Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

đáp án HSG tinh Bắc Ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (144.98 KB, 5 trang )

UBND TỈNH BẮC NINH
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
NĂM HỌC 2010 - 2011
MÔN THI : HÓA HỌC – LỚP 12 – THPT
Ngày thi 22 tháng 3 năm 2011
==============
CÂU Ý NỘI DUNG ĐIỂM
I 3,0 đ
a Mỗi ion đều có 18 electron mà trong phân tử trung hòa về điện nên số nguyên tử
trong phân tử gần đúng là
04,3
3*18
164
=
3≈
→ Vậy hợp chất đó chỉ có thể là CaCl
2
hoặc K
2
S
* Xét K
2
S: có tổng số hạt: (19*2 + 20)*2 + (16*2 + 16) = 164. Vậy hợp chất này
thỏa mãn.
* Xét CaCl
2
: có tổng số hạt (20*2 + 20) + (17*2 + M)*2 = 164
→ M = 18 vậy trong chất này clo ở đồng vị
35


17
Cl.
Vậy có 2 chất thỏa mãn điều kiện đầu bài
0,50
0,50
b Thêm H
2
S đến dư vào dung dịch Na
2
S : Na
2
S + H
2
S → 2NaHS
Vậy dung dịch X chứa NaHS
Thêm SO
2
vào dung dịch Na
2
SO
3
: Na
2
SO
3
+ SO
2
→ 2NaHSO
3
Vậy dung dịch Y chứa NaHSO

3
• Thêm dư HCl vào dung dịch X thấy thoát ra khí có mùi trứng thối:
NaHS + HCl → NaCl + H
2
S↑
Thêm dư HCl vào dung dịch Y thấy thoát ra khí và có mùi sốc
NaHSO
3
+ HCl → NaCl + H
2
O + SO
2

• Thêm vài giọt CuCl
2
vào dung dịch (Y) xuất hiện kết tủa đen
CuCl
2
+ NaHS → CuS + NaCl + HCl
Thêm vài giọt CuCl
2
vào dung dịch X không thấy có hiện tượng gì
• Thêm vài giọt dung dịch AlCl
3
vào dung dịch X tạo kết tủa trắng và có khí
mùi trứng thối:
AlCl
3
+ 3NaHS + 3H
2

O → Al(OH)
3
+ 3H
2
S + 3NaCl
Thêm vài giọt dung dịch AlCl
3
vào dung dịch Y tạo kết tủa trắng và có khí mùi sốc:
AlCl
3
+ 3NaHSO
3
→ Al(OH)
3
+ 3SO
2
+ 3NaCl
• Thêm vài giọt dung dịch X vào hỗn hợp (KMnO
4
+H
2
SO
4
) sẽ làm nhạt
màu tím của dung dịch KMnO
4

10NaHS + 16KMnO
4
+ 19H

2
SO
4
→ 5Na
2
SO
4
+ 16MnSO
4
+ 8K
2
SO
4
+ 24H
2
O
Thêm vài giọt dung dịch Y vào hỗn hợp (KMnO
4
+H
2
SO
4
) sẽ làm nhạt màu tím của
dung dịch KMnO
4

10NaHSO
3
+ 4KMnO
4

+ H
2
SO
4
→ 5Na
2
SO
4
+ 4MnSO
4
+ 2K
2
SO
4
+ 6H
2
O
0,25
0,25
0,25
0,25
c
3
0
2
2
3 3
1.
3 2
2.

1.
3 4 2 2
2.
1.
2 3 3 2
2.
1.
2 3 2 3
2.
2 3
( )
,
[ ( ) ]( )
CuO, Al , ,
( )
,
du
du
HCl
ddNH
Loc
HCl
t
H O
Loc
CO
Nung
NaOH
Loc
Al OH AlCl

AlCl CuCl
Cu NH OH CuCl
O AlCl CuCl
NaAlO Al OH Al O
CuO Al O
CuO


↓ →


→

→




→


→ →


↓ →








1,0
II 2,0 đ
a
CH
3
CH
2
CH
CH
2
CH
3
C
CH
2
CH
3
CH
3
CH
CH
CH
3
CH
3
CH
CH
CH

3
H
2
C
H
2
C CH
2
CH
2
H
2
C CH
CH
2
CH
3
- Vì F hầu như không phản ứng với Br
2
/CCl
4
, nên F là:
1,50
1
H
2
C
H
2
C CH

2
CH
2
- E tác dụng chậm với Br
2
/CCl
4
, nên E là:
H
2
C CH
CH
2
CH
3
- Vì A, B, C được hiđro hoá đều cho cùng một sản phẩm G chứng tỏ A, B, C có
khung C như nhau, nên còn lại D:
CH
3
C
CH
2
CH
3
- Vì B, C tác dụng với Br
2
/CCl
4
cho cùng sản phẩm, nên B và C là đồng phân cis -
trans của nhau.

Do B có nhiệt độ sôi cao hơn C nên B là đồng phân cis(phân cực hơn).
B:
CH
3
C
C
CH
3
H
H
C:
CH
3
C
C
CH
3
H
H
→ A: CH
3
- CH
2
- CH = CH
2
- Xác định đúng mỗi chất cho 0,25 đ
b
M
E
= M

F
và dễ dàng thấy µ(E) > 0; µ(F) = 0 nên E có nhiệt độ sôi cao hơn F.
0,50
III 2,0 đ
Phản ứng:
FeS
2
+ 14H
+
+ 15NO
3
-
→ Fe
3+
+ 2SO
4
2-
+ 15NO
2
+ 7H
2
O (1)
FeCO
3
+ 4H
+
+ NO
3

-

→ Fe
3+
+ CO
2
↑ + NO
2
+ 2H
2
O (2)
Hỗn hợp A gồm CO
2
và NO
2
Đặt số mol
=
2
CO
n
x (mol);
=
2
NO
n
y (mol)
Khi làm lạnh có cân bằng
2NO
2(K)
 N
2
O

4(K)
(3)
Ban đầu y
Phản ứng 0,6y → 0,3y
Spư 0,4y 0,3y
M
B
= 30*2 = 60

60
y3,0y4,0x
y46x44
n
m
M
B
B
=
++
+
==
→ y = 4x
Theo 2 phương trình hóa học ban đầu có
x2,0n
2
FeS
=
(mol) và
xn
3

FeCO
=
(mol)
Vậy phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp là
% FeS
2
= 17,14%
% FeCO
3
= 82,86%
0,25
0,25
0,25
0,50
0,25
0,50
IV 3,0 đ
a
Phản ứng chuẩn độ: RCOOH + OH
-
→ RCOO
-
+ H
2
O
Tại điểm tương đương, phản ứng vừa đủ
=> số mol axit (trong 100,0 ml dung dịch X) = 0,3.0,1 = 0,03 mol
Số mol axit ban đầu = 0,03.2 = 0,06 mol
Phân tử khối của axit là: M
ax

= 4,32 /0,06 = 72 gam/mol
Đặt công thức của axit là : RCOOH →M
R
+ 45 = 72 → M
R
= 27→ R là C
2
H
3
CTCT của axit là : CH
2
=CHCOOH → axit acrylic.
0,25
0,50
0,25
b Tính Ka của axit.
- Khi thêm 100,0 ml dung dịch NaOH 0,10M vào => V dung dịch = 200,0 ml
Nồng độ ban đầu của axit = 0,03/0,2 = 0,15M
Nồng độ ban đầu của NaOH = 0,05M
RCOOH + OH
-
→ RCOO
-
+ H
2
O
Ban đầu: 0,15 0,05
Phản ứng : 0,05 0,05
0,25
2

Sau phản ứng : 0,10 - 0,05
Thành phần của dung dịch thu được gồm : RCOOH : 0,10M và RCOO
-
0,05M
Dung dịch thu được có pH = 3,95
=> bỏ qua sự phân ly của nước.
C
2
H
3
COOH  C
2
H
3
COO
-
+ H
+

=> [H
+
] = Ka . [C
2
H
3
COOH]/[C
2
H
3
COO

-
]
=> 10
-3,95
≈ Ka. 0,10/0,05 => Ka = 5,61.10
-5
= 10
-4,25

Tại điểm tương đương, thành phần của dung dịch là : Na
+
, C
2
H
3
COO
-
, H
2
O
Nồng độ của C
2
H
3
COO
-
= 0,03/0,4 = 0,075M
Các cb : C
2
H

3
COO
-
+ H
2
O  C
2
H
3
COOH + OH
-
K
b
= K
a
-1
.K
w
= 10
-9,75

Ban đầu: 0,075
Điện ly x x x
Cân bằng 0,075 – x x x
Áp dụng định luật tác dụng khối lượng ta có:
K
b
= [C
2
H

3
COOH].[OH
-
]/C
2
H
3
COO
-
] = x
2
/(0,075 – x) = 10
-9,75
x = [OH
-
] = 10
-5,44
=> pOH = 5,44 => pH = 8,56.
0,50
0,50
0,25
0,25
0,25
V 2,0 đ
- 2,76g A + NaOH → 4,44g muối + H
2
O (1)
4,44g muối + O
2
→ 3,18g Na

2
CO
3
+ 2,464 lít CO
2
+ 0,9g H
2
O (2)

2 3
2 2.0,03 0,06
NaOH Na CO
n n= = =
(mol)

2
(1)H O NaOH A
m m m= + −
m
muối
= 0,72g
Tổng khối lượng nước của (1) và (2) = 1,62g
2
2
2 2 3
( ) ( ) ( )
( ) ( ) ( )
( )
0,09
0,12

0,14
0,96
0,06
: : 0,14 : 0,12: 0,06 7 :6:3
H O
H A H H O H NaOH
C A C CO C Na CO
O A A C H
O
n mol
n n n mol
n n n mol
m m m m g
n mol
C H O
=
= − =
= + =
= − − =
=
= =
CTPT của A là (C
7
H
6
O
3
)
n
, n nguyên ≥ 1.

Theo đề bài, ta có 100 < 138*n < 150. Vậy n = 1, công thức phân tử của A là
C
7
H
6
O
3
có M = 138
n
A
= 0,02mol; n
NaOH
= 0,06 mol
n
A
: n
NaỌH
= 1:3 mà A chỉ có 3 nguyên tử oxi, khi tác dụng với NaOH sinh ra hai
muối nên A có 1 nhóm chức este của phenol và một nhóm –OH loại phenol.
Vậy công thức cấu tạo có thể có của A là:
HCOO
HO
OH
OH
HCOO
HCOO
1,00
0,50
0,50
VI 3,0 đ

a X gồm CO và CO
2
. Khí bay ra không làm vẩn đục nước vôi trong nên không chứa
CO
2
mà chỉ có CO vì vậy CO
2
đã bị hấp thụ hết.
Khi hấp thụ X có thể xảy ra các trường hợp sau
* TH1: Chỉ có phản ứng hình thành kết tủa
CO
2
+ Ba(OH)
2
→ BaCO
3
+ H
2
O
x x
Vậy lượng kết tủa thu được là BaCO
3
Theo đề bài có 197*x = 22,852 → x = 0,116 mol
Xét phản ứng khử oxit. Gọi công thức oxit là M
2
O
n

M
2

O
n
+ nCO
→
0
t
2M + n CO
2
0,25
3

n
116,0
← 0,116
Vậy khối lượng oxit là
28,9)n16M2(*
n
116,0
=+
⇔ M = 32n
Lập bảng
n 1 2 8/3 3
M 32 64 85,3 96
Xét Loại Cu Loại Loại
Vậy oxit là CuO
* TH2: Có phản ứng hòa tan kết tủa
120,0n
2
)OH(Ba
=

mol, n
NaOH
= 0,036 mol
CO
2
+ Ba(OH)
2
→ BaCO
3
+ H
2
O
0,116 ← 0,116 ← 0,116
2CO
2
+ Ba(OH)
2
→ Ba(HCO
3
)
2
0,008 ← 0,004
CO
2
+ NaOH → NaHCO
3
0,036 ← 0,036
Vậy số mol CO
2
đã phản ứng = 0,116 + 0,008 + 0,036 = 0,160 mol

Xét phản ứng khử oxit. Gọi công thức oxit là M
2
O
n

M
2
O
n
+ nCO
→
0
t
2M + n CO
2

n
16,0
← 0,160
Vậy khối lượng oxit là
280,9)n16M2(*
n
16,0
=+
⇔ M = 21n
Lập bảng
n 1 2 8/3 3
M 21 42 56 63
Xét Loại Loại Fe Loại
Vậy oxit là Fe

3
O
4

0,50
0,25
0,25
0,50
0,25
b TH1: Oxit là CuO → kim loại là Cu = 0,116 mol
Cu + 2H
2
SO
4
→ CuSO
4
+ SO
2
+ 2H
2
O
0,116 → 0,116

5984,2V
2
SO
=
lít
TH2: Oxit là Fe
3

O
4
→ kim loại là Fe = 0,120 mol
2Fe + 6H
2
SO
4
→ Fe
2
(SO
4
)
3
+ 3SO
2
+ 6H
2
O
0,12 → 0,18
→ V
SO2
= 0,18.22,4 = 4,032 lít
0,5
0,5
VII 3,0 đ
a Theo đề bài ta có: n
NaOH
= 0,2.2 = 0,4 (mol); n
H2
= 0,2 (mol).

Gọi công thức ancol đơn chức là ROH

2
1
ROH + Na RONa + H
2
→
(1)
Theo (1), có: n
ancol
= 0,4 mol = n
NaOH
→ Hỗn hợp chứa 2 este của cùng một ancol
đơn chức
0,50
b
Gọi công thức chung của 2 este là
2mn
OHC
Gọi số mol este trong 44,2 gam A là x mol
0
t
2 2 2 2
n m
m m
C H O + (n+ -1)O nCO + H O
4 2
→
(2)
x → x.

m
(n+ -1)
4

n
.x
CO
2
+ Ca(OH)
2

→
CaCO
3
+ H
2
O (3)
Theo đề bài, theo (1, 2, 3) ta có:
0,25
0,25
4
x.(12n + m + 32) = 44,2
x = 0,4
m 63,84
x.(n + - 1) = = 2,85 n = 5,75
4 22,4
m = 9,5
x.n = 2,3







 
 



Nhận thấy
m
= 9,5 = 2.5,75 – 2 = 2
n
- 2
Do 2 axit là đồng đẳng kế tiếpvà 2 este của cùng một ancol ⇒ nên 2 este đồng
đẳng kế tiếp có công thức chung C
n
H
2n-2

Mặt khác
n
= 5,75 nên hai este là C
5
H
8
O
2
và C
6

H
10
O
2
.
Đặt công thức trung bình của 2 este là:
OORRC
Số mol este trong 22,1 gam A là 0,2 mol.

OOR + NaOH OONa + ROHRC RC→
mol 0,2 → 0,2 0,2 0,2
Theo ĐLBTKL: m
ROH
= 22,1 + 0,2.40 – 18,5 = 11,6 (gam).
M
ROH
= R + 17 = 11,6/0,2 = 58 ⇒ R = 41. R là C
3
H
5
-
ROH là CH
2
= CH – CH
2
OH
Công thức cấu tạo hai este là CH
3
COOCH
2

CH=CH
2
và C
2
H
5
COOCH
2
CH=CH
2
Do 2 este có CTPT là C
5
H
8
O
2
Và C
6
H
10
O
2
Gọi a, b lần lượt là số mol C
5
H
8
O
2
và C
6

H
10
O
2
trong 44,20 gam hỗn hợp A. Ta có:
100a 114 44,2 0,1
0,3 0,3
b a
a b b
+ = =
 

 
+ = =
 
% Khối lượng các chất trong hỗn hợp A.

5 8 2
%
C H O
m
= 22,62% ;
6 10 2
%
C H O
m
= 77,38%
0,5
0,25
0,25

0,25
0,25
0,5
VIII 2,0 đ
a
Xét A : tổng 17,09+26,5+54,7 = 98,29 < 100 ⇒ trong thành phần muối còn
H = 1,71%
Cân bằng số oxi hóa của các nguyên tố
0
1
71,1
2*
16
7,54
y*
X
5,26
2*
40
09,17
=+−+
⇒ X = 6,2 y
Lập bảng xét:
y 1 2 3 4 5 6 7 8
X … … 31 … … …
thấy chỉ có y = 5 là thỏa mãn X = 31 ⇒ P (photpho)
⇒ Ca : P : O : H =
1
71,1
16

7,54
31
5,26
40
09,17
===
= 1 : 2 : 8 : 4
Công thức muối là: Ca(H
2
PO
4
)
2
0,25
0,50
0,50
b Các phản ứng điều chế A từ quặng
Ca
3
(PO
4
)
2
+ 3H
2
SO
4
→ 3CaSO
4
+ 2H

3
PO
4
Ca
3
(PO
4
)
2
+ 4H
3
PO
4
→ 3Ca(H
2
PO
4
)
2
M
A
=
kg2,388234*8,0*3*
5,3*310
*75,0*1000
=
0,50
c Ứng dụng của A làm phân lân
Tác dụng làm cho cành lá khỏe, hạt chắc, củ hay quả to
0,25

Lưu ý: Học sinh làm cách khác đúng, cho điểm tối đa tương ứng.
5

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×