Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

THIẾT kế WEBSITE bán HOA TRỰC TUYẾN QUA MẠNG (full code và slide)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.59 MB, 30 trang )

LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay việc sử dụng máy tính điện tử trong các ngành kinh tế, quản lý sản xuất
kinh doanh gần như đã trở thành một yêu cầu bắt buộc. Máy tính điện tử với việc sử
dụng nó một cách hiệu quả đã và đang trở thành một lực lượng sản xuất hùng mạnh,
tiên tiến nhất của thời đại. Mức độ tin học hoá trong sản xuất, kinh doanh đã là một
thước đo hàng đầu và trong nhiều doanh nghiệp là sự đảm bảo sống còn của nền kinh
tế thị trường hiện nay.
Áp dụng công nghệ thông tin vào các ngành sản xuất, các lĩnh vực cuộc sống đã
trở nên một nhu cầu cấp bách , tối cần thiết , đặc biệt là các ứng dụng tin học trong
lĩnh vực quản lý.
Chúng em chọn đề tài “Xây dựng website bán hàng trực tuyến” với mong muốn
tìm hiểu quy trình thiết kế ra một website bán hàng trực tuyến và tạo ra một sản phẩm
hữu ích.
Chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến TS. Nguyễn Thị Oanh và ThS Phạm
Thị Phương Giang đã nhiệt tình giúp đỡ, hướng dẫn chúng em trong quá trình làm
bài tập lớn của mình.
Trang 1
MỤC LỤC
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ WEBSITE BÁN HOA ONLINE
1. Giới thiệu
Trong thời đại ngày nay, đất nước ta đã hội nhập vào WTO cùng với sự phát triển
nhanh chóng của công nghệ thông tin được áp dụng trên mọi lĩnh vực của cuộc sống như
kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội,… tất cả đều cần có công nghệ thông tin. Như hiện nay
chúng ta đã biết lập trình và thiết kế Website có thể được coi là ngành “hot” mà hiện nay
chúng ta đang rất quan tâm. Sau khi nghiên cứu tình hình, chúng em đã quyết định THIẾT
KẾ WEBSITE BÁN HOA TRỰC TUYẾN QUA MẠNG nhằm đáp ứng nhu cầu của khách
hàng.
Hiện nay nhu cầu sử dụng Internet ngày càng nhiều và các hình thức kinh doanh trên
mạng ngày càng đa dạng và phong phú rất được nhiều người sử dụng và ưa chuộng. Cho
nên khi xây dựng trang web này trên hệ thống trực tuyến sẽ giúp cho khách hàng thuận lợi
trong việc mua các sản phẩm của công ty mà không cần phải vất vả đến tận nơi công ty mua


hàng như lúc trước.
2. Mục đích của hệ thống
- Hệ thống ra đời với mục đích trở thành một nơi giao dịch dễ dàng và đảm bảo cho
người bán và người mua hàng.
- Tận dụng được lợi thế của thương mại điện tử, hệ thống giúp người mua tiết kiệm
thời gian xem hàng, dễ dạng so sánh và lựa chọn các sản phẩm và các gian hàng
khác nhau. Có thể mua được các loại mặt hàng không có ở các cửa hàng tại địa
phương, giá thấp hơn các cửa hàng truyền thống.
- Dễ dàng cập nhật thông tin mới về sản phẩm, dịch vụ và các chương trình khuyến
mại của cửa hàng.
3. Các chức năng của hệ thống
- Trưng bày sản phẩm, gian hàng: Hệ thống hỗ trợ người bán có thể trưng bày
các sản phẩm của mình bằng nhiều loại thông tin: dạng văn bản, dạng ảnh hay
video.
- Tìm kiếm sản phẩm, gian hàng: Hệ thống quản lý sản phẩm, gian hàng theo
từng danh mục và thuộc tính, giúp người dùng có thể tìm kiếm thông qua hệ
thống menu, form tìm kiếm.
- Quản lý sản phẩm : Hệ thống quản lý thêm sủa xóa sản phẩm giúp cho admin có
thể dễ dàng quản lý sản phẩm
- Đặt hàng, mua hàng: Hệ thống giỏ hàng, giúp người mua có thể mua hàng từ
nhiều Shop khác nhau trong một lần mua duy nhất.
- Xử lý đơn hàng: Hệ thống gửi đơn hàng của người mua hàng cho các chủ gian
hàng xử lý, liên hệ và giao hàng cho người mua.
- Xem thông tin bán hàng: Hệ thống sẽ cung cấp cho admin các lựa chọn xem
khách hàng mua nhiều hàng nhất, sản phẩm bán chạy nhất, sản phẩm sắp hết
hàng, giúp cho admin có thể dễ dàng quản lý thông tin bán hàng
4. Lợi ích của hệ thống:
Hệ thống giúp người bán hàng tạo gian hàng ảo nhanh với chi phí rất thấp, phục vụ
được nhiều khách hàng hơn. Điều này giúp giảm chi phí của cửa hàng, bởi không cần phải
thuê cửa hàng hoặc chỉ cần thuê ở vị trí chi phí thấp. Chi phí của cửa hàng giảm, nên giá sản

phẩm trên gian hàng ảo sẽ thấp hơn so với cửa hàng thật, người mua có thể mua hàng rẻ
hơn, trong khi lợi nhuận của chủ cửa hàng không bị giảm. Với hệ thống giao dịch thời trang
trực tuyến, người mua hàng tiết kiệm thời gian mua hàng, mua hàng với giá rẻ, dễ dàng lựa
chọn, so sánh các sản phẩm của nhiều gian hàng khác nhau, dễ dàng tìm thấy các dịch vụ,
các ưu đãi, khuyến mại.
CHƯƠNG II. PHÂN TÍCH CHỨC NĂNG.
1. Mô tả đề tài.
Đề tài : Xây dựng website bán hàng qua mạng.
Website mà nhóm muốn xây dựng là một website đảm bảo các yêu cầu cơ bản sau :
1) Website có thể hiển thị sản phẩm, các sản phẩm được hiển thị theo danh mục sản phẩm
và mỗi sản phẩm đều có một trang thông tin chi tiết sản phẩm.Trong trang sản phẩm
cần có chức năng đặt mua dành cho khách hàng.
2) Website có khả năng tạo và quản lý giỏ hàng khi khách hàng muốn mua hàng.Trong
giỏ hàng khách hàng có thể xóa hay sửa các sản phẩm hay thôi không mua hàng nữa.
3) Website có chức năng gửi đơn hàng tức là khách hàng cần điền các thông tin để gửi
cho người quản lý đơn hàng của website.
4) Khách hàng có thể tìm kiếm các sản phẩm theo ý nghĩ của họ bằng công cụ tìm kiếm
có trong website.
5) Website có khả năng trợ giúp người quản lý trong việc cập nhật hàng hóa như
xóa,sửa,thêm, …
6) Website có chức năng quản lý đơn hàng giúp người quản lý đơn hàng làm việc dễ
dàng và thuận tiện hơn.
7) Người quản lý cần thực hiện truy nhập và truy xuất khỏi hệ thống và có thể thay đổi
mật khẩu.
8) Cần có chức năng thống kê thông tin bán hàng.
9) Giao diện cần đẹp bố trí hợp lý tạo sự hấp dẫn cho khách hàng.
10) Mỗi khi có thay đổi thì cần báo cho khách hàng biết ví dụ như hết hàng, không đủ
hàng trong kho,…
2. Biểu đồ Use Cases.
Dưới đây là biểu đồ ca sử dụng gồm các chức năng cung cấp cho khách hàng sử dụng.

Figure . Biểu đồ use tương tác khách hàng.
Biểu đồ use case gồm các chức năng trợ giúp người quản lí (Admin).
Figure . Biểu đồ use case tương tác người quản lý
3. Biểu đồ trình tự.
3.1. Biểu đồ trình tự một số chức năng tương tác Admin.
Figure . Biểu đồ trình tự chức năng thêm sản phẩm vào cơ sở dữ liệu.
Figure 4. Biểu đồ trình tự hủy đơn hàng.
Figure 5.Biểu đồ xóa sản phẩm khỏi cơ sở dữ liệu.
Figure 6.Biểu đồ trình tự đăng nhập hệ thống.
Figure 7. Biểu đồ trình tự đăng xuất hệ thống.
Figure 8.Biều đồ trình tự xác nhận giao dịch thành công.
Figure 9. Biểu đồ trình tự cập nhật thông tin sản phấm.
3.2. Biểu đồ trình tự một số chức năng tương tác người dùng.
Figure 0.Biểu đồ trình tự thêm sản phẩm vào giỏ hàng (mua hàng).
Figure 11.Biểu đồ trình tự xóa sản phẩm khỏi giỏ hàng.
Figure 12.Biểu đồ trình tự xóa giỏ hàng.
Figure .Biểu đồ trình tự gửi đơn hàng.
Figure 14. Biểu đồ trình tự hiển thị giỏ hàng.
4. Biểu đồ giao tiếp:
Biểu đồ giao tiếp thể hiện chức năng Thêm Sản Phẩm
Biểu đồ giao tiếp thể hiện chức năng Sửa Sản Phẩm
Biểu đồ giao tiếp thể hiện chức năng Login
Biểu đồ giao tiếp thể hiện chức năng xóa sản phẩm
Biểu đồ giao tiếp thể hiện chức năng xóa đơn hàng
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH DỮ LIỆU.
1. Sơ đồ thực thể liên kết.
Figure .Sơ đồ thực thể liên kết.
2. Biểu đồ quan hệ.
Figure .Biểu đồ quan hệ.

Các bảng
Bảng Category
Bảng Customer
Bảng đơn hàng
Bảng đơn hàng chi tiết
Bảng product
Bảng User
CHƯƠNG IV. CÀI ĐẶT.
1. Công nghệ sử dụng.
1.1 Công nghệ PHP
 PHP (viết tắt hồi quy “PHP: Hypertext Preprocessor”) là một ngôn ngữ lập trình kịch
bản hay một loại mã lệnh chủ yếu được dùng để phát triển các ứng dụng viết cho
máy chủ, mã nguồn mở, dùng cho mục đích tổng quát. Nó rất thích hợp với web và
có thể dễ dàng nhúng vào trang HTML. Do được tối ưu hóa cho các ứng dụng web,
tốc độ nhanh, nhỏ gọn, cú pháp giống C và Java, dễ học và thời gian xây dựng sản
phẩm tương đối ngắn hơn so với các ngôn ngữ khác nên PHP đã nhanh chóng trở
thành một ngôn ngữ lập trình web phổ biến nhất thế giới.
 Là ngôn ngữ kịch bản để viết các trang web động
 Bộ biên dịch mã PHP là mã nguồn mở, có thể chạy cùng với web server Apache,
IIS…
 Thường kết hợp với CSDL MySQL và web server Apache
 Sử dụng kịch bản phía máy chủ - Server side script, nền tảng độc lập.
 PHP Là mã nguồn mở
 Tải về và sử dụng miễn phí ("http:www.php.net”)
 Đặc điểm của file PHP:
 File PHP có thể chứa Text, các thẻ HTML và ScriptFile PHP có đuôi mở rộng là
.php, .php3, php4 hoặc .phtml, thường sử dụng đuôi mở rộng là: .php
 Điểm mạnh của PHP
 Dễ học,dễ sử dụng và dễ thực hiện
 Sử dụng miễn phí

 Chạy trên nhiều hệ điều hành: Window, Linux, Unix. Thực hiện nhanh và
hiệu quả.
 Hỗ trợ kết nối nhiều CSDL: MySQL, MS SQL Server, Access, Oracle…
 PHP được cung cấp một hệ thống thư viện phong phú nhằm mục đích phát
triển các ứng dụng trên Web
 Đoạn mã sau minh họa giúp cách viết PHP lồng vào các trang HTML dễ dàng như
thế nào:
<html>
<title></title>
<body>
<?php echo “Hello World” ?>
</body>
</html>
 Thẻ <?php và thẻ?> sẽ đánh đấu sự bắt đầu và sự kết thúc của phần mã PHP qua
đó máy chủ biết để xử lý và dịch mã cho đúng. Đây là một điểm khá tiện lợi của
PHP giúp cho việc viết mã PHP trở nên khá trực quan và dễ dàng trong việc xây
dựng phần giao diện ứng dụng HTTP.
Ngôn ngữ, các thư viện, tài liệu gốc của PHP được xây dựng bởi cộng đồng và có
sự đóng góp rất lớn của Zend Inc., công ty do các nhà phát triển cốt lõi của PHP
lập nên nhằm tạo ra một môi trường chuyên nghiệp để đưa PHP phát triển ở quy
mô xí nghiệp.
1.2 MySQL
MySql là một trong những hệ quản trị cơ sở dữ liệu nhanh nhất trên thế giới, nó trở
thành cơ sở dữ liệu nguồn mở phổ biến nhất trên thế giới vì hiệu suất cao, độ tin cậy
cao và dễ sử dụng. Nó rất tốt cho các ứng dụng dựa trên web. Rất nhiều các công cụ
hổ trợ đã được phát triển cho MySQL với PHP, chẳng hạn như phpMyAdmin là một
công cụ quản trị web rất tốt cho MySQL, và giúp bạn có thể làm bất cứ điều gì mà bạn
mong muốn với MySQL. Nó cũng là sự lựa chọn cho một thế hệ mới các ứng dụng
được xây dựng trên LAMP. Nhiều tổ chức lớn nhất và phát triển nhanh nhất trên thế
giới bao gồm Facebook, Google, Adobe, Alcatel Lucent và Zappos đều sử dụng

MySQL để tiết kiệm thời gian và tiền bạc nhằm cung cấp hoạt động cho các trang web
của họ cũng như các hệ thống kinh doanh quan trọng. MySQL chạy được trên hơn 20
nền tảng bao gồm cả Linux, Windows, Mac OS, Solaris, IBM AIX,… cho phép bạn
linh hoạt kiểm soát hệ thống. Cho dù bạn là người mới biết về công nghệ cơ sở dữ liệu
hoặc là người đã có kinh nghiệm phát triển DBA, MySQL sẽ cung cấp cho bạn đầy
của các công cụ về quản lý cơ sở dữ liệu, cũng như hỗ trợ, đào tạo và các dịch vụ tư
vấn để giúp cho bạn thành công.
1.3 Công nghệ CSS
 Công nghệ CSS được đề cập đầu tiên bởi W3C vào năm 1996. Theo định nghĩa
của W3C (Wide Web Consortium) CSS (từ viết tắt của Cascading Style Sheet tạm
dịch là bảng kiểu xếp chồng) là một ngôn ngữ giúp người thiết kế web có thể add
kiểu vào tài liệu web (như kiểu font chữ, màu sắc, khoảng cách vv ).
 Tác dụng của CSS
 Hạn chế tối thiểu việc làm rối mã HTML của trang Web bằng các thẻ quy định
kiểu dáng (chữ đậm, chữ in nghiêng, chữ có gạch chân, chữ màu), khiến mã
nguồn của trang Web được gọn gàng hơn, tách nội dung của trang Web và định
dạng hiển thị, dễ dàng cho việc cập nhật nội dung.
 Tạo ra các kiểu dáng có thể áp dụng cho nhiều trang Web, giúp tránh phải lặp lại
việc định dạng cho các trang Webgiống nhau.
 Sử dụng CSS
Có 3 cách để sử dụng CSS
 “Inline CSS" : Áp dụng trực tiếp trên một đối tượng nhất định bằng thuộc
tính style:
 "Internal CSS" : Đặt CSS ở đầu trang Web để áp dụng kiểu dáng cho toàn bộ trang
ấy, khi đó chỉ cần đặt đoạn CSS vào trong cặp thẻ <style> rồi đặt vào trong phần
header của Web (giữa <head> và </head>):
 "External CSS" : Đặt các thuộc tính CSS vào một tệp tin riêng biệt (*.css), khi đó
có thể tham chiếu đến từ nhiều trang Web khác nhau
2. Giao diện.
Giao diện trang chủ

Chi tiết sản phẩm

×