Tải bản đầy đủ (.pdf) (199 trang)

Đồ án tốt nghiệp xây dựng Thiết kế chung cư SGC Nguyễn Văn Luông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.93 MB, 199 trang )


TRNG I HC M THÀNH PH H CHÍ MINH
KHOA XÂY DNG VÀ IN



 ÁN TT NGHIP
K S NGÀNH XÂY DNG




THIT K CHUNG C SGC
NGUYN VN LUÔNG
(THUYT MINH)






SVTH : NGUYN TRN KIM LONG
MSSV : 20761181
GVHD: THS. NGÔ VI LONG











TP. H Chí Minh, tháng 02 nm 2012
LỜI CẢM ƠN

w(v

Với tất cả tấm lòng biết ơn sâu sắc và trân trọng, em xin chân thành cảm ơn thầy Ths
Ngô Vi Long đã tận tình hướng dẫn em trong suốt thời gian làm luận văn tốt nghiệp.

Em cũng xin chân thành cảm ơn quý thầy cô trong Khoa Xây Dựng và Điện - Trường ĐH
Mở Tp.HCM đã dìu dắt em trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu tại trường.

Em cũng xin chân thành cảm ơn đến thầy chủ nhiệm lớp XD07A1, ThS Lê Văn Bình,
người đã gắn bó, giúp đỡ cho em trong suốt quá trình học tập tại trường.

Và cũng gởi lời cảm ơn đến các bạn trong tập thể XD07A1 vì đã giúp đỡ em rất nhiều
trong quá trình học ở lớp và luận văn tốt nghiệp.

Trong thời gian thực hiện luận văn tốt nghiệp, em đã cố gắng để hoàn thành khối lượng
và tiến độ của bài luận văn tốt nghiệp mà trường đã giao. Em rất mong nhận được sự góp ý,
phê bình của qúy thầy cô để kiến thức em từng bước hoàn thiện hơn.

Em xin chân thành cám ơn và Kính chúc các Thầy Cô cùng tòan thể gia đình có một sức
khỏe dồi dào, hạnh phúc.


Tp. Hồ Chí Minh, tháng 02 năm 2012
Sinh viên thực hiện






Nguyễn Trần Kim Long



MỤC LỤC
KIẾN TRÚC:

Chương 1: Thuyết minh kiến trúc công trình 2
1.1. Nhu cầu xây dựng công trình 2
2.1. Đòa điểm xây dựng 2
3.1 Đặc điểm kiến trúc 3
4.1 Các giải pháp kỹ thuật công trình 4
KẾT CẤU:

Chương 2: Tính toán thiết kế dầm sàn điển hình 8
2.1. Cơ sở thiết kế 8
2.2. Đặc trưng vật liệu 8
2.3 Mặt bằng bố trí dầm sàn 8
2.4 Tính toán thiết kế sàn 10
Chương 3: Thiết kế cầu thang
3.1. Xác đònh sơ bộ bề dày bản thang và kích thước tiết diện dầm 23
3.2. Cấu tạo bản thang 24
3.3. Tải trọng tác dụng lên bản thang 25
3.4. Thiết kế dầm chiếu nghỉ 20
Chương 4: Thiết kế hồ nước mái

4.1. Xác đònh dung tích và kích thước bể 29
4.2. Tính toán bể nước mái 29
Chng 5: Tính tốn ti trng gió
5.1. Xác đnh thành phn gió tnh 44
Chng 6: Tính tốn khung khơng gian 46
6.1. Xác đnh s b tit din các cu kin 46
6.2. Ti trng tác dng vào khung 48
6.3. Các trng hp ti tác dng lên khung 51
6.4. Các t hp ti trng 51
6.5. Gii ni lc khung 52
6.6. Tính tốn dm 52
6.7. Tính tốn ct thép ct chu nén lt tâm xiên 54
Chng 7: Tính vách cng 77
7.1. Mơ hình vách cng 77
7.2. Các bc tính tốn 77
Chng8: Nn móng
8.1. a cht cơng trình 81
8.2. Phng án 1: Thit k móng cc ép 86
8.3. Phng án 2: Thit k móng cc khoan nhi 122
So sánh và la chn phng án nn móng hp lý 136
 ÁN TT NGHIP K S XÂY DNG GVHD :THS NGÔ VI LONG
SVTH: NGUYN TRN KIM LONG MSSV:20761181 Trang 1















K
K
I
I
E
E
Á
Á
N
N


T
T
R
R
U
U
Ù
Ù
C
C


























 ÁN TT NGHIP K S XÂY DNG GVHD :THS NGƠ VI LONG
SVTH: NGUYN TRN KIM LONG MSSV:20761181 Trang 2
CHƯƠNG 1
THUYẾT MINH KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH

1.1. Nhu cầu xây dựng công trình:


- Trong những năm gần đây, mức độ đô thò hóa ngày càng nhanh, mức sống của
người dân ngày một nâng cao kéo theo đó là nhu cầu về sinh hoạt ăn ở, nghỉ ngơi,
giải trí cũng tăng lên không ngừng, đòi hỏi một không gian sống tốt hơn , tiện
nghi hơn.
- Mặt khác, với xu hướng hội nhập, công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước hoà
nhập cùng xu thế phát triển của thời đại nên sự đầu tư xây dựng các công trình
nhà ở cao tầng thay thế các công trình thấp tầng, các khu dân cư đã xuống cấp là
rất cần thiết.
- Được đầu tư bởi TỔNG CTY XÂY DỰNG SÀI GÒN (SGC) Chung cư SGC
Nguyễn Văn Luông được ra đời. Đây là một dự án nhằm hỗ trợ cho những người
dân có thu nhập thấp có nhu cầu về nhà ở. Dự án được thiết kế bởi CTY TƯ VẤN
KIẾN TRÚC & XÂY DỰNG TP.HCM (ACCCo), đơn vò thi công là CTY CP SÀI
GÒN ĐẦU TƯ KỸ THUẬT XÂY DỰNG (ECI). Dự án ra đời đã góp phần tích
cực vào việc phát triển ngành xây dựng của Thành Phố thông qua việc áp dụng
các kỹ thuật, công nghệ mới trong tính toán, thi công và xử lý thực tế. Chung cư
SGC Nguyễn Văn Luông được ra đời và đó là một dự án thật sự thiết thực và khả
thi.
2.1. ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

2.1.1. Đòa điểm xây dựng:
- Tọa lạc tại đòa chỉ : 241/1/25C Nguyễn Văn Luông, P11, Quận 6, TP.HCM Công
trình nằm ở vò trí thoáng và đẹp sẽ tạo điểm nhấn đồng thời tạo nên sự hài hoà,
hợp lý và hiện đại cho tổng thể qui hoạch khu dân cư.
- Công trình nằm trên trục đường giao thông chính nên rất thuận lợi cho việc cung
cấp vật tư và giao thông ngoài công trình. Đồng thời, hệ thống cấp điện, cấp nước
trong khu vực đã hoàn thiện đáp ứng tốt các yêu cầu cho công tác xây dựng.
- Khu đất xây dựng công trình bằng phẳng, hiện trạng không có công trình cũ,
không có công trình ngầm bên dưới đất nên rất thuận lợi cho công việc thi công
và bố trí tổng bình đồ.
2.1.2. Đặc điểm khí hậu tại Tp. Hồ Chí Minh

Đặc điểm khí hậu thành phố Hồ Chí Minh được chia thành hai mùa rõ rệt
1) Mùa mưa : từ tháng 5 đến tháng 11 có
X Nhiệt độ trung bình : 25
o
C
X Nhiệt độ thấp nhất : 20
o
C
 ÁN TT NGHIP K S XÂY DNG GVHD :THS NGƠ VI LONG
SVTH: NGUYN TRN KIM LONG MSSV:20761181 Trang 3
X Nhiệt độ cao nhất : 36
o
C
X Lượng mưa trung bình : 274.4 mm (tháng 4)
X Lượng mưa cao nhất : 638 mm (tháng 5)
X Lượng mưa thấp nhất : 31 mm (tháng 11)
X Độ ẩm tương đối trung bình : 48.5%
X Độ ẩm tương đối thấp nhất : 79%
X Độ ẩm tương đối cao nhất : 100%
X Lượng bốc hơi trung bình : 28 mm/ngày đêm
2) Mùa khô :
X Nhiệt độ trung bình : 27
o
C
X Nhiệt độ cao nhất : 40
o
C
3) Gió :
- Trong mùa khô :
X Gió Đông Nam : chiếm 30% - 40%

X Gió Đông : chiếm 20% - 30%
- Trong mùa mưa :
X Gió Tây Nam : chiếm 66%
- Hướng gió Tây Nam và Đông Nam có vận tốc trung bình: 2,15 m/s
- Gió thổi mạnh vào mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11, ngoài ra còn có gió Đông
Bắc thổi nhẹ.
- Khu vực thành phố Hồ Chí Minh rất ít chòu ảnh hưởng của gió bão. Chòu ảnh
hưởng của gió mùa và áp thấp nhiệt đới.
3.1. ĐẶC ĐIỂM KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH

3.1.1 Giải pháp mặt bằng và phân khu chức năng:
- Mặt bằng công trình hình chứ nhật, bố trí đối xứng theo một phương rất thích hợp
với kết cấu nhà cao tầng, thuận tiện trong việc xử lý kết cấu.
- Chiều dài 21 m, chiều rộng 21 m chiếm diện tích đất xây dựng là 441m
2
. Xung
quanh công trình có vườn hoa tạo cảnh quan.
- Công trình gồm 14 tầng, cốt ±0.00m được chọn đặt tại mặt sàn tầng1 (tầng trệt).
Tầng hầm chung cư ở cốt -3.550m. Nền đất tự nhiên tại cốt -1.050m.
- Mỗi tầng điển hình cao 3.3m, riêng tầng 1 cao 3.8m.
¬ Chức năng của các tầng như sau
:
- Tầng Hầm: Thang máy bố trí ở giữa, chỗ đậu xe ôtô xung quanh. Các hệ thống kỹ
thuật như bể chứa nước sinh hoạt, trạm bơm, trạm xử lý nước thải được bố trí hợp
lý giảm tối thiểu chiều dài ống dẫn. Ngoài ra, tầng ngầm còn có bố trí thêm các
bộ phận kỹ thuật về điện như trạm cao thế, hạ thế, phòng quạt gió.
- Tầng 1: Gồm khu sinh hoạt cộng đồng, phòng ban quản lý chung cư, phòng bảo
vệ, phòng thu rác công cộng, hai căn hộ A3.
 ÁN TT NGHIP K S XÂY DNG GVHD :THS NGƠ VI LONG
SVTH: NGUYN TRN KIM LONG MSSV:20761181 Trang 4

- Tầng 2-10: Dùng làm căn hộ cho các hộ gia đình. Mỗi tầng có hai căn hộ A1 với
diện tích sử dụng là 41.2m2 cho một căn hộ, hai căn hộ A2- diện tích 51.8m2 cho
một căn hộ, hai căn hộ A3- 67.8m2 cho một căn hộ, sảnh tầng, cầu thang bộ,
thang máy.
- Tầng phòng máy: Bố trí các phòng kỹ thuật, máy móc, thiết bò vệ tinh, hồ nước
mái rộng lớn cung cấp nước cho toàn cao ốc và hệ thống thu lôi chống sét cho nhà
cao tầng.
- Nhìn chung giải pháp mặt bằng đơn giản, tạo không gian rộng để bố trí các căn
hộ bên trong vừa tạo cảm giác thoải mái khi sử dụng cũng như đảm bảo an toàn
cho cư dân chung cư.
3.1.2. Hệ thống giao thông:
- Giao thông ngang thông thoáng, rộng rãi gồm các sảnh ngang và dọc, lấy hệ
thống thang máy và thang bộ ở chính giữa nhà làm tâm điểm. Các căn hộ bố trí
xung quanh lõi phân cách bởi hành lang nên khoảng đi lại là ngắn nhất, rất tiện lợi,
hợp lý và bảo đảm thông thoáng.
- Hệ thống giao thông đứng gồøm thang bộ và thang máy. Thang bộ gồm 2 thang,
một thang đi lại chính và một thang thoát hiểm. Thang máy có 2 thang máy chính.
Hệ thống giao thông đứng được bố trí đối xứng theo cả hai phương, thoả mãn được
cả nhu cầu kết cấu và mỹ quan của công trình.

4.1. CÁC GIẢI PHÁP KỸÙ THUẬT CÔNG TRÌNH

4.1.1. Hệ thống điện:
- Hệ thống điện sử dụng trực tiếp hệ thống điện Thành Phố Hồ Chí Minh, có bổ
sung hệ thống điện dự phòng, nhằm đảo bảo cho tất cả các trang thiết bò trong tòa
nhà có thể hoạt động được trong tình huống mạng lưới điện thành phố bò cắt đột
xuất. Điện năng phải bảo đảm cho hệ thống thang máy, hệ thống lạnh có thể hoạt
động liên tục.
- Máy điện dự phòng 250KVA được đặt ở tầng ngầm, để giảm bớt tiếng ồn và
rung động không ảnh hưởng đến sinh hoạt.

- Hệ thống cấp điện chính đi trong các hộp kỹ thuật đặt ngầm trong tường và phải
bảo đảm an toàn không đi qua các khu vực ẩm ướt, tạo điều kiện dễ dàng khi cần
sữa chữa. Ở mỗi tầng đều có lắp đặt hệ thống an toàn điện: hệ thống ngắt điện tự
động từ 1A đến 80A được bố trí theo tầng và theo khu vực (đảm bảo an toàn phòng
chống cháy nổ).
4.1.2. Hệ thống điện lạnh:
- Sử dụng hệ thống điều hoà không khí trung tâm được xử lý và làm lạnh theo hệ
thống đường ống chạy theo cầu thang theo phương thẳng đứng, và chạy trong trần
theo phương ngang phân bố đến các vò trí tiêu thụ.




 ÁN TT NGHIP K S XÂY DNG GVHD :THS NGƠ VI LONG
SVTH: NGUYN TRN KIM LONG MSSV:20761181 Trang 5
4.1.3. Hệ thống nước:
¬ Cấp nước
:
- Chung cư sử dụng nước từ nguồn nước máy của Thành Phố. Tất cả được chứa
trong bể nước ngầm đặt ở tầng hầm. Sau đó máy bơm sẽ đưa nước lên bể chứa nước
đặt ở mái và từ đó sẽ phân phối đi xuống các tầng của công trình theo các đường
ống dẫn nước chính.
- Các đường ống đứng qua các tầng đều được bọc trong hộp ghen. Hệ thống cấp
nước đi ngầm trong các hộp kỹ thuật. Các đường ống cứu hỏa chính được bố trí ở
mỗi tầng.
¬ Thoát nước
:
- Nước mưa từ mái sẽ được thoát theo các lỗ chảy (bề mặt mái được tạo dốc) và
chảy vào các ống thoát nước mưa (φ =140mm) đi xuống dưới. Riêng hệ thống thoát
nước thải sử dụng sẽ được bố trí đường ống riêng, tập trung về khu xử lý, bể tự hoại

đặt ở tầng hầm; sau đó đưa ra ống thoát chung của khu vực.
4.1.4. Giải pháp thông gió và chiếu sáng:
Khu vực xung quanh công trình chủ yếu là khu dân cư thấp tầng, vì vậy phải tận
dụng tối đa việc chiếu sáng tự nhiên và thông thoáng tốt. Đây là tiêu chí hàng đầu
khi thiết kế chiếu sáng và thông gió công trình này.
¬ Chiếu sáng
:
- Toàn bộ toà nhà được chiếu sáng bằng ánh sáng tự nhiên thông qua các cửa sổ,
ban công ở các mặt của công trình (có kết cấu khoét lõm đảm bảo hấp thu ánh sáng
tốt) và bằng điện. Ở tại các lối đi lên xuống cầu thang, hành lang và nhất là tầng
hầm đều có lắp đặt thêm đèn chiếu sáng.
¬ Thông gió
:
- Hệ thống thông gió tự nhiên bao gồm các cửa sổ, ban công. Ngoài ra còn sử
dụng hệ thống thông gió nhân tạo bằng máy điều hòa, quạt ở các tầng theo các
Gain lạnh về khu xử lý trung tâm.
4.1.5. Hệ thống phòng cháy, chữa cháy:
¬ Hệ thống báo cháy
:
- Thiết bò phát hiện báo cháy được bố trí ở mỗi tầng và mỗi phòng, ở các nơi công
cộng. Mạng lưới báo cháy có gắn đồng hồ và đèn báo cháy, khi phát hiện được
cháy, phòng quản lý, bảo vệ nhận tín hiệu thì kiểm soát và khống chế hoả hoạn cho
công trình.



 ÁN TT NGHIP K S XÂY DNG GVHD :THS NGƠ VI LONG
SVTH: NGUYN TRN KIM LONG MSSV:20761181 Trang 6
¬ Hệ thống cứu hỏa:
- Nước: Được lấy từ bể nước xuống, sử dụng máy bơm xăng lưu động. Các đầu

phun nước được lắp đặt ở các tầng theo khoảng cách 3m một cái, hệ thống đường
ống cung cấp nước chữa cháy là các ống sắt tráng kẽm, bên cạnh đó cần bố trí các
phương tiện cứu cháy khác như bình cứu cháy khô tại các tầng.
- Hệ thống đèn báo các cửa, cầu thang thoát hiểm, đèn báo khẩn cấp được đặt tại
tất cả các tầng.
- Thang bộ: Gồm hai thang đủ đảm bảo thoát người khi có sự cố về cháy nổ. Cửa
vào lồng thang bộ thoát hiểm dùng loại tự sập nhằm ngăn ngừa khói xâm nhập.
Lồng cầu thang với kết cấu BTCT dày 300mm có thời gian chòu lửa thoả mãn yêu
cầu về chống cháy cho cầu thang thoát nạn trong công trình (yêu cầu 150 phút)
(theo TCVN 2622-1995: Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình - Yêu cầu
thiết kế). Trong lồng thang bố trí điện chiếu sáng tự động, hệ thống thông gió động
lực cũng được thiết kế để hút gió ra khỏi buồng thang máy chống ngạt.
4.1.6. Hệ thống chống sét:
Chọn sử dụng hệ thống thu sét chủ động quả cầu Dynasphire được thiết lập ở tầng
mái và hệ thống dây nối đất bằng đồng được thiết kế để tối thiểu hóa nguy cơ bò sét
đánh.
4.1.7. Hệ thống thoát rác:
Rác thải ở mỗi tầng được đổ vào gain rác được chứa ở gian rác được bố trí ở tầng
hầm và sẽ có bộ phận đưa rác ra ngoài. Gian rác được thiết kế kín đáo, kỹ càng để
tránh làm bốc mùi gây ô nhiễm môi trường.
4.1.8. Hệ thống cáp ti vi, điện thoại, loa:
- Hệ thống cáp điện thoại với 65 line cung cấp đến các căn hộ và các phòng chức
năng của công trình.
- Hệ thống cáp tivi bao gồm anten, bộ phận kênh, khuếch đại và các đồng trục
dẫn đến các căn hộ của các đơn nguyên (mỗi căn 1 đầu ra).
- Hệ thống loa được khuếch đại (100W) và đưa đến các tầng của các đơn nguyên
trong nhà.









 ÁN TT NGHIP K S XÂY DNG GVHD :THS NGÔ VI LONG
SVTH: NGUYN TRN KIM LONG MSSV:20761181 Trang 7










K
K
E
E
Á
Á
T
T


C
C
A

A
Á
Á
U
U
















 ÁN TT NGHIP K S XÂY DNG GVHD :THS NGƠ VI LONG
SVTH: NGUYN TRN KIM LONG MSSV:20761181 Trang 8
CHƯƠNG 2
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ SÀN ĐIỂN HÌNH

2.1. CƠ SỞ THIẾT KẾ:

Công việc thiết kế phải tuân theo các quy phạm, các tiêu chuẩn thiết kế
do nhà nước Việt Nam quy đònh đối với ngành xây dựng. Những tiêu chuẩn sau đây

được sử dụng trong quá trình tính toán:
- TCVN 2737-1995: Tiêu chuẩn thiết kế tải trọng và tác động.
- TCVN 5574-1991: Tiêu chuẩn thiết kế bêtông cốt thép.
- TCXD 198-1997: Nhà cao tầng – Thiết kế bêtông cốt thép toàn khối.
- TCXD 195-1997: Nhà cao tầng – Thiết kế cọc khoan nhồi.
- TCXD 205-1998: Móng cọc – Tiêu chuẩn thiết kế.
- TCXD 229-1999: Chỉ dẫn tính toán thành phần động của tải trọng gió.
Ngoài các tiêu chuẩn quy phạm trên còn sử dụng một số sách, tài liệu chuyên
ngành của nhiều tác giả khác nhau.
2.2. ĐẶC TRƯNG VẬT LIỆU:

Bêtông được chọn thiết kế cho toàn khung có cấp độ bền B20 với các chỉ
số :
- Cường độ tính toán chòu nén :
b
R = 11.5 Mpa
- Modun đàn hồi :
b
E = 23.0
×
10
3
Mpa
- Hệ số poisson :
μ
= 0.2
- Hệsố điều kiện làm việc :
γ
b
= 0.9

Cốt thép:
- Cốt đai CI :
s
R = 225 Mpa ,
sw
R = 175 Mpa
- Cốt chòu lực CII :
s
R = 280 Mpa ,
sw
R = 225 Mpa
- Modun đàn hồi :

s
E = 21
×
10
4
Mpa


2.3. MẶT BẰNG BỐ TRÍ DẦM SÀN:


Do mặt bằng kiến trúc các lầu từ lầu 1 đến lầu 10 tương tự nhau nên chọn sàn lầu 3
làm đại diện để tính toán và bố trí cốt thép xem như đây là sàn tầng điển hình







 ÁN TT NGHIP K S XÂY DNG GVHD :THS NGƠ VI LONG
SVTH: NGUYN TRN KIM LONG MSSV:20761181 Trang 9



MẶT BẰNG SƠ ĐỒ CÁC Ô BẢN SÀN










 ÁN TT NGHIP K S XÂY DNG GVHD :THS NGƠ VI LONG
SVTH: NGUYN TRN KIM LONG MSSV:20761181 Trang 10
2.4. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ SÀN:
2.4.1 CHỌN CHIỀU DÀY SÀN:
- Chọn chiều dày sàn theo các yêu cầu:
+ Về mặt chòu lực
: đảm bảo giả thiết sàn tuyệt đối cứng trong mặt phẳng của nó
(để truyền tải trọng ngang, …)
+ Yêu cầu cấu tạo: trong tính toán không xét việc bò giảm yếu do các lỗ khoan
treo móc các thiết kỹ thuật (ống điện, nước, thông gió, …)
+ Yêu cầu công năng
: công trình được sử dụng làm cao ốc văn phòng, chung cư

+ Sơ bộ chọn chiều dày bản sàn:
1
.L
m
D
h
b
=
m = 30 fi 35 đối với bản dầm
m = 40 fi 45 đối với bản kê
D = 0,8 fi 1,4 phụ thuộc vào tải trọng
- Do trong mặt bằng sàn tầng điển hình, sàn chủ yếu làm việc theo hai phương
dạng bản kê 4 cạnh (
2/
12
≤LL ), ta chọn ô sàn có kích thước 3.55x3.8m để chọn sơ bộ
cho toàn tầng. Vì vậy các hệ số chọn như sau:
D = 1 m = 45
L
1
= 3800 mm

mm
x
L
m
D
h
b
44.84

45
38001
.
1
===

Chọn bề dày sàn h
b
= 100 mm để thiết kế.
2.4.2 CHỌN SƠ BỘ TIẾT DIỆN DẦM:

+ Dầm chính: các dầm bao quanh có nhòp lần lượt là 7.8m; 7.1m; 7m;
6.1m, nên ta chọn kích thước dầm lần lượt như sau:
- cho nhòp 7.8m:
=> h
d
=
)
12
1
10
1
( −
* 780 = (78 - 65)cm => chọn h
d
= 70 cm
=> b
d
=
)

4
1
2
1
( −
h
d
=
)
4
1
2
1
( −
* 70 = (35 - 17.5) cm => chọn b
d
= 30 cm
Vậy dầm có kích thước (70x30)cm
- Cho nhòp 7.1m:
=> h
d
=
)
12
1
10
1
( −
* 710 = (71 - 58.3)cm => chọn h
d

= 70 cm
=> b
d
=
)
4
1
2
1
( −
h
d
=
)
4
1
2
1
( −
* 70 = (35 - 17.5) cm => chọn b
d
= 30 cm
Vậy dầm có kích thước (70x30)cm
- Cho nhòp 7m:
=> h
d
=
)
12
1

10
1
( −
* 700 = (70 - 58.3)cm => chọn h
d
= 70 cm
=> b
d
=
)
4
1
2
1
( −
h
d
=
)
4
1
2
1
( −
* 70 = (35 - 17.5) cm => chọn b
d
= 30 cm
Vậy dầm có kích thước (70x30)cm
 ÁN TT NGHIP K S XÂY DNG GVHD :THS NGƠ VI LONG
SVTH: NGUYN TRN KIM LONG MSSV:20761181 Trang 11


- Cho nhòp 6.1m:
=> h
d
=
)
12
1
10
1
( −
* 610 = (61 - 50.8)cm => chọn h
d
= 60 cm
=> b
d
=
)
4
1
2
1
( −
h
d
=
)
4
1
2

1
( −
* 60 = (30 - 15) cm => chọn b
d
= 30 cm
Vậy dầm có kích thước (60x30)cm
- Cho nhòp 4.3m:
=> h
d
=
)
12
1
10
1
( −
* 430 = (43 - 35.8)cm => chọn h
d
= 40 cm
=> b
d
=
)
4
1
2
1
( −
h
d

=
)
4
1
2
1
( −
* 40 = (20 - 10) cm => chọn b
d
= 20 cm
Vậy dầm có kích thước (40x20)cm
+ Dầm phụ: các hệ dầm phụ chia nhỏ ô sàn, chọn kích thước sơ bộ dầm
phụ như sau:
- Cho nhòp 7.8m:
=> h
d
=
)
15
1
13
1
( −
* 780 = (60 - 52)cm => chọn h
d
= 50 cm
=> b
d
=
)

4
1
2
1
( −
h
d
=
)
4
1
2
1
( −
* 50 = (25 - 12.5)cm => chọn b
d
= 25 cm
Vậy dầm có tiết diện (50x25) cm
- Cho nhòp 7m:
=> h
d
=
)
15
1
13
1
( −
* 700 = (54 - 46.6)cm => chọn h
d

= 50 cm
=> b
d
=
)
4
1
2
1
( −
h
d
=
)
4
1
2
1
( −
* 50 = (25 - 12.5)cm => chọn b
d
= 25 cm
Vậy dầm có tiết diện (50x25) cm
- Cho nhòp 6.1m:
=> h
d
=
)
15
1

13
1
( −
* 610 = (47 - 40.67)cm => chọn h
d
= 50 cm
=> b
d
=
)
4
1
2
1
( −
h
d
=
)
4
1
2
1
( −
* 50 = (25- 12.5)cm => chọn b
d
= 25 cm
Vậy dầm có tiết diện (45x20) cm

2.4.3 TÍNH TOÁN TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN CÁC Ô SÀN:



2.4.3.1 Tónh tải tác dụng lên các loại ô sàn:





 ÁN TT NGHIP K S XÂY DNG GVHD :THS NGƠ VI LONG
SVTH: NGUYN TRN KIM LONG MSSV:20761181 Trang 12
Các lớp cấu tạo
Bề
Dày
(m)
Dung trọïng
γ
(kN/m
3
)
Hệ số
vượt tải
n
Tải tính
toán
(kN/m
2
)

- Gạch Ceramic 0,01 20 1,2 0.24
- Vữa lót Mác 100 0,03 18 1,1 0.59

- Bản sàn 0,1 25 1,1 2.75
- Vữa tô trát Mác 75 0,015 16 1,1 0.264
- Tải treo đường ống thiết bò KT 50(daN/m
2
) 1,2 0.06
Tổng cộng: 4.448

Tải trọng tường tác dụng lên sàn:
- Từ bản vẽ kiến trúc ta có được chiều cao và chiều dài của tường trên toàn diện
tích sàn, sau đó ta tính toán quy về tải tương đương phân bố đều trên diện tích ô sàn
tương ứng:

g
san
tttt
t
n
A
Lhb
g ×
×
×
×
=
γ

Trong đó:

t
g : Trọng lượng tường xây trên sàn (daN/m

2
)

tt
hb , : Bề dày, chiều cao của tường (m)

t
γ
: khối lượng riêng của tường (daN/m
2
)

g
n
: hệ số quy tải tường thành phân bố đều n
g
=(1.2÷1.5)
A
san
:diện tích ô sàn tương ứng (m
2
)














 ÁN TT NGHIP K S XÂY DNG GVHD :THS NGƠ VI LONG
SVTH: NGUYN TRN KIM LONG MSSV:20761181 Trang 13
TƯỜNG
Ô
L
1

(m)
L
2

(m)
(Diện
tích)
(m
2
)
L
(m)
h
t
(m)

t
δ


(m)
Q
tt
t
(kN/m
2
)
G
tt
t

(kN/m
2
)
(trừ 70% lỗ
cửa đi)
g
tt
t

(kN/m
2
)
S1
2.75 3.8 10.45
5.6 3.2 0.1 9.99 55.95 5.35
S2
3.55 3.8 13.49
7.4 3.2 0.1 9.99 51.75 3.84

S3
3.25 3.8 12.35
2 3.2 0.1 9.99 19.98 1.62
S4
3.2 3.3 10.56
- - - - - -
S5
3.25 3.3 10.73
13.4 3.2 0.1 9.99 93.71 9.16
S6
4 5.8 23.2
- - - - - -
S7
1.75 6.7 11.73
- - - - - -
S8
2 2.7 5.4
- - - - - -
S9
2.9 4 11.6
- - - - - -
S10
2.65 2.9 7.685
- - - - - -
S11
2.75 3.45 9.49
6
3.2 0.1 9.99 41.96 5.46
S12
2.65 3.45 9.14

- - - - - -
S13
2.65 3.25 8.62
4 3.2 0.1 9.99 39.96 4.37
S14
2.75 3.25 8.94
- - - - - -
S15
2.65 6.7 17.76
- - - - - -
S16
2.75 3.8 10.45
- - - - - -









 ÁN TT NGHIP K S XÂY DNG GVHD :THS NGƠ VI LONG
SVTH: NGUYN TRN KIM LONG MSSV:20761181 Trang 14
Với Q
tt
t
được tính trong bảng sau:

Lớp cấu tạo

Chiều dày
(mm)
g (kN/m3)
TT tiêu
chuẩn
HSVT
TT tính toán
(kN/m2)
- Gạch ốp tường 20 20 1.28 1.1 1.408
- 2 lớp trát 30 18 1.728 1.3 2.25
- Gạch xây 100 18 5.76 1.1 6.34
- Tải tường phân bố
trên 1m dài G
tt
t

8.77 9.99

2.4.3.2 Hoạt tải tác dụng lên các ô sàn:


p
tc
(kN/m
2
)
STT Chức năng
Toàn phần
Hệ số
vượt tải

P
tt

(kN/m
2
)
01 Phòng ngủ 1.5 1,3 1.95
02 Nhà bếp 1.5 1,3 1.95
03 Phòng khách 1.5 1,3 1.95
04 Vệ sinh 2.0 1,2 240
05 Hành lang 3.0 1,2 360
06 Sảnh tầng 3.0 1,2 360
07 Ban công 3.0 1,2 360

Tải trọng tác dụng lên từng ô sàn

Kí hiệu
ô sàn
L1 L2 L2/L1 Loại ô sàn g
tt
p
tt
g
tt
t
qtt
S -1
3.2
3.8 1.18 Bản kê 4 cạnh 4.448 2.4 5.35 12.20
S - 2 3.1 3.8 1.22 Bản kê 4 cạnh 4.448 2.4 3.84 10.68

S - 3 3.25 3.8 1.17 Bản kê 4 cạnh 4.448 1.8 1.62 7.87
 ÁN TT NGHIP K S XÂY DNG GVHD :THS NGƠ VI LONG
SVTH: NGUYN TRN KIM LONG MSSV:20761181 Trang 15
S - 4 3.2 3.3 1.03 Bản kê 4 cạnh 4.448 2.4 0.00 6.85
S - 5 3.1 3.3 1.06 Bản kê 4 cạnh 4.448 2.4 9.16 16.01
S - 6 3.25 3.3 1.02 Bản kê 4 cạnh 4.448 2.4 0.00 6.85
S - 7 4 5.8 1.45 Bản kê 4 cạnh 4.448 2.4 0.00 6.85
S - 8 1.75 6.7 3.83 Bản dầm 4.448 3.6 0.00 8.05
S - 9 2 2.7 1.35 Bản kê 4 cạnh 4.448 3.6 0.00 8.05
S - 10 2.75
2.9
1.38 Bản kê 4 cạnh 4.448 2.4 0.00 6.85
S - 11 2.65 2.9 1.05 Bản kê 4 cạnh 4.448 1.8 5.46 11.71
S - 12 2.75 3.45 1.25 Bản kê 4 cạnh 4.448 2.4 0.00 6.85
S - 13 2.65 3.45 1.30 Bản kê 4 cạnh 4.448 2.4 4.37 11.22
S - 14 2.65 3.25 1.23 Bản kê 4 cạnh 4.448 2.4 0.00 6.85
S - 15 2.75 3.25 1.18 Bản kê 4 cạnh 4.448 1.8 0.00 6.25
S - 16 2.65 6.7 2.53 Bản dầm 4.448 3.6 0.00 8.05



2.4.4 PHÂN LOẠI SÀN:

2.4.4.1 Sàn loại bản kê bốn cạnh:

- Khi
2/
12
<LL thuộc loại bản kê, bản làm việc theo 2 phương, bao gồm các ô
sàn: S-1, S-2, S-3, S-5, S-6, S-7, S-9, S-10, S-11, S-12, S-13, S-14, S-15 ( với L

2
:
phương cạnh dài, L
1
: phương cạnh ngắn).
- Tùy theo điều kiện liên kết của bản với các tường hoặc dầm BTCT xung quanh
mà chọn sơ đồ tính cho phù hợp:
+ Liên kết được xem là tựa đơn khi:
̇ Bản kê lên tường.
̇ Bản tựa lên dầm BTCT có 3/
<
bd
hh
+ Liên kết được xem là ngàm khi bản tựa lên dầm BTCT (toàn khối) có
3/ ≥
bd
hh .
+ Liên kết được xem là tự do khi bản tự do hoàn toàn.
+ Để đơn giản trong khi tính các loại ô bản ta sử dụng chiều dài và chiều rộng
của ô bản sàn là khoảng cách giữa các trục dầm.
 ÁN TT NGHIP K S XÂY DNG GVHD :THS NGƠ VI LONG
SVTH: NGUYN TRN KIM LONG MSSV:20761181 Trang 16

- Tính toán từng ô bản đơn theo sơ đồ đàn hồi:
+ Theo phương cạnh L
1
:
̇ Momen dương lớn nhất ở giữa bản: PmM
i
.

11
=

̇ Momen âm lớn nhất ở gối: PkM
iI
.
1

=

+ Theo phương cạnh L
2
:
̇ Momen dương lớn nhất ở giữa bản: PmM
i
.
22
=

̇ Momen âm lớn nhất ở gối: PkM
iII
.
2

=

Trong đó:
• i : số hiệu dạng ô bản (i = 1, 2, 3, …, 11)
• m
i1

, m
i2
, k
i1
, k
i2
– là các hệ số được tra trong Phụ lục 12 trang 377 sách
“Kết cấu bêtông cốt thép (Tập 2) - Cấu kiện nhà cửa – Võ Bá Tầm”

2.1
LLqP = (q: tải phân bố trên ô bản)
• L
1
, L
2
: nhòp tính toán của ô bản (khoảng cách giữa các trục gối tựa).

2.4.4.2 Sàn loại bản dầm:

- Khi 2/
12
>LL thì bản làm việc theo một phương. Chòu lực chính là phương cạnh
ngắn L
1
nên ta chỉ cần tính cho cạnh ngắn còn cạnh dài thì bố trí thép theo cấu tạo.
- Cách tính nội lực ô bản:
+ Cắt bản theo phương cạnh ngắn với bề rộng b = 1m và tính như dầm đơn giản.
+ Các giá trò momen trong bản dầm được xác đònh bởi công thức.
̇ Momen dương lớn nhất ở giữa nhòp:
24

.
2
1
Lq
M
n
=

̇ Momen âm lớn nhất ở gối:
12
.
2
1
Lq
M
g
=


2.4.4.2 Với các ô bản đặc biệt dạng cong, bán nguyệt:

- Ta quy đổi thành các ô chữ nhật có kích thước tương đương, rồi tùy theo tỉ số giữa
cạnh dài và cạnh ngắn mà ta có thể tính theo bản kê 4 cạnh hay bản loại dầm.

2.4.5 TÍNH TOÁN NỘI LỰC CHO CÁC Ô BẢN:

2.4.5.1 Bản làm việc 2 phương:

 ÁN TT NGHIP K S XÂY DNG GVHD :THS NGƠ VI LONG
SVTH: NGUYN TRN KIM LONG MSSV:20761181 Trang 17

- Từ Bảng tổng hợp tải trọng tác dụng lên các ô bản ta có các ô bản sau làm việc
hai phương (bản kê 4 cạnh): S-1, S-2, S-3, S-4, S-5, S-7, S-9, S-10, S-11, S-12, S-13, S-
14, S-15
- Do h
b
= 100mm, tiết diện sơ bộ của các dầm chính và dầm phụ có
db
hh .
3
1

.
• Sơ đồ tính các ô bản là ô bản 4 cạnh ngàm (sơ đồ ô số 9).

BẢNG KẾT QUẢ TÍNH TOÁN NỘI LỰC BẢN KÊ 4 CNH
Ơ
sàn
q
(kN/m2)
P = ql
1
l
2
(kN)
m91 M
1
(Nm) m92 M
2
(Nm) k91 M
I

(Nm) k92 M
II
(Nm)
S -1 11.413 94.570 0.02 1891.400 0.015 1418.550 0.0461 4359.677 0.0349 3300.493
S - 2 9.895 133.486 0.0194 2589.632 0.0161 2149.128 0.045 6006.878 0.0372 4965.686
S - 3 7.077 87.399 0.0204 1782.949 0.0142 1241.072 0.0468 4090.294 0.0345 3015.281
S - 4 6.059 63.983 0.0187 1196.483 0.0171 1094.110 0.0437 2796.059 0.0394 2520.932
S - 5 14.797 158.693 0.0187 2967.554 0.0171 2713.646 0.0437 6934.872 0.0394 6252.493
S - 7 6.059 140.569 0.0209 2937.888 0.01 1405.688 0.0469 6592.677 0.0223 3134.684
S - 9 7.259 39.199 0.021 823.171 0.0115 450.784 0.0474 1858.014 0.0262 1027.003
S - 10 6.059 70.284 0.021 1475.972 0.0107 752.043 0.0473 3324.452 0.024 1686.826
S - 11 10.919 83.912 0.0194 1627.895 0.0161 1350.985 0.045 3776.044 0.0372 3121.530
S - 12 6.059 57.485 0.0207 1189.935 0.0133 764.547 0.0473 2719.029 0.0303 1741.788
S - 13 10.430 95.356 0.0208 1983.405 0.0123 1172.879 0.0475 4529.41 0.0281 2679.504
S - 14 6.059 52.183 0.0207 1080.191 0.0133 694.036 0.0473 2468.262 0.0303 1581.149
S - 15 5.459 48.790 0.0204 995.312 0.0142 692.815 0.0468 2283.363 0.0345 1683.249

2.4.5.2 Bản làm việc 1 phương:
- Các ô bản dạng bản làm việc một phương (loại bản dầm) là: S-8 , S-16
- Do h
b
= 100mm, tiết diện sơ bộ của các dầm chính có
db
hh .
3
1

.
• Sơ đồ tính các ô bản là
: là 4 cạnh ngàm


 ÁN TT NGHIP K S XÂY DNG GVHD :THS NGƠ VI LONG
SVTH: NGUYN TRN KIM LONG MSSV:20761181 Trang 18


Ơ sàn L1 L2 L2/L1 Loi ơ sàn Chc nng q
TT
(kN/m2)
S - 8 1.75 6.7 3.83 Bn dm Hành lang
7.26
S - 16 2.65 6.7 2.53 Bn dm Hành lang
7.26

2.4.6 TÍNH TOÁN CỐT THÉP SÀN:

2.4.6.1 Cơ sở tính toán:

- Tính toán cốt thép cho bản bằng cách cắt một dải bản rộng b = 1m = 100cm, xem
như 1 dầm chòu uốn có kích thước tiết diện b x h sau đó giải như dầm đơn giản dựa trên
các công thức sau:
R
b
m
hbR
M
αα
≤=
2
0



m
αξ
.211 −−=

- Diện tích cốt thép:
s
b
S
R
hbR
A
0

ξ
=

- Hàm lượng cốt thép:
Rs
R
b
.
ξ
μ
=

2.4.6.2 Tính toán cốt thép cho các ô sàn ( loại bản kê 4 cạnh):

- Chọn a =2 cm => h
0

= h – a = 10 – 2 = 10 cm
b = 100 cm
- Bêtông B20: R
b
= 11.5 MPa
- Thép CI: R
s
= 225 MPa
- Hệ số đk làm việc: g
b
= 0.9



M
g
M
n
L
2
L
1
M
g
1m
 ÁN TT NGHIP K S XÂY DNG GVHD :THS NGÔ VI LONG
SVTH: NGUYN TRN KIM LONG MSSV:20761181 Trang 19

Ô sàn


Momen
(Nm)

m
 A
s
(mm2) Thép chn
A
s chn
(mm2)
 %
S -1
M1 1891.40 0.029 0.029 106.62 8 a 200 252 0.315

M2 1418.55 0.021 0.022 79.67 8 a 200 252 0.315

MI 4359.68 0.066 0.068 250.75 8 a 125 402 0.503

MII 3300.49 0.050 0.051 188.17 8 a 200 252 0.315
S - 2
M1 2589.63 0.039 0.040 146.80 8 a 200 252 0.315

M2 2149.13 0.032 0.033 121.40 8 a 200 252 0.315

MI 6006.88 0.091 0.095 350.40 8 a 125 402 0.503

MII 4965.69 0.075 0.078 287.07 8 a 150 335 0.419
S - 3
M1 1782.95 0.027 0.027 100.42 8 a 200 252 0.315


M2 1241.07 0.019 0.019 69.61 8 a 200 252 0.315

MI 4090.29 0.062 0.064 234.72 8 a 150 335 0.419

MII 3015.28 0.046 0.047 171.51 8 a 200 252 0.315
S - 4
M1 1094.11 0.017 0.017 61.29 8 a 200 252 0.315

M2 2796.06 0.042 0.043 158.76 8 a 200 252 0.315

MI 2520.93 0.038 0.039 142.82 8 a 200 252 0.315
 ÁN TT NGHIP K S XÂY DNG GVHD :THS NGÔ VI LONG
SVTH: NGUYN TRN KIM LONG MSSV:20761181 Trang 20

MII 1196.48 0.018 0.018 67.08 8 a 200 252 0.315
S - 5
M1 2967.55 0.045 0.046 168.73 8 a 200 252 0.315

M2 2713.65 0.041 0.042 153.98 8 a 200 252 0.315

MI 6934.87 0.105 0.111 407.87 8 a 100 503 0.629

MII 6252.49 0.094 0.099 365.51 8 a 100 503 0.629
S - 7
M1 2937.89 0.044 0.045 167.01 8 a 200 252 0.315

M2 1405.69 0.021 0.021 78.94 8 a 200 252 0.315

MI 6592.68 0.100 0.105 386.56 8 a 200 252 0.315


MII 3134.68 0.047 0.048 178.48 8 a 200 252 0.315
S - 9
M1 823.17 0.012 0.013 46.02 8 a 200 252 0.315

M2 450.78 0.007 0.007 25.13 8 a 200 252 0.315

MI 1858.01 0.028 0.028 104.71 8 a 200 252 0.315

MII 1027.00 0.016 0.016 57.51 8 a 200 252 0.315
S - 10
M1 1350.98 0.020 0.021 75.84 8 a 200 252 0.315

M2 3776.04 0.057 0.059 216.13 8 a 200 252 0.315

MI 3121.53 0.047 0.048 177.71 8 a 200 252 0.315

MII 1627.89 0.025 0.025 91.58 8 a 200 252 0.315
 ÁN TT NGHIP K S XÂY DNG GVHD :THS NGÔ VI LONG
SVTH: NGUYN TRN KIM LONG MSSV:20761181 Trang 21
S - 11
M1 1983.40 0.030 0.030 111.89 8 a 200 252 0.315

M2 1172.88 0.018 0.018 65.75 8 a 200 252 0.315

MI 4529.41 0.068 0.071 260.88 8 a 150 335 0.419

MII 2679.50 0.040 0.041 152.00 8 a 200 252 0.315
S - 12
M1 1080.19 0.016 0.016 60.51 8 a 200 252 0.315


M2 694.04 0.010 0.011 38.76 8 a 200 252 0.315

MI 2468.26 0.037 0.038 139.78 8 a 200 252 0.315

MII 1581.15 0.024 0.024 88.92 8 a 200 252 0.315
S - 13
M1 1080.19 0.016 0.016 60.51 8 a 200 252 0.315

M2 694.04 0.010 0.011 38.76 8 a 200 252 0.315

MI 2468.26 0.037 0.038 139.78 8 a 200 252 0.315

MII 1581.15 0.024 0.024 88.92 8 a 200 252 0.315
S - 14
M1 1080.19 0.016 0.016 60.51 8 a 200 252 0.315

M2 694.04 0.010 0.011 38.76 8 a 200 252 0.315

MI 2468.26 0.037 0.038 139.78 8 a 200 252 0.315

MII 1581.15 0.024 0.024 88.92 8 a 200 252 0.315
S - 15
M1 995.31 0.015 0.015 55.72 8 a 200 252 0.315
 ÁN TT NGHIP K S XÂY DNG GVHD :THS NGƠ VI LONG
SVTH: NGUYN TRN KIM LONG MSSV:20761181 Trang 22

M2 692.82 0.010 0.011 38.69 8 a 200 252 0.315

MI 2283.36 0.034 0.035 129.12 8 a 200 252 0.315


MII 1683.25 0.025 0.026 94.73 8 a 200 252 0.315

2.4.6.3 Tính toán cốt thép cho các ô bản sàn (loại bản dầm):



Ơ sàn

Momen
(Nm)

m
 A
s
(mm2) Thép chn A
s
(mm2)  %
S -7
M nhp 926.28 0.014 0.014 51.82 8 a 200 252 315

M gi 1852.56 0.028 0.028 104.40 8 a 200 252 315
S - 16 M nhp 2124.01 0.032 0.033 119.96 8 a 200 252 315

M gi 4248.03 0.064 0.066 244.10 8 a 200 252 315

×