng vn FPI chy mnh vào Thái Lan
trong giai đon 1990 –1996, đt mc trung bình hn 2,3 t đơ la M/nm, t trng
vn FPI trong tng dòng vn chim 18,8%, gp đơi t trng vn FDI (t trng vn
FDI trong tng dòng vn ch đt 9,9%). S gia tng mnh m ca dòng vn t nhân
nc ngồi đã góp phn thúc đy nn kinh t Thái Lan tng trng nhanh nhng
đng thi cng đy nn kinh t ri vào tình trng phát trin q nóng, vi biu hin
là lm phát gia tng, th trng chng khốn bùng n và mang tính bong bóng (ch
s chng khốn tng gn 26% nm 1992 và hn 88% vào nm 1993). Thêm vào đó,
t trng n ngn hn ca Thái Lan q cao và liên tc tng t 26% nm 1989 lên
đn 50% vào cui nm 1995. đi phó vi tình hình này, Thái Lan đã áp dng
mt s bin pháp điu tit nh sau:
Bin pháp kim sốt vn: k t tháng 8 nm 1995, các ngân hàng thng mi
phi gi vào ngân hàng trung ng Thái Lan (khơng lãi sut) 7% tin gi thi hn
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM
22
di mt nm ca nhng ngi khơng c trú. Tháng 6 nm 1996, các ngân hàng
thng mi và các cơng ty tài chính buc phi gi vào ngân hàng trung ng Thái
Lan 7% giá tr vn vay nc ngồi ngn hn mi. Các bin pháp này nhm mc
đích tng chi phí đi vi dòng vn nc ngồi ngn hn và thay đi c cu vay
nc ngồi ca các th ch tài chính theo hng khuyn khích vay dài hn. Ngồi
ra, Thái Lan cng can thip vào th trng ngoi hi đ đi phó vi sc ép mnh m
ca đu c và bo v đng baht. Thái Lan đã áp dng các bin pháp nh: cm mt
s giao dch ngoi hi vi ngi nc ngồi (cho vay thơng qua nghip v hốn
đi, các giao dch k hn trc tip bng đng baht…); phi thanh tốn bng đng đơ
la M cho bt k vic mua hi phiu bng đng baht trc hn cng nh cho các
cơng c n khác; cm các nhà đu t vào c phiu rút chuyn vn bng đng baht.
Ngân hàng trung ng Thái Lan cng u cu các ngân hàng thng mi ch bán ra
và khơng mua vào đơ la M.
Chính sách tht cht tin t và can thip vơ hiu: song song vi bin pháp
kim sốt vn k trên, Thái Lan cng thc hin chính sách tht cht tin t thơng
qua vic tng lãi sut ch đo (tháng 5-1995). bo v t giá hi đối c đnh,
Thái Lan đã áp dng bin pháp can thip vơ hiu bng cách phát hành trái phiu
đng baht đ gim khi lng đng baht trong lu thơng, ngân hàng trung ng
Thái Lan đã tung ra hn 6 t đơ la M đ cu vãn đng baht nhng vi sc ép gim
giá mnh m ca đng baht, cui cùng ngày 2/7/1997, chính ph Thái Lan tun b
th ni t giá đng baht thay cho vic Ngân hàng Trung ng Thái Lan cơng b t
giá chính thc gia đng baht vi các ngoi t hàng ngày nh trc đây. Ngay sau
khi tun b th ni t giá, đng baht đã liên tc mt giá (t giá USD/THB tng t
25,65 baht đu tháng 7/1997 và đn cui tháng 1/1998, t giá này đã lên đn 54,15
baht). Dòng vn FPI cng đã b đo ngc mnh vi s tháo chy ca hàng lot nhà
đu t nc ngồi khi th trng chng khống Thái Lan. Nhìn chung, Thái Lan
đã khơng đa ra các bin pháp điu tit c th s di chuyn ca dòng vn FPI mà
ch yu nhm chng li vic đu c đng baht và duy trì c đnh t giá.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM
23
Nh vy, kim sốt vn Thái Lan đã khơng thành cơng, ngun nhân ca
tht bi này là do: (i) khơng có s phi hp vi các chính sách v mơ khác. Thái Lan
đã c gng đt đc b ba khơng th (impossible trinity): ch đ t giá c đnh, t
do di chuyn vn và chính sách tin t đc lp. Vic duy trì ch đ t giá hi đối
c đnh và tht cht chính sách tin t đã khin cho dòng vn chy mnh vào Thái
Lan do có s chênh lch cao gia lãi sut ni đa và lãi sut quc t cng nh khơng
có ri ro t giá. (ii) Q trình t do hố tài khon vn ca Thái Lan din ra q
nhanh và khơng đc tin hành cùng vi q trình giám sát và điu tit thn trng
h thng tài chính ni đa, đc bit là h thng ngân hàng. (iii) Chính ph đã đng
ra bo lãnh cho hot đng ca h thng tài chính và điu đó đã dn ti hiu ng “ri
ro đo đc” (chính ph sn sàng cu giúp nhng ngân hàng hoc cơng ty tài chính
gp khó khn và khơng đ cho chúng b phá sn, điu này đã khin cho các ngân
hàng và cơng ty tài chính này vay mn q mc đ tài tr cho nhng d án ri ro
cao q mc và cho vay theo quan h
[12]
).
Tóm li, c hai hình thc kim sốt vn trc tip và kim sốt vn gián tip
đc s dng đng thi Chilê, Trung Quc, Malaixia và Thái Lan. Tùy tng giai
đon và đc đim c th ca mi nc, đ u tiên thc hin gii pháp nào nhiu
hn. S thành cơng ca các chính sách điu tit là do vn dng linh hot, thc hin
trit đ kt hp vi các chính sách v mơ và da trên nn tng ca nn kinh t và h
thng tài chính vng mnh, các nc đu thn trng và có nhng bc đi t t
trong chính sách t do hố th trng tài chính.
KT LUN CHNG 1
chng này, chúng tơi đã trình bày khái qt v nhng lý lun v đu t
nc ngồi và kim sốt dòng vn. Các khái nim v đu t nc ngồi, s cn
thit, đc trng và các tác đng ca đu t nc ngồi cng đc làm rõ đây.
ng thi, chúng tơi cng nêu ra mc tiêu, tác đng ca kim sốt vn và qua đó
gii thiu mt s kinh nghim v điu tit dòng vn đu t nc ngồi ca các nc
đang phát trin đã áp dng và thành cơng nh: Chilê, Trung Quc, Malaixia.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN