Tải bản đầy đủ (.ppt) (13 trang)

TÁC DỤNG của GDTC đối với hệ TUẦN HOÀN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (575.36 KB, 13 trang )

CHƯƠNG 2: TÁC DỤNG CỦA GDTC ĐỐI VỚI SỰ PHÁT TRIỂN CƠ THỂ
CHƯƠNG 2: TÁC DỤNG CỦA GDTC ĐỐI VỚI SỰ PHÁT TRIỂN CƠ THỂ


I- VAI TRÒ CỦA GIÁO DỤC THỂ CHẤT ĐỐI VỚI SỰ PHÁT TRIỂN
I- VAI TRÒ CỦA GIÁO DỤC THỂ CHẤT ĐỐI VỚI SỰ PHÁT TRIỂN


THỂ CHẤT
THỂ CHẤT
II- TÁC DỤNG ĐỐI VỚI HỆ THẦN KINH
II- TÁC DỤNG ĐỐI VỚI HỆ THẦN KINH


III- TÁC DỤNG ĐỐI VỚI HỆ TUẦN HOÀN
III- TÁC DỤNG ĐỐI VỚI HỆ TUẦN HOÀN




IV- TÁC DỤNG ĐỐI VỚI HỆ HÔ HẤP
IV- TÁC DỤNG ĐỐI VỚI HỆ HÔ HẤP


V- TÁC DỤNG ĐỐI VỚI HỆ VẬN ĐỘNG
V- TÁC DỤNG ĐỐI VỚI HỆ VẬN ĐỘNG


CHƯƠNG 2: TÁC DỤNG CỦA GDTC ĐỐI VỚI SỰ PHÁT TRIỂN CƠ THỂ
CHƯƠNG 2: TÁC DỤNG CỦA GDTC ĐỐI VỚI SỰ PHÁT TRIỂN CƠ THỂ
II- TÁC DỤNG ĐỐI VỚI HỆ TUẦN HOÀN


II- TÁC DỤNG ĐỐI VỚI HỆ TUẦN HOÀN


1. Sơ lược cấu tạo và chức năng :
1. Sơ lược cấu tạo và chức năng :


-
-
Hệ tuần hoàn gồm có quả tim, mạch máu và chất máu
Hệ tuần hoàn gồm có quả tim, mạch máu và chất máu


- Chức năng : vận chuyển các chất cần thiết cho cơ thể hoạt động và
- Chức năng : vận chuyển các chất cần thiết cho cơ thể hoạt động và


đào thải các chất cặn bã ra ngoài thông qua con đường bài tiết của cơ thể
đào thải các chất cặn bã ra ngoài thông qua con đường bài tiết của cơ thể




1.1. Tim :
1.1. Tim :


- Tim nằm trong lồng ngực, tim có 4 ngăn, hai tâm thất và hai tâm nhĩ
- Tim nằm trong lồng ngực, tim có 4 ngăn, hai tâm thất và hai tâm nhĩ



- Tim có chức năng hút máu từ tĩnh mạch và bơm máu vào động mạch.
- Tim có chức năng hút máu từ tĩnh mạch và bơm máu vào động mạch.


1.2. Mạch máu
1.2. Mạch máu
:
:


- Mạch máu gồm có động mạch, tĩnh mạch và mao mạch
- Mạch máu gồm có động mạch, tĩnh mạch và mao mạch


+ Động mạch là những mạch máu dẫn máu từ tim đến các bộ phận tế bào
+ Động mạch là những mạch máu dẫn máu từ tim đến các bộ phận tế bào


+ Tĩnh mạch là những mạch máu dẫn máu từ các cơ quan trở về tim
+ Tĩnh mạch là những mạch máu dẫn máu từ các cơ quan trở về tim


+ Mao mạch là những mao mạch nhỏ nối giữa động mạch và tĩnh mạch
+ Mao mạch là những mao mạch nhỏ nối giữa động mạch và tĩnh mạch


=> Tim cùng với các mạch máu họp thành một vòng kín gồm hai vòng tuần
=> Tim cùng với các mạch máu họp thành một vòng kín gồm hai vòng tuần
hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ

hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ


1.3 Máu
1.3 Máu
:
:


Máu được vận chuyển trong mạch máu ở thể lỏng và được lưu thông
Máu được vận chuyển trong mạch máu ở thể lỏng và được lưu thông
trong vòng mạch kín
trong vòng mạch kín


- Thành phần của máu gồm: huyết tương, các tế bào máu: hồng cầu, bạch
- Thành phần của máu gồm: huyết tương, các tế bào máu: hồng cầu, bạch
cầu, tiểu cầu
cầu, tiểu cầu


- Chức năng: hô hấp, dinh dưỡng, đào thải, điều hòa hoạt động, bảo vệ
- Chức năng: hô hấp, dinh dưỡng, đào thải, điều hòa hoạt động, bảo vệ
thông qua tế bào bạch cầu và kháng thể, chức năng điều hòa thân nhiệt.
thông qua tế bào bạch cầu và kháng thể, chức năng điều hòa thân nhiệt.
CHƯƠNG 2: TÁC DỤNG CỦA GDTC ĐỐI VỚI SỰ PHÁT TRIỂN CƠ THỂ
CHƯƠNG 2: TÁC DỤNG CỦA GDTC ĐỐI VỚI SỰ PHÁT TRIỂN CƠ THỂ
CHƯƠNG 2: TÁC DỤNG CỦA GDTC ĐỐI VỚI SỰ PHÁT TRIỂN CƠ THỂ
CHƯƠNG 2: TÁC DỤNG CỦA GDTC ĐỐI VỚI SỰ PHÁT TRIỂN CƠ THỂ
CHƯƠNG 2: TÁC DỤNG CỦA GDTC ĐỐI VỚI SỰ PHÁT TRIỂN CƠ THỂ

CHƯƠNG 2: TÁC DỤNG CỦA GDTC ĐỐI VỚI SỰ PHÁT TRIỂN CƠ THỂ
Tế bào máu
Tế bào máu
CHƯƠNG 2: TÁC DỤNG CỦA GDTC ĐỐI VỚI SỰ PHÁT TRIỂN CƠ THỂ
CHƯƠNG 2: TÁC DỤNG CỦA GDTC ĐỐI VỚI SỰ PHÁT TRIỂN CƠ THỂ
CHƯƠNG 2: TÁC DỤNG CỦA GDTC ĐỐI VỚI SỰ PHÁT TRIỂN CƠ THỂ
CHƯƠNG 2: TÁC DỤNG CỦA GDTC ĐỐI VỚI SỰ PHÁT TRIỂN CƠ THỂ


Vận chuyển của máu trong hệ thống mạch
Vận chuyển của máu trong hệ thống mạch
CHƯƠNG 2: TÁC DỤNG CỦA GDTC ĐỐI VỚI SỰ PHÁT TRIỂN CƠ THỂ
CHƯƠNG 2: TÁC DỤNG CỦA GDTC ĐỐI VỚI SỰ PHÁT TRIỂN CƠ THỂ
Mối liên kết giữa động mạch và tĩnh mạch
Mối liên kết giữa động mạch và tĩnh mạch
CHƯƠNG 2: TÁC DỤNG CỦA GDTC ĐỐI VỚI SỰ PHÁT TRIỂN CƠ THỂ
CHƯƠNG 2: TÁC DỤNG CỦA GDTC ĐỐI VỚI SỰ PHÁT TRIỂN CƠ THỂ
2
2
. Tác dụng của tập luyện TDTT đối với hệ tuần hoàn
. Tác dụng của tập luyện TDTT đối với hệ tuần hoàn


2.1- Đối với Tim
2.1- Đối với Tim


- L
- L
àm cho thành cơ tim dầy lên, thể tích buồng tim giãn rộng, cơ

àm cho thành cơ tim dầy lên, thể tích buồng tim giãn rộng, cơ
tim dày lên, tim to hơn, chắc và khỏe “
tim dày lên, tim to hơn, chắc và khỏe “
tim
tim


thể thao”.
thể thao”.




Dưới ảnh hưởng cảu tập luyện TDTT cơ tim dầy lên từ 0,5 – 1cm.
Dưới ảnh hưởng cảu tập luyện TDTT cơ tim dầy lên từ 0,5 – 1cm.
Tim to hơn, chắc và khỏe
Tim to hơn, chắc và khỏe


- Trọng lượng tim người bình thường khoảng 270 gam nhưng
- Trọng lượng tim người bình thường khoảng 270 gam nhưng
vận động viên có thể đạt 400 đến 500 gam.
vận động viên có thể đạt 400 đến 500 gam.
SO SÁNH THỂ TÍCH TIM
SO SÁNH THỂ TÍCH TIM


Môn thể thao
Môn thể thao
Môn thể thaoThể tích tim - cm

Môn thể thaoThể tích tim - cm
3
3
Người bình thường
Người bình thường
790
790
VĐV chạy cự ly trung bình
VĐV chạy cự ly trung bình
876
876
VĐV chạy cự ly dài
VĐV chạy cự ly dài
923
923
VĐV xe đạp đường trường
VĐV xe đạp đường trường
1104
1104
CHƯƠNG 2: TÁC DỤNG CỦA GDTC ĐỐI VỚI SỰ PHÁT TRIỂN CƠ THỂ
CHƯƠNG 2: TÁC DỤNG CỦA GDTC ĐỐI VỚI SỰ PHÁT TRIỂN CƠ THỂ


- Theo tài liệu về sức khỏe của Liên Xô trước đây, sau hai năm tập luyện nhịp
- Theo tài liệu về sức khỏe của Liên Xô trước đây, sau hai năm tập luyện nhịp
tim vận động viên có thể giảm xuống 10 – 15 lần/phút.
tim vận động viên có thể giảm xuống 10 – 15 lần/phút.


- Nhịp tim của sinh viên đại học TDTT Việt Nam giảm 4,34 lần/ phút sau 04

- Nhịp tim của sinh viên đại học TDTT Việt Nam giảm 4,34 lần/ phút sau 04
năm tập luyện
năm tập luyện


Đặc điểm hoạt động của Tim
Đặc điểm hoạt động của Tim
Người
Người


ít tập TDTT
ít tập TDTT
Người thường xuyên
Người thường xuyên
tập TDTT
tập TDTT
Nhịp đập khi yên tĩnh
Nhịp đập khi yên tĩnh


70 -80 lần / phút
70 -80 lần / phút
50 - 60 lần / phút
50 - 60 lần / phút
Nhịp đập khi hoạt động
Nhịp đập khi hoạt động


150 lần / phút

150 lần / phút
220 lần / phút
220 lần / phút
Lượng máu tim đẩy được
Lượng máu tim đẩy được
trong một lần
trong một lần
80
80
cm3
cm3
150
150
cm3
cm3
Lượng máu tim đẩy được
Lượng máu tim đẩy được
trong 1 phút
trong 1 phút


12 lít / phút
12 lít / phút
34 lít / phút
34 lít / phút
CHƯƠNG 2: TÁC DỤNG CỦA GDTC ĐỐI VỚI SỰ PHÁT TRIỂN CƠ THỂ
CHƯƠNG 2: TÁC DỤNG CỦA GDTC ĐỐI VỚI SỰ PHÁT TRIỂN CƠ THỂ


2.2- Đối với mạch máu

2.2- Đối với mạch máu


- Luyện tập TDTT làm cho lớp màng trong của thành mạch, sợi đàn hồi
- Luyện tập TDTT làm cho lớp màng trong của thành mạch, sợi đàn hồi
và cơ trơn thành mạch dày lên
và cơ trơn thành mạch dày lên




-
-
Tính đàn hồi của thành động mạch được tăng cường tạo thuận lợi cho
Tính đàn hồi của thành động mạch được tăng cường tạo thuận lợi cho
máu lưu thông trong hệ thống
máu lưu thông trong hệ thống


- Xây dựng được phản xạ co giãn mạch máu tốt
- Xây dựng được phản xạ co giãn mạch máu tốt




- L
- L
àm tăng số lượng mao mạch phân bố trong các cơ quan, mao mạch
àm tăng số lượng mao mạch phân bố trong các cơ quan, mao mạch
trong cơ vân tăng, cung cấp máu tới các cơ quan được cải thiện từ đó

trong cơ vân tăng, cung cấp máu tới các cơ quan được cải thiện từ đó
nâng cao chức năng của các cơ quan
nâng cao chức năng của các cơ quan


- Hệ thống động mạch tăng sự đàn hồi và độ cứng
- Hệ thống động mạch tăng sự đàn hồi và độ cứng




-
-
Độ dài tĩnh mạch ngắn lại
Độ dài tĩnh mạch ngắn lại
,
,
chức năng làm cho tốc độ hồi máu về tim
chức năng làm cho tốc độ hồi máu về tim
diễn ra nhanh hơn
diễn ra nhanh hơn




- L
- L
ưới mao mạch dày lên làm tăng quá trình trao chất giữa máu và tế bào
ưới mao mạch dày lên làm tăng quá trình trao chất giữa máu và tế bào



CHƯƠNG 2: TÁC DỤNG CỦA GDTC ĐỐI VỚI SỰ PHÁT TRIỂN CƠ THỂ
CHƯƠNG 2: TÁC DỤNG CỦA GDTC ĐỐI VỚI SỰ PHÁT TRIỂN CƠ THỂ




2.3 – Phòng,
2.3 – Phòng,
tránh và chữa trị bệnh cao huyết áp
tránh và chữa trị bệnh cao huyết áp




-
-
Huyết áp (HA) là áp lực của dòng máu tác động lên thành mạch
Huyết áp (HA) là áp lực của dòng máu tác động lên thành mạch
máu
máu




+ Huyết áp tối đa: do lực bóp của tim tạo nên, HA này được ghi
+ Huyết áp tối đa: do lực bóp của tim tạo nên, HA này được ghi
lại trong thời kỳ tâm thất thu, chỉ số khi yên tĩnh của người bình
lại trong thời kỳ tâm thất thu, chỉ số khi yên tĩnh của người bình
thường là (110 – 130 mmHg).

thường là (110 – 130 mmHg).


+
+
Huyết áp tối thiểu: HA được ghi trong thời kỳ tâm thất trương,
Huyết áp tối thiểu: HA được ghi trong thời kỳ tâm thất trương,
chỉ số khi yên tĩnh của người bình thường là (70 – 90 mmHg)
chỉ số khi yên tĩnh của người bình thường là (70 – 90 mmHg)




=> Luyện tập TDTT làm cho lớp màng trong của thành mạch, sợi
=> Luyện tập TDTT làm cho lớp màng trong của thành mạch, sợi
đàn hồi và cơ trơn thành mạch dày lên. Tức là tính đàn hồi của
đàn hồi và cơ trơn thành mạch dày lên. Tức là tính đàn hồi của
thành động mạch được tăng cường tạo thuận lợi cho máu lưu
thành động mạch được tăng cường tạo thuận lợi cho máu lưu
thông trong hệ thống. Xây dựng được phản xạ co giãn mạch máu
thông trong hệ thống. Xây dựng được phản xạ co giãn mạch máu
tốt, đây là biện pháp tốt để phòng, tránh và chữa trị bệnh cao huyết
tốt, đây là biện pháp tốt để phòng, tránh và chữa trị bệnh cao huyết
áp.
áp.
CHƯƠNG 2: TÁC DỤNG CỦA GDTC ĐỐI VỚI SỰ PHÁT TRIỂN CƠ THỂ
CHƯƠNG 2: TÁC DỤNG CỦA GDTC ĐỐI VỚI SỰ PHÁT TRIỂN CƠ THỂ







2.4. Đối với máu
2.4. Đối với máu


- Đối với người tập luyện thì hồng cầu và bạch cầu đều tăng để
- Đối với người tập luyện thì hồng cầu và bạch cầu đều tăng để
đáp ứng với nhu cầu vận động
đáp ứng với nhu cầu vận động




+ Số lượng hồng cầu tăng lên làm nhiệm vụ vận chuyển oxy cho
+ Số lượng hồng cầu tăng lên làm nhiệm vụ vận chuyển oxy cho
tổ chức và tế bào hoạt động
tổ chức và tế bào hoạt động




+
+
Số lượng bạch cầu tăng trong vận động để tăng sức đề kháng,
Số lượng bạch cầu tăng trong vận động để tăng sức đề kháng,
giúp bảo vệ cơ thể chống đỡ lại các hiện tượng căng thẳng, stress
giúp bảo vệ cơ thể chống đỡ lại các hiện tượng căng thẳng, stress





- Tỷ lệ huyết sắc tố cũng được tăng cường do vậy da dẻ của
- Tỷ lệ huyết sắc tố cũng được tăng cường do vậy da dẻ của
người tập luyện thường hồng hào
người tập luyện thường hồng hào




-
-
Máu của người tập TDTT: hàm lượng đạm, dự trữ kiềm tăng lên,
Máu của người tập TDTT: hàm lượng đạm, dự trữ kiềm tăng lên,
giúp cho cơ thể hoạt động bền bỉ hơn
giúp cho cơ thể hoạt động bền bỉ hơn




=>
=>
Giúp cơ thể chống lại các kích thích quá mức từ bên ngoài,
Giúp cơ thể chống lại các kích thích quá mức từ bên ngoài,
tăng sức đề kháng, giúp cơ thể không bị suy sụp bởi khối lượng
tăng sức đề kháng, giúp cơ thể không bị suy sụp bởi khối lượng
vận động.
vận động.

×