Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Giáo án sinh học bài sinh trưởng và phát triển của động vật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (139.25 KB, 5 trang )

Ngô Thị Hiên – THPT Đoàn Kết- Hai Bà Trưng
Tiết 39
BÀI 37: SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau khi học xong bài này học sinh cần:
1. Kiến thức:
- Nêu được khái niệm sinh trưởng và phát triển ở động vật. Lấy ví dụ.
- Nêu được khái niệm biến thái. Cho Ví dụ.
- Phân biệt được phát triển qua biến thái và không qua biến thái.
- Phân biệt được phát triển qua biến thái hoàn toàn và không hoàn toàn.
- Lấy được các ví dụ về phát triển qua biến thái và không qua biến thái,
phát triển qua biến thái hoàn toàn và không hoàn toàn.
- So sánh được sưhj giống và khác nhau giữa ST và PT ở Động vật và
Thực vật.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.
3. Thái độ:
II. CHUẨN BỊ:
+ Hình vẽ : 37.1, 37.2, 37.3, 37.4, 37.5 SGK.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
+ SGK tìm tòi.
+ Vấn đáp gợi mở.
Ngô Thị Hiên – THPT Đoàn Kết- Hai Bà Trưng
+ Trực quan tìm tòi.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
1. Kiểm tra bài cũ.
2. Giảng bài mới.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
* Hoạt động 1: Tìm hiểu khái
niệm sinh trưởng và phát triển
ở động vật


? VD về ST > KN
GV: nhấn mạnh bản chất của
ST
Là quá trình gồm nhiều giai
đoạn > cơ thể ĐV lớn lên về
kích thước và khối lượng (cơ
quan, cơ thể) - thay đổi về lượng
? VD về PT > KN
GV: nhấn mạnh bản chất của
PT
Qua trình gồm nhiều giai đoạn,
qua mỗi giai đoạn, cơ thể đã có
sự biến đổi khác nhau về hình
thái và chức năng sinh lý.
GV: nhấn mạnh và bổ sung
mối quan hệ giữa ST và PT
- Liên quan mật thiết với nhau.
+ST tạo tiền đề cho PT và PT
làm thay đổi ST.
+Đan xen nhau
- Liên quan với môi trường.
>HS liên hệ thực tế sản xuất
- ST và PT.
+ Không trải qua biến thái.
+Có trải qua biến thái (giai đoạn
hậu phôi).
* Hoạt động 2: Tìm hiểu phát
triển không qua biến thái
I. KHÁI NIỆM SINH TRƯỞNG VÀ
PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT.

1. Sinh trưởng (ST)
a. VD
Ở người: sơ sinh > trưởng thành
- Khối lương: 2,5- 3,5kg 45-55kg
- Cao 50-60cm 1.55-1,65m
b. KN: sgk
2. Phát triển (BT)
a. VD
- ếch: Trứng
pt
> nòng nọc
pt
->ếch
- người: Hợp tử -
pt
>thai nhi (9 tháng tuổi)
b. KN: sgk
Chú ý :
- Mối quan hệ giữa ST và PT.
- Liên hệ thực tế.
3. Biến thái ( BT)
a. VD
Ếch: nòng nọc
Bt
->ếch.
b. KN: sgk
c. Phân loại
- Biến thái hoàn toàn.
- Biến thái không hoàn toàn.
II. PHÁT TRIỂN KHÔNG QUA BIẾN

THÁI.
1. Đại diện:
Ngô Thị Hiên – THPT Đoàn Kết- Hai Bà Trưng
HS nghiên cứu SGK, quan sát
hình 37.1, 37.2 trả lời câu hỏi
+Tên vài loài động vật có
phát triển không qua biến thái.
+ Nêu đặc điểm của phát
triển không qua biến thái ở
người.
? Con non có đặc điểm hình thái
và cấu tạo như thế nào so với
con trưởng thành.
GV nhận xét, bổ sung → kết
luận
- phôi thai: ST và PT mạnh.
- sau sinh:
+từ sinh ra >bắt đầu dậy thì:
ST là chủ yếu.
+Dậy thì có tốc độ ST nhanhvà
các cơ quan trong cơ thể có sự
hoàn thiện về cấu tạo và chức
năng
* Hoạt động 3: Tìm hiểu phát
triển qua biến thái
GV yêu cầu HS nghiên cứu
SGK, quan sát hình 37.3, 37.4
trao đổi thảo luận nhóm hoàn
thành PHT theo gợi ý.
GV nhận xét, bổ sung → kết

luận qua đáp án
Củng cố:
? So sánh PT không qua biến
thái và PT qua biến thái.
? So sánh ST và PT của ĐV và
TV.
Gợi ý:
- Giống: TV và ĐV đều trải qua
quá trình ST và PT trong đời
sống.
- Khác: Diễn biến và kết quả của
ST và PT.
Cá, chim , bò sát, ĐV có vú.
2. Đặc điểm
a. VD: người
b. Nhận xét:
Gồm 2 giai đoạn:
- Phôi thai: Hợp tử
pt
>hình thành thai
nhi
- Sau khi sinh.: Mới đẻ >ấu thơ >nhi
đồng >dậy thì >trưởng thành
Chú ý: Con non có đặc điểm hình thái và
cấu tạo tương tự con trưởng thành
III. PHÁT TRIỂN QUA BIẾN THÁI.
1. Phân loại
- BTHT.
- BTKHT.
2. So sánh

Nhận xét:
- PT không qua BT: Con non có đặc điểm
hình thái, cấu tạo và sinh lý tương tự với
con trưởng thành, con non PT thành trưởng
thành không phải qua lột xác.
- PT qua BT: Con non có đặc hình thái, cấu
tạo khác trưởng thành:
+Hoàn toàn.
+Khác một phần.
Ngô Thị Hiên – THPT Đoàn Kết- Hai Bà Trưng
- TV: Tạo ra rễ, thân, lá, hoa quả
và hình thái của cây.
- ĐV: Tạo ra các cơ quan , hệ cơ
quan và hình thái của cơ thể.
3. Củng cố:
Tại sao sâu bướm phá hoại cây cối mùa màng rất ghê gớm, trong khi đó bướm
trưởng thành không gây hại cho cây trồng? Trong nông nghiệp người ta tiêu
diệt nó vào giai đoạn nào?
4. Bài tập về nhà:
- Sưu tầm các hình ảnh hoặc phim ĐV về ST và PT không qua biến thái , biến
thái hoàn toàn và biến thái không hoàn toàn
-Ưu điểm của kiểu ST – PT qua biến thái?
- Học bài và trả lời các câu hỏi SGK
5. Dặn dò:
- Chuẩn bị bài 38 “Các nhân tố ảnh hưởng đến ST và PT ở động vật”.
*Tổ 1: Các nhân tố di truyền ảnh hưởng đến ST- PT của ĐV (hình ảnh, số
liệu về một số loài ĐV).
*Tố 2: Một số hoocmôn ảnh hưởng đến ST và PT ở ĐV có xương sống.
*Tố 3: Một số hoocmôn ảnh hưởng đến ST và PT ở ĐV không xương sống.
*Tổ 4: Tìm hiểu tác động của các hoocmôn sinh trưởng ở người.

Ngô Thị Hiên – THPT Đoàn Kết- Hai Bà Trưng
Phiếu học tập
Họ và tên nhóm:
Lớp:
Trao đổi ,thảo luận nhóm hoàn thành bảng so sánh sau theo gợi ý.
Tiêu chí
so sánh
BTHT BTKHT
VD Bướm Châu chấu
GĐ phôi Hợp tử
p/c
>phôi—
p/h
->cơ quan của ấu trùng
GĐ hậu
phôi
Nhận
xét
Ấu trùng có hình dạng cấu tạo….
Ý nghĩa Hoàn thiện dần về cấu tạo
Đáp án
Tiêu
chí
so
sánh
BTHT BTKHT
VD Bướm, ruồi, muỗi, ếch… Châu chấu, ve sầu, bọ ngựa…

phôi
Hợp tử

p/c
>phôi—
p/h
->cơ quan của sâu
bướm
Hợp tử
p/c
>phôi—
p/h
->cơ quan của ấu
trùng

hậu
phôi
Sâu bướm
lộtxác
->nhộng->bướm trưởng thành Ấu trùng-
lộtxác
->ấu trùng >trưởng thành
(bé) (lớn hơn)
Nhận
xét
Ấu trùng có hình dạng cấu tạa và sinh lý rất
khác con trưởng thành
Ấu trùng phất triển chưa hoàn thiện, trải
qua nhiều lần lột xác mới thành trưởng
thành
Ý
nghĩa
Duy trì sự tồn tại của loài với điều kiện khác

nhau của môi trường sống >thích nghi
Hoàn thiện dần về cấu tạo

×