Tải bản đầy đủ (.ppt) (12 trang)

Điều chế Oxi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 12 trang )



Cho các oxit công thức hóa học như sau:
a) SO
3
b)N
2
O
5
c) CO
2
d)Fe
2
O
3
e) CuO g)CaO
Những chất nào thuộc loại oxit bazơ, những chất
nào thuộc loại oxit axit. Gọi tên các oxit
OXIT AXIT
a) SO
3
:Lưu huỳnh tri oxit
b)N
2
O
5:
Đinitơ pentaoxit
c)CO
2
: Cacbon đi oxit
OXIT BAZƠ


d) Fe
2
O
3
:Sắt III oxit
e)CuO: Đồng II oxit
g)CaO:Canxi oxit

I.ĐIỀU CHẾ KHÍ OXI TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM
1.Thí nghiệm:
a)Cho lượng nhỏ Kali pemanganat KMnO
4
(thuốc tím) vào
ống nghiệm , đun nóng.
2KMnO
4
t
0

K
2
MnO
4
+ MnO
2
+ O
2
-Hiện tượng và giải thích:Khí sinh ra trong ống nghiệm làm
que đóm bùng cháy thành ngọn lửa, chính là khí oxi.


I.ĐIỀU CHẾ KHÍ OXI TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM
1.Thí nghiệm:
b) Đun nóng Kali clorat KClO
3
(chất rắn, màu trắng) trong ống
nghiệm có trộn thêm mangan (IV) oxit MnO
2
làm xúc tác,
cũng có khí oxi thoát ra.
2KClO
3
MnO
2

t
0

2

KCl +3 O
2

I.ĐIỀU CHẾ KHÍ OXI TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM
1.Thí nghiệm:
*Thu oxi: Bằng 2 cách
-Oxi đẩy không khí ra khỏi lọ
-Oxi đẩy nước ra khỏi ống nghiệm
2.Kết luận:
-Trong phòng thí nghiệm,khí oxi được điều chế bằng cách
đun nóng những hợp chất giàu oxi và dễ bị phân hủy ở

nhiệt độ cao như KMnO
4
,KClO
3
.

II.SẢN XUẤT KHÍ OXI TRONG CÔNG NGHIỆP
1. Sản xuất khí oxi từ không khí:
-Hóa lỏng không khí ở nhiệt độ thấp và áp xuất cao, sau
đó cho không khí lỏng bay hơi.Thu được nitơ (-196
0
C),
oxi (-183
0
C)
2. Sản xuất khí oxi từ nước:
2H
2
O
điện phân
2H
2
+ O
2
-Khí oxi thường được hóa lỏng và nén dưới áp suất
cao trong các bình bằng thép

III. PHẢN ỨNG PHÂN HỦY
1.Trả lời câu hỏi( thảo luận nhóm)
Hãy điền vào chỗ trống trong các cột ứng với các phản ứng

sau:
Phản ứng hóa học
Số chất
phản ứng
Số chất
sản phẩm
2KClO
3
t
0
2KCl +3 O
2
2KMnO
4
t
0
K
2
MnO
4
+MnO
2
+O
2

CaCO
3
t
0
CaO + CO

2
………


………


1
1
1
2
3
2

III. PHẢN ỨNG PHÂN HỦY
1.Trả lời câu hỏi
Ví dụ: 2KClO
3
t
0
2KCl +3 O
2
2KMnO
4
t
0
K
2
MnO
4

+MnO
2
+O
2
CaCO
3
t
0
CaO + CO
2
2.Định nghĩa:
Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong
đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới

Thảo luận nhóm
Hãy chọn những phản ứng sau đây thuộc loại phản ứng
phân hủy:
a) Cu(OH)
2
t
0
CuO + H
2
O
b)CaO + CO
2
CaCO
3
c)Fe +2HCl FeCl
2

+ H
2
d) 2HgO t
0
2Hg + O
2

Thảo luận nhóm –Bài 1 trang 94
Những chất nào trong số những chất sau được dùng để
điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm:
a)Fe
3
O
4
b)KClO
3
c)KMnO
4
d)Không khí e)H
2
O

Thảo luận nhóm –Bài 4a trang 94
Tính số mol và số gam Kali clorat cần thiết để điều
chế được 48 gam khí oxi
Tóm tắt
m O
2
= 48 g
nKClO

3
= ?
mKClO
3
=?
Giải
Số mol oxi n O
2
=
)(5,1
32
48
mol
M
m
==
2KClO
3
t
0
2KCl + 3O
2
2mol…………………2mol……3mol
? 1,5mol
n KClO
3
=
)(1
3
2.5,1

mol
=
m KClO
3
= n.M =1.122,5 =122,5 (g)

Về nhà làm bài tập 4b,bài 6 trang 94 SGK
Xem trước bài 28
Xin chào,hẹn gặp lại

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×