Tải bản đầy đủ (.doc) (66 trang)

Giáo án Đạo đức lớp 2 cả năm_CKTKN_Bộ 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (392.65 KB, 66 trang )

Đạo đức 2.
Ngày sọan: Ngày dạy:
MÔN : ĐẠO ĐỨC
TUẦN 1
BÀI :HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ
(Tiết 1)
I. Mục đích yêu cầu.
Kiến thức. Học sinh hiểu biết các biểu hiện cụ thể và ích lợi của việc học tập, sinh
hoạt đúng giờ
Kĩ năng : Thực hiện một số hoạt động học tập, sinh hoạt đúng giờ ở trên lớp và ở
nhà.Lập kế hoạch thời gian biểu cho việc học tập, sinh hoạt đúng giờ.
Thái độ . Đồng tình với các bạn biết học tập, sinh hoạt đúng giờ.
- Không đồng tình với các bạn học tập, sinh hoạt không đúng giờ.
II. Chuẩn bị
Giáo viên : Dụng cụ phục vụ chơi sắm vai cho HĐ2 tiết 1.
- Phiếu giao việc cho hoạt động 1, 2 tiết 2.
- Học sinh : Vở BT Đạo đức 2.
III. Cá`c họat động dạy chủ yếu
1Ổn định : Hát
2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sách vở và đồ dùng học tập của học sinh
3 Bài mới :
Họat động của giáo viên Họatđộng của học sinh Ghi chú
*Giới thiệu bài :
Hoạt động 1:
Bày tỏ ý kiến
- Chia nhóm và giao cho mỗi nhóm
Bày tỏ ý kiến về việc làm trong một tình
huống: Việc làm nào đúng, viêc làm nào
sai?
Tại sao đúng (sai)?
Tình huống 1 :


- Trong giờ học Toán, cô giáo đang hướng
dẫn cả lớp làm BT. Bạn Lan tranh thủ làm
BT Tiếng Việt, còn bạn Tùng vẽ máy bay
trên vở nháp.
Tình huống 2:
- Cả nhà đang ăn cơm vui vẻ, riêng bạn
Dương vừa ăn cơm vừa xem truyện
- Giáo viên kết luận:
+ Đang giờ học Toán mà Lan, Tùng ngồi
làm việc khác không chú ý nghe cô hướng
dẫn sẽ không hiểu bài ảnh hưởng tới kết
-T hảo luận theo các tình
huống.
- Việc làm của hai bạn Lan và
Tùng là sai. Vì nếu không chú
ý nghe cô hướng dẫn sẽ không
hiểu bài ảnh hưởng tới kết quả
học tập.
- Việc làm của Dương là sai. Vì
vừa ăn vừa xem truyện có hại
cho sức khoẻ.
- Đại diện nhóm lên trình bày
kết quả thảo luận.
- Các nhóm nhận xét bổ sung.
- HS nghe, ghi nhớ.
Lập được
thời gian
biểu hàng
ngày phù
hợp với bản

thân
1
Đạo đức 2 Hòang Thị Thiệm
Họat động của giáo viên Họatđộng của học sinh Ghi chú
quả học tập.
Như vậy trong giờ học, các em sẽ không
làm tròn bổn phận, trách nhiệm của các
em, chính điều đó làm ảnh hưởng đến
quyền được học tập của các em. Lan và
Tùng nên cùng làm BT Toán vớI các bạn.
+ Vừa ăn vừa xem truyện có hại cho sức
khoẻ. Dương nên ngừng xem truyện và
cùng ăn cơm với cả nhà.
Kết luận : Làm 2 việc cùng một lúc
không phải là học tập ,sinh hoạt đúng
giờ.
Hoạt động 2:
Xử lý tình huống.
GV chia nhóm và giao nhiệm vụ:
Mỗi nhóm lựa chọn cách ứng xử phù hợp
và chuẩn bị đóng vai.
Tình huống 1:
Ngọc đang ngồi xem chương trình TV rất
hay. Mẹ nhắc Ngọc đã đến giờ đi ngủ.
- Theo em bạn Ngọc có thể ứng xử như
thế nào? Em hãy lựa chọn giúp Ngọc cách
ứng xử phù hợp.
Vì sao cách ứng xử đó là phù hợp?
Tình huống 2:
Đầu giờ HS xếp hàng vào lớp. Tịnh và

Lai đi học muộn, khoác cặp đứng ở cổng
trường. Tịnh rủ bạn:
”Đằng nào cũng bị muộn rồi. Chúng mình
đi mua bi đi!”
Kết luận:
Mỗi tình huống có thể có nhiều cách
ứng xử. Chúng ta nên biết lựa chọn
cách ứng xử phù hợp nhất.
Hoạt động 3:
Giờ nào việc nấy.
GV giao nhiệm vụ thảo luận cho từng
nhóm.
Nhóm 1: Buổi sáng em làm những việc
gì?
Nhóm 2: Buổi trưa em làm những việc
gì?
-Hai HS đọc lại.
Chia nhóm cử nhóm trưởng và
nhận tình huống.
+ Ngọc nên tắt TV đi ngủ đúng
giờ để đảm bảo sức khoẻ không
làm mẹ lo lắng.
+ Bạn Lai nên từ chối đi mua bi
và khuyên bạn không nên bỏ
học đi làm việc khác.
- Đại diện các nhóm lên diễn
lại các tình huống.
- Nhận xét và giải thích cách xử
lý.
- Hai HS nhắc lại.

- Các nhóm HS thảo luận.
2
Đạo đức 2 Hòang Thị Thiệm
Họat động của giáo viên Họatđộng của học sinh Ghi chú
Nhóm 3: Buổi chiều em làm những việc
gì?
Nhóm 4: Buổi tối em làm những việc gì?
Kết luận:
Cần sắp xếp thời gian hợp lý để đủ thời
gian học tập, vui chơi, làm việc nhà và
nghỉ nghơi.
- Ghi ra giấy theo mẫu những
việc
cần làm.
- Đại diện các nhóm dán lên
bảng lớp và trình bày.
-Trao đổi, nhận xét bổ sung
giữa các nhóm.
-HS đọc câu: Giờ nào việc nấy.
IV. CỦNG CỐ DẶN DÒ.
-Yêu cầu HS về nhà tự xây dựng thời gian biểu của mình và thực hiện theo đúng
thời gian
biểu.
- Nhận xét tiết học.
*. Điều chỉnh bổ sung
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Ngày sọan: Ngày dạy:

TUẦN 2.
MÔN : ĐẠO ĐỨC
BÀI :HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ
(Tiết 2)
I. I. Mục đích yêu cầu.
Kiến thức. Học sinh hiểu biết các biểu hiện cụ thể và ích lợi của việc học tập, sinh
hoạt đúng giờ
Kĩ năng : Thực hiện một số hoạt động học tập, sinh hoạt đúng giờ ở trên lớp và ở
nhà.Lập kế hoạch thời gian biểu cho việc học tập, sinh hoạt đúng giờ.
Thái độ . Đồng tình với các bạn biết học tập, sinh hoạt đúng giờ.
- Không đồng tình với các bạn học tập, sinh hoạt không đúng giờ.
II. Chuẩn bị
- Giáo viên :Dụng cụ phục vụ chơi sắm vai cho HĐ2 tiết 1.
- Phiếu giao việc cho hoạt động 1, 2 tiết 2.
- Học sinh : Vở BT Đạo đức 2.
III. Các họat động dạy chủ yếu
3
Đạo đức 2 Hòang Thị Thiệm
1Ổn định : Hát
2. Kiểm tra bài cũ :
3 Bài mới :
Họat động của giáo viên Họatđộng của học sinh Ghi chú
Hoạt động1:
Thảo luận cặp đôi để đưa ra những ích lợi
của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ và tác
hại của việc học tập, sinh hoạt không
đúng giờ giấc.
- Ghi nhanh một số ý của HS lên bảng.
- GV tổng kết.
+ Ích lợi của việc học tập, sinh hoạt đúng

giờ giấc là đảm bảo cho các em có một
sức khỏe tốt để yên tâm học tập sinh hoạt.
Học tập sinh hoạt đúng giờ còn giúp các
em biết sắp xếp công việc một cách hợp
lý, đạt hiệu quả cao trong công việc.
+ Tác hại của việc học tập, sinh hoạt đúng
giờ giấc là ảnh hưởng đến sức khỏe làm
cho cơ thể,tinh thần không tập trung,do đó
kết quả học tập không cao.
- Kết luận:
Học tập, sinh hoạt đúng giờ có lợi cho
sức khỏe và việc học tập của bản thân
em.
Hoạt động 2 :
Những việc cần làm
Để học tập, sinh hoạt đúng giờ.
-Yêu cầu các nhóm HS thảo luận và ghi ra
giấy những việc cần làm để học tập sinh
hoạt đúng giờ theo mẫu GV phát.
-GV kết luận:
Việc học tập, sinh hoạt đúng giờ giấc
giúp chúng ta học tập kết quả hơn. Vì
- HS thảo luận cặp đôi.
- Một số cặp HS đại diện lên
trình bày:
1 HS nêu ích lợi, 1 HS nêu tác
hại.
- HS cả lớp nhận xét, bổ sung.
- HS nghe ghi nhớ.
- 5 HS nhắc lại.

- Các nhóm HS thảo luận.
- Ghi ra giấy theo mẫu những
việc cần làm.
Ví dụ:
- Những việc cần làm để học
tập đúng giờ:
+ Lập thời gian biểu.
+ Lập thời khóa biểu.
+ Thực hiện đúng thời gian
biểu.
+ Ăn, nghỉ, học kết hợp đúng
giờ giấc.
- Đại diện các nhóm dán lên
bảng và trình bày.
- Trao đổi, nhận xét, bổ sung
giữa các nhóm.
4
Đạo đức 2 Hòang Thị Thiệm
Họat động của giáo viên Họatđộng của học sinh Ghi chú
vậy học tập và sinh hoạt đúng giờ giấc là
việc làm cần thiết.
Hoạt động 3:
Trò chơi ”Ai đúng, ai sai”.
- Phổ biến cách chơi:
+ Cử 2 đội chơi (mỗi đội 3 HS) đội Xanh
và đội Đỏ.
+ Ở mỗi lượt chơi, sau khi nghe giáo viên
đọc tình huống, đội nào giơ tay trước sẽ
được trả lời. Nếu đúng sẽ được 5 điểm.
Nếu sai phải nhường cho đội kia trả lời.

+ Đội thắng cuộc là đội ghi được
điểm cao nhất.
- GV cho HS chơi thử.
- GV tổ chức cho HS chơi.
- GV nhận xét cách chơi và tinh thần chơi
của mỗi đội.
Câu hỏi tình huống
- Câu 1: Mẹ giục Nam học bài. Nam bảo
mẹ: ”Mẹ cho con xem hết chuơng trình
TV này đã. Còn học bài tí nữa con thức
khuya một chút để học cũng được”
- Theo em bạn Nam nói thế đúng hay sai?
Vì sao?
- Câu 2: Bà của Hoa lâu lắm mới lên
chơi. Đã đến giờ học bài nhưng Hoa vẫn
chưa ngồi vào bàn học vì còn mải chơi
với bà. Nếu em là Hoa em có làm như bạn
không?
Vì sao?
- Câu 3: Bạn Lan nói: Học tập, sinh hoạt
đúng giờ là phải tuân theo đúng giờ giấc
từng phút từng giây không được làm
khác. Bạn Lan nói thế có đúng không? Vì
sao?
5
Đạo đức 2 Hòang Thị Thiệm
Ngày sọan: Ngày dạy:
TUẦN 3.
MÔN : ĐẠO ĐỨC
BÀI 2: BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI

(Tiết 1)
I. MỤC TIÊU.
Kiến thức. :Khi có lỗi thì nên nhận lỗi và sửa lỗi. Có như thế mới là người dũng cảm,
trung thực, mau tiến bộ và được mọi người yêu quý.
- Kĩ năng : Nhận và sửa lỗi khi mắc lỗi.
- Nhắc bạn nhận và sửa lỗi khi mắc lỗi.
- Thái độ Ủng hộ, cảm phục các bạn biết nhận lỗi và sửa lỗi.
- Không đồng tình với các bạn mắc lỗi mà không biết nhận lỗi và sửa lỗi.
II. CHUẨN BỊ.
- Nội dung câu chuyện “Cái bình hoa”.
- Phiếu thảo luận nhóm của hoạt động 2 tiết 1 và tiết 2.
- Dụng cụ phục vụ trò chơi của tiết 2.
- Nội dung các ý kiến cho hoạt động 3 tiết 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
III. Các họat động dạy chủ yếu
1Ổn định : Hát
2. Kiểm tra bài cũ :
3 Bài mới :
Họat động của giáo viên Họatđộng của học sinh Ghi chú
Hoạt động 1:
Tìm hiểu và phân tích truyện”Cái bình
hoa”.
- Yêu cầu các nhóm theo dõi câu chuyện
và xây dựng phần kết của câu chuyện.
- Kể chuyện Cái bình hoa với kết cục
mở: từ đầu đến ”Ba tháng trôi qua,
không ai còn nhớ đến chuyện cái bình
hoa vỡ.”
- Các nhóm HS theo dõi câu
chuyện.

- Các nhóm HS thảo luận và xây
dựng phần kết của câu chuyện.
- Ví dụ:
+ Vôva quên luôn chuyện làm vỡ
cái bình.
+ Vôva vẫn day dứt và nhờ mẹ
mua một cái bình cho cô…
- Đại diện các nhóm trình bày kết
quả thảo luận.
- Trao đổi, nhận xét, bổ sung cho
phần kết của các nhóm.
6
Đạo đức 2 Hòang Thị Thiệm
Họat động của giáo viên Họatđộng của học sinh Ghi chú
- Kể nốt đoạn cuối của câu chuyện
- Yêu cầu các nhóm tiếp tục thảo luận
theo các ý sau:
+ Qua câu chuyện em thấy cần làm gì
sau khi mắc lỗi?
+ Nhận và sửa lỗi đem lại tác dụng gì?
- Kết luận: Trong cuộc sống, ai cũng có
thể mắc lỗi, nhất là các em ở lứa tuổi
nhỏ. Nhưng điều quan trọng là biết nhận
lỗi và sửa lỗi.
Biết nhận lỗi và sửa lỗi thì sẽ mau tiến
bộ và được mọi người yêu quý.
Hoạt động 2:
Bày tỏ ý kiến, thái độ.
- Giáo viên quy định cách bày tỏ ý kiến
và thái độ của mình:

Nếu tán thành thì vẽ mặt trời màu đỏ.
Nếu không tán thành thì vẽ mặt trời màu
xanh. Nếu không đánh giá được thì ghi
số 0.
- Giáo viên lần lượt đọc từng ý kiến:
+ Người nhận lỗi là người dũng cảm.
+ Nếu có lỗi chỉ cần tự sửa lỗi, không
cần nhận lỗi.
+ Nếu có lỗi chỉ cần nhận lỗi không cần
sủa lỗi.
+ Cần nhận lỗi cả khi mọi người không
biết mình có lỗi.
+ Cần xin lỗi khi mắc lỗi với bạn bè và
em bé.
+ Chỉ cần xin lỗi những người quen biết.
-Kết luận: Biết nhận lỗi và sửa lỗi sẽ
giúp em mau tiến bộ và được mọi người
quý mến.
- Các nhóm HS tiếp tục thảo luận
và trả lời câu hỏi.
- HS bày tỏ ý kiến và giải thích lý
do.
- Việc làm này là đúng: người nhận
lỗi là người dũng cảm, trung thực.
- Việc làm này là cần thiết nhưng
chưa đủ vì có thể làm cho người
khác bị nghi oan là đã phạm lỗi.
- Việc làm này chưa đúng vì đó sẽ
là lời nói suông, cần sửa lỗi để mau
tiến bộ.

- Việc làm này là đúng.
- Việc làm này là đúng vì trẻ em
cũng cần được tôn trọng như người
lớn.
-Việc làm này là sai. Cần xin lỗi cả
người quen lẫn người lạ khi mình
có lỗi.
IV. CỦNG CỐ DẶN DÒ.
7
Đạo đức 2 Hòang Thị Thiệm
- Sưu tầm các câu chuyện kể hoặc tự liên hệ bản thân và những người thân
trong gia đình những trường hợp nhận và sửa lỗi.
- Chuẩn bị kể lại một trường hợp em đã nhận và sủa lỗi hoặc người khác đã
nhận và sủa lỗi với em.
Ngày sọan: Ngày dạy:
TUẦN 4
MÔN : ĐẠO ĐỨC
BÀI 2: BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI
(Tiết 2)
I. MỤC TIÊU.
- Kiến thức. :Khi có lỗi thì nên nhận lỗi và sửa lỗi. Có như thế mới là người dũng cảm,
trung thực, mau tiến bộ và được mọi người yêu quý.
Kĩ năng : .
- Nhận và sửa lỗi khi mắc lỗi.
- Nhắc bạn nhận và sửa lỗi khi mắc lỗi.
Thái độ tình cảm.
- Ủng hộ, cảm phục các bạn biết nhận lỗi và sửa lỗi.
- Không đồng tình với các bạn mắc lỗi mà không biết nhận lỗi và sửa lỗi.
II. CHUẨN BỊ.
- Nội dung câu chuyện “Cái bình hoa”.

- Phiếu thảo luận nhóm của hoạt động 2 tiết 1 và tiết 2.
- Dụng cụ phục vụ trò chơi của tiết 2.
- Nội dung các ý kiến cho hoạt động 3 tiết 1.
III. Các họat động dạy chủ yếu
1Ổn định : Hát
2. Kiểm tra bài cũ :
3 Bài mới :
Họat động của giáo viên Họatđộng của học sinh Ghi chú
Hoạt động 1:
Liên hệ thực tế.
- Mời một số em lên kể những câu
chuyện về mắc lỗi và sửa lỗi của bản
thân em và những người trong gia
đình em.
- Năm HS kể trước lớp.
- HS cả lớp nhận xét xem bạn
đưa ra cách sửa lỗi như thế đã
đúng chưa.
8
Đạo đức 2 Hòang Thị Thiệm
Họat động của giáo viên Họatđộng của học sinh Ghi chú
- Yêu cầu nhận xét sau mỗi tình huống
HS đưa ra.
- Khen những em trong lớp đã biết
nhận lỗi và sửa lỗi.
- Nhận xét về sự chuẩn bị BT ở nhà của
HS cả lớp.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận theo câu
hỏi sau:
Việc làm của các bạn trong mỗi tình

huống sau đúng hay sai?
Hoạt động 2:
Thảo luận nhóm.
+ Tình huống 1:
Vân viết chính tả bị điểm xấu vì em nghe
không rõ do tai kém, lại ngồi bàn cuối.
Vân muốn viết đúng
Nhưng không biết làm thế nào.
- Theo em Vân nên làm gì? Đề nghị,
yêu cầu người khác giúp đỡ, hiểu và
thông cảm có phải là việc nên làm
không? Tại sao?
+ Tình huống 2:
Dương bị đau bụng nên ăn cơm không
hết xuất. Tổ em bị chê. Các bạn trách
Dương dù Dương đã nói lý do.
- Việc làm đó đúng hay sai?
Dương nên làm gì?
- Kết luận:
+ Cần bày tỏ ý kiến của mình khi bị
người khác hiểu nhầm.
+ Nên lắng nghe để hiểu người khác
không trách nhầm lỗi cho bạn.
+ Biết thông cảm, hướng dẫn và giúp đỡ
bạn bè sửa lỗi mới là bạn tốt.
Hoạt động 3:
Trò chơi ghép đôi.
GV phát cho 2 dãy HS mỗi dãy 5 tấm
bìa ghi các câu tình huống và các cách
ứng xử. Dãy HS còn lại cùng với GV

làm ban giám khảo.
-Giáo viên nhận xét và phân thắng bạ
- Các nhóm HS thảo luận.
- Đại diện các nhóm lên trình
bày
kết quả thảo luận.
- Theo em Vân nên bày tỏ ý kiến
của mình cho cô giáo để cô hiểu
và sắp xếp chỗ ngồi cho hợp lý.
- Theo em Dương nên báo cáo
với cô giáo bảo mẫu ngay khi bị
đau bụng để tổ không bị chê.

- HS chia làm 2 tổ thi đua chơi.
- HS nhận xét.
9
Đạo đức 2 Hòang Thị Thiệm
Trò chơi
Tình huống Cách ứng xử
Mượn vở của bạn và sơ ý làm rách. 1 a Nhận lỗi với cô giáo và làm
ngay bài
tập
Lỡ hẹn đi đá bóng với bạn. 2 b Nhận lỗi với bạn.

Mải chơi với bạn,quên chưa 3 c Xin lỗi mẹ và lấy chổi quét
nhà.
Quét nhà thì mẹ về.
Quên chưa làm bài tập về nhà. 4 d Xin lỗi và dán lại trả bạn.

Sơ ý làm giây mực ra áo bạn. 5 e Nhận lỗi với bạn gái và giải

thích
lý do.
Quên chưa học thuộc bài 6 g Xin lỗi bạn và xin bố mẹ
mua
cô giáo giao. đền cho bạn.

Làm gãy thước kẻ của bạn. 7 h Nhận lỗi với cô giáo và học
thuộc
ngay bài tập.
Đáp án :
1-d , 2-e , 3-c , 4-a , 5-b , 6-h , 7-g.
10
Đạo đức 2 Hòang Thị Thiệm
Ngày sọan: Ngày dạy:
TUẦN 5.
MÔN : ĐẠO ĐỨC
BÀI 3:GỌN GÀNG NGĂN NẮP.
(Tiết 1)
I. MỤC TIÊU.
Kiến thức. Giúp HS biết được:
- Biểu hiện của việc gọn gàng ngăn nắp.
- Ích lợi của việc sống gọn gàng ngăn nắp.
Hành vi.Thực hiện sống gọn gàng ngăn nắp trong học tập và sinh hoạt.
Thái độ Yêu mến đồng tình với những bạn sống gọn gàng ngăn nắp.
II. CHUẨN BỊ.
- Bộ tranh thảo luận nhóm HĐ2 tiết 1.
- Dụng cụ diễn kịch HĐ1 tiết 1.
- Vở bài tập Đạo đức.
III. Các họat động dạy chủ yếu
1Ổn định : Hát

2. Kiểm tra bài cũ :
3 Bài mới :
Họat động của giáo viên Họatđộng của học sinh Ghi chú
Hoạt động 1:
Hoạt cảnh: Đồ dùng để ở đâu
Kịch bản:
- Dương đang chơi bi thì Trung gọi: Dương
ơi đi học thôi!
- Dương: Đợi tí! tớ lấy cặp sách đã.
- Dương loay hoay tìm mà không thấy.
- Trung (có vẻ sốt ruột): Sao lâu thế! Thế
cặp sách của ai trên bệ cửa sổ kia?
- Dương (vỗ vào đầu): À! Tớ quên.
Hôm qua tớ đi đá bóng, tớ để tạm đấy.
- Dương (mở cặp sách): Sách Toán đâu rồi?
Hôm qua tớ vừa làm bài tập cơ mà.
Cả hai cùng loay hoay tìm quanh nhà và hú
gọi:
- Sách ơi! Sách ở đâu? Sách ời!
Hãy ới lên một tiếng đi!
- Trung (giơ hai tay): Các bạn ơi!
Chúng mình nên khuyên Dương như thế nào
đây?
- Giáo viên chia nhóm và giao kịch bản.
- Cho học sinh câu hỏi thảo luận.
+ Vì sao bạn Dương lại không tìm thấy cặp
và sách vở?
+ Hoạt cảnh trên em rút ra điều gì?
- Một nhóm trình bày hoạt cảnh.
11

Đạo đức 2 Hòang Thị Thiệm
Họat động của giáo viên Họatđộng của học sinh Ghi chú
Kết luận:
Tính bừa bãi của bạn Dương khiến nhà cửa
lộn xộn làm bạn mất nhiều thời gian tìm
kiếm sách vở đồ dùng khi cần đến. Do đó
các em nên rèn luyện thói quen gọn gàng
ngăn nắp trong sinh hoạt.
Hoạt động 2:
Phân tích truyện:
Chuyện xảy ra trước giờ học
Yêu cầu các nhóm hãy chú ý nghe câu
truyện và thảo luận để trả lời câu hỏi:
1. Tại sao cần phải ngăn nắp gọn gàng?
2. Nếu không ngăn nắp gọn gàng thì sẽ gây
ra hậu quả gì?
- Giáo viên kể câu chuyện.
- Tổng kết các ý kiến của các nhóm.
Kết luận:
Tính bừa bãi khiến nhà cửa lộn xộn làm
mất nhiều thời gian tìm kiếm sách vở và
đồ dùng khi cần.
Do đó các em nên giữ thói quen ngăn nắp
gọn gàng trong sinh hoạt.
- Hoạt động3:
Xử lý tình huống.
Chia lớp thành 3 nhóm. Phát mỗi nhóm 1 tờ
giấy nhỏ có ghi tình huống và phiếu thảo
luận.
Nhóm 1 tình huống 1:

Hà đang thu dọn sách vở và đồ dùng học tập
để đi chơi thì bạn đến rủ đi chơi. Nếu là Hà
em làm thế nào?
Nhóm 2 tình huống 2 :
Bé Nga đã đi học lớp 1 rồi nhưng luôn vứt
đồ dùng sách vở lung tung làm cả nhà nhiều
phen vất vả vì bé không tìm thấy sách vở
khi giờ đi học đã đến.Nếu là anh, chị của
Nga em làm thế nào?
Nhóm 3 tình huống 3 :
Ngọc được giao nhiệm vụ thu xếp gọn chăn
chiếu sau giò nghỉ trưa ở lớp. Nhưng ngủ
dậy là Ngọc chạy ngay ra sân chơi. Là bạn
- Hai nhóm thảo luận theo câu hỏi.
- Vì tính bừa bãi lộn xộn của bạn
Dương.
- Rèn luyện thói quen gọn gàng
ngăn nắp trong sinh hoạt.
- Hai HS nhắc lại.
- Chú ý nghe câu truyện.
- Bốn nhóm thảo luận để trả lời câu
hỏi.
- V ì : Khi lấy các thứ chúng ta sẽ
không mất nhiều thời gian. Ngoài
ra ngăn nắp gọn gàng sẽ giúp chúng
ta giữ gìn được đồ đạc bền đẹp.
- Nếu không ngăn nắp gọn gàng thì
đồ đạc sẽ lộn xộn, mất nhiều thời
gian để tìm. Không ngăn nắp còn
làm cho nhà cửa bề bộn,bẩn thỉu.

- Đại diện các nhóm lên trình bày
kết quả.
- Trao đổi nhận xét bổ sung giữa
các nhóm.
- Phân công nhóm trưởng, thư ký
và tiến hành thảo luận.
- Hà cần thu xếp gọn sách vở,đồ
dùng gọn gàng rồi mới đi chơi.
12
Đạo đức 2 Hòang Thị Thiệm
Họat động của giáo viên Họatđộng của học sinh Ghi chú
của Ngọc em sẽ làm gì?
- Gọi từng nhóm trình bày ý kiến.
- Giáo viên cùng HS nhận xét và kết luận về
cách xử lý đúng.
- Chị nên khuyên Nga phải để đồ
dùng ngăn nắp gọn gàng.Đồng thời
tập cho Nga thói quen này bàng
cách những ngày đầu 2 chị em cùng
nhau xếp gọn sách vở.
- Em nên khuyên Ngọc phải hoàn
thành nhiệm vụ được giao và cùng
làm việc với Ngọc.
- Đại diện các nhóm trình bày cách
xử lý của nhóm mình.

IV. CỦNG CỐ DẶN DÒ.
- Sưu tầm các câu chuyện kể hoặc tự liên hệ bản thân và những người thân
trong gia đình về những việc sống ngăn nắp gọn gàng.
- Chuẩn bị một trò chơi ngăn nắp gọn gàng.


Ngày sọan: Ngày dạy:
TUẦN 6
MÔN : ĐẠO ĐỨC
BÀI 3: GỌN GÀNG NGĂN NẮP.
TIẾT 2
I. MỤC TIÊU.
Kiến thức. Giúp HS biết được:
- Biểu hiện của việc gọn gàng ngăn nắp.
- Ích lợi của việc sống gọn gàng ngăn nắp.
Hành vi.Thực hiện sống gọn gàng ngăn nắp trong học tập và sinh hoạt.
Thái độ Yêu mến đồng tình với những bạn sống gọn gàng ngăn nắp.
II. CHUẨN BỊ.
- Bộ tranh thảo luận nhóm HĐ2 tiết 1.
- Dụng cụ diễn kịch HĐ1 tiết 1.
- Vở bài tập Đạo đức.
III. Các họat động dạy chủ yếu
1Ổn định : Hát
2. Kiểm tra bài cũ :
3 Bài mới :
13
Đạo đức 2 Hòang Thị Thiệm
Họat động của giáo viên Họatđộng của học sinh Ghi chú
Hoạt động 1:
Tự liên hệ bản thân.
-Yêu cầu vài HS lên kể về cách giữ gọn
gàng ngăn nắp góc học tập
và nơi sinh hoạt hàng ngày của mình.
+ Em đã giữ gọn gàng ngăn nắp chưa?
+ Em làm những việc gì để thực hiện

gọn gàng ngăn nắp?
+ Đã có lúc nào em không thực hiện gọn
gàng ngăn nắp? Khi đó chuyện gì đã xảy
ra?
-Giáo viên khen những HS đã biết giữ
gọn gàng ngăn nắp góc học tập và nơi
sinh hoạt.
- Giáo viên nhắc nhở những HS chưa
biết giữ gọn gàng ngăn nắp góc học tập
và nơi sinh hoạt.
Hoạt động 2:
Trò chơi gọn gàng ngăn nắp.
Chia lớp thành 4 nhóm.Phân không gian
hoạt động cho từng nhóm.Giáo viên yêu
cầu HS lấy đồ dùng,sách vở,cặp sách
của tất cả các bạn trong nhóm để lên bàn
không theo thứ tự và tổ chức chơi theo 2
vòng.
+Vòng 1: Thi xếp lại bàn học tập.
Nhóm nào xếp nhanh gọn gàng nhất thì
thắng cuộc.
+Vòng 2: Thi lấy nhanh đồ dùng theo
yêu cầu.Giáo viên yêu cầu HS
các nhóm cử 1 bạn mang đồ dùng
lên.Thư ký ghi kết quả của các
nhóm.Nhóm nào mang đồ dùng lên đầu
tiên được tính điểm.Kết thúc cuộc chơi
nhóm nào có điểm cao nhất nhóm đó
thắng cuộc.
Hoạt động3:

Kể chuyện :”Bác Hồ ở Păc Bó”.
-Giáo viên kể chuyện “ Bác Hồ ở Pắc
Bó” cho cả lớp nghe.
-Giáo viên hỏi:
+Câu chuyện này kể về ai với nội dung
gì?
+Qua câu chuyện này ,em học tập được
điều gì ở Bác Hồ?
-5 HS đại diện lên kể.
-Cả lớp nhận xét bạn đã thực sự
gọn gàng ngăn nắp chưa.Nếu
chưa thì nêu ý kiến giúp bạn
thực hiện gọn gàng ngăn nắp.
-4 nhóm thực hiện theo yêu cầu
của giáo viên.
-4 nhóm cùng thi đua xếp nhanh
các đồ dùng học tập trong không
gian của nhóm mình.
-Cả nhóm thực hiện trò chơi tiếp
sức.
-Cả lớp chú ý lắng nghe và nhớ
câu chuyện.
-Câu chuyện kể về tác phong
gọn gàng ngăn nắp của Bác Hồ
14
Đạo đức 2 Hòang Thị Thiệm
Họat động của giáo viên Họatđộng của học sinh Ghi chú
+Em có thể đặt những tên gì cho câu
chuyện này?
-Giáo viên nhận xét các câu trả lời của

HS.
-Yêu cầu HS đọc và ghi nhớ.
trong mọi công viêc và sinh
hoạt.
-Tính ngăn nắp gọn gàng.
-HS đọc câu ghi nhớ:
Bạn ơi chỗ học,chỗ chơi
Gọn gàng,ngăn nắp ta thời chớ
quên
Đồ chơi sách vở đẹp bền
Khi cần khỏi mất công tìm kiếm
lâu.
IV. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
-Thưc hành lối sống ngăn nắp gọn gàng trong sinh hoạt hàng ngày.
-Học thuôc câu ghi nhớ.
-Chuẩn bị bài Chăm làm việc nhà.
Ngày sọan: Ngày dạy:
TUẦN 7
MÔN : ĐẠO ĐỨC
BÀI 4:CHĂM LÀM VIỆC NHÀ.
TIẾT 1
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:Trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng và sức
lực của mình.
-Chăm làm việc nhà là thể hiện tình yêu thương của em với ông bà ,cha mẹ.
Hành vi: Tự giác tích cực tham gia làm việc nhà giúp đỡ ông bà ,cha mẹ.
Thái độ:
-Học sinh có thái độ không đồng tình với hành vi chưa chăm làm việc nhà.
II. CHUẨN BỊ.
-Nội dung bài thơ: Khi mẹ vắng nhà.

-Bộ tranh nhỏ làm việc theo nhóm HĐ2 tiết 1.
-Phiếu thảo luận HĐ1 tiết 2.
III. Các họat động dạy chủ yếu
1Ổn định : Hát
2. Kiểm tra bài cũ :
3 Bài mới :

15
Đạo đức 2 Hòang Thị Thiệm
Họat động của giáo viên Họatđộng của học sinh Ghi chú
Hoạt động 1:
Phân tích bài thơ:Khi mẹ vắng nhà của
Trần Đăng Khoa.
-Đọc diễn cảm bài thơ : Khi mẹ vắng nhà.
-Phát phiếu thảo luận nhóm và yêu cầu các
nhóm thảo luận theo các câu hỏi trong
phiếu.
1.Bạn nhỏ đã làm gì khi mẹ vắng nhà?
2.Thông qua những việc đã làm,bạn nhỏ
muốn bày tỏ tình cảm gì với mẹ.
3.Theo em,mẹ bạn nhỏ sẽ nghĩ gì khi thấy
các công việc mà bạn nhỏ đã làm?
Kết luận: Bạn nhỏ làm các việc nhà vì
thương mẹ,muốn chia sẻ nỗi vất vả với
mẹ.Việc làm của bạn mang lại niềm vui và
sự hài lòng cho mẹ.Chăm làm việc nhà là
một đức tính tốt mà chúng ta nên học tập.
Hoạt động 2:
Trò chơi: Đoán xem bạn đang làm gì.
-Giáo viên chia 3 nhóm chơi,phát cho mỗi

nhóm 1 bộ tranh,yêu cầu các nhóm nêu tên
việc làm mà các bạn nhỏ trong tranh đang
làm.
-Hai HS đọc lại bài thơ.
-Các nhóm thảo luận.
1. Bạn nhỏ luộc khoai,cùng chị giã
gạo,thổi cơm,nhổ cỏ vườn,quét sân
và quét cổng.
2. Bạn nhỏ muốn thể hiện tình yêu
thương đối với mẹ của mình.
3. Theo nhóm em,khi thấy các công
việc mà bạn nhỏ đã làm,mẹ đã khen
bạn.Mẹ sẽ cảm thấy vui mừng phấn
khởi.
-Đại diện nhóm lên trình bày kết quả
thảo luận.
-Trao đổi,nhận xét bổ sung giữa các
nhóm.
-HS nghe và ghi nhớ.
-HS thảo luận theo nhóm.
-Đại diện nhóm lên trình bày.
-Trao đổi nhận xét bổ sung giữa các
nhóm.
-Tranh 1: Cảnh một em gái đang cất
quần áo phơi trên dây ngoài sân.
-Tranh 2: Cảnh 1 em bé trai đang
dùng bình nhỏ tưới nước cho
hoa,chocây trong vườn trước nhà.
-Tranh 3: Cảnh 1 bé trai đang vãi
thóc cho gà ăn ở sân.

-Tranh 4: Cảnh 1 em bé gái đang nhặt
rau phụ giúp mẹ nấu cơm(mẹ đang
đứng xào nấu trong bếp).
-Tranh 5: Cảnh 1 em gái đang rửa cốc
chén.
-Tranh 6: Cảnh 1 em trai đang lau
bàn ghế.
16
Đạo đức 2 Hòang Thị Thiệm
Họat động của giáo viên Họatđộng của học sinh Ghi chú
-Hỏi các em có thể làm được những việc đó
không?
Kết luận: Chúng ta nên làm những việc nhà
phù hợp với khả năng của bản thân
Hoạt động3:
Tự liên hệ bản thân.
-Yêu cầu một số HS kể về những công việc
nhà mà em đã tham gia.
-Giáo viên tổng kết các ý kiến của HS.
-Kết luận:Ở nhà các em nên giúp đỡ ông
bà,cha mẹ làm các công việc phù hợp với
khả năng của bản thân mình.
-HS tự kể.
-Cả lớp nghe bổ sung và nhận xét
những công việc nhà như thế đã phù
hợp với khả năng của mình chưa?Đã
giúp đỡ ông bà,cha mẹ chưa?
-Trao đổi nhận xét của HS cả lớp.
IV. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
-Làm vở BT Đạo đức.

-Thực hành giúp đỡ bố mẹ những công việc nhà.
-Nhận xét tiết học.
Ngày sọan: Ngày dạy:
TUẦN 8
MÔN : ĐẠO ĐỨC
BÀI 4: CHĂM LÀM VIỆC NHÀ.
TIẾT 2.
Kiến thức:Trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng và sức
lực của mình.
-Chăm làm việc nhà là thể hiện tình yêu thương của em với ông bà ,cha mẹ.
Hành vi: Tự giác tích cực tham gia làm việc nhà giúp đỡ ông bà ,cha mẹ.
Thái độ:
-Học sinh có thái độ không đồng tình với hành vi chưa chăm làm việc nhà.
II. CHUẨN BỊ.
-Nội dung bài thơ: Khi mẹ vắng nhà.
-Bộ tranh nhỏ làm việc theo nhóm HĐ2 tiết 1.
-Phiếu thảo luận HĐ1 tiết 2.
III. Các họat động dạy chủ yếu
1Ổn định : Hát
2. Kiểm tra bài cũ :
3 Bài mới :
17
Đạo đức 2 Hòang Thị Thiệm
Họat động của giáo viên Họatđộng của học sinh Ghi chú
Hoạt động 1:
Xử lý tình huống.
-Yêu cầu các nhóm thảo luận sau đó đóng
vai,xử lý tình huống ghi trong phiếu.
-Tình huống 1: Lan đang phải giúp mẹ trông
em thì các bạn đến rủ đi chơi.Lan sẽ làm gì?

-Tình huống 2: Mẹ đi làm muộn chưa về.Bé
Lan sắp đi học mà chưa ai nấu cơm cả.Nan
phải làm gì bây giờ?
-Tình huống 3: Ăn cơm xong,mẹ bảo Hoa đi
rửa bát.Nhưng trên Tivi đang chiếu phim
hay.Bạn hãy giúp Hoa đi.
-Kết luận: Khi được giao làm bất cứ công
việc nhà nào em cần phải hoàn thành công
việc đó rồi mới làm những công việc khác.
Hoạt động 2:
Điều này đúng hay sai?
-Phổ biến cách chơi:
Giáo viên nêu lần lượt từng ý kiến
Yêu cầu HS giơ hình vẽ khuôn mặt theo quy
ước.Mặt cười-đúng,
Mặt mếu-không đúng.
a. Làm việc nhà là trách nhiệm của người
lớn trong gia đình.
b.Trẻ em không phải làm việc nhà.
c. Cần làm tốt việc nhà khi có mặt cũng như
khi vắng mặt người lớn.
d. Tự giác làm những việc nhà phù hợp với
khả năng là yêu thương cha mẹ.
e. Trẻ em có bổn phận làm những việc nhà
phù hợp với khả năng của mình.
Hoạt động 3:
Thảo luận cả lớp.
-Nêu các câu hỏi cho HS tự nhình nhận
đánh giá sự tham gia làm việc nhà của bản
thân.

1.Ở nhà em đã tham gia làm những công
việc gì? Kết quả của những công việc đó ra
sao?
-Các nhóm HS thảo luận,chuẩn bị
đóng vai xử lý tình huống.
-Lan không nên đi chơi mà ở nhà
trông em giúp mẹ.Hẹn các bạn dịp
khác đi chơi cùng.
-Nan có thể giúp mẹ đặt trước nồi
cơm,nhặt rau giúp mẹ để khi mẹ về
mẹ có thể nhanh chóng nấu xong
cơm kịp cho bé Lan đi học.
-Bé Hoa nên rửa bát rồi mới vào
xem phim tiếp.
-Đại diện các nhóm lên đóng vai và
trình bày kết quả thảo luận.
-Trao đổi,nhận xét bổ xung giữa
các nhóm.
-Chia lớp thành 4 nhóm chơi.
-Mặt mếu.
-Mặt mếu.
-Mặt cười.
-Mặt cười.
-Mặt cười.
-Suy nghĩ và trao đổi cặp đôi.
-Đại diện một số HS trình bày trước
lớp.
-Quét nhà,lau nhà,rửa bát chén…
Sau khi quét nhà em thấy nhà cửa
sạch sẽ,Sau khi lau nhà em thấy nhà

18
Đạo đức 2 Hòang Thị Thiệm
Họat động của giáo viên Họatđộng của học sinh Ghi chú
2. Những công việc đó do bố mẹ em phân
công hay em tự giác làm?
3. Trước những công việc em đã làm bố mẹ
em tỏ thái độ như thế nào?
4. Em có mong muốn được tham gia vào
làm những công việc nhà nào? Vì sao?
Kết luận: Hãy tìm những việc nhà phù hợp
với khả năng và bày tỏ nguyện vọng muốn
được tham gia
Của mình đối với cha mẹ.
cửa thoáng mát.
-Những công việc đó do em tự giác
làm.
-Bố mẹ em rất hài lòng.Bố mẹ khen
em.
-Gấp quần áo,trông em giúp đỡ mẹ.
IV. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
-Làm vở BT Đạo đức.
-Thực hành giúp đỡ bố mẹ những công việc nhà.
-Nhận xét tiết học.
19
Đạo đức 2 Hòang Thị Thiệm
Ngày sọan: Ngày dạy:
TUẦN 9
Tiết :1 MÔN : ĐẠO ĐỨC

BÀI 5:CHĂM CHỈ HỌC TẬP

I. Mục đích yêu cầu:
1. Kiến thức:
Giúp HS hiểu :
+Như thế nào là chăm chỉ học tập?
+Chăm chỉ học tập mang lại lợi ích gì?
2. Thái độ tình cảm:
-Tự giác học tập.
-Đồng tình noi gương các bạn chăm chỉ học tập.
3. Hành vi:
-Học sinh có thái độ tự giác học tập.
II. Chuẩn bị :
- GV : Phiếu học tập cho HĐ2 tiết 1,tiết 2
-Đồ dùng trò chơi sắm vai HĐ1 tiết 2,HĐ 3 tiết 2.
-HS : Vở BT Đạo Đức.
III. Các họat động dạy chủ yếu
1Ổn định : Hát
2. Kiểm tra bài cũ :
3 Bài mới :
Hoạt động 1:
Xử lý tình huống.
-Nêu tình huống.
-Chia nhóm nhỏ thảo luận cặp đôi
về cách ứng xử sau đó thể hiện qua trò chơi
sám vai.
Tình huống:
-Bạn Hà đang làm bài tập về nhà thì các bạn
đến rủ đi chơi(đá bóng đá cầu,chơi ô
quan…).Bạn Hà phải làm gì khi đó?
Kết luận:
-Khi đang học,đang làm bài tập,các em cần

cố gắng hoàn thành công việc,không nên bỏ
dở,như thế mới là chăm chỉ học tập.
Hoạt động 2:
-Các nhóm HS thảo luận,đưa ra
cách giải quyết và chuẩn bị sắm
vai.
-Một vài nhóm HS lên sắm vai.
-HS dưới lớp chú ý lắng nghe và
nhận xét,phân tích các cách ứng
xử của các nhóm
-Hà từ chối các bạn và tiếp tục
làm nốt bài tập.
-Hà xin phép mẹ để bài tập đến
chiều làm và đi chơi với các bạn.
-Hà không cần xin phép mẹ mà bỏ
ngay bài tập chạy đi chơi với các
bạn.
-Trao đổi nhận xét bổ sung giữa
các nhóm.
-HS nhắc lại kết luận.
20
Đạo đức 2 Hòang Thị Thiệm
Các biểu hiện của chăm chỉ học tập.
-Các nhóm thảo luận và ghi ra giấy
khổ lớn các biểu hiện của chăm chỉ theo sự
hiểu biết của bản thân.
Hoạt động3:
Tự liên hệ bản thân.
-Giáo viên tổng hợp nhận xét các ý kiến của
các nhóm.

-Giáo viên yêu cầu HS tự liên hệ về việc học
tập của mình.
+Em đã chăm chỉ học tập chưa?
Hãy kể các việc làm cụ thể.
+Kết quả đạt được ra sao?
-Giáo viên khen những em đã chăm chỉ học
tập.
-Các nhóm HS thảo luận.
-Hình thức thảo luận vòng tròn,lần
lượt các thành viên trong nhóm
ghi từng ý kiến của mình vào
giấy.
-Đại diện các nhóm trình bày kết
quả thảo luận và dán giấy lên
bảng.
+Kết quả thảo luận:
-Tự giác học không cần nhắc nhở.
-Luôn hoàn thành các bài tập
được giao.
-Luôn thuộc bài trước khi đến lớp.
-Đi hoc chuyên cần và đúng giờ.
-HS các nhóm trao đổi nhận xét
và bổ sung các ý kiến của các
nhóm đã thể hiện đúng các biểu
hiện của chăm chỉ học tập chưa.
-HS trao đổi theo cặp.
-Một số HS tự liên hệ trước lớp.

IV. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
-Làm vở BT Đạo đức.

-Học sinh về xem xét lại việc học tập của cá nhân mình trong thời gian vừa qua để tiết sau
trình bày trước lớp.
-Nhận xét tiết học.
21
Đạo đức 2 Hòang Thị Thiệm
Ngày sọan: Ngày dạy:
TUẦN 10
Tiết :2 MÔN : ĐẠO ĐỨC
BÀI 5: CHĂM CHỈ HỌC TẬP
Hoạt động 1:
Trò chơi:Tìm nguyên nhân,kết quả của
hành động
-Chia lớp thành 2 đội chơi,mỗi đội cử ra
một đội trưởng.
-Giáo viên đưa ra các nguyên nhân
hoặc kết quả của một hành động.
Các đội chơi phải tìm ra kết quả hay nguyên
nhân của hành động đó.
-Đội chơi nào trả lời nhanh(bằng
cách giơ tay) và đúng thì sẽ là đội thắng
cuộc.
-Tổ chức HS chơi mẫu.
-Tổ chức cho cả lớp chơi.
-Phần chuẩn bị:
1.Nam không thuộc bài,bị cô giáo cho điểm
kém.
2.Nga bị cô giáo phê bình vì luôn đến lớp
muộn.
3.Bài tập toán của Hải bị cô giáo cho điểm
thấp.

4.Hoa đã được cô giáo khen vì đã đạt danh
hiệu học sinh giỏi.
Hoạt động 2:
Xử lý tình huống bằng đóng vai.
5.Bắc mải xem phim quên không làm bài
tập.
-Giáo viên nhận xét và làm trọng tài cho các
câu hỏi của các đội chơi.
-Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi,đưa
ra cách xử lý tình huống và đóng vai.
-Tình huống:
1.Sáng nay mặc dù bị sốt cao ngoài trời
-Cả lớp nghe,ghi nhớ.
-Cả lớp HS chơi.
1.Nam chưa học bài.
Nam mải chơi quên không học
bài.
2.Nga đi học muộn .
Nga ngủ quên ,dậy muộn.
Nga la cà trên đường đi học.
3.Hải không học bài.
Hải chưa làm bài.
4.Hoa chăm chỉ học tập.
Hoa luôn thuộc bài ,làm bài
trước khi đến lớp.
Hoa luôn đi học đúng giờ.
5.Bắc sẽ bị cô giáo phê bình và
cho điểm thấp.
-Các cặp xử lý tình huống đưa ra
hướng giải quyết và chuẩn bị

đóng vai.
1.Mẹ bạn Hải sẽ không cho bạn
Hải đi học,vì sẽ ảnh hưởng đến
sức khỏe của bạn.Bạn Hải làm
như thế cũng không phải là chăm
22
Đạo đức 2 Hòang Thị Thiệm
đang mưa nhưng Hải vẫn nằng nặc đòi mẹ
cho đi học.
Bạn Hải làm như thế có phải là chăm chỉ
học tập không?
Nếu em là Hải em sẽ làm gì?
2.Giờ ra chơi Lan ngồi làm hết các bài tập
về nhà để có thì giờ xem phim trên Tivi.Em
có đồng ý
với cách làm của bạn Lan không?
Vì sao?
Kết luận:
Không phải lúc nào cũng học là học tập
chăm chỉ.Phải học tập , nghỉ nghơi đúng
lúc thì mới đạt được kết quả như mong
muốn.
Hoạt động 3:
Tự liên hệ bản thân.
-Yêu cầu một vài cá nhân HS kể về việc học
tập ở trường cũng như ở nhà của bản thân.
-Giáo viên nhận xét HS.
-Giáo viên khen những HS đã chăm chỉ học
tập và nhắc nhở những HS chưa chăm chỉ
cần noi gương các bạn trong lớp.

Kết luận: Chăm chỉ học tập là một đức tính
tốt mà các em cần phải học tập và rèn
luyện.
chỉ học tập.
2.Lan làm như thế chưa
đúng,không phải là chăm chỉ học
tập.Vì giờ ra chơi là thời gian để
Lan giải tỏa căng thẳng sau khi
học tập vất vả.
-Đại diện một vài cặp HS trình
bày kết quả thảo luận.
-Cả lớp nhận xét trao đổi và bổ
sung.
-5 HS đại diện lên trình bày.
-Cả lớp nhận xét xem bạn đã thực
hiện chăm chỉ học tập chưa?và
góp ý cho bạn những cách để thực
hiện chăm chỉ học tập.

IV. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
-Thực hành theo những điều đã học.
-Chuẩn bị bài Quan tâm giúp đỡ bạn.
23
Đạo đức 2 Hòang Thị Thiệm
Ngày sọan: Ngày dạy:
TUẦN 11
Tiết :1 MÔN : ĐẠO ĐỨC
BÀI 6: QUAN TÂM GIÚP ĐỠ BẠN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:

-Giúp HS hiểu được:
+Quan tâm giúpđỡ bạn là luôn vui vẻ,thân ái với các bạn,sẵn sàng giúp đỡ bạn khi gặp khó
khăn.
+Sự cần thiết của việc quan tâm giúp đỡ bạn.
+Quyền không bị phân biệt đối xử của trẻ em.

2. Thái độ tình cảm:
-Yêu mến quan tâm giúp đỡ bạn bè xung quanh.
-Đồng tình với những biểu hiện quan tâm giúp đỡ bạn bè.
3. Hành vi:
-Có hành vi quan tâm giúp đỡ bạn bè trong cuộc sống hàng ngày.
II. CHUẨN BỊ:
-Giấy khổ to.
-Vở BT Đạo Đức.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
TIẾT 1

Hoạt động 1:
Kể chuyện:Trong giờ ra chơi của Hương
Xuân.
-Giúp HS hiểu được biểu hiện cụ thể của việc
quan tâm giúp đỡ bạn.
-Giáo viên kể chuyện Trong giờ ra chơi.
-Yêu cầu HS thảo luận theo các câu hỏi:
+Các bạn lớp 2A đã làm gì khi bạn Cường bị
ngã?
+Em có đồng tình với việc làm của các bạn
lớp 2 A không?Tại sao?
-Kết luận:
Khi bạn ngã em cần hỏi thăm và nâng bạn

dậy.Đó là biểu hiện của việc quan tâm giúp
-HS nghe và ghi nhớ.
-HS thảo luận theo 4 nhóm.
-Các bạn lớp 2A đỡ bạn Cường
dậy và ân cần hỏi:Cậu có đi được
không? Chân đau lắm à?
-Em đồng tình với việc làm của
các bạn lớp 2A vì cùng học một
lớp phải biết quan tâm giúp đỡ
bạn.
-Trưởng nhóm lên trình bày.
Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
24
Đạo đức 2 Hòang Thị Thiệm
đỡ bạn.
Hoạt động 2:
Việc làm nào đúng .
-Giáo viên giao cho HS thảo luận theo nhóm:
Quan sát tranh và chỉ ra được những hành vi
nào là quan tâm giúp đỡ bạn? Tại sao?Mỗi
nhóm có 1 bức tranh nhỏ gồm 7 tờ.
-Tranh 1: Cho bạn mượn đồ dùng học tập.
-Tranh 2: Cho bạn chép bài khi kiểm tra.
-Tranh 3: Giảng bài cho bạn.
-Tranh 4: Nhắc bạn không được xem truyện
trong giờ học.
-Tranh 5: Đánh nhau với bạn.
-Tranh 6: Thăm bạn ốm.
-Tranh 7: Không cho bạn cùng chơi vì bạn là
con nhà nghèo(hoặc

khác giới với mình,bị khuyết tật).
Kết luận:
Luôn vui vẻ,chan hòa với bạn,sẵn sàng giúp
đỡ khi bạn gặp khó khăn trong hoc tập,trong
cuộc sống là quan tâm,giúp đỡ bạn bè
Hoạt động3:
Vì sao cần quan tâm giúp đỡ bạn.
-Giáo viên cho HS làm bài trên phiếu bài tập.
-Nội dung phiếu bài tập:
Hãy đánh dấu “+” vào ô trước những lý do
quan tâm giúp đỡ bạn mà em tán thành.
a. Em yêu mến các bạn.
b. Em làm theo lời dạy của cô
giáo ,thầy giáo.
c. Bạn sẽ cho em đồ chơi.
d. Vì bạn nhắc bài cho em trong
giờ kiểm tra.
e. Vì bạn che dấu khuyết điểm
cho em.
g. Vì bạn có hoàn cảnh khó khăn.
-Giáo viên mời HS bày tỏ ý kiến
và nêu lý do vì sao.
-Thảo luận theo 4 nhóm.
-Nhóm trưởng ghi kết quả thảo
luận của nhóm.
-Các nhóm thi đua tìm nhanh
những tranh có hành vi quan tâm
giúp đỡ bạn.
-Đúng.
-Sai.

-Đúng.
-Đúng.
-Sai.
-Đúng.
-Sai.
-Đọc lại và ghi nhớ.
-Cả lớp làm phiếu bài tập.
-5 HS bày tỏ ý kiến của mình
trước lớp.
25

×