Tải bản đầy đủ (.pdf) (167 trang)

Đồ án tốt nghiệp xây dựng Chung cư An Dương Vương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.84 MB, 167 trang )

BỘ GIÁO DỤC ¥ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP.HCM
KHOA XÂY DỰNG & ĐIỆN
_
_











LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

CHUNG CƯ AN DƯƠNG VƯƠNG

CNK : TS. LƯU TRƯỜNG VĂN
GVHD : ThS.NGUYN ĐĂNG KHOA
SVTH : NGUYỄN MINH TRUNG
MSSV : 20561175








Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 02 – 2012.
LỜI CẢM ƠN


LỜI CẢM ƠN !
Em xin chân thành cảm ơn toàn thể q thầy cô Trường Đại Học M Thành
Phố Hồ Chí Minh đã chân tình hướng dẫn, dạy dỗ, giúp đỡ em trong suốt quá trình
4.5 năm học tập tại Trường; trong đó các Thầy Cô Khoa Xây dng & in đã
truyền đạt những kiến thức chuyên môn, những kinh nghiệm hết sức quý giá cho
em.
Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy Nguyễn Đăng Khoa đã
tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em trong việc thiết kế kết cấu công trình, nền móng
công trình, trình bày bản vẽ, thuyết minh, để em hoàn thành nhiệm vụ đúng thời
hạn qui đònh.
Em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới ba mẹ đã luôn động viên, giúp đỡõ em về
mặt tinh thần và vật chất trong suốt thời gian đi học.
Em xin gửi lời cảm ơn các bạn khóa 2007 đã gắn bó và cùng học tập, giúp
đỡ tôi trong suốt thời gian qua, cũng như trong quá trình hoàn thành đồ án tốt
nghiệp này !.


Tp Hồ Chí Minh, ngày 19/02/2012.

Nguyn Minh Trung



MỤC LỤC



SVTH: NGUYỄN MINH TRUNG MSSV : 20561175
Trang 1

MỤC LỤC
TRANG BÌA
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC 1
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI 7
1.1 MÔ TẢ SƠ LƯC CÔNG TRÌNH 7
1.2 SƠ LƯC VỀ KIẾN TRÚC 7
1.3 GIẢI PHÁP KẾT CẤU CÔNG TRÌNH 8
1.3.1 Hệ kết cấu khung 9
1.3.2 Hệ kết cấu khung – giằng 9
1.4 NỘI DUNG LUẬN VĂN 12
CHƯƠNG 2 THIẾT KẾ SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH 14
2.1 SƠ ĐỒ HÌNH HỌC 14
2.2 CHỌN SƠ BỘ KÍCH THƯỚC TIẾT DIỆN CỦA CẤU KIỆN 14
2.2.1 Bề dày sàn 15
2.2.2 Kích thước tiết diện dầm 15
2.3 SƠ ĐỒ TÍNH TOÁN 16
2.4 TẢI TRỌNG TÁC DỤNG 16
2.4.1 Tónh tải 16
2.4.2 Hoạt tải 19
2.5 XÁC ĐỊNH NỘI LỰC TRONG BẢN 20
2.5.1 Nội lực bản kê bốn cạnh 21
2.5.2 Nội lực sàn bản dầm 22
2.6 TÍNH CỐT THÉP 23
2.6.1 Tính cốt thép các ô loại bản kê bốn cạnh 23
2.6.2 Tính cốt thép các ô loại bản dầm 26

2.7 ĐỘ VÕNG SÀN 27
CHƯƠNG 3 THIẾT KẾ CẦU THANG 29
3.1 SƠ ĐỒ HÌNH HỌC 29
3.2 CHỌN SƠ BỘ KÍCH THƯỚC TIẾT DIỆN CỦA CẤU KIỆN 30
3.2.1 Bản thang 30
3.2.2 Dầm chiếu nghỉ 31Error! Bookmark not defined.
3.3 SƠ ĐỒ TÍNH 31
3.4 TẢI TRỌNG TÁC DỤNG 32
3.4.1 Tải trọng chiếu nghỉ 32
MỤC LỤC


SVTH: NGUYỄN MINH TRUNG MSSV : 20561175
Trang 2
3.4.2 Bản thang 33
3.4.3 Dầm chiếu nghỉ 34
3.5 XÁC ĐỊNH NỘI LỰC 34
3.5.1 Bản thang 34
3.5.2 Dầm chiếu nghỉ 36
3.6 TÍNH CỐT THÉP CHO BẢN THANG 36
3.6.1 Bản thang 36
3.6.2 Dầm chiếu nghỉ 37
3.7 KIỂM TRA ĐỘ VÕNG CỦA BẢN THANG 38Error! Bookmark not
defined.
CHƯƠNG 4 THIẾT KẾ BỂ NƯỚC MÁI 299
4.1 SƠ ĐỒ HÌNH HỌC 40
4.2 CHỌN SƠ BỘ KÍCH THƯỚC TIẾT DIỆN 41
4.2.1 Kích thước tiết diện bản nắp, các dầm bản nắp 41
4.2.2 Kích thước tiết diện bản đáy 42
4.2.3 Kích thước tiết diện bản thành 43

4.3 SƠ ĐỒ TÍNH 43
4.3.1 Bản nắp 43
4.3.2 Bản đáy 44
4.3.3 Bản thành 44
4.3.4 Hệ dầm đỡ bể nước (dầm nắp và dầm đáy) 45

4.4 TẢI TRỌNG TÁC DỤNG 45
4.4.1 Tónh tải 45
4.4.2 Hoạt tải 48
4.5 XÁC ĐỊNH NỘI LỰC 49
4.5.1 Bản nắp 49
4.5.2 Bản đáy 50
4.5.3 Bản thành 50
4.6 TÍNH CỐT THÉP 51
4.6.1 Bản nắp 51
4.6.2 Bản đáy 52
4.6.3 Bản thành 52
4.6.4 Hệ dầm nắp 54
4.6.5 Hệ dầm đáy bể 56
4.7 KIỂM TRA 57
4.7.1 Kiểm tra độ võng của bản đáy 57
4.7.2 Kiểm tra nứt ở bản đáy 59Error! Bookmark not defined.
4.7.3 Kiểm tra độ võng của hệ dầm đỡ bể nước 58
CHƯƠNG 5 THIẾT KẾ KHUNG KHÔNG GIAN 60
5.1 SƠ ĐỒ HÌNH HỌC 60
MỤC LỤC


SVTH: NGUYỄN MINH TRUNG MSSV : 20561175
Trang 3

5.2 CHỌN SƠ BỘ KÍCH THƯỚC TIẾT DIỆN CỦA CẤU KIỆN 62
5.2.1 Kích thước dầm 62
5.2.2 Kích thước tiết diện cột 62
5.2.3 Kích thước tiết diện vách 62
5.3 SƠ ĐỒ TÍNH TOÁN 62
5.4 TẢI TRỌNG TÁC DỤNG 63
5.4.1 Tải trọng đứng 64
5.4.2 Tải trọng gió 66
5.4.2.1Thành phần tónh 66
5.4.2.2Thành phần động 67
5.4.3 Tải trọng động đất 76
5.4.3.1MỘT VÀI KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ ĐỘNG ĐẤT 76
5.4.3.2PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH 77
5.4.3.3TẢI TRỌNG ĐỘNG ĐẤT 79
5.5 TỔ HP NỘI LỰC 84
5.5.1 Các trường hợp tải ta gán vào sơ đồ tính 84
5.5.2 Các trường hợp tổ hợp nội lực 85
5.6 TÍNH THÉP KHUNG 86
5.6.1 Tính thép cho cột 86
5.6.2 Thép dọc dầm 91
5.6.3 Thép đai dầm 91
5.6.5 Cơ sở tính toán kết cấu vách cứng 93
5.6.5.1Lý thuyết tính toán cấu kiện chòu nén lệch tâm 93
5.6.5.2Trình tự tính toán cốt thép vách cứng 94
5.6.5.3Kiểm tra khả năng chòu lực của vách cứng 96
5.7 CHUYỂN VỊ NGANG LỚN NHẤT TẠI ĐỈNH CÔNG TRÌNH 97
CHƯƠNG 6 THỐNG KÊ ĐỊA CHẤT 98
6.1 CẤU TẠO ĐỊA CHẤT 98
6.2 CƠ SỞ LÍ THUYẾT THỐNG KÊ 100
6.2.1 Phân chia đơn nguyên đòa chất 100

6.2.2 Quy tắc loại trừ sai số 101
6.3 CÁC ĐẶC TRƯNG TIÊU CHUẨN VÀ TÍNH TOÁN 101
6.3.1 Các đặc trưng tiêu chuẩn 101
6.3.2 Các đặc trưng tính toán 102
6.3.2.1Với trọng lượng riêng
γ
và cường độ chòu nén một trục
R
102
6.3.2.2Với các chỉ tiêu về sức chống cắt 102
6.4 KẾT QUẢ TỔNG HP THỐNG KÊ 103
CHƯƠNG 7 PHƯƠNG ÁN MÓNG CỌC KHOAN NHỒI 104
7.1 GIỚI THIỆU SƠ LƯC VỀ MÓNG CỌC KHOAN NHỒI 104
7.1.1 Cấu tạo 104
MỤC LỤC


SVTH: NGUYỄN MINH TRUNG MSSV : 20561175
Trang 4
7.1.2 Công nghệ chế tạo cọc khoan nhồi: 104
7.1.3 Ưu điểm 105
7.1.4 Nhược điểm 106
7.2 THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA CỌC KHOAN NHỒI 107
7.2.1 Vật liệu sử dụng làm cọc 107
7.2.2 Chọn sơ bộ kích thước cọc 107
7.2.3 Chọn sơ bộ cốt thép trong cọc 107
7.3 TÍNH TOÁN SỨC CHỊU TẢI CỦA CỌC KHOAN NHỒI 107
7.3.1 Sức chòu tải cho phép của cọc theo vật liệu (TCXD205 - 1998) 107
7.3.2 Sức chòu tải của cọc theo đất nền (TCXD 205 - 1998) 108
7.3.2.1Theo chỉ tiêu vật lý 108

7.3.2.2Theo chỉ tiêu cường độ 110
7.3.2.3Kết luận 112
7.4 THIẾT KẾ MÓNG M2 112
7.4.1 Nội lực tính móng M2 112
7.4.2 Chọn chiều sâu đặt đài cọc 112
7.4.3 Xác đònh số lượng cọc và kích thước đài cọc 113
7.4.4 Kiểm tra lực tác dụng lên đầu cọc theo phương thẳng đứng 113
7.4.5 Kiểm tra sức chòu tải dưới móng khối qui ước (MKQU) 114
7.4.5.1 Xác đònh kích thước móng khối qui ước (tính với TTGH II) 114
7.4.5.2 Sức chòu tải tính toán theo trạng thái giới hạn thứ II 115
7.4.6 Kiểm tra lún cho nhóm cọc 116
7.4.7 Tính cốt thép cho đài cọc 116
7.4.8 Kiểm tra cọc chòu tải ngang (Theo phụ lục G –TCXD 205 – 1998).118
7.4.9 Kiểm tra ổn đònh của đất nền quanh cọc 123
7.4.10 Tính cốt thép cho cọc 124
7.5 THIẾT KẾ MÓNG M3 125
7.5.1 Nội lực tính móng M3 125
7.5.2 Chọn chiều sâu đặt đài cọc 125
7.5.3 Xác đònh số lượng cọc và kích thước đài cọc 126
7.5.4 Kiểm tra lực tác dụng lên đầu cọc theo phương thẳng đứng 126
7.5.5 Kiểm tra sức chòu tải dưới móng khối qui ước 127
7.5.5.1 Xác đònh kích thước móng khối qui ước 127
7.5.5.2 Sức chòu tải tính toán theo trạng thái giới hạn thứ II 127
7.5.6 Kiểm tra lún cho nhóm cọc 128
7.5.7 Tính cốt thép cho đài cọc 129
7.5.8 Kiểm tra cọc chòu tải ngang (Theo phụ lục G –TCXD 205 – 1998).130
7.5.9 Kiểm tra ổn đònh nền quanh cọc 130
7.5.10 Tính cốt thép cho cọc 130
7.6 THIẾT KẾ MÓNG M1 131
MỤC LỤC



SVTH: NGUYỄN MINH TRUNG MSSV : 20561175
Trang 5
7.6.1 Nội lực tính móng M1 131
7.6.2 Xác đònh số lượng cọc và kích thước đài cọc 131
7.6.3 Kiểm tra lực tác dụng lên đầu cọc theo phương thẳng đứng 132
7.6.4 Kiểm tra sức chòu tải dưới móng khối qui ước 132
7.6.4.1Xác đònh kích thước móng khối qui ước 132
7.6.4.2Sức chòu tải tính toán theo trạng thái giới hạn thứ II 133
7.6.5 Kiểm tra lún cho nhóm cọc 134
7.6.6 Tính cốt thép cho đài cọc 134
7.6.7 Kiểm tra cọc chòu tải ngang (Theo phụ lục G –TCXD 205 – 1998).135
7.6.8 Kiểm tra ổn đònh của đất nền quanh cọc 135
7.6.9 Tính cốt thép cho cọc 135
CHƯƠNG 8 PHƯƠNG ÁN MÓNG CỌC BARRETTES 136
8.1 GIỚI THIỆU SƠ LƯC VỀ MÓNG CỌC BARRETTES 136
8.1.1 Đònh nghóa cọc Barrettes 136
8.1.2 Tóm tắt về thi công cọc Barrettes 136
8.1.3 Sức chòu tải của cọc Barrettes 137
8.2 THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA CỌC BARRETTES 137
8.3 TÍNH TOÁN SỨC CHỊU TẢI CỦA CỌC BARRETTES 138
8.3.1 Sức chòu tải cho phép của cọc theo vật liệu (TCXD205 - 1998) 138
8.3.2 Sức chòu tải của cọc theo đất nền (TCXD 205 - 1998) 138
8.3.2.1Theo chỉ tiêu vật lý 138
8.3.2.2Theo chỉ tiêu cường độ 139
8.3.2.3Kết luận 141
8.4 THIẾT KẾ MÓNG M2 141
8.4.1 Nội lực tính móng M2 141
8.4.2 Chọn chiều sâu đặt đài cọc 142

8.4.3 Xác đònh số lượng cọc và kích thước đài cọc 142
8.4.4 Kiểm tra lực tác dụng lên đầu cọc theo phương thẳng đứng 143
8.4.5 Kiểm tra sức chòu tải dưới móng khối qui ước 144
8.4.5.1Xác đònh kích thước móng khối qui ước 144
8.4.5.2Sức chòu tải tính toán theo trạng thái giới hạn thứ II 145
8.4.6 Kiểm tra lún cho nhóm cọc 146
8.4.7 Tính cốt thép cho đài cọc 146
8.4.8 Kiểm tra cọc chòu tải ngang (Theo phụ lục G –TCXD 205 – 1998).147
8.4.9 Kiểm tra ổn đònh nền quanh cọc 151
8.4.10 Tính cốt thép cho cọc 151
8.5 THIẾT KẾ MÓNG M3 152
8.5.1 Nội lực tính móng M3 152
8.5.2 Chọn chiều sâu đặt đài 153
8.5.3 Xác đònh số lượng cọc và kích thước đài cọc 153
MỤC LỤC


SVTH: NGUYỄN MINH TRUNG MSSV : 20561175
Trang 6
8.5.4 Kiểm tra lực tác dụng lên đầu cọc theo phương thẳng đứng 154
8.5.5 Kiểm tra sức chòu tải dưới móng khối qui ước 155
8.5.6 Kiểm tra lún cho nhóm cọc 155
8.5.7 Tính cốt thép cho đài cọc 156
8.5.8 Kiểm tra cọc chòu tải ngang (Theo phụ lục G –TCXD 205 – 1998).156
8.5.9 Kiểm tra ổn đònh nền quanh cọc 156
8.5.10 Tính cốt thép cho cọc 156
8.6 THIẾT KẾ MÓNG M1 157
8.6.1 Nội lực tính móng M1 157
8.6.2 Xác đònh số lượng cọc và kích thước đài cọc 157
8.6.3 Kiểm tra lực tác dụng lên đầu cọc theo phương thẳng đứng 158

8.6.4 Kiểm tra lún cho một cọc riêng lẻ 158
8.6.5 Tính cốt thép cho đài cọc 160
8.6.6 Kiểm tra cọc chòu tải ngang (Theo phụ lục G –TCXD 205 – 1998).160
8.6.7 Kiểm tra ổn đònh nền quanh cọc 161
8.6.8 Tính cốt thép cho cọc 161
8.7 LỰA CHỌN VÀ SO SÁNH HAI PHƯƠNG ÁN MÓNG 161
8.7.1 Yếu tố kỹ thuật 161
8.7.2 Yếu tố thi công 161
8.7.3 Yếu tố kinh tế 162
8.8 KẾT LUẬN 163
TÀI LIỆU THAM KHẢO 164
 ÁN TT NGHIP K S XÂY DNG GVHD: ThS. NGUYN NG KHOA


SVTH: NGUYỄN MINH TRUNG MSSV : 20561175
Trang 7
CHƯƠNG 1 : GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
1.1 MÔ TẢ SƠ LƯC CÔNG TRÌNH
Do tốc độ của quá trình đô thò hóa diễn ra quá nhanh, cộng với sự tăng tự
nhiên của dân số, và một lượng lớn người nhập cư từ các tỉnh thành trong cả nước
đổ về lao động và học tập, cho nên hiện nay dân số Thành phố Hồ Chí Minh đã có
trên dưới tám triệu người. Điều đó đã và đang tạo ra một áp lực rất lớn cho Thành
phố trong việc giải quyết việc làm, đặc biệt là chỗ ở cho hơn tám triệu người hiện
nay và sẽ còn tăng nữa trong những năm tới. Quỹ đất dành cho thổ cư ngày càng
thu hẹp, do đó việc tiết kiệm đất xây dựng cũng như khai thác có hiệu quả diện tích
hiện có là một vấn đề rất căng thẳng của Thành phố Hồ Chí Minh.
Các tòa nhà chung cư cao cấp cũng như các dự án chung cư cho người có thu
nhập thấp ngày càng cao hơn trước. Đó là xu hướng tất yếu của một xã hội luôn đềø
cao giá trò con người, công năng sử dụng của chung cư không chỉ gói gọn là chỗ ở
đơn thuần mà nó mở rộng ra thêm các dòch vụ phục vụ cư dân sinh sống trong các

căn hộ thuộc chung cư đó. Giải pháp xây dựng các tòa nhà chung cư cao tầng là
giải pháp tối ưu nhất, tiết kiệm nhất và khai thác quỹ đất có hiệu quả nhất so với
các giải pháp khác trên cùng diện tích đó.
Dự án Chung cư AN DƯƠNG VƯƠNG ra đời cũng không nằm ngoài xu
hướng này. Đây là Chung cư thuộc Khu tái đònh cư Quận 6 – TpHCM, có một số
đặc điểm sau :
• Chủ đầu tư : BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN NÂNG CẤP ĐÔ THỊ
• Đơn vò thiết kế: CÔNG TY TƯ VẤN THIẾT KẾ XÂY DỰNG_ Chi nhánh
tại TpHCM, 64/46L Đinh Tiên Hoàng
• Diện tích đất xây dựng là 1500 m
2

• Gồm có 15 tầng + 1 tầng sân thượng và 1 tầng hầm.
1.2 SƠ LƯC VỀ KIẾN TRÚC
• Mặt bằng công trình hình chữ nhật có khoét lõm, chiều dài 48.0m,chiều rộng
28.0m ;chiếm diện tích đất xây dựng là 1148.0m
2
.
 ÁN TT NGHIP K S XÂY DNG GVHD: ThS. NGUYN NG KHOA


SVTH: NGUYỄN MINH TRUNG MSSV : 20561175
Trang 8
- Công trình gồm 17 tầng cốt ±0.00m được chọn đặt tại mặt sàn tầng hầm.Cốt
đất tự nhiên tại cốt +1.80m. Chiều cao công trình là 58.1m tính từ cốt
±0.00m.
- Tầng Hầm: Thang máy bố trí ở giữa, xung quanh dùng làm bãi giữ xe cho
toàn bộ chung cư và nơi đặt các thiết bò kỹ thuật phục vụ cho công trình
trong quá trình sử dụng.
- Tầng 1 : Dùng làm siêu thò nhằm phục vụ nhu cầu mua bán, các dòch vụ vui

chơi giải trí cho các hộ gia đình cũng như nhu cầu chung của khu vực
- Tầng 2 – 15 :Bố trí các căn hộ phục vụ nhu cầu ở
- Tầng 16: Bố trí các phòng kỷ thuật, máy móc, điều hòa,thiết bò vệ tinh,…
Nhìn chung giải pháp mặt bằng đơn giản, tạo không gian rộng để bố trí các
căn hộ bên trong, sử dụng loại vật liệu nhẹ làm vách ngăn giúp tổ chức không gian
linh hoạt rất phù hợp với xu hướng và sở thích hiện tại, có thể dễ dàng thay đổi
trong tương lai
- Giao thông ngang trong mỗi đơn nguyên là hệ thống hành lang
• Hệ thống giao thông đứng là thang bộ và thang máy. Thang bộ gồm 2 thang,
một thang đi lại chính và một thang thoát hiểm.Thang máy có 2 thang
máy,một đi lại chính và 1 thang máy chở hàng,ø phục vụ y tế có kích thước
lớn hơn.Thang máy bố trí ở chính giữa nhà, căn hộ bố trí xung quanh lõi
phân cách bởi hành lang nên khoảng đi lại là ngắn nhất, rất tiện lợi, hợp lý
và bảo đảm thông thoáng.
1.3 GIẢI PHÁP KẾT CẤU CÔNG TRÌNH
Thiết kế kết cấu bê tông cốt thép là giai đoạn quan trọng nhất trong toàn bộ
quá trình thiết kế và thi công xây dựng. Đây là công tác tạo nên “bộ xương” của
công trình, thỏa mãn ba tiêu chí của một sản phẩm xây dựng: mỹ thuật – kỹ thuật –
giá thành xây dựng. Các giải pháp kết cấu bê tông cốt thép toàn khối được sử
dụng phổ biến trong các nhà cao tầng bao gồm: hệ kết cấu khung, hệ kết cấu tường
chòu lực, hệ khung – vách hỗn hợp, hệ kết cấu hình ống và hệ kết cấu hình hộp
(giải pháp này bò loại vì chỉ thích hợp cho những công trình cao hơn 40 tầng). Do đó
lựa chọn kết cấu hợp lý cho một công trình cụ thể sẽ hạ giá thành xây dựng công
trình, trong khi vẫn đảm bảo độ cứng và độ bền của công trình, cũng như chuyển vò
tại đỉnh công trình. Việc lựa chọn kết cấu dạng này hay dạng khác phụ thuộc vào
 ÁN TT NGHIP K S XÂY DNG GVHD: ThS. NGUYN NG KHOA


SVTH: NGUYỄN MINH TRUNG MSSV : 20561175
Trang 9

điều kiện cụ thể của công trình, công năng sử dụng, chiều cao của nhà và độ lớn
của tải trọng ngang ( động đất, gió).
1.3.1 Hệ kết cấu khung
Hệ kết cấu khung có khả năng tạo ra các không gian lớn, linh hoạt thích hợp
với các công trình công cộng. Hệ kết cấu khung có sơ đồ làm việc rõ ràng, nhưng
lại kém hiệu quả khi chiều cao công trình lớn. Trong thực tế kết cấu khung bê tông
cốt thép được sử dụng cho các công trình đến 20 tầng đối với cấp phòng chống
động đất cấp
≤ 7; 15 tầng đối với cấp 8 và 10 tầng đối với cấp 9. Như vậy Chung
cư AN DƯƠNG VƯƠNG cao 17 tầng (kể cả hầm), hệ kết cấu khung không đảm
bảo khả năng chòu lực và độ an toàn cho công trình. Do đó ta phải chọn giải pháp
kết cấu khác hợp lý hơn.
1.3.2 Hệ kết cấu khung – giằng
Hệ kết cấu khung giằng (khung và vách cứng) được tạo ra bằng sự kết hợp
hệ thống khung và hệ thống vách cứng. Hệ thống vách cứng thường được tạo ra tại
khu vực cầu thang bộ, cầu thang máy, khu vệ sinh chung và các tường biên. Hệ
thống khung được bố trí tại các khu vực còn lại. Hai hệ khung và vách cứng được
liên kết với nhau qua hệ liên kết sàn. Trong trường hợp này hệ sàn toàn khối có ý
nghóa rất lớn. Trong hệ kết cấu này, hệ thống vách đóng vai trò chủ yếu chòu tải
ngang, hệ thống khung chủ yếu thiết kế để chòu tải đứng. Sự phân rõ chức năng
này tạo điều kiện để tối ưu hóa các cấu kiện, giảm bớt kích thước cột và dầm, đáp
ứng yêu cầu của kiến trúc.
Hệ kết cấu khung giằng tỏ ra là hệ kết cấu tối ưu cho nhiều loại công trình
cao tầng. Loại kết cấu này sử dụng hiệu quả cho các ngôi nhà cao đến 40 tầng.
Nếu công trình thiết kế cho vùng có động đất cấp 8 thì chiều cao tối đa cho loại kết
cấu này là 30 tầng, cấp 9 là 20 tầng.
Công trình có tổng cộng 17 tầng kể cả tầng hầm với tổng chiều cao là 58.1
m nằm trong khoảng cho phép giới hạn số tầng. Công trình này chòu tác dụng của
tải trọng ngang khá lớn (gió, động đất): công trình cao trên 40m nên phải tính thêm
thành phần động của tải trọng gió; ngoài ra trong thời gian vừa qua tại đòa bàn

Thành phố Hồ Chí Minh liên tiếp xảy ra các trận động đất yếu, đây là nguyên
nhân sinh ra thêm một lực ngang đáng kể mà ta không xác đònh đó là lực quán tính
 ÁN TT NGHIP K S XÂY DNG GVHD: ThS. NGUYN NG KHOA


SVTH: NGUYỄN MINH TRUNG MSSV : 20561175
Trang 10
của công trình. Do đó giải pháp kết cấu khung giằng tỏ ra hợp lý cho công trình
này.
28000
7000
1
A B C D E
28000
70007000
2
1
HGF
46000
7000 4000 7000 7000 700070007000
7000
7000
1400 1300
200
750
200
9502100950
725 650
140010251400
800 1100

12001200 5002900900
1025
400400
2900
850
100
150
1275800
100
100
200
1600
V5b
V5a
P.KHÁCH
P.NGỦ 01
P.NGỦ 02
LÔGIA
LÔGIA
200
450700
300
1900
200
650
400
1400
100
1250
1200

100
600
1200
100
750
200900 1550
1100650
200
1200 250
850
WC
WC
BẾP
2000 700
P.NGỦ 02
700
700
850800
500300
1250
WC
WC
LÀM VIỆC
3001850 900 900 1850
1200
LƯỚI THU NƯỚC SÀN
200 x 200 INOX
100
850
950 1400 1050

200
3300 800 900 1850 300
P.KHÁCH
LÔGIA
1850 2100 900 1850 300
1850 300
P.NGỦ 01
600 1000
1400
1925775
950850700450 400
300
BẾP
GIẶT-PHƠI
875975
RÁC
KT ĐIỆN
A B C D E HGF
46000
7000 4000 7000 7000 700070007000
1400 1300
1500
200
750
200
950
1600200 500 1600 200
2100950
725 650
140010251400

800 1100
12001200 5002900900
1025
4004002900
850
100
1501275800
100
100
200
1600
V5b
V5a
P.KHÁCH
P.NGỦ 01
P.NGỦ 02
LÔGIA
LÔGIA
200
450700
300
1900
200
650
400
1400
100
1250
100
600

1200
100
750
200 9001550
1100 650
200
1200 250
850
WC
WC
BẾP
2000 700
P.NGỦ 02
700
700
850 800
500300
1250
WC
WC
LÀM VIỆC
3001850 900 900 1850
1200
100
850
95014001050
200
33008009001850300
P.KHÁCH
LÔGIA

185021009001850300
1850 300
P.NGỦ 01
6001000
1925 775
950850700 400 300
BẾP
GIẶT-PHƠI
875975
28000
7000
2
1
7000
1300725650
1400 1025 1400
8001100
1200 1200500 2900 900
1025
400400
2900
850
100
150
1275 800
100
100
200
1600
V5b

V5a
P.KHÁCH
P.NGỦ 01
P.NGỦ 02
LÔGIA
LÔGIA
200
450 700
300
1900
200
650
400
1400100
1250
100
600
1200
100
750
200900 1550
1100650
200
1200250
850
WC
WC
BẾP
2000700
P.NGỦ 02

700
700
850800
500 300
1250
WC
WC
LÀM VIỆC
300 18509009001850
1200
LƯỚI THU NƯỚC SÀN
200 x 200 INOX
100
850
950 1400 1050
200
3300 800 900 1850 300
P.KHÁCH
LÔGIA
1850 2100 900 1850 300
1850300
P.NGỦ 01
875 975
1300725650
1400 1025 1400
8001100
1200 1200500 2900 900
1025
400400 2900
850

100
150 1275 800
100
100
200
1600
V5b
V5a
P.KHÁCH
P.NGỦ 01
P.NGỦ 02
LÔGIA
LÔGIA
200
450 700
300
1900
200
650
400
1400 100
1250
100
600
1200
100
750
200 9001550
1100 650
200

1200250
850
WC
WC
BẾP
2000700
P.NGỦ 02
700
700
850 800
500 300
1250
WC
WC
LÀM VIỆC
300 18509009001850
1200
100
850
95014001050
200
33008009001850300
P.KHÁCH
LÔGIA
185021009001850300
1850300
P.NGỦ 01
875 975
3400 3300
1400 4150 1450

3950
3500
40004950
2650
3050
1100
1500
4
6
7
50005000
4
6
7
3
5
3
5
20002000
50005000 20002000
1200
1400
450
1200600 1000
1400
1925775
950 850 700 450400
300
BẾP
GIẶT-PHƠI

6001000
1925 775
950 850 700400300
BẾP
GIẶT-PHƠI
1200
1400
450
3400
4850
1500
1600200 500 1600 200
4850
MẶT BẰNG TẦNG ĐIỂN HÌNH TL.1/100
2

KHOẢNG TRỐNG KHOẢNG TRỐNG

 ÁN TT NGHIP K S XÂY DNG GVHD: ThS. NGUYN NG KHOA


SVTH: NGUYỄN MINH TRUNG MSSV : 20561175
Trang 11
H G F E
D
C B A
7000 7000 4000 7000 7000 7000
46000
CAO ĐỘ SÀN HOÀN THIỆN
CAO ĐỘ SÀN HOÀN THIỆNCAO ĐỘ SÀN HOÀN THIỆN

CAO ĐỘ SÀN HOÀN THIỆN
CAO ĐỘ SÀN HOÀN THIỆN
CAO ĐỘ SÀN HOÀN THIỆN
CAO ĐỘ SÀN HOÀN THIỆN
CAO ĐỘ SÀN HOÀN THIỆN
CAO ĐỘ SÀN HOÀN THIỆN
CAO ĐỘ SÀN HOÀN THIỆN
CAO ĐỘ SÀN HOÀN THIỆN
CAO ĐỘ SÀN HOÀN THIỆN
CAO ĐỘ SÀN HOÀN THIỆN
CAO ĐỘ SÀN HOÀN THIỆN
CAO ĐỘ SÀN HOÀN THIỆN
CAO ĐỘ SÀN HOÀN THIỆN
CAO ĐỘ SÀN HOÀN THIỆN
CAO ĐỘ SÀN HOÀN THIỆN
CAO ĐỘ MÁI
MĐTN
1500
± 0.00
5300 3300
HẦM
TẦNG 1
TẦNG 2
TẦNG 3
TẦNG 4
TẦNG 5
TẦNG 6
TẦNG 7
TẦNG 8
TẦNG 9

TẦNG 10
TẦNG 11
TẦNG 12
TẦNG 13
TẦNG 14
TẦNG 15
TẦNG 16
TẦNG 17
TẦNG 18
TẦNG 19
TẦNG 20
TẦNG 21
+1.800
+3.300
+8.600
+11.900
+15.200
+18.500
+21.800
+25.100
+28.400
+31.700
+35.000
+38.300
+41.600
+44.900
+48.200
+70.000
+68.000
+64.700

+61.400
+58.100
+54.800
+51.500
3300 3300 3300 3300 3300 3300 3300 3300 3300 3300 3300 3300 3300 3300 3300 3300 3300 20001800
70000
CAO ĐỘ SÀN HOÀN THIỆN
CAO ĐỘ SÀN HOÀN THIỆN
CAO ĐỘ SÀN HOÀN THIỆN
7000
7000 7000
MẶT ĐỨNG BÊN TRỤC H-A TỶ LỆ 1/100

 ÁN TT NGHIP K S XÂY DNG GVHD: ThS. NGUYN NG KHOA


SVTH: NGUYỄN MINH TRUNG MSSV : 20561175
Trang 12
1.4 NỘI DUNG LUẬN VĂN
Luận văn này gồm 8 chương trình bày hầu như toàn bộ các vấn đề liên quan
đến thiết kế một công trình xây dựng, từ kết cấu hạ tầng (móng) đến kết cấu
thượng tầng (khung, mái). Dưới đây là sơ lược nội dung chính:
• Chương 1 Giới thiệu đề tài
• Chương 2 Thiết kế sàn tầng điển hình
• Chương 3 Thiết kế cầu thang
• Chương 4 Thiết kế bể nước mái
• Chương 5 Thiết kế khung không gian
• Chương 6 Thống kê đòa chất
• Chương 7 Thiết kế cọc khoan nhồi
• Chương 8 Thiết kế cọc Barrettes

Nội dung xuyên suốt trong chương 1 là giới thiệu khái quát kiến trúc và giải
pháp kết cấu của công trình, tóm tắt chung nhất nội dung các chương trong luận
văn.
Tiếp sau đó, chương 2 đề cập đến việc thiết kế sàn tầng điển hình. Sàn ở
đây được thiết kế theo kiểu sàn dầm, nghóa là ta tính toán nội lực, cốt thép cho
từng ô sàn nhỏ kê lên các dầm. Muốn vậy ta phải hiểu thật kỹ về sơ đồ tính, nội
lực, cách tính độ võng của hai loại ô bản : bản kê bốn cạnh và ô bản loại dầm.
Chương 3 giới thiệu việc thiết kế cầu thang tầng điển hình. Vấn đề quan
trọng trong chương này là ta phải xác đònh chính xác sơ đồ tính và cách lấy nội lực
để thiết kế cốt thép cho nhòp và gối của cầu thang.
Tiếp theo là chương 4, nội dung bao trùm là thiết kế bể nước mái cho công
trình. Ở đây ta cần chú ý đến chọn tiết diện cho hệ dầm nắp và dầm đáy của bể
nước một cách hợp lý nhất sao cho thỏa mãn độ võng, và đặc biệt là thiết kế bề
dày và cốt thép cho bản đáy hợp lý sao cho kiểm tra nứt luôn luôn thỏa. Chú ý
chọn hệ số vượt tải của hoạt tải sửa chữa bể là
1.4
=
n
.
Chương 5 là chương thiết kế khung không gian. Đây là chương cực kỳ quan
trọng vì thiết kế "bộ xương" cho công trình. Nhiệm vụ được đặt ra ở đây là phải
biết vận dụng kiến thức thiết kế cột lệch tâm xiên, cách thức kiểm tra vách cứng
và đặc biệt là sử dụng thành thạo phần mềm Etabs (hổ trợ giải nội lực). Một vấn
 ÁN TT NGHIP K S XÂY DNG GVHD: ThS. NGUYN NG KHOA


SVTH: NGUYỄN MINH TRUNG MSSV : 20561175
Trang 13
đề được đặt ra là làm sao cân nhắc kích thước tiết diện cột, dầm, vách sao cho hàm
lượng cốt thép tương đối hợp lý, đồng thời phải thỏa mãn điều kiện chuyển vò

ngang của đỉnh công trình theo tiêu chuẩn quy đònh.
Kế tiếp là chương 6: thống kê đòa chất. Trước khi thiết kế nền móng, ta phải
tiến hành khảo sát đòa chất và lập hồ sơ đòa chất. Hồ sơ khảo sát đòa chất có số
lượng hố khoan nhiều và số lượng mẫu đất trong một lớp đất lớn. Vấn đề đặt ra là
những lớp đất này ta phải chọn được chỉ tiêu đại diện cho nền trên mặt bằng và
theo chiều sâu. Và dựa vào hệ số biến động, chọn lựa những mẫu thích hợp, ngược
lại ta phải loại trừ những mẫu có hệ số này lớn hơn so với quy đònh.
Sau khi thống kê đòa chất xong, ta bước vào quá trình thiết kế móng. Chương
7 giới thiệu phương án móng cọc khoan nhồi. Toàn bộ nội dung chương này tập
trung xoay quanh vấn đề thiết kế đài móng cọc: đài 2 cọc, đài 3 cọc, đài 4 cọc; đặt
biệt là sự cân nhắc cắt cốt thép trong cọc khoan nhồi sao cho đảm bảo chòu tải
trọng ngang và mang lại hiệu quả kinh tế.
Ngoài phương án móng cọc khoan nhồi, chương 8 giới thiệu phương án khác:
móng cọc Barrettes. Đây là phương án chòu được nội lực rất lớn, cũng giống như
móng cọc khoan nhồi cả thiết kế lẫn thi công, chỉ khác ở chỗ : cọc Barrettes có tiết
diện hình chữ nhật, chữ L , còn tiết diện cọc khoan nhồi là tròn. Vấn đề đặc biệt ở
chương này là tìm hiểu thêm một cách tính lún cho móng có 1 cọc riêng lẻ.







 ÁN TT NGHIP K S XÂY DNG GVHD: ThS.NGUYN NG KHOA


SVTH: NGUYỄN MINH TRUNG MSSV : 20561175
Trang 14
CHƯƠNG 2 : THIẾT KẾ SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH

Thiết kế sàn là nhiệm vụ đầu tiên của quá trình thiết kế kết cấu bê tông cốt
thép. Vấn đề được đặt ra là việc lựa chọn kết cấu cho sàn sao cho vừa hợp lý mà
vẫn đảm bảo hiệu quả kinh tế. Trong quá trình thiết kế, tùy vào khẩu độ, kỹ thuật
thi công, thẩm mỹ và yêu cầu kỹ thuật, người kỹ sư cần phải cân nhắc chọn lựa kết
cấu sàn cho hợp lý nhất.
Dưới đây là toàn bộ quá trình thiết kế sàn tầng điển hình:
2.1 SƠ ĐỒ HÌNH HỌC
Mặt bằng bố trí sàn, dầm như hình 2.1
28000
7000
1
A B C D E
28000
7000
2
HGF
7000700070007000 7000 7000
7000
A B C D E HGF
7000700070007000 7000 7000
28000
7000
2
1
7000
4
6
7
50005000
4

6
7
3
5
3
5
20002000
50005000 20002000
2
6000
6000
48000
48000
3900 3100 3600 3400 3400 3600 6000 3600 3400 3400 3600 3100 3900
3900 3100 3600 3400 3400 3600 6000 3600 3400 3400 3600 3100 3900
Ô6
Ô7 Ô10 Ô11 Ô11 Ô10 Ô7 Ô6
Ô5
Ô8 Ô9
Ô9
Ô8
Ô5
Ô4
Ô2
Ô1
Ô1Ô2
Ô4
Ô5
Ô8
Ô9

Ô9Ô8
Ô5
Ô4
Ô2
Ô1
Ô3
Ô3
Ô2
Ô1
Ô4
Ô6
Ô7 Ô10
Ô11
Ô11
Ô10
Ô7
Ô6
Ô3
Ô3
Ô14
Ô14
Ô12
Ô12
Ô13
Ô13
Ô13Ô13

Hình 2.1 Mặt bằng bố trí dầm sàn.
2.2 CHỌN SƠ BỘ KÍCH THƯỚC TIẾT DIỆN CỦA CẤU KIỆN
Sơ bộ chọn kích thước hình học của các tiết diện là một công việc đầu tiên

của thiết kế, qua quá trình thiết kế người kỹ sư cân nhắc lựa chọn tiết diện hợp lý
 ÁN TT NGHIP K S XÂY DNG GVHD: ThS.NGUYN NG KHOA


SVTH: NGUYỄN MINH TRUNG MSSV : 20561175
Trang 15
hơn. Trước khi thiết kế sàn, ta tiến hành chọn sơ bộ: bề dày sàn và kích thước tiết
diện dầm.
2.2.1 Bề dày sàn
Chọn bề dày sàn theo công thức sau
×
=
s
D
l
h
m

trong đó
• 0.9=
D
(hoạt tải tiêu chuẩn thuộc loại nhẹ)
• 4l = (cạnh ngắn)
• 45=m (bản kê bốn cạnh).
Do đó
0.9 4
0.08
45
s
h

×
==
(m) = 8 (cm).
Để đảm bảo an toàn, ta tăng bề dày sàn lên 20%. Vậy chọn bề dày sàn 10
s
h = (cm)
để thiết kế.
2.2.2 Kích thước tiết diện dầm
Xác đònh sơ bộ kích thước của dầm phụ:
dp
h
=(1/13÷1/15)L = (1/13
÷
1/15)7000 =(467
÷
538)

Chọn
dp
h
=500 mm
dpdp
hb )
4
1
2
1
( ÷=
= (1/2
÷

1/4)500 =(125
÷
250)
dp
h⇒ =250 mm
Chọn kích thước dầm phụ 250x500 (mm)
Xác đònh sơ bộ kích thước của dầm chính :
dc
h =(1/10
÷
1/15)L =(1/10
÷
1/15)7000 = (467
÷
700)⇒ Chọn
dc
h =700 mm
dcdc
hb )
4
1
2
1
(
÷= = (1/2
÷
1/4)700 = (175
÷
350) ⇒
dc

h =300 mm
Chọn kích thước dầm chính 300x700 (mm)

Sơ bộ chọn kích thước dầm như sau
• Dầm phụ 250×500
• Dầm chính 300×700
• Dầm biên 300×600
 ÁN TT NGHIP K S XÂY DNG GVHD: ThS.NGUYN NG KHOA


SVTH: NGUYỄN MINH TRUNG MSSV : 20561175
Trang 16
2.3 SƠ ĐỒ TÍNH TOÁN
Bản được xem như ngàm vào dầm chính và dầm phụ, vì theo như cách chọn
tiết diện ta luôn có
3≥
b
d
h
h
, trong đó
d
h là chiều cao của dầm,
b
h là bề dày của bản.
Minh họa sơ đồ tính của bản bằng hình 2.3
M1
L
2
L1

M2
MI
MII
MI
MII

Hình 2.2 Sơ đồ tính bản sàn.
2.4 TẢI TRỌNG TÁC DỤNG
Tải trọng tác động lên sàn tầng điển hình bao gồm tónh tải và hoạt tải.
2.4.1 Tónh tải
Tónh tải tác động lên sàn tầng điển hình gồm có: trọng lượng bản thân sàn,
trọng lượng bản thân của kết cấu bao che. Trọng lượng bản thân sàn là tải trọng
phân bố đều của các lớp cấu tạo sàn, được tính theo công thức
γ
=

iii
ghn
trong đó

i
h : chiều dày các lớp cấu tạo sàn

γ
i
: khối lượng riêng

n
: hệ số tin cậy.
o Các lớp cấu tạo của sàn:

Gạch Ceramic: trọng lượng riêng 2000 daN/m
3
; dày 1.0 cm; n = 1.2
Vữa xi măng #75: trọng lượng riêng 1800 daN/m
3
; dày 2.0 cm; n = 1.2
 ÁN TT NGHIP K S XÂY DNG GVHD: ThS.NGUYN NG KHOA


SVTH: NGUYỄN MINH TRUNG MSSV : 20561175
Trang 17
Bản sàn: trọng lượng riêng 2500 daN/m
3
; dày 10cm; n = 1.1
Vữa XM tô trần # 75: trọng lượng riêng 1800 daN/m
3
; dày 1.5 cm; n = 1.2
Bỏ qua trọng lượng mastic và sơn nước trần hoàn thiện.
o Trọng lượng bản thân các lớp cấu tạo sàn:
2
375 ( / )
ii
i
ssi
daN m
gg
n
γ
δ
== =

∑∑

Ngoài ra trọng lượng bản thân
t
g
của kết cấu bao che (các vách ngăn) được
qui về tải phân bố đều
t
qd
g
theo công thức
=
t
t
qd t
s
S
ggn
S

trong đó

t
S : Diện tích tường trên sàn (m
2
)

s
S : Diện tích sàn (m
2

)
• n : Hệ số vượt tải

t
g : Tải trọng tiêu chuẩn của kết cấu bao che:
Ü 180=
t
g (daN/m
2
): Các vách ngăn là tường gạch ống dày 100
Ü 330=
t
g (daN/m
2
): Các vách ngăn là tường gạch ống dày 200
Ü 30=
tt
t
g (daN/m
2
): Các khung nhôm + kính.
Kết quả tính toán
t
g theo bảng sau:
Ô
sàn
Kích thước, diện tích
sàn
Diện tích tường trên
sàn

( m
2
)
t
g
daN/m
2

HS
VT
t
qd
g
daN/m
2
1 7.0m x 3.9m (27.3 m
2
) 9.18 m
2
tường 20
8.25 m
2
tường 10
330
180
1.1
1.1
182
2 7.0m x 3.1m ( 21.7 m
2

) 20.60 m
2
tường 10 180 1.1 188
3 3.6m x 2.0m ( 7.20m
2
) 9.90 m
2
tường 10 180 1.1 272
4 5.0m x 3.6m ( 18.00 m
2
)23.87 m
2
tường 10 180 1.1 263
5 5.0m x 3.4m (17.00 m
2
)11.22 m
2
tường 20
9.90 m
2
tường 10
330
180
1.1
1.1
355
6 7.0m x 3.6m (25.20 m
2
)4.62 m
2

tường 10 180 1.1 36
7 7.0m x 3.4m ( 23.80 m
2
)10.89 m
2
tường 10
7.86 m
2
tường 20
180
330
1.1
1.1
210
8 5.0m x 3.4m (17.00 m
2
)11.22 m
2
tường 20 330 1.1 343
 ÁN TT NGHIP K S XÂY DNG GVHD: ThS.NGUYN NG KHOA


SVTH: NGUYỄN MINH TRUNG MSSV : 20561175
Trang 18
8.91 m
2
tường 10 180 1.1
9 5.0m x 3.6m ( 18.00 m
2
)9.33 m

2
tường 20
7.92 m
2
tường 10
330
180
1.1
1.1
275
10 7.0m x 3.4m (23.80 m
2
)10.89 m
2
tường 10
7.86 m
2
tường 20
180
330
1.1
1.1
210
11 7.0m x 3.6m (25.20 m
2
) Không có tường
12 4.0m x 3.0m (16.00 m
2
) Không có tường
13 5.0m x 3.0m (20.00 m

2
) Không có tường
14 4.0m x 2.8m (11.2 m
2)
Không có tường
Bảng 2.1 Trọng lượng bản thân của kết cấu bao che.
Vậy tónh tải sàn tính theo công thức
=+
tt t
iqd
ggg

Kết quả tính toán như bảng dưới đây
Sàn
i
g (daN/m
2
)
t
qd
g (daN/m
2
)
tt
g (daN/m
2
)
Ô1 375
182
557

Ô2
375 188
563
Ô3
375 272
647
Ô4
375 263
638
Ô5
375 355
730
Ô6
375 36
411
Ô7
375 210
585
Ô8
375 343
718
Ô9
375 275
650
Ô10
375 210
585
Ô11
375 0
375

Ô12
375 0
375
Ô13
375 0
375
Ô14
375 0
375
Bảng 2.2 Tónh tải sàn.
 ÁN TT NGHIP K S XÂY DNG GVHD: ThS.NGUYN NG KHOA


SVTH: NGUYỄN MINH TRUNG MSSV : 20561175
Trang 19
2.4.2 Hoạt tải
Hoạt tải tiêu chuẩn
tc
p
của sàn được tra trong TCVN 2737-1995 dựa vào công
năng của các ô sàn. Trong trường hợp ô sàn có diện tích chòu tải 9>
A
(m
2
), hoạt tải
tiêu chuẩn của ô sàn lúc này phải nhân thêm với hệ số giảm tải
ψ
. Hệ số giảm tải
ψ
tính theo công thức sau:

0.6
0.4
9
ψ
=+
A

Hoạt tải tính toán của sàn:
ψ
=
tt tc
p
np
Kết quả tính toán hoạt tải sàn được lập thành bảng 2.3
Sàn Chức năng
tc
p

(daN/m
2
)
n
tt
p

(daN/m
2
)

ψ


tt
p

(daN/m
2
)
Ô1 Lôgia-Ngủ 200
1.3
260 0.745 193
Ô2 WC-Khách 150
1.3
195 0.786 153
Ô3 Bếp 150
1.3
195 1.000 195
Ô4 Bếp-WC 150
1.3
195 0.824 160
Ô5 H.lang-WC 300
1.2
360 0.837 301
Ô6 Ngủ 150
1.3
195 0.759 148
Ô7 Lôgia-Ngủ 200
1.3
260 0.769 200
Ô8 H.lang-Bếp 300 1.2 360 0.837 301
Ô9 H.lang-Bếp 300

1.2
360 0.824 296
Ô10 Lôgia-Ngủ 200
1.3
260 0.769 200
Ô11 Khách 150
1.3
195 0.759 148
Ô12 Hành lang 300
1.2
360 0.919 331
Ô13 Hành lang 300
1.2
360 0.865 311
Ô14 Hành lang 300
1.2
360 0.938 338
Bảng 2.3 Hoạt tải tính toán của sàn.
Vậy tổng tải trọng tác dụng lên sàn tính theo công thức
=
+
s
tt tt
qg p
 ÁN TT NGHIP K S XÂY DNG GVHD: ThS.NGUYN NG KHOA


SVTH: NGUYỄN MINH TRUNG MSSV : 20561175
Trang 20
Dưới đây là bảng tính tổng tải tác dụng lên sàn

Sàn
tt
g
(daN/m
2
)
tt
p
(daN/m
2
)
s
q (daN/m
2
)
Ô1 557 193
750
Ô2 563 153
716
Ô3 647 195
842
Ô4 638 160
798
Ô5 730 301
1031
Ô6 411 148
559
Ô7 585 200
785
Ô8 718 301

1019
Ô9 650 296
946
Ô10 585 200
785
Ô11 375 148
523
Ô12 375 331
706
Ô13 375 311
686
Ô14 375 338
713
Bảng 2.4 Tổng tải sàn.
2.5 XÁC ĐỊNH NỘI LỰC TRONG BẢN
Tùy vào loại bản mà nội lực trong bản sẽ khác nhau. Căn cứ vào tỷ số
2
1
l
l
, ta
phân bản làm hai loại

2
1
2<
l
l
: Bản kê bốn cạnh


2
1
2≥
l
l
: Bản loại dầm.
 ÁN TT NGHIP K S XÂY DNG GVHD: ThS.NGUYN NG KHOA


SVTH: NGUYỄN MINH TRUNG MSSV : 20561175
Trang 21
2.5.1 Nội lực bản kê bốn cạnh
M1
L
2
L1
M2
MI
MII
MI
MII

Hình 2.3 Nội lực bản kê bốn cạnh.
Nội lực sàn
12
,,,
I
II
M
MMM

được tính theo sơ đồ đàn hồi liên kết ngàm bốn
cạnh và tải phân bố đều
s
q , minh họa bằng hình 2.3
Moment
12
,
M
M
ở nhòp được tính theo các công thức sau
191 12
=
×××
s
M
mqll

292 12
=
×××
s
M
mqll
Và moment ,
I
II
M
M ở gối được tính như sau
91 1 2
=

×××
s
I
M
kqll
92 1 2
=
×××
s
II
M
kqll
trong đó

Cạnh dài
2
l


Cạnh ngắn
1
l


Các hệ số
91
m ,
92
m ,
91

k ,
92
k được tra bảng, phụ thuộc vào loại ô bản.

Kết quả tính nội lực của các ô bản kê bốn cạnh
Ô

2
1
l
l

s
q
daN/
m
2

91
m

92
m
91
k

92
k
1
M


daN
m
2
M

DaN
m
I
M

daN
m
I
I
M

daN
m
1 1.80 750 .0195 .0060 .0423 .0131 399 123 866 268
 ÁN TT NGHIP K S XÂY DNG GVHD: ThS.NGUYN NG KHOA


SVTH: NGUYỄN MINH TRUNG MSSV : 20561175
Trang 22
3 1.80 842 .0195 .0060 .0423 .0131 118 36 256 79
4 1.39 798 .0210 .0109 .0473 .0245 302 157 679 352
5 1.47 1031 .0208 .0096 .0466 .0214 365 168 817 375
6 1.95 559 .0186 .0049 .0400 .0107 262 69 563 151
8 1.47 1019 .0208 .0096 .0466 .0214 360 166 807 371

9 1.39 946 .0210 .0109 .0473 .0245 358 186 806 418
11 1.95 523 .0186 .0049 .0400 .0107 245 65 527 141
12 1.33 706 .0210 .0115 .0474 .0262 172 94 387 214
13 1.67 686 .0200 .0069 .0438 .0152 199 69 436 151
14 1.43 713 .0209 .0100 .0469 .0223 155 74 348 166
Bảng 2.5 Kết quả tính moment cho các ô bản kê bốn cạnh
2.5.2 Nội lực sàn bản dầm
Nội lực sàn được tính theo loại bản dầm khi
2
1
2
α
=

l
l
. Tính theo từng ô
riêng biệt chòu tổng tải
s
q theo sơ đồ đàn hồi. Cắt 1 dải bề rộng 1m theo phương
ngắn để tính nội lực theo sơ đồ dầm liên kết ở 2 đầu và tùy vào sơ đồ làm việc mà
có thể là hai đầu ngàm hoặc đầu ngàm đầu khớp. Xét từng trường hợp cụ thể:
• Ô bản dầm có sơ đồ tính là hai đầu ngàm (Ô2 )
Thống kê các kết quả tính toán của các ô bản như sau
Ü Ô2 có l
2
=7m ;l
1
=3.1m; q
s

=716 (daN/m
2
)
Ta luôn có tỉ số
2
1
2>
l
l
nên tính theo trường hợp bản loại dầm; cắt 1 dãi bản
rộng 1b = m theo phương cạnh ngắn để tính, sơ đồ tính như hình 2.5
l1
Mg
Mnh
Mg
q

Hình 2.4 Sơ đồ tính các ô bản loại dầm hai đầu ngàm
Nội lực
nh
M
,
g
M
của các ô bản được tính theo các công thức sau
2
24
×
=
s

nh
ql
M ;
2
12
×
=
s
g
ql
M
 ÁN TT NGHIP K S XÂY DNG GVHD: ThS.NGUYN NG KHOA


SVTH: NGUYỄN MINH TRUNG MSSV : 20561175
Trang 23
Kết quả tính toán nội lực bản dầm cho trong bảng sau
Sàn
s
q
g
M
(daN.m)
nh
M
(daN.m)
Ô2 716 573 287
Ô7 785 756 378
Ô10 785 756 378
Bảng 2.6 Kết quả tính moment cho các ô bản loại dầm

2.6 TÍNH CỐT THÉP
2.6.1 Tính cốt thép các ô loại bản kê bốn cạnh
Từ kết quả tính nội lực, thay giá trò moment
M
vào công thức sau ta sẽ tính
được cốt thép
s
A của ô bản
2
α
=
×
×
bo
M
Rbh

0.5 (1 1 2 )
γ
α
=×+−

γ
=
×
×
s
s
o
M

A
Rh
;
%
s
o
A
bh
μ
=
×

trong đó
• Bê tông B20( M250) ⇒ 115
b
R
=
(daN/cm
2
)
• Cốt thép sàn AI⇒ 2250
s
R
=
(daN/cm
2
)
• Tính bản như cấu kiện chòu uốn, tiết diện 100 10
×
=×bh (cm×cm)

• Giả thiết : 1=
bv
a (cm) ; →
0
9
=
h (cm)
• Theo TCVN
min
0.05%
μ
= . Hợp lý nhất 0.3% 0.9%
μ
=
÷ đối với sàn.
Kết quả tính thép cho từng ô bản lần lượt được trình bày dưới đây


M

(daN.cm)
α

γ

s
A

(cm
2

)
Chọn thép
s
c
A

(cm
2
)
μ
%
1
M

39900 0.0428 0.9781 2.014
φ
6a130
2.2 0.22
2
M

12300 0.0132 0.9934 0.611
φ
6a200
1.4 0.07
I
M

86600 0.0930 0.9511 4.496
φ

8a110
4.6 0.50

×