Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Bài giảng giới thiệu chung hệ nội tiết sinh học 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.66 MB, 15 trang )

Chương X: NỘI TIẾT
Bài 55:
GIỚI THIỆU CHUNG
HỆ NỘI TIẾT
I. ĐẶC ĐIỂM HỆ NỘI TIẾT

I. ĐẶC ĐIỂM HỆ NỘI TIẾT
Tuyến nội tiết sản xuất ra
các hooc môn chuyển theo
đường máu đến các cơ quan
đích để điều hoà các quá trình
sinh lý của cơ thể.
II. PHÂN BIỆT TUYẾN NỘI TIẾT
VỚI TUYẾN NGOẠI TIẾT
- Hãy quan sát hình ảnh sau (chú ý
đường đi của sản phẩm tiết)
- Thảo luận nhóm (3’) hoàn thành bảng
“So sánh tuyến nội tiết với tuyến
ngoại tiết”.
Tuyến ngoại tiết
Tuyến nội tiết
Tuyến ngoại tiết Tuyến nội tiết
Giống
Khác
nhau
Các tế bào tuyến đều ra tiết sản phẩm
tiết
Sản phẩm tiết
đựơc đổ vào ống
dẫn chất tiết.
Sản phẩm tiết là


hoocmôn ngấm
trực tiếp vào máu.
Tế bào tuyến
Ống dẫn
chất tiết
Mạch máu
Bảng so sánh tuyến ngoại tiết và tuyến nội
tiết
Quan sát
hình bên và cho
biết:
? Kể tên các
tuyến nội tiết
trên cơ thể
người?
? Hãy xác định vị
trí của từng
tuyến?

II. PHÂN BIỆT TUYẾN NỘI TIẾT
VỚI TUYẾN NGOẠI TIẾT

-Tuyến ngoại tiết: Chất tiết theo ống dẫn tới
các cơ quan tác động.Vd: tuyến mồ hôi, tuyến
lệ
- Tuyến nội tiết: Chất tiết ngấm thẳng vào máu
tới cơ quan đích.Vd: tuyến yên, tuyến giáp
- Ngoài ra có một số tuyến vừa thực hiện
nhiệm vụ nội tiết vừa thực hiện nhiệm vụ ngoại
tiết đựơc gọi là tuyến pha. Vd: Tuyến tuỵ,

tuyến sinh dục.
III. HOOC MÔN

1. Tính chất của hoocmôn
- Mỗi hoocmôn chỉ tác động lên 1 hoặc 1
số cơ quan xác định gọi là “cơ quan đích”.
- Hooc-môn có hoạt tính sinh học rất
cao.
- Hooc-môn không mang tính đặc
trưng cho loài.
Tác dung của
hoocmôn tăng
trưởng GH
(Tiết nhiều,
ít)
Bệnh nhân ưu
năng tuyến
yên gây tiết
nhiều GH
Bệnh nhân do
khối u của
tuyến trên
thận gây nên.

2. Vai trò của hooc - môn
- Duy trì tính ổn định môi trường
bên trong cơ thể.
- Điều hòa các quá trình sinh lý (như
trao đổi chất, quá trình chuyển
hoá ) diễn ra bình thường.

* Dặn dò
- Học bài.
- Đọc mục “em có biết”.
- Nghiên cứu nội dung bài 56: “Tuyến
yên và tuyến giáp”.
+ Tìm hiểu đặc điểm và chức năng
của tuyến yên, tuyến giáp ?
+ Kẻ trước nội dung bảng 56.1 vào vở.

×