Tải bản đầy đủ (.doc) (64 trang)

Giáo án Địa lí lớp 4 cả năm_CKTKN_Bộ 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (230.72 KB, 64 trang )

LÊ THỊ LỘC - TRƯỜNG TH HỨA TẠO
KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần 1
Ngày dạy 13 tháng 8 năm 2010
Tên bài dạy : làm quen với bản đồ
( Chuẩn KTKN : 105 ; SGK: 3 )
A .MỤC TIÊU : (Theo chuẩn KTKN)
- Biết bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt của Trái Đất theo một tỉ lệ nhất
nhất đònh .
- Biết một số yếu tố của bản đồ : tên bản đồ , phương hướng , kí hiệu bản đồ .
• HS khá giỏi biết tỉ lệ bản đồ
B .CHUẨN BỊ
- Một số loại bản đồ , thế giới , châu lục VN .
C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
GIÁO VIÊN HỌC SINH
I/ Kiểm tra
- Đồ dùng sách vở
II / Bài mới
1 Giới thiệu bài
- GV ghi tựa bài
2 / Bài giảng
a / Bản đồ:
Hoạt động 1 :làm viêc cả lớp
Bước 1 :
- GV treo các loại bản đồ lên bảng.
- Yêu cầu HSđọc tên các bản đồ trên bảng ?
- Nêu phạm vi lảnh thổ được thể hiện trên mỗi
bản đồ ?
Bước 2:
- GV sửa chữavà giúp HS hoàn thiện câu trả lời .
Kết luận : Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực
hay toàn bộ bề mặt trái đất theo một tỉ lệ nhất


đònh .
Hoạt động 2 :Làm việc cá nhân
Bước 1 : Quan sát hình 1 ,2 chỉ vò trí hồ Hoàn Kiếm
và đền Ngọc Sơn trên từng tranh
- Đọc SGK và trả lời câu hỏi sau
+ Ngày nay muốn vẽ được bản đồ người ta thường
làm như thế nào?
- HS nhắc lại
- HS quan sát .
- 1 -2 em đọc nội dung bản đồ
- Bản đồ thế giới : thể hiện toàn bộ bề mặt
trái đất .
- Bản đồ châu lục :thể hiện một bộ phận của trái
đất và các châu lục .
- Bản đồ VN :thể hiện nước VN
- Một vài HS nhắc lại.
- 1- 2 em chỉ.
- Người ta thường dùng ảnh chụp nghiên cứu lại vò
trí đối tượng cần thể hiện tính toán và các khoảng
1
LÊ THỊ LỘC - TRƯỜNG TH HỨA TẠO
- Tại sao vẽ về VN mà bản đồ hình 3 trong SGK
lại nhỏ hơn bản đồ Đia lí tự nhiên trên tường ?
Bước 2 :
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời
b / Một số yếu tố của bản đồ
Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm
Bước 1 : GV yêu câu HS đọc SGK, quan sátbản đồ
thảo luận gợi ý sau:
- Tên bản đồ cho ta biết điều gì ?

- Trên bản đồ người ta quy đònh như thế nào ?
- Tỉ lệ bản đồ cho em biết điều gì?
Bước 2 :
- GV nhận xét kết luận.
cách trên thực tế sau đó thu nhỏ.
- ( HS khá , giỏi )
- Vì hai bảng đồ này vẽ theo tỉ lệ thu nhỏ khác
nhau.
- HS trả lời câu hỏi trước lớp
- Cho biết khu vực thông tin thể hiện
- Phía trên Bắc , dưới Nam ,phải đông ,trái Tây
- ( HS khá , giỏi ) .
- Bản đồ nhỏ hơn kích thước thực bao nhiêu.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả .
- Các nhóm khác bổ sung
D . CŨNG CỐ - DẶN DÒ :
- Bản đồ là gì ? Kể một số yếu tố của bản đồ ?
- Dặn HS về nhà học thuộc bài xem bài sau .
KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần 2
Ngày dạy 20 tháng 8 năm 2010
Tên bài dạy : Dãy Hoàng Liên Sơn
( Chuẩn KTKN : 119 ; SGK: 76 )
A .MỤC TIÊU : (Theo chuẩn KTKN)
2
LÊ THỊ LỘC - TRƯỜNG TH HỨA TẠO
- Nêu được một số đạc điểm tiêu biểu về đòa hình , khí hậu của dãy Hoàng Liên Sơn .
+ Dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam : có nhiều đỉnh nhọn sườn núi rất dốc ,thung lũng thường hẹp
và sâu .
+ Khí hậu ở những nơi cao lạnh quanh năm .
- Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn trên bản đồ ( lược đồ ) tự nhiên Việt Nam .

- Sử dụng bảng số liệu để nêu đặc điểm khí hậu ở mức đơn giản : dựa vào bảng số liệu cho sẳn để nhận
xét về nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7
B .CHUẨN BỊ
- Bản đồ tự nhiên VN
- Tranh ảnh về dãy núi HLS .
C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
GIÁO VIÊN HỌC SINH
I/ Kiểm tra
- Trên bản đồ người ta quy đònh như thế nào ?
- GV nhận xét ghi điểm
II / Bài mới
1 Giới thiệu bài
- GV ghi tựa bài
2 / Bài giảng
a / HLS - dãy núi cao và đồ sộ nhất VN
Hoạt động 1 : làm viêc cá nhân
- GV chỉ vò trí dãy núi HLStrên bản đồ treo tường (
bản đồ tự nhiên Việt Nam )
Bước 1 :
- HS dựa vào hình 1 và mục 1 SGK trả lời câu hỏi
sau :
- Kể tên những dãy núi ở phía Bắc nước ta , dãy
núi nào dài nhất ?
- Dãy HLS nằm phía nào cảu sông Hồng và sông
Đà ?
- Dãy HLS dài bao nhiêu km ? rộng bao nhiêu
km?
- Đỉnh núi , sườn núi và thung lũng ở dãy HLS như
thế nào ?
Bước 2 :

- GV sửa chữa và giúp HS hoàn chỉnh phần trình
bày .
Hoạt động 2 :Thảo luận nhóm
Bước 1:
- Làm việc trong nhóm theo các câu hỏi sau
- 2 –3 HS trả lời
- HS nhắc lại
- HS tìm vò trí của dãy núi HLS ở hình 1 SGK
- ( HS khá , giỏi ) - Những dãy núi chính ở Bắc
Bộ : Sông Gâm ; Ngân Sơn ; Bắc Sơn ; Đông Triều
- Nằm giữa Hồng và sông Đà
- Chạy dài 180 km , rộng gần 30 km ;
- Có nhiều đỉnh nhọn sườn núi rất dốc ,thung lũng
thường hẹp và sâu .
- HS trình bày kết trước lớp
3
LÊ THỊ LỘC - TRƯỜNG TH HỨA TẠO
+ Chỉ đỉnh Phan - xi - păngtrên hình 1 và cho biết
độ cao của nó ?
+ Tại sao đỉnh Phan – xi - păng được gọi là “nóc
nhà”ø của Tổ quốc ?
+ Quan sát hình 2 tả về đỉnh núi Phan - xi - păng ?
Bước 2 :
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời
b / Khí hậu lạnh quanh năm
Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp
Bước 1 : Đọc thầm mục 2 SGK
- Cho biết khí hậu ở những nơi cao của HLS như
thế nào ?
- Chỉ vò trí của Sa Pa trên hình 1

- Dựa vào bảng số liệu cho sẳn để nhận xét về
nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7 ?
- Vì sao Sa Pa trở thành nơi du lòch nghỉ mát nổi
tiếng ở vùng núi phía Bắc ?
Bước 2 :
- Giúp HS hoàn thiện câu trả lời
- GV chốt nội dung bài như SGK
- Cao 3143 m
- Vì nó là đỉnh núi cao nhất nước ta .
- ( HS khá , giỏi ) - Đỉnh nhọn quanh năm có mây
mù che phủ .
- Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc trước
lớp
- Các nhòm khác sửa chữa bổ sung .
- Khí hậu ở những nơi cao lạnh quanh năm .
- 2 - 3 HS lên chỉ
- ( HS khá , giỏi ) – Tháng 1 nhiệt độ xuống thấp
có khí hậu lạnh , tháng 7 khí hậu mát mẽ .
- Có khí hậu mát mẽ , phong cảnh đẹp thu hút
khánh du lòch .
D . CŨNG CỐ - DẶN DÒ :
- Nêu một số đặc điểm về đòa hình khí hậu ở HLS ?
- Dặn HS về nhà học thuộc bài xem bài sau.
KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần 3
Ngày dạy 27 tháng 8 năm 2010
Tên bài dạy : Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn
( Chuẩn KTKN : 119; SGK: 73 )
A .MỤC TIÊU : (Theo chuẩn KTKN )
- Nêu được tên một số dân tộc ít người ờ Hoàng Liên Sơn : Thái ,Mông , Dao …
- Biết Hoàng Liên Sơn là nơi dân cư thưa thớt

- Sử dụng được tranh ảnh để mô tả nhà sàn vá trang phục cua một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn :
+ Trang phục : Mỗi dân tộc có cách ăn mặc riêng ; trang phục của các dân tộc được may , thêu trang
trí rất công phu và thường có màu sắc sặc sở ….
+ Nhà sàn được làm bằng các vật liệu tự nhiên như gỗ , tre , nứa .
4
LÊ THỊ LỘC - TRƯỜNG TH HỨA TẠO
B .CHUẨN BỊ
- Bản đồ đòa lí VN
- Tranh ảnh về nhà sàn , trang phục , lễ hội
C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
GIÁO VIÊN HỌC SINH
ς Giới thiệu bài
- GV ghi tựa bài
1 / HLS – nơi cư trú của một số dân tộc ít người
Hoạt động 1 :làm viêc cá nhân
Bước 1 : Dựa vào hiểu biết và mục 1 SGK trả lời :
- Dân cư ở HLS đông đúc hay thưa thớt so với đồng
bằng ?
- Kể tên các dân tộc ít người ở HLS ?
- Xếp thứ tự các dân tộc theo đòa bàn cư trú thấp
đến cao ?
- Người dân ở những nơi núi cao thường đi lại bằng
phương tiện gì ?
Bước 2:
- GV sửa chữavà giúp HS hoàn thiện câu trả lời
kết luận
2 / Bản làng với nhà sàn
Hoạt động 2 :Thảo luận nhóm
Bước 1
- Bản làng thường nằm ở đâu ?

- Bản có nhiều nhà hay ít nhà ?
- Vì sao một số dân tộc ở HLS sống ở nhà sàn ?
- Hiện nay nhà sàn ở đây có gì thay đổi so với
trước ?
Bước 2 :
GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời
3 / Chợ phiên , lễ hội ,trang phục
Hoạt động 3: làm việc cả lớp
Bước 1
- Nêu những hoạt động trong chợ phiên ?
- Kể tên một số hàng hoá bán ở chợ ?
- Tại sao chợ bán nhiều hàng hoá này ?
- Kể tên một số lễ hội của các dân tộc ở HLS ?
-2 HS nhắc lại
- Dân cư ở đây thưa thớt hơn ở vùng đồng bằng .
- Thái , Mông ,Dao
- Thái – Dao –Mông.
- Người dân thường đi bộ , đi ngựa
- HS trả lời từng câu hỏi trước lớp
- HS dựa vào mục 2 SGk và tranh ảnh trả lời :
- Ở sườn núi hoặc thung lũng .
- Có ít nhà
- ( HS khá giỏi ) - Để tránh ẩm thấp vàthú dữ.
- ( HS khá , giỏi ) - Hiện nay nhiều nơi có nhà sàn
lợp ngói .
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
- Lớp nhận xét bổ sung
- HS dựa vào mục 3 tranh ,ảnh về chợ phiên
trả lời :
- ( HS khá , giỏi ) - Mua bán , trao đổi hàng hoá

- Hàng thổ cẩm , măng , mộc nhó …
- ( HS khá ,giỏi ) - Vì đó là những hàng hoá người
dân tự làm và tự kiếm được
5
LÊ THỊ LỘC - TRƯỜNG TH HỨA TẠO
- Lễ hội ở đây được tổ chức vào mùa nào ?trong lễ
hội có những hoạt động gì ?
- Nhận xét trang phục truyền thống của các dân
tộc hình 4,5 và 6
Bước 2 :

-GV nhận xét kết luận chốt lại nội dung bài học .
- Hội chơi núi mùa xuân , hội xuống đồng …
- Được tổ chức vào mùa xuân ,thi hát , múa sạp ,
múa còn …
- ( HS khá , giỏi ) Mỗi dân tộc có cách ăn mặc
riêng , thiêu và trang trí công phu màu sắc rực rỡ .
- HS bày kết quả .
- HS khác nhận xét bổ sung ,
D . CŨNG CỐ - DẶN DÒ :
- Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về dân cư sinh hoạt , trang phục , lể hội của một số dân
tộc ở HLS.
- Dặn HS về nhà học thuộc bài xem bài sau .

KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần 4
Ngày dạy tháng 9 năm 2009
Tên bài dạy : Hoạt động sản xuất của người dân ở HLS
(Chuẩn KTKN : 120 ; SGK: 76 )
A .MỤC TIÊU : (Theo chuẩn KTKN)
6

LÊ THỊ LỘC - TRƯỜNG TH HỨA TẠO
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở HLS
+ Trồng trọt : trồng lúa , ngô , chè , trống rau và cây ăn quả ….trên nương rẩy , ruộng bậc thang .
+ Làm các nghề thủ công : dệt , thêu , đan , rèn , đúc …
+ Khai thác lâm sản : gỗ , mây , nứa ….
- Sử dụng tranh , ảnh để nhận biết một số hoạt động sản xuất của người dân : làm ruộng bậc thang ,
nghề thủ công truyền thống , khai thác khoáng sản .
- Nhận biết những khó khăn của giao thông miền núi : đường nhiều dốc cao , quanh co , thường bò sụt
, lở vào mùa mưa .
B .CHUẨN BỊ
- Bản đồ tự nhiên VN
- Tranh ảnh về dãy núi HLS .
C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
GIÁO VIÊN HỌC SINH
I/ Kiểm tra
- Nêu các đặc điểm về dân cư , sinh hoạt của các
dân tộc ở HLS ?
- GV nhận xét ghi điểm
II / Bài mới
1 Giới thiệu bài
- GV ghi tựa bài
2 / Bài giảng
Hoạt động 1 :làm viêc cả lớp
- Hãy cho biết người dân ở HLS thường trồng cây
gì ? ở đâu ?
+ Quan sát hình 1 trả lời :
- Ruộng bậc thang thường được làm ở đâu?
- Tại sao phải làm ruộng bậc thang ?
- Người dân ở HLS trồng cây gì trên ruộng bậc
thang ?

Hoạt động 2 :Thảo luận nhóm
Nghề thủ công truyền thống
Bước 1:
+ Kể tên một số sản phẩm thủ công nỗi tiếng của
một số dân tộc ở HLS?
+ Em có nhận xét gì về màu sắc hàng thổ cẩm ?
+ Hàng thổ cẩm dùng để làm gì ?
Bước 2 :
GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời
- 2 –3 HS trả lời
- HS nhắc lại
- HS dựa và kênh chữ ở mục 1 trả lời :
- Trồng lúa ,ngô , chè …. ở nương rẫy ruộng bậc
thang .
- Ở các sườn núi .
- ( HS khá , giỏi ) - Giúp cho việc giữ nước chóng
xói mòn .
- Trồng lúa , ngô , chè … và cây ăn quả
- Nhóm thảo luận trả lời :
- Dệt , may , thêu , đan lát , rèn đúc ….
- Có hoa văn độc đáo màu sắc sặc sỡ bền đẹp
- Khăn , mũ ,túi , thãm
- Đại diện các nhóm trả lời câu hòi
- Các nhóm khác bổ sung
7
LÊ THỊ LỘC - TRƯỜNG TH HỨA TẠO
Hoạt động 3 : Làm việc cá nhân
Khai thác khoáng sản
Bước 1 : Quan sát hình 3 và mục 3 SGK
- Kể tên một số khoáng sản ở HLS ?

- Ở HLS hiện nay khoáng sản nào được khai thác
nhiều nhất ?
- Mô tả quy trình sản xuất phân lân ?
- Tại sao phải bảo vệ , giữ gìn và khai thác khoáng
sản hợp lí ?
- Ngoài khai thác khoáng sản người dân còn khai
thác gì ?
Bước 2 :
- Giúp HS hoàn thiện câu trả lời
- GV chốt nội dung bài như SGK
- Apatít , đồng , chì , kẽm …
- Là apatít ,đây là nguyên liệu để sản xuất phân
lân .
- ( HS khá , giỏi ) 2 –3 em nêu .
- ( HS khá , giỏi ) - Vì khoáng sản dùng làm
nguyên liệu cho nhiều ngành công nghiệp .
- Khai thác gỗ , mây, tre , nứa ….mấm ,mộc nhó .
- Một số HS trả lời các câu hỏi trên .
- Vài HS đọc lại
D . CŨNG CỐ - DẶN DÒ :
- Người dân ở HLS làm những nghề gì ? nghề nào là chính ?
- Dặn HS về nhà học thuộc bài xem bài sau.

KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần 5
Ngày dạy 10 tháng 9 năm 2010
Tên bài dạy : Trung du Bắc Bộ
(Chuẩn KTKN : 120 ; SGK: 76 )
A .MỤC TIÊU : (Theo chuẩn KTKN )
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về đòa hình của trung du Bắc Bộ : Vúng đồi với đónh tròn sườn
thoải ,xếp cạnh nhau như bát úp .

+ Trồng chè và cây ăn quả là thế mạnh của vùng trung du .
+ Trống rừng được đẩy mạnh
- Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở trung du Bắc Bộ : che phủ đối , ngăn cản tình trạng đất bò xấu đi
8
LÊ THỊ LỘC - TRƯỜNG TH HỨA TẠO
B .CHUẨN BỊ
- Bản đồ hành chiùnh VN
- Tranh vùng trung du bắc bộ.
C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
GIÁO VIÊN HỌC SINH
I/ Kiểm tra
- Người dân ở HLS làm những nghề gì ? nghề nào
là chính ?
- GV nhận xét ghi điểm
II / Bài mới
1 Giới thiệu bài
- GV ghi tựa bài
2 / Bài giảng
Hoạt động 1 :làm viêc cá nhân
Vùng đồi với đỉnh tròn sườn thoải
- Vùng trung du là vùng núi , vùng đồi hay vùng
đồng bằng ?
- Các đồi ở đây như thế nào ? được sắp xếp như
thế nào ?
- Mô tả sơ lược vùng trung du ?
- Nêu những nét riêng biệt của vùng trung du Bắc
Bộ ?
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời
- Kể tên các tỉnh có vùng trung du Bắc Bộ ?
Hoạt động 2 :Thảo luận nhóm

Chè và cây ăn quả ở trung du
Bước 1 : Dựa vào kênh hình và kênh chữ SGK
thảo luận câu hỏi sau :
- Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng những
loại cây gì ?
- Hình 1 ,2 cho biết những cây nào được trồng ở
Thái Nguyên và Bắc Giang ?
- Em biết gì về chè ở Thái Nguyên ?
- Chè ở đây được trồng để làm gì ?
- Trong những cây ăn quả gần đây ,ở Trung du Bắc
Bộ xuất hiện trang trại chuyên trồng loại cây gì ?
Bước 2 :
- 2 –3 HS trả lời
- HS nhắc lại
- HS quan sát tranh ảnh và SGK trả lời câu
hỏi trên .
- Đây là vùng đồi .
-Có đỉnh tròn sườn thoải xếp cạnh nhau như cái bát
úp .
-Vùng đồi đỉnh tròn sườn thoải xếp cạnh nhau như
cái bát úp .
- ( HS khá , giỏi ) - Mang những dấu hiệu của
đồng bằng vừa miền núi .
- Một vài HS trả lời câu hỏi
- Thái Nguyên , Phú thọ , Vónh Phúc , Bắc Giang
- Cây ăn quả và cây công nghiệp
- Cây chè và cây vải
- Chè ở đây nỗi tiếng thơm ngon.
- Trồng để phục vụ cho nhu cầu trong nước và xuất
khẩu .

- Chuyên trồng các loại vải
9
LÊ THỊ LỘC - TRƯỜNG TH HỨA TẠO
- GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện .
- Quan sát hình 3 nêu quy trình chế biến chè ?
Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp
- Vì sao ở vùng Trung du Bắc Bộ có những nơi đất
đồi trọc ?
- Để khắc phục tình trạng trên người dân nơi đây
trồng những loại cây gì ?
- GV liên hệ tực tế giáo dục HS ý thức bảo
vệ rừng .
- Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi
- ( HS khá ,giỏi )
- HS trả lời
- Vì rừng bò khai khác cạn kiệt , do đốt phá rừng ,
làm nương rẩy dể trồng trọt .
- ( HS khá , giỏi )
- Người dân tích cực trồng rừng .
D . CŨNG CỐ - DẶN DÒ :
- Hãy mô tảvùng trung du Bắc Bộ
- Dặn HS về nhà học thuộc bài xem bài sau.
KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần 6
Ngày dạy 17 tháng 9 năm 2010
Tên bài dạy : Tây Nguyên (Chuẩn KTKN : 121 ; SGK: 82 )
A .MỤC TIÊU : (Theo chuẩn KTKN )
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về đòa hình , khí hậu của Tây Nguyên :
+ Các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau Kon Tum , Đắk Lắk, Lâm Viên , Di Linh .
+ Khí hậu có hai mùa rõ rệt : mùa mưa và mùa khô .
- Chỉ được các cao nguyên ở Tây Nguyên trn6 bản đồ ( lược đồ ) tự nhiên Việt Nam : Kon Tum , Plây

Ku , Đắk Lắk , Lâm Viên , Di Linh
10
LÊ THỊ LỘC - TRƯỜNG TH HỨA TẠO
B .CHUẨN BỊ
- Bản đồ đòa lí tự nhiên VN
- Tranh ảnh và tư liệu về các cao nguyên ở Tây Nguyên .
C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
GIÁO VIÊN HỌC SINH
I/ Kiểm tra
- Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng những
loại cây gì ?
- Hãy mô tả vùng trung du Bắc Bộ ?
- GV nhận xét ghi điểm
II / Bài mới
1 Giới thiệu bài
- GV ghi tựa bài
2 / Bài giảng
a / Tây Nguyên – xứ sở của các cao nguyên xếp
tầng
Hoạt động 1 :làm viêc cả lớp
- GV chỉ vò trí của khu vực Tây Nguyên trên bản
đồ đòa lí VN : giới thiệu TN là vùng đất cao , rộng
lớn gồm các cao nguyên cao thấp xếp tầng lên
nhau .
- HS chỉ vò trí các cao nguyên trên lược đồ hình 1
SGK .
- Hãy chỉ trên bản đồ đòa lí VN treo tường
- Dựa vào bảng số liệu xếp các cao nguyên theo
thứ tự từ thấp đến cao ?
Hoạt động 2 :

- GV giới thiệu nội dung về 4 cao nguyên :
+ Cao nguyên Đắk Lắc : thấp bề mặt bằng phẳng
nhiều sông suối đồng cỏ đất phì nhiêu .
+ Cao nguyên Kon Tum : rộng bằng phẳng có chỗ
giống đồng bằng thực vật chủ yếu là cỏ .
+ Cao nguyên Di Linh : gồm những đồi lượn sóng
phủ lớp đất đỏ ba dan .
+ Cao nguyên Lâm Viên : Đòa hình phức tạp có
nhiều núi cao , thung lũng sâu ,sông suối có khí
hậu mát lạnh .
b / Tây Nguyên có 2 mùa rõ rệt mùa mưa và mùa
khô
Hoạt động 3 : Làm việc cá nhân
- 2 –3 HS trả lời
- HS nhắc lại
- HS quan sát lược đồ
- 2 –3 em chỉ vào lược đồ
- Đọc tên các cao nguyên theo thứ tự từ bắc xuống
nam
- 1 –2 HS lên chỉ
- Đắk Lắc , Kon Tum , Di Linh , Lâm Viên .
- Cả lớp lắng nghe
11
LÊ THỊ LỘC - TRƯỜNG TH HỨA TẠO
- Buôn Mê Thuộc mùa mưa vào những tháng nào ?
Mùa khô vào những tháng nào ?
- Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa , là những
mùa nào ?
- Mô tả mùa mưa và mùa khô ở Tây Nguyên ?
- GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện câu trả lời .

- ( HS khá giỏi )
- HS dựa vào mục 2 và bảng số liệu trả lời
-Mùa mưa vào càc tháng : 5 ,6 ,7 ,8 ,9 ,10 . Mùa
khô vào các tháng 1 ,2 ,3 ,4 ,10 ,11 ,12 .
- Có hai mùa rỏ rệt là mùa mưa và mùa khô .
- ( HS khá , giỏi ) - Mùa mưa thường có những
ngày mưa kéo dài liên niêm .
D . CŨNG CỐ - DẶN DÒ :
- Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về vò trí đòa hình và khí hậu ở Tây Nguyên .
- Dặn HS về nhà học thuộc bài xem bài sau.

KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần 7
Ngày dạy 24 tháng 9 năm 2010
Tên bài dạy : Một số dân tộc ở Tây Nguyên
(Chuẩn KTKN : 121 ; SGK: 84 )
A .MỤC TIÊU : (Theo chuẩn KTKN )
12
LÊ THỊ LỘC - TRƯỜNG TH HỨA TẠO
- Biết Tây Nguyên có nhiều dân tộc cùng sinh sống ( Gia rai , Ê –đê , Ba – na , Kinh … ) nhưng lại là
nơi thưa dân nhất nước ta .
- Sử dụng được tranh ảnh để mô tả trang phục của một số dân tộc Tây Nguyên :
Trang phục truyền thống : nam thường đóng khố , nữ thường quấn váy .
• HS khá giỏi : Quan sát tranh , anh mô tả nhà rông .
B .CHUẨN BỊ
- Bản đồ đòa lí tự nhiên VN
- Tranh ảnh về nhà , buôn làng , trang phục ở Tây Nguyên .
C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
GIÁO VIÊN HỌC SINH
I/ Kiểm tra
- Tây Nguyên có những cao nguyên nào? Chỉ vò

trí các cao nguyên trên bản đồ Việt Nam?
- Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa? Đó là
những mùa nào?
- GV nhận xét
II / Bài mới
1/ Giói thiệu bài
- GV ghi tựa bài
2 / Bài giảng
Hoạt động 1: Làm việc cá nhân
Bước 1
- Kể tên một số dân tộc sống ở Tây Nguyên?
- Trong các dân tộc kể trên, những dân tộc nào
sống lâu đời ở Tây Nguyên?
- Những dân tộc nào từ nơi khác đến ?
- Mỗi dân tộc ở Tây Nguyên có những đặc điểm gì
riêng biệt ?
- Để Tây Nguyên ngày càng giàu đẹp , nhà nước
cùng các dân tộc ở đây đã và đang làm gì?
Bước 2 :
- GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trả lời.
2 / Nhà rông ở Tây Nguyên
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
- Mỗi buôn ở Tây Nguyên thường có ngôi nhà gì
đăc biệt ?
- Nhà rông được dùng để làm gì?
- 2 HS trả lời
- 2 HS nhắc lại
- HS đọc SGK và trả lời câu hỏi .
- Gia rai , Ê đê , Ba Na , Xơ đăng … và một số
dân tộc khác đến đây xây dựng kinh tế

- Gia rai , Êđê, Ba Na , …
- Các dân tộc từ nơi khác đến là : Kinh ,Tày,
Nùng Mông .
- ( HS khá , giỏi ) - Tiếng nói, tập quán, sinh
hoạt ……
- Đang ra sức xây dựng vùng đất này .
- HS trả lời câu hỏi
- Thường có ngôi nhà Rông đặc biệt
- Để sinh hoạt tập thể hội họp , tiếp khách , là
13
LÊ THỊ LỘC - TRƯỜNG TH HỨA TẠO
- Sự to đẹp của nhà rông biểu hện cho điều gì?
- GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
- Hãy mô tả nhà Rông ( quan sát tranh ảnh
SGK ) ?
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm đôi
- Người dân ở Tây Nguyên nam , nữ thường mặc
như thế nào?
- Lễ hội ở Tây Nguyên thường được tổ chức khi
nào?
- Kể tên một số lễ hội đặc sắc ở Tây Nguyên?
- Người dân ở Tây Nguyên sử dụng những loại
nhạc cụ độc đáo nào?
- GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
ngôi nhà to làm bằng tre , Có máy rất cao .
- Chứng tỏ buôn làng giàu có thònh vượng
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả làm việc trước
lớp
- ( HS khá , giỏi )
- Nam đóng khố , nữ thường mặc váy.

- Vào mùa xuân hoặc sau vụ mùa thu hoạch .
- Lễ hội cồng chiêng , hội đua voi mùa xuân ….
- ( HS khá , giỏi ) - Đàn tơ - rưng , đàn krông –
pút , cồng , chiêng ….
D . CŨNG CỐ - DẶN DÒ :
- GV yêu cầu HS trình bày tóm tắt lại những đặc điểm tiêu biểu về dân cư, buôn làng & sinh hoạt của
người dân ở Tây Nguyên .
- Dặn HS về nhà học thuộc bài xem bài sau.

KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần 8
Ngày dạy 1 tháng 10 năm 2010
Tên bài dạy : Hoạt động sản xuất của người dân Tây Nguyên
(Chuẩn KTKN : 108 ; SGK: 86 )
A .MỤC TIÊU : (Theo chuẩn KTKN )
- nêu được một số hoạt động sản xuất chủ chủ của người dân ở Tây Nguyên
+ Trồng cây công nghiệp lâu năm ( cao su , cà phê , hồ tiêu , chè … ) trên đất ba dan .
+ Chăn nuôi trâu , bò trên đồng cỏ
- Dựa vào bảng số liệu biết loại cây công nghiệp và vật nuôi , trồng nhiều nhất ở Tây Nguyên .
14
LÊ THỊ LỘC - TRƯỜNG TH HỨA TẠO
- Quan sát hình , nhận xét về vùng trồng cà phê ở Buôn Mê Thuột .
B .CHUẨN BỊ
- Bản đồ đòa lí tự nhiên VN
- Tranh ảnh và tư liệu về các cao nguyên ở Tây Nguyên .
C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
GIÁO VIÊN HỌC SINH
I/ Kiểm tra
- Hãy kể tên một số dân tộc đã sống lâu đời ở
Tây Nguyên?
- Nhà rông được dùng để làm gì?

- GV nhận xét ghi điểm
II / Bài mới
1 Giới thiệu bài
- GV ghi tựa bài
2 / Bài giảng
Hoạt động 1 : làm việc theo nhóm
Bước 1 :
* GDBVMT : Trồng cây công nghiệp trên đất Ba
dan vừa mang lại lợi ích chống sói mòn dất và
mang lại bầu không khí trong sạch .
- Kể tên những cây trồng chính ở Tây Nguyên?
Chúng thuộc lọai cây gì?
- Cây công nghiệp nào được trồng nhiều nhất ở
đây?
- Tại sao ở Tây Nguyên lại thích hợp cho việc
trồng cây công nghiệp?
Bước 2:
- GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
Hoạt động 2 : làm việc cả lớp
- GV yêu cầu HS quan sát tranh ảnh vùng trồng
cây cà phê ở Buôn Ma Thuột . Nhận xét vùng
trồng cây cà phê ở Buôn Ma Thuột .
- GV hỏi: các em biết gì về cà phê Buôn Ma
Thuột?
- Hiện nay, khó khăn lớn nhất trong việc trồng
cây cà phê ở Tây Nguyên là gì ?
- Người dân ở Tây Nguyên đã làm gì để khắc
phục tình trạng khó khăn này?
Hoạt động 3 :
Làm việc cá nhân

- 2 –3 HS trả lời
- HS nhắc lại
- HS dựa vào kênh hình và kênh chữ mục một trả
lời câu hỏi
- Cao su , cà phê , chè ,hồ tiêu … Chúng thuộc loại
cây công nghiệp
- Cây cà phê được trồng nhiều nhất
- ( HS khá , giỏi ) - Do đất màu nâu xốp phì
nhiêu thuận lợi cho việc trồng cây cà phê .
- Đại diện trình bày kết quả trước lớp .
- Ở đây trồng rất nhiều cây càphê
- HS nêu những hiểu biết về cây càphê
- ( HS khá , giỏi )
- Là tình trạng thiếu nước và mùa khô .
- Người dân phải dùng máy bơm nước ngầm để
tưới cho cây .
15
LÊ THỊ LỘC - TRƯỜNG TH HỨA TẠO
- Hãy kể tên các vật nuôi chính ở Tây Nguyên?
- Con vật nào được nuôi nhiều ở Tây Nguyên?
- Ở Tây Nguyên voi được nuôi để làm gì?
- GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình
bày.
- GV nhận xét chung tiết học .
- HS dựa vào hình 1 trả lời
- Con trâu , bò, voi
- Con bò được nuôi nhiều
- Voi được nuôi đễ chuyên chở hàng hoá ,người
D . CŨNG CỐ - DẶN DÒ :
- GV yêu cầu HS trình bày tóm tắt lại những đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất (trồng cây

công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn ở Tây Nguyên )
- Dặn HS về nhà học thuộc bài xem bài sau.
KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần 9
Ngày dạy 8 tháng 10 năm 2010
Tên bài dạy : Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên ( TT)
(Chuẩn KTKN : 122 ; SGK: 89 )
A .MỤC TIÊU : (Theo chuẩn KTKN )
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ớ Tây Nguyên :
+ Sử dụng sức nước sản xuất điện
+ Khai thác gỗ và lâm sản .
- Nêu được vai trò của rừng đối với đới sống và sản xuất : cung cấp gỗ , lâm sản , nhiều thú quý …
16
LÊ THỊ LỘC - TRƯỜNG TH HỨA TẠO
- Biết sự cần thiết phải bảo vệ rừng .
- Mô tả sơ lược : rừng rậm nhiệt đới ( rừng rậm , nhiều loại cây , tạo thành nhiều tầng … ) , rừng khộp
( rừng rụng lá mùa khô )
- Chỉ trên bản đồ ( lược đồ ) và kể tên những con sông bắt nguồn từ Tây Nguyên : sông Xê Xan ,
sông Xrê Pốk , sông Đồng Nai
B .CHUẨN BỊ
- Tranh ảnhvề nhà máy thủy điện và rừng ở TN .
C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
GIÁO VIÊN HỌC SINH
I/ Kiểm tra
- Kể tên những loại cây trồng và vật nuôi chính ở
Tây Nguyên ?
- TN nuôi những con vật nào nhiều ?
- GV nhận xét ghi điểm
II / Bài mới
1 Giới thiệu bài
- GV ghi tựa bài

2 / Bài giảng
3 Khai thác khoáng sản
Hoạt động1 :Làm việc theo nhóm
Bước 1 : quan sát hình 1 hãy
+ Kể tên một số con sông ở Tây Nguyên ?
+ Tại sao các sông ở Tây Nguyên lắm thác nhiều
ghềnh ?
+ Người dân ở Tây Nguyên khai thác sức nước để
làm gì ?
+ Chỉ vò trí nhà máy thủy điện Y a li trên lược đồ
hình 4 và cho biết nó nằm trên con sông nào ?
Bước 2:
- GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
4 / Rừng và việc khai thác rừng ở Tây Nguyên
Hoạt động 2 : làm việc nhóm đôi
Bước 1:
- TN có những loại rừng nào ?
- Vì sao TN có những loại rừng khác nhau ?
- Mô tả rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp dựa vào
quan sát tranh .
- 2 –3 HS trả lời
- HS nhắc lại
- Sông Ba, Đồng Nai , Xê xan
- Các con sông chảy qua nhiều độ cao khác nhau
nên lòng sông lắm thác nhiều ghềnh .
- Chạy tua bin sản xuất ra điện
- HS lên chỉ
- Nằm trên sông Xê xan
- Đại diện trình bày kết quả trước lớp .
HS quan sát hình 6, 7 và mục 4 SGK trả lời

- Rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp
- Vì ở đây có hai mùa rỏ rệt .
- ( HS khá , giỏi ) - Là rừng rậm rạp cây cối chen
chúc nhau
Rng khộp : là rừng rụng là vào mùa khô
17
LÊ THỊ LỘC - TRƯỜNG TH HỨA TẠO
Bước 2:
- GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày
Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp
- Rừng ở TN có giá trò gì ?
- Gỗ được dùng làm gì ?
-Kể các công việc phải làm trong quy trình sản
xuất ra các sản phẫm đồ gỗ .
- Nguyên nhân và hậu quả của việc mất rừng ở
Tây Nguyên ?
- Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ rừng ?
GV nhận xét chung .
-MôÄt vài HS trả lời câu hỏi
Quan sát hình 8 ,9 ,10 SGK trả lời
- Cho nhiều sản vật nhất là gỗ
- Làm nhà , đóng bàn ghế ….
- Vận chuyển gỗ , xưởng cưa , xẻ gỗ và xưởng mộc
- ( HS khá , giỏi )
- Do dân sống du canh du cư
- HS nêu
D . CŨNG CỐ - DẶN DÒ :
- Tại sao cần phải bảo vệ rừng và trồng lại rừng
- Dặn HS về nhà học thuộc bài xem bài sau.
KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần 10

Ngày dạy 22 tháng 10 năm 2010
Tên bài dạy : Thành phố Đà Lạt (Chuẩn KTKN : 122 ; SGK: 93 )
A .MỤC TIÊU : (Theo chuẩn KTKN )
- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Lạt :
+ Vò trí : năm trên cao nguyên Lâm Viên .
+ Thành phố có khí hậu trong lành , mát mẽ , có nhiều phong cảnh đẹp ; nhiều rừng thông thác nước ,….
+ Thành phố có nhiều công trình phục vụ nghỉ ngơi và du lòch .
+ Đà Lạt là nơi trồng nhiều loại rau , quả xứ lạnh và nhiều loài hoa .
+ Chỉ được vò trí của thành phố Đà lạt trên bản đồ ( lược đồ )
• HS khá ,giỏi
+ Giải thích vì sao Đà Lạt trồng được nhiều hoa , quả , rau xứ lạnh .
+ xác lập mối quan hệ giữa đòa hình với khí hậu , giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất : nắm trên cao
nguyên cao – khí hậu mát mẻ , trong lành – trồng nhiều loại hoa , quả , rau xứ lạnh , pát triển du lòch .
B .CHUẨN BỊ
18
LÊ THỊ LỘC - TRƯỜNG TH HỨA TẠO
- Bản đồ đòa lí tự nhiên Việt Nam . Tranh ảnh về thành phố Đà Lạt.
- Phiếu luyện tập
C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
GIÁO VIÊN HỌC SINH
I/ Kiểm tra
- Sông ở Tây Nguyên có tiềm năng gì? Vì sao?
- Mô tả hai loại rừng: rừng rậm nhiệt đới & rừng
khộp ở Tây Nguyên?
- GV nhận xét ghi điểm
II / Bài mới
1 Giới thiệu bài
- GV ghi tựa bài
2 / Bài giảng
a / Thành phố nổi tiếng về rừng thông và thác

nước .
Hoạt động 1 :
- Đà Lạt nằm ở cao nguyên nào?
- Đà Lạt ở độ cao bao nhiêu?
- Với độ cao đó, Đà Lạt sẽ có khí hậu như thế
nào?
- Quan sát hình 1, 2 rồi đánh dấu bằng bút chì
đòa điểm ghi ở hình vào lược đồ hình 3.
- Mô tả một cảnh đẹp của Đà Lạt?
Bước 2 :
GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện câu trả lời và giải
thích thêm cho HS hiểu
b . Đà Lạt thành phố du lòch và nghỉ mát
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm
Bước 1 Các nhóm thảo luận theo gợi ý sau :
- Tại sao Đà Lạt lại được chọn làm nơi du lòch,
nghỉ mát?
- Đà Lạt có những công trình kiến trúc nào phục
vụ cho việc nghỉ mát, du lòch?
- Kể tên một số khách sạn ở Đà Lạt?
Bước 2 :
- GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình
bày.
Hoạt động 3 :
- Tại sao Đà Lạt được gọi là thành phố của hoa,
trái & rau xanh?
- Kể tên các loại hoa, trái & rau xanh ở Đà Lạt?
- 2 –3 HS trả lời
- HS nhắc lại
- Trên cao nguyên lâm viên

- Cao trên 1500 m so với mặt biển
- Có khí hâïu quanh năm mát lạnh
- 1 -2 HS nêu
- ( HS khá , giỏi ) - Có không khí mát mẽ , thiên
nhiên đẹp nên được là nơi du lòch
- Khách sạn sân gôn , biệt thự …
- Lâm Sơn , Pa lace, công đoàn ….
Đại diện các nhóm trình bày kết quả .
- Có nhiều loại rau quả xứ lạnh
- Bắp cải , súp lơ , cà chua dâu tây ….
19
LÊ THỊ LỘC - TRƯỜNG TH HỨA TẠO
- Tại sao ở Đà Lạt lại trồng được nhiều loại hoa,
trái & rau xanh xứ lạnh?
- Hoa & rau của Đà Lạt có giá trò như thế nào?
- GV nhận xét
- ( HS khá , giỏi )
- Khí hậu lạnh thích hợp với các loại rau quả xứ
lạnh .
D . CŨNG CỐ - DẶN DÒ :
- Em hãy nêu những đặc điểm mà em thích về Đà Lạt
- Dặn HS về nhà học thuộc bài xem bài sau .
KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần 11
Ngày dạy 29 tháng 10 năm 2010
Tên bài dạy : Ôn tạâp (Chuẩn KTKN : 123 ; SGK: 97 )
A .MỤC TIÊU : (Theo chuẩn KTKN )
- Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn , đỉnh Phan – xi – păng, các cao nguyên ở Tây Nguyên , thành phố
Đà Lạt trên bản đồ Đòa lí tự nhiên Việt Nam .
- Hệ thống lại những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên , đòa hình , khí hậu , sông ngòi ; dân tộc ,
trang phục , và hoạt động sản xuất chính của Hoàng Liên Sơn . Tây Nguyên , trung du Bắc Bộ .

B .CHUẨN BỊ
- Bản đồ đòa lí tự nhiên Việt Nam
- Phiếu luyện tập
C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
GIÁO VIÊN HỌC SINH
20
LÊ THỊ LỘC - TRƯỜNG TH HỨA TẠO
I/ Kiểm tra
- Đà Lạt có những điều kiện thuận lợi nào để trở
thànhnơi du lòch nghỉ mát ?
- Tại sao ở Đà Lạt có nhiều hoa quả xứ lạnh ?
- GV nhận xét ghi điểm
II / n tập
Hoạt động 1 : Làm việc cá nhân
Bước 1 :Gọi một HS lên bảng chỉ vào vò trí dãy
núi Hoàng Liên Sơn , các cao nguyên ở Tây
Nguyên và thành phố Đà Lạt
Bước 2 :
- GV điều chỉnh phần làm việc của HS cho đúng
Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm
Bước 1
Bước 2 :
- GV kẻ sẵn bảng thống kê để HS lên bảng điền
đúng các kiến thức vào bảng thống kê .
Hoạt động 3 : làm việc cả lớp
- Hãy nêu đặc điểm đòa hình trung du Bắc Bộ?
- Người dân nơi đây đã làm gì để phủ xanh đất
trống, đồi trọc?
- GV hòan thiện phần trả lời của HS
- 2 –3 HS trả lời

- 2 -3 HS lên bảng chỉ vào bản đồ cả lớp
quan sát .
- (HS khá , giỏi )
- HS thào luận và hoàn thành hai câu hỏi trong
SGK .
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả làm việc nhóm
trước lớp .
- (HS TB , Y )
- Là vùng núi có các đỉnh tròn sườn thoải
- Trồng rừng , cây công nghiệp lâu năm và cây ăn
quả .
- Một vài HS trả lời
D . CŨNG CỐ - DẶN DÒ :
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS về nha øôn lại các bài đã học .

21
LÊ THỊ LỘC - TRƯỜNG TH HỨA TẠO
KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần 12
Ngày dạy 5 tháng 11 năm 2010
Tên bài dạy : Đồng bằng Bắc Bộ
(Chuẩn KTKN : 123 ; SGK: 98 )
A .MỤC TIÊU : (Theo chuẩn KTKN )
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về đòa hình , sông ngòi của đồng bằng Bắc Bộ :
+ Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa củ sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp nên ; đây là đồng bằng lớn
thứ hai nước ta .
+ Đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác , vời đỉnh ở Việt Trì , cạnh đáy là đường bờ biển .
+ Đồng bằng Bắc Bộ có bề mặt khá bằng phẳng , nhiều sông ngòi , có hệ thống đê ngăn lũ .
- Nhận biết được vò trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ ( lược đồ ) tự nhiên Việt Nam .
- Chỉ một số sông chính trên bản đồ ( lược đồ ) ; Sông Hồng , sông Thái Bình .

• HS khá , giỏi :
+ Dựa vào ảnh trong SGK , mô tả đồng bằng Bắc Bộ ; đồng bằng bằng phẳng vời nhiều mảnh
ruộng . sông uốn khúc , có đê và mương dẫn nước .
+ Nêu tác dụng của hệ thống đê ở đồng bằng Bắc Bộ
B .CHUẨN BỊ
- Tranh ảnh về đồng bằng Bắc Bộ, sông Hồng, đê ven sông.
C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
GIÁO VIÊN HỌC SINH
22
LÊ THỊ LỘC - TRƯỜNG TH HỨA TẠO
1 / Đồng bằng lớn ở miềm trung
Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp
- GV yêu cầu HS lên bảng chỉ vò trí của đồng
bằng Bắc Bộ trên bản đồ.
- GV chỉ bản đồ và nói cho HS biết đồng bằng
Bắc Bộ có dạng hình tam giác với đỉnh ở Việt Trì
& cạnh đáy là đường bờ biển
- Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân
Bước 1
- Dựa vào hình ảnh và kênh chữ SGK trả lời câu
hỏi :
+ Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa những sông nào
bồi đắp nên?
+ Đồng bằng có diện tích lớn thứ mấy trong các
đồng bằng của nước ta?
+ Đòa hình (bề mặt) của đồng bằng có đặc điểm
gì?
+ Dựa vào ảnh trong SGK , mô tả đồng bằng Bắc
Bộ ; đồng bằng bằng phẳng vời nhiều mảnh
ruộng . sông uốn khúc , có đê và mương dẫn nước

.
Bước 2 :
- GV nhận xét chốt ý đúng .
2 / Sông ngòi và hệ thống đê ngăn lũ
Hoạt động 3
- Vì sao sông có tên là sông Hồng ?
- Khi mưa nhiều, nước sông ngòi, ao, hồ, thường
như thế nào?
- Mùa mưa của đồng bằng Bắc Bộ trùng với mùa
nào trong năm?
- Vào mùa mưa, nước các sông ở đây như thế
nào?
Hoạt động 4 : thảo luận nhóm
Bước 1:
* GDBVMT : HS biết được tác dụng của đê ven
sông ngăn lũ và sử dụng nước đó tười tiêu vào mùa
khô .
-HS nêu vò trí ở lược dồ SGK.

- Phù sa của sông Hồng và sông Thái bình bồi
đắp .
- Thứ hai sau đồng bằng Nam Bộ
- Có đòa hình tương đôùi bằng phẳng .
- ( HS khá , giỏi )
- HS trình bày ý kiến
- Vì có nhiều phù sa (cát, bùn trong nước) nên
nước sông quanh năm có màu đỏ, do đó sông có
tên là sông Hồng
- Nước các sông dâng cao thường gây ngập lụt ở
đồng bằng .

- Trùng với mùa lũ
- HS dựa vào việc quan sát hình ảnh, kênh chữ
trong SGK, vốn hiểu biết của bản thân để thảo
luận theo gợi ý.
23
LÊ THỊ LỘC - TRƯỜNG TH HỨA TẠO
- Người dân đồng bằng Bắc Bộ đắp đê ven sông
để làm gì?
- Hệ thống đê ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm
gì?
* Trả lời các câu hỏi tiếp theo ở mục 2, SGK.
- Ngoài việc đắp đê, người dân còn làm gì để sử
dụng nước các sông cho sản xuất?
Bước 2:
- GV nhận xét chốt ý đúng .
- ( HS khá giỏi ) - Đắp đê để ngăn lũ
+ Hệ thống đê dài tới hàng nghìn km .
+ Còn đào nhiều kênh mương để tưới tiêu nước
cho đồng ruộng
- HS trình bày kết quả, thảo luận cả lớp để tìm
kiến thức đúng
D . CŨNG CỐ - DẶN DÒ :
- GV nhận xét tiết học
- Nêu những đặt điểm về sông ngòi và đồng bằng Bắc Bộ
KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần 13
Ngày dạy 12 tháng 11 năm 2010
Tên bài dạy : Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ
(Chuẩn KTKN : 123 ; SGK: 100 )
A .MỤC TIÊU : (Theo chuẩn KTKN )
- Biết đồng bằng Bắc Bộ là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước, người dân sống ở đồng bằng

Bắc Bộ chủ yếu là người kinh .
- Sử dụng tranh ảnh mô tả nhà ở, trang phục truyền thống của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ.
+ Nhà thường được xây dựng chắc chắn,xung quanh có sân , vườn , ao ….
+ Trang phục truyền thống của nam là quần trắng áo dài the , đầu đội khăn xếp đen ; cửa nữ là váy đen ,
áo dài tứ thân bên trong mặc yếm đỏ ,lưng thắt khăn lụa dài , đầu vấn tóc chít khăn mỏ quạ
• HS khá giỏi
Nêu được mối quan hệ giữa thiên nhiên và con người qua cách dựng nhà của người dân đồng bằng Bắc
Bộ : để tránh gió bão , nhà được dựng vững chắc .
B .CHUẨN BỊ
Tranh ảnh về nhà ở truyền thống & nhà ở hiện nay, cảnh làng quê, trang phục, lễ hội của người dân
ở đồng bằng Bắc Bộ
C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
GIÁO VIÊN HỌC SINH
24
LÊ THỊ LỘC - TRƯỜNG TH HỨA TẠO
1 Kiểm tra
- Đồng bằng Bắc Bộ do những sông nào bồi đắp
nên?
- Trình bày đặc điểm của đòa hình & sông ngòi
của đồng bằng Bắc Bộ?
- Đê ven sông có tác dụng gì?
- GV nhận xét.
2 / Bài mới
a / Chủ nhân của đồng bằng
Hoạt động 1 : làm việc cả lớp
- HS dựa vào SGK trả lời câu hỏi :
- Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ là nơi đông dân
hay thưa dân?
- Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người
thuộc dân tộc nào?

Hoạt động 2 : thảo luận nhóm
Bước 1 : Các nhóm thảo luận câu hỏi
- Làng của người Kinh ở đồng bằng Bắc Bộ có
đặc điểm gì? (nhiều nhà hay ít nhà?)
- Nêu các đặc điểm về nhà ở của người Kinh (nhà
được làm bằng những vật liệu gì? Chắc chắn hay
đơn sơ?) Vì sao nhà ở có những đặc điểm đó?
- Làng Việt cổ có đặc điểm như thế nào?
Ngày nay, nhà ở & làng xóm của người dân đồng
bằng Bắc Bộ có thay đổi như thế nào?
Bước 2 :
- GV giúp HS hiểu thêm về nhà và làng .
b / . Trang phục và lễ hội
Hoạt động 3 :Thảo luận nhóm
Bước 1 :
GV yêu cầu HS thảo luận dựa theo sự gợi ý sau:
- Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ thường tổ chức
lễ hội vào thời gian nào? Nhằm mục đích gì?
- Trong lễ hội, người dân thường tổ chức những
hoạt động gì? Kể tên một số hoạt động trong lễ
hội mà em biết?
- Kể tên một số lễ hội nổi tiếng của người dân
đồng bằng Bắc Bộ?
Bước 2 :
- 3 HS trả lời .

- Là nơi dân cư đông đúc
- Chủ yếu là dân tộc kinh
- Rất nhiều nhà
- Nhà được xây dựng chắc chắn , xung quanh có

sân , vườn ao .
- Thay đổi là nhà và đồ trong nhà ngày càng tiện
nghi
- HS thảo luận theo nhóm
- Đại diện nhóm lần lượt trình bày kết quả thảo
luận trước lớp.
- Vào mùa xuân và mùa thu .
- Tổ chức tế lể và các hoạt động vui chơi .
- Hội lim , hội chùa Hương ,hội Gióng
- HS các nhóm lần lượt trình bày từng câu hỏi ,
các nhóm khác bổ sung .
25

×