Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

Bài tập chuyên đề điện phân ôn thi đại học có lời giải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (197.28 KB, 13 trang )

đpnc
đpdd
đpnc
đpdd
đpnc
đpdd
cmn
Cô :Thu vỹ-Tel: 0932.546.381 2015
BÀI TẬP ĐIỆN PHÂN ĐẠI HỌC-CAO ĐẲNG 2007 – 2014
A. MỘT SỐ KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG
1, Điện phân nóng chảy:
2MCln 2M + nCl
2
Ví dụ: 2NaCl 2Na + Cl ; CuCl
2
Cu + Cl
2
2, Điện phân dung dịch:
a, Kim loại từ Li → Al (Li, K, Ba, Ca, Na, Mg, Al (liệu khi bạn cần nàng may áo)) không tham gia điện phân,
và gốc axit có oxi (SO
4
2-
, NO
3
-
…) không tham gia điện phân, khi đó nước sẽ tham gia điện phân
Catot (cực âm): chất oxi hóa, ion dương về, giải phóng H
2
,
Anot (cực dương) : chất khử, ion âm về, giải phóng O
2


,
Chất khử: bị oxi hóa, sự oxi hóa, quá trình oxi hóa, nhường e, số oxi hóa tăng
Chất oxi hóa: bị khử, sự khử, quá trình khử, nhận e, số oxi hóa giảm
b, Cách viết nhanh phương trình điện phân
Ví dụ 1: điên phân dung dịch NaCl
Na là kim loại từ Li→ Al nên không tham gia điện phân, khi đó H
2
O sẽ tham gia điện phân, nên phản ứng
cộng thêm H
2
O; NaCl + H
2
O → ………; Na
+
bị hút về cực âm, mà cực âm giải phóng H
2
, kim loại không
điện phân tạo bazơ, nên 2NaCl + 2H
2
O 2NaOH + H
2
+ Cl
2
Ví dụ 2: điên phân dung dịch CuSO
4
Gốc SO
4
2-
không tham gia điện phân, khi đó H
2

O điện phân, gốc axit tạo axit nên tạo H
2
SO
4
, gốc SO
4
2-
về
cực dương, cực dương giải phóng O
2
nên CuSO
4
+ H
2
O Cu + H
2
SO
4
+1/2 O
2
Ví dụ 3: điện phân dung dịch CuCl
2
Cu sau Al và Cl không có oxi nên tham gia điện phân, nên trong phương trình khống có cộng thêm nước
CuCl
2
Cu + Cl
2
C, Công thức tính: - Số mol chất thu được ở điện cực: số mol =
nF
It


Trong đó: I (A) là cường độ dòng điện; t (giây): thời gian điện phân; F = 96500
n: số e trao đổi trong phản ứng ở điện cực (nếu kim loại: n là hóa trị của kim loại)
- Số mol e trao đổi ở điện cực =
F
It

BÀI TẬP
Câu 1: (ĐH
A
08) Khi điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ), tại catôt xảy ra
A. sự khử ion Na
+
B. sự khử ion Cl
-
C. sự oxi hoá ion Cl
-
D. sự oxi hoá ion Na
+
Câu 2: (CĐ13) Sản phẩm thu được khi điện phân dung dịch KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp)
A. K và Cl
2
B. K, H
2
và Cl
2
C. KOH, H
2
và Cl
2

D. KOH, O
2
và HCl
Câu 3: (ĐH
A
11) Khi điện phân dung dịch NaCl (cực âm bằng sắt, cực dương bằng than chì, màng ngăn xốp):
A. ở cực dương xảy ra quá trình oxi hoá ion Na
+
và ở cực âm xảy ra quá trình khử ion
Cl



B. ở cực âm xảy ra quá trình khử ion Na
+
và ở cực dương xảy ra quá trình oxi hoá ion
Cl


C. ở cực âm xảy ra quá trình oxi hoá H
2
O và ở cực dương xảy ra quá trình khử ion
Cl


D. ở cực âm xảy ra quá trình khử H
2
O và ở cực dương xảy ra quá trình oxi hoá ion
Cl


Câu 4: Điện phân hoàn toàn 14,9g muối clorua nóng chảy của một kim loại kiềm người ta thu được 2,24 lít
Cl
2
(đktc).Kim loại đó là: A. Na B. K C. Rb D. Li
Câu 5: Điện phân hoàn toàn 33,3g muối clorua nóng chảy của một kim loại nhóm IIA người ta thu được 6,72 lít
Cl
2
(đktc).Kim loại đó là: A. Mg B. Ba C. Ca D. Sr
Câu 6: Điện phân nóng chảy muối clorua của kim loại M, ở catot thu được 6g kim loại và ở anot có 3,36 lít khí (đktc)
thoát ra. Muối clorua đó là: A. NaCl B. KCl C. CaCl
2
D. BaCl
2
Câu 7: (CĐ11)Điện phân 500 ml dung dịch CuSO
4
0,2M (điện cực trơ) cho đến khi ở catot thu được 3,2 gam kim loại
thì thể tích khí (đktc) thu được ở anot: A. 3,36 lít B. 1,12 lít C. 0,56 lít D. 2,24 lít
Câu 8 : Điện phân (với điện cực trơ) dung dịch muối sunfat của một kim loại hóa trị II với I= 3A. Sau 1930 giây
điện phân thấy khối lượng catot tăng 1,92g. Kim loại đó là:
A. Cu B. Ba C. Ca D. Zn
LỚP 12CB

Cô :Thu vỹ-Tel: 0932.546.381 2015
Câu 9: (CĐ12) Tiến hành điện phân (điện cực trơ) V lít dung dịch CuCl
2
0,5M khi dừng điện phân thu được dúng dịch
X và 1,68 lít khí Cl
2
(đktc) duy nhất ở anot. Toàn bộ dung dịch X tác dụng vừa đủ với 12,6g Fe. Giá trị của V:
A. 0,45 B. 0,80 C. 0,60 D. 0,15

Câu 10: (ĐH
A
10) Điện phân (với điện cực trơ) một dung dịch gồm NaCl và CuSO
4

có cùng số mol, đến khi ở catot
xuất hiện bọt khí thì dừng điện phân. Trong cả quá trình điện phân trên, sản phẩm thu được ở anot:
A. khí Cl
2

và H
2
. B. khí Cl
2

và O
2
. C. chỉ có khí Cl
2
. D. khí H
2

và O
2
Câu 11: (ĐH
B
07) Điện phân dung dịch chứa a mol CuSO
4

và b mol NaCl (với điện cực trơ, có màng ngăn xốp).

Để dung dịch sau điện phân làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng thì điều kiện của a và b
là (biết ion SO
4
2-
không bị điện phân trong dung dịch).
A. b > 2a. B. b = 2a. C. b < 2a. D. 2b = a.
Câu 12: (ĐH
B
09) Điện phân có màng ngăn 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm CuCl
2
0,1M và NaCl 0,5M (điện cực
trơ, hiệu suất điện phân 100%) với cường độ dòng điện 5A trong 3860 giây. Dung dịch thu được sau điện phân có khả
năng hoà tan m gam Al. Giá trị lớn nhất của m là: A. 4,05. B. 2,70. C. 1,35. D. 5,40
Câu 13: (ĐH
A
10) Điện phân (điện cực trơ) dung dịch X chứa 0,2 mol CuSO
4

và 0,12 mol NaCl bằng dòng điện
có cường độ 2A. Thể tích khí (đktc) thoát ra ở anot sau 9650 giây điện phân là
A. 1,344 lít. B. 2,240 lít. C. 1,792 lít. D. 2,912 lít.
Câu 14:(ĐH
A
13) Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO
4
và NaCl 1M (điện cực trơ, màng ngăn
xốp hiệu suất 100%) đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì ngừng điện phân, thu được dung dịch
Xvà 6,72 lít khí (đktc) ở anot. Dung dịch X hòa tan tối đa 20,4g Al
2
O

3
. Giá trị của m là:
A. 23,5 B. 25,6 C. 50,4 D. 51,1
Câu 15: (CĐ14) Điện phân dung dịch hỗn hợp CuSO
4
0,05 mol và NaCl bằng dòng điện có cường độ không đổi 2A
(điện cực trơ, màng ngăn xốp). Sau thời gian t giây thì ngừng điện phân, thu được dung dịch Y và khí ở hai điện cực có
tổng thể tích là 2,24 lít (đktc). Dung dịch Y hòa tan tối đa 0,8g MgO. Biết hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra
không tan trong dung dịch. Giá trị của t là: A. 6755 B. 772 C. 8685 D. 4825
Câu 16: (ĐH
A
14) Điện phân dung dịch X chứa a mol CuSO
4
và 0,2 mol KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ
dòng điện không đổi). Trong thời gian t giây, thu được 2,464 lít khí ở anot (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì
tổng thể tích khí thu được ở cả hai điện cực là 5,824 lít (đktc). Biết hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không
tan trong dung dịch. Giá trị của a là: A. 0,15 B. 0,24 C. 0,26 D. 0,18
Câu 17:(ĐH
A
11) Điện phân dung dịch gồm 7,45 gam KCl và 28,2 gam Cu(NO
3
)
2
(điện cực trơ, màng ngăn xốp)
đến khi khối lượng dung dịch giảm đi 10,75 gam thì ngừng điện phân (giả thiết lượng nước bay hơi không đáng kể)
Tất cả các chất tan trong dung dịch sau điện phân là
A. KNO
3
và KOH. B. KNO
3

, KCl và KOH. C. KNO
3
và Cu(NO
3
)
2
D. KNO
3
, HNO
3
và Cu(NO
3
)
2
Câu 18:
(ĐH
A
07)
Điện phân dung dịch CuCl
2

với điện cực trơ, sau một thời gian thu được 0,32 gam Cu ở catôt

một lượng khí X ở anôt. Hấp thụ hoàn toàn lượng khí X trên vào 200 ml dung dịch NaOH (ở nhiệt độ thường). Sau
phản ứng, nồng độ NaOH còn lại là 0,05M (giả thiết thể tích dung dịch không thay đổi). Nồng độ ban đầu của dung
dịch NaOH là: A. 0,15M. B. 0,2M. C. 0,1M. D. 0,05M.
Câu 19: (ĐH
B
10) Điện phân (với điện cực trơ) 200 ml dung dịch CuSO
4


nồng độ x mol/l, sau một thời gian thu được
dung dịch Y vẫn còn màu xanh, có khối lượng giảm 8 gam so với dung dịch ban đầu. Cho 16,8 gam bột sắt vào Y,
sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 12,4 gam kim loại. Giá trị của x

A. 1,50. B. 3,25. C. 2,25. D. 1,25.
Câu 20:(ĐH
A
11) Hoà tan 13,68 gam muối MSO
4
vào nước được dung dịch X. Điện phân X (với điện cực trơ, cường độ
dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, được y gam kim loại M duy nhất ở catot và 0,035 mol khí ở anot. Còn
nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng số mol khí thu được ở cả hai điện cực là 0,1245 mol. Giá trị của y là
A. 4,788. B. 3,920. C. 1,680. D. 4,480
Câu 21:(ĐH
A
12) Điện phân 150 ml dung dịch AgNO
3
1M với điện cực trơ trong thời gian t giờ, cường độ dòng điện
không đổi 2,68A (hiệu suất điện phân là 100%) thu được chất rắn X, dung dịch Y và khí Z. Cho 12,6g Fe vào Y, sau
khi các phản ứng kết thúc thu được 14,5g hỗn hợp kim loại và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N
+5
). Giá trị của t
A. 0,8 B. 1,2 C. 1,0 D. 0,3
Câu 22: (ĐH
B
13) Điện phân nóng chảy Al
2
O
3

với các điện cực bằng than chì thu được m kg Al ở catot và 89,6 m
3
(ở
đktc) hỗn hợp khí X ở anot. Tỉ khối của X so với hiđro bằng 16,7. Cho 1,12 lít X (đktc) phản ứng với dung dịch
Ca(OH)
2
(dư) thu được 1,5 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 115,2 B. 82,8 C. 114,0 D. 104,4
Câu 23 : Sau một thời gian điện phân 200 ml dd CuSO
4
với điện cực graphit, khối lượng dung dịch giảm 8g.
Để làm kết tủa hết ion Cu
2+
còn lại trong dung dịch sau điện phân, cần dùng 100 ml dung dịch H
2
S 0,5M.
Nồng độ mol và nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO
4
ban đầu lần lượt là (biết khối lượng riêng của dd
CuSO
4
ban đầu là 1,25g/ml)
A. 0,75M và 9,6% B. 0,75M và 6,4% C. 0,5M và 6,4% D. 0,5M và 9,6%
LỚP 12CB

Cô :Thu vỹ-Tel: 0932.546.381 2015
ĐÁP ÁN
1A- 2C- 3D-4B -5C – 6C – 7C – 8A – 9C- 10B – 11A- 12B – 13C- 14D- 15C- 16A-17D-18C-19D-
20D-21C-22D-23A
HƯỚNG DẪN GIẢI

Câu 1: (ĐH
A
08) Khi điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ), tại catôt xảy ra
A. sự khử ion Na
+
B. sự khử ion Cl
-
C. sự oxi hoá ion Cl
-
D. sự oxi hoá ion Na
+
Hướng dấn
Na
+
Cl
-
, catot (-) : ion Na
+
về (âm hút +), chất oxi hóa (Na
+
+ 1e → Na): bị khử, sự khử, quá trình khử → chọn A
Nếu đề hỏi cực anot:
Anot (+) : ion Cl
-
về (dương hút âm), chất khử ( 2Cl
-
→ Cl
2
+ 2e) : bị oxi hóa, sự oxi hóa, quá trình oxi hóa → chọn C.
Câu 2: (CĐ13) Sản phẩm thu được khi điện phân dung dịch KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp)

A. K và Cl
2
B. K, H
2
và Cl
2
C. KOH, H
2
và Cl
2
D. KOH, O
2
và HCl
Hướng dấn
K (từ Li →Al) không tham gia điện phân nên có sự tham gia điện phân của H
2
O, K
+
bị hút về cực âm (giải phóng H
2
)
Nên: 2KCl + 2H
2
O → 2KOH + H
2
+ Cl
2
→ chọn C
Câu 3: (ĐH
A

11) Khi điện phân dung dịch NaCl (cực âm bằng sắt, cực dương bằng than chì, màng ngăn xốp):
A. ở cực dương xảy ra quá trình oxi hoá ion Na
+
và ở cực âm xảy ra quá trình khử ion
Cl



B. ở cực âm xảy ra quá trình khử ion Na
+
và ở cực dương xảy ra quá trình oxi hoá ion
Cl


C. ở cực âm xảy ra quá trình oxi hoá H
2
O và ở cực dương xảy ra quá trình khử ion
Cl


D. ở cực âm xảy ra quá trình khử H
2
O và ở cực dương xảy ra quá trình oxi hoá ion
Cl


Hướng dấn
catot (-) Na
+
Cl

-
(H
2
O) a not (+)
Na
+
, H
2
O Cl
-
, H
2
O
2H
2
O + 2e → H
2
+ 2OH
-
2Cl
-
→ Cl
2
+ 2e
ở cực âm: nước tham gia điện phân ở cực dương: Cl
-
tham gia điện phân
chất oxi hóa: quá trình khử H
2
O Chất khử: quá trình oxi hóa ion Cl

-
→ chọn D
PTĐP: 2NaCl + 2H
2
O → 2NaOH + H
2
+ Cl
2
(Na
+
từ Li → Al không tham gia điện phân, H
2
O điện phân, Na
+
phải kết hợp với OH
-
để tạo NaOH nên bán phản ứng
của nước tạo OH
-
(cách nhớ để viết đúng bán phản ứng của nước) còn nếu bên anot gốc axit không tham gia điện phân,mà
gốc axit phải kết hợp với H
+
để tạo ra axit nên bán phản ứng của H
2
O bên cực anot: H
2
O →1/2 O
2
+2 H
+

+ 2e (2 H
+

nên nhường 2e, có thể viết 2H
2
O → O
2
+ 4 H
+
+ 4e phụ thuộc vào cách cân bằng bán phản ứng)
Câu 4: Điện phân hoàn toàn 14,9g muối clorua nóng chảy của một kim loại kiềm người ta thu được 2,24 lít
Cl
2
(đktc).Kim loại đó là: A. Na B. K C. Rb D. Li
Hướng dấn
2XCl → 2X + Cl
2
0,2 ← 0,1
→ M
XCl
=
2,0
9,14
= 74,5 → M
X
= 74,5 – 35,5 = 39 → chọn B
Câu 5: Điện phân hoàn toàn 33,3g muối clorua nóng chảy của một kim loại nhóm IIA người ta thu được 6,72 lít
Cl
2
(đktc).Kim loại đó là: A. Mg B. Ba C. Ca D. Sr

Hướng dấn
XCl
2
→ X + Cl
2
0,3 ←0,3
→ M
XCl2
=
3,0
3,33
= 111 → M
X
= 111- 71 = 40 → chọn C
LỚP 12CB

Cô :Thu vỹ-Tel: 0932.546.381 2015
Câu 6: Điện phân nóng chảy muối clorua của kim loại M, ở catot thu được 6g kim loại và ở anot có 3,36 lít khí (đktc)
thoát ra. Muối clorua đó là: A. NaCl B. KCl C. CaCl
2
D. BaCl
2
Hướng dấn
Theo đáp án, kim loại chỉ có hóa trị I, và II nên giả sử kim loại có hóa trị I, nếu hóa trị I không đúng thì hóa trị II,
thường thì ta nên giả sử hóa trị II trước nếu đúng thì không cần thử hóa trị I)
(Hóa trị II thì số mol đều bằng nhau, còn Hóa trị I thì số mol muối và kim loại gấp đôi số mol khí)
Giả sử kim loại có hóa trị II: n
Kl
= n
Cl2

= 0,15 mol → M
Kl
=
15,0
6
= 40 (Ca) → chọn C
Hoặc: XCl
2
→ X + Cl
2
0,15 ←0,15
Câu 7: (CĐ11) Điện phân 500 ml dung dịch CuSO
4
0,2M (điện cực trơ) cho đến khi ở catot thu được 3,2 gam kim loại
thì thể tích khí (đktc) thu được ở anot: A. 3,36 lít B. 1,12 lít C. 0,56 lít D. 2,24 lít
Hướng dấn
Cách 1:
CuSO
4
+ H
2
O → Cu + 1/2O
2
+ H
2
SO
4
0,05 ←0,05→ 0,025
n
Cu

=
64
2,3
= 0,05 mol

→ V
O2
= 0,025 . 22,4 = 0,56 lít
(ở đây số n
CuSO4
ban đầu bằng 0,1 mol mà số mol CuSO
4
phản ứng tính dựa vào số mol Cu thu được chỉ 0,05 mol, nên
CuSO
4
điện phân còn dư nên khi đề cho nhiều số mol ta cần dựa vào số mol sản phẩm thu được để tính số mol các
chất còn lại trong phương trình phản ứng)
Cách 2: Dựa vào định luật bảo toàn e: số mol e nhường bằng số mol e nhận
ở catot (-) Cu
2+
+ 2e → Cu
0,1 ←0,05
ở anot (+) 2H
2
O → O
2
+ 4 H
+
+ 4e (Hoặc H
2

O →1/2 O
2
+2 H
+
+ 2e )
0,025 ← 0,1 0,025 ← 0,1
→ V
O2
= 0,025 . 22,4 = 0,56 lít
(ở cực anot: gốc SO
4
2-
không tham gia điện phân nên H
2
O điện phân nên bán phản ứng bên anot là bán phản ứng của
H
2
O) . Giải theo cách 2 ta thấy được bản chất của quá trình điện phân.
Câu 8 : Điện phân (với điện cực trơ) dung dịch muối sunfat của một kim loại hóa trị II với I= 3A. Sau 1930 giây
điện phân thấy khối lượng catot tăng 1,92g. Kim loại đó là:
A. Cu B. Ba C. Ca D. Zn
Hướng dấn
Khối lượng catot tăng 1,92g chính là khối lượng của kim loại thu được khi điện phân, kim loại có hóa trị II (n=2)
→ n
KL
=
Fn
tI
.
.

=
96500.2
1930.3
= 0,03 mol → M
Kl
=
03,0
92,1
= 64 → chọn A
LỚP 12CB

đpdd
Cô :Thu vỹ-Tel: 0932.546.381 2015
Câu 9: (CĐ12) Tiến hành điện phân (điện cực trơ) V lít dung dịch CuCl
2
0,5M khi dừng điện phân thu được dung dịch
X và 1,68 lít khí Cl
2
(đktc) duy nhất ở anot. Toàn bộ dung dịch X tác dụng vừa đủ với 12,6g Fe. Giá trị của V:
A. 0,45 B. 0,80 C. 0,60 D. 0,15
Hướng dấn
CuCl
2
→ Cu + Cl
2
Cu là chất rắn, Cl
2
là chất khí, theo đề dung dịch X tác dụng với Fe nên CuCl
2
chỉ điện phân một phần, dung dịch X là

CuCl
2

Fe + CuCl
2dư
→ FeCl
2
+ Cu
0,225→ 0,225
CuCl
2pứ
→ Cu + Cl
2
0,075 ←0,075
→ n
CuCl2bđ
= 0,225 + 0,075 = 0,3 mol → V
CuCl2bđ
=
5,0
3,0
= 0,6M
Câu 10: (ĐH
A
10) Điện phân (với điện cực trơ) một dung dịch gồm NaCl và CuSO
4

có cùng số mol, đến khi ở catot
xuất hiện bọt khí thì dừng điện phân. Trong cả quá trình điện phân trên, sản phẩm thu được ở anot:
A. khí Cl

2

và H
2
. B. khí Cl
2

và O
2
. C. chỉ có khí Cl
2
. D. khí H
2

và O
2
Hướng dấn
ở cực catot (-) : Na
+
, Cu
2+
, H
2
O
Na
+
không tham gia điện phân Cu
2+
điện phân trước, khi hết ion Cu
2+

, H
2
O mới điện phân
ở cực anot (+) : Cl
-
, SO
4
2-
, H
2
O
SO
4
2-
không tham gia điện phân, Cl
-
điện phân trước, khi hết ion Cl
-
, H
2
O mới điện phân
Vì số mol của NaCl = số mol của CuSO
4
nên số mol của Cu
2+
= số mol của Cl
-
= x mol
ĐLBT e: số mol e nhường = số mol e nhận
Catot anot

Cu
2+
+ 2e
→ Cu 2Cl
-
→ Cl
2
+ 2e

2
x
mol← x mol x mol
→ x mol
Theo đề điện phân đến khi catot xuất hiện bọt khí thì dừng điện phân, để catot xuất hiện bột khí thì phải có sự điện phân
của H
2
O bên cực catot nên Cu
2+
phải điện phân hết.
Theo ở trên khi ion Cl
-
điện phân hết thì ion Cu
2+
mới điện phân có x/2 mol mà số mol Cu
2+
ban đầu là x mol nên số
mol Cu
2+
phải tiếp tục điện phân là x- x/2 = x/2 mol
Khi bên cực catot ion Cu

2+
tiếp tục điện phân x/2 mol nữa, mà bên cực anot ion Cl
-
đã điện phân hết nên bên cực anot
H
2
O phải điện phân (vì quá trình điện phân là phản ứng oxi hóa khử ở 2 điện cực, nên phải có quá trình nhường e và
nhận e)
Catot anot
Cu
2+
+ 2e
→ Cu H
2
O →1/2 O
2
+2 H
+
+ 2e
x/2
→ x x/4 ←x
Vậy khí thu được ở anot là khí Cl
2
và O
2
LỚP 12CB

Cô :Thu vỹ-Tel: 0932.546.381 2015
Câu 11: (ĐH
B

07) Điện phân dung dịch chứa a mol CuSO
4

và b mol NaCl (với điện cực trơ, có màng ngăn
xốp). Để dung dịch sau điện phân làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng thì điều kiện của a và b
là (biết ion
SO
4
2-

không bị điện phân trong dung dịch)
A. b > 2a. B. b = 2a. C. b < 2a. D. 2b = a.
Hướng dấn
Dung dịch sau điện phân làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng thì dung dịch sau điện phân phải có môi trường
bazơ, nên Cu
2+
phải điện phân hết và bên cực catot có sự điện phân H
2
O
Catot (-): Cu
2+
, Na
+
, H
2
O Anot (+) : Cl- , SO
4
2-
, H
2

O
Cu
2+
+ 2e → Cu 2Cl- →Cl
2
+ 2e
a→ 2a 2a ←2a
Khi Cu
2+
điện phân hết thì cần số mol Cl
-
là 2a mol, bên cực catot H
2
O tiếp tục bị điện phân để tạo ra OH
-
thì
phải cần thêm ion Cl
-
để điện phân nên số mol ion Cl
-
phải lớn hơn 2a mol. Nên b >2a → chọn A
2H
2
O + 2e → H
2
+ 2 OH
-
2Cl
-
→Cl

2
+ 2e
Câu 12: (ĐH
B
09) Điện phân có màng ngăn 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm CuCl
2
0,1M và NaCl 0,5M (điện cực
trơ, hiệu suất điện phân 100%) với cường độ dòng điện 5A trong 3860 giây. Dung dịch thu được sau điện phân có khả
năng hoà tan m gam Al. Giá trị lớn nhất của m là: A. 4,05. B. 2,70. C. 1,35. D. 5,40
Hướng dấn
n
CuCl2
= 0,5.0,1 = 0,05 mol ; n
NaCl
= 0,5.0,5= 0,25 mol
→ n
Cu2+
= 0,05 mol ; n
Cl
-
= 0,05.2 + 0,25 = 0,35 mol
Catot (-):Na
+
, Cu
2+
, H
2
O Anot (+) : Cl
-
, H

2
O
Na
+
không tham gia điện phân
Cu
2+
+ 2e → Cu 2Cl
-
→Cl
2
+ 2e
0,05→ 0,1 0,1 0,05 ←0,1
Theo đề số mol Cl
2
giải phóng ra ở anot: n
Cl2
=
nF
It
=
96500.2
3860.5
= 0,1 mol ( Cl
2
nhường 2e nên n=2)
Khi điện phân hết ion Cu
2+
, mới thu được n
Cl2

= 0,05 mol nên n
Cl2
cần tiếp tục tạo ra là 0,1 – 0,05 = 0,05 mol
Nên quá trình điện phân tiếp tục:
2H
2
O + 2e → H
2
+ 2OH
-
2Cl
-
→ Cl
2
+ 2e
0,1→ 0,1 0,1 ← 0,05→ 0,1
Al + OH
-
+ H
2
O → AlO
2
-
+ 3/2H
2
0,1 ← 0,1
→ m
Al
= 0,1. 27 = 2,7g
(ở đây ion Cl

-
ban đầu là 0,35 mol, ion Cl
-
tham gia điện phân chỉ 0,1 + 0,1 = 0,2 mol, nên ion Cl
-
vẫn còn dư,
còn tỉ lệ số mol OH
-
và Al luôn là như nhau: 1Al cần 1OH
-
, nếu Al
2
O
3
có 2Al cần 2OH
-
để nhẩm nhanh trắc
nghiệm, không cần viết phản ứng)
LỚP 12CB

Cô :Thu vỹ-Tel: 0932.546.381 2015
Câu 13: (ĐH
A
10) Điện phân (điện cực trơ) dung dịch X chứa 0,2 mol CuSO
4

và 0,12 mol NaCl bằng dòng điện
có cường độ 2A. Thể tích khí (đktc) thoát ra ở anot sau 9650 giây điện phân là
A. 1,344 lít. B. 2,240 lít. C. 1,792 lít. D. 2,912 lít.
Hướng dấn

n
Cu2+
= 0,2 mol; n
Cl-
= 0,12 mol
Na
+
, SO
4
2-
không tham gia điện phân
Catot (-) : Cu
2+
, Na
+
, H
2
O Anot (+) : Cl
-
, SO
4
2-
, H
2
O
Cu
2+
+ 2e → Cu 2Cl
-
→ Cl

2
+ 2e
0,06 ←0,12 → 0,06 0,12 → 0,06 0,12
Theo đề Số mol Cu giải phóng ra ở catot sau 9650 giây điện phân: n
Cu
=
nF
It
=
96500.2
9650.2
= 0,1 mol
Khi điện phân hết ion Cl
-
chỉ mới thu được 0,06 mol Cu nên Cu
2+
tiếp tục điện phân để tạo ra 0,1 – 0,06 =
0,04 mol Cu nữa. Mà khi bên catot ion Cu
2+
tiếp tục điện phân thì bên anot do Cl
-
đã điện phân hết nên
H
2
O sẽ tiếp tục điện phân.
Cu
2+
+ 2e → Cu H
2
O →1/2 O

2
+2 H
+
+ 2e
0,08 ← 0,04 0,02 ←0,08

→ Thể tích khí (đktc) thoát ra ở anot: V = V
Cl2
+ V
O2
=( 0,06 + 0,02) . 22,4 = 1,792 lít
Câu 14:(ĐH
A
13) Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO
4
và NaCl 1M (điện cực trơ, màng ngăn
xốp hiệu suất 100%) đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì ngừng điện phân, thu được dung dịch X
và 6,72 lít khí (đktc) ở anot. Dung dịch X hòa tan tối đa 20,4g Al
2
O
3
. Giá trị của m là:
A. 23,5 B. 25,6 C. 50,4 D. 51,1
Hướng dấn
Dung dịch X hòa tan được Al
2
O
3
→ dung dịch X có môi trường bazơ hoặc axit
Trường hợp 1: dung dịch X có môi trường bazơ → ở catot có sự điện phân của H

2
O và theo đề điện
phân đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì ngừng điện phân, chứng tỏ bên cực anot 6,72 lít khí
(đktc) ở anot chỉ là thể tích của Cl
2
(H
2
O chưa điện phân) còn bên cực catot, nước đã điện phân.
n
Al2O3
= 0,2 mol; n
Cl2
= 0,3 mol
Na
+
, SO
4
2-
không tham gia điện phân
( Hai quá trình phải xảy ra song song, phải có quá trình nhận e và nhường e)
Catot (-) : Cu
2+
, Na
+
, H
2
O Anot (+) : Cl
-
, SO
4

2-
, H
2
O
Cu
2+
+ 2e → Cu 2Cl
-
→ Cl
2
+ 2e
0,1 ←0,2 0,2 ←(0,3-0,2)→ 0,2

2H
2
O + 2e → H
2
+ 2OH
-
2Cl
-
→ Cl
2
+ 2e

0,4



0,4 0,4 0,2 ←0,4

Al
2
O
3
+ 2OH
-
→ 2AlO
2
-
+ H
2
O
0,2→ 0,4
→ n
NaCl
= n
Cl-
= 0,2 + 0,4 = 0,6mol
→ n
CuSO4
= n
Cu2+
= 0,1 mol
→ m = m
CuSO4
+ m
NaCl
= 0,1. 160 + 0,6 . 58,5 = 51,1g → chọn D.
Do đề có đáp án nên không xét trường hợp dung dịch X có môi trường axit, Nếu khi môi trường bazơ mà
không có kết quả trong đáp án, lúc đó ta sẽ xét trường hợp dung dịch X có môi trường axit, và khi đó bên

cực anot, H
2
O sẽ điện phân và bên cực catot H
2
O chưa điện phân.
LỚP 12CB

Cô :Thu vỹ-Tel: 0932.546.381 2015
Câu 15: (CĐ14) Điện phân dung dịch hỗn hợp CuSO
4
0,05 mol và NaCl bằng dòng điện có cường độ không đổi 2A
(điện cực trơ, màng ngăn xốp). Sau thời gian t giây thì ngừng điện phân, thu được dung dịch Y và khí ở hai điện cực
có tổng thể tích là 2,24 lít (đktc). Dung dịch Y hòa tan tối đa 0,8g MgO. Biết hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra
không tan trong dung dịch. Giá trị của t là: A. 6755 B. 772 C. 8685 D. 4825
Hướng dấn
n
hh khí
= 0,1 mol ; n
MgO
= 0,02 mol
Catot (-) : Cu
2+
, Na
+
, H
2
O Anot (+) : Cl
-
, SO
4

2-
, H
2
O
Cu
2+
+ 2e → Cu 2Cl
-
→ Cl
2
+ 2e
0,05→ 0,1 0,05 2y ← y→ 2y
2H
2
O + 2e → H
2
+ 2OH
-
H
2
O →1/2 O
2
+ 2 H
+
+ 2e
2x ←x→ 2x 0,01+x/2 ← ( 0,04+ 2x) →( 0,04+ 2x)
H
+
+ OH
-

→ H
2
O
2x ← 2x
Dung dịch Y hòa tan tối đa 0,8g MgO : dung dịch Y có môi trường axit, khi ngừng điện phân thu được khí ở
cả 2 điện cực, chứng tỏ Cu
2+
điện phân hết, có sự điện phân của H
2
O ở cả hai điện cực, và do dung dịch Y có môi
trường axit nên H
+
sẽ dư
MgO + 2H

+
→ Mg
2+
+ H
2
O
0,02→ 0,04
n
hh khí
= 0,1 mol → x + y + 0,01 + x/2 = 0,1 → 3x + 2y = 0,18 (1)
Theo ĐLBT e: 0,1 + 2x = 2y + 0,04+ 2x → y = 0,03 thay vào (1) → x = 0,04
→ số mol e nhận = 0,1 + 2x = 0,1+ 2.0,04 = 0,18
→ n
enhận
=

F
It
→ t =
2
96500.18,0
= 8685 giây
( Do đề không cho số mol của Cl
-
bằng bao nhiêu, nên ta không chia từng giai đoạn như cách giải của các bài tập trên
được, ta chỉ biết bên cực catot có sự điện phân của ion Cu
2+
và H
2
O, bên cực anot có sự điện phân của ion Cl
-
và H
2
O
Nhưng khi giải xong,bản chất của bài toán là: ta có số mol của Cl
-
= 0,06, khi ion Cl
-
điện phân hết thì ion Cu
2+
mới
điện phân 0,03 mol, bên cực catot ion Cu
2+
tiếp tục điện phân 0,02 mol nữa thì bên cực anot H
2
O điện phân, khi hết ion

Cu
2+
bên cực catot nước tiếp tục điện phân thì bên anot nước cũng tiếp tục điện phân (quá trình điện phân của H
2
O ở 2 điện
cực) cho đến t = 8685 giây thì ngừng điện phân. )
Anot ( +): 2Cl
-
→ Cl
2
+ 2e catot: Cu
2+
+ 2e → Cu
0,06→ 0,03 0,06 0,03 ←0,06
n
Cu2+ còn lại
= 0,05 – 0,03 = 0,02
Tiếp tục
H
2
O →1/2 O
2
+ 2 H
+
+ 2e Cu
2+
+ 2e → Cu
0,01 0,04 ←0,04 0,02→ 0,04
Tiếp tục
H

2
O →1/2 O
2
+ 2 H
+
+ 2e 2H
2
O + 2e → H
2
+ 2OH
-
………………………
Câu 16: (ĐH
A
14) Điện phân dung dịch X chứa a mol CuSO
4
và 0,2 mol KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ
LỚP 12CB

Cô :Thu vỹ-Tel: 0932.546.381 2015
dòng điện không đổi). Trong thời gian t giây, thu được 2,464 lít khí ở anot (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì
tổng thể tích khí thu được ở cả hai điện cực là 5,824 lít (đktc). Biết hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không
tan trong dung dịch. Giá trị của a là: A. 0,15 B. 0,24 C. 0,26 D. 0,18
Hướng dấn
Trong thời gian t giây, n
khí anot
= 0,11 mol; trong thời gian 2t giây, n
khí ở 2 cực
= 0,26 mol
Catot (-) : Cu

2+
, K
+
, H
2
O Anot (+) : Cl
-
, SO
4
2-
, H
2
O
Xét trong thời gian t giây
Cu
2+
+ 2e → Cu 2Cl
-
→ Cl
2
+ 2e
0,2→ 0,1 0,2
Khi điện phân hết ion Cl
-
chỉ thu được 0,1 mol khí ở anot, mà theo đề trong thời gian t giây, thu được 0,11 mol
khí, nên số mol khí còn lại = 0,11 – 0,1 = 0,01 chính là số mol O
2
do khi hết ion Cl
-
, H

2
O tiếp tục điện phân
H
2
O →1/2 O
2
+ 2 H
+
+ 2e
0,01→ 0,04
→ số mol e nhường trong thời gian t giây = 0,2 + 0,04 = 0,24 mol
→ số mol e nhường trong thời gian 2t giây = 0,24. 2 = 0,48 mol
Xét trong thời gian 2t giây
Khí thu được ở cả 2 điện cực = 0,26 mol, chứng tỏ bên cực catot có sự điện phân của H
2
O
Cu
2+
+ 2e → Cu 2Cl
-
→ Cl
2
+ 2e
a mol→ 2a 0,2 → 0,1 0,2
2H
2
O + 2e → H
2
+ 2OH
-

H
2
O →1/2 O
2
+ 2 H
+
+ 2e
0,18 ←0,09 x → 4x
n
e nhường
= 0,2 + 4x = 0,48 → x = 0,07 mol → n
H2
= 0,26 – n
Cl2
– n
O2
= 0,09 mol

n
e nhận
= n
e nhường
= 0,48 mol
→ 2a + 0,18 = 0,48→ a = 0,15 mol
Câu 17:(ĐH
A
11) Điện phân dung dịch gồm 7,45 gam KCl và 28,2 gam Cu(NO
3
)
2

(điện cực trơ, màng ngăn xốp)
đến khi khối lượng dung dịch giảm đi 10,75 gam thì ngừng điện phân (giả thiết lượng nước bay hơi không đáng kể).
Tất cả các chất tan trong dung dịch sau điện phân là
A. KNO
3
và KOH. B. KNO
3
, KCl và KOH.
C. KNO
3
và Cu(NO
3
)
2
. D. KNO
3
, HNO
3
và Cu(NO
3
)
2
Hướng dấn
n
KCl
= 0,1 mol; n
Cu(NO3)2
= 0,15 mol
Catot (-) : Cu
2+

, K
+
, H
2
O Anot (+) : Cl
-
, NO
3
-
, H
2
O
Cu
2+
+ 2e Cu 2Cl
-
→ Cl
2
+ 2e
0,05 ← 0,1 → 0,05 0,1→ 0,05 0,1
Áp dụng định luật bảo toàn e: số mol e do ion Cl
-
nhường bằng số mol e do Cu
2+
nhận
Khối lượng dung dịch giảm chính là do tạo ra Cu và Cl
2
, khi điện phân hết 0,1 mol ion Cl
-
thì ion Cu

2+
mới điện phân được 0,05 mol , khi đó khối lương dung dịch giảm = m
Cl2
+ m
Cu
= 0,05.71+ 0,05.64 =
6,75g < 10,75g theo đề, nên bên cực catot ion Cu
2+
tiếp tục điện phân và bên cực anot H
2
O điện phân.
n
Cu2+ còn lại
= 0,15 – 0,05 = 0,1 mol
Giả sử ion Cu
2+
điện phân hết 0,1 mol
Cu
2+
+ 2e → Cu H
2
O →1/2 O
2
+ 2 H
+
+ 2e
0,1→ 0,2 0,1 0,05 ←0,2
m
dd giảm
= 6,75 + 0,1. 64 + 0,05.32 = 14,75> 10,75 đề cho

→ ion Cu
2+
điện phân còn dư nên cực catot H
2
O chưa điện phân, ion Cu
2+
còn dư , trong dung dịch tồn tại
LỚP 12CB

Cô :Thu vỹ-Tel: 0932.546.381 2015
ion K
+
mà chỉ có 1 gốc NO
3
-
(vì ion Cl
-
đã điện phân hết tạo khí Cl
2
) nên tồn tại 2 muối Cu(NO
3
)
2
và KNO
3
,
bên cực anot có sự điện phân của H
2
O tạo H
+

kết hợp với gốc NO
3
-
nên dung dịch có HNO
3
Vậy các chất tan trong dung dịch sau điện phân gồm: Cu(NO
3
)
2
, KNO
3
và HNO
3
Câu 18:
(ĐH
A
07)
Điện phân dung dịch CuCl
2

với điện cực trơ, sau một thời gian thu được 0,32 gam Cu ở catôt

một lượng khí X ở anôt. Hấp thụ hoàn toàn lượng khí X trên vào 200 ml dung dịch NaOH (ở nhiệt độ thường). Sau
phản ứng, nồng độ NaOH còn lại là 0,05M (giả thiết thể tích dung dịch không thay đổi). Nồng độ ban đầu của dung
dịch NaOH là: A. 0,15M. B. 0,2M. C. 0,1M. D. 0,05M.
Hướng dấn
đpdd
CuCl
2
Cu + Cl

2

0,005→ 0,005
Cl
2
+ 2NaOH → NaCl + NaClO + H
2
O
0,005→ 0,01
Vì thể tích dung dịch không thay đổi nên V
NaOH
= 0,2 lít → C
M (NaOH pứ )
=
2,0
01,0
= 0,05M
→ C
MNaOHbđ
= C
MNaOH pứ
+ C
MNaOH

còn lại
= 0,05 + 0,05 = 0,1M
Câu 19: (ĐH
B
10) Điện phân (với điện cực trơ) 200 ml dung dịch CuSO
4


nồng độ x mol/l, sau một thời gian thu được
dung dịch Y vẫn còn màu xanh, có khối lượng giảm 8 gam so với dung dịch ban đầu. Cho 16,8 gam bột sắt vào Y,
sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 12,4 gam kim loại. Giá trị của x

A. 1,50. B. 3,25. C. 2,25. D. 1,25
Hướng dấn
Dung dịch Y vẫn còn màu xanh chứng tỏ dung dịch CuSO
4
chỉ mới điện phân một phần (còn dư)
CuSO
4
+ H
2
O → Cu + H
2
SO
4
+ 1/2O
2

a mol→ a a a/2
Khối lượng dung dịch giảm do tạo ra Cu và O
2
nên khối lượng giảm 8 gam so với dung dịch ban đầu chính là
khối lượng của Cu và O
2
.
→ 64a + 32 .
2

a
= 8 → a = 0,1 mol
Dung dịch Y gồm H
2
SO
4
và CuSO
4
dư, khi cho Fe vào dung dịch Y thì Fe phản ứng với H
2
SO
4
trước, khi hết
H
2
SO
4
, Fe mới phản ứng với CuSO
4
(kinh nghiệm vì đề yêu cầu tính CuSO
4
nên chắc chắn CuSO
4
phải phản ứng
hết, Fe có thể phản ứng vừa đủ hoặc còn dư, nếu kim loại chỉ có Cu thì tính ra số mol rất lẻ nên chắc chắn Fe sẽ
còn dư) nhưng với cách giải tổng quát dưới đây, ta không cần biết Fe có dư hay không cứ cho số mol Fe phản ứng
với CuSO
4
là b mol thì số mol Fe dư = số mol Fe ban đầu trừ đi số mol Fe phản ứng với H
2

SO
4
và CuSO
4
,nếu giải
ra b= 0,2 thì Fe phản ứng vừa đủ, còn nhỏ hơn 0,2 thì Fe dư.
Fe + H
2
SO
4
→ FeSO
4
+ H
2
0,1 ←0,1
Fe + CuSO
4
→ Cu + FeSO
4
b→ b b
n
Febđ
= 0,3 mol → n
Fe dư
= 0,3 – (0,1 + b)
→ m
Cu
+ m
Fe dư
= 12,4

→ 64b + 56 (0,3 – 0,1 – b) = 12,4
→ b = 0,15 mol
→ Fe dư 0,05 mol
→ n
CuSO4bđ
= a + b = 0,1 + 0,15 = 0,25 → x =
2,0
25,0
= 1,25M
(Hoặc giả sử kim loại chỉ có Cu → n
Cu
= 12,4: 64 = 0,19375 → n
Fe/CuSO4
= 0,19375→ n
Febđ
= 0,1 + 0,19375 =
0,29375 < 0,3 mol đề cho → Fe dư)
Câu 20:(ĐH
A
11) Hoà tan 13,68 gam muối MSO
4
vào nước được dung dịch X. Điện phân X (với điện cực trơ, cường độ
LỚP 12CB

Cô :Thu vỹ-Tel: 0932.546.381 2015
dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, được y gam kim loại M duy nhất ở catot và 0,035 mol khí ở anot. Còn
nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng số mol khí thu được ở cả hai điện cực là 0,1245 mol. Giá trị của y là
A. 4,788. B. 3,920. C. 1,680. D. 4,480
Hướng dấn
Trong thời gian t giây khí thu được khí ở anot là 0,035 mol → trong thời gian 2t giây khí thu được ở anot là

0,035.2 = 0,07 mol
Khí thu được ở cả hai điện cực là 0,1245 mol, chứng tỏ bên cực catot có sự điện phân của H
2
O và ion M
2+
điện phân hết.
Xét quá trình điện phân trong 2t giây
Catot (-) : M
2+
, H
2
O Anot (+) : SO
4
2-
, H
2
O
M
2+
+ 2e → M H
2
O →1/2 O
2
+ 2 H
+
+ 2e
x → 2x x 0,07→ 0,28
2H
2
O + 2e → H

2
+ 2OH
-

0,109← 0,0545
n
H2
= 0,1245 – 0,07 = 0,0545 mol
Theo ĐLBT e có: 2x + 0,109 = 0,28 → x = 0,0855 mol → M
MSO4
=
0855,0
68,13
= 160 → M
M
= 160 – 96 = 64
Xét quá trình điện phân trong t giây:
Cu
2+
+ 2e → Cu H
2
O →1/2 O
2
+ 2 H
+
+ 2e

0,14→

0,07


0,035→ 0,14
→ y = m
Cu
= 0,07 . 64 = 4,48g
Câu 21:(ĐH
A
12) Điện phân 150 ml dung dịch AgNO
3
1M với điện cực trơ trong thời gian t giờ, cường độ dòng điện
không đổi 2,68A (hiệu suất điện phân là 100%) thu được chất rắn X, dung dịch Y và khí Z. Cho 12,6g Fe vào Y, sau
khi các phản ứng kết thúc thu được 14,5g hỗn hợp kim loại và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N
+5
). Giá trị của t
là: A. 0,8 B. 1,2 C. 1,0 D. 0,3
Hướng dấn
Cách 1:
2AgNO
3
+ H
2
O → 2Ag + 2HNO
3
+ 1/2O
2
x→ x
Trong dung dịch Y: Khi các phản ứng kết thúc thu được 14,5g hỗn hợp kim loại, chứng tỏ Fe dư, và dung dịch Y
gồm có HNO
3
và dd AgNO

3
dư. Khí Fe dư thì muối thu được chỉ là muối Fe(II) (Fe tác dụng với HNO
3
tạo muối Fe
(III), Fe dư tiếp tục phản ứng với Fe(III) tạo Fe(II) mà Fe dư sau phản ứng thì toàn bộ lượng Fe(III) đã chuyển thành
muối Fe(II) )
n
AgNO3 dư
= 0,15 – x
n
Febđ
= 0,225 mol
Fe → Fe
2+
+ 2e Ag
+
+ 1e → Ag
(0,075-0,125x) ← (0,15 -0,25x) ( 0,15 – x) → ( 0,15 – x) ( 0,15 – x)
4H
+
+ NO
3
-
+ 3e → NO + 2H
2
O
x→ 0,75x
n
Fe


= 0,225 – 0,075 + 0,125x = 0,15+ 0,125x → m
hhkl
= m
Fe dư
+ m
Ag
= 14,5
→ 56. (0,15 + 0,125x ) + 108 . ( 0,15 – x) = 14,5
→ x= 0,1 = n
AgNO3 đp
= n
Ag
→ n
Ag
=
nF
It
→ t =
68,2
96500.1.1,0
= 3600s = 1h
Hoặc ∆mtăng = 14,5 – 12,6 = 1,9g
Khối lượng kim loại tăng = khối lượng Ag sinh ra – khối lượng Fe phản ứng
→ 108. ( 0,15 – x) - 56. (0,075-0,125x) = 1,9
LỚP 12CB

Cô :Thu vỹ-Tel: 0932.546.381 2015
→ x= 0,1
→ n
Ag

=
nF
It
→ t =
68,2
96500.1.1,0
= 3600s = 1h
Cách 2: 2AgNO
3
+ H
2
O → 2Ag + 2HNO
3
+ 1/2O
2
x→ x x
dung dịch Y gồm: HNO
3
và AgNO
3

Fe + 2AgNO
3
dư → Fe(NO
3
)
2
+ 2Ag
(0,075 – x/2) ← (0,15 – x) → (0,15 – x)
Fe + 4HNO

3
→ Fe(NO
3
)
3
+ NO + 2H
2
O
x/4 ← x→ x/4
Fe

+ 2Fe(NO
3
)
3
→ 3Fe(NO
3
)
2
x/8 ← x/4
→ n
Fe pứ
= 0,075 – x/2 + x/4 + x/8 = 0,075 - x/8
→ n
Fe

= 0,225 – 0,075 + x/8 = (0,15 + x/8 ) mol
m
hhkl
= m

Fe dư
+ m
Ag
= 14,5
→ 56. (0,15 + x/8 ) + 108 . ( 0,15 – x) = 14,5
→ x= 0,1
→ n
Ag
=
nF
It
→ t =
68,2
96500.1.1,0
= 3600s = 1h
Câu 22: (ĐH
B
13) Điện phân nóng chảy Al
2
O
3
với các điện cực bằng than chì thu được m kg Al ở catot và 89,6 m
3
(ở
đktc) hỗn hợp khí X ở anot. Tỉ khối của X so với hiđro bằng 16,7. Cho 1,12 lít X (đktc) phản ứng với dung dịch
Ca(OH)
2
(dư) thu được 1,5 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 115,2 B. 82,8 C. 114,0 D. 104,4
Hướng dấn

m
3
tương ứng với kg
M
X
= 16,7.2 = 33,4 → m
X
= 33,4 .4 = 133,6 kg
n
X
= 4 kmol
Cho X + Ca(OH)
2
dư → kết tủa
→ X có khí CO
2
, CO
2
+ Ca(OH)
2
→ CaCO
3
+ H
2
O
89,6 m
3
= 89600 dm
3
= 89600 lít

n
CO2/1,12lit
= n
CaCO3
= 0,015 mol→ n
CO2/89,6m3
=
12,1
89600.015,0
= 1200 mol = 1,2 kmol
Al
2
O
3
→ 2Al + 3/2O
2
x kmol→ 2x 3 x /2
vì các điện cực làm bằng than chì nên:
C + O
2
→ CO
2
a ←a kmol
C + CO
2
→ 2 CO
(a – 1,2) → (2a – 2,4)
→ hỗn hợp khí X có thể là CO
2
: 1,2 kmol

CO : 2a – 2,4
O
2
dư: 3 x /2 – a
(ban đầu tạo a kmol CO
2
, CO
2
còn lại 1à 1,2 kmol, nên CO
2
tạo khí CO là a – 1,2)
→ n
X
= 1,2 + 2a-2,4 + 3 x /2 – a = 4
→ a + 3 x /2 = 5,2→ 2a + 3x = 10,4 (1)
m
X
= m
CO2
+ m
CO
+ m
O2
= 133,6
LỚP 12CB

Cô :Thu vỹ-Tel: 0932.546.381 2015
→ 44. 1,2 + 28. (2a – 2,4) + 32. (3 x /2 – a) = 133,6
→ 24a + 48x = 148 → 6a + 12x = 37(2)
Giải (1) và (2) → x = 1,933 kmol→ n

Al
= 2x = 3,866 kmol→ m
Al
= 104,4 kg
Câu 23 : Sau một thời gian điện phân 200 ml dd CuSO
4
với điện cực graphit, khối lượng dung dịch giảm 8g.
Để làm kết tủa hết ion Cu
2+
còn lại trong dung dịch sau điện phân, cần dùng 100 ml dung dịch H
2
S 0,5M.
Nồng độ mol và nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO
4
ban đầu lần lượt là (biết khối lượng riêng của dd
CuSO
4
ban đầu là 1,25g/ml)
A. 0,75M và 9,6% B. 0,75M và 6,4% C. 0,5M và 6,4% D. 0,5M và 9,6%
Hướng dấn
CuSO
4
+ H
2
O → Cu + H
2
SO
4
+ 1/2O
2

x→ x x/2
Khối lượng dung dịch giảm do tạo Cu và O
2
→ m
Cu
+ m
O2
= 8
→ 64x + 32.x/2 = 8
→ x = 0,1 mol
n
H2S
= 0,05 mol
CuSO
4
+ H
2
S → CuS↓ + H
2
SO
4
0,05 ←0,05
→ n
CuSO4bđ
= 0,1 + 0,05 = 0,15 mol → C
M

(CuSO4)
=
2,0

15,0
= 0,75M
m
dd CuSO4
= 1,25.200 = 250g
m
CuSO4
= 0,15. 160 = 24g
→ %CuSO
4
=
250
100.24
= 9,6%
Bài tập điện phân là một dạng toán khó trong đề thi, mong tài liệu này sẽ giúp ích được
nhiều cho các em, chúc các em có một kì thi tốt nghiệp trung học phổ thông đạt kết quả thật
cao!
LỚP 12CB

×