Tải bản đầy đủ (.ppt) (39 trang)

bài giảng những quy định chung về kế thừa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.56 MB, 39 trang )

Giảng viên: Nguyễn Văn Tiến
MỤC TIÊU BÀI GIẢNG
KẾT CẤU BÀI GIẢNG
KẾT CẤU BÀI GIẢNG
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1) Tài liệu tham khảo bắt buộc:
* Giáo trình:

Trường Đại học Kiểm sát Hà Nội (2014), Giáo
trình Luật dân sự Việt Nam, Tập 1, Nxb. Chính
trị quốc gia, Hà Nội, tr 343 – 373;

Trường Đại học Luật Hà Nội (2005), Giáo trình
Luật dân sự Việt Nam, Tập 1, Nxb. Công an
nhân dân, Hà Nội, tr 297 - 322;
;
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
* Văn bản quy phạm pháp luật:

Hiến pháp Nước CHXHCN Việt Nam năm 2013;

Bộ luật dân sự năm 2005;

Luật hôn nhân và gia đình năm 2014;

Nghị quyết số 01/2003/NQ-HĐTP ngày 16/4/2003
của Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao
hướng dẫn áp dụng pháp luật trong việc giải quyết
một số loại tranh chấp dân sự, hôn nhân và gia
đình;
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO


2) Tài liệu tham khảo khác:

Hoàng Thế Liên (Chủ biên), Bình luận khoa học Bộ luật
dân sự năm 2005, Tập 3, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội,
tr 07 - 45;

Trường Đại học luật thành phố Hồ Chí Minh (2013), Giáo
trình pháp luật về tài sản, quyền sở hữu tài sản và quyền
thừa kế, Nxb. Hồng Đức, Hà Nội, tr 173 -207;

Phạm Văn Tuyết, Lê Kim Giang (2013), Pháp luật về thừa
kế và thực tiễn giải quyết tranh chấp, Nxb. Tư pháp. Hà
Nội.
I. KHÁI NIỆM VỀ THỪA KẾ VÀ
QUYỀN THỪA KẾ
1) Khái niệm về thừa kế :
-
Khái niệm
-
Đặc điểm của thừa kế
2) Quyền thừa kế:
-
Khái niệm về quyền thừa kế
-
Đặc điểm của quyền thừa kế
KHÁI NIỆM VỀ THỪA KẾ
Thừa kế là quá trình dịch chuyển tài sản
thuộc sở hữu của người chết cho những
người còn sống.
ĐẶC ĐIỂM VỀ THỪA KẾ

KHÁI NIỆM VỀ QUYỀN THỪA KẾ
ĐẶC ĐIỂM CỦA QUYỀN THỪA KẾ
II. CÁC NGUYÊN TẮC CƠ BẢN
CỦA QUYỀN THỪA KẾ
1) Nguyên tắc bảo hộ về quyền thừa kế của
cá nhân
2) Nguyên tắc bình đẳng về quyền thừa kế
3) Nguyên tắc tôn trọng quyền tự định đoạt
của chủ thể trong quan hệ thừa kế
1) NGUYÊN TẮC BẢO HỘ VỀ QUYỀN
THỪA KẾ CỦA CÁ NHÂN
2) NGUYÊN TẮC BÌNH ĐẲNG
VỀ QUYỀN THỪA KẾ
3) NGUYÊN TẮC TÔN TRỌNG QUYỀN TỰ
ĐỊNH ĐOẠT CỦA CHỦ THỂ TRONG
QUAN HỆ THỪA KẾ
III. NGƯỜI THỪA KẾ
1) Khái niệm người thừa kế
2) Điều kiện của người thừa kế
3) Quyền và nghĩa vụ của người thừa kế
1) KHÁI NIỆM NGƯỜI THỪA KẾ

Người thừa kế là người được hưởng tài sản của
người chết để lại theo chỉ định trong di chúc
hoặc theo quy định của pháp luật đồng thời phải
thực hiện nghĩa vụ về tài sản do người chết để
lại trong phạm vi di sản được hưởng.

Người thừa kế bao gồm: Người thừa kế theo
pháp luật, người thừa kế theo di chúc.

2) ĐIỀU KIỆN CỦA NGƯỜI THỪA KẾ

Đối với người thừa kế là cá nhân: Phải là người
còn sống vào thời điểm mở thừa kế. Đối với thai
nhi thì phải sinh ra và còn sống sau thời điểm
mở thừa kế nhưng đã thành thai trước thời điểm
người để lại di sản chết.

Đối với người thừa kế theo di chúc là cơ quan,
tổ chức thì điều kiện là phải còn tồn tại vào thời
điểm mở thừa kế.
3) QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA
NGƯỜI THỪA KẾ
IV. THỜI ĐIỂM VÀ ĐỊA ĐIỂM
MỞ THỪA KẾ
1) Thời điểm mở thừa kế
2) Địa điểm mở thừa kế
1) THỜI ĐIỂM MỞ THỪA KẾ
Khoản 1 Điều 633 BLDS năm 2005 quy
định: "Thời điểm mở thừa kế là thời điểm
người để lại di sản chết. Trong trường hợp
Tòa án tuyên bố một người là đã chết thì
thời điểm mở thừa kế là ngày được xác định
tại Khoản 2 Điều 81 của Bộ luật này".

Ý NGHĨA CỦA THỜI ĐIỂM
MỞ THỪA KẾ
- Xác định chính xác được phần di sản do người
chết để lại;
- Xác định được chính xác người thừa kế;

- Là thời điểm phát sinh quyền và nghĩa vụ của
người thừa kế;
- Là thời điểm có hiệu lực của di chúc;
- Là căn cứ bắt đầu tính thời hiệu khởi kiện về
thừa kế.
2) ĐỊA ĐIỂM MỞ THỪA KẾ
Khoản 2 Điều 633 BLDS năm 2005 quy
định: "Địa điểm mở thừa kế là nơi cư trú
cuối cùng của người để lại di sản; nếu
không xác định được nơi cư trú cuối cùng
thì địa điểm mở thừa kế là nơi có toàn bộ
hoặc phần lớn di sản".
V. DI SẢN THỪA KẾ
Di sản là toàn bộ tài sản thuộc quyền sở
hữu của một người mà họ để lại sau khi
chết.

×