Tải bản đầy đủ (.pdf) (286 trang)

Đồ án tốt nghiệp xây dựng Cao ốc văn phòng IMV

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.49 MB, 286 trang )



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG GVHD : TH.S NGUYỄN QUỐC THÔNG
SVTH : NGUYỄN MINH THƯ MSSV:20761283


LỜI NÓI ĐẦU

w(v

Sau thời kỳ đổi mới , nền kinh tế nước ta ngày càng phát triển nhanh chóng . Rất
nhiều lónh vực đang dần hòa nhập với các nước trong khu vực và trên Thế giới trong đó
có lónh vực kỹ thuật xây dựng . Đời sống của nhân dân cả nước ngày càng được nâng
cao . Cuộc sống của người dân không những chỉ quan tâm đến cái ăn cái mặc mà còn
phải quan tâm đến nơi ăn chốn ở, nơi làm việc, nơi đặt công ty. Nhu cầu chỗ ở hiện
nay phải đảm bảo thoáng mát, rộng rãi và tiện nghi. Công trình ổn đònh bền vững .

Hiện nay ở 1 số thành phố lớn, trong đó có thành phố Hồ Chí Minh, hệ thống cao
ốc văn phòng đang được xây dựng nhiều và cái chính là rất tiện nghi. Vì vậy việc thiết
kế xây dựng nhà cao ốc cũng được quan tâm đặc biệt , nhiều kỹ thuật cao được áp dụng
từ khâu thiết kế, thi công, sử dụng vật tư xây dựng, đồ trang trí nội thất …Hệ thống
chiếu sáng, thông gió, chỗ để xe, xử lý rác, thiết bò phòng hỏa họan, giải pháp đi lại,
cung cấp, thóat nước … đều được đề cập .

Thành phố chúng ta ngày càng đông đúc, mật độ dân số khá cao do tập trung các
công ty, nhà ở nhiều tại trung tâm, dẩn đến việc đi lại khó khăn do kẹt xe va ô nhiểm
môi trường trầm trọng. Cao ốc văn phòng Minh Việt sẽ giải quyết bớt được tình trạng
phòng làm việc, và căn hộ cho người dân thành phố. Dần đưa các công ty, căn hộ ra xa
trung tâm thành phố, mở rộng cũng như phát triển các quận ven thành phố, góp phần
tạo nên một thành phố văn minh hiện đại, xứng tầm đứng đầu cả nước về kinh tế.



















ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG GVHD : TH.S NGUYỄN QUỐC THÔNG
SVTH : NGUYỄN MINH THƯ MSSV:20761283


LỜI CẢM ƠN

w(v

Với tất cả tấm lòng biết ơn sâu sắc và trân trọng, em xin chân thành cảm ơn thầy
Nguyễn Quốc Thông đã tận tình hướng dẫn em trong suốt thời gian làm luận văn tốt
nghiệp.

Em cũng xin chân thành cảm ơn quý thầy cô trong Khoa Xây Dựng và Điện - Trường

ĐH Mở Tp.HCM đã dìu dắt em trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu tại trường.

Em cũng xin chân thành cảm ơn tập thể lớp XD07A1 đã gắn bó, giúp đỡ, động viên,
góp ý cho em trong suốt quá trình hoàn thành đồ án tốt nghiệp này.

Và đặc biệt con xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Mẹ, những người thân trong gia
đình đã dày công nuôi dưỡng và động viên con trong suốt thời gian học tập tại trường.

Trong thời gian thực hiện luận văn tốt nghiệp, em đã hết sức cố gắng để hoàn thành
khối lượng và tiến độ của bài luận văn tốt nghiệp mà trường đã giao. Em rất mong nhận
được sự góp ý của qúy thầy cô để kiến thức em từng bước hoàn thiện hơn.

Em xin chân thành cám ơn và Kính chúc các Thầy Cô cùng tòan thể gia đình có một
sức khỏe dồi dào, hạnh phúc.


Tp. Hồ Chí Minh, ngày 07 tháng 11 năm 2011
Sinh viên thực hiện





Nguyễn Minh Thư











ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG GVHD : TH.S NGUYỄN QUỐC THÔNG
SVTH : NGUYỄN MINH THƯ MSSV:20761283



MỤC LỤC
Lời mở đầu:
Lời cảm ơn:
Mục lục:
Chương 1: GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH
1.1 Mục đích chọn đề tài: 1
1.2 Sơ lược về công trình: 1
1.3 Quy mô công trình: 1
1.4 Chức năng công trình: 2
1.5 Các giải pháp kỹ thuật khác: 2
Chương 2: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ SÀN ĐIỂN HÌNH
2.1 Cơ sở thiết kế: 4
2.2 Đặc trưng vật liệu: 4
2.3 Mặt bằng bố trí dầm sàn: 4
2.4 Tính toán thiết kế sàn: 6
2.4.1 Diện tích từng ô bản: 6
2.4.2 Chọn chiều dày sàn: 6
2.4.3 Tính toán tải trọng tác dụng lên các ô sàn: 7
2.4.4 Phân loại sàn: 10
2.4.5 Tính toán nội lực cho các ô bản: 12
2.4.6 Tính toán cốt thép sàn: 14

Chương 3: TÍNH TOÁN CẦU THANG
3.1 Xác đònh sơ bộ bề dày bản thang và kích thước tiết diện dầm: 16
3.2 Cấu tạo bản thang: 17
3.3 Tải trọng tác dụng lên bản thang: 18
3.4 Tính cốt thép cho vế thang: 20
3.5 Thiết kế dầm chiếu nghó: 21
3.6 Tính toán cốt thép cho dầm chiếu nghó: 22
Chương 4: TÍNH TOÁN TẢI TRỌNG GIÓ
4.1 Xác đònh thành phần gió tónh: 24
4.2 Tải trọng gió tónh theo phương OX: 24
4.3 Tải trọng gió tónh theo phương OY: 25
Chương 5: TÍNH TOÁN KHUNG KHÔNG GIAN
5.1 Xác đònh sơ bộ tiết diện các cấu kiện: 26
5.1.1 Xác đònh sơ bộ tiết diện dầm: 26
5.1.2 Xác đònh sơ bộ tiết diện cột: 26
5.2 Tải trọng tác dụng vào khung: 29
5.2.1 Tónh tải: 29
5.2.2 Hoạt tải: 32
5.3 Các trường hợp tải tác dụng lên khung: 32
5.4 Các tổ hợp tải trọng: 33
5.5 Giải nội lực khung không gian: 35
5.6 Tính toán diện tích cốt thép: 35
5.6.1 Tính toán cốt thép dầm: 35
5.6.2 Tính toán cốt thép chòu nén lệch tâm xiên: 37
Chương 6: NỀN MÓNG


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG GVHD : TH.S NGUYỄN QUỐC THÔNG
SVTH : NGUYỄN MINH THƯ MSSV:20761283



6.1 Đòa chất công trình: 61
6.2 Phương án 1 - Thiết kế móng cọc ép: 67
6.2.1 Đặc tính của móng cọc ép: 67
6.2.2 Tải trọng tác dụng lên móng: 68
6.2.3 Tính toán kích thước hình học của móng: 69
6.2.4 Tính khả năng chòu tải của cọc theo vật liệu: 70
6.2.5 Tính khả năng chòu tải của cọc theo đất nền: 70
6.2.6 Tính toán móng M1: 74
6.2.7 Tính toán móng M2: 86
6.2.8 Tính toán móng M3: 99
6.3 Phương án 2 - Thiết kế móng cọc khoan nhồi: 112
6.3.1 Đặc tính của móng cọc khoan nhồi: 112
6.3.2 Tải trọng tác dụng lên móng: 112
6.3.3 Tính toán kích thước hình học của móng: 114
6.3.4 Tính khả năng chòu tải của cọc theo vật liệu: 115
6.3.5 Tính khả năng chòu tải của cọc theo đất nền: 115
6.3.6 Tính toán móng M1: 120
6.3.7 Tính toán móng M2: 129
6.3.8 Tính toán móng M3: 138
6.4 So sánh và lựa chọn phương án nền móng hợp lý: 147
6.4.1 Phạm vi áp dụng các giải pháp nền móng – cơ sở so sánh: 147
6.4.2 Khái quát chung về cọc ép – cọc khoan nhồi: 147
6.4.3 So sánh hai phương án móng: 148
6.5 Tài liệu tham khảo: 151

























ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG GVHD : TH.S NGUYỄN QUỐC THÔNG
SVTH : NGUYỄN MINH THƯ MSSV:20761283 Trang 1


CHƯƠNG 1

GIỚI THIỆU SƠ LƯC CÔNG TRÌNH

1.1. MỤC ĐÍCH CHỌN ĐỀ TÀI:

- Sau thời kỳ đổi mới , nền kinh tế nước ta ngày càng phát triển nhanh chóng.

Rất nhiều lónh vực đang dần hòa nhập với các nước trong khu vực và trên Thế giới
trong đó có lónh vực kỹ thuật xây dựng. Đời sống của nhân dân cả nước ngày càng
được nâng cao. Cuộc sống của người dân không những chỉ quan tâm đến cái ăn cái
mặc mà còn phải quan tâm đến nơi ăn chốn ở, nơi làm việc, nơi đặt công ty. Nhu cầu
chỗ ở hiện nay phải đảm bảo thoáng mát, rộng rãi và tiện nghi. Công trình ổn đònh bền
vững.
- Hiện nay ở 1 số thành phố lớn, trong đó có thành phố Hồ Chí Minh, hệ thống
cao ốc văn phòng đang được xây dựng nhiều và cái chính là rất tiện nghi. Vì vậy việc
thiết kế xây dựng nhà cao ốc cũng được quan tâm đặc biệt , nhiều kỹ thuật cao được
áp dụng từ khâu thiết kế, thi công, sử dụng vật tư xây dựng, đồ trang trí nội thất …Hệ
thống chiếu sáng, thông gió, chỗ để xe, xử lý rác, thiết bò phòng hỏa họan, giải pháp đi
lại, cung cấp, thóat nước … đều được đề cập.
- Thành phố chúng ta ngày càng đông đúc, mật độ dân số khá cao do tập trung
các công ty, nhà ở nhiều tại trung tâm, dẩn đến việc đi lại khó khăn do kẹt xe va ô
nhiểm môi trường trầm trọng. Cao ốc văn phòng Minh Việt (IMV) sẽ giải quyết bớt
được tình trạng phòng làm việc, và căn hộ cho người dân thành phố. Dần đưa các công
ty, căn hộ ra xa trung tâm thành phố, mở rộng cũng như phát triển các quận ven thành
phố, góp phần tạo nên một thành phố văn minh hiện đại, xứng tầm đứng đầu cả nước
về kinh tế.
1.2. SƠ LƯC VỀ CÔNG TRÌNH:

- Công trình mang tên “Cao ốc văn phòng IMV” được xây dựng ở khu vực A của
vùng Nam Sài Gòn thuộc Quận 7, Tp Hồ Chí Minh .
- Chức năng sử dụng của công trình là văn phòng làm việc và căn hộ cho thuê .
- Công trình có tổng cộng 12 tầng với một tầng hầm sâu 3,6m và một tầng mái.
Tổng chiều cao của công trình là 39m. Khu vực xây dựng rộng, trống, công trình đứng
riêng lẻ. Mặt đứng chính của công trình hướng về phía Nam, xung quanh được trồng
cây, vườn hoa tăng vẽ mỹ quan cho công trình, nằm trong khu qui hoạch của công ty
Phú Mỹ Hưmg.
- Kích thước mặt bằng sử dụng 14m×28.55m, công trình được xây dựng trên khu

vực đòa chất đất nền rất yếu.

1.3. QUY MÔ CÔNG TRÌNH:

- Công trình 12 tầng bao gồm : mt tng hm, một tầng trệt, lầu 1 ư lầu 9, một
tầng kỹ thuật và một tầng mái.


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG GVHD : TH.S NGUYỄN QUỐC THÔNG
SVTH : NGUYỄN MINH THƯ MSSV:20761283 Trang 2


- Đặc điểm khí hậu: khí hậu ở thành phố Hồ Chí Minh được chia thành hai mùa
rỏ rệt
Mùa mưa : từ tháng 5 đến tháng 11 có
X Nhiệt độ trung bình : 25
o
C
X Nhiệt độ thấp nhất : 20
o
C
X Nhiệt độ cao nhất : 36
o
C
X Lượng mưa trung bình : 274.4 mm (tháng 4)
X Lượng mưa cao nhất : 638 mm (tháng 5)
X Lượng mưa thấp nhất : 31 mm (tháng 11)
X Độ ẩm tương đối trung bình : 48.5%
X Độ ẩm tương đối thấp nhất : 79%
X Độ ẩm tương đối cao nhất : 100%

X Lượng bốc hơi trung bình : 28 mm/ngày đêm
Mùa khô :
X Nhiệt độ trung bình : 27
o
C
X Nhiệt độ cao nhất : 40
o
C
Gió :
X Gió Đông Nam : chiếm 30% - 40%
X Gió Đông : chiếm 20% - 30%
X Gió Tây Nam : chiếm 66%
- Hướng gió Tây Nam và Đông Nam có vận tốc trung bình : 2,15 m/s
- Gió thổi mạnh vào mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11, ngoài ra còn có gió
Đông Bắc thổi nhẹ
- Khu vực thành phố Hồ Chí Minh rất ít chòu ảnh hưởng của gió bão

1.4. CHỨC NĂNG CÔNG TRÌNH:

- Tầng hầm với chức năng chính là nơi để xe, đặt máy bơm nước, máy phát điện .
Ngoài ra còn bố trí một số kho phụ, phòng bảo vệ, phòng kỹ thuật điện, nước, chữa
cháy … Hệ thống xử lý nước thải được đặt ở góc của tầng hầm .
- Tầng trệt làđại sảnh và quầy tiếp tân .
- Các tầng trên được sử dụng làm văn phòng và căn hộ cho thuê. Chiều cao tầng
là 3,6m.
- Công trình có 2 thang máy và 2 thang bộ , tay vòn bằng hợp kim .
+ Hai thang bộ : phục vụ cho các tầng lầu và thoát hiểm khi có sự cố, được đặt ở
giữa nhà.
+ Hai thang máy được bố trí sát bên cầu thang bộ để tạo sự thuận tiện cho việc
đi lại giữa các tầng.


1.5. CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT KHÁC:

- Hệ thống điện :

Hệ thống đường dây điện được bố trí ngầm trong tường và sàn , có hệ thống phát
điện riêng phục vụ cho công trình khi cần thiết .
- Hệ thống cấp nước :



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG GVHD : TH.S NGUYỄN QUỐC THÔNG
SVTH : NGUYỄN MINH THƯ MSSV:20761283 Trang 3


Nguồn nước được lấy từ hệ thống cấp nước của thành phố kết hợp với nguồn nước
ngầm do khoan giếng dẫn vào hồ chứa ở tầng hầm và được bơm lên hồ nước mái . Từ
đó nước được dẫn đến mọi nơi trong công trình .
- Hệ thống thoát nước :

Nước thải sinh hoạt được thu từ các ống nhánh , sau đó tập trung tại các ống thu
nước chính bố trí thông tầng . Nước được tập trung ở tầng hầm , được xử lý và đưa vào
hệ thống thoát nước chung của thành phố .
- Hệ thống thoát rác :

Ống thu rác sẽ thông suốt các tầng, rác được tập trung tại ngăn chứa ở tầng hầm,
sau đó có xe đến vận chuyển đi .
- Hệ thống thông thoáng, chiếu sáng :

Các phòng đều đảm bảo thông thoáng tự nhiên bằng các cửa sổ, cửa kiếng được

bố trí ở hầu hết các phòng . Có hệ thống máy lạnh điều hòa nhiệt độ . Các phòng đều
được chiếu sáng tự nhiên kết hợp với chiếu sáng nhân tạo .
- Hệ thống phòng cháy, chữa cháy :

TCVN 26225-78 qui đònh các yêu cầu về phòng cháy chữa cháy cho nhà, công
trình được sử dụng cho nhà cao tầng như sau:
+ Các bộ phận chòu lực của công trình như sàn, tường làm bằng những vật chống
cháy có giới hạn chòu lửa ít nhất 2 giờ.
+ Các loại cửa đi, cửa sổ, vật liệu trang trí trần đều có thể làm bằng vật liệu dễ
cháy có giới hạn chòu lửa ít nhất 2 giờ.
+ Có các thiết bò cứu hỏa đặt gần thang máy hay có thể thiết lập riêng hành lang
các tầng, có đường ống dẫn nước cứu hỏa riêng, trong nhà được lắp đặt hệ thống báo
khói tự động ,có máy bơm đặt bơm lên đạt áp suất cứu hỏa.
+ Có cầu thang thoát hiểm riêng, khi có sự cố có thể thoát hiểm bằng thang bộ,
từ dưới lên trên có hệ thống ống vòi cứu hỏa.
+ Hệ thống phòng cháy chữa cháy gồm có một hồ nước mái truyền xuống các
van cứu hoả đặt ở mỗi tầng lầu. Các phòng ban ở mỗi lầu đều được bố trí bình CO2, sơ
đồ bố trí bình chữa lửa và lối thoát hiểm.
+ Công tác huấn luyện phòng cháy chữa cháy được thực hiện theo quy đònh của
Nhà nước.












ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG GVHD : TH.S NGUYỄN QUỐC THÔNG
SVTH : NGUYỄN MINH THƯ MSSV:20761283 Trang 4


CHƯƠNG 2

TÍNH TOÁN THIẾT KẾ SÀN ĐIỂN HÌNH

2.1. CƠ SỞ THIẾT KẾ:

Công việc thiết kế phải tuân theo các quy phạm, các tiêu chuẩn thiết kế do nhà
nước Việt Nam quy đònh đối với ngành xây dựng. Những tiêu chuẩn sau đây được sử
dụng trong quá trình tính toán:
- TCVN 2737-1995: Tiêu chuẩn thiết kế tải trọng và tác động.
- TCVN 5574-1991: Tiêu chuẩn thiết kế bêtông cốt thép.
- TCXD 198-1997: Nhà cao tầng – Thiết kế bêtông cốt thép toàn khối.
- TCXD 195-1997: Nhà cao tầng – Thiết kế cọc khoan nhồi.
- TCXD 205-1998: Móng cọc – Tiêu chuẩn thiết kế.
- TCXD 229-1999: Chỉ dẫn tính toán thành phần động của tải trọng gió.
Ngoài các tiêu chuẩn quy phạm trên còn sử dụng một số sách, tài liệu chuyên
ngành của nhiều tác giả khác nhau.

2.2. ĐẶC TRƯNG VẬT LIỆU:

Bêtông:
Bêtông được chọn thiết kế cho toàn khung có cấp độ bền B25 với các chỉ số :
- Cường độ tính toán chòu nén :
b
R = 14.5 Mpa

- Cường độ tính toán chòu kéo :
bt
R = 1.05 Mpa
- Modun đàn hồi :
b
E = 30.0
×
10
3
Mpa
- Hệ số poisson :
μ
= 0.2
Cốt thép:
- Cốt đai CI :
s
R = 225 Mpa ,
sw
R = 175 Mpa
- Cốt chòu lực CII :
s
R = 280 Mpa ,
sw
R = 225 Mpa
- Modun đàn hồi :

s
E = 21
×
10

4
Mpa



2.3. MẶT BẰNG BỐ TRÍ DẦM SÀN:


Do mặt bằng kiến trúc các lầu từ lầu 1 đến lầu 10 tương tự nhau nên chọn sàn lầu 3
làm đại diện để tính toán và bố trí cốt thép xem như đây là sàn tầng điển hình








ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG GVHD : TH.S NGUYỄN QUỐC THÔNG
SVTH : NGUYỄN MINH THƯ MSSV:20761283 Trang 5












MẶT BẰNG SƠ ĐỒ CÁC Ô BẢN SÀN


d=130
D
C
B
2 3
4
5
6
d=130
MẶT BẰNG DẦM TẦNG ĐIỂN HÌNH
TL: 1/100
03
03
02
02
01
02
02
02
02
03
04
03
06
05
05

06
08
06
07
07
07
DS1
DS2
DS1
DS1
DS1 DS3 DS1
DS1 DS3 DS1
DS2
DS2DS2
DS2
DS2
DS2
DS3
DS2


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG GVHD : TH.S NGUYỄN QUỐC THÔNG
SVTH : NGUYỄN MINH THƯ MSSV:20761283 Trang 6



2.4. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ SÀN:

2.4.1 Diện tích từng ô bản :




Ô 1 2 3 4
Diện tích (m
2
)
4.62 12.18 34.8 48.6
Ô
5
6 7 8
Diện tích (m
2
)
17.4
4.35 5.1 32.4

2.4.2 Chọn chiều dày sàn:

- Chọn chiều dày sàn theo các yêu cầu:
+ Về mặt chòu lực
: đảm bảo giả thiết sàn tuyệt đối cứng trong mặt phẳng của nó
(để truyền tải trọng ngang, …)
+ Yêu cầu cấu tạo: trong tính toán không xét việc bò giảm yếu do các lỗ khoan
treo móc các thiết kỹ thuật (ống điện, nước, thông gió, …)
+ Yêu cầu công năng
: công trình được sử dụng làm cao ốc văn phòng, chung cư
+ Sơ bộ chọn chiều dày bản sàn:
1
.L
m

D
h
b
=

m = 30 fi 35 đối với bản dầm
m = 40 fi 45 đối với bản kê
D = 0,8 fi 1,4 phụ thuộc vào tải trọng
- Do trong mặt bằng sàn tầng điển hình, sàn chủ yếu làm việc theo hai phương
dạng bản kê 4 cạnh ( 2/
12
≤LL ), vì vậy các hệ số chọn như sau:
D = 1 m = 45
L
1
= 5800 mm

mm
x
L
m
D
h
b
89.128
45
58001
.
1
===


Chọn bề dày sàn h
b
= 130 mm để thiết kế.
+ Sơ bộ chọn tiết diện dầm:

dc
h
=
L)
15
1
10
1
( ÷

dc
b
=
11
24
d
h
⎛⎞
÷
⎜⎟
⎝⎠

DS1 :
dc

h =
)
15
1
10
1
( ÷
*5800=387 ÷ 580mm


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG GVHD : TH.S NGUYỄN QUỐC THÔNG
SVTH : NGUYỄN MINH THƯ MSSV:20761283 Trang 7


 Chọn
dc
h =600 (mm) chọn
d
b = 300mm
DS2 :
dc
h =
)
15
1
10
1
( ÷
*6000 =400÷600mm
Chọn

dc
h =600 (mm) chọn
d
b = 300mm
DS3 :
dc
h =
)
15
1
10
1
( ÷
*8100=540÷810
 Chọn
dc
h = 600 (mm) chọn
d
b = 300mm
2.4.3 Tính toán tải trọng tác dụng lên các ô sàn:

2.4.3.1 Tónh tải tác dụng lên các loại ô sàn:


SÀN KHU VỰC VĂN PHÒNG
Các lớp cấu tạo
Bề
Dày
(m)
Dung trọïng

γ
(daN/m
3
)
Hệ số
vượt tải
n
Tải tính
toán
(daN/m
2
)

- Gạch Ceramic 0,01 2000 1,2 24.0
- Vữa lót Mác 100 0,03 1800 1,1 59.4
- Bản sàn 0,13 2500 1,1 375.5
- Vữa tô trát Mác 75 0,015 1600 1,1 26.4
- Tải treo đường ống thiết bò KT 50(daN/m
2
) 1,2 60.0
Tổng cộng:
527.3

SÀN KHU VỰC VỆ SINH , BAN CÔNG
Các lớp cấu tạo
Bề
Dày
(m)
Dung trọng
γ

(daN/m
3
)
Hệ số
vượt tải
n
Tải tính
toán
(daN/m
2
)

- Gạch Ceramic nhám 300x300 0,01 2000 1,2 24
- Vữa lót Mác 100 0,03 1800 1,1 59.4
- Lớp chống thấm 0.03 1600 1,2 57.6
- Vữa xi măng tạo độ dốc 0,02 1800 1,1 39.6
- Bản sàn 0,13 2500 1,1 375.5
- Vữa tô trát Mác 75 0,015 1600 1,1 26.4
- Tải treo đường ống thiết bò KT 50 (daN/m
2
) 1,2 60
Tổng cộng:
642.5


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG GVHD : TH.S NGUYỄN QUỐC THÔNG
SVTH : NGUYỄN MINH THƯ MSSV:20761283 Trang 8




SÀN CÁC KHU VỰC SẢNH, HÀNH LANG
Các lớp cấu tạo
Bề
Dày
(m)
Dung trọng
γ
(kN/m
3
)
Hệ số
vượt tải
Tải tính toán
(daN/m
2
)

- Gạch Granite 0,02 2000 1,2 48
- Vữa lót Mác 100 0,03 1800 1,1 59.4
- Bản sàn 0,13 2500 1,1 375.5
- Vữa tô trát Mác 75 0,015 1600 1,1 26.4
- Tải treo đường ống thiết bò KT 50 (daN/m
2
) 1,2 60
Tổng cộng:
569.3

Tải trọng tường tác dụng lên sàn:
- Từ bản vẽ kiến trúc ta có được chiều cao và chiều dài của tường trên toàn diện
tích sàn, sau đó ta tính toán quy về tải tương đương phân bố đều trên diện tích ô sàn

tương ứng:

g
san
tttt
t
n
A
Lhb
g ×
×
×
×
=
γ

Trong đó:

t
g : Trọng lượng tường xây trên sàn (daN/m
2
)

tt
hb , : Bề dày, chiều cao của tường (m)

t
γ
: khối lượng riêng của tường (daN/m
2

)

g
n : hệ số quy tải tường thành phân bố đều n
g
=(1.2÷1.5)
A
san
:diện tích ô sàn tương ứng (m
2
)











ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG GVHD : TH.S NGUYỄN QUỐC THÔNG
SVTH : NGUYỄN MINH THƯ MSSV:20761283 Trang 9



TRỌNG LƯNG TƯỜNG TRÊN SÀN
TƯỜNG
Ô

L
1

(m)
L
2

(m)
(Diện
tích)
(m
2
)
L
(m)
h
t
(m)

t
δ

(m)
t
γ

(daN/
m
3
)

G
tc
t

(daN)
G
tt
t

(daN/m
2
)
g
tt
t

(daN/m
2
)
01 2.10 2.20 4.62
02 2.10 5.80 12.18 2.20 3.47 0.2 1800 2748.24 3297.89 284.30
03 5.80 6.00 34.80 5.80 3.47 0.2 1800 7245.36 8694.43 249.84
04 6.00 8.10 48.60 6.40 3.47 0.2 1800 7994.88 9593.86 197.40
05 2.80 6.00 16.80 5.95 3.47 0.2 1800 7432.74 8919.29 530.91
06 1.50 2.90 4.35 1.50 3.47 0.2 1800 1873.8 2248.56 516.91
07 1.00 6.00 6.00
08 3.70 8.10 29.97 5.20 3.47 0.1 1800 3247.92 3897.50 130.05

2.4.3.2 Hoạt tải tác dụng lên các ô sàn:




HOẠT TẢI
p
tc
(daN/m
2
)
STT Chức năng
Diện tích
(m
2
)
Toàn
phần
Phần
dài hạn
Hệ số
vượt tải
P
tt

(daN/m
2
)
01 Văn phòng
4.62
200 100 1,2 240
02 Văn phòng
12.18

200 100 1,2 240
03 Văn phòng
34.8
200 100 1,2 240
04 Văn phòng
48.6
200 100 1,2 240
05 Văn phòng
16.8
200 100 1,2 240
06 Hành lang
4.35
300 100 1,2 360
07 Ban công
6
200 70 1,2 240
08 Nhà vệ sinh
29.97
200 70 1,2 240




ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG GVHD : TH.S NGUYỄN QUỐC THÔNG
SVTH : NGUYỄN MINH THƯ MSSV:20761283 Trang 10


Ô
L
1


(m)
L
2

(m)
L
2
/L
1

g
tt
t
(daN/m
2
)

g
tt

(daN/m
2
)
p
tt

(daN/m
2
)

q
tt

(daN/m
2
)
Loại bản
01 2.100 2.200
1.05
0 527.3 240
767.3
BẢN KÊ
02 2.100 5.800
2.76
284.30 527.3
240
1051.60
BẢN DẦM
03 5.800 6.000
1.03
249.84 527.3 240
1017.14
BẢN KÊ
04 6.000 8.100
1.35
197.40 527.3 240
964.70
BẢN KÊ
05 2.80 6.000
2.14

530.91 527.3 240
1298.21
BẢN DẦM
06 1.5 2.9
1.93
516.91 569.3 360
1446.21
BẢN KÊ
07 1.00 6.000
6.00
0 642.5 240
882.5
BẢN DẦM
08 3.700 8.100
2.19
130.05 642.5 240
1012.55
BẢN DẦM

2.4.4 Phân loại sàn:

2.4.4.1 Sàn loại bản kê bốn cạnh:

- Khi 2/
12
<LL thuộc loại bản kê, bản làm việc theo 2 phương, bao gồm các ô
sàn: 01, 03, 04, 06 ( với L
2
: phương cạnh dài, L
1

: phương cạnh ngắn).
- Tùy theo điều kiện liên kết của bản với các tường hoặc dầm BTCT xung quanh
mà chọn sơ đồ tính cho phù hợp:
+ Liên kết được xem là tựa đơn khi:
̇ Bản kê lên tường.
̇ Bản tựa lên dầm BTCT có 3/
<
bd
hh
+ Liên kết được xem là ngàm khi bản tựa lên dầm BTCT (toàn khối) có
3/ ≥
bd
hh .
+ Liên kết được xem là tự do khi bản tự do hoàn toàn.
+ Để đơn giản trong khi tính các loại ô bản ta sử dụng chiều dài và chiều rộng
của ô bản sàn là khoảng cách giữa các trục dầm.


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG GVHD : TH.S NGUYỄN QUỐC THÔNG
SVTH : NGUYỄN MINH THƯ MSSV:20761283 Trang 11



- Tính toán từng ô bản đơn theo sơ đồ đàn hồi:
+ Theo phương cạnh L
1
:
̇ Momen dương lớn nhất ở giữa bản: PmM
i
.

11
=

̇ Momen âm lớn nhất ở gối: PkM
iI
.
1

=

+ Theo phương cạnh L
2
:
̇ Momen dương lớn nhất ở giữa bản: PmM
i
.
22
=

̇ Momen âm lớn nhất ở gối: PkM
iII
.
2

=

Trong đó:
• i : số hiệu dạng ô bản (i = 1, 2, 3, …, 11)
• m
i1

, m
i2
, k
i1
, k
i2
– là các hệ số được tra trong Phụ lục 12 trang 377 sách
“Kết cấu bêtông cốt thép (Tập 2) - Cấu kiện nhà cửa – Võ Bá Tầm”

2.1
LLqP = (q: tải phân bố trên ô bản)
• L
1
, L
2
: nhòp tính toán của ô bản (khoảng cách giữa các trục gối tựa).

2.4.4.2 Sàn loại bản dầm:

- Khi
2/
12
>LL
thì bản làm việc theo một phương. Chòu lực chính là phương cạnh
ngắn L
1
nên ta chỉ cần tính cho cạnh ngắn còn cạnh dài thì bố trí thép theo cấu tạo.
- Cách tính nội lực ô bản:
+ Cắt bản theo phương cạnh ngắn với bề rộng b = 1m và tính như dầm đơn giản.
+ Các giá trò momen trong bản dầm được xác đònh bởi công thức.

̇ Momen dương lớn nhất ở giữa nhòp:
24
.
2
1
Lq
M
n
=
̇ Momen âm lớn nhất ở gối:
12
.
2
1
Lq
M
g
=



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG GVHD : TH.S NGUYỄN QUỐC THÔNG
SVTH : NGUYỄN MINH THƯ MSSV:20761283 Trang 12


2.4.5 Tính toán nội lực cho các ô bản:

2.4.5.1 Bản làm việc 2 phương:

- Từ Bảng tổng hợp tải trọng tác dụng lên các ô bản ta có các ô bản sau làm việc

hai phương (bản kê 4 cạnh):01, 03, 04, 06
- Do h
b
= 130mm, tiết diện sơ bộ của các dầm chính và dầm phụ có
db
hh .
3
1
≤ .
• Sơ đồ tính các ô bản là ô bản 4 cạnh ngàm (sơ đồ ô số 9).

BẢNG KẾT QUẢ TÍNH TOÁN NỘI LỰC BẢN KÊ
Ô
q
tt
.L
1
.L
2
(daN)
m
91

M
1
(daN.m)

m
92


M
2
(daN.m)
k
91

M
I
(daN.m)
k
92

M
II
(daNm)
03 35396 0.0184 651.29 0.0174 615.89 0,0429 1518.49 0,0403 1426.46
04 46884 0.021 985 0.0115 539 0.0474 2222 0.0262 1228
06 6291 0.0188 118.27 0.005 31.455 0.0403 253.53 0.0109 68.57

• Sơ đồ tính ô bản là ô có 2 cạnh ngàm, 2 tựa đơn (sơ đồ ô số 6): ô 01

BẢNG KẾT QUẢ TÍNH TOÁN NỘI LỰC BẢN KÊ
Ô
q
tt
.L
1
.L
2
(daN)

m
61

M
1
(daN.m)

m
62

M
2
(daN.m)
k
61

M
I
(daN.m)
m
62

M
II
(daNm)
01 3376 0.0292 98.58 0.0242 81.70 0.0675 227.88 0.0558 188.38

2.4.5.2 Bản làm việc 1 phương:

- Các ô bản dạng bản làm việc một phương (loại bản dầm) là: 02 , 05, 07, 08.

- Do h
b
= 130mm, tiết diện sơ bộ của các dầm chính có
db
hh .
3
1
≤ .
• Sơ đồ tính các ô bản là
: đối với ô số 05, 08 sơ đồ tính là 4 cạnh ngàm


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG GVHD : TH.S NGUYỄN QUỐC THÔNG
SVTH : NGUYỄN MINH THƯ MSSV:20761283 Trang 13





Ô 05 08
L
1
(m)
2.80 3.70
q
tt

(daN/m
2
)

1298.21 1012.55
M
n
(daNm/m)
424.08 577.57
M
g
(daNm/m)
848.16 1155.15

• Sơ đồ tính của các ô bản số 02, 07 là:

L1
L2


- Cách tính nội lực ô bản:
+ Cắt bản theo phương cạnh ngắn với bề rộng b = 1m và tính như dầm đơn giản.
+ Các giá trò momen trong bản dầm được xác đònh bởi công thức.
M
g
M
n
L
2
L
1
M
g
1m



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG GVHD : TH.S NGUYỄN QUỐC THÔNG
SVTH : NGUYỄN MINH THƯ MSSV:20761283 Trang 14


̇ Momen dương lớn nhất ở giữa nhòp:
24
.
2
1
Lq
M
n
=

̇ Momen âm lớn nhất ở gối:
12
.
2
1
Lq
M
g
=

Ô 02 07
L
1
(m)

2.10 1.00
q
tt

(daN/m
2
)
1051.60 882.50
M
n
(daNm/m)
525.80 79.70
M
g
(daNm/m)
350.53 53.13


2.4.6 Tính toán cốt thép sàn:

2.4.6.1. Cơ sở tính toán:

- Tính toán cốt thép cho bản bằng cách cắt một dải bản rộng b = 1m = 100cm, xem
như 1 dầm chòu uốn có kích thước tiết diện b x h sau đó giải như dầm đơn giản dựa trên
các công thức sau:
R
b
m
hbR
M

αα
≤=
2
0


m
αξ
.211 −−=

- Diện tích cốt thép:
s
b
S
R
hbR
A
0

ξ
=

- Hàm lượng cốt thép:
Rs
R
b
.
ξ
μ
=


2.4.6.2. Tính toán cốt thép cho các ô bản sàn ( loại bản kê 4 cạnh):

Chọn a =2 cm => h
0
= h – a = 13 – 2 = 11 cm





ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG GVHD : TH.S NGUYỄN QUỐC THÔNG
SVTH : NGUYỄN MINH THƯ MSSV:20761283 Trang 15


2.4.6.3. Tính toán cốt thép cho các ô bản sàn (loại bản dầm)


CỐT THÉP CÁC Ô BẢN DẦM
Ô
M

(daN.m/m)
m
α

ξ

As
(cm

2
)
Chọn thép
As
chọn
(cm
2
)

μ

(%)
M
n
125.02
0.008 0.008 0.51
Φ
6a200
1.42 0.13%
02
M
g
-250.05
0.015 0.015 0.96
Φ
6a200
1.42 0.13%
M
n


424.08
0.027 0.027 1.72
Φ
8a200
2.52 0.23%
05
M
g

-848.16
0.054 0.055 3.51
Φ
10a200
3.93 0.36%
M
n

26.57
0.002 0.002 0.13
Φ
6a200
1.42 0.13%
07
M
g

-53.13
0.003 0.003 0.19
Φ
6a200

1.42 0.13%
M
n

466.26
0.029 0.029 1.85
Φ
8a200
2.52 0.17%
08
M
g

-932.53
0.059 0.06 3.83
Φ
10a200
3.93 0.36%
CỐT THÉP CÁC Ô BẢN KÊ
Ô
M

(daN.cm)
m
α

ξ

As
(cm

2
)
Chọn thép
As
chọn
(cm
2
)
μ
(%)
M
1
9858
0.006 0.006 0.383
Φ
6a200
1.42 0.13%
M
2
8170
0.005 0.005 0.319
Φ
6a200
1.42 0.13%
M
I
22788
0.014 0.014 0.893
Φ
6a200

1.42 0.13%
01
M
II
18838
0.012 0.012 0.766
Φ
6a200
1.42 0.13%
M
1
65129
0.041 0.042 2.68
Φ
8a150
3.35 0.30%
M
2
61589
0.039 0.04 2.55
Φ
8a150
3.35 0.30%
M
I
151849
0.096 0.1 6.38
Φ
10a120
6.54 0.59%

03
M
II
142646
0.09 0.094 5.997
Φ
10a120
6.54 0.59%
M
1
98500
0.062 0.064 4.083
Φ
8a125
4.02 0.36%
M
2
53900
0.034 0.034 2.169
Φ
8a125
4.02 0.36%
M
I
222200
0.14 0.15 9.57
Φ
10a80 9.81
0.89%
04

M
II
122800
0.078 0.081 5.168
Φ
10a150 5.23
0.47%
M
1
118.27
0.007 0.007 0.447
Φ
8a200 2.52
0.23%
M
2
31.455
0.002 0.002 0.128
Φ
8a200 2.52
0.23%
M
I
25353
0.016 0.016 1.021
Φ
10a200 3.93
0.36%
06
M

II
6857
0.004 0.004 0.255
Φ
10a200 3.93
0.36%


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG GVHD : TH.S NGUYỄN QUỐC THÔNG
SVTH : NGUYỄN MINH THƯ MSSV:20761283 Trang 16



CHƯƠNG 3 :
TÍNH CẦU THANG



SƠ ĐỒ MẶT BẰNG CẦU THANG


20 BẬC
BCN
120010x300=3000
200
1200 200 1200
5
5'
C D
100 1550 1000

2600200 200
200250
dầm



3.1 XÁC ĐỊNH SƠ BỘ BỀ DÀY BẢN THANG VÀ KÍCH THƯỚC TIẾT DIỆN
DẦM :
- Chọn sơ bộ bề dày bản thang :
Ta có :
a
1
= 1,2m; a
2
= 1.2m; d = 0,2m
̇ Chiều cao bậc =
m
sobac
gchieucao
18.0
20
6.3tan
==
̇ Chiều dài bậc = 0,3m
̇ Số bậc: 10 bậc
̇ Cao độ 1 = 0,00
̇ Cao độ 2 = cao độ 1 + số bậc * chiều cao bậc = 0 + 10 * 0,18 = 1,8m.
̇ Cao độ 3 = cao độ 2 + số bậc * chiều cao bậc =1,8 + 10 * 0,18 = 3,6m
̇ Chiều dài vế thang: l = số bậc * chiều dài bậc = 10 * 300 = 3000mm = 3,0m
̇ Chiều dài vế thang (theo phương nghiêng):

L =
=
()
2
2
6.38.13 −+
= 3,5m


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG GVHD : TH.S NGUYỄN QUỐC THÔNG
SVTH : NGUYỄN MINH THƯ MSSV:20761283 Trang 17


̇ Chiều dày bản nghiêng: h
bn
=
mm
B
)12075(
1610
1200
1610
÷=
÷
=
÷

=> chọn h
bn
=120mm

̇ Chiều dày bản chiếu nghó: h
bcn
= h
bn
= 12cm
̇ Bề dày lớp vữa lót:
δ
vữa lót
= 0.02m
̇ Bề dày lớp vữa trát:
δ
vữa trát
= 0,01m
- Chọn sơ bộ kích thước tiết diện dầm chiếu nghó:

Dầm thang có kích thước tiết diện (200x300)mm
- Độ dốc của cầu thang:
6,0
300
180
===
bac
bac
l
h
tg
α
ư
'5730
0

=
α


- Bê tông: R
b
= 1,45 KN/cm
2
(Mac 350),
9.0=
γ
b
(Mac 350)
- Dung trọng vật liệu:
γ
btct
= 25 KN/m
3
, n
1
= 1,1
- Vữa:
γ
vữa
= 18 KN/m
3
, n
2
= 1,2
- Dung trọng trung bình:

γ
tb
= 20 KN/m
3
, n
3
= 1,2
Sơ đồ tính: xem như tựa vào vế 1 và 2
3.2 CẤU TẠO BẢN THANG:



- GẠCH CERAMIC
- VỮA XI MĂNG LÁT #100, DÀY 20
- XÂY GẠCH THẺ TẠO BẬC
- BẢN BTCT
- VỮA TÔ TRẦN #75, DÀY 10
SÀN LẦU
BẬC XÂY GẠCH
BẢN THANG
α
h
s
h
s
l
b
h
b



3.3 TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN BẢN THANG:




ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG GVHD : TH.S NGUYỄN QUỐC THÔNG
SVTH : NGUYỄN MINH THƯ MSSV:20761283 Trang 18


3000 1200
+1,800
+0,00
q1
q2
3500


¬ Bản thang:
Tính tải trọng tác dụng lên phần bản nghiêng:
• Trọng lượng một bậc thang:
G
b
= n
3
*
γ
tb
* 0,5 * a
1

* chiều dài bậc * chiều cao bậc
G
b
= 1,2 * 20 * 0,5 * 1,2 * 0,3 * 0,18 = 0,778 KN
• Tónh tải g
2
:
g
bậc
=
=
×
=
×
5.3
778.010
1
L
Gsobacve
b
2,223 KN/m
mkNang
vtratvuavua
/259.02.101.0182.1
12
=
×
×
×
=×××=

δ
γ
mkNahng
bnbtctban
/96.32.112.0251.1
11
=
×
×
×
=×××=
γ

g
2
= g
bậc
+ g
vữa
+g
bản
= 2,223 + 0,259 + 3,96 = 6,442 KN/m

• Hoạt tải P
2
:
P
2
= P * a
1 *

L
l
= 3,6 * 1,2 *
5,3
3
= 3,703 KN/m
Ü Tổng tải q
2
:
q
2
= g
2
+P
2
= 6,442 + 3,703 = 10,145 KN/m

Tải trọng tác dụng lên phần bản chiếu nghó q
1
’:
• Tónh tải: g
1

mkNahng
bcnbtctban
/96.32.112.0251.1
11
1
=×××=×××=
γ


mkNang
vlotvtratvuavua
/778.02.1)02.001.0(182.1)(
12
1
=×+××=×+××=
δδγ

ư
mkNggg
vuaban
/738.4778.096.3
11
1
=+=+=



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG GVHD : TH.S NGUYỄN QUỐC THÔNG
SVTH : NGUYỄN MINH THƯ MSSV:20761283 Trang 19


• Hoạt tải
:P
1

mkNapP /32.42.16.3
11


=
×=
Ü Tổng tải:
1
q

mkNPgq /058.932.4738.4
111
=
+
=
+=
¬ Tính moment uốn lớn nhất M
max
của vế thang 1:
Ü Tính phản lực C:
()
()
()
()
32.1
2
2.1
058.92.135.05.3145.10
2
5,0.
2
2
2
2

122
+






×++××
=
+






++
=
la
a
qalLq
C
=24.38 (kN)
Ü Vò trí có Momenrt lớn nhất x
0
:


)(06.2

5.3145.10
338.24
2
0
m
Lq
lC
x =
×
×
=
×
×
=
KNm
Lq
lC
M 1.25
5.3145.102
338.24
2
2
2
2
max
=
××
×
=
××

×
=
Ü Vò trí tiếp giáp phần chiếu nghó và vế thang có moment là:


KNm
L
lqlCM 879.19
2
5.3
3145.10338.24
2
21
=××−×=××−×=

Sử dụng phần mềm SAP 2000 ta có được biểu đồ moment như sau:



Biểu đồ moment





ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG GVHD : TH.S NGUYỄN QUỐC THÔNG
SVTH : NGUYỄN MINH THƯ MSSV:20761283 Trang 20








Biểu đồ lực cắt


3.4 TÍNH TOÁN CỐT THÉP CHO VẾ THANG 1:

Chọn a=2cm ; b=a
1
=1.2m=120cm
cmahh
bnban
10212
0
=
−=−=


R
b
banm
hbR
M
αα
<=
××
×
==


144.0
1012045.1
1001.25

22
0
max


156.0144.0211.211 =×−−=−−=
−banmban
αξ

- Diện tích cốt thép:
)(694.9
28
1012045.1156.0

2
0
cm
R
hbR
A
s
banbban
S
=
×××

==

ξ

)(078.8100
1002.1
694.9
1
2
1
cmm
a
A
A
s
banS

×
=×=


¬ Bố trí cốt thép cho vế thang 1:
Bố trí thép %100
1
=
n
υ
ở nhòp và đặt cấu tạo tại gối
1g
υ

:
- Chọn hệ số cốt thép nhòp
1n
υ
:

1
1
=
n
υ

=> )(078.8078.81
2
1
1
cmAA
bansnbans
=×=×=
−=
υ

Chọn đường kính thép nhòp: mm
n
12
1
=
φ
; mma
n

120
1
=



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG GVHD : TH.S NGUYỄN QUỐC THÔNG
SVTH : NGUYỄN MINH THƯ MSSV:20761283 Trang 21


Với
1
bans
A

chọn=9.43cm
2

- Chọn hệ số thép gối
1g
υ
:

3.0
1
=
g
υ

=>

)(423.2078.83.0
2
1
1
cmAA
bansggois
=×=×=
−=
υ

Chọn đường kính thép gối :
mm
g
8
1
=
φ
;
mma
g
200
1
=

Với
1
gois
A

chọn=2.52cm

2
ư Xem chi tiết bản vẽ bố trí cốt thép cho bản thang
3.5 THIẾT KẾ DẦM CHIẾU NGHỈ:

Tải trọng tác dụng lên dầm chiếu nghỉ:
Sơ đồ tính dầm DCN được xem là dầm đơn giản , liên kết khớp ở hai đầu .
q
v
e thang
g
d +
g
t
uong
1200 200 1200

- Tải trọng tác dụng gồm
:
̇ Trọng lượng bản thân dầm : dầm có tiết diện : b
dcn
=20cm; h
dcn
=30cm
)/(99.0251.1)12.03.0(2.0)(
1
mkNxnhhbg
btctbcndcndcnd
=

=

−=
γ

̇ Trọng lượng bản thân tường xây trên dầm:
̇ Chiều cao tầng nhà:
mcdocdoh
g
6.313
tan
=

=

̇ Chiều cao tường:
mhhh
dcngtuong
3.33.06.3
tan
=−=−=

̇ Bề dày tường: b
tường
= 0.2m
̇ Dung trọng khối xây tường:
mkN
tuong
/18
=
γ
; n

5
=1.1
ư
)/(068.133.32.0181.1
5
mKNhbng
tuongtuongtuongt
=×××=×××=
γ

̇ Tính phn lc B:
B=q
2
.L+q
1
.a
2
- C=10.145x3.5+9.058x1.2 - 24.38=21.997(kN)
ư
mkN
a
B
q
vethang
/331.18
2.1
997.21
1
===
Moment uốn lớn nhất của dầm chiếu nghỉ:

̇ Chiu dài nhp DCN: mdaL
dcn
6.22.02.122
1
=
+
×
=
+
=

̇ Phn lc ti gi DCN do ti t v thang gây ra: B
dcn

×