Tải bản đầy đủ (.doc) (66 trang)

luận văn quản trị tài chính Vốn lưu động và các giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty thiết bị cấp thoát nước Sao Minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (354.64 KB, 66 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường Học viên ngân
hàng
LỜI NÓI ĐẦU
Với điều kiện là nền kinh tế chuyển đổi từ cơ chế kế hoạch hóa tập trung
sang cơ chế thị trường, đã và đang hội nhập vào các định chế khu vực và trên
thế giới với định hướng phát triển kinh tế quốc gia từ nay đến năm 2020, nước
ta đó cú những sự đổi khác đáng kể ở nhiều mặt, trên nhiều lĩnh vực, đặc biệt là
trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trong bối cảnh đó,
đứng trước sự tồn tại cũng như phát triển của chính mình, doanh nghiệp phải
tận dụng mọi tiềm lực, lợi thế đã, đang và sẽ tạo ra trong tương lai. Và vốn là
yếu tố đầu tiên, là một trong những yếu tố quan trọng trong những tiềm lực và
lợi thế đó của doanh nghiệp. Vốn không chỉ là điều kiện để doanh nghiệp tồn tại,
mà còn là tiền đề cơ bản, phương tiện thiết yếu để doanh nghiệp có thể thực hiện
hoạt động sản xuất kinh doanh, thông qua đó, tiến tới thực hiện mục tiêu hàng
đầu của doanh nghiệp là tối đa hóa lợi nhuận. Vốn, trong đó, vốn lưu động giữ
một vai trò hết sức quan trọng. Nếu doanh nghiệp được ví như một cơ thể con
người thì trong đó, vốn lưu động sẽ đóng vai trò như dòng máu tuần hoàn trong
cơ thể đó. Vì vậy, với hiện tại là những thách thức, cạnh tranh ngày càng gay
gắt, cũng như những cơ hội lớn mà nền kinh tế thị trường thời mở cửa mang lại,
doanh nghiệp cần đẩy mạnh hơn nữa công tác quản lý vốn nói chung và vốn lưu
động nói riêng, hơn thế nữa, doanh nghiệp cần tìm tòi, nghiên cứu các giải pháp
tài chính để sao cho sử dụng có hiệu quả nhất vốn nói chung và vốn lưu động
nói riêng. Điều đó sẽ góp phần không nhỏ tạo vị thế vững chắc cho doanh
nghiệp trên con đường tiến tới thành công và thành công hơn nữa.
Xuất phát từ thực tiễn đó, vận dụng lý luận với hành trang là tri thức
những cơ bản, nâng cao đã được trang bị tại trường Học Viên Ngân Hàng, cũng
như nhận thức được vị thế, tầm quan trọng, ảnh hưởng sâu sắc của vốn lưu động
Sinh viên: Đàm Ngọc Linh Khoa Tài chính
Lớp TCDNC – CĐ24
1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường Học viên ngân


hàng
trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, trong qua trình thực tập
tại Công ty thiết bị cấp thoát nước Sao Minh, em đã nghiên cứu và hoàn thành
báo cáo thực tập với chuyên đề :
“Vốn lưu động và các giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
lưu động tại Công ty thiết bị cấp thoát nước Sao Minh”
Bài chuyên đề thực tập ngoài lời mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo,
có kết cấu gồm 3 chương:
• Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý và sử dụng vốn lưu động tại doanh
nghiệp.
• Chương 2: Thực trạng công tác quản lý và sử dụng vốn lưu động tại
Công ty thiết bị cấp thoát nước Sao Minh.
• Chương 3: Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
lưu động tại Công ty thiết bị cấp thoát nước Sao Minh trong thời gian
tới
Do thời gian thực tập, điều kiện nghiên cứu cũng như trình độ kiến thức
còn ít nhiều hạn chế, nên bài báo cáo của em không tránh khỏi những sai sót.
Em rất mong nhận được sự đóng góp, giúp đỡ của thầy, cô để đề tài nghiên cứu
của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn.
Hà Nội ngày 30 tháng 5 năm 2010
Sinh viên
ĐÀM NGỌC LINH
Sinh viên: Đàm Ngọc Linh Khoa Tài chính
Lớp TCDNC – CĐ24
2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường Học viên ngân
hàng
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI
DOANH NGHIỆP
Khái niệm, đặc điểm,phân loại và vai trò của vốn lưu động trong doanh

nghiệp
1.1.1. Khái niệm vốn lưu động
Vốn lưu động của doanh nghiệp là số tiền ứng trước để đầu tư, mua sắm
tài sản lưu động để đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
diễn ra thường xuyên liên tục.
1.1.2. Đặc điểm vốn lưu động trong doanh nghiệp
- Vốn lưu động hoàn thành một vòng tuần hoàn sau một chu kỳ sản
xuất kinh doanh và luân chuyển với tốc độ nhanh.
- Vốn lưu động chuyển toàn bộ giá trị ngay trong một lần và được
hoàn lại toàn bộ sau mỗi chu kỳ kinh doanh.
- Vốn lưu động vận động theo một vòng tuần hoàn, từ hình thái này
sang hinh thỏi khỏc rồi trở về hình thái ban đầu với giá trị lớn hơn giá trị ban đầu
1.1.3. Phân loại vốn lưu động
1.1.3.1. Phân loại theo vai trò của từng loại vốn lưu động trong quá
trình sản xuất kinh doanh.
1) Vốn lưu động trong khâu dự trữ : Vốn nguyên vật liệu chính; Vốn
vật liệu phụ; Vốn nhiên liệu; Vốn phụ tùng thay thế; Vốn vật liệu đóng gói; Vốn
công cụ, dụng cụ.
Sinh viên: Đàm Ngọc Linh Khoa Tài chính
Lớp TCDNC – CĐ24
3
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường Học viên ngân
hàng
2) Vốn lưu động trong khâu sản xuất: Giá trị sản phẩm dở dang; Bán
thành phẩm; Các khoản chi phí chờ kết chuyển.
3) Vốn lưu động trong khâu lưu thông: Giá trị thành phẩm; Vốn bằng
tiền; Vốn đầu tư ngắn hạn (đầu tư chứng khoán ngắn hạn, cho vay ngắn hạn…);
Vốn trong thanh toán (các khoản phải thu, tạm ứng…)
1.1.3.2. Phân loại vốn lưu động theo hình thái biểu hiện
1) Vốn trong thanh toán: Các khoản nợ phải thu của khách hàng, các

khoản tạm ứng, các khoản nợ phải thu khỏc…
2) Vốn bằng tiền: Tiền mặt tại quỹ; Tiền gửi ngân hàng; Tiền đang
chuyển; Vốn trong thanh toán; Các khoản đầu tư ngắn hạn; Kể cả kim loại quý.
1.1.3.3. Phân loại vốn lưu động theo nguồn hình thành
1) Nguồn vốn chủ sở hữu:
- Vốn ban đầu của chủ sở hữu: Là số tiền đóng góp của các nhà đầu
tư, người chủ sở hữu doanh nghiệp, thuộc sở hữu của doanh nghiệp nó phụ thuộc
vào loại hình của doanh nghiệp.
- Vốn doanh nghiệp tự bổ sung: Là số vốn được bổ sung hàng năm từ
lợi nhuận hoặc từ các quỹ của doanh nghiệp. Ngoài ra cần phải kể đến số vốn do
các chủ sở hữu bổ sung mở rộng quy mô, nâng cao hiệu quả kinh doanh.
- Ngoài ra, nguồn vốn chủ sở hữu cũn cú: Chênh lệch đánh giá lại tài
sản; Quỹ phát triển sản xuất; Quỹ dự trữ; Chênh lệch tỷ giá; Quỹ phúc lợi; Quỹ
khen thưởng; Vốn đầu tư xây dựng cơ bản, kinh phí sự nghiệp
2) Nguồn vốn tín dụng
Sinh viên: Đàm Ngọc Linh Khoa Tài chính
Lớp TCDNC – CĐ24
4
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường Học viên ngân
hàng
- Nguồn vốn tín dụng ngân hàng: Là các khoản vốn mà các doanh
nghiệp vay các ngân hàng thương mại, công ty tài chính, công ty bảo hiểm hay
các tổ chức kinh doanh khỏc… theo nguyên tắc hoàn trả theo thời gian quy định
1 khoản tiền gồm gốc và lãi theo tỷ lệ quy định hoặc theo tỷ lệ thỏa thuận
- Vốn tín dụng thương mại: Là quan hệ tín dụng giữa doanh nghiệp
với doanh nghiệp, biểu hiện dưới hinh thức mua bán chịu hàng hóa, mua bán trả
chậm, trả góp.
- Vốn chiếm dụng của các đối tượng khác: Các khoản phải trả cán bộ
công nhân viên, phải trả thuế và các khoản phải nộp ngân sách nhà nước nhưng
chưa đến hạn phải trả, phải nộp; Các khoản tiền đặt cọc.

- Vốn do phát hành trái phiếu: Là nguồn vốn doanh nghiệp thu được
do phát hành trái phiếu ngắn hạn ra thị trường nhằm thu hút được các nguồn tiền
tạm thời nhàn rỗi trong xã hội.
1.1.3.4. Vai trò của vốn lưu động trong doanh nghiệp
- Đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
không chỉ diễn ra liên tục mà còn diễn ra một cách hiệu quả
- Là một công cụ quản lý đóng vai trò quan trọng, góp phần không
nhỏ trong việc quản lý toàn diện tới việc cung cấp, sản xuất cũng như phân phối.
- Là bàn đạp cho sự tăng trưởng của doanh nghiệp, đặc biệt là các
doanh nghiệp thương mại và các doanh nghiệp nhỏ với đặc điểm nguồn vốn có
tỷ trọng cao là vốn lưu động.
Sinh viên: Đàm Ngọc Linh Khoa Tài chính
Lớp TCDNC – CĐ24
5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường Học viên ngân
hàng
- Là nguồn lực quan trọng để thực hiện các chiến lược, sách lược kinh
doanh thông qua đó phát huy tài năng của ban lãnh đạo đem thành công đến với
doanh nghiệp.
Quản lý vốn lưu động
1.1.4. Quản lý vốn bằng tiền
1.1.4.1. Xác định số dư tiền mặt mục tiêu
Nếu doanh nghiệp chỉ nắm giữ số tiền mặt ở một mức thấp, doanh nghiệp
có thể gặp khó khăn trong khả năng thanh toán, từ đó, chi phí giao dịch sẽ tăng
lên và ngược lại
1.1.4.2. Hoạch định ngõn sỏch tiền mặt
Hoạch định ngõn sách tiền mặt là hoạch định một kế hoạch ngắn hạn dùng
để xác định nhu cầu chi tiêu và nguồn thu tiền mặt của doanh nghiệp, kế hoạch
này thường được xây dựng trên cơ sở quý, tháng, tuần.
1.1.4.3. Đầu tư tiền nhàn rỗi

Hầu hết các công ty lớn quản lý tài sản tài chính ngắn hạn của mình và
giao dịch thông qua ngân hàng và các trung gian. Do đó, nếu công ty có dư thừa
tiền mặt tạm thời, công ty có thể đầu tư vào các chứng khoán ngắn hạn.
1.1.5. Quản lý các khoản phải thu, phải trả
Các khoản phải thu chính là số vốn doanh nghiệp bị chiếm dụng, các
khoản phải trả là số vốn doanh nghiệp đi chiếm dụng. Nó phụ thuộc vào các yếu
tố : Tốc độ thu hồi hay trả công nợ cũ; Tốc độ tạo ra nợ mới; Chu kỳ suy thoái
của nền kinh tế; Chu kỳ khủng hoảng tiền tệ…
Sinh viên: Đàm Ngọc Linh Khoa Tài chính
Lớp TCDNC – CĐ24
6
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường Học viên ngân
hàng
1.1.6. Quản lý hàng tồn kho:
Vốn tồn kho chiếm tỷ trọng lớn trong tổng vốn lưu động của doanh
nghiệp, những lợi ích do dự trữ loại vốn này hợp lý mang lại cho doanh nghiệp là
rất lớn: tránh được tình trạng ứ đọng vật tư hàng hóa hoặc căng thẳng do thiếu
vật tư.Hơn thế nữa, hiệu quả quản lý vốn tồn kho tác động đến hiệu quả hoạt
động kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.Vỡ vậy, quản lý vốn
về hàng tồn kho là thực sự cần thiết.
Trong quản lý hàng tồn kho để tối thiểu hoá chi phí hàng tồn kho và tối đa
hoá an toàn trong cung ứng, nhà kinh tế Ford. W. Harris đã đề xuất mô hình
EOQ (Economic Order Quantity Model)
1.1.7. Quản trị các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
Chính sách đầu tư cụ thể : Số loại chứng khoán tối thiểu có thể chấp nhận
được; Giới hạn về số tiền đầu tư hoặc tỷ trọng đối với chứng khoán cụ thể của
một người phát hành; Có sử dụng chiến lược “mua để giữ” hay không; Mục tiêu
là mức thu nhập hay là suất sinh lời; Lựa chọn nhà môi giới: công ty chứng
khoán, đại lý hay ngân hàng thương mại; Quy trình thực hiện và kiểm soát;
Phương pháp giám sát và đánh giá hiệu quả đầu tư.

Hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp
1.1.8. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Hiệu quả sử dụng vốn lưu động là chỉ tiêu chất lượng phản ánh mối quan
hệ giữa kết quả thu được từ hoạt động sản xuất kinh doanh tới số vốn lưu động
bỏ ra trong kỳ.
Hiệu quả sử dụng vốn lưu động phản ánh trình độ và năng lực quản lý vốn
của doanh nghiệp, đảm bảo vốn lưu động được luân chuyển với tốc độ cao, đảm
Sinh viên: Đàm Ngọc Linh Khoa Tài chính
Lớp TCDNC – CĐ24
7
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường Học viên ngân
hàng
bảo khả năng thanh toán của doanh nghiệp luôn ở tình trạng tốt và mức húa phớ
vốn la thấp.
1.1.9. Phương pháp phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động
1.1.9.1. Phương pháp so sánh
1) Điều kiện so sánh: phải tồn tại ít nhất 2 đại lượng (2 chỉ tiêu) đảm
bảo so sánh được
2) Xác định gốc để so sánh: kỳ gốc so sánh tùy thuộc vào mục đích
phân tích.
3) Kỹ thuật so sánh
- So sánh bằng số tuyệt đối để thấy sự biến động về số tuyệt đối của
chỉ tiêu phân tích.
- So sánh bằng số tương đối để thấy được thực tế so với kỳ gốc chỉ
tiêu tăng hay giảm bao nhiêu %.
1.1.9.2. Phương pháp thay thế liên hoàn
1) Điều kiện
Khi nghiên cứu nhân tố ảnh hưởng đến chỉ tiêu phân tích phải xắp xếp
nhân tố ảnh hưởng theo thứ tự từ nhân tố số lượng đến nhân tố chất lượng,
trường hợp có nhiều nhân tố số lượng cùng ảnh hưởng thì nhân tố chủ yếu xếp

trước, nhân tố thứ yếu xếp sau và không đảo lộn tình tự này.
2) Phương pháp:
Xác định số lượng các nhân tố ảnh hưởng, mối quan hệ với các chỉ
tiờu.Sắp xếp thứ tự các nhân tố theo một trình tự nhất định: nhân tố số lượng xếp
Sinh viên: Đàm Ngọc Linh Khoa Tài chính
Lớp TCDNC – CĐ24
8
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường Học viên ngân
hàng
trước, nhân tố chất lượng xếp sau.Thay thế lần lượt từng nhân tố theo trình tư
trên. Nhân tố được thay thế sẽ lấy giá trị thực tế từ đó. Nhân tố chưa được thay
thế phải giữ nguyên giá trị kỳ gốc hoặc kỳ kế hoạch.
Thay thế xong một nhân tố, phải tính ra kết quả cụ thể của lần thay thế đó,
lấy kết quả này so với (trừ đi) kết quả của bước trước đó thì chênh lệch tính được
là kết quả do ảnh hưởng của nhân tố vừa được thay thế.
Cuối cùng, có bao nhiêu nhân tố phải thay thế bấy nhiêu lần và tổng hợp ảnh
hưởng của các nhân tố phải bằng với đối tượng cụ thể của phân tích (chính là chênh
lệch giữa thực tế với kế hoạch hoặc kỳ gốc của chỉ tiêu phân tích).
1.1.9.3. Phương pháp cân đối
Để tính mức độ ảnh hưởng của nhân tố nào chỉ cần tính ra chênh lệch giữa
thực tế với kế hoạch của bản thân nhân tố đó, không cần quan tâm nhân tố khác.
1.1.9.4. Phương pháp phân tích chi tiết
- Phân chia các hiện tượng và kết quả kinh tế theo yếu tố cấu thành
nhằm giúp cho việc đánh giá chúng được chính xác và cụ thể, qua đó xác định
được nguyên nhân cũng như chỉ ra được trọng điểm của công tác quản lý.
- Phân chia các hiện tượng và kết quả kinh tế theo địa điểm phát sinh
nhằm phát hiện được nơi (nguồn gốc) hình thành của chúng, nhằm xác định
trọng điểm công tác quản lý.
- Phân chia các hiện tượng và kết quả kinh tế theo thời gian.
1.1.10. Hệ số các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động.

 Hệ số sinh lời :
Sinh viên: Đàm Ngọc Linh Khoa Tài chính
Lớp TCDNC – CĐ24
9
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường Học viên ngân
hàng
Trong đó:
H
SL
: Hệ số sinh lời vốn lưu động
VLĐbq : Vốn lưu động bình quân trong kỳ
Trong đó:
VLĐĐK: Số vốn lưu động đầu kỳ
VLĐCK: Số vốn động cuối kỳ
Hệ số sinh lời vốn lưu động phản ánh một đồng vốn lưu động tạo ra bao
nhiêu đồng lợi nhuận. Nó có quan hệ thuận với mức lợi nhuận của doanh nghiệp.
 Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động
Chỉ tiêu này phản ánh số vốn lưu động cần có để đạt được một đồng doanh
thu, hệ số đảm nhiệm vốn lưu động càng nhỏ thì hiệu quả sử dụng vốn lưu động
càng cao và ngược lại.
 Số vòng quay vốn lưu động:
Sinh viên: Đàm Ngọc Linh Khoa Tài chính
Lớp TCDNC – CĐ24
H
SL

=

Lîi nhuËn
VL§

bq
VL§
bq

=

VL§
§K

+

VL§
CK
2

H
§N

=

VL§
BQ
Doanh thu thuÇn
Sè vßng quay VL§ =
Doanh thu thuÇn
VL§ b×nh qu©n sö dông trong kú
10
Chuyờn thc tp tt nghip Trng Hc viờn ngõn
hng
Ch tiờu ny phn ỏnh s ln chu chuyn hay s vũng quay ca vn lu

ng thc hin trong mt k. S ln luõn chuyn cng ln thỡ hiu qu s dng
vn lu ng cng cao v ngc li.
K luõn chuyn vn lu ng:
Ch tiờu ny phn ỏnh s ngy bỡnh quõn cn thit vn lu ng thc
hin mt ln luõn chuyn.
Mc lóng phớ vn lu ng
Vũng quay khon phi thu:
Trong ú :
Vũng quay cỏc khon phi thu =
thu iphả n khoảcác BQ d Số
thuần thu Doanh
Khon phi thu BQ =
2
CK thu iphả nKhoả KĐ thu iphả nKhoả
+
Sinh viờn: m Ngc Linh Khoa Ti chớnh
Lp TCDNC C24
Kỳ luân chuyển VLĐ =
Thời gian của kỳ phân tích
Số vòng quay VLĐ
Mức lãng phí
VLĐ(+, -)
Doanh thu thuần
bình quân 1 ngày
Kỳ luân chuyển
VLĐ kỳ này
Kỳ luân chuyển
VLĐ kỳ tr ớc
=
x

-
11
Chuyờn thc tp tt nghip Trng Hc viờn ngõn
hng
Vũng quay cỏc khon phi thu cng ln th hin rng doanh nghip thu
hi cng nhanh cỏc khon n. iu ú c ỏnh giỏ l tt vỡ vn b chim dng
gim.
K thu tin bỡnh quõn
K thu tin bỡnh quõn =
thu iphả n khoảcác quay Vòng
360
Ch tiờu ny cho thy k thu tin bỡnh quõn cng di, chng t lng vn
b chim dng trong thanh toỏn ca doanh nghip cng ln v ngc li.
Vũng quay hng tn kho
Ch tiờu ny phn ỏnh s luõn chuyn ca vn vt t, hng húa trong
doanh nghip. Nu vũng quay hng tn kho cng cao thỡ s ngy mt vũng quay
hng tn kho s ớt, doanh nghip qun lý d tr tt.
Cỏc h s kh nng thanh toỏn
Sinh viờn: m Ngc Linh Khoa Ti chớnh
Lp TCDNC C24
Vòng quay hàng tồn kho
GVHB
Hàng tồn kho bình quân
Hàng tồn kho bình quân
Hàng tồn đầu năm + Hàng tồn cuối năm
2
Hệ số khả năng
thanh toán hiện thời
Tài sản l u động và đầu t ngắn hạn
Tổng nợ ngắn hạn

=
12
Chuyờn thc tp tt nghip Trng Hc viờn ngõn
hng
Ch tiờu ny phn ỏnh kh nng thanh toỏn cỏc khon n n hn ca
doanh nghip bng vic chuyn nhng cỏc khon n n hn ca doanh nghip
Ch tiờu ny phn ỏnh tng ti sn lu ng cú kh nng chuyn i nhanh
thnh tin thanh toỏn cỏc khon n ngn hn, quỏ hn v n hn tr. H s
ny cng thp thỡ kh nng thanh toỏn ca doanh nghip cng kộm, ri ro ti
chớnh cng cao v ngc li.
Phn ỏnh kh nng thanh toỏn nhanh nht khi khon n ngn hn n hn tr.
Nh vy, phõn tớch, ỏnh giỏ hiu qu s dng vn lu ng l nghip v
quan trng trong cụng tỏc ti chớnh ca mt doanh nghip. Bi vỡ nú khụng ch
nh hng n li nhun m cũn liờn quan n nghip v thu hỳt cỏc ngun lc
ca doanh nghip.
Nhõn t nh hng v bin phỏp nõng cao hiu qu s dng vn lu ng
trong doanh nghip
1.1.11. Cỏc nhõn t nh hng n hiu qu s dng vn lu
ng trong doanh nghip
1.1.11.1. Nhõn t khỏch quan
- c im hot ng sn xut kinh doanh.
Sinh viờn: m Ngc Linh Khoa Ti chớnh
Lp TCDNC C24
Hệ số khả năng
thanh toán nhanh
Tài sản l u động Hàng tồn kho
Tổng nợ ngắn hạn
=
=
Hệ số khả năng

thanh toán tức thời
Tiền + T ơng đ ơng tiền (đầu t ngắn hạn)
Nợ ngắn hạn
13
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường Học viên ngân
hàng
- Thị trường và khả năng tiêu thụ sản phẩm
- Chính sách kinh tế của nhà nước trong việc phát triển nền kinh tế.
- Tiến bộ khoa học kỹ thuật công nghệ.
- Uy tín của doanh nghiệp
- Lạm phát.
- Rủi ro trong sản xuất kinh doanh
1.1.11.2. Những nhân tố chủ quan
- Con người: Có thể dễ dàng nhân thấy rằng, đối với doanh nghiệp
nói chung, hiệu quả sử dụng vốn lưu động nói riêng, con người luôn giữ một vị
trí trung tâm. Nhất là trong nền kinh tế thị trường như hiện nay, cạnh tranh luôn
khắc nghiệt, con người lại càng khẳng định được hơn nữa vai trò cũng như tầm
ảnh hưởng của mình.
- Trình độ, khả năng quản lý: Nếu đối với doanh nghiệp nói chung,
hiệu quả sử dụng vốn lưu động nói riêng, con người luôn giữ một vai trò trung
tâm thì trình độ và khả năng quản lý lại giữ một vai tro quyết định. Hiệu quả sử
dụng vốn lưu động sẽ ở mức cao nếu trình độ quản lý doanh nghiệp tốt, khi đó,
vật tư hàng hóa thất thoát ít và ngược lại.
- Công tác chiến lược và phương án kinh doanh: Công tác chiến lược
và phương án kinh doanh được xác định sao cho đáp ứng được nhu cầu của
doanh nghiệp, phù hợp với xu thế thị trường, đồng thời đi theo đường lối kinh tế
của nhà nước. Nó là một trong những nhân tố có ảnh hưởng lớn đến hiệu quả sử
dụng vốn lưu động của doanh nghiệp.
Ngoài nhưng nhân tố trên, hiệu quả sử dụng vốn lưu động còn chịu ảnh
hưởng của một số nhân tố khác như: lỗ tích lũy, công tác trích lập dự phũng…

Sinh viên: Đàm Ngọc Linh Khoa Tài chính
Lớp TCDNC – CĐ24
14
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường Học viên ngân
hàng
1.1.12. Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động
trong doanh nghiệp
1) Lựa chọn phương án, kế hoạch kinh doanh thích hợp với thực tế thị
trường: Công tác lựa chọn và xây dựng các phương án, kế hoạch kinh doanh
phải thực hiện trên cơ sở nghiên cứu thị trường, nhận định được thực tế tình hình
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, doanh nghiệp
cần đảm bảo tinh khoa học có ứng dụng thực tiễn khi thực thi các phương án, kế
hoạch kinh doanh.
2) Xác định chính xác nhu cầu vốn lưu động cũng như các hình thức
sử dụng: Mọi doanh nghiệp đều có một hoạt động sản xuất kinh doanh biến đổi
không ngừng, bên cạnh đó là hoạt động mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp, vì vậy nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp cũng theo đó
mà thay đổi. Chính vì vậy, xác định nhu cầu vốn lưu động sao cho thích hợp với
từng thời kỳ đó của doanh nghiệp là công tác tài chính vô cùng quan trọng đối
với doanh nghiệp.
3) Sử dụng vốn lưu động một cách hiệu quả, thích hợp nhưng không
lãng phí: Để sử dụng vốn lưu động một cách hiệu quả, thích hợp nhưng không
lãng phí, doanh nghiệp phải tìm tòi, nghiên cứu những biện pháp góp phần sử
dụng tối đa mọi tài sản lưu động đang có để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh
doanh. Đồng thời, định kỳ phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp.
4) Giải quyết tốt quá trình thanh toán: Để quá trình thanh toán được
giải quyết tốt, ngoài công tác thu hồi và giám sát chặt chẽ, sát sao việc thu hồi
các khoản nợ, các khoản phải thu, doanh nghiệp còn phải có biện pháp nhằm hạn
chế rủi ro trong thanh toán như: trích lập dự phòng các khoản nợ có khả năng
khú đũi…

Sinh viên: Đàm Ngọc Linh Khoa Tài chính
Lớp TCDNC – CĐ24
15
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường Học viên ngân
hàng
Kết luận
Vốn lưu động là một trong những bộ phân vốn giữ vai trò trung tâm đối
với doanh nghiệp. Sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp, một phần không
nhỏ là vốn lưu động, hiệu quả sử dụng vốn lưu động quyết định. Vì vậy, công tác
tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động là công tác hết sức quan
trọng.
Trên cơ sở lí luận đã trình bày, cũng như phân tích khái quát, cụ thể ở
chương 1, vận dụng vào thực tế Công ty thiết bị cấp thoát nước Sao Minh để có
thể nhận định một cách cụ thể hơn nữa thực trạng quản lý và sử dụng vốn lưu
động của công ty, cũng như đề xuất một số ý kiến nhằm góp phần hoàn thiện
công tác quản lý và sử dụng vốn lưu động của công
Sinh viên: Đàm Ngọc Linh Khoa Tài chính
Lớp TCDNC – CĐ24
16
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường Học viên ngân
hàng
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG
TẠI CÔNG TY THIẾT BỊ CẤP THOÁT NƯỚC SAO MINH
Tổng quan về Công ty thiết bị cấp thoát nước Sao Minh
1.1.13. Giới thiệu khái quát về công ty
- Tên giao dịch: Công ty TNHH thiết bị cấp thoát nước Sao Minh
- Loại hình công ty: Công ty TNHH
- Công ty được cấp phép kinh doanh năm 2000 tại Hà Nội với tổng số
vốn điều lệ năm 2009 là 1.500.000.000.
- Địa chỉ trụ sở chính: Số 177 Tôn Đức Thắng, quận Đống Đa, thành

phố Hà Nội.
- Website: www.worldpumps.com.vn
- Ngành nghề kinh doanh chính: Là nhà thầu chính cung cấp, lắp đặt,
chạy thử, chuyển giao công nghệ và đào tạo nhân viên vận hành các nhà máy cấp
nước, xử lý nước thải. Là nhà thầu phụ lắp đặt, chạy thử, hướng dẫn vận hành
các trạm cấp nước, xử lý nước thải. Kinh doanh thiết bị cấp nước, xử lý nước
thải. Cung cấp các thiết bị đo lường, phân tích môi trường, thiết bị dụng cụ thí
nghiệm. Gia công chế tạo một số thiết bị cấp thoát nước.
1.1.14. Các hoạt động chủ yếu trong các năm gần đây
Năm 2000
Năm đầu được thành lập với tiêu chí của công ty đặt ra là hoạt động trong
lĩnh vực cung cấp thiết bị công nghệ, xây dựng các công trình cấp thoát nước, xử
lý nước thải, cung cấp và lắp đặt thiết bị điện. Nhập khẩu các loại thiết cấp nước
và xử lý nước thải trực tiếp từ nhà sản xuất.Cung cấp, lắp đặt chạy thử các công
trình điện trong các nhà máy, khu công nghiệp.
Sinh viên: Đàm Ngọc Linh Khoa Tài chính
Lớp TCDNC – CĐ24
17
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường Học viên ngân
hàng
Năm 2001-2004
Kinh doanh cung cấp lắp đặt thiết bị trong lĩnh vực cấp thoát nước, công
nghệ xử lý nước thải và cấp nước. Với nguồn tài chính lớn, Công ty đã nhập trực
tiếp nhiều loại thiết bị có sẵn của cỏc hóng sản xuất lớn trên thế giới, về bầy bán
tại trụ sở chính và hệ thống Showroom trong nội thành Hà Nội. Trong năm, công
ty đã trúng thầu một số công trình cấp nước và xử lý nước thải, là nhà thầu phụ
lắp đặt và vận hành thử cho một số nhà thầu chớnh cỏc trạm cấp nước có quy mô
lớn tại Hà Nội và Quảng Ninh.
Năm 2005
Kinh doanh, xây dựng, lắp đặt thiết bị trong lĩnh vực cấp thoát nước thải,

xử lý nước thải và cấp nước.Trong năm công ty đã là đại lý cho một số hóng
chuyờn sản xuất thiết bị máy bơm nước, các thiết bị định lượng húa chất.Đó
trúng thầu xây dựng, cung cấp, lắp đặt, chuyển giao công nghệ, hướng dẫn vận
hành bàn giao cho chủ đầu tư nhiều trạm xử lý nước thải, cấp nước
Năm 2006
Trúng thầu cung cấp, lắp đặt thiết bị một số nhà máy cấp nước có công
suất lớn trên 4000M3/ngđ. Tiếp tục kinh doanh các loại thiết bị cho lĩnh vực cấp
thoát nước và bảo vệ môi trường, mở rộng kinh doanh sang các loại thiết bị thí
nghiệm, trong đó chủ yếu là các loại thiết bị thí nghiệm về môi trường. Tiếp tục
kinh doanh các loại thiết bị điện. Trong năm qua công ty đã ký nhiều hợp đông
cung cấp, lắp đặt các thiết bị cho công trình cấp nước và xử lý nước thải có quy
mô trung bình. Các công trình đã thi công được chủ đầu tư ghi nhận công trình
hoạt động ổn định, đặc biệt là hệ thống thiết bị máy móc, hệ thống điện.
Năm 2007
Sinh viên: Đàm Ngọc Linh Khoa Tài chính
Lớp TCDNC – CĐ24
18
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường Học viên ngân
hàng
Đại diện cho nhà sản xuất tại Việt Nam để lắp đặt thiết bị, chuyển giao
công nghệ cấp nước, lọc nươc cho dự án Vinpeal – Nha Trang, Khỏnh Hũa.
Cung cấp, lắp đặt một số công trình cấp nước, xử lý nước thải tại Hà Tây, Quảng
Bình, Nghệ An, Thanh Hóa. Phát triển mạnh mảng bán lẻ các thiết bị cấp nước,
chế tạo cõc thiết bị xử lý nước thải.Trỳng thầu một số công trình lắp đặt điện cho
nhà máy.
Năm 2008-2009
Để theo kịp công nghệ của các nước tiên tiến trên thế giới, công ty đã đưa
nhân viên kỹ thuật sang Italy để đào tạo, tiếp thu các phương pháp xử lý nước và
cách lắp đặt các thiết bị, vận hành các công trình cấp nước và các công trình xử
lý nước thải. Tư vấn, cung cấp và lắp đặt các loại thiết bị cho các công trình xử

lý nước thải ở các khu công nghiệp tại Hải Dương, Hag Nam, Nam Định, Đà
Nẵng, Hà Nội…
2.1: Cơ cấu bộ máy Công ty TNHH thiết bị cấp thoát nước Sao Minh
Sinh viên: Đàm Ngọc Linh Khoa Tài chính
Lớp TCDNC – CĐ24
Gi¸m ®èc
19
Chuyờn thc tp tt nghip Trng Hc viờn ngõn
hng
ng u cụng ty l giỏm c, tr giỳp cho Giỏm c gm cú cỏc Phú
giỏm c: Phú giỏm c ph trỏch kinh doanh, phú giỏm c ph trỏch tip thớ
phỏt trin th trng, phú giỏm c ph trch k thut, bờn di l cc phng
ban:
Giỏm c: KS CNT/CN Nguyn Minh K :L ngi lónh o cao
nht, l ngi i din hp phỏp cho cụng ty. iu hnh mi hot ng v chu
trỏch nhim trc phỏp lut v mi hot ng sn xut v kinh doanh ca cụng
ty
Phú giỏm c ph trỏch kinh doanh: CN Trnh Th Minh Phng.
Phú giỏm c ph trỏch tip th v phỏt trin th trng: CN Nguyn
Th Ngc Lan
Phú giỏm c ph trỏch k thut: CN, KS CTN Lu Vit Nghi.
Phũng ti chớnh k toỏn giỳp giỏm c qun lý ti chớnh ton cụng
ty, thc hin hch toỏn y v ỳng phỏp lnh thng kờ- k toỏn ca nh
nc, phũng kinh doanh gip gim c trong vic tỡm ngun hng, i tỏc kinh
doanh, tỡm kim v m rng th trng tiờu thu theo nhim v c giao.
Sinh viờn: m Ngc Linh Khoa Ti chớnh
Lp TCDNC C24
Phòng
kinh
doanh

Phòng
Tài
chính-
Kế toán
Phòng
kỹ
thuật
Phũng
Mar-
ketting
Phó GĐ TT & PT thị
trờng
Phó GĐ kinh doanh Phó
GĐ kỹ thuật
20
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường Học viên ngân
hàng
1.1.15. Tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH thiết bị
cấp thoát nước Sao Minh trong thời gian qua:
Bảng 2.2 : Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty TNHH thiết bị cấp thoát
nước Sao Minh trong hai năm 2007, 2008.
( ĐV: VNĐ)
Sinh viên: Đàm Ngọc Linh Khoa Tài chính
Lớp TCDNC – CĐ24
21
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường Học viên ngân
hàng
(Nguồn: Công ty TNHH thiết bị cấp thoát nước Sao Minh)
Qua bảng số liệu trên cho ta thấy, doanh thu bán hàng trong năm 2008 so
với năm 2007, về số tuyệt đối giảm -1.634.445.399, về số tương đối giảm 12,46

%, chủ yếu là do khối lượng hàng hóa tiêu thụ trong năm 2008 giảm đi so với
năm 2007, sản lượng tiêu thụ không đáp ứng được nhu cầu ngày càng tăng trong
xã hội, thu nhập của người lao động cũng bị giảm.
Sinh viên: Đàm Ngọc Linh Khoa Tài chính
Lớp TCDNC – CĐ24
Chỉ tiêu Số năm 2007 Số năm 2008
Chênh lệch
(%)
2008/2007
1. Doanh thu bán hàng và CCDV 13.122.259.604 11.487.814.205 -12,46
2.Các khoản giảm trừ doanh thu - - -
3.Doanh thu thuần về bán hàng
và CCDV
13.122.259.604 11.487.814.205 -12,46
4.Giá vốn hàng bán 12.086.114.238 9.395.697.830 -22,26
5.Lợi nhuận thuần về bán hàng
và CCDV
1.036.145.366 2.092.116.375 101,91
6.Doanh thu hoạt động tài chính 10.289.551 9.271.264 -9,90
7.Chi phí tài chính 394.644.929 928.801.509 135,35
-Trong đó: Chi phí lãi vay 394.644.929 822.358.960 108,38
8.Chi phí quản lý kinh doanh 595.182.802 1.163.638.405 95,51
9.Lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh
56.607.186 8.947.725 -84,19
10.Thu nhập khác 1.787.534 7.069.399 295,48
11.Chi phí khác - - -
12.Lợi nhuận khác 1.787.534 7.069.399 295,48
13.Tổng lợi nhuận kế toán trươc
thuế

58.394.720 16.017.124 -72,57
14.Chi phí thuế TNDN 16.350.522 4.484.795 -72,57
15.Lợi nhuận sau thuế TNDN 42.044.198 11.532.329 -72,57
22
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường Học viên ngân
hàng
Giá vốn hàng bán trong năm 2008 so với năm 2007, về số tuyệt đối giảm
2.690.416.408, về số tương đối giảm 22,26%, tỷ lệ giảm của giá vốn hàng bán
cao hơn tỷ lệ giảm của doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Lợi nhuận thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2008 so với năm
2007, về số tuyệt đối tăng 1.055.971.009, về số tương đối tăng 101,91%.Lợi
nhuận thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng trong điều kiện giá bán hàng
hóa biến động không đáng kể, sản lượng tiêu thụ giảm, tốc độ giảm của giá vốn
hàng bán cao hơn tốc độ giảm của doanh thu, đây là điều tốt cho công ty.
Doanh thu hoạt động tài chính năm 2008 so với năm 2007, về số tuyệt đối
giảm 1.018.287, về số tương đối giảm 9,9%.Cùng với sự sụt giảm của doanh thu
hoạt động tài chính là sự gia tăng đáng kể của các chi phí tài chính, nguyên nhân
chủ yếu là do sự tăng cao của chi phí lãi vay.
Chi phí lãi vay năm 2008 so với năm 2007, về số tuyệt đối tăng , về số
tương đối tăng 108,38%. Doanh nghiệp cần chú ý tới khoản chi phớ lói vay, xem
xét việc lựa chọn các chính sách tài chính của mình, quan tâm đến vấn đề nảy
sinh của các khoản vay, tìm biện pháp tận dụng được tính tích cực của đòn bẩy
tài chính.
Chi phí quản lý kinh doanh năm 2008 so với năm 2007, về số tuyệt đối
tăng 568.455.603, về số tương đối tăng 95,51%.Trong điều kiện không có sự tác
động của các nhân tố khách quan, thị trường ổn định thì hầu hết các khoản chi
phí quản lý doanh nghiệp là chi phí bất biến, do vậy, việc tăng mạnh các khoản
chi trong chi phí quản lý doanh nghiệp này cần xem xét xem có khoản chi nào
tăng thêm bất hợp lý với chế độ quản lý tài chính hiện hành của doanh nghiệp
hay khụng.Chi phớ quản lý doanh nghiệp tăng trong điều kiện sản lượng tiêu thụ,

Sinh viên: Đàm Ngọc Linh Khoa Tài chính
Lớp TCDNC – CĐ24
23
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường Học viên ngân
hàng
doanh thu bán hàng và cung cấp hàng hóa giảm là điều không tốt cho công ty,
cần được quan tâm.
Năm 2008 so với năm 2007,lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh giảm
84,19%, trong khi đó, thu nhập khác lại tăng cao 295,48% trong điều kiện không
phát sinh các khoản chi phớ khỏc. Điều đó đã góp phần hạn chế sự sụt giảm của
tổng lợi nhuận kế toán trước thuế. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế năm 2008
so với năm 2007, về số tuyệt đối giảm 42.377.596, về số tương đối giảm 72,57%.
Bảng 2.3 : Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty TNHH thiết bị cấp thoát
nước Sao Minh trong năm 2008, 2009
Đơn vị: VNĐ
Sinh viên: Đàm Ngọc Linh Khoa Tài chính
Lớp TCDNC – CĐ24
24
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường Học viên ngân
hàng
( Nguồn: BCTC Công ty thiết bị cấp thoát nước Sao Minh năm 2008, 2009)
Qua bảng số liệu trên ta thấy, năm 2009 so với năm 2008, doanh thu thuần
về bán hàng và cung cấp dịch vụ, về số tuyệt đối tăng 2.420.935.090, về số
tương đối tăng 21, 07%. Công ty có được điều này chủ yếu là do khối lượng
hàng hóa tiêu thụ tăng lên trong giá bán biến động không đáng kể và chiều
hướng giảm nhẹ.
Bên cạnh sự gia tăng của doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch
vụ là sự gia tăng của giá vốn hàng bán. Giá vốn hàng bán năm 2009 so với năm
Sinh viên: Đàm Ngọc Linh Khoa Tài chính
Lớp TCDNC – CĐ24

Chỉ tiêu Số năm 2008 Số năm 2009
Chênh lệch
(%)
2009/2008
1. Doanh thu bán hàng và
CCDV
11.487.814.205 13.908.749.295 21,07
2.Các khoản giảm trừ DT - - -
3.Doanh thu thuần về bán hàng
và CCDV
11.487.814.205 13.908.749.295 21,07
4.Giá vốn hàng bán 9.395.697.830 11.895.795.600 26,61
5.Lợi nhuận thuần về bán hàng
và CCDV
2.092.116.375 2.012.953.695 -3,78
6.Doanh thu hoạt động TC 9.271.264 8.978.439 -3,16
7.Chi phí tài chính 928.801.509 544.595.731 -41,37
-Trong đó: Chi phí lãi vay 822.358.960 544.595.731 -33,78
8.Chi phí quản lý kinh doanh 1.163.638.405 1.382.120.229 18,78
9.Lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh
8.947.725 95.216.174 964,14
10.Thu nhập khác 7.069.399 3.398.821 -51,92
11.Chi phí khác - 34.929.131 100
12.Lợi nhuận khác 7.069.399 (31.530.310) -546,01
13.Tổng lợi nhuận kế toán
trươc thuế
16.017.124 63.658.864 297,44
14.Chi phí thuế TNDN 4.484.795 11.145.026 148,51
15.Lợi nhuận sau thuế TNDN 11.532.329 52.540.838 355,60

25

×