Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Giáo án địa lí dải đồng bằng duyên hải miền trung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (112.64 KB, 5 trang )

BÀI: DẢI ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình , khí hậu của đồng bằng
duyên hải Miền Trung:
 Các đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều cồn cát và đầm phá.
 Khí hậu: Tại đây thường khô, nóng và bị hạn hán, cuối năm thường có
mưa lớn và bão dễ gây ngập lụt; có sự khác biệt giữa khu vực phía Bắc
và phía Nam: Khu vực phía Bắc có dãy Bạch Mã có mùa đông lạnh.
2. Kỹ năng:
- Chỉ được vị trí đồng bằng duyên hải Miền Trung trên bản đồ tự nhiên Việt
Nam.
- Giải thích được vì sao đồng bằng duyên hải Miền Trung thường nhỏ hẹp:
Do núi lan ra sát biển, sông ngắn, ít phù sa bồi đắp đồng bằng. Xác định trên
bản đồ dãy núi Bạch Mã, khu vực Bắc, Nam dãy Bạch Mã.
- Chỉ được đồng bằng duyên hải Miền Trung trên lược đồ.
3. Thái độ:
- Coù yù thöùc tìm hieåu veà đồng bằng duyên hải Miền Trung của VN.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Lược đồ dải đồng bằng duyên hải miền Trung, lược đồ đầm, phá ở Thừa
Thiên – Huế.
- Hình ảnh một số đầm phá, hình ảnh đèo Hải Vân.
- Que chỉ.
- SGK, SGV.
- HS: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
a. Em hãy cho biết:
+ Đồng bằng Bắc Bộ do những sông nào


bồi đắp lên?
+ Vùng nào có nền công nghiệp phát triển
nhất nước ta?
b. Em hãy chọn đáp án đúng:
- Đồng bằng Nam Bộ do những sông nào
bồi đắp lên?
A. Sông Cửu Long và song Đồng Nai.
B. Sông Tiền Giang và sông Hậu Giang.
C. Sông Mê Công và sông Đồng Nai.
- GV nhận xét
3. Giới thiệu bài mới:
GV cho học sinh quan sát lược đồ:
- Ngoài 2 Đồng Bằng rộng lớn của nước
ta, còn có hệ thống các dải đồng bằng nhỏ
hẹp nằm sát biển chủ yếu do biển và các
sông khi chảy ra biển bồi đắp nên.Đó là
dải đồng bằng duyên hải Miền Trung,
chúng ta sẽ học hôm nay.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Các đồng bằng nhỏ hẹp
- HS báo cáo sĩ số
- Hoạt động lớp.
- 2 học sinh nêu.
- HS đọc yêu cầu.
- GV đọc lại và yêu cầu HS chọn
đáp án đúng.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
1. Các đồng bằng nhỏ hẹp ven
biển

ven biển
- Giáo viên:
+ Yêu cầu Hs quan sát lược đồ và hỏi:
▪ Có bao nhiêu dải đồng bằng ở Miền
Trung?
+ Yêu cầu HS nêu tên các dải Đồng Bằng
+Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi câu hỏi
sau:
▪ Em có nhận xét gì về vị trí của các dải
đồng bằng này?
- GV nhận xét và bổ sung, chốt lại.
- Yêu cầu HS trả lời
▪ Quan sát trên lược đồ em thấy các dãy
núi chạy qua các dải đồng bằng này đến
đâu? Nhận xét gì về Dải đồng bằng duyên
hải Miền Trung?
- GV nhận xét. Bổ sung thêm thông tin,
chốt kiến thức: Vì các Đồng Bằng này
chạy dọc theo khu vực miền Trung nên
mới gọi là dải Đồng Bằng duyên hải miền
Trung.
- GV cho HS quan sát lược đồ đầm phá và
trả lời:
+ Đọc tên các đầm, phá ở Thừa Thiên
Huế?
- GV nhận xét và bổ sung: Các Đồng Bằng
ven biển thường có cồn cát cao 20-30
mét.Những vùng thấp, trũng ở cửa sông,
nơi có nhiều đồi cát dài ven biển bao
quanh thường tạo nên các đầm, phá. Nổi

tiếng có Phá Tam Giang ở Huế.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+Ở các vùng Đồng Bằng này có nhiều cồn
cát nên thường xuyên có hiện tượng gì?
- GV giải thích, chốt kiến thức: Sự di
chuyển của các cồn cát dẫn đến sự hoàn
hóa đất trồng. Đây là một hiện tượng
- Quan sát
+ 5 dải đồng bằng
-HS nêu
-HS thảo luận trả lời câu hỏi
+Các dải Đồng Bằng này nằm sát
biển, phía Bắc giáp ĐBBB, phía tây
giáp dãy núi Trường Sơn, phía Nam
giáp với ĐBNB, phía Đông là giáp
biển đông.
+Các dãy núi chạy qua các đồng
bằng và lan ra sát biển. Nên đồng
bằng tương đối nhỏ hẹp.
- HS đọc
- Lắng nghe
+Di chuyển của các cồn cát
- Lắng nghe
không có lợi cho người dân sinh sống và
trồng trọt.
+Để ngăn ngừa hiện tượng này, người dân
ở đây phải làm gì?
Hoạt động 2: Bức tường cắt ngang dải
ĐB duyên hải Miền Trung
- Gv yêu cầu Hs quan sát trên bản đồ cho

biết dãy núi nào cắt ngang dải Đb duyên
hải Miền Trung?
- Gv yêu cầu HS chỉ trên lược đồ.
- GV: Dãy núi này đã chạy thẳng ra bờ
biển nằm giữa Huế và Đà Nẵng.
+ Đi từ Huế vào Đà Nẵng phải đi bằng
cách nào?
+ Đường hầm Hải Vân có ích lợi gì so với
đường đèo?
Hoạt động 3: Khí hậu khác biệt giữa
khu vực phía Bắc và phía Nam
-Yêu cầu HS làm việc cặp đôi và cho biết:
Khí hậu phía Bắc và phía Nam Đồng Bằng
Duyên Hải Miền Trung khác nhau thế
nào?
Khí hậu phía
bắc dãy Bạch

Khí hậu phía
Nam dãy Bạch

- Có mùa
đông lạnh.
- Không có
mùa đông lạnh,
chỉ có mùa
mưa và mùa
khô.
- Nhiệt độ có
sự chênh lệch

giữa mùa
đông và mùa
hạ.
- Nhiệt độ
tương đối đồng
đều giữa các
tháng trong
năm.
+ Vì sao có sự khác nhau đó?
+Thường trồng phi lao để ngăn gió
di chuyển sâu vào đất liền.
- Dãy núi Bạch Mã
- HS lên chỉ
- Lắng nghe
+Đi đường bộ trên sườn đèo Hải
Vân hoặc đi xuyên qua núi qua
đường hầm Hải Vân.
+Rút ngắn đoạn đường đi, dễ đi và
hạn chế tắc nghén giao thông do đất
đá ở vách núi đổ xuống.
2. Khí hậu khác biệt giữa khu vực
phía Bác và phía Nam:
+Hs trả lời
Phía Bắc: Có mùa đông lạnh
Phía Nam: không có mùa đông
lạnh, chỉ có mùa mưa và mùa khô.
+Vì có dãy Bạch Mã chắn gió lạnh
+ Khí hậu có thuận lợi gì cho người dân
sinh sống và sản xuất không?
- Gv nhận xét ,bổ sung.

- GV cho 1-2 HS đọc ghi nhớ.
5. Củng cố:
* Chơi trò chơi:
“Tìm hiểu dải đồng bằng duyên hải miền
Trung”
- GV phổ biến luật chơi, cách chơi, thời
gian chơi.
- GV tổ chức cho HS chơi.
- GV nhận xét, chốt lại kiến thức vừa học.
- Nhận xét tiết học
6.Dặn dò
- Chuẩn bị bài mới. “Người dân và hoạt
động sản xuất ở đòng bằng duyên hải miền
Trung”
- Cho lớp nghỉ.
Mùa hạ Những tháng
cuối năm
Lượng
mưa
Ít. Nhiều, lớn, có
khi có bão.
Không
khí
Khô,
nóng.
Cây cỏ,
sông hồ,
đồng
ruộng…
Cây cỏ

khô héo
Đồng
ruộng
nứt nẻ
Sông hồ
cạn
nước.
Nước sông
dâng cao
Đồng ruộng,
cây cỏ, nhà
cửa ngập lụt,
giao thông bị
phá hoại, thiệt
hại nhiều về
tiền và của.
lại. Gió thổi từ PB bị chặn lại do đó
PN không có gió lạnh,và không có
mùa đông.
+Khí hậu gây khó khăn cho người
dân sinh sống và sản xuất.
- Lắng nghe.
- HS đọc.
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- HS lắng nghe

×