Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

GIÁO TRÌNH SỬA CHỮA HỆ THỐNG TĂNG ÁP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (686.66 KB, 42 trang )

Bộ LAO ĐộNG - THƯƠNG BINH Và Xã HộI
TổNG CụC DạY NGHề
Chủ biên - biên soạn:
Diệp minh hạnh - Nguyễn thị tuyết nga
Giáo trình
sửa chữa hệ thống tăng áp
NGHề: SửA CHữA ô tô
trình độ: cao

Dự án giáo dục kỹ thuật và dạy nghề (VTEP)
Hà Nội - 2008
1
114-2008/CXB/29-12/LĐXH
Mã số:
0122
1229



2
Tuyên bố bản quyền :
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình.
Cho nên các nguồn thông tin có thể đợc
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho
các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi
mục đích khác có ý đồ lệch lạc hoặc sử
dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành
mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
Tổng cục Dạy nghề sẽ làm mọi cách để
bảo vệ bản quyền của mình.
Tổng cục Dạy nghề cám ơn và hoan


nghênh các thông tin giúp cho việc tu sửa
và hoàn thiện tốt hơn tài liệu này.
Địa chỉ liên hệ:
Tổng cục Dạy nghề
37B Nguyễn Bỉnh Khiêm Hà Nội
3
Lời nói đầu
Giáo trình môđun Sửa chữa và bảo dỡng bộ tăng áp đợc xây dựng và biên soạn
trên cơ sở chơng trình khung đào tạo nghề Sửa chữa ôtô đã đợc Giám đốc Dự án Giáo
dục kỹ thuật và Dạy nghề quốc gia phê duyệt dựa vào năng lực thực hiện của ngời kỹ
thuật viên trình độ lành nghề.
Trên cơ sở phân tích nghề và phân tích công việc (theo phơng pháp DACUM) của
các cán bộ, kỹ thuật viên có nhiều kinh nghiệm, đang trực tiếp sản xuất cùng với các
chuyên gia đã tổ chức nhiều hoạt động hội thảo, lấy ý kiến.v.v, đồng thời căn cứ vào
tiêu chuẩn kiến thức, kỹ năng của nghề để biên soạn. Ban giáo trình môđun Sửa chữa
và bảo dỡng bộ tăng áp do tập thể cán bộ, giảng viên, kỹ s của Trờng Cao đẳng Công
nghiệp Huế và các kỹ thuật viên giàu kinh nghiệm biên soạn. Ngoài ra có sự đóng góp
tích cực của các giảng viên Trờng Đại học Bách khoa Hà Nội và cán bộ kỹ thuật thuộc
Công ty Cơ khí Phú Xuân, Công ty Ô tô Thống Nhất, Công ty sản xuất vật liệu xây
dựng Long Thọ.
Ban biên soạn xin chân thành cảm ơn Trờng Đại học Bách khoa Hà Nội, Trung
tâm kiểm định ô tô Thừa Thiên Huế, Công ty ô tô Thống Nhất, Trờng Cao đẳng Công
nghệ Đà Nẵng và trờng Trung học Giao thông Vận tải Thừa Thiên Huế, Ban quản lý
dự án GDKT&DN và các chuyên gia của Dự án đã công tác, tạo điều kiện giúp đỡ
trong việc biên soạn giáo trình. Trong quá trình thực hiện, Ban biên soạn đã nhận đợc
nhiều ý kiến đóng góp thẳng thắn, khoa học và trách nhiệm của nhiều chuyên gia,
công nhân bậc cao trong lĩnh vực nghề Sửa chữa ô tô. Song do điều kiện về thời gian,
mặt khác đây là lần đầu tiên biên soạn giáo trình dựa trên năng lực thực hiện, nên
không tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Rất mong nhận đợc những ý kiến đóng
góp để giáo trình môđun Sửa chữa và bảo dỡng bộ tăng áp đợc hoàn thiện hơn, đáp

ứng đợc yêu cầu của thực tế sản xuất của các doanh nghiệp hiện tại và trong tơng lai.
Giáo trình môđun Sửa chữa và bảo dỡng bộ tăng áp đợc biên soạn theo các
nguyên tắc: Tính định hớng thị trờng lao động; Tính hệ thống và khoa học; Tính ổn
định và linh hoạt; Hớng tới liên thông, chuẩn đào tạo nghề khu vực và thế giới; Tính
hiện đại và sát thực với sản xuất.
Giáo trình môđun Sửa chữa và bảo dỡng bộ tăng áp cấp trình độ Cao đã đợc Hội
đồng thẩm định Quốc gia nghiệm thu và nhất trí đa vào sử dụng và đợc dùng làm giáo
trình cho học viên trong các khóa đào tạo ngắn hạn hoặc cho công nhân kỹ thuật, các nhà
quản lý và ngời sử dụng nhân lực tham khảo.
Đây là tài liệu thử nghiệm sẽ đợc hoàn chỉnh để trở thành giáo trình chính thức
trong hệ thống dạy nghề.
Ngày 15 tháng 4 năm 2008
Hiệu trởng
Bùi Quang Chuyện
4
5
Giới thiệu về mô đun
Vị trí, ý nghĩa, vai trò mô đun
Hiện nay trên nhiều loại ô tô đợc sử dụng động cơ có hệ thống tăng áp, nhằm
mục đích tăng hệ số nạp để tăng công suất động cơ. Với mô đun này sẽ giúp cho
những ngời lái xe và thợ sửa chữa ô tô một số kiến thức về hệ thống tăng áp để thực
hiện việc kiểm tra, bảo dỡng và sửa chữa thờng xuyên kịp thời. Đảm bảo cho hệ thống
tăng áp phát huy đợc hiệu quả trong quá trình hoạt động.
Mục tiêu của mô đun
Nhằm trang bị cho học viên đầy đủ kiến thức cơ bản về nhiệm vụ, cấu tạo và
nguyên tắc hoạt động của bộ tăng áp động cơ. Đồng thời có đủ kỹ năng để phân định
về cấu tạo để tiến hành bảo dỡng và sửa chữa bộ tăng áp, với việc sử dụng đúng, hợp
lý các trang thiết bị, dụng cụ đảm bảo đúng quy trình, yêu cầu kỹ thuật, an toàn và
năng suất cao.
Mục tiêu thực hiện của mô đun :

Học xong mô đun này học viên sẽ có khả năng:
1. Trình bày đúng nhiệm vụ, phân loại, cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của bộ
tăng áp trên ô tô.
2. Phân tích đúng hiện tợng, nguyên nhân h hỏng và phơng pháp kiểm tra, sửa
chữa h hỏng của bộ tăng áp.
3. Tháo lắp, kiểm tra, sửa chữa, bảo dỡng bộ tăng áp đúng quy trình, quy phạm,
đúng phơng pháp và đúng tiêu chuẩn kỹ thuật do nhà chế tạo quy định.
4. Sử dụng đúng, hợp lý dụng cụ, thiết bị dùng tháo lắp, kiểm tra, bảo dỡng bộ
tăng áp.
Nội dung chính của mô đun:
Mô đun gồm 2 bài:
TT Danh mục các bài học Lý thuyết Thực hành
Bài 1 Tháo lắp bộ tăng áp
05 10
Bài 2 Bảo dỡng, sửa chữa bộ tăng áp
03 20
Cộng
08 30
6
Các hình thức dạy - học chính trong mô đun
A. Tại phòng học chuyên môn hoá
1. Nhiệm vụ của bộ tăng áp.
2. Phân loại bộ tăng áp
3. Cấu tạo của bộ tăng áp.
4. Nguyên tắc hoạt động của bộ tăng áp.
5. Hiện tợng nguyên nhân h hỏng của bộ tăng áp.
6. Phơng pháp kiểm tra bộ tăng áp.
7. Phơng pháp sửa chữa chữa bộ tăng áp.
B. Thực tập tại xởng trờng
1. Nghe giới thiệu và xem trình diễn

Quy trình tháo lắp bộ tăng áp
Xem trình diễn về tháo lắp bộ tăng áp.
Kiểm tra bộ tăng áp.
2. Thực hành về
Tháo lắp bộ tăng áp
Kiểm tra xác định h hỏng tra của bộ tăng áp
Bảo dỡng bộ tăng áp.
7
Yêu cầu về đánh giá hoàn thành mô đun
Kiến thức
1. Trình bày đầy đủ nhiệm vụ, cấu tạo, cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của bộ
tăng áp.
2. Giải thích đúng những hiện tợng, nguyên nhân h hỏng, phơng pháp kiểm tra
và sữa chữa những h hỏng của bộ tăng áp. của bộ tăng áp.
3. Trình bày đầy đủ nội dung bảo dỡng bộ tăng áp.
Kỹ năng
1. Nhận dạng đợc các bộ phận của bộ tăng áp.
2. Tháo lắp, kiểm tra và bảo dỡng, sửa chữa đợc bộ phân của bộ tăng áp đúng
quy trình, quy phạm và đúng các tiêu chuẩn kỹ thuật.
3. Sử dụng đúng, hợp lý các dụng cụ kiểm tra, bảo dỡng và sửa chữa đảm bảo
chính xác và an toàn.
4. Chuẩn bị, bố trí và sắp xếp nơi làm việc vệ sinh, an toàn và hợp lý.
Thái độ
1. Chấp hành nghiêm túc các quy định về kỹ thuật, an toàn và tiết kiệm trong
bảo dỡng, sửa chữa.
2. Có tinh thần trách nhiệm hoàn thành công việc đảm bảo chất lợng và đúng
thời gian.
3. Cẩn thận, chu đáo trong công việc luôn quan tâm đúng, đủ không để xảy ra
sai sót.
8

S¬ ®å quan hÖ theo tr×nh tù häc nghÒ
9
HAR 01 01
Điện
kỹ thuật
HAR 01 19
SC-BD phần
cố định động cơ
HAR 01 18
Kỹ thuật về
động cơ đốt trong
H AR 01 08
Kỹ thuật
đIện tử
HAR 01 10
Vật liệu
cơ khí
HAR 01 11
Dung sai
và lắp ghép
HAR 01 12
Vẽ
kỹ thuật
HAR 01 13
An toàn
HAR 01 17
Nhập môn
nghề s/c ô tô
HAR 01 14
Thực hành

nghề bổ trợ
HAR 01 20
SC- BD phần
c/động động cơ
HAR 01 21
SC-BD Cơ cấu
phân phối khí
HAR 01 22
SC-BD Hệ thống
bôi trơn
HAR 01 23
SC-BD Hệ
thống làm mát
HAR 01 24
SC-BD Hệ thống
nhiên liệu xăng
HAR 01 25
SC-BD Hệ thống
nhiên liệu diêden
HAR 01 26
SC-BD Hệ thống
khởi động
HAR 01 27
SC-BD Hệ thống
đánh lửa
HAR 01 28
SC-BD Trang
thiết bị điện ô tô
HAR 01 29
SC-BD Hệ thống

truyền lực
HAR 01 30 SC-BD
Cầu chủ động
HAR 01 31
SC-BD Hệ thống
di chuyển
HAR 01 32
SC-BD Hệ
thống lái
HAR 01 33
SC-BD Hệ
thống phanh
HAR 01 35
SC Pan ô tô
HAR 01 34
K.tra tình trạng kỹ
thuật đ/cơ và ô tô
HAR 01 36
nâng cao
hiệu quả công
việc
Bằng
công nhân
lành nghề
HAR 02 06
Xác suất
& thống kê
HAR 02 07
Kỹ thuật tự động điều
khiển bằng điện tử

HAR 02 08
Vẽ
Auto CAD
HAR 02 19
Tổ chức
quản lý và
sản xuất
Chứng chỉ
bậc cao
HAR 02 11
Chẩn đoán
động cơ
HAR 02 12
Chẩn đoán
HT truyền
động ô tô
đoán hệ
thống
truyền
động ô tô
HAR 02 14
SC-BD bộ
tăng áp
HAR 02 15
SC-BD Hệ
thống phun
xăng điện tử
HAR 02 16
SC-BD BCA
điều khiển bằng

điện tử
HAR 02 17
SC-BD HT
đ/khiển bằng
khí nén
Bằng
công nhân

bậc cao
Chứng
chỉ
nghề
HAR 01 09

kỹ thuật
HAR 02 13
Công nghệ phục hồi
chi tiết trong s/chữa
HAR 02 09
Công nghệ khí
nén và thủy lực
HAR 02 10
Nhiệt
kỹ thuật
HAR 02 18
SC-BD Biến
mô men
thủy lực
10
Bài 1

Tháo lắp bộ tăng áp
M bàiã : HAR 02 14 01
Giới thiệu
Bộ tăng áp đợc đặt trên hệ thống nạp của động cơ diesel, nhiệm vụ của bộ tăng
áp, các loại bộ tăng áp và nguyên tắc hoạt động của bộ tăng áp sẽ đợc giới thiệu
trong bài học này.
Mục tiêu thực hiện:
Học xong bài này học viên có khả năng:
Phát biểu đợc nhiệm vụ, phân loại, cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của bộ
tăng áp dùng trên động cơ diesel .
Tháo lắp đợc bộ tăng áp đúng quy trình, quy phạm, đúng yêu cầu kỹ thuật
Sử dụng dụng cụ tháo lắp hợp lý, an toàn và đúng kỹ thuật.
Nội dung chính
I. Bộ tăng áp
1. Nhiệm vụ của bộ tăng áp
2. Phân loại
3. Cấu tạo bộ tăng áp
4. Nguyên tắc hoạt động của bộ tăng áp
II. Quy trình và yêu cầu kỹ thuật tháo, lắp bộ tăng áp.
Các hình thức học tập
A. Tại phòng học chuyên môn hoá
I. Nhiệm vụ , phân loại bộ tăng áp
II. Cấu tạo, nguyên tắc hoạt động của một số bộ tăng áp.
11
B. Thực tập tại xởng trờng
I. Nhận biết hệ thống hệ thống tăng áp trên động cơ.
II. Nghe giới thiệu quy trình và yêu cầu kỹ thuật tháo, lắp hệ thống tăng áp và bộ
tăng áp.
III. Thực hành :
1.Tháo, lắp bộ tăng áp

2. Nhận dạng các bộ phận của bộ tăng áp.
3. Lắp bộ tăng áp.
A. Tại phòng học chuyên môn hoá
I. Các biện pháp tăng công suất của động cơ
Muốn tăng công suất động cơ ta có thể dùng một số các biện pháp sau:
1. Số kỳ
Giảm số kỳ thì công suất động cơ tăng. Động cơ hai kỳ về mặt lý thuyết thì công
suất tăng gấp hai lần so với động cơ bốn kỳ nhng thực tế công suất chỉ tăng từ 1,6 đến
1,8 lần vì có hiện tợng thất thoát khí nạp trong quá trình thay khí.
2. Số xi lanh
Số xi lanh tăng thì công suất động cơ tăng và đồng thời tính cân bằng của động
cơ cũng càng tăng. Nhng tăng số xilanh sẽ xuất hiện một số khuyết điểm sau:
- Số chi tiết trong động cơ tăng lên, làm giảm độ an toàn và độ tin cậy trong quá
trình làm việc, dẫn tới việc sửa chữa khó khăn, phức tạp.
- Trục khuỷu động cơ dài ra, giao động xoắn tăng dẫn đến độ cứng vững kém và
tuổi thọ giảm.
- Trọng lợng động cơ tăng.
3. Hành trình và đờng kính pít tông
Tăng hành trình pít tông, đờng kính pít tông thì công suất động cơ tăng nhng
chiều cao của động cơ tăng lên gây sự cồng kềnh, mô men lật lớn làm tính cân bằng
của động cơ giảm.
4. Tăng số vòng quay
Tăng công suất nhng làm cho lực quán tính và độ mài mòn của các chi tiết tăng
dẫn đến tuổi thọ động cơ giảm.
12
5. Tỷ số nén
Có thể tăng công suất động cơ bằng phơng pháp tăng tỷ số nén, nhng tỷ số nén
của các loại động cơ chỉ cho cho phép trong giới hạn, trong phạm vi nhất định.
6. Mật độ khí nạp
Tăng lợng không khí nạp vào xi lanh trong một chu trình gọi là biện pháp tăng

áp, bằng cách tăng áp suất không khí nạp làm cho nhiệt độ khí nạp tăng.
II. Công dụng, phân loại Bộ tăng áp
1. Công dụng
Bộ tăng áp dùng để tăng áp suất môi chất nạp vào xi lanh nhằm tăng hệ số nạp
từ đó nâng cao công suất động cơ.
Đối với động cơ diesel hai kỳ, bộ tăng áp còn có nhiệm vụ bơm không khí vào xi
lanh và quét sạch khí cháy ra ngoài.
2. Phân loại
Kỹ thuật tăng áp đợc thực hiện nhờ một máy nén khí hay còn gọi là bộ tăng áp.
Bộ tăng áp có thể phân loại nh sau:
Bộ tăng áp dẫn động bằng cơ khí
Bộ tăng áp dẫn động bằng tua bin khí
Bộ tăng áp dẫn động hỗn hợp.
III. Bộ tăng áp dẫn động bằng cơ khí (bơm Roots)
Hình 14 1. vị trí bơm Roots trên động cơ
Bơm Roots
Động cơ
13
Trên động cơ diesel hai kỳ, muốn tăng hiệu suất công tác cần phải đa đợc không
khí mới vào các xi lanh đợc nhiều, đồng thời đẩy hết khí cháy ra ngoài và thay bằng
không khí mới (quá trình quét khí). Để thoả mãn yêu cầu đó, trên động cơ diesel hai kỳ
thờng sử dụng bộ tăng áp (bơm nén khí) loại Roots.
1. Cấu tạo
Hình 14 - 2 giới thiệu sơ đồ bộ tăng áp loại Roots, bộ này đợc lắp bằng bu lông
vào mặt bích của bầu lọc không khí và đợc dẫn động từ động cơ. Bộ thổi rút có hai rô
to ba cánh rỗng quay rất sát với vỏ. Để làm kín đợc hiệu quả và lu lợng không khí đợc
đồng nhất, một cánh rô to xoắn sang phải, một cánh xoắn sang trái. Hai rô to đợc định
thời chuẩn bằng hai bánh răng truyền động sắp xếp các cánh rô to theo khoảng hở rất
hẹp. Do các cánh không thực sự tếp xúc với nhau hoặc với vỏ, không cần bôi trơn rô
to.

Hình 14 - 2. Bơm nén không khí loại Roots
a) Sơ đồ cấu tạo; b) Nguyên tắc hoạt động
2. Nguyên tắc hoạt động
Khi động cơ làm việc, Trục cam dẫn động cho rô to của bơm nén khí quay, trong
tạo ra độ chân không, hút không khí từ bên ngoài qua bầu lọc không khí vào ống góp
nạp và vào xi lanh động cơ để thực hiện quá trình thay khí.
Mặt lắp ghép với
bầu lọc
Xu páp nạp
Bơm nén khí
Vỏ
Rô to
Mặt lắp ghép với
ống góp nạp
Trục rô to
14
Bơm nén khí Roots có u điểm là khi số vòng quay của động cơ thay đổi đột ngột,
máy nén vẫn cung cấp cho động cơ lợng môi chất cần thiết. Tuy nhiên, chính vì đợc
dẫn động từ động cơ nên lợng khí nén chỉ phụ thuộc vào tốc độ vòng quay của động
cơ dẫn tới nhợc điểm là không cung cấp lợng khí nén phù hợp cho động cơ khi tải
trọng thay đổi.
IV. Bộ tăng áp dẫn động bằng tua bin khí
Công suất dùng để dẫn động bộ tăng áp loại Roots ảnh hởng khá lớn đến hiệu
suất có ích của động cơ. Trong khi đó, khí xả thoát ra khỏi động cơ vẫn còn áp suất và
vận tốc đáng kể, vì vậy ngời ta tận dụng năng lợng của khí xả cho thổi qua một cánh
quạt gọi là tua bin khí để quay tua bin của bộ tăng áp. Phơng pháp này hiện nay đợc
sử dụng rộng rãi trên động cơ diesel bốn kỳ.
Hình 14 3. Vị trí bộ tăng áp trên động cơ
1. Cấu tạo bộ tăng áp
Hầu hết các bộ tăng áp đều có kết cấu tơng tự, gồm ba bộ phận chính: Tua bin

khí xả, máy nén khí và tổ hợp các ổ đỡ.
15
Hình 14 4. Sơ đồ cấu tạo chung bộ tăng áp có van điều áp
Hình 14 - 4 giới thiệu vị trí các chi tiết của bộ tăng áp loại tua bin khí có trang bị
van điều áp. Sau đây là các bộ phận chính của bơm tăng áp.
Thân bằng thép, bên trong quay bởi một trục, hai đầu trục gắn hai bán bộ phận
gồm nhiều cánh gọi là rô to. Bên phải là rô to của máy nén khí làm bằng thép crôm
niken, bên trái là rô to của tua bin tăng áp làm bằng hợp kim nhôm.
Các ổ đỡ, đỡ chung các rô to, trục và bộ ống lót. Trục của các rô to và ổ đỡ đợc
bôi trơn bằng dầu nhờn của hệ thống bôi trơn động cơ.
Hình 14 - 4. Tua bin khí và máy nén khí
Các ổ trục
Khí nạp
Tua bin khí
Khí nạp vào động cơ
Máy nén khí
Rô to máy nén
ống nối
Khí xả ra
Khí xả vào
Rô to tua bin
Van điều áp
Tua bin khí
Máy nén khí
Trục
Khí xả
16
Van điều áp
Cấu tạo của van điều áp đợc minh hoạ ở hình 14 4.
Hình 14 - 5. Van điều áp

2. Nguyên tắc hoạt động của bộ tăng áp
Hình 14 - 5 giới thiệu nguyên tắc hoạt động của bộ tăng áp loại tua bin khí xả.
Khi động cơ làm việc, khí xả từ động cơ vào bộ góp xả và đi vào tua bin, khi xả lu
động với áp suất và với tốc độ tơng đối cao, tác động vào các cánh của rô to tua bin
khí trớc khi thoát ra ngoài làm cho rô to này quay. Vì cùng trục nên rô to của máy nén
khí quay theo, tạo ra áp suất thấp ở cửa vào của máy nén khí, hút không khí từ bên
ngoài qua bầu lọc không khí và đẩy khí đến các xu páp nạp vào các xi lanh của động
cơ.
Khi đạt đến vận tốc cực đại, trục của tua bin có thể quay nhanh khoảng 45.000
vòng / phút, vận tốc khí xả thổi qua các cánh quạt của tua bin hơi rất lớn làm cho các
cánh quạt mòn nhanh. Để bảo vệ tua bin hơi dùng van điều áp (hình 14 - 5).
Miếng chêm
Màng
Lò xo
ống nối dẫn khí
Van xả
Đờng rẽ Hộp nối
Vòng cách
Lỗ thông gió
17
Hình 14 - 6. Nguyên tắc hoạt động bộ tăng dẫn động bằng tua bin khí có van điều áp
ở chế độ cao tốc toàn tải, áp suất khí nạp do tua bin tăng áp tạo ra tăng mạnh
tác dụng vào màng, thắng sức căng lò xo nâng van điều áp mở ra, do đó khí xả qua
van điều áp để xả bớt ra ngoài không qua tua bin khí.
Loại bộ tăng áp dẫn động bằng tua bin khí tận dụng đợc năng lợng của khí xả.
Nhng khi tốc độ vòng quay của động cơ thay đổi đột ngột, do quán tính của tua bin
nên máy nén không cung cấp đợc lợng khí cần thiết. Mặt khác, ở chế độ vòng quay
nhỏ và tải trọng nhỏ, công của tua bin không đủ cho máy nén làm việc bình thờng.
V. Bộ tăng áp hỗn hợp
Bộ tăng áp hỗ hợp có nghĩa là máy nén đợc dẫn động không những từ động cơ

mà còn từ tua bin. Phơng pháp này khắc phục đợc nhợc điểm cơ bản của hai loại trên.
Động cơ đợc cung cấp khí nén phù hợp hơn tại các chế độ tải trọng và tốc độ vòng
quay khác nhau, kể cả khi tốc độ thay đổi đột ngột. Mặt khác vừa có khả năng tận
dụng năng lợng của dòng khí thải.
Có hai phơng pháp tăng áp hỗn hợp:
Tăng áp hỗn hợp nối tiếp.
Tăng áp hỗn hợp song song.
Bơm nén khí
Tua bin khí xả
Van điều áp
ống dẫn khí nạp
Xu páp xả
Xu páp nạp
Khí xả
Khí nạp
18
1. Tăng áp hỗn hợp nối tiếp (Hình 14 6)
Trong hệ thống tăng áp hỗn hợp nối tiếp, tầng thứ nhất là bộ máy nén tua bin khí
quay nhờ áp lực của khí thảI.
Tầng thứ hai là bộ máy nén đợc dẫn động trực tiếp từ động cơ.
Hình 14 - 6. Sơ đồ nguyên lý của hệ thống tăng áp loại hỗn hợp nối tiếp
2. Tăng áp hỗn hợp song song (Hình 14 7)
Bơm nén khí 1 cung cấp khí vào bình chứa chung song song với bơm nén khí 2.
Lợng khí nén đI qua mỗi bơm nén khí ít nên kết cấu cấu của bơm nén khí nhỏ gọn.
Loại này đợc sử dụng nhiều hơn loại nối tiếp vì có u điểm là: Khi bơm nén khí 1
bị h hỏng thì bơm nén khí 2 vẫn làm việc bình thờng cung cấp khí nạp cho động cơ.
19
Hình 14 - 7. Sơ đồ nguyên lý của hệ thống tăng áp loại hỗn hợp song song.
VI. Bộ làm mát trung gian
Bộ làm mát trung gian chỉ đợc bố trí trên một số loại động cơ, đợc lắp giữa bơm

nén khí và động cơ, dùng để làm mát khí nạp (do bộ tăng áp nén ép và làm nóng khí
lên) Nhiệt độ của không khí tăng lên do bị nén trong bơm nén khí. Hiệu suất nạp khí
sẽ bị hạ thấp vì không khí giãn nở ở nhiệt độ cao. Bộ làm mát trung gian làm tăng mật
độ không khí bằng cách giảm nhiệt độ của không khí, nhờ thế là tăng hiệu suất nạp
khí. Bộ làm mát trung gian còn có tác dụng kiểm soát kích nổ.
20
Hình 14 - 10. Sơ đồ làm mát khí nén bằng không khí
Có hai kiểu làm mát trung gian: kiểu làm mát bằng không khí và kiểu làm mát
bằng nớc.
Hiện nay chỉ có kiểu làm mát bằng không khí là đợc sử dụng phổ biến. Tuỳ theo
kiểu động cơ mà vị trí lắp bộ làm mát trung gian có khác nhau.
1. Kiểu làm mát bằng không khí
Kiểu này sử dụng luồng gió khi xe chạy hoặc gió từ quạt làm mát của động cơ để
làm mát khí nạp (hình 14 10).
2. Kiểu làm mát bằng nớc
Kiểu làm mát bằng nớc sử dụng nớc để làm mát khí nạp. Mặc dù sử dụng nớc để
làm mát Nhng bộ làm mát trung gian là một hệ thống độc lập, nó không sử dụng nớc
làm mát của động cơ. Nó gồm có bộ làm mát, máy bơm nớc chạy điện, bộ tản nhiệt
phụ, và máy tính của bộ làm mát trung gian.
Bộ làm mát
Bộ làm mát
Luồng không khí
Bơm nén
Đến động cơ
21
Hình 14 - 11. Sơ đồ làm mát khí nén bằng nớc
VII. tăng áp cho động cơ xăng
1. Đặc điểm của động cơ xăng
Động cơ xăng rất ít sử dụng tăng áp vì ba lý do sau:
Công suất động cơ không lớn lắm.

Khi sử dụng tăng áp bằng tua bin khí thì tính năng gia tốc của động cơ rất
kém.
Dể xảy ra kích nổ.
Để khắc phục những nhợc điểm trên, có thể sử dụng các biện pháp sau:
Két nớc làm mát
Bơm nén
Bơm nớc
Bộ tản nhiệt phụ
Khí nén ra
Khí nén vào
Khí nén vào
Khí nén ra
Két nớc làm mát
Bộ tản nhiệt phụ
Bình chứa nớc
Bơm nớc
22
Thay đổi hình dạng buồng cháy.
Sử dụng nhiên liệu có khả năng chống kích nổ tốt.
Thay đổi thành phần hoà khí phù hợp.
Giảm tỷ số nén.
Giảm góc đánh lửa sớm của động cơ.
Với những biện pháp khắc phục trên, động cơ xăng có thể đợc sử dụng bộ tăng áp.
2. Các phơng pháp tăng áp:
a. Phơng pháp 1: Đặt bơm nén khí trớc bộ chế hoà khí:
Không khí đi qua đi qua bơm nén khí do đó chất lợng hoà khí tốt.
Không khí lúc bắt đầu vào bơm nén khí có nhiệt độ thấp do đó có thể tăng thêm
lu lợng không khí qua bơm nén.
Do hoà khí không đi qua máy nén nên ít xảy ra hoả hoạn do máy nén.
Hình 14 - 8. Sơ đồ nguyên lý của hệ thống tăng áp động cơ xăng

loại bơm nén khí đặt trớc bộ chế hoà khí
b. Phơng pháp 2: Đặt bơm nén khí sau bộ chế hoà khí:
Do bộ chế hoà khí đặt sát động cơ nên tính năng gia tốc tốt.
Không khí có áp suất lớn hơn khí trời đi qua bộ chế hoà khí nên nhiên liệu bay
hơI tốt.
Do hoà khí đi qua máy nén nên dễ xảy ra cháy tại máy nén.

Động cơ Bộ chế
hoà khí
Bơm nén
Xăng
Không khí
23
Hình 14 - 9. Sơ đồ nguyên lý của hệ thống tăng áp động cơ xăng
loại bơm nén khí đặt sau bộ chế hoà khí

Động cơ
Bộ chế
hoà khí
Bơm nén
Xăng
Không khí
24
B. Thực hành tại xởng
I. Mục đích, yêu cầu
1. Mục đích
Rèn luyện kỹ năng tháo bộ tăng áp
Nhận dạng các bộ phân chính của bộ tăng áp.
2. Yêu cầu
Tháo, lắp thành thạo, đúng quy trình và đúng yêu cầu kỹ thuật.

Nhận biết đợc các bộ phận của bộ tăng áp.
Sử dụng dụng cụ hợp lý, chính xác.
Đảm bảo an toàn trong quá trình tháo, lắp
Tổ chức nơi làm việc khoa học, ngăn nắp, gọn gàng.
3. Chuẩn bị
a. Dụng cụ
Dụng cụ tháo lắp
Đồng hồ so
b. Vật liệu
Giẻ sạch
Giấy nhám
Nhiên liệu, dầu bôi trơn
Roăng đệm và keo dán
II. Các bớc tiến hành
1. Nhận biết hệ thống tăng áp trên động cơ
Quan sát tổng quát hệ thống tăng áp trên động cơ
Nhận biết các bộ phận, vị trí lắp ghép và mối liên hệ giữa các bộ phận trên hệ
thống tăng áp.
2. Quy trình tháo, lắp bộ tăng áp
a. Quy trình tháo
Tháo bầu lọc không khí ra khỏi bộ tăng áp;
25

×