Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

Giáo án An toàn giao thông lớp 5_Bộ 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (174.07 KB, 17 trang )

AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ – LỚP 5
( 5 BÀI NÀY TẢI TRÊN MẠNG – CÁM ƠN GV SOẠN)
Thứ , ngày tháng năm
Bài 1
Biển báo hiệu giao thông đường bộ.
I-Mục tiêu
1-Kiến thức
.HS biết và giải thích nội dung 23 biển báo hiệu giao thông đã học.
.HS hiểu ý nghĩa, nội dung 10 biển báo hiệu GT mới.
2-Kĩ năng.
.Giải thích sự cần thiết của biển báo hiệu GT.
.Mô tả được các biển báo đó băng lời nói hoặc bàng hình vẽ. Để nói
cho những người khác biết về nộidung của các biển báo hiệu GT.
3-Thái độ:
.Có ý thức tuân theo những hiệu lệnh của biển báo hiệu GT khi đi
đường.
.Tham gia tuyên truyền, vận động mọi người, thực hiện luật GTĐB.
II- Đồ dùng dạy học.
.Phiếu học tập.
.Các biển báo.
III- Lên lớp
Hoạt động của thâøy Hoạt đông của trò
1-Bài cũ
2- Bài mới
.Giới thiệu
Hoạt động 1 : Trò chơi phóng viên.
-1HS làm p.viên nêu câu hỏi cho các
bạn trong lớp trả lời.
-Ở gần nhà bạn có loại biển báo gì?
-Những biển báo đó được đặt ở đâu?
-Những người ở đó có biết nội dung


các biển báo đó không?
-Họ có thấy các biển báo đó có ích gì
không?
.Hoạt động 2. Ôn lại các biển báo đã
học:
-Cho học sinh nhắc lại các biển báo đã
học, mô tả hình dạng, màu sắc.
-Biển báo cấm, biển báo nguy hiểm,
biển hiệu lệnh, biển chỉ dẫn.
GV kết luận.
Hoạt động 3: Nhận biết các biển báo
Cho hs xem các biển báo đã học, nói
nội dung của biển báo
2 HS trả lời.
.Thảo luận nhóm.
.Phát biểu trước lớp.
.Học sinh thảo luận và tìm đúng loại
biển báo
.Nhóm nào xong trước được biểu
dương.
.Trình bày trước lớp.
.Lớp mhận xét, bổ sung.
hiêïu
-Cho HS quan sát các loại biển báo.
-Xác định, phân loại, mô tả hình, màu
sắc của các biển báo đó.
-Biển báo cấm.
-Biển báo nguy hiểm.
-Biển báo chỉ dẫn.
GV kết luận

Củng cố dặn dò : chuẩn bị bài Kĩ
năng đi xe đạp an toàn.
.Thảo luận nhóm 4 .
.Tìm và phân loại biển báo, mô tả
.Phát biểu trước lớp.
.Lớp góp ý, bổ sung.
Thứ , ngày tháng năm
Bài 2
Kĩ năng đi xe đạp an toàn
I-Mục tiêu
1-Kiến thức
.HS biết những qyi định đói với người đi xe đạp trên đường phố
theo luật GTĐB.
2-Kĩ năng.
.HS thể hiện đúng cách điều khiển xe an toàn qua đường giao nhau.
.Phán đoán và nhận thức được các điều kiện an toàn hay không an
toàn khi đi xe đạp.
3-Thái độ
.Có ý thức diều khiển xe đạp an toàn.
II- Đồ dùng dạy học.
.Phiếu học tập.
.Sa bàn.
III- Lên lớp
Hoạt động của thầøy Hoạt đọâng của trò
1-Bài cũ
2- Bài mới
.Giới thiệu
Hoạt động 1:Trò chơi đi xe đạp trên
sa bàn
GV nêu các tình huống, yêu cầu HS

trả lời hoặc phải nêu cách xử lí đúng,
an toàn.
-Để rẻ trái người đi xe đạp pahỉ làm
gì?
-Một số tình huống (xem tài liệu tr18)
Cho hs xem các biển báo đã học, nói
nội dung của biển báo
2 hs trả lời.
.Thảo luận nhóm.
.Phát biểu trước lớp.
-Cho HS ra sân để thực hành .
.Hoạt động 2 :
-Cho học sinh thực hành trên sân
trường.
GV kết luận.
-Hoạt động 3:Thi lái xe an toàn.
-GV kẻ sơ đồ trên sân, có một số
chướng ngại vật, các biển báo cấm xe
đạp , ngã tư có đèn tín hiệu
-4 HS tham gia.
3-Củng cố dặn dò : Chuẩn bị bài 3
Chọn con đường đi an toàn .
-Lớp theo dỏi và nhận xét.
.Lớp góp ý, bổ sung.
-Thi theo nhóm 4.
-HS đạp xe trên sân và phải chấp hành
đúng các yêu cầu của sơ đồ đã vạch
trên sận.
-Nhóm nào thực hành tốt GV khen và
cấp băng lái xe giỏi, an toàn.

Thứ , ngày tháng năm
Bài 3
Chọn đường đi an toàn, phòng tránh tai nạn giao thông.
I-Mục tiêu
1-Kiến thức
.HS biết được những điều kiện an toàn và chưa an toàn của các con
đường để lựa chọn con đường đi an toàn.
.HS xác định được những điểm những tình huống không an toàn
đối với người đi bộ.
2-Kĩ năng.
.Biết cách phòng tránh tai nạn có thể xảy ra.
.Tìm được con đường đi an toàn cho mình.
3-Thái độ
.Có ý thức thực hiện những qui định của luật GTĐB, có hành vi an
toàn khi đi đường.
.Tham gia tuyên truyền, vận động mọi người, htực hiện luật GTĐB.
II- Đồ dùng dạy học.
.Phiếu học tập.
.Sa bàn.
III- Lên lớp
Hoạt động của thày Hoạt đông của trò
1-Bài cũ
2- Bài mới
.Giới thiệu
Hoạt động 1: Tìm hiểu con đường
từ nhà đến trường.
.Hoạt động 2. Xác định con đường
an toàn đi đến trường.
.Phát phiêu học tập cho hs.
.Nội dung tham khảo tài liệu.

.GV kết luận.
Hoạt động 3:Phân tích các tình
huống nguy hiểmvà cách phòng
tránh TNGT.
.Giáo viên nêu các tình huông 1,2,3
Tham khảo tài liệu của GV.
.Hoạt động 4: Luyện tập thực hành.
.Xây dựng phương án : Con đương
an toàn khi đến trường.
Làm thế nào để đi xe đạp an toàn?
2 HS trả lời.
.Thảo luận nhóm.Nêu đặc điểm của con
đường từ nhà emđến trường.
.Phát biểu trước lớp.
.Học sinh thảo luận và đánh dấu vào ô
đúng.
.Nhóm nào xong trước được biểu
dương.
.Trình bày trước lớp.
.Lớp mhận xét, bổ sung.
.Thảo luận nhóm 4 .
.Tìm cách giải quyết tình huống.
.Phát biểu trước lớp.
.Lớp góp ý, bổ sung.
Thứ , ngày tháng năm
Bài 4
Nguyên nhân tai nạn giao thông.
I-Mục tiêu
1-Kiến thức
.HS biết được những khác nhau gây tai nạn giao thông

.HS xác định được những hành vi an toàn và không an toàn đối với
người tham gia giao thông.
2-Kĩ năng.
.Biết cách phòng tránh tai nạn có thể xảy ra.
3-Thái độ
.Có ý thức thực hiện những qui định của luật GTĐB, có hành vi an
toàn khi đi đường.
.Tham gia tuyên truyền, vận động mọi người, thực hiện luật GTĐB
để đảm bảo ATGT.
II- Đồ dùng dạy học.
.Phiếu học tập.
III- Lên lớp
Hoạt động của thày Hoạt đông của trò
1-Bài cũ:
2- Bài mới:
.Giới thiệu
Hoạt động 1: Tìm hiểu các nguyên
nhân gây ra tai nạn giao thông.
GV đọc mẫu tin TNGT.
.Hoạt động 2. Thử Xác định nguyên
nhân gây TNGT.
.Phát phiếâu học tập cho hs.
.Nội dung tham khảo tài liệu GV kết
luận.
Hoạt động 3:Thực hành làm chủ tốc
độ.
.Giáo viên nêu cách chơi.
.2 HS
.Chạy ngược chiều nhau với tốc độ
nhanh.

.Có tìn hiệu dừng lại.
.Ai thực hiện đúng, chính xác.
.Hoạt động 4: GV kết luận.
3- Củng cố dặn do viết một bài
tường thuật về một TNGT, vẽ tranh
cổ động về ATGT.
Làm thế nào để xác định được con
đường an toàn?
2 hs trả lời.
. HS lắng nghe.
.Thảo luận nhóm.phân tích.
+Hiện tượng ?
+Xãy ra vào thời gian nào?
+Xảy ra ở đâu?
+Hậu quả?
+Nguyên nhân?
.Phát biểu trước lớp.
.Học sinh thảo luận và đánh dấu vào ô
đúng.
.Nhóm nào xong trước được biểu
dương.
.Trình bày trước lớp.
.Lớp nhận xét, bổ sung.
+Các nhóm tham gia trò chơi.
.Lớp nhâïn xét.
-Lắng nghe.
Thứ , ngày tháng năm
Bài 5
Em làm gì để thực hiện an toàn giao thông?
I-Mục tiêu

1-Kiến thức
.HS biết được những con số thống kê về tai nạn giao thông.
.HS biết phân tích nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông.
2-Kĩ năng.
.Biết va giải thích các điều luật đơn giản cho bạn bè nghe.
.Đề ra phương án phòng tránh tai nạn GT.
3-Thái độ
.Có ý thức thực hiện những qui định của luật GTĐB,có hành vi an
toàn khi đi đường.
.Tham gia tuyên truyền, vận động mọi người, thực hiện luật GTĐB
để đảm bảo ATGT.
II-Đồ dùng dạy học.
.Phiếu học tập.
III- Lên lớp
Hoạt động của thày Hoạt đông của trò
1-Bài cũ : Nguyên nhân tai nạn giao
thông.
2- Bài mới :
.Giới thiệu
Hoạt động 1: Tuyên truyền.
GV đọc mẫu tin TNGT.
.Hoạt động 2. Lập phương án thực
hiện ATGT
.Phát phiếâu học tập cho hs.
.Chia lớp thành 3 nhóm
.Nội dung tham khảo tài liệu GV kết
luận.
Nội dung phương án:
*Khảo sát điều tra:
+Bao nhiêu bạn đi xe đạp. Bố mẹ

chở. Đi bộ.
Những nguyên nhân nào gây ra tai nạn
giao thông? +2 HS trả lời.
. HS lắng nghe.
.Tóm tắc số liệu từ thông tin.
.Thảo luận nhóm.phân tích trình bay
tranh sưu tầm để cổ động.
.Phát biểu trước lớp.
.Học sinh thảo luận và lập phương án
cho nhóm mình.
+Nhóm đi xe đạp.
+Nhóm được ba mẹ đưa đi học.
+Nhóm đi bộ đến trường
.Nhóm nào xong trước được biểu
dương.
.Trình bày trước lớp.
.Lớp nhận xét, bổ sung.
+Bao nhiêu bạn đi xe thành thạo,
chưa thành thạo
+Bao nhiêu bạn đã nắm được luật
giao thông đường bộ, thuộc các loại
biển báo trên đường
.Hoạt động 3: GV kết luận.
Củng cố dặn do;Tổng kêt ATGT
cho hs vẽ tranh cổ động về ATGT.
ø
-Lắng nghe. Sau đó vài HS nhắc lại.
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

. . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . .
AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY – LỚP 5
( GV soạn :Phạm thị Đẹp-Trường TH Hướng Thọ Phú –Thị xã Tân An -LA)
Thứ , ngày tháng năm
Bài 6
LUẬT GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA.
TRƯỜNG HỢP PHẢI TRÁNH NHAU KHI ĐI ĐỐI HƯỚNG
I-MỤC TIÊU :
1-Kiến thức: HS hiểu các quy định tránh nhau của các phương tiện
GTĐT khi đi đối hướng.
2-Kĩ năng: HS thể hiện đúng các quy định trên khi sử dụng phương tiện
GTĐT thô sơ (nếu có).
3-Thái độ: Có thói quen chấp hành tốt Luật GTĐT.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Tranh tàu thuyền đang lưu thông trên sông.
-Áo phao cứu sinh, thùng mủ rỗng .
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của tròø
1-Bài cũ: Em làm gì để thực hiện ATGT ?
-Làm thế nào để thực hiện ATGT ?
2- Bài mới:

Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Kĩ thuật đặt câu hỏi – Sử dụng
ĐDDH
Trường hợp phải tránh nhau khi đi đối
hướng.
-Chia lớp thành 6 nhóm .Cho HS thảo luận
theo nhóm, mỗi nhóm một nội dung. Thời
gian 3 phút.
*Nhóm 1: Theo em phương tiện GTĐT đường
thủy đi ngược nước và phương tiện GTĐT đi
xuôi dòng nước khi gặp nhau cần phải tránh
thì phương tiện nào phải nhường đường?
*Nhóm 2: Trường hợp nước đứng khi gặp
nhau cần phải tránh thì phương tiện nào phải
nhường đường ?
*Nhóm 3: Trường hợp phương tiện thô sơ và
phương tiện có động cơ đi đối hướng và phải
tránh nhau thì phương tiện nào phải nhường
đường ?
*Nhóm 4: Trường hợp phương tiện có động
cơ công suất nhỏvà phương tiện có động cơ
công suất lớn đi đối hướng cần tránh nhau thì
phương tiện nào phải nhường đường ?
*Nhóm 5: Trường hợp đi một mình khi đối
hướng và phải tránh nhau với đoàn lai dắt thì
phương tiện nào phải nhường đường ?
Gv giảng : đoàn lai là tàu kéo, sà lan.
*Nhóm 6: Em biết sử dụng áo phao cứu sinh
không ?
Những dụng cụ đó có ích gì ?

GV tổng kết ND cần nhớ
Hoạt động 2 : Kĩ thuật : Thực hành kĩ năng
GV giao mỗi nhóm một đồ vật để thực hành
như áo phao, phao cứu sinh,thùng mủ rỗng,
GV hỏi :
-Tên đồ vật đó là gì?
-Dùng để làm gì ?
-2 HS trả lời.
-Học sinh thảo luận theo yêu
cầu. Đại diện HS trình bày.
HS và GV bổ sung.
*Nhóm 1: Phương tiện (pt)đi
ngược nước phải nhường
đường ( Vì pt đi xuôi nước tốc
độ nhanh hơn)
*Nhóm 2: Pt nào phát tín hiệu
xin đường trước thì pt kia phải
tránh và nhường đường.
*Nhóm 3: pt thô sơ phải
nhường đường (Vì pt có động
cơ tốc độ nhanh hơn)
*Nhóm 4: pt có động cơ công
suất nhỏ phải nhường đường
(Vì pt có động cơ công suất
lớn tốc độ nhanh hơn)
*Nhóm 5: pt đi một mình phải
nhường đường.
*Nhóm 6: HS tự trả lời.
Những dụng cụ đó giữ được
an toàn khi có tai nạn xảy ra.

- HS thực hành các kĩ năng sử
dụng áo phao, phao cứu sinh,
- Áo phao, phao cứu sinh,
- Giữ được an toàn khi có tai
nạn .
-Không bị chìm.
- HS thực hành mặc áo phao,
mang phao, thùng mủ.
- Trên tàu, bãi tắm biển
-Tại sao nó giúp em được an toàn ?
-Em sử dụng đồ vật đó như thế nào ?

-Em có thể thấy đồ vật này ở đâu ?
GV liên hệ thực tế : Đường bộ đội mũ bảo
hiểm, đường thủy mặc áo phao cứu sinh.
Hoạt động 3: Kĩ thuật : Trò chơi
“Thi cấp bằng lái thuyền trưởng”.
Chọn 1 HSG làm cảnh sát GT, các em còn lại
đóng vai những người đi thi xin cấp bằng lái
thuyền trưởng. gV ghi các câu hỏi có nội dung
bài học ở hoạt động 1 và 2 để em đóng vai
cảnh sát GT hỏi.
Hoạt động 4 : Kĩ thuật giao bài tập.
GV tổng kết, cho HS chép ghi nhớ :
GHI NHỚ:
-Tránh nhau, nhường đường nhau đúng quy
định là điều cần thiết khi điều khiển phương
tiện.
-Tránh nhau, nhường đường đúng luật định
góp phần làm giảm tai nạn xảy ra.

Chuẩn bị : Bài 7 “Biển báo hiệu giao thông
đường thủy. Thông báo cấm và
thông báo chỉ dẫn”
HS thi trả lời những câu hỏi
chính xác, thực hành đúng
việc sử dụng áo phao cứu sinh
thì công nhận đỗ và được cấp
bằng. Nếu trả lời sai 2 câu hỏi
trở lên hoặc sử dụng sai dụng
cụ phao cứu sinh thì không
được công nhận.
-HS chép ghi nhớ.
Thứ , ngày tháng năm
Bài 7
BIỂN BÁO HIỆU GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY.
THÔNG BÁO CẤM VÀ THÔNG BÁO CHỈ DẨN
I-MỤC TIÊU :
1-Kiến thức: HS hiểu ý nghĩa một số biển báo hiệu GTĐT thông dụng.
2-Kĩ năng: HS nhận xét nhanh chóng và chính xác các biển báo đã được
học.
3-Thái độ: Có ý thức chú ý các biển báo hiệu lệnh của GTĐT và nhắc
nhở mọi người tuân theo.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Biển báo cấm (4) : Cấm thả neo, cấm quay trở, cấm pt vượt nhau, cấm
bơi lội.
- Biển thông báo (4) : Sắp đến ngã tư nơi sông hẹp, được phép quay trở,
sắp đến ngã tư nơi sông rộng, phía trước là nơi giao nhau có nhiều sông, kênh.
-Áo phao, phao cứu sinh, thùng mủ rỗng thực hành kĩ năng.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của thầy

Hoạt động của tròø
1-Bài cũ:
2- Bài mới:
Giới thiệu bài. Giới thiệu nội dung các biển báo.
- Biển báo cấm (4) - Biển thông báo chỉ dẫn (4)
Hoạt động 1: Kĩ thuật hoạt động tổ ( 4 tổ )
GV giao mỗi nhóm 2 biển báo (Biển báo cấm và
biển thông báo). Mỗi nhóm thảo luận về hình dạng,
màu sắc, hình vẽ bê trong ( TG 3 phút). Đại diện
HS trình bày.
-GV nhận xét, ghi bảng.
Tên
biển
Nội
dung
Hình
dạng
Màu
sắc
Hình vẽ
bên
trong
Biểnbáo
cấm
Cấm
thả neo
Hình
vuông
Nền
trắng

viền
đỏ,
Màu đen
Biển
thông
báo chỉ
dẫn
Được
phép
quay
trở
Hình
vuông
Nền
xanh
Màu
trắng
…. … … … …
-GV kết luận : Về hình dạng, đặc điểm phân biệt 2
loại biển báo cấm và biển chỉ dẫn:
-Giống nhau: Hình vuông
-Khác nhau:Biển báo cấm: nền trắng ,viền đỏ,
hình vẽ màu đen
- Biển thông báo chỉ dẫn: Nền xanh,
hình vẽ trắng.
Hoạt động 2 : Kĩ thuật : Thực hành kĩ năng
-GV để 8 biển báo trên bàn ( biển theo nội dung
bài). Gọi một số HS lựa đúng biển báo theo yêu cầu
GV.VD: Cấm thả neo.
-GV yêu cầu HS thực hành áo phao, phao cứu sinh,

thùng mủ rỗng.
Hoạt động 3 : Kiểm tra :Trò chơi
Cách tiến hành : -Chọn 2 nhóm, mỗi nhóm 4 HS.
-2 HS trả lời.
- Học sinh thảo luận theo
yêu cầu.
- Đại diện HS trình bày.
HS bổ sung.

-HS lắng nghe.
-HS thực hành theo yêu
cầu.
-HS tham gia trò chơi.
Mỗi nhóm nhận 8 biển báo theo nội dung bài
học(1HS 2 biển báo khác nhau). Khi GV nêu tên
biển báo nào thì từng em trong mỗi nhóm sẽ đưa
lên biển báo thích hợp.
-Nhóm nào sai 3 lần trước thì nhóm khác lên thay
thế.
GV nhận xét , tuyên dương nhóm làm đúng
Hoạt động 4 : Kĩ thuật giao bài tập.
-Khi đi đường thủy cần chấp hành đúng biển báo
GTĐT để tránh TNGT đường thủy.
-Chỉ dẫn những người xung quanh về các biển báo
đã học ( nếu họ chưa biết), nhắc họ chấp hành.
*GV tổng kết, cho HS chép ghi nhớ :
GHI NHỚ:
-Biển báo cấm bắt buộc người lái phương tiện phải
chấp hành.
-Biển chỉ dẫn cho người lái phương tiện biết để xử

lí tình huống.

Chuẩn bị : Bài Ôn tập
GV giao mỗi nhóm chuẩn bị nội dung 1 bài đã học.
-HS lắng nghe.
- 3 HS đọc ghi nhớ.
-HS chép ghi nhớ vào
vở.

Thứ , ngày tháng năm
Bài 8
ÔN TẬP
I-MỤC TIÊU :
1-Kiến thức: HS nắm vững các kiến thức đã học về Luật GT đường bộ
và Luật giao thông đường thủy nội địa.
2-Kĩ năng: HS nhận biết và hiểu nội dung các biển báo GT đường bộ,
đường thủy, chấp hành đúng về Luật GT đường bộ, đường thủy.
3-Thái độ: Có ý thức thực hiện tốt và nhắc nhở mọi người thực tốt Luật
GT đường bộ, đường thủy để tránh tai nạn GT.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Biển báo GT đường bộ, đường thủy đã học.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của tròø
1-Bài cũ:
2- Bài mới:
Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Kĩ thuật hoạt động nhóm – Đồ
dùng dạy học
GV chia lớp làm 7 nhóm – mổi nhóm 5 HS.

-Nhóm 1 : Trình bày các biển báo GT đường bộ
đã học (báo cấm, nguy hiểm, hiệu lệnh, chỉ dẫn).
-2 HS trả lời.
- Đại diện HS mỗi nhóm
trình bày. HS lắng nghe.
Sau khi trình bày về đặc điểm, nội dung các biển
báo, nhóm 1 có thể yêu cầu bạn ở nhóm khác
chọn một biển báo mỗi loại trình bày nội dung
biển đó.
-Nhóm 2 : Tương tự nhóm 1, trình bày Những
quy định đối với người đi xe đạp an toàn.
-Nhóm 3 : Trình bày những đặc điểm thể hiện
con đường an toàn và con đường không an toàn.
-Nhóm 4 : Những nguyên nhân gây tai nạn GT.
-Nhóm 5 : Những việc làm để thực hiện an toàn
GT khi đi xe đạp, đi bộ, ngồi trên xe.
-Nhóm 6 : Trình bày Luật GT đường thủy nội
địa. trường hợp đi ngược hướng phải tránh nhau.
-Nhóm 7 : Biền báo hiệu GT đường thủy nội địa.
thông báo cấm và thông báo chỉ dẫn.
GV cần bổ sung giúp đỡ HS chưa nằm vững kiến
thức.
Hoạt động 2 : Kĩ thuật trò chơi.
Mỗi nhóm 4 HS : một em mang bảng “Đường
bộ”, một em mang bảng “Đường thủy”. Hai em
còn lại sẽ chọn một biển báo úp trên bàn giơ lên.
Ví dụ : Đó là biển báo “Đường bộ” thì em mang
bảng “Đường bộ” đến đứng kề bên và nêu đặc
điểm của biển báo đó về nội dung, hình thức.
Nếu em còn lại lật biển thứ 2 và nêu đúng thì

nhóm sẽ được khen.
Hoạt động 3 : Giao việc về nhà.
Ôn lại các biển báo đã học, các bài ôn hôm nay
để tiết sau kiểm tra.
HS lớp tham gia trả lời câu
hỏi

-HS tham gia trò chơi.
-HS lắng nghe.
Thứ , ngày tháng năm
Bài 9
KIỂM TRA.
I- Mục tiêu :
Đánh giá sự tiếp thu kiến thức của HS qua các bài an toàn GT đã học.
II- Đồ dùng dạy học :
Đề kiểm tra
III- Các hoạt động :
- GV nêu yêu cầu tiết học.
- GV cho các tổ trưởng phát đề kiểm tra.
- HS làm bài (thời gian 20 phút )
- GV chấm một số bài, nhận xét.
-Dặn HS về nhà xem lại tất cả các bài học về ATGT, chấp hành Luật
ATGT và vận động mọi người cấp hành tốt ATGT.
Họ và tên :
……………………………………………………………
Lớp :
…………………………………………………………………….
Trường Tiểu học Hướng Thọ Phú
KIỂM TRA AN TOÀN GIAO
THÔNG

KHỐI LỚPâ5
Ngày kiểm tra :
………………………………………….
PHẦN I : Khoanh tròn chữ cái đặt trước ý trả lời đúng : ( 5 điểm )
Câu 1 : 4 nhóm biển báo giao thông em đã được học gồm :
A. Biển báo cấm, biển báo nguy hiểm, biển hiệu lệnh,biển chỉ dẫn.
B. Biển báo cấm, biển báo nguy hiểm, biển hiệu lệnh, biển hướng dẫn
C. Biển báo nguy hiểm, biển báo trạm cấp cứu, biển hiệu lệnh, biển chỉ dẫn.
D. Biển báo công trường, biển báo nguy hiểm, biển hiệu lệnh, biển chỉ dẫn
Câu 2 : Khi đi từ đường ngõ (hẻm), trong nhà, cổng trường , đường phụ ra
đường chính, em phải :
A. Quan sát, nhường đường cho xe đi trên đường chính.
B. Đi chậm, quan sát, nhường đường cho xe đi trên đường chính.
C. Đi chậm, đưa tay xin đường.
D. Đi bình thường, chú ý quan sát xe cộ đang lưu thông trên đường.
Câu 3 : Khi qua ngã ba, ngã tư em cần nhớ :
A. Đi theo hiệu lệnh của tín hiệu đèn giao thông
B. Đi theo hiệu lệnh của người điều khiển giao thông.
C. Phải quan sát kĩ, nếu vắng xe thì mới qua.
D. Đi theo hiệu lệnh của tín hiệu đèn hoặc của người điều khiển giao thông.
Câu 4 : Khi muốn đổi hướng ( rẽ phải, rẽtrái ) em phải làm gì ?
A. Nếu rẽ trái thì phải nhớ giơ tay xin đường.
B. Chú ý quan sát xe cộ trên đường, nếu không có xe thì mới được đổi
hướng.
C. Phải đi chậm, giơ tay xin đường và chú ý quan sát xe.
ĐIỂM
D. Phải đi chậm, giơ tay xin đường khi rẽ trái và chú ý quan sát xe.

Câu 5 : Theo em, đâu là những nguyên nhân chính gây tai nạn giao thông ?
A. Do con người, do phương tiện giao thông, do đường sá.

B. Do con người, do đường xuống cấp, do lưu lượng xe quá nhiều.
C. Do phương tiện giao thông, do đường sá.
D. Do con người, do phương tiện giao thông, do đường sá, do thời tiết.
PHẦN 2 : ( 5 điểm )
Câu 1 : Em hãy nêu một số hoạt động phòng tránh tai nạn giao thông mà em
biết ?
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………
Câu 2 : Nêu một hành động tốt em đã làm thể hiện việc tự giác tôn trọng luật
lệ giao thông.
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………
(Bài kiểm tra này tải trên mạng , cảm ơn GV soạn )
HẾT
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . .

×