Tải bản đầy đủ (.doc) (48 trang)

NGỮ VĂN 7-TUẦN 31-32-33(NHUNG).

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (426.18 KB, 48 trang )


Ng÷ v¨n 7
Tuần 31: Ngày soạn: 14 /03/ 2011
Tiết 113: Ngày giảng: 15/03/ 2011
CA HUẾ TRÊN SƠNG HƯƠNG
I . Mục đích u cầu :
Giúp HS :
- Thấy được vẻ đẹp của một sinh hoạt văn hoá ở cố đô Huế, một vùng dân ca
với những con người rất đ ỗi tài hoa.
- Hiểu vẻ đẹp và ý nghĩa văn hóa, xã hội của ca Huế. Từ đó có thái độ và hành
động tích cực góp phần bào tồn , phát triển di sản văn hóa dân tộc đặc sắc và
đọc đáo này .
 Trọng tâm :
 Kiến thức :
- Khái niệm thể loại bút ký .
- Giá trị văn hóa, nghệ thuật của ca Huế .
- Vẻ đẹp của con người xứ Huế .
 Kĩ năng :
- Đọc – hiểu văn bản nhật dụng viết về di sản văn hóa dân tộc .
- Phân tích văn bản nhật dụng (kiểu loại thuyết minh) .
- Tích hợp kiến thức tập làm văn để viết bài văn thuyết minh .
Thái độ:Tích cực góp phần bào tồn, phát triển di sản văn hóa dân tộc.
II-Chn bÞ cđa thÇy trß. –
-Thày: SGK . + SGV + giáo án.
-Trò: SGK+ Vở ghi.
-Ph ương pháp: Đàm thoại , diễn giảng, phát vấn.
III . Tiến trình lên lớp
1. Ổn định lớp : 1 phút 7
2. Kiểm tra bài cũ :5p(?) Qua truyện, em hãy khái quát về hai nhân vật đối lập, tương
phản Va-ren và Phan Bội Châu ? Việc cụ Phan hoàn toàn im lặng suốt buổi gặp gỡ với Va-
ren có ý nghóa gì?


Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.
-Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs
-Phương pháp: thuyết trình
-Thời gian: 1p
3. Giới thiệu bài mới.1 phút
Giới thiệu bài mới :Trước khi học bài này, em đã biết gì về cố đô Huế? (HS tự do trả lời) –
HTV7 trang 121. GV bổ sung, sửa chữa những điều cần thiết để giới thiệu: Xứ Huế vốn rất
nổi tiếng với những đặc điểm chúng ta vừa nói tới. Xứ Huế còn nổi tiếng với những sản vật.
Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn Ho¹t ®éng
cđa häc sinh
Ghi bµi
Hoạt động 2: I. GIỚI THIỆU CHUNG.
-Mục tiêu: Giới thiệu chung tác phẩm.
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích.
-Thời gian: 10p
HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu I. GIỚI THIỆU CHUNG.

Ng÷ v¨n 7
khái niệm “Ca Huế” và đọc văn bản.
* Khái niệm “Ca Huế”
- Yêu cầu HS đọc chú thích (*), dựa vào
chú thích (*) nêu những hiểu biết về “ca
Huế”
-GV nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh khái
niệm.
* Hướng dẫn đọc: Chậm rãi, rõ ràng, mạch
lạc.
- GV đọc một đoạn, gọi HS đọc tiếp
- Sửa chữa, uốn nắn những chỗ HS đọc sai,
chưa chuẩn xác. Lồng chú thích khi phân

tích.
? Văn bản ghi chép lại một cảnh sinh hoạt
văn hoá( Ca Huế trên sông Hương). Nó
thuộc thể loại gì ?
-GV nhận xét , hồn chỉnh kiến thức : Bút
kí.
-HS đọc chú
thích, nêu khái
niệm về ca Huế
-HS lắng nghe
-HS lắng nghe
và đọc văn
bản theo
hướng dẫn của
GV
- HS nêu ý
kiến
-HS tiếp thu
kiến thức
1. Ca Huế: Là một nét sinh hoạt
văn hóa của cố đơ Huế: người
nghe và người hát cùng ngồi
thuyền đi trên sơng hương
2. Tác phẩm: Văn bản nhật
dụng ,thể tùy bút .
Hoạt động 3. II. PHÂN TÍCH:
-Mục tiêu: Thấy được vẻ đẹp của một sinh hoạt văn hoá ở cố đô Huế, một vùng
dân ca với những con người rất đỗi tài hoa. Hiểu vẻ đẹp và ý nghĩa văn hóa, xã hội của ca Huế.
-Phương pháp: Hỏi đáp
-Thời gian: 25p

HOẠT ĐỘNG 2: Vẻ đẹp phong phú, đa
dạng của các làn điệu dân ca Huế:
(?) Em hãy kể tên tất cả các làn điệu dân
ca Huế.
Tên các làn điệu ca Huế
+ Các điệu hò: Đánh cá, cấy trồng, đưa
linh, chèo cạn, bài thai, giã gạo, bài chòi,
bài tiệm, nàng vung, hò lơ, hò ô, hò xay
lúa, hò nện …
+ Các điệu lí: Con sáo, hoài xuân, hoài
nam.
+ Các điệu nam: Nam ai, nam bình, nam
xuân, quả phụ, tương tư khúc, hành vân
khúc, …
(?) Kể tên tất cả các loại nhạc cụ dùng để
biểu diễn ca Huế?
* Tóm tắt và hệ thống thành bảng:
Tên các loại nhạc cụ biểu diễn
Đàn tranh, đàn nguyệt, tì bà, nhò, đàn tam,
-HS tìm trong
văn bản , liệt
kê , trình bày
-HS quan sát,
lắng nghe, ghi
nhận
-HS quan sát,
lắng nghe, ghi
nhận
-HS quan sát
vào văn bản,

nêu tên các
loại nhạc cụ
II. PHÂN TÍCH:
1. Đặc điểm nổi bật của ca Huế.
-Làn điệu ca Huế : Hò , lí , chèo
-Dụng cụ âm nhạc : Đàn Nguyệt ,
tì bà , đàn tranh,…

Ng÷ v¨n 7
đàn bầu, sáo, cặp sanh gõ nhòp.
(?) Em có nhớ hết tên các làn điệu ca Huế,
các nhạc cụ được nhắc tới và chú thích
trong bài không?
(?) Điều đó có ý nghóa gì?
-GV giảng , chốt :
Ca Huế đa dạng và phong phú đến nỗi
khó có thể nhớ hết tên các làn điệu, các
nhạc cụ và các ngón đàn của ca công. Mỗi
làn điệu có một vẻ đẹp riêng, qua bài văn,
chúng ta sẽ thấy được điều đó.
(?) Em hãy tìm trong bài một số làn điệu
ca Huế có đặc điểm nổi bật?
=> Kết luận:
+ Chèo cạn, bài thai, đưa linh → buồn bã.
+ Hò giã gạo, giã vôi, ru em, giã điệp →
náo nức nồng hậu tình người.
+ Hò lơ, hò ô, xay lúa, hò nện → Thể hiện
lòng khát khao, nỗi mong chờ, hoài vọng
thiết tha.
+ Nam ai, nam bình, quả phụ, tương tư

khúc, hành vân → buồn man mác, thương
cảm, bi ai, vương vấn.
+ Tứ đại cảnh → Không vui, không buồn.
? Nghệ thuật được sử dụng?
HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn HS tìm hiểu
vẻ đẹp của cảnh Ca Huế
(?) Đoạn văn nào trong bài cho ta thấy tài
nghệ của các ca công và âm thanh phong
phú của các nhạc cụ?
-GV nhận xét phần trình bày của HS
-GV chốt , giảng :“ Không gian yên tónh…
xao động tận đáy hồn người”.
(?) Cách nghe ca Huế trong bài có gì độc
đáo (khác với cách nghe qua băng ghi âm
hoặc xem băng hình)?
-GV hướng dẫn HS rút ra kết luận
-Đờn ca trên sông, dưới trăng. Quang cảnh
sông nước đẹp, huyền ảo và thơ mộng.
-HS quan sát,
nghe.
- HS phát biểu
ý kiến cá nhân
- HS lắng
nghe, ghi nhận
- HS lựa chọn
-HS lắng nghe
, ghi nhận
-HS chú ý
lắng nghe tiếp
thu kiến thức

-HS chú ý
lắng nghe tiếp
thu kiến thức
- HS dựa vào
văn bản, trình
báy
- HS lắng
nghe
-Tiếp thu
->Sử dụng phép liệt kê làm cho
làn điệu và nhạc cụ phong phú ,
đa dạng .
2. Cách thưởng thức Ca Huế
-Thời gian: đêm khuya
-Không gian: n tĩnh, sơng nước
đẹp, huyền ảo, thơ mộng .
-Cảm nhận: nghe nhìn trực tiếp

Ng÷ v¨n 7
-Nghe và nhìn trực tiếp các ca công: cách
ăn mặc, cách chơi đàn
HOẠT ĐỘNG 4: Hướng dẫn HS tìm hiểu
nguồn gốc của Ca Huế.
(?) Ca Huế được hình thành từ đâu?
-GV nhận xét phần trình bày của HS
-GV giảng , chốt : Từ nhạc dân gian và
nhạc cung đình.(Vì nét nổi bật độc đáo của
nhạc dân gian thường là những làn điệu
dân ca, những điệu hò … thường sôi nổi, lạc
quan, tươi vui. Còn nhạc cung đình nhã

nhạc thường dùng trong những buổi lễ tôn
nghiêm trong cung đình của vua chúa, nơi
tôn miếu của triều đình phong kiến thường
có sắc thái trang trọng, uy nghi.)
(?) Tại sao thể điệu ca Huế vừa sôi nổi tươi
vui vừa trang trọng uy nghi?
(?) Giải thích từ “Tao nhã” lấy ví dụ có sử
dụng từ ấy?
(?) Tại sao nghe ca Huế là một thú vui tao
nhã?
=>Kết luận:
+ Tao nhã:Thanh cao và lòch sự
VD: Bác Hồ sống thanh bạch và tao nhã
biết bao.
+ Ca Huế thanh cao, lòch sự, nhã nhặn,
sang trọng và duyên dáng từ nội dung đến
hình thức; từ cách biểu diễn đến thưởng
thức; từ ca công đến nhạc công; từ giọng ca
đến trang điểm, ăn mặc.
HOẠT ĐỘNG 5; Hướng dẫn HS thực hiện
phần ghi nhớ.
(?) Sau khi học bài văn trên, em biết thêm
gì về đất kinh thành?
Gợi ý:
(?) Qua ca Huế, em hiểu gì về tâm hồn con
người nơi đây?
-Gọi HS đọc và thực hiện ghi nhớ(SGK)
-HS lắng
nghe, ghi nhận
-HS tìm hiểu

nguồn gốc của
“Ca huế”
-HS lắng nghe
, tiếp thu kiến
thức
-HS suy nghĩ,
trả lời
- HS trả lời cá
nhân
-HS đọc và
thực hiện ghi
nhớ SGK.
=> Cảnh huyền ảo, thơ mộng.
3. Nguồn gốc Ca Huế:
-Ca Huế bắt nguồn từ nhạc dân
gian và nhạc cung đình
III. TỔNG KẾT
(Ghi nhớ SGK trang 104
Hoạt động 4:Củng cố.
-Mục tiêu:HS khái qt và khắc sâu kiến thức vừa học.
-Phương pháp: Hỏi đáp
-Thời gian: 5p

Ng÷ v¨n 7
*CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
1. Củng cố: Thực hiện ở hoạt động 5
2. Dặn dò: Soạn bài: Liệt kê (SGK/104)
* RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
………………………………………………………………………………………………
…………

………………………………………………………………………………………………
…………
………
@
Tuần 31: Ngày soạn: /03/ 2011
Tiết 114: Ngày giảng: /03/ 2011
LIỆT KÊ
I . Mục đích u cầu :
Giúp HS :
-Hiểu được thế nào là phép liệt kê và tác dụng của phép liệt kê.
-Phân biệt được các kiểu liệt kê: Liệt kê theo từng cặp / liệt kê không theo từng cặp,
liệt kê tăng tiến / liệt kê không tăng tiến.
-Biết vận dụng phép liệt kê trong nói và viết.
 Trọng tâm :
 Kiến thức :
- Khái niệm liệt kê .

Ng÷ v¨n 7
- Các kiểu liệt kê.
 Kĩ năng :
- Nhận biết phép liệt kê, các kiểu liệt kê .
- Phân tích giá trị của phép liệt kê .
- Sử dụng phép liệt kê trong nói và viết .
II-Chn bÞ cđa thÇy trß. –
-Thày: SGK . + SGV + giáo án.
-Trò: SGK+ Vở ghi.
-Phương pháp: Đàm thoại , diễn giảng, phát vấn.
III . Tiến trình lên lớp
1. Ổn định lớp : 1 phút 7
2. Kiểm tra bài cũ :5p Bài tập về nhà.

Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.
-Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs
-Phương pháp: thuyết trình
-Thời gian: 1p
3. Giới thiệu bài mới.1 phút
Giới thiệu bài mới : Liệt kê là một phép tu từ cú pháp. Nếu sử dụng đúng chỗ và đúng lúc
sẽ gây được ấn tượng sâu sắc cho người đọc, người nghe. Vậy thế nào là phép liệt kê? Có
các kiểu liệt kê nào? Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu nội dung này.
Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn Ho¹t ®éng
cđa häc sinh
Ghi bµi
Hoạt động 2: I. I.THẾ NÀO LÀ PHÉP LIỆT KÊ ?
-Mục tiêu: Hiểu được thế nào là phép liệt kê
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.
-Thời gian: 10p
HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu
thế nào là phép liệt kê.
* Yêu cầu HS đọc và tìm hiểu mục 1 SGK.
* GV treo bảng phụ có đoạn văn của Phạm
Duy Tốn.
(?) Nhận xét về cấu tạo và ý nghóa của các
bộ phận trong câu in đậm?
-GV hướng dẫn HS rút ra kết luận:
+ Về cấu tạo: Có kết cấu (cú pháp) tương tự
nhau.
+ về ý nghóa: Cùng nói về những đồ vật xa
xỉ, đắt tiền được bày biện chung quanh
quan lớn.
(?) Tác dụng của cách diễn đạt đó là gì ?
-GV hồn chỉnh kiến thức : Làm nổi bật sự

xa hoa của viên quan đối lập với tình cảnh
của dân phu đang lam lũ ngoài mưa gió.
?.Việc sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ hay
cụm từ cùng loại để diễn tả đầy đủ, sâu sắc
-HS đọc và
xác đònh yêu
cầu.
-Quan sát
-HS suy nghó,
nêu ý kiến.
-HS quan sát,
lắng nghe,
ghi nhận
I.THẾ NÀO LÀ PHÉP
LIỆT KÊ ?
1. Tìm hiểu đoạn văn
Phạm Duy Tốn.
+ Về cấu tạo: Có kết cấu
(cú pháp) tương tự nhau.
+ về ý nghóa: Cùng nói về
những đồ vật xa xỉ, đắt
tiền được bày biện xung
quanh quan lớn.
->Làm nổi bật sự xa hoa
của viên quan đối lập với
tình cảnh của dân phu đang
lam lũ ngoài mưa gió.
2. Ghi nhớ 1

Ng÷ v¨n 7

ta gọi đó là liệt kê. Vậy liệt kê là gì ?
=> GV nhận xét, chốt ,gọi HS đọc ghi nhơ 1
(SGK/105)
-HS đọc to và
thực hiện ghi
nhớ SGK
(SGK trang 105)
Hoạt động 3:II. CÁC KIỂU LIỆT KÊ.
-Mục tiêu: Phân biệt được các kiểu liệt kê: Liệt kê theo từng cặp / liệt kê không theo
từng cặp, liệt kê tăng tiến / liệt kê không tăng tiến.
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích.
-Thời gian: 10p
HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu
các kiểu liệt kê.
* Cho HS đọc và tìm hiểu mục 2.
(?). Nhận xét về cấu tạo của phép liệt kê
trong 2 câu 1a, 1b?
-GV nhận xét phần trình bày của HS
-GV hồn chỉnh kiến thức : a. Liệt kê không
theo từng cặp.
b. Liệt kê theo từng cặp (với quan hệ từ và).
(?). Nhận xét về ý nghóa của phép liệt kê
trong 2 câu 2a, 2b?
=>Kết luận:
a.Có thể dễ dàng thay đổi thứ tự các bộ
phận liệt kê (Tre, nứa, trúc, mai, vầu).
b.Không thay đổi thứ tự được vì các bộ phận
liệt kêcó sự tăng tiến về ý nghóa.
(?). Từ việc tìm hiểu trên, em hãy cho biết
có mấy kiểu liệt kê ?

-GV nhận xét, bổ sung. Gọi HS đọc ghi nhớ
2.
** Thế nào là phép liệt kê ?
** Liệt kê có mấy kiểu ?
-HS đọc và
xác đònh công
việc phải
thực hiện.
-HS suy nghó,
trả lời
-Lắng nghe
-HS lắng
nghe, ghi
nhận
-HS quan sát,
lắng nghe ,
ghi nhận
-HS đọc ghi
nhớ SGK
II.CÁC KIỂU LIỆT KÊ.
1. Tìm hiểu ví dụ SGK
trang 105
VD1:
*Xét về cấu tạo:
a/ tinh thần, lực lượng,
tính mạng, của cải
-> Liệt kê không theo từng
cặp.
b/ -tinh thần và lực lượng
-tính mạng và của cải

-> Liệt kê theo từng cặp.
VD2: Xét về ý nghóa
a/ Tre, nứa, trúc, mai, vầu:
Có thể thay đổi vò trí cho
nhau.
->Liệt kê không tăng tiến.
b/ - Hình thành và phát
triển
- Gia đình, họ hàng,
làng xóm
-> Không thay đổi vò trí
cho nhau được-> Liệt kê
tăng tiến.
2. Ghi nhớ
2
.
(SGK trang 105)
Hoạt động 4. III. LUYỆN TẬP
-Mục tiêu:HS khái qt và khắc sâu kiến thức vừa học.
-Phương pháp: Hỏi đáp
-Thời gian: 15p
HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn HS luyện tập.
* GV yêu cầu HS lần lượt đọc và xác đònh
yêu cầu các bài tập.
-HS lần lượt
đọc và xác
đònh yêu cầu
bài tập
. III. LUYỆN TẬP.
*Bài tập 1:

*Bài tập 2:

Ng÷ v¨n 7
*Bài tập 1:
Bài: “ Tinh thần yêu nước của nhân dân
ta”- Hồ Chí Minh đã 4 lần dùng phép liệt
kê:
a. Diễn tả sâu sắc sức mạnh của tinh thần
yêu nước; “Nó kết thành … nó lướt qua … nó
nhấn chìm … cướp nước”.
b. Lòng tự hào về những trang sử vẻ vang
qua những tấm gương những vò anh hùng
dân tộc: “Lòch sử đã có nhiều …Bà Trưng,
Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang
Trung…”
c. Sự đồng tâm nhất trí của mọi tầng lớp
nhân dân Việt Nam đứng lên chống Pháp:
“ Từ … đến …”
d. Nhiệm vụ của Đảng và chúng ta: “
Nghóa là phải ra sức: Giải thích, tuyên
truyền, tổ chức, lãnh đạo…”
-HS quan sat,
lắng nghe,
ghi chú, thực
hiện
-HS quan sát,
thực hiện
theo hướng
dẫn của GV
-HS suy nghĩ

đặt câu theo
hướng dẫn
của GV
Phép liệt kê trong các đoạn
trích.
a.“ Dưới lòng đường … chữ
thập”.
b.“ Điện giật, dùi đâm, dao
cắt, lửa nung”.
*Bài tập 3:
:Đặt câu có sử dụng phép
liệt kê theo yêu cầu
Mẫu: Ngoài sân các bạn
đang chơi đá bóng, đá cầu,
nhảy dây.
-GV u cầu HS lên bảng
trình bày
-GV nhận xét , hồn chỉnh
kiến thức
Hoạt động 5:Củng cố.
-Mục tiêu:HS khái qt và khắc sâu kiến thức vừa học.
-Phương pháp: Hỏi đáp
-Thời gian: 4p
*CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
4. Củng cố: Thực hiện sau mỗi hoạt động
5. Dặn dò:
a. Bài vừa học: Nắm phép tu từ liệt kê, các kiểu liệt kê, biết vận dụng
b. Soạn bài: Tìm hiểu chung về văn bản hành chính(SGK/107)
-Tìm hiểu đặc điểm chung của các loại văn bản hành chính SGK
- So sánh sự giống và khác nhau giữa các loại văn bản.

* RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
………………………………………………………………………………………………
…………
………………………………………………………………………………………………
………… ………
@
Tuần 31: Ngày soạn: /03/ 2011
Tiết 115: Ngày giảng: /03/ 2011
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN

Ng÷ v¨n 7
HÀNH CHÍNH
I . Mục đích u cầu: Giúp HS :
Có được hiểu biết chung về văn bản hành chính: Mục đích, nội dung, yêu cầu và các
loại văn bản hành chính thường gặp trong cuộc sống.
Lưu ý : Học sinh đã được biết đến văn bản hành chính là một trong 6 kiểu văn bản (gồm
có : Tự sự, miêu tả, biểu cảm, lập luận, thuyết minh và hành chính - cơng vụ) ở lớp 6 .
 Trọng tâm :
 Kiến thức :
-Đặc điểm của văn bản hành chính : hồn cảnh, mục đích, nội dung, u cầu và các
loại văn bản hành chính thường gặp trong cuộc sống .
 Kĩ năng :
- Nhận biết được các loại văn bản hành chính thường gặp trong đời sống .
- Viết được văn bản hành chính đúng quy cách .
II-Chn bÞ cđa thÇy trß. –
-Thày: SGK . + SGV + giáo án. Một bản thông báo mẫu.
-Trò: SGK+ Vở ghi.
-Ph ương pháp: Đàm thoại , diễn giảng, phát vấn.
III . Tiến trình lên lớp
1. Ổn định lớp : 1 phút 7

2. Kiểm tra bài cũ :5p Thế nào là văn giải thích?
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.
-Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs
-Phương pháp: thuyết trình
-Thời gian: 1p
3. Giới thiệu bài mới.1 phút
Giới thiệu: Từ bậc tiểu học đến lớp 6, em đã được học những loại văn bản hành chính nào?
Kể thêm những văn bản hành chính mà em biết? Tiết học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu
mục đích, nội dung, yêu cầu và các loại văn bản hành chính thường gặp trong cuộc sống.
Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn Ho¹t ®éng
cđa häc sinh
Ghi bµi
Hoạt động 2: I. THẾ NÀO LÀ VĂN BẢN HÀNH CHÍNH.
-Mục tiêu: -Đặc điểm của văn bản hành chính : hồn cảnh, mục đích, nội dung, u cầu và
các loại văn bản hành chính thường gặp trong cuộc sống .
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.
-Thời gian: 20p
HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu
thế nào là văn bản hành chính.
* Cho tất cả quan sát, đọc thầm và tìm hiểu
3 văn bản SGK.
(?) Khi nào phải viết văn bản thông báo,
đề nghò và báo cáo?
+ Thông báo: Truyền đạt thông tin từ cấp
trên xuống cấp dưới hoặc thông tin cho
công chúng rộng rãi đều biết.
+ Kiến nghò (đề nghò)
- HS thực
hiện theo yêu
cầu của GV

-Suy nghĩ ,
xác định ,
trình bày
-HS lắng
I. THẾ NÀO LÀ VĂN
BẢN HÀNH CHÍNH.
1./ Tìm hiểu các văn bản
hành chínhï(SGK/109,110)
-Thông báo: Truyền đạt
thông tin từ cấp trên xuống
cấp dưới hoặc thông tin

Ng÷ v¨n 7
Đề đạt nguyện vọng chính đáng lên cấp
trên hoặc người có thẩm quyền giải quyết.
+ Báo cáo: Chuyển thông tin từ cấp dưới
lên cấp trên.
Giảng: Cấp trên không bao giờ dùng báo
cáo với cấp dưới. Ngược lại, cấp dưới
không dùng thông báo với cấp trên. Đề
nghò cũng chỉ dùng trong trường hợp cấp
dưới đề nghò lên cấp trên, cấp thấp đề nghò
lên cấp cao.
(?) Nêu mục đích của mỗi loại văn bản
ấy?
-GV giảng , chốt :
a.Thông báo: Nhằm phổ biến một nội
dung.
b.Đề nghò: Nhằm đề xuất một nguyện
vọng, ý kiến.

c.Báo cáo: Nhằm tổng kết nêu lên những
gì đã làm để cấp trên được biết.
(?) Ba văn bản ấy có gì giống và khác
nhau ?
Kết luận:
+ Giống nhau: Tính khuôn mẫu.
+ Khác nhau: Mục đích, nội dung, yêu cầu
cụ thể.
(?) So sánh 3 loại văn bản ấy với các văn
bản truyện thơ đã học?
Kết luận:
Văn bản hành chính:
+ Không hư cấu , tưởng tượng.
+ Viết theo mẫu (tính quy ước)
+ Ai viết cũng được.
+ Ngôn ngữ hành chính: Giản dò, dễ hiểu
(tính đơn nghóa)
Văn bản truyện, thơ:
+ Dùng hư cấu, tưởng tượng.
+ Thường có sự sáng tạo của tác giả (cá
thể).
+ Chỉ có nhà thơ, nhà văn mới viết được.
+ Ngôn ngữ thường gợi ra liên tưởng, tưởng
tượng, giàu cảm xúc (tính biểu cảm, đa
nghóa)
nghe, ghi
nhận
-HS lắng
nghe, ghi
nhận

-HS chú ý
lắng nghe tiếp
thu kiến thức
-HS lắng
nghe, trình
bày ý kiến cá
nhân
-HS lắng
nghe, ghi
nhận
-HS dựa vào
đặc điểm, so
sánh sự giống
và khác nhau.
-HS chú ý
lắng nghe tiếp
thu kiến thức
-HS đối chiếu
, rút ra nhận
xét
cho công chúng rộng rãi
đều biết.
-Đề nghò(kiến nghò): Đề
đạt nguyện vọng chính
đáng lên cấp trên hoặc
người có thẩm quyền giải
quyết.
-Báo cáo: : Chuyển thông
tin từ
cấp dưới lên cấp trên


Ng÷ v¨n 7
(?) Tìm 1 số loại văn bản tương tự
=> Chốt: Biên bản, Sơ yếu lí lòch, giấy khai
sinh, hợp đồng, giấy chứng nhận, giấy
đăng kí kết hôn
(?) Rút ra kết luận về mục đích , nội dung,
hình thức trình bày của3 loại văn bản
trên?
=> Kết luận: Là loại văn bản thường dùng
để truyền đạt thông tin, đề đạt nguyện
vọng, sơ kết hoặc tổng kết những việc đã
làm được.
(?) Thế nào là văn bản hành chính?
-Yêu cầu HS đọc to, chậm ghi
-HS chú ý
lắng nghe tiếp
thu kiến thức
-HS lắng
nghe, ghi
nhận
-Suy luận ,
trình bày
-HS đọc và
thực hiện ghi
nhớ SGK
2. Ghi nhớ
(SGK trang 110 )
Hoạt động 4. III. LUYỆN TẬP
-Mục tiêu:HS khái qt và khắc sâu kiến thức vừa học.

-Phương pháp: Hỏi đáp
-Thời gian: 15p
HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn HS luyện tập
* GV gọi HS đọc và xác đònh yêu cầu bài
tập
* Gợi ý HS dựa vào đặc điểm của văn bản
hành chính để lựa chọn tình huống phù hợp
cho mỗi loại văn bản.
-HS đọc, xác
đònh yêu cầu
bài tập
-HS giải bài
tập theo gợi ý
của GV
II. LUYỆN TẬP
Xác đònh tình huống phải
viết loại văn bản phù hợp
và xác đònh tên mỗi loại.
Tình huống:
1.Thông báo.
2.Báo cáo.
3.Biểu cảm.
4.Đơn xin nghỉ học.
5.Đề nghò.
6.Tự sự, miêu tả
Hoạt động 5:Củng cố.
-Mục tiêu:HS khái qt và khắc sâu kiến thức vừa học.
-Phương pháp: Hỏi đáp
-Thời gian: 3p
* E. CỦNG CỐ- DẶN DÒ:

4. Củng cố: Thực hiện ở hoạt động 2
5. Dặn dò:
a. Bài vừa học: Nắm đặc điểm của văn bản hành chính, biết viết các loại văn bản hành
chính.
b. Soạn bài: Trả bài tập làm văn số 6
-Tự bắt lỗi chính tả.
- Lập dàn bài chi tiết.
- Mang theo bài viết
c. Trả bài: Cách làm bài văn lập luận giải thích.
* RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:

Ng÷ v¨n 7
………………………………………………………………………………………………
…………
………………………………………………………………………………………………
………… ………
@
Tuần 31: Ngày soạn: 22/03/ 2011
Tiết 116: Ngày giảng: 23/03/ 2011
TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 6
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
1-Kiến thức: Qua bài giúp học sinh củng cố kiển thức và kó năng làm bài Tập làm văn
2-Kó năng: Giúp học sinh phát hiện lỗi sai và sửa chữa
3- Thái độ: Có ý thức luyện chữ, ý thức cẩn thận, tránh được các lỗi sai trong bài .
B.CHUẨN BỊ CỦA THẤY -TRÒ:
1.Thầy: Bài kiểm tra đã chấm , đáp án , biểu điểm ,các lỗi của học sinh
2. Trò: Sửa lỗi
3.Phương pháp: Thuyết trình, phát vấn, nhóm.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1. Kiểm tra só số. 7

2. Bài cũ: Thực hiện trong tiết dạy
3.Bài mới.
Giới thiệu: Các em làm bài Tập làm văn số 6. Để giúp các em nắm được các kiến thức
cơ bản cần đạt trong bài và nhận ra những lỗi sai. Chúng ta cùng học bài hôm nay.
HO Ạ T ĐỘ NG 1 :Hướng dẫn HS tìm hiểu đề và lập dàn bài (có biểu điểm).
Đề: Hãy giải thích ý nghóa của câu tục ngữ: “Thất bại là mẹ thành công”
*Tìm hi ể u đđ ề :
u cầu:
+Hình thức: Kiểu bài giải thích
+Nội dung: Câu tục ngữ
*Dàn bài
- Mở bài: Giới thiệu câu tục ngữ.(nêu vấn đề cần giải thích)(1.0đ)
- Thân bài:Giải thích làm rõ vấn đề.
+ Câu tục ngữ đã nêu lên vấn đề gì ? (1.5đ)
.+ “Thất bại” là gì ? (1.5đ)
+ “Mẹ thành cơng” là sao (1.0đ)?
+ “Thất bại là mẹ thành cơng” có nghĩa là gì ? (1.5đ)
+ Có phải thành cơng là phải qua thất bại?( có dẫn chứng) (1.5đ)
+Câu tục ngữ khun chúng ta điều gì ? (1.0đ)
- Kết bài: Bài học rút ra, khẳng định lại lời khun từ câu tục ngữ. (1.0đ)
HOẠT ĐỘNG 2: Thơng qua kết quả làm bài.
- Tỉ lệ %. TB ( %)
- Cụ thể:
HOẠT ĐỘNG 3: Nhận xét ưu, khuyết điểm.

Ng÷ v¨n 7
-Ưu điểm:
+ Trình bày khá đúng u cầu.
+ Đa số HS trình bày về chữ viết khá rõ ràng.
-Khuyết điểm:

+ Sai chính tả nhiều với các lỗi: ~/?, c/t, n/ng, viết hoa khơng đúng chỗ
+ Đa số lời văn còn vụn về.
+ Một số HS dùng từ chưa chính xác.
+ Bố cục chưa cân đối
HOẠT ĐỘNG 4 : Hướng khắc phục.
-Để làm bài hay, hồn chỉnh về nội dung và bố cục, phải thực hiện đủ 4 bước:
+Tìm hỉêu đề, tìm ý.
+Dàn bài
+Viết bài.
+Đọc lại và sửa bài
-Đọc và ghi lại những lời, ý hay từ sách tham khảo.
-Xem lại quy tắc viết hoa ở bài “Danh từ” (tiếp theo). Ngữ Văn 6/ tập 2
HOẠT ĐƠNG 5: Đọc bài mẫu
-GV chọn hai bài để đọc trước lớp
+ Một bài có điểm số thấp nhất .
+ Một bài có điểm số cao nhất
-Đọc xong, gọi HS nhận xét
-GV phân tích để HS thấy cái hay cái chưa hay của bài văn.
E. CỦNG CỐ- DẶN DỊ:
1. Củng cố: Thực hiện ở hoạt động 4.
2. Dặn dò:
a. Bài vừa học: Cần nắm vững hơn cách làm một bài văn nghị luận.
b. Soạn bài: Quan âm Thị Kính(SGK/111)
- Đọc văn bản.
- Đọc chú thích(nắm tác giả, tác phẩm)
-Trà lời các câu hỏi đọc hiểu văn bản
* RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
………………………………………………………………………………………………
…………
………………………………………………………………………………………………

………… ………
@
Tuần 32: Ngày soạn: 22/03/ 2011
Tiết 117: Ngày giảng:23/03/ 2011
QUAN ÂM THỊ KÍNH(t1)
I . Mục đích u cầu: Giúp HS :
Giúp HS :
- Có hiểu biết sơ giản về chèo cổ .
-Hiểu được một số đặc điểm cơ bản của sân khấu chèo truyền thống.

Ng÷ v¨n 7
-Tóm tắt được nội dung vở chèo Quan Âm Thò Kính. Nội dung, ý nghóa và một số đặc
điểm nghệ thuật (mâu thuẩn kòch, ngon ngữ, hành động nhân vật …) của đoạn trích Nỗi oan
hại chồng.
 Trọng tâm :
 Kiến thức :
- Sơ giản về chèo cổ .
- Giá trị nội dung và những đặc điểm nghệ thuật tiêu biểu của vở chèo “Quan Âm
Thị Kính”.
- Nội dung, ý nghĩa và một vài đặc điểm nghệ thuật của đoạn trích “Nổi oan hại
chồng”
 Kĩ năng :
- Đọc diễn cảm kịch bản chèo theo lối phân vai .
- Phân tích mâu thuẫn, nhân vật và ngơn ngữ thể hiện trong một trích đoạn chèo.
Thái độ: Thương cảm ng ười phụ nữ.
II-Chn bÞ cđa thÇy trß. –
-Thày: SGK . + SGV + giáo án.
-Trò: SGK+ Vở ghi.
-Ph ương pháp: Đàm thoại , diễn giảng, phát vấn.
III . Tiến trình lên lớp

1. Ổn định lớp : 1 phút 7
2. Kiểm tra bài cũ :5p(?) Vì sao nói thưởng thức ca Huế trên sông Hương là một thú
vui tao nhã?
(?) Kể tên những làn điệu dân ca mà em thường nghe, từng biết. Em thích nhất làn điệu
gì? Vì sao?
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.
-Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs
-Phương pháp: thuyết trình
-Thời gian: 1p
3. Giới thiệu bài mới.1 phút
Giới thiệu: Nghệ thuật sân khấu dân gian cổ truyền VN rất phong phú và độc đáo: Chèo,
tuồng, rối, rối nước … Trong đó chèo là một loại hình sân khấu dân gian được phổ
biến rất rộng rãi ở Bắc Bộ. Vở chèo Quan Âm Thò Kính lấy tích từ truyện cổ tích về đức
Quan Thế Âm Bồ Tát, là một trong những vở tiêu biểu nhất được phổ biến rộng rãi khắp cả
nước. Nhưng trong điều kiện khó khăn hiện nay, chúng ta chỉ mới có thể bằng lòng với việc
tìm hiểu tích chèo qua trích đoạn. Nỗi oan hại chồng.
Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn Ho¹t ®éng
cđa häc sinh
Ghi bµi
Hoạt động 2: I. CHÈO LÀ GÌ ?
-Mục tiêu: Sơ giản về chèo cổ .
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn
đề.
-Thời gian: 15p
HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu
chung
* Khái niệm “Chèo”
-Yêu cầu HS đọc chú thích (*)
I. CHÈO LÀ GÌ ?
Chú thích (*)/SGK/118

+Chèo là loại hát múa dân

Ng÷ v¨n 7
-Gọi HS dựa vào chú thích (*), nêu khái
niệm về “chèo”
+Chèo là loại hát múa dân gian, kể chuyện,
diễn tích bằng sân khấu. Sân khấu chèo có
tính tổng hợp. Đây là kòch, hát, múa.
+Chèo thuộc loại sân khấu kể chuyện để
khuyến giáo đạo đức.
+Chèo có mợt số loại nhân vật truyền thống
với những đặc trưng tính cách riêng (chú
thích).
+Sân khấu chèo có tính ước lệ và cách điệu
cao.
* Yêu cầu HS tóm tắt văn bản theo gợi ý
sau:
a.Án giết chồng.
b. Án hoang thai.
c. Oan tình được giải – Thò Kính thành
Quan Thế Âm Bồ Tát.
* Gọi HS chia đoạn hợp lý rồi nêu nội dung
chính mỗi đoạn.
- Gọi HS nhận xét
- GV kết luận: Bố cục 3 đoạn:
1.Cảnh Thò Kính xén râu mọc ngược nơi
cằm chồng. Thiện só bất ngờ, hốt hoảng kêu
cứu.
2.Vợ chồng Sùng ông, Sùng bà dồn dập vu
oan con dâu đuổi về nhà cha mẹ.

3.Thò Kính trá hình nam tử đi tu hành.
* Để dễ trong việc phân tích văn bản, GV
tổ chức HS thi tìm nghóa các chú thích
thông qua chú giải trong SGK.
-HS đọc chú
thích (*), nêu
khái niệm
“Chèo”
- HS lắng
nghe, ghi
nhận
-HS chú ý,
lắng nghe,
thực hiện
theo u cầu
của GV
-HS tìm bố
cục , trình
bày
-HS nhận xét,
quan sát, lắng
nghe, ghi
nhận.
gian, kể chuyện, diễn tích
bằng sân khấu. Sân khấu
chèo có tính tổng hợp. Đây
là kòch, hát, múa.
+Chèo thuộc loại sân khấu
kể chuyện để khuyến giáo
đạo đức.

+Chèo có mợt số loại nhân
vật truyền thống với những
đặc trưng tính cách riêng
(chú thích).
+Sân khấu chèo có tính
ước lệ và cách điệu cao.
Hoạt động 3: II. PHÂN TÍCH
-Mục tiêu: Giá trị nội dung và những đặc điểm nghệ thuật tiêu biểu của vở chèo “Quan Âm
Thị Kính”.
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.
-Thời gian: 20p
HOẠT ĐỘNG 2:Hướng dẫn HS tìm hiểu
các nhân vật tham gia xung đột kòch.
(?)Đoạn trích : Nỗi oan hại chồng có mấy
nhân vật ?( 5 nhân vật)
(?)Những nhân vật nào là nhân vật chính
-HS dựa vào
văn bản, xác
II. PHÂN TÍCH
1. Các nhân vật tham gia
xung đột cơ bản.

Ng÷ v¨n 7
thể hiện mâu thuẫn, xung đột của vở chèo?
-GV nhận xét phần trình bày của HS
-GV chớt , giảng : Tất cả 5 nhân vật đều
góp phần tạo nên mâu thuẫn, xung đột của
đoạn trích. 2 nhân vật chính thể hiện xung
đột cơ bản của vở chèo là Thò Kính vàSùng
bà.

(?) Những nhân vật đó thuộc loại vai nào
trong chèo cổ Theo em, từng người đại
diện cho những loại người nào trong xã
hội phong kiến VN xưa?
-GV nhận xét phần trình bày của HS
-GV nhận xét , hoàn chỉnh kiến thức
+ Sùng bà: thuộc loại nhân vật mụ ác đại
diện đòa chủ PK.
+ Thò Kính: vai nữ chính đại diện cho
người phụ nữ lao động, người dân thường
đònh nhận vật
-Suy nghĩ ,
trình bày
- HS lắng
nghe, ghi
nhận.
-HS chú ý
lắng nghe tiếp
thu kiến thức
-HS tiếp thu
kiến thức
Nhân vật Sùng bà và Thò
Kính.
-Sùng bà: Đại diện cho đòa
chủ phong kiến.
-Thò Kính: Đại diện cho
người phụ nữ lao động,
người dân thường.
Hoạt động4:Củng cố.
-Mục tiêu:HS khái qt và khắc sâu kiến thức vừa học.

-Phương pháp: Hỏi đáp
-Thời gian: 3p
*CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
4.Củng cố:
? Chèo là gì ?Trong vở chèo “ Quan Âm Thò Kính” có những nhân vật nào? Các nhân vật
nào tham gia xung đột cơ bản?
5. Dặn dò:
- Về nhà đọc lại văn bản.
- Trả lời các câu hỏi đọc – hiểu văn bản còn lại.
* RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
………………………………………………………………………………………………
…………
………………………………………………………………………………………………
………… ………
@
Tuần 32: Ngày soạn: 23/03/ 2011
Tiết 118: Ngày giảng:24/03/ 2011
QUAN ÂM THỊ KÍNH( t2)
I . Mục đích u cầu: Giúp HS :
- Có hiểu biết sơ giản về chèo cổ .
-Hiểu được một số đặc điểm cơ bản của sân khấu chèo truyền thống.

Ng÷ v¨n 7
-Tóm tắt được nội dung vở chèo Quan Âm Thò Kính. Nội dung, ý nghóa và một số đặc
điểm nghệ thuật (mâu thuẩn kòch, ngon ngữ, hành động nhân vật …) của đoạn trích Nỗi oan
hại chồng.
 Trọng tâm :
 Kiến thức :
-Giá trị nội dung và những đặc điểm nghệ thuật tiêu biểu của vở chèo “Quan Âm Thị Kính”.
-Nội dung, ý nghĩa và một vài đặc điểm nghệ thuật của đoạn trích “Nổi oan hại chồng”

 Kĩ năng :
- Đọc diễn cảm kịch bản chèo theo lối phân vai .
- Phân tích mâu thuẫn, nhân vật và ngơn ngữ thể hiện trong một trích đoạn chèo.
Thái độ: Thương cảm ng ười phụ nữ.
II-Chn bÞ cđa thÇy trß. –
-Thày: SGK . + SGV + giáo án
-Trò: SGK+ Vở ghi.
-Phương pháp: Đàm thoại , diễn giảng, phát vấn.
III . Tiến trình lên lớp
1. Ổn định lớp : 1 phút 7
2. Kiểm tra bài cũ :5p(?)? Chèo là gì ?Trong vở chèo “ Quan Âm Thò Kính” có những
nhân vật nào? Các nhân vật nào tham gia xung đột cơ bản?
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.
-Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs
-Phương pháp: thuyết trình
-Thời gian: 1p
3. Giới thiệu bài mới.1 phút
Giới thiệu ba ̀ i : Tiết trước các em đã biết được các nhân vật tham gia xung đột trong vở
chèo. Hôm nay chúng ta tìm hiểu cảnh sinh hoạt trong gia đình và ngôn ngữ hành động của
các nhân vật.
Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn Ho¹t ®éng
cđa häc sinh
Ghi bµi
Hoạt động 2: II. PHÂN TÍCH
-Mục tiêu: Giá trị nội dung và những đặc điểm nghệ thuật tiêu biểu của vở chèo “Quan Âm
Thị Kính”.Nội dung, ý nghĩa và một vài đặc điểm nghệ thuật của đoạn trích “Nổi oan hại
chồng”
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.
-Thời gian: 25p
HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn HS phân

tích các nội dung (TT)
* B ướ c 1 : Hướng dẫn HS tìm hiểu cảnh sinh
hoạt gia đình và nỗi oan.
(?) Khung cảnh ở phần đầu đoạn trích là
khung cảnh gì? Khung cảnh ấy gợi lên
không khí gia đình như thế nào ?
-GV nhận xét phần trình bày của HS
-HS dựa vào
văn bản, trả
lời
-Suy ḷn ,
trình bày
II. PHÂN TÍCH
1. Các nhân vật tham gia
xung đột cơ bản.
2. Cảnh sinh hoạt gia đình
và nổi oan

Ng÷ v¨n 7
-GV thút giảng : Cảnh sinh hoạt gia đình
ấm cúng. Tuy không phổ biến và gần gũi
với nhân dân như cảnh chồng cày, vợ cấy
nhưng cũng là mơ ước về hạnh phúc gia
đình của nhân dân.
(?) Qua lời nói và cử chỉ của Thò Kính đối
với Thiện Só, em có nhận xét gì về nàng với
tư cách là một người vợ ?
-GV nhận xét phần trình bày của HS
+ Cử chỉ ân cần, dòu dàng (dọn lại kỉ, quạt
cho chồng, thấy râu mọc ngược lo lắng).

+ Lời nói (nói sử) độc thoại tô đậm cảnh
gia đình ấm cúng và hình ảnh người vợ
thương chồng, vì chồng.

Tình cảm của Thò Kính đối với chồng rất
chân thật, tự nhiên
? Thị Kính mắc nỗi oan gì?
* B ướ c 2 : H ướ ng dâ ̃ n HS tìm hiểu nhân vật
Sùng bà
(?) Liệt kê và nhận xét về hành động và
ngôn ngữ của Sùng bà đối với Thò Kính?
-GV nhận xét phần trình bày của HS và hoàn
chỉnh kiến thức
-Hành động: Tàn nhẫn, thô bạo
+ Giúi đầu Thò Kính xuống.
+ Bắt ngửa mặt lên.
+ Không cho Thò Kính phân bua.
+ Dúi tay đẩy Thò Kính ngã khu xuống…
- Lời nói: Đay nghiến, mắng nhiếc, xỉ vả
ngày một tăng tiến, lấn lướt, thắt buộc. Mỗi
lời cất lên là buộc Thò Kính thêm mợt tội
(?) Vì sao bà không đếm xỉa đến lời kêu
oan thảm thiết của con dâu mà cứ một mực
lấn át, vu hãm và nhất quyết đuổi Thò Kính
đi?
-GV nhận xét phần trình bày của HS
-GV chớt , giảng : Mụ đuổi Thò Kính vì lí do
khác hơn là vì cho rằng nàng giết chồng mà
chỉ vì cái tội con nhà không môn đăng hộ
đối (mâu thuẫn giai cấp) lời lẽ của mụ chủ

yếu dồn vào điều này:
+ Nói về mình: Giống nhà bà đây giống
phượng, giống công; nhà bà đây cao môn
lệch tộc, trứng rồng lại nở ra rồng.
- HS lắng
nghe, ghi
nhận
-HS chú ý
lắng nghe tiếp
thu kiến thức
- Nổi oan:
giết chồng.
- HS quan
sát, lắng
nghe, ghi
nhận
-HS dựa vào
văn bản tìm
chi tiết và
nhận xét
- HS lắng
nghe
- Cảnh sinh hoạt gia đình
ấm cúng. Thò Kính thương
chồng.
- Nổi oan: giết chồng.
3. Hành động và ngôn
ngữ của bà Sùng đối với
Thò Kính
- Hành động:Tàn nhẫn, thô

bạo
-Ngôn ngữ : đay nghiếng,
mắng nhiếc, xỉ vả,…

Ng÷ v¨n 7
+ Nói về nhà Thò Kính: Tuồng bay mèo mả
gà đồn. Mày là con nhà cua ốc, liu điu lại
nở ra dòng liu điu; đồng nát thì về Cầu
Nôm.
-GV bình giảng: Sùng bà chỉ ra trò trong
một lớp nhưng rất tiêu biểu cho một loạt
vai trong chèo cổ: Vai mụ ác (tính cách của
vai này là hợm của, khoe dòng giống, khinh
nghèo, hống hách, lăng loàn,…) Mụ lấy
mình làm chuẩn để tỏ rõ phép nhà. Mụ là
kẻ tạo ra luật lệ, khuôn phép trong nhà, độc
đoán và tàn ác.
? Bà Sùng là người như thế nào?
* B ướ c 3 : Hướng dẫn HS tìm hiểu nhân vật
Thò Kính
(?) Trong đoạn trích, Thò Kính là người thế
nào? Mấy lần Thò Kính kêu oan? Kêu oan
với những ai?
+ Thò Kính 5 lần kêu oan: Lần 1,2,4 với mẹ
chồng, lần 3 với chồng, lần 5 với cha ruột.
+ Lời kêu oan của Thò Kính với mẹ chồng
chỉ là thứ lửa thêm dầu càng bùng lên
những lời đay nghiến, tàn nhẫn.
+ Kêu oan với chồng vô ích: Thờ ơ, bỏ mặc


đớn hèn, nhu nhược.
(?) Đến lần kêu oan nào nàng mới được
cảm thông? Sự cảm thông ấy đến từ ai ?
+ Lần cuối kêu oan với cha mới được sự
cảm thông nhưng đó là sự cảm thông trong
đau khổ bất lực.
->Kết cục của nỗi oan là Thò Kính bò đuổi
ra khỏi nhà chồng.
(?) Sự cảm thông ấy có ý nghóa gì?
-GV nhận xét phần trình bày của HS
(?) Phân tích tâm trạng của Thò Kính
trước khi ra khỏi nhà chồng?
-GV nhận xét phần trình bày của HS và hoàn
chỉnh kiến thức : Cử chỉ và lời nói thảm,
bộc bạch nỗi đau đớn trước bước ngoặc
cuộc đời, nàng đang bơ vơ, lênh đênh giữa
dòng, đang đứng trước một cuộc lựa chọn,
-HS tiếp thu
kiến thức
-HS tiếp thu
kiến thức
-> Là người
đợc ác

-HS dựa vào
văn bản, trả
lời
-HS dựa vào
văn bản, trả
lời

-HS lắng
nghe, ghi
nhận
-> Là người đợc ác
4. N hân vật Thò Kính
- Thò Kính oan ức. 5 lần
kêu oan
-Tình vợ chồng tan vở, cha
bò khinh bỉ, hành hạ.
=> Thò Kính khuất phục
hoàn cảnh, cam chòu, nhẫn
nhục.

Ng÷ v¨n 7
giằng xé: Về đâu?
(?) Việc nàng quyết tâm trá hình nam tử đi
tu có ý nghóa gì? Đó có phải là con đường
nhằm giúp nhân vật thoát khỏi đau khổ
trong xã hội cũ không? Vì Sao?
-GV chớt , giảng : Việc đi tu trong đau khổ,
bất lực là con đường giải thoát có nghóa:
Muốn được sống để giải oan (tích cực); Thò
Kính cho rằng đó là số kiếp chỉ trách cho
số phận, ước nhật nguyệt sáng soi

Thụ
động (tiêu cực)

dấu vết của triết lí đạo
Phật

- HS dựa vào
văn bản phát
biểu ý kiến
cá nhân
-Suy nghĩ ,
trả lời
-Nàng quyết tâm trá hình
nam tử đi tu có ý nghóa
Hoạt động 3: III. TỔNG KẾT
-Mục tiêu: Nội dung, ý nghĩa và một vài đặc điểm nghệ thuật của đoạn trích “Nổi oan hại
chồng”
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.
-Thời gian: 12p
HOẠT ĐỘNG 4: Hướng dẫn HS thực hiện
phần Tổng kết
?Theo em, “chèo” là loại hình nghệ thuật
như thế nào ?
?.Em hãy cho biết vở chèo Quan Âm Thò
Kính phê phán xã hội nào ? Đặc điểm của
XH đó là gì?
-GV nhận xét phần trình bày của HS
HS suy ḷn ,
trình bày
-HS đọc và
thực hiện
phần ghi nhớ
-Lắng nghe
III. TỔNG KẾT
( Ghi nhớ SGK trang 121)
Hoạt động4:Củng cố.

-Mục tiêu:HS khái qt và khắc sâu kiến thức vừa học.
-Phương pháp: Hỏi đáp
-Thời gian: 3p
*CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
4.Củng cố: Thực hiện ở hoạt động 3
5. Dặn dò:
a. Bài vừa học:
-Về nhà đọc lại văn bản .Thực hiện bài tập 1,2 SGK/121 .
-Nắm nội dung nghệ thuật chính của bài.
b. Soạn bài: Dấu chấm lững và dấu dấu phẩy (121/SGK)
* RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
………………………………………………………………………………………………
…………
………………………………………………………………………………………………
………… ………

Ng÷ v¨n 7
@
Tuần 32: Ngày soạn:27/03/ 2011
Tiết 119: Ngày giảng:28/03/ 2011
DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM PHẨY
I . Mục đích u cầu: Giúp HS :
Giúp HS :
-Nắm được công dụng của dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy.
-Biết dùng dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy để phục vụ yêu cầu biểu đạt .
Lưu ý : Học sinh đã học dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy ở Tiểu học .
 Trọng tâm :
 Ki ế n th ứ c :
Công dụng của dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy trong văn bản .
 Kĩ năng :

- Sử dụng dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy trong tạo lập văn bản .
- Đặt câu có dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy .
II-Chn bÞ cđa thÇy trß. –
-Thày: SGK . + SGV + giáo án.
-Trò: SGK+ Vở ghi.
-Ph ương pháp: Đàm thoại , diễn giảng, phát vấn.
III . Tiến trình lên lớp
1. Ổn định lớp : 1 phút 7
2. Kiểm tra bài cũ :5p
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.
-Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs
-Phương pháp: thuyết trình
-Thời gian: 1p
3. Giới thiệu bài mới.1 phút
Giới thiệu bài : GV yêu cầu HS liệt kê các dấu câu mà em đã học và gặp ở những lớp
trước. GV tạo điều kiện vào bài.
Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn Ho¹t ®éng
cđa häc sinh
Ghi bµi
Hoạt động 2: I. DẤU CHẤM LỬNG
-Mục tiêu: Nắm được công dụng của dấu chấm lửng.Biết dùng dấu chấm lửng để phục vụ
yêu cầu biểu đạt .
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.
-Thời gian: 10p
HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu
công dụng của dấu chấm lửng.
*GV treo bảng phụ đã chuẩn bò.
*GV yêu ầu HS đọc to nội dung trong bảng
phụ
-GV lần lượt yêu cầu HS cho biết chức

năng của dấu chấm lửng trong các ví dụ
a,b,c?
-HS quan sát
-HSø đọc nội
dung ch̉n bị
ở bảng phụ
I. DẤU CHẤM LỬNG
1.Tìm hiểu ví dụ (SGK/121)
Cơng dụng của dấu chấm

Ng÷ v¨n 7
- GV gọi HS nhận xét
-GV giảng , chớt :
a.Còn nhiều vò anh hùng nữa chưa được liệt
lê.
b.Sự ngắt quãng trong lời nói của nhân vật
do quá mệt và hoảng sợ.
c.Làm giãn nhòp điệu câu văn, chuẩn bò cho
sự xuất hiện bất ngờ của từ “bưu thiếp”.
(?) GV yêu cầu HS rút ra kết luận về công
dụng của dấu chấm lửng?
-GV gọi HS khác nhận xét
-Sau cùng GV hướng dẫn HS rút ra kết luận
và gọi HS đọc to, chậm ghi nhớ SGK trang
122
* Bài tập vận dụng:
(?) Dấu chấm lửng trong câu sau đây có
chức năng gì?
“ Thể điệu ca Huế có sôi nổi, tươi vui, có
buồn thảm bâng khuâng, có tiếc thương ai

oán …”
-GV nhận xét phần trình bày của HS và hoàn
chỉnh kiến thức : Phần liệt kê tương tự
không viết ra.
-HS xác đònh
chứng năng
của dấu câu
theo cách
hiểu cá nhân
-HS lắng
nghe, ghi
nhận.
- HS nhận xét
- HS rút ra
kết luận va
đọc ghi nhớ
SGK
lửng
(a)Tỏ ý còn nhiều vò anh
hùng chưa được liệt lê.
(b)Biểu thị sự ngắt quãng
trong lời nói của nhân vật
do quá mệt và hoảng sợ.
(c) Làm giãn nhòp điệu câu
văn, chuẩn bò cho sự xuất
hiện bất ngờ của từ “bưu
thiếp”

2. Ghi nhớù
1

.
(SGK trang 122)
Hoạt động 3: II. DẤU CHẤM PHẨY
-Mục tiêu: Nắm được công dụng của dấu chấm phẩy.Biết dùng dấu dấu chấm phẩy để
phục vụ yêu cầu biểu đạt .
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.
-Thời gian: 10p
HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu
công dụng của dấu chấm phẩy.
*GV treo bảng phụ có nội dung đã chuẩn
bò.
*Yêu cầu HS đọc to nội dung trong bảng
phụ
(?)Chức năng của dấu chấm phẩy trong 2
ví dụ a,b?
-GV nhận xét phần trình bày của HS
-GV hướng dẫn HS rút ra kết luận:
a.Đánh dấu ranh giới giữa 2 vế của mợt câu
ghép có cấu tạo phức tạp.
b.Ngăn cách các bộ phận trong mợt phép
liệt kê phức tạp, nhằm giúp người đọc hiểu
-HS quan sát
-HS đọc nội
dung đã ch̉n
bị ở bảng phụ

-Lắng nghe
- HS lắng
nghe, ghi
nhận

II. DẤU CHẤM PHẨY
1. Tìm hiểu VD SGK/122)
Cơng dụng của dấu chấm
phẩy
(a)Đánh dấu ranh giới giữa
hai vế của mợt câu ghép có
cấu tạo phức tạp.
(b)Ngăn cách các bộ phận
trong mợt phép liệt kê phức
tạp, nhằm giúp người đọc
hiểu được các bộ phận, các
tầng bậc ý trong khi liệt kê.

Ng÷ v¨n 7
được các bộ phận, các tầng bậc ý trong khi
liệt kê.
(?) Ví dụ nào có thể thay thế dấu chấm
phẩy bằng dấu phẩy; Ví dụ nào không thể
thay thế được? Vì sao?
- GV gọi HS khác nhận xét câu trả lời của
bạn.
-GV hướng dẫn HS rút ra kết luận:
(a)Có thể thay được vì nội dung của câu
không bò thay đổi.
(b)Không thể thay được vì:
Nếu thay thì nội dung dễ bò hiểu lầm. Cụ
thể:
+ Những tiêu chuẩn đạo đức như sau:…
trung thành… đấu tranh… ghét bóc lột, ăn
bám và lười biếng …

+ Nếu thay dấu ; bằng dấu phẩy “ăn bám
và lười biếng” sẽ ngang với “trung thành,
đấu tranh”.
(?)Từ việc phân tích VD trên, em hãy cho
biết dấu chấm phẩy có những công dụng
nào ?
-Cho HS đọc và thực hiện phần ghi nhớ
SGK trang 122.
- HS quan
sát, phân tích,
suy luận, trả
lời
-Giải thích
-Nhận xét
-HS rút ra kết
ḷn theo
hướng dẫn
của GV
-Suy ḷn ,
trình bày
-HS đọc và
thực hiện ghi
nhơ SGK
2. Ghi nhơ :
(SGK trang 122).
Hoạt động 4: III. LUYỆN TẬP
-Mục tiêu: Nắm được công dụng của dấu chấm phẩy. Biết dùng dấu dấu chấm phẩy để
phục vụ yêu cầu biểu đạt .
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.
-Thời gian: 15p

HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn HS luyện tập.
* GV yêu cầu HS lần lượt xác đònh nội
dung, yêu cầu bài tập.
* GV gợi ý cụ thể như sau:
Bài 1:
-GV gợi ý HS tìm công dụng của dấu chấm
lửng như nội dung ghi nhớ (I).
-Xác định cơng dụng của dấu chấm lửng
-GV u cầu HS trình bày trước lớp
-GV nhận xét , hoàn chỉnh kiến thức
Bài 2: Dựa theo ghớ nhớ (II)
-Xác định cơng dụng của dấu chấm phẩy
-GV u cầu HS trình bày trước lớp
-Gv nhận xét , hoàn chỉnh kiến thức
-HS lần lượt
đọc và xác
đònh yêu cầu
bài tập.
-HS lắng
nghe gợi ý,
lầnm lượt giải
quyết các
yêu cầu bài
tập
-HS trình bày
trước lớp
III. LUYỆN TẬP
1. Xác đònh công dụng của
dấu chấm lửng trong các
câu.

a. Biểu thò lời nói bò bỏ dỡ
ù, đứt quãng do sợ hãi
b. Biểu thò câu nói bò bỏ dở.
c . Sự liệt kê chưa đầy đủ.

2. Xác đònh công dụng của
dấu chấm phẩy
a.Ngăn cách các vế của

Ng÷ v¨n 7
Bài 3 : Viết đoạn văn ( GV hướng dẫn HS về
nhà thực hiện)
+Nội dung theo yêu cầu.
+Hình thức trình bày đúng khuông mẫu
một đoạn văn.
+ Số câu từ 5-> 7 câu.
=> Có ít nhất một câu dùng dấu chấm
lửng, một câu dùng dấu chấm phẩy.
-Tiếp thu kiến
thức
-HS chú ý
lắng nghe về
nhà thực hiện
-Suy nghĩ ,
viết đoạn văn
theo u cầu
của GV
những câu ghép có cấu tạo
phức tạp.
b.Đánh dấu ranh giới giữa

các bợ phận trong mợt phép
liệt kê phức tạp
3.Viết đoạn văn ( từ 5-> 7
câu )
-Chủ đề: Ca H́ trên sơng
Hương
-Có ít nhất một câu dùng
dấu chấm lửng, một câu
dùng dấu chấm phẩy
Hoạt động 5:Củng cố.
-Mục tiêu:HS khái qt và khắc sâu kiến thức vừa học.
-Phương pháp: Hỏi đáp
-Thời gian: 3p
*CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
4.Củng cố: Thực hiện ở từng hoạt động
5. Dặn dò:
a. Bài vừa học: Nắm công dụng của dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy.
b. Soạn bài: Văn bản đề nghò SGK/124
- Chú ý hình thức và nội dung các văn bản mẫu trong SGK.
- Xem cách làm một văn bản đề nghò.
- Xem trước luyện tập.
* RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
………………………………………………………………………………………………
…………
………………………………………………………………………………………………
………… ………
@
Tuần 32: Ngày soạn: /03/ 2011
Tiết 120: Ngày giảng: /03/ 2011
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ

I . Mục đích u cầu: Giúp HS :
-Nắm được đặc điểm của văn bản đề nghò: Mục đích, cách làm, nội dung và cách làm
loại văn bản này.
-Hiểu các tình huống cần viết văn bản Đề nghò : Khi nào viết văn bản đề nghò ? Viết để
làm gì ?
-Biết cách viết 1 văn bản đề nghò đúng quy cách.
-Nhận ra những sai sót cần gặp khi viết văn bản đề nghò ?

Ng÷ v¨n 7
 Trọng tâm :
 Kiến thức :
-Đặc điểm của văn bản đề nghị : hồn cảnh, mục đích, u cầu, nội dung và cách làm
loại văn bản này .
 Kĩ năng :
- Nhận biết văn bản đề nghị .
- Viết văn bản đề nghị đúng quy cách .
- Nhận ra được những sai sót thường gặp khi viết văn bản đề nghị
II-Chn bÞ cđa thÇy trß. –
-Thày: SGK . + SGV + giáo án. .
-Trò: SGK+ Vở ghi.
-Ph ương pháp: Đàm thoại , diễn giảng, phát vấn.
III . Tiến trình lên lớp
1. Ổn định lớp : 1 phút 7
2. Kiểm tra bài cũ :5p ? Thế nào là văn bản hành chính ?
?. Trong văn bản hành chính cần có những mục nào? Những mục ấy phải được sắp xếp
như thế nào ?
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.
-Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs
-Phương pháp: thuyết trình
-Thời gian: 1p

3. Giới thiệu bài mới.1 phút
Giới thiệu bài : Trong đời sống có rất nhiều tình huống cần phải đề nghò, kiến nghò. Đó là
khi ta có nhu câu chính đáng muốn đề đạt nguyện vọng, mong muốn được giúp đỡ, xem
xét, thay đổi …Vậy, cách làm loại văn bản này ntn? Những điểm nào không thể thiếu trong
văn bản đề nghò? Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu vấn đề này.
Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn Ho¹t ®éng
cđa häc sinh
Ghi bµi
Hoạt động 2: I. ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ.
-Mục tiêu: Nhận biết văn bản đề nghị .
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.
-Thời gian: 10p
HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu
đặc điểm của văn bản đề nghò.
* Cho HS đọc kó 2 văn bản GV đã chuẩn bò
* GV hỏi : Mục đích viết văn bản đề nghò để
làm gì ?
-GV hoàn chỉnh kiến thức : Đề đạt nguyện
vọng, mong muốn chính đáng cần được giúp
đỡ, xem xét, thay đổi,…
(?) Yêu cầu của mợt văn bản đề nghò cần
đáp ứng là gì? (về nội dung, về hình thức)
-GV nhận xét phần trình bày của HS
-GV hướng dẫn HS rút ra kết luận:
+ Hình thức: Trang trọng, ngắn gọn, sáng
-HS quan sát,
trả lời
-HSlắng
nghe, ghi
nhận

-HS rút ra kết
ḷn theo
hướng dẫn
của GV
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN
BẢN ĐỀ NGHỊ.
1. Tìm hiểu hai văn bản
(SGK/124)
+ Mục đích: Nhằm đáp ứng
mợt nhu cầu , qùn lợi nào
đó của cá nhân hay tập thể .
+ Hình thức: Tn theo mợt
sớ mục quy định sẳn
+ Nội dung: Trang trọng,
ngắn gọn, dễ hiểu, …

×