Tải bản đầy đủ (.doc) (94 trang)

PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH THCS Lịch Sử 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (371.92 KB, 94 trang )

VỤ GIÁO DỤC TRUNG HỌC CƠ SỞ
CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN
GIÁO DỤC TRUNG HỌC
***
TÀI LIỆU GIẢNG DẠY GIÁO VIÊN
THỰC HIỆN DẠY HỌC VÀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
THEO CHUẨN KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
CẤP : TRUNG HỌC CƠ SỞ 2014-2015
******************************
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TÀI LIỆU
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH
MÔN LỊCH SỬ
(DÙNG CHO CÁC CƠ QUAN QUẢN LÍ GIÁO DỤC VÀ GIÁO VIÊN,
ÁP DỤNG TỪ NĂM HỌC 2014-2015)
MÔN LỊCH SỬ 9
Lớp 9
Cả năm: 37 tuần (52 tiết)
Học kì I: 19 tuần (18 tiết)
Học kì II: 17 tuần (34 tiết)
Học kì I
Phần một. Lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến nay
Chương I. Liên Xô và các nước Đông âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai (3 tiết)
Bài 1. Liên Xô và các nước Đông Âu từ 1945 đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX
Bài 2. Liên Xô và các nước Đông Âu từ giữa những năm 70 đến đầu những năm 90 của
thế kỉ XX
Chương II. Các nước á, Phi, Mĩ La-tinh từ năm 1945 đến nay
(5 tiết)
Bài 3. Quá trình phát triển của phong trào giải phóng dân tộc và sự tan rã của hệ thống
thuộc địa


Bài 4. Các nước châu á
Bài 5. Các nước Đông Nam á
Bài 6. Các nước châu Phi
Bài 7. Các nước Mĩ La-tinh
Kiểm tra viết (1 tiết)
Chương III. Mĩ, Nhật Bản, Tây âu từ năm 1945 đến nay (3 tiết)
Bài 8. Nước Mĩ
Bài 9. Nhật Bản
Bài 10. Các nước Tây Âu
Chương IV. Quan hệ quốc tế từ năm 1945 đến nay (1 tiết)
Bài 11. Trật tự thế giới mới sau chiến tranh
Chương V. Cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật từ năm 1945 đến nay (2 tiết)
Bài 12. Những thành tựu chủ yếu và ý nghĩa lịch sử của cách mạng khoa học-kĩ thuật sau
Chiến tranh thế giới thứ hai
Bài 13. Tổng kết lịch sử thế giới từ sau năm 1945 đến nay
Phần hai. lịch sử việt nam từ năm 1919 đến nay
Chương I. Việt Nam trong những năm 1919-1930 (5 tiết)
Bài 14. Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất
Bài 15. Phong trào cách mạng Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1919-1926)
Kiểm tra học kì I (1 tiết)
học kì II
Bài 16. Những hoạt động của Nguyễn ái Quốc ở nước ngoài trong những năm 1919-1925
Bài 17. Cách mạng Việt Nam trước khi Đảng Cộng sản ra đời
Chương II. Việt Nam trong những năm 1930-1939 (3 tiết)
Bài 18. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời
Bài 19. Phong trào cách mạng trong những năm 1930-1935
Bài 20. Cuộc vận động dân chủ trong những năm 1936-1939
Chương III. Cuộc vận động tiến tới cách mạng tháng Tám 1945
(4 tiết)
Bài 21. Việt Nam trong những năm 1939-1945

Bài 22. Cao trào cách mạng tiến tới Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945
Bài 23. Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 và sự thành lập nước Việt Nam dân chủ
cộng hoà
Chương IV. Việt Nam từ sau cách mạng tháng Tám đến toàn quốc kháng chiến (2 tiết)
Bài 24. Cuộc đấu tranh bảo vệ và xây dựng chính quyền dân chủ nhân dân (1945-1946)
Chương V. Việt Nam từ cuối năm 1946 đến năm 1954 (6 tiết)
Bài 25. Những năm đầu của cuộc kháng chiến tồn quốc chống thực dân Pháp (1946-
1950)
Bài 26. Bước phát triển mới của cuộc kháng chiến tồn quốc chống thực dân Pháp (1950-
1953)
Bài 27. Cuộc kháng chiến tồn quốc chống thực dân Pháp xâm lược kết thúc (1953-1954)
Lịch sử địa phương (1 tiết)
Kiểm tra viết (1 tiết)
Chương VI. Việt Nam từ năm 1954 đến năm 1975 (8 tiết)
Bài 28. Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, đấu tranh chống đế quốc Mĩ và chính
quyền Sài Gòn ở miền Nam
(1954-1965)
Bài 29. Cả nước trực tiếp chống Mĩ cứu nước (1965-1973)
Bài 30. Hồn thành giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước (1973-1975)
Lịch sử địa phương (1 tiết)
Chương VII. Việt Nam từ năm 1975 đến năm 2000 (4 tiết)
Bài 31. Việt Nam trong năm đầu sau đại thắng mùa Xn 1975
Bài 32. Xây dựng đất nước, đấu tranh bảo vệ Tổ quốc
(1976-1985)
Bài 33. Việt Nam trên đường đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội (từ năm 1986 đến năm
2000)
Bài 34. Tổng kết lịch sử Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến năm 2000
Kiểm tra học kì II (1 tiết)
gi¸o ¸n lich sư 9 c¶ n¨m chn kiÕn thøc kü
n¨ng míi

PhÇn mét
LÞch sư thÕ giíi hiƯn ®¹i
Tõ 1945 ®Õn nay
Ch¬ng I
liªn x« vµ c¸c níc ®«ng ©u
sau chiÕn tranh thÕ giíi thø hai
Tuần 1
Tiết 1
liªn x« vµ c¸c níc ®«ng ©u tõ n¨m 1945 ®Õn
gi÷a nh÷ng n¨m 70 cđa thÕ kû XX
I,MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Về kiến thức
Giúp HS nắm được:
- Những thành tựu to lớn của nhân dân Liên Xô trong công cuộc hàn gắn các vết
thương chiến tranh, khôi phục nền kinh tế và sau đó tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất, kó
thuật của CNXH.
- Những thắng lợi có ý nghóa lòch sử của nhân dân các nước Đông Âu sau năm 1945:
giành thắng lợi trong cuộc cách mạng giải phóng dân tộc, thiết lập chế độ dân chủ nhân
dân và tiến hành công cuộc xây dựng CNXH.
- Sự hình thành hệ thống XHCN thế giới.
2. Về tư tưởng
- Khẳng đònh những thành tựu to lớn có ý nghóa lòch sử của công cuộc xây dựng
CNXH ở Liên Xô và các nước Đông Âu. Ở các nước này đã có những thay đổi căn bản
và sâu sắc. Đó là những sự thật lòch sử.
- Mặc dù ngày nay tình hình đã thay đổi và không tránh khỏi có lúc bò gián đoạn
tạm thời, mối quan hệ hữu nghò truyền thống giữa nước ta và Liên Bang Nga, các nước
cộng hòa thuộc Liên Xô trước đây, cũng như với các nước Đông Âu vẫn được duy trì và
gần đây đã có những bước phát triển mới. Cần trân trọng mối quan hệ truyền thống quý
báu đó, nhằm tăng cường tình đoàn kết hữu nghò và đẩy mạnh sự hợp tác phát triển, tiết
thực phục vụ công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hóa của đất nước ta.

3. Về kó năng
- Rèn luyện cho HS kó năng phân tích và nhận đònh các sự kiện, các vấn đề lòch sử.
II. SỰ CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
- Bản đồ Liên Xô và các nước Đông Âu (hoặc châu Âu)
- Một số tranh ảnh tiêu biểu về Liên Xô, các nước Đông Âu trong giai đoạn từ sau
năm 1945 đến năm 1970
- HS sưu tầm tranh ảnh ,những mẫu chuyện về cơng cuộc xây dựng CNXH ở LX.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới
- GV cần chỉ rõ đây là bài mở đầu của chương trình lòch sử lớp 9, HS sẽ học lòch sử
thế giới từ sau năm 1945 đến hết thế kỉ XX – năm 2000.
I/. LIÊN XÔ:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG
- GV dùng bảng phụ hoặc
đèn chiếu đưa các số liệu
về sự thiệt hại của LX trong
SGK trang 3 lên bảng.
? Em có nhận xét gì về sự
thiệt hại của LX trong
CTTG/II?
GV nhận xét, bổ sung.
- GV so sánh những thiệt
hại của LX so với các nước
đồng minh để thấy rõ hơn
sự thiệt hại của LX là to lớn
HS theo dõi.
Đây là sự thiệt hại rất to lớn về
người và của của LX , đất nước
gặp nhiều khó khăn tưởng

chừng không thể vượt nổi.
1 /. Công cuộc khôi
phục kinh tế sau
chiến tranh thế giới
II ( 1945- 1950):
- Liên xô chòu tổn thất
nặng nề nhất sau
CTTGII.
còn tổn thất của các nước
đồng minh là không đáng
kể.
? Để khôi phục KT, LX đã
làm gì?

- GV phân tích sự quyết tâm
của Đ- NN/ LX trong việc
đề ra và thực hiện kế hoạch
5 năm lần thứ tư (1946 –
1950).
? Thành tựu của kế hoạch 5
năm lần thứ tư?
? Em có nhận xét gì về tốc
độ tăng trưởng kinh tế của
LX trong thời kỳ khôi phục
kinh tế, nguyên nhân của sự
phát triển đó? Nguyên
nhân?
GV chuyển ý.
-GV giải thích khái niệm:
”xây dựng cơ sở vật chất kỹ

thuật của CNXH” (Đó là
nền sản xuất đại cơ khí với
công nông nghiệp hiện đại,
khoa học kỹ thuật tiên tiến).
- GV nói rõ: Đây là việc
tiếp tục xây dựng cơ sở vật
chất- kỹ thuật của CNXH
Đảng và Nhà nước Liên xô đề
ra kế hoạch 5 năm lần thứ tư để
khôi phục kinh tế.
- Kinh tÕ: Hoµn thµnh kÕ ho¹ch 5
n¨m tríc thêi h¹n 9 th¸ng.
- C«ng nghiƯp: T¨ng 73%, h¬n
6000 nhµ m¸y ®ỵc kh«i phơc vµ
x©y dùng.
- N«ng nghiƯp: Vỵt tríc chiÕn
tranh.
- KHKT: ChÕ t¹o thµnh c«ng
bom nguyªn tư (1949)
+ Tốc độ khôi phục KT thời kỳ
này tăng nhanh chóng.
+ Có được kết qủa này là do: sự
thống nhất về tư tưởng, chính trò
của xã hội LX, tinh thần tự lực,
tự cường, chòu đựng gian khổ,
lao động cần cù, quên mình của
nhân dân LX.
 Đảng và Nhà nước
Liên xô đề ra kế hoạch
5 năm lần thứ tư (1946

– 1950).
- Thực hiện kế hoạch 5
năm lần IV (1946-
1950) đạt nhiều thành
tựu to lớn.
2/. Liên Xô tiếp tục xây
dựng cơ sở vật chất – kỹ
thuật của CNXH ( từ 1950
đến nửa đầu những năm 70
của thế kỷ XX )
mà HS đã được học đến
năm 1939.
? LX xây dựng CSVC-KT
trong hoàn cảnh nào?
-GV nhận xét, bổ sung ,
hoàn thiện nội dung HS trả
lời.
? Hoàn cảnh đó có ảnh
hưởng gì đến công cuộc xây
dựng CNXH ở LX?
? LX thực hiện các kế
hoạch dài hạn nào? Phương
hướng chính của các kế
hoạch dài hạn như thế nào?
GV chốt lại.
? Hãy nêu rõ những thành
tựu về các mặt mà LX đã
đạt được trong giai đoạn
này.
Giới thiệu H.1/SGK- Vệ

tinh nhân tạo đầu tiên của
Liên Xô.
GV cho ví dụ về sự giúp đỡ
của LX đối với các nước
trên thế giới trong đó có
VN.
? Hãy cho biết ý nghóa của
những thành tựu mà LX đạt
được?
- Các nước TB phương Tây luôn
có âm mưu và hành động bao
vây, chống phá LX cả về kinh
tế, chính trò và quân sự.
- Liên Xô phải chi phí lớn cho
quốc phòng, an ninh để bảo vệ
thành qủa của công cuộc xây
dựng CNXH .
- Ảnh hưởng trực tiếp đến xây
dựng CSVC-KT, làm giảm tốc
độ của công cuộc xây dựng
CNXH ở LX.
LX thực hiện hàng loạt các kế
hoạch dài hạn (KH 5 năm lần 5,
5 năm lần 6 và KH 7 năm) với
phương hướng chính là ưu tiên
CN nặng, thâm canh NN, đẩy
mạnh KHKT, tăng quốc phòng…
HS đọc số liệu SGK/4 về những
thành tựu.
Uy tín chính trò và đòa vò quốc tế

của LX được đề cao. LX trở
thành chỗ dựa cho hòa bình thế
giới
* Hoàn cảnh:
- Các nước TB phương
Tây luôn có âm mưu và
hành động bao vây,
chống phá LX cả về
kinh tế, chính trò và
quân sự.
- Liên Xô phải chi phí
lớn cho quốc phòng, an
ninh để bảo vệ thành
qủa của công cuộc xây
dựng CNXH .
- LX thực hiện hàng
loạt kế hoạch dài hạn.
Đạt thành tựu to lớn về
nhiều mặt (KT, KHKT,
quốc phòng, đối
ngoại…)

3. Sơ kết bài học - Củng cố:
a. Những thành tựu của LX trong công cuộc khôi phục KT, xây dựng CSVC-KT của
CNXH ?
b. Em hãy kể 1 số chuyến bay của các nhà du hành vũ trụ LX trong những năm 60 của
thế kỷ XX?
4. Dặn dò:
- Học thuộc bài.
- Xem trước bài mới, Tìm tên những nước Đông Âu trên bản đồ SGK.

- Soạn trước câu hỏi SGK.
xin vui lßng liªn hƯ ®t 0168.921.86.68 trän bé c¶ n¨m häc theo chn
kiÕn thøc kü n¨ng míi
Tuần 2
TiÕt 2 Bµi 1
liªn x« vµ c¸c níc ®«ng ©u tõ n¨m 1945
®Õn gi÷a nh÷ng n¨m 70 cđa thÕ kû XX
(TiÕp theo)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Về kiến thức:
- Nắm được những nét chính về việc thành lập Nhà nước dân chủ nhân dân Đông
Âu và công cuộc xây dựng CNXH ở Đông Âu ( từ 1950 đến nửa đầu những năm 70
của thế kỷ XX.)
- Nắm được những nét cơ bản về hệ thống XHCN, thông qua đó hiểu được những
mối quan hệ, ảnh hưởng và đóng góp của hệ thống XHCN đối với phong trào cách
mạng thế giới và VN.
- Trọng tâm: những thành tựu của công cuộc xây dựng CNXH ở Đông Âu
2. Về tư tưởng:
- Khẳng đònh những đóng góp của Đông Âu trong việc xây dựng hệ thống XHCN
thế giới, biết ơn sự giúp đỡ của nhân dân các nước Đông Âu đối với sự nghiệp CM
nước ta.
- Giáo dục tinh thần đoàn kết quốc tế của HS.
3. Về kỹ năng:
- Biết sử dụng bản đồ TG để xác đònh vò trí của từng nước ĐÂ.
-Biết khai thác tranh ảnh, tư liệu lòch sử để đưa ra nhận xét của mình.
II. SỰ CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
- Tranh ảnh về Đông Âu ( từ 1949  những năm 70)
- Tư liệu về các nước Đông Âu.
- Bản đồ các nước Đ/ Âu và thế giới
- Đèn chiếu (nếu có)

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Kiểm tra bài cũ:
-Nêu những thành tựu cơ bản về phát triển kinh tế khoa học kỹ thuật của LX từ
1950 những năm 70 của thế kỷ XX ?
2. Bài mới:
- Từ sau CTTG/I kết thúc 1 nước XHCN là LX đã ra đời. Đến sau CTTG/II đã
có nhiều nước XHCN ra đời, đó là những nước nào? Quá trình xây dựng CNXH ở những
nước này diễn ra như thế nào và đạt được thành tựu ra sao? Chúng ta sẽ cùng nhau tìm
hiểu nội dung của bài.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG
? Các nước dân chủ nhân dân
Đông Âu ra đời trong hoàn
cảnh nào?
- HS trả lời, GV nhận xét, bổ
sung trong đó chú ý đến vai
trò của nhân dân và Hồng
quân LX.
GV giải thích thuật ngữ: “Các
nước Đông Âu”.
- Yêu cầu HS xác đònh vò trí 8
nước Đông Âu trên bản đồ.
- GV phân tích hoàn cảnh ra
đời của nước CHDC Đức, liên
hệ tình hình Triều Tiên, VN.
? Sau khi độc lập, các nước
Đông Âu đã làm gì?
? Để hoàn thành những nhiệm
vụ CM/DCND các nước Đông
Âu cần làm những việc gì?
- GV nhận xét, bổ sung ,hoàn

thiện ý trả lời của HS.
-GV nhấn mạnh ý : việc hoàn
thành nhiệm vụ trên là trong
hoàn cảnh cuộc đấu tranh giai
cấp quyết liệt , đã đập tan
mọi mưu đồ của các thế lực
đế quốc phản động.
GV chuyển ý.
- Hồng quân LX truy kích
tiêu diệt quân phát xít.
- Nhân dân và các lực lượng
vũ trang ở các nước Đông Âu
nổi dậy giành thắng lợi và
thành lập chính quyền dân
chủ nhân dân.
Tiến hành CM DCND.
- Xây dựng chính quyền dân
chủ nhân dân.
- Cải cách ruộng đất, quốc
hữu hóa xí nghiệp lớn của tư
bản.
- Ban hành các quyền tự do
dân chủ.
II. CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU:
1. Sự thành lập nhà nước
dân chủ nhân dân ở Đông
Âu
a. Hoàn cảnh:
- Hồng quân LX truy
kích tiêu diệt quân

phát xít.
- Nhân dân và các lực
lượng vũ trang ở các
nước Đông Âu nổi dậy
giành thắng lợi và
thành lập chính quyền
dân chủ nhân dân.
b. Hoàn thành nhiệm
vụ cách mạng dân chủ
nhân dân:
- Xây dựng chính
quyền dân chủ nhân
dân.
- Cải cách ruộng đất,
quốc hữu hóa xí
nghiệp lớn của tư bản.
- Ban hành các quyền
tự do dân chủ.
2. Các nước Đông Âu xây
dựng CNXH (từ 1950 đến
nửa đầu những năm 70 của
thế kỷ XX):
a. Những nhiệm vụ
? Nhiệm vụ chính của các
nước Đông Âu từ 1950 – nửa
đầu 70 của TK XX?
GV phân tích và trình bày
thêm về hoàn cảnh của Đông
Âu khi xây dựng CNXH.
- GV cho HS lập bảng thống

kê về những thành tựu của
Đông Âu trong công cuộc xây
dựng CNXH
Tên nước Những thành
tựu chủ yếu
-HS trình bày kết qủa của
mình. HS khác nhận xét
GV bổ sung hoàn thiện nội
dung.
? Vì sao cần thiết phải hình
thành hệ thống CNXH?
? Hệ thống XHCN ra đời trên
những cơ sở nào?
- GV nhận xét, bổ sung, hoàn
thiện câu hỏi
? Về quan hệ kinh tế, văn hóa
,KHKT các nước XHCN có
hoạt động gì ?
- Xóa bỏ sự áp bức ,bóc lột
của GCTS , đưa nông dân
vào con đường làm ăn tập
thể, tiến hành công nghiệp
hóa , xây dựng cơ sở vật chất
kỹ thuật.
HS lập bảng với nội dung
như trong SGK
- Các nước LX và Đông Âu
cần sự hợp tác cao hơn và đa
dạng hơn. Hơn nữa ĐÂ cần
sự giúp đỡ nhiều hơn của

LX.
- Các nước XHCN có điểm
chung đều có Đảng CS và
công nhân lãnh đạo, lấy
CN/MLN làm nền tảng cùng
có mục tiêu xây dựng
CNXH.
- Về quan hệ kinh tế:
8/1/1949 Hội đồng tương trợ
chính:
- Xóa bỏ sự áp bức
,bóc lột của GCTS ,
đưa nông dân vào con
đường làm ăn tập thể,
tiến hành công nghiệp
hóa , xây dựng cơ sở
vật chất kỹ thuật.
b. Thành tựu:
Đầu những năm 70 của
thế kỷ XX các nước
Đông Âu đều trở thành
những nước công- nông
nghiệp phát triển, có
nền văn hóa giáo dục
phát triển

III/. SỰ HÌNH THÀNH HỆ
THỐNG XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA:
- Sau CTTG/II, hệ

thống các nước XHCN
ra đời.
- Về quan hệ kinh tế:
8/1/1949 Hội đồng
tương trợ kinh tế ra
đời(SEV)gồm: Liên
Xô, Anbani, Ba-Lan,
Bungari, Hunggari,
Tiệp Khắc. Sau đó
- GV nhấn mạnh thêm về hoạt
động và giải thể của khối
SEV, và hiệp ước Vacsava.
- LHTT: Mối quan hệ hợp tác
giữa các nùc trong đó có sự
giúp đỡ VN
 Hãy trình bày mục đích ra
đời và những thành tích của
HĐTTKT trong những năm
1951-1973?
kinh tế ra đời(SEV)gồm:
Liên Xô, Anbani, Ba-Lan,
Bungari, Hunggari, Tiệp
Khắc. Sau đó thêm  CHDC
Đức, Mông Cổ, Cuba, VN .
- Về quan hệ chính trò và
quân sự: 14/5/1955 tổ chức
Hiệp ước Vacsava thành lập
thêm  CHDC Đức,
Mông Cổ, Cuba, VN .
- Về quan hệ chính trò

và quân sự: 14/5/1955
tổ chức Hiệp ước
Vacsava thành lập
3, Sơ kết bài học- Củng cố:
- Sự ra đời của các nước DCND ĐÂ và công cuộc xây dựng CNXH ở các nước XHCN
đã làm CNXH ngày càng mở rộng, đóng góp to lớn vào PTCMTG.
- Các tổ chức hệ thống XHCN ra đời: KHỐI SEV, VACSAVA đã có vai trò to lớn
trong việc củng cố và phát triển hệ thống XHCN .
- Hãy nêu những cơ sở hình thành hệ thống XHCN?
- Trình bày mục đích ra đời, những thành tích của HĐTTKTtrong những năm 1951-
1973?
4, Dặn dò:
- Học thuộc bài, đọc trước bài 2.
- Soạn các câu hỏi SGK.
Tuần 3
Tiết 3
BÀI 2: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ GIỮA NHỮNG NĂM
70 ĐẾN ĐẦU NHỮNG NĂM 90 CỦA THẾ KỈ XX
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Về kiến thức
- Giúp HS nắm được những nét chính của quá trình khủng hoảng và tan rã của
chế độ XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu.
2. Về tư tưởng
- Qua các kiến thức của bài học, giúp HS thấy rõ tính chất khó khăn, phức tạp,
thậm chí cả thiếu sót, sai lầm trong công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô và các nước
Đông Âu (vì đó là con đường hoàn toàn mới mẻ, chưa có tiền lệ trong lòch sử; mặt khác
là sự chống phá gay gắt của các thế lực thù đòch).
- Với những thành tựu quan trọng thu được trong công cuộc đổi mới – mở cửa của
nước ta trong gần 20 năm qua, bồi dưỡng và củng cố cho HS niềm tin tưởng vào thắng
lợicủa công cuộc công nghiệp hóa , hiện đại hóa đất nước ta theo đònh hướng XHCN,

dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng Sản Việt Nam
3. Về kó năng
- Rèn luyện cho HS kó năng phân tích, nhận đònh và so sánh các vấn đề lòch sử
II. SỰ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :
- Tranh ảnh về sự tan rã của Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu
- Tranh ảnh về một số nhà lãnh đạo Liên Xô và các nước Đông Âu
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC :
1. Ổn đònh lớp:
2. Kiểm tra bài cũ :
Câu 1 : Để hoàn thành nhiệm vụ cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân các
nước Đông Âu cần phải tiến hành những công việc gì?
Câu 2 : Nêu những thành tựu chủ yếu trong công cuộc xây dựng CNXH ở
các nước Đông Âu?
3. Bài mới :
Chế độ XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu đã dạt những thành tựu
nhất đònh về mọi mặt. Tuy nhiên, nó cũng bộc lộ những hạn chế , sai lầm và
thiếu sót, cùng với sự chống phá của các thế lực đế quốc bean ngoài CNXH đã
từng tồn tại và phát triển hơn 70 năm đã khủng hoảng và tan rã. Để tìm hiểu
nguyên nhân của sự tan rã đó như thế nào? Quá trình khủng hoảng tan rã ra sao
chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học hôm nay để lí giải những vấn đề trên.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG
I. ? Tình hình
thế giới từ giữa những năm
70 đến 1985 có điểm gì nổi
XXIV. - Khủng
hoảng dầu mỏ thế giới năm
1973 đã tác động đến nhiều
XLI. I/ Sự
khủng hoảng và tan rã của
Liên bang Xô Viết:

cộm? Ảnh hưởng như thế nào
đến LX?
II.
? Trước tình hình đó, Goóc-
ba-chốp đã làm gì?
GV giới thiệu về Goóc-ba-
chốp.
III. ? Hãy cho
biết mục đích và nội dung
của công cuộc cải tổ?
IV. HS dựa
vào nội dung SGK trả lời câu
hỏi. GV nhận xét bổ sung
hoàn thiện nội dung học sinh
trả lời.
V.
VI. GV cần so
sánh giữa lời nói và việc làm
của M.Goóc-ba-chốp, giữa lý
thuyết và thực tiễn của công
cuộc cải tổ để thấy rõ thực
chất của công cuộc cải tổ của
M.Goóc-ba-chốp là từ bỏ và
phá vỡ CNXH, xa rời chủ
nghóa Mác-lênin, phủ đònh
Đảng cộng sản. Vì vậy, công
cuộc cải tổ của M. Goóc-ba-
chốp càng làm cho kinh tế
lún sâu vào khủng hoảng.
Qua đó phân tích nguyên

nhân thất bại của cuộc cải tổ.
VII.
mặt của Liên Xô, nhất là
kinh tế.  Kinh tế LX suy
sụp nghiêm trọng.
XXV. Kinh tế
Liên Xô lâm vào khủng
hoảng : Công nghiệp trì trệ,
hàng tiêu dùng khan hiếm,
nông nghiệp sa sút
XXVI. Chính trò
xã hội dần dần mất ổn đònh,
đời sống nhân dân khó
khăn, mất miềm tin vào
Đảng và Nhà Nước.
- Tháng 3/1985, Goóc-ba-
chốp tiến hành cải tổ.
XXVII. - Mục
đích cải tổ : sửa chữa những
thiếu sót, sai lầm trước kia,
đưa đất nước ra khỏi khủng
hoảng
XXVIII. Nội dung
cải tổ :
XXIX. Thiết lập
chế độ tổng thống , đa
nguyên, đa đảng, xóa bỏ
Đảng CS…
1. Nguyên nhân:
Năm 1973, Khủng

hoảng dầu mỏ làm KT LX
suy sụp nghiêm trọng
nhưng LX không tiến
hành cải tổ đất nước 
khủng hoảng toàn diện.
2. Diễn biến:
Tháng 3/1985, Goóc-ba-
chốp tiến hành cải tổ
Nhưng cuộc cải tổ không
thành công, đất nước ngày
càng lún sâu vào khủng
hoảng.
VIII. GV giới
thiệu một số bức tranh, ảnh
sưu tầm về nhân vật
M.Goóc-ba-chốp và cuộc
khảng hoảng ở Liên Xô và
hình 3,4 trong SGK
IX.
X. ? Cuộc cải
tổ thất bại đã dẫn đến hậu
quả gì?
XI. GV nhận
xét, bổ sung hoàn thiện nội
dung kiến thức. Đồng thời
nhấn mạnh cuộc đảo chính
21/8/1991 thất bại đưa đến
việc Đảng Cộng sản Liên Xô
phải ngừng hoạt động và tan
rã, 11 nước CH trong Liên

bang Xô Viết tách ra thành
lập SNG  LX tan rã.
XII.
XIII. GV
chuyển ý
XIV. ? Tình hình
các nước Đông Âu cuối
những năm 70 đầu những
năm 80?
XV. HS dựa
vào SGK và vốn kiến thức
đã học ở trước thảo luận và
trình bày kết quả.HS khác
nhận xét , bổ sung bạn trả
lời. GV kết luận vấn đề trên.
XVI.
XVII. ? Hãy cho
biết diễn biến sự sụp đổ chế
độ XHCN ở các nước Đông
XXX. Ngày
19/8/1991 diễn ra đảo chính
Gooc-ba-chốp nhưng thất
bại, Đảng cộng sản bò đình
chỉ hoạt động. Liên bang
Xô Viết tan rã.
XXXI.
XXXII. Ngày
25/12/19991 lá cờ búa liềm
trên nóc điện Krem-li bò
hạ , chấm dứt chế độ XHCN

ở Liên Xô.
XXXIII. Kinh tế
khủng hoảng gay gắt
XXXIV. Chính trò
mất ổn đònh. Các nhà lãnh
đạo đất nước quan liêu, bảo
thủ, tham nhũng, nhân dân
bất bình
XXXV. Sự sụp đổ
của các nước XHCN Đông
3. Hậu quả:
XLII. - Ngày
19/8/1991 diễn ra đảo
chính Gooc-ba-chốp
nhưng thất bại, Đảng cộng
sản bò đình chỉ hoạt động.
XLIII.
XLIV. - Ngày
25/12/19991, chấm dứt
chế độ XHCN ở Liên Xô.
XLV. II/ Cuộc
khủng hoảng và tan rã của chế
độ XHCN ở các nước Đông
Âu:
XLVI. 1. Tình
hình:
XLVII. Kinh tế
khủng hoảng gay gắt.
Chính trò mất ổn đònh. Các
nhà lãnh đạo đất nước

quan liêu, bảo thủ, tham
nhũng, nhân dân bất bình
XLVIII.
2. Diễn biến:
XLIX. Sự sụp
đổ của các nước XHCN
Đông Âu là rất nhanh
chóng. Đầu tiên diễn ra ở
Ba Lan, sau đó lan khắp
Âu?
XVIII. HS dựa
vào SGK trả lời câu hỏi. GV
nhận xét bổ sung, kết luận.
XIX.
XX. GV treo
bảng thống kê về sự sụp đổ
của các nước XHCN Đông
Âu theo các tiêu mục: Tên
nước, ngày, tháng, năm, quá
trình sụp đổ cho HS tham
khảo và chốt lại.
XXI. GV tổ
chức cho HS thảo luận nhóm
với câu hỏi :” Nguyên nhân
sự sụp đổ của các nước
XHCN Đông Âu?”
XXII. HS dựa
vào nội dung kiến thức đã
học thảo luận và trình bày
kết quả thảo luận.

XXIII. GV nhận
xét bổ sung , kết luận và
nhấn mạnh: Chế độ XHCN
có 1 bước lùi như vậy không
phải là bản chất mà chắc
chắn CNXH sẽ phát triển
mạnh mẽ trong tương lai.
Âu là rất nhanh chóng. Đầu
tiên diễn ra ở Ba Lan, sau
đó lan khắp Đông Âu.
XXXVI. Nguyên
nhân sụp đổ :
XXXVII. + Kinh tế
lâm vào khủng hoảng sâu
sắc
XXXVIII. + Rập
khuôn mô hình ở Liên Xô,
chủ quan duy ý chí chậm
sửa đổi
XXXIX. + Sự
chống phá của các thế lực
trong và ngoài nước
XL. + Nhân
dân bất bình với các nhà
lãnh đạo đòi hỏi phải thay
đổi
Đông Âu.
3. Hậu quả:
Năm 1989, chế độ XHCN
sụp đổ ở hầu hết các nước

Đông Âu.
4. Sơ kết bài học :
- Do những nguyên nhân khách quan và chủ quan sự sụp đổ của Liên Xô và các
nước Đông Âu là không tránh khỏi
- Cuộc cải tổ của M.Goóc-ba-chốp với hậu quả là sự tan rã của chế độ XHCN ở
Liên Xô
5. Dặn dò, bài tập về nhà :
- Học bài cũ, chuẩn bò bài mới
- Trả lời câu hỏi cuối SGK
Tuần 4:
Tiết 4
CHƯƠNG II:
CÁC NƯỚC Á, PHI, MĨ LA-TINH TỪ 1945 ĐẾN NAY
BÀI 3:
QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN
TỘCVÀ SỰ TAN RÃ CỦA HỆ THỐNG THUỘC ĐỊA
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Về kiến thức
- Giúp HS nắm được quá trình phát triển của phong trào giải phóng dân tộc và sự
tan rã của hệ thống thuộc đòa ở châu Á, châu Phi và Mó La-tinh: những diễn biến chủ
yếu, những thắng lợi to lớn và khó khăn trong công cuộc xây dựng đất nước ở các nước
này.
2. Về tư tưởng
- Thấy rõ cuộc đấu tranh anh dũng và gian khổ của nhân dân các nước Á, Phi, Mó
La-tinh vì sự nghiệp giải phóng và độc lập dân tộc
- Tăng cường tình đoàn kết hữu nghò với các dân tộc Á, Phi, Mó La-tinh, tinh thần
tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong cuộc đấu tranh chống kẻ thù chung là CNĐQ – thực
dân.
- Nâng cao lòng tự hào dân tộc vì nhân dân ta đã giành được những thắng lợi to lớn
trong công cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc, nhất là trong nửa sau thế kỉ XX như mốt

đóng góp to lớn, thúc đẩy mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc.
3. Về kó năng
- Giúp HS rèn luyện phương pháp tư duy, khái quát, tổng hợp cũng như phân tích
sự kiện; rèn luyện kó năng sử dụng bản đồ về kinh tế, chính trò ở các châu và thế giới
II/ THIẾT BỊ DẠY HỌC:
- Tranh ảnh về các nước Á, Phi, Mó - latinh từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến
nay
- Bản đồ treo tường : châu Á, Phi, Mó – latinh
III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC :
1. Ổn đònh lớp:
2. Kiểm tra bài cũ :
Câu hỏi : Cuộc khủng hoảng và sụp đổ ở các nước Đông Âu diễn ra như thế
nào?
3. Bài mới :
Sau chiến tranh thế giới thứ hai tình hình chính trò ở châu Âu có nhiều sự biến
đổi với sự ra đời của hàng loạt các nước xã hội chủ nghóa ở Đông Âu.Còn ở châu Á,
Phi, Mó – latinh có gì biến đổi không? Phong trào giải phóng dân tộc diễn ra như thế
nào? Hệ thống thuộc đòa chủ nghóa đế quốc tan rã ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu bài
học hôm nay để trả lời cho những nội dung trên
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG
? Em hãy trình bày phong trào
đấu tranh giải phóng dân tộc ở
Á – Phi – Mỹ la tinh từ 1945
đến giữa những năm 60 của thế
kỷ XX?
GV dùng phương pháp vấn đáp,
dẫn dắt học sinh tìm hiểu trên
bản đồ.
GV chốt lại
GV chuyển ý

? Trình bày phong trào đấu
tranh giải phóng dân tộc chống
Bồ Đào Nha.
GV cho học sinh xác đònh vò trí
- Nhiều nước châu Á,Phi, Mỹ
la tinh giành độc lập.
- Năm 1967, hệ thống thuộc
đòa chủ yếu chỉ còn ở vùng
nam châu phi(5,2triệu km
2
)
với 35 triệu dân.
- Phong trào ở Ghinêbit xao;
Môdăm bích; ng gô la.
Giai đoạn cách mạng Châu
I. Giai đoạn 1945-1960 của thế
kỷ XX:
-Từ 1945,nhiều nước Châu
Á-Phi-Mỹ la tinh giành
độc lập.
-Năm 1967,hệ thống thuộc
đòa chủ yếu chỉ còn ở Nam
Châu Phi.Hệ thống thuộc
đòa của chủ nghóa đế quốc
căn bản bò sụp đổ.
II. Giai đoạn từ giữa 1960-giữa
1970 của thế kỷ XX:
- Các nước châu phi giành
thắng lợi trước Bồ Đào
Nha.

các nước trên bản đồ.
? Trình bày phong trào đấu
tranh chống phân biệt chủng tộc
ở 3 nước Miền Nam Châu Phi.

GV cho HS xác đònh vò trí các
nước trên bản đồ và cung cấp
thêm tư liệu.
Gv chốt lại toàn bài.
Phi thắng lợi.
- Ba nước:Rôđê-dia; Tây
Nam Phi và Cộng Hoà Nam
Phi đấu tranh chống chủ
nghóa phân biệt chủng tộc A
Pac Thai giành thắng lợi.
III. Giai đoạn từ giữa 1970-1990
của thế kỷ XX:
- Các nước Châu Phi giành
được chính quyền, xoá bỏ
chủ nghóa phân biệt chủng
tộc A pac thai:
+ Rô-đê-di-a (1980)
+ Tây Nam Phi (1990)
+ Cộng hòa Nam
Phi(1993)
4. Củng cố:
- GV cần làm rõ 3 giai đoạn của phong trào giải phóng dân tộc với nội dung quan
trọng nhất của mỗi giai đoạn
- Nhấn mạnh : từ những năm 90 của thế kỉ XX, các dân tộc Á, Phi,Mó- latinh đã
đập tan hệ thống thuộc đòa của CNĐQ, thành lập hàng loạt nhà nước độc lập trẻ

tuổi. Đó là thắng lợi có ý nghóa lòch sử làm thay đổi bộ mặt của các nước Á, Phi,
Mó-latinh
5. Dặn dò, ra bài tập về nhà :
- Học bài cũ, đọc và chuẩn bò bài 4
- Trả lời câu hỏi trong SGK
Tuần 5
Tiết 5
Bài 4: CÁC NƯỚC CHÂU Á
I. MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU:
1. Về kiến thức: - Tình hình Châu Á(Trung Quốc, n Độ…)
- Sự ra đời của cộng hoà nhân dân Trung Hoa(1945 đến nay).
2.Về tư tưởng: - Giáo dục tinh thần đoàn kết quốc tế, các nước trong khu vực
3. Về kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng phân tích, tổng hợp những sự kiện lòch sử và sử
dụng bản đồ.
II. SỰ CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
+Thầy : Bản đồ Châu Á,TQ, sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án.
+ Trò : Học thuộc bài cũ, soạn trước bài mới.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Ổn đònh lớp :
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Vào bài:
H OẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG
-GV xác đònh các nước châu
Á trên lược đồ.
? Phong trào đấu tranh giải
phóng dân tộc giai đoạn này
diễn ra như thế nào?
-GV chốt lại.
-GV chuyển ý
? Từ nửa cuối thế kỷ XX đến

nay, tình hình châu Á phát
triển như thế nào?
-GV diễn giảng
-GV chốt lại.
-Sau chiến tranh thế giới thứ
II, phong trào bùng lên mạnh
mẽ lan khắp Châu Á
-Cuối những năm 50, phần
lớn các nước giành được độc
lập.
-Châu Á không ổn đònh,
nhiều cuộc chiến tranh chống
xâm lược diễn ra, tình trạng
ly khai, tranh chấp biên giới.
I. TÌNH HÌNH CHUNG:
1. Phong trào đấu tranh
giải phóng dân tộc Châu Á
(sau chiến tranh thế giới thứ
II

đầu 50):
-Sau chiến tranh thế giới
thứ II, phong trào giải phóng
dân tộc phát triển
mạnh.Đến cuối 50, phần lớn
các nước giành được độc
lập.
2. Châu Á từ nửa cuối thế
kỷ XX đến nay.
Không ổn đònh, chiến

tranh chống xâm lược, tình
trạng ly khai, tranh chấp
biên giới.
? Những thành tựu của các
nước châu Á từ 1945 đến nay?
- Giải thích “ thế kỷ 21 là thế
kỷ của Châu Á.
? Kinh tế n Độ như thế nào.
-GV chuyển ý.
? Trình bày sự ra đời của nước
CHND Trung Hoa.
? Ý nghóa sự ra đời của CHND
Trung Hoa.
- Trình bày TQ giai đoạn
1949- 1959.
- Cho học sinh thảo luận và
trình bày.
-GV chốt lại
-GV chuyển ý.
? Thảo luận về vấn đề: Trung
Quốc trong những năm 1959-
1978.
-GV chốt lại, giải thích.
-GV chuyển ý.
? Thảo luận vấn đề Trung
Quốc từ 1978 đến nay.
-GV chốt lại, phân tích.
-Kinh tế: Nhật Bản, Hàn
Quốc, TQ, Singapo,n Độ.
HS trình bày những tựu của

n Độ.
-Sau kháng chiến chống
Nhật thắng lợi. Trung Quốc
đã diễn ra cuộc nội chiến
(1946-1949) đến
1/10/1949,CHND Trung Hoa
ra đời.
-Kết thúc 100 năm nô dòch
của đế quốc và hàng ngàn
năm của chế độ phong kiến
đưa TH vào kỷ nguyên độc
lập tự do, và hệ thống XHCN
nối liền từ u sang Á.
-Nhiệm vụ: thoát khỏi nghèo
nàn lạc hậu, tiến hành công
nghiệp hoá, phát triển kinh
tế xã hội.
-Kết quả: Đạt nhiều thành
tựu. (SGK).
-3 ngọn cờ hồng  kinh tế
giảm sút Đại cách mạng
văn hóa vô sản hậu quả để
lại những thảm hoạ nghiêm
trọng về vật chất tinh thần.
-Tháng 12/1978: Trung Quốc
đề ra đường lối đổi mới, đạt
nhiều thành tựu. Đời sống
nhân dân được cải thiện.
3. Những thành tựu:
-Nền kinh tế các nước

Nhật Bản, Hàn Quốc, TQ,
Singapo….
Đặc biệt là n Độ.
II. TRUNG QUỐC:
1. Sự ra đời của nước
CHND Trung Hoa.
-Ngày 1/10/1949, CHND
Trung Hoa ra đời.
+Ý nghóa: Kết thúc 100
năm nô dòch của đế quốc và
hàng ngàn năm của chế độ
phong kiến , đưa TH vào kỷ
nguyên độc lập tự do và hệ
thổng XHCN nối liền từ u
sang Á.
2. Mười năm đầu xây
dựng chế độ mới:
-Nhiệm vụ đưa đất nước
thoát khỏi nghèo nàn lạc
hậu, tiến hành công nghiệp
hóa, phát triển kinh tế XH
 thành công.
3. Đất nước trong thời kỳ
biến động (1959-1978).

-Ba ngọn cờ hồng
-Đại cách mạng văn
hoá vô sản.
 Thảm hoạ nghiêm
trọng về vật chất và tinh

thần.
4. Công cuộc cải cách mở
cửa(1978 đến nay).
-Tháng 12/1978: TQ đề
ra đường lối đổi mới.
-Đạt nhiều thành tựu.
-Vò trí quốc tế được
nâng cao.
IV. CỦNG CỐ:
-Sự ra đời của CHND Trung Hoa?
-Những thành tựu cải cách mở cửa của TQ? Ý nghóa?
V. DẶN DÒ:
- Học bài, soạn bài mới.
xin vui lßng liªn hƯ ®t 0168.921.86.68 trän bé c¶ n¨m häc theo chn kiÕn
thøc kü n¨ng míi
Tiết 6
Tuần 6
BÀI 5: CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Kiến thức:
-Tình hình Đông Nam Á trước và sau 1945.
- Sự ra đời của Đông Nam Á, A SEAN và vai trò của nó.
2. Tư tưởng:
-Tự hào về thành tựu của Đông
-Củng cố tinh thần đoàn kết, hữu nghò, hợp tác.
3. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng phân tích, khái quát, tổng hợp sự kiện lòch sử.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
+ Thầy: Bản đồ Đông Nam Á, thế giới, SGK, SGV, giáo án.
+ Trò: Học thuộc bài củ, chuẩn bò bài mới.

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn đònh lớp:
2. Kiểm tra bài củ:
3. Vào bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG
-GV giới thiệu các nước Đông
Nam Á.
? Trước chiến tranh thế giới
II, tình hình Đông Nam Á như
thế nào.
? Sau 1945,tình hình Đông
Nam Á như thế nào.
-GV cho HS trình bày sau đó
-Hầu hết là thuộc đòa của đế
quốc, trừ Thái Lan.
-Nhiều nước nổi dậy giành
chính quyền  chống sự
xâm lược lại của đế quốc.
-Giữa những năm 50, các
I. Tình hình Đông Nam Á trước
và sau 1945:
-Trước chiến tranh thế
giới thứ hai, hầu hết là
thuộc đòa của đế quốc, trừ
Thái Lan.
-Sau 1945, nhiều nước độc
lập chống xâm lược lại
của đế quốc độc lập
phân hoá trong bối cảnh
chốt lại.

-GV phân tích.
-Gv chuyển ý.
? A SEAN ra đời trong hoàn
cảnh nào.
? A SEAN được thành lập như
thế nào.
? Mục tiêu hoạt động của A
SEAN.
? Nguyên tắc cơ bản cơ bản
của A SEAN.
-GV phân tích.
? Quan hệ Việt Nam, ASEAN.
-GV chốt lại.
? Tổ chức A SEAN đã phát
triển như thế nào.
? Hoạt động chủ yếu.
nước lần lược giành độc lập.
-Tình hình căng thẳng và
phân hoá trong bối
cảnh’’chiến tranh lạnh’’.
-Sau khi giành độc lập, một
số nước có nhu cầu hợp tác,
phát triển.
-Ngày 8/8/1967,A SEAN ra
đời gồm 5 nước: Inđô, Thái
Lan, Malay, Philippin, và
Singapo.
- Phát triển kinh tế, văn hoá
thông qua sự hợp tác hoà
bình, ổn đònh.

-Tôn trọng chủ quyền,lãnh
thổ,không can thiệp nội bộ
của nhau, giải quyết tranh
chấp bằng phương pháp hoà
bình, hợp tác và phát triển.
-Từ 1979: Quan hệ đối đầu
-Từ cuối 80: Đối thoại
-Năm 1984, Brunây gia nhập
-Tháng 7/1995: Việt Nam gia
nhập.
-Tháng 9/1997: Lào và
Mianma.
-Tháng 4/1999: Campuchia
gia nhập.
-Hợp tác kinh tế,xây dựng
Đông Nam Á phát triển.
-Năm 1992: AFTA thành lập.
-Năm 1994: ARF thành lập.
‘’chiến tranh lạnh’’.
II. Sự ra đời của tổ chức
ASEAN:
-Do nhu cầu hợp tác,phát
triển ngày 8/8/1967,
ASEAN ra đời gồm 5 nước
thành viên.
Phát triển kinh tế, văn hoá
thông qua sự hợp tác, hoà
bình, ổn đònh trên nguyên
tắc tôn trọng chủ quyền,
lãnh thổ, không can thiệp

vào công việc nội bộ của
nhau, giải quyết tranh chấp
bằng hoà bình, hợp tác và
phát triển.
-Quan hệ Việt Nam ,
ASEAN : 1979: đối đầu, từ
cuối 80 đối ngoại.
III. Từ ASEAN 6 đến ASEAN 10 :
-Năm 1984,Brunây gia
nhập.
- Tháng 7/1995: Việt
Nam gia nhập.
- Tháng 9/1997: Lào và
Mianma.
-Tháng 4/1999:
Campuchia gia nhập.
-Năm 1992: AFTA
thành lập.
-Năm 1994: ARF ra đời.
IV. CỦNG CỐ:
- Tình hình Đông Nam Á trước và sau 1945?
-Trình bày về vấn đề ASEAN ?

V. DẶN DÒ:
-Về nhà học bài, làm bài tập.
Tiết 7
Tuần 7

Bài 6: CÁC NƯỚC CHÂU PHI


I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Kiến thức:
-Châu Phi từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay.
- Cuộc đấu tranh chống phân biệt chủng tộc ở Nam Phi.
2. Tư tưởng:
-Giáo dục tinh thần đoàn kết.
3. Kỹ năng:
- Sử dụng bản đồ, tranh ảnh, tổng hợp, so sánh, phân tích sự kiện.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
+ Thầy : Bản đồ Châu Phi, SGK, SGV, giáo án.
+ Trò: Học thuộc bài cũ, soạn trước bài mới.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn đònh lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Vào bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG
? Diện tích, dân số Châu
Phi.
-GV giới thiệu các nước
Châu Phi trên bản đồ Châu
Phi.
? Trình bày tình hình Châu
Phi từ sau chiến tranh thế
giới thứ hai đến nay.
-GV chốt lại.
? Sau khi độc lập các nước
Châu Phi đã làm gì.
-DT: 30,3 triệu Km
2
- DS: 839 triệu

người(2002)
-HS theo dõi.
-Phong trào giải phóng dân
tộc diễn ra sôi nổi, sớm
nhất ở Bắc Phi(Ai cập,
Angiêri, 1960: 17 nước
Châu Phi độc lập)
 Hệ thống thuộc đòa của
Châu Phi tan rã, các nước
giành độc lập.
-Xây dựng đất nước, thu
nhiều thành tựu nhưng
I. Tình hình chung:
-Châu phi có diện tích
30,3 triệu Km
2
, dân số 839
triệu người
-Sau chiến tranh thế giới
hai, phong trào giải phóng
dân tộc diễn ra sôi nỗi.
Đến1960 hệ thống thuộc
đòa của Châu Phi tan rã .
- Châu Phi xây dựng đất
nước đạt nhiều thành tựu
nhưng vẫn còn đói nghèo,

×