Lê Thị Hiệp - Trường Tiểu Học Mỹ Phước
Thứ sáu, ngày…………tháng………… năm 2009.
TUẦN:1
Tiết 1:
VIỆT NAM - ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA
I. MỤC TIÊU:
- Mô tả sơ lược được vò trí và giới hạn nước Việt Nam :
+ Trên bán đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam Á. Việt Nam vừa có đất liền, vừa
có biển, đảo và quần đảo
+ Những nước giáp phần đất liền nước ta: TQ, Lào,CPC
+ Ghi nhớ diện tích phần đất liền Việt Nam: khoảng 330.000 km2
+ Chỉ phần đất liền VN trên bản đồ ( lược đồ)
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên:
+ Bản đồ Đòa lí tự nhiên Việt Nam.
+ Quả Đòa cầu (cho mỗi nhóm)
+ 2 bộ bìa 7 tấm nhỏ ghi: Phú Quốc, Côn Đảo, Hoàng Sa, Trường Sa, Trung Quốc, Lào,
CPC
- Học sinh: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khởi động: Hát
2. Bài cũ:
- Kiểm tra SGK, đồ dùng học tập và hường dẫn
phương pháp học bộ môn
- Học sinh nghe hướng dẫn
3.Bài mới:
- Tiết đòa lí đầu tiên của lớp 5 sẽ giúp các em tìm
hiẻu những nét sơ lược về vò trí, giới hạn, hình dạng
đất nước thân yêu của chúng ta.
- Học sinh nghe
1. Vò trí đòa lí và giới hạn
* Hoạt động 1: (làm việc cá nhân hoặc theo cặp) - Hoạt động nhóm đôi, lớp
Phương pháp: Bút đàm, giảng giải, trực quan
Bước 1: Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình
1/ SGK và trả lời vào phiếu học tập.
- Học sinh quan sát và trả lời.
- Đất nước Việt Nam gồm có những bộ phận nào ? - Đất liền, biển, đảo và quần đảo.
- Chỉ vò trí đất liền nước ta trên lược đồ.
- Phần đất liền nước ta giáp với những nước nào ? - Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia
- Biển bao bọc phía nào phần đất liền của nước ta ? - Đông, nam và tây nam
- Kể tên một số đảo và quần đảo của nước ta ? - Đảo: Cát Bà, Bạch Long Vó, Phú
Quốc, Côn Đảo
- Quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa
Giáo viên chốt ý
Bước 2:
+ Yêu cầu HS xác đònh vò trí Việt Nam trên bản đồ + HS chỉ vò trí Việt Nam trên bản đồ và
1
Lê Thị Hiệp - Trường Tiểu Học Mỹ Phước
trình bày kết quả làm việc trước lớp
+ GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời
Bước 3:
+ Yêu cầu học sinh xác đònh vò trí Việt Nam trong
quả đòa cầu
+ Học sinh lên bảng chỉ vò trí nước ta
trên quả đòa cầu
- Vò trí nước ta có thuận lợi gì cho việc giao lưu với
các nước khác ?
- Vừa gắn vào lcụ đòa Châu A vừa có
vùng biển thông với ĐD nên có nhiều
thuận lợi trong việc giao lưu với các
nước bằng đường bộ và đường biển.
Giáo viên chốt ý ( SGV/ 78)
2. Hình dạng và diện tích
* Hoạt động 2: ( làm việc theo nhóm) - Hoạt động nhóm, cá nhân, lớp
Phương pháp: Thảo luận nhóm, giảng giải
Bước 1:
+ Tổ chức cho học sinh làm việc theo 6 nhóm + Học sinh thảo luận
- Phần đất liền nước ta có đặc điểm gì ? - Hẹp ngang , chạy dài và có đường bờ
biển cong như chữ S
- Từ bắc vào nam, phần đất liền nước ta dài bao
nhiêu km ?
- 1650 km
- Nơi hẹp ngang nhất là bao nhiêu km? - Chưa đầy 50 km
- Diện tích lãnh thổ nước ta khoảng bao nhiêu km
2
? - 330.000 km
2
- So sánh diện tích nước ta với một số nước có trong
bảng số liệu.
+So sánh:
S.Campuchia < S.Lào < S.Việt Nam <
S.Nhật < S.Trung Quốc
Bước 2:
+ Giáo viên sửa chữa và giúp hoàn thiện câu trả lời. + Học sinh trình bày
- Nhóm khác bổ sung
Giáo viên chốt ý -HS hình thành ghi nhớ
* Hoạt động 3: Củng cố
-Gọi HS đọc phần tóm tắt
- Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp
-2 HS đọc
Phương pháp: Trò chơi học tập, thảo luận nhóm.
- Tổ chức trò chơi “Tiếp sức”: Dán 7 bìa vào lược
đồ khung
- Học sinh tham gia theo 2 nhóm, mỗi
nhóm 7 em
- Giáo viên khen thưởng đội thắng cuộc - Học sinh đánh giá, nhận xét
4. Tổng kết - dặn dò
- Chuẩn bò: “Đòa hình và khoáng sản” _Lắng nghe
- Nhận xét tiết học
2
Lê Thị Hiệp - Trường Tiểu Học Mỹ Phước
Thứ sáu, ngày tháng năm 2009
TUẦN:2
Tiết 2 :
ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN
I. Mục tiêu:
- Nêu được đặc điểm chính của đòa hình: phần đất liền của VN, ¾ diện tích là
đồi núi và ¼ diện tích đồng bằng.
- Nêu tên một số khoáng sản chính của VN: than, sắt, a-pa-tít, dầu mỏ, khí tự
nhiên,
- Chỉ các dãy núi và đồng bằng lớn trên bản đồ (lược đò): dãy Hoàng Liên Sơn,
Trường Sơn; đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, đồng bằng duyên hải miền
Trung.
- Chỉ được một số mỏ khoáng sản chính trên bản đồ (lược đồ): than ở Quảng
Ninh, sắt ở Thái Nguyên, a-pa-tít ở Lào Cai, dầu mỏ, khí tự nhiên ở vùng biển phía
nam,
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Bản đồ tự nhiên Việt Nam và khoáng san Việt Nam.
- Trò: SGK
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
- Hát
2. Bài cũ:
- Yêu cầu HS nêu vò trí, giới hạn và hình
dạng nước ta
- Nhận xét, ghi điểm
- HS trả lời
- Nhận xét
3. Giới thiệu bài mới:
“Tiết Đòa lí hôm nay giúp các em tiếp tục
tìm hiểu những đặc điểm chính về đòa hình
và khoáng sản của nước ta”.
- Học sinh nghe
4. Phát triển các hoạt động:
1 . Đòa hình
* Hoạt động 1: (làm việc cá nhân)
- Hoạt động cá nhân, lớp
Phương pháp: Bút đàm, giảng giải, trực
quan, hỏi đáp
- Yêu cầu học sinh đọc mục 1, quan sát hình
1/SGK và trả lời vào phiếu.
- Học sinh đọc, quan sát và trả lời
- Chỉ vò trí của vùng đồi núi và đồng bằng
trên lược đồ hình 1.
- Học sinh chỉ trên lược đồ
- Kể tên và chỉ vò trí trên lược đồ các dãy - Hướng TB - ĐN: Dãy Hoàng Liên
3
Lê Thị Hiệp - Trường Tiểu Học Mỹ Phước
núi chính ở nước ta. Trong đó, dãy nào có
hướng tây bắc - đông nam? Những dãy núi
nào có hướng vòng cung?
Sơn, Trường Sơn.
- Hướng vòng cung: Dãy gồm các
cánh cung Sông Gấm, Ngân Sơn,
Bắc Sơn, Đông Triều.
- Kể tên và chỉ vò trí các đồng bằng lớn ở
nước ta.
- Đồng bằng sông Hồng → Bắc bộ
và đồng bằng sông Cửu Long →
Nam bộ.
- Nêu một số đặc điểm chính của đòa hình
nước ta.
- Trên phần đất liền nước ta ,3/4
diện tích là đồi núi nhưng chủ yếu
là đồi núi thấp, 1/4 diện tích là
đồng bằng và phần lớn là đồng
bằng châu thổ do được các sông
ngòi bồi đắp phù sa.
Giáo viên sửa ý và chốt ý. - Lên trình bày, chỉ bản đồ, lược đồ
2 . Khoáng sản
* Hoạt động 2: (Làm việc theo nhóm)
Phương pháp: Thảo luận, trực quan, giảng
giải, bút đàm
- Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp
- Kể tên một số loại khoáng sản ở nước ta? + than, sắt, đồng, thiếc, a-pa-tit,
bô-xit
- Hoàn thành bảng sau:
Tên khoáng
sản
Kí hiệu Nơi phân bố chính Công dụng
Than
A-pa-tit
Sắt
Bô-xit
Dầu mỏ
- Giáo viên sửa chữa và hoàn thiện câu trả
lời.
- Đại diện nhóm trả lời
- Học sinh khác bổ sung
Giáo viên kết luận : Nước ta có nhiều loại
khoáng sản như : than, dầu mỏ, khí tự
nhiên,sắt, đồng , thiếc, a-pa-tit, bô-xit .
* Hoạt động 3: ( làm việc cả lớp) - Hoạt động nhóm đôi, lớp
PP: Thực hành, trực quan, hỏi đáp
- Treo 2 bản đồ:
+ Đòa lí tự nhiên VN va øKhoán sản VN
- Gọi từng cặp HS lên bảng, mỗi cặp 1câu: - HS lên bảng và thực hành chỉ
theo cặp.
VD: Chỉ trên bản đồ:
+ Dãy núi Hoàng Liên Sơn
4
Lê Thị Hiệp - Trường Tiểu Học Mỹ Phước
+ Đồng bằng Bắc bộ
+ Nơi có mỏ a-pa-tit
+ Khu vực có nhiều dầu mỏ
- Tuyên dương, khen cặp chỉ đúng và nhanh. - Học sinh khác nhận xét, sửa sai.
Tổng kết ý - Nêu lại những nét chính về:
+ Đòa hình Việt Nam
+ Khoáng sản Việt Nam
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bò: “Khí hậu” _Lắng nghe
- Nhận xét tiết học
Thứ sáu, ngày………….tháng………… năm 2009
TUẦN:3
Tiết 3 :
KHÍ HẬU
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số đặc điểm chính của khí hậu VN:
+ Khí hậu nhiệt đối ẩm gió mùa
+ Có sự khác nhau giữa hai miền: miền Bắc có mùa đông lạnh, mua phùn;
miền Nam nóng quanh năm với hai mùa mu6a, khô rõ rệt.
- Nhận biết ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta,
ảnh hưởng tích cực: cây cối xanh tốt quanh năm, sản phẩm nông nghiệp đa dạng;
ảnh hưởng tiêu cực: thiên tai, lũ lục, hạn hán,
- Chỉ ranh giới khí hậu Bắc - Nam (dãy núi Bạch Mã) trên bản đồ (lược đồ).
- Nhận xét được bảng số liệu khí hậu ở mức độ đơn giản.
II. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
- Hát
2. Bài cũ: Đòa hình và khoáng sản
- Nêu yêu cầu kiểm tra:
1/ Nêu đặc điểm về đòa hình nước ta. -HS TL,kết hợp chỉ lược đồ,bản đồ.
2/ Nước ta có những khoáng sản chủ yếu
nào và vùng phân bố của chúng ở đâu?
- Lớp nhận xét, tự đánh giá.
Giáo viên nhận xét
3. Bài mới:
“Tiết Đòa lí hôm nay sẽ giúp các em tiếp tục - Học sinh nghe
5
Lê Thị Hiệp - Trường Tiểu Học Mỹ Phước
tìm hiểu về những đặc điểm của khí hậu”.
1.Nước ta có khí hậunhiệt đới gió mùa
* Hoạt động 1: (làm việc theo nhóm)
- Hoạt động nhóm, lớp
PP: Thảo luận nhóm, trực quan, hỏi đáp
+ Bước 1: Tổ chức cho các nhóm thảo luận
để tìm hiểu theo các câu hỏi:
- HS thảo luận, qs lược đồ 1, quan
sát quả đòa cầu, đọc SGK và trả lời:
- Chỉ vò trí của Việt Nam trên quả Đòa cầu? - Học sinh chỉ
- Nước ta nằm ở đới khí hậu nào? - Nhiệt đới
- Ở đới khí hậu đó, nước ta có khí hậu nóng
hay lạnh?
- Nói chung là nóng, trừ một số
vùng núi cao thường mát mẻ quanh
năm.
-Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió
mùa ở nước ta .
- Vì nằm ở vò trí gần biển, trong
vùng có gió mùa.
- Hoàn thành bảng sau :
Thời gian gió mùa
thổi
Hướng gió chính
Tháng 1
Tháng 7
Lưu ý : Tháng 1 : Đại diện cho mùa gió đông bắc. Tháng 7 đại diện cho mùa gió
tây nam hoặc đông nam
+ Bước 2:
- Sửa chữa câu trả lời của học sinh - Nhóm trình bày, bổ sung
- Gọi một số học sinh lên bảng chỉ hướng
gió tháng 1 và hướng gió tháng 7 trên Bản
đồ Khí hậu VN hoặc H1
- Học sinh chỉ bản đồ
+ Bước 3: ( Đối với HS khá, giỏi )
- Yêu cầu học sinh điền mũi tên vào sơ đồ
sau để rèn luyện kó năng xác lập mối quan
hệ đòa lí.
- Thảo luận và thi điền xem nhóm
nào nhanh và đúng.
- Giải thích sơ nét
_GV kết luận : Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa : nhiệt độ cao, gió và mưa
thay đổi theo mùa .
2. Khí hậu giữa các miền có sự khác
nhau
* HĐ 2: (làm việc cá nhân hoặc nhóm đôi )
- Hoạt động cá nhân, lớp
PP: Hỏi đáp, trực quan, thực hành.
+ Bước 1:
- Treo bản đồ tự nhiên VN và giới thiệu
→ Dãy núi Bạch Mã là ranh giới khí hậu
giữa 2 miền Bắc và Nam.
- Học sinh lên bảng chỉ dãy núi
Bạch Mã.
- Phát PHT:Tìm sự khác nhau giữa khí
hậu miền Bắc và miền Nam về:
- HS làm việc cá nhân để trả lời:
- Sự chênh lệch nhiệt độ:
6
Lê Thị Hiệp - Trường Tiểu Học Mỹ Phước
+Sự chênh lệch nhiệt độ trong tháng 1 và 7.
+ Các mùa khí hậu.
Nhiệt độ trung bình (
0
C )
Tháng 1 Tháng7
Hà Nội 16 29
TP. Hồ Chí Minh 26 27
- Các mùa khí hậu:
+ Miền Bắc: hạ và đông
+ Miền Nam: mưa và khô
- Vì sao có sự khác nhau đó? - Do lãnh thổ kéo dài và nhiều nơi
núi sát ra tận biển.
- Chỉ trên lược đồ H.1 nơi có khí hậu mùa
đông và nơi nóng quanh năm.
- Học sinh chỉ
+ Bước 2:
- Giáo viên sửa chữa, hoàn thiện - HS trình bày, bổ sung, nhận xét.
Chốt ý: Khí hậu nước ta có sự khác biệt
giữa miền Bắc và MN. MB có mùa đông
lạnh, mưa phùn ; miền Nam nóng quanh
năm với 2 mùa mưa và mùa khô rõ rệt.
- Lặp lại
3. Ảnh hưởng của khí hậu
* Hoạt động 3: (làm việc cả lớp)
- Hoạt động lớp
PP: Hỏi đáp, giảng giải, trực quan
- Khí hậu có ảnh hưởng gì tới đời sống và
sản xuất của nhân dân ta?
- Tích cực: cây cối xanh tốt quanh
năm.
- Tiêu cực: độ ẩm lớn gây nhiều sâu
bệnh, nấm mốc, ảnh hưởng của lũ
lụt, hạn hán, bão.
Nhận xét, đánh giá, giáo dục tư tưởng. - Học sinh trưng bày tranh ảnh về
hậu quả của lũ lụt, hạn hán.
* Hoạt động 4: Củng cố
- Hoạt động nhóm bàn, lớp
Phương pháp: Trò chơi, thực hành
- Yêu cầu HS điền mũi tên vào sơ đồ sau để
rèn luyện KN xác lập mối quan hệ đòa lí.
- Thảo luận và thi điền xem nhóm
nào nhanh và đúng.
- Giải thích sơ nét
4. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài _Lắng nghe
- Chuẩn bò: “Sông ngòi”
- Nhận xét tiết học
7
Lê Thị Hiệp - Trường Tiểu Học Mỹ Phước
Thứ sáu.ngày………….tháng………….năm 2009
TUẦN:4
Tiết 4 :
SÔNG NGÒI
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số đặc điểm chính và vai trò của sông ngòi VN:
+ Mạng lưới sông ngòi dày đặt.
+ Sông ngòi có lượng nước thay đổi theo mùa ( mùa mưa thường có lũ lớn) và
có nhiều phù sa.
+ Sông ngòi có vai trò quan trọng trong sản xuất và đời sống: bồi đắp phù sa,
cung cấp nước, tôm cá, nguồn thủy điện,
- Xác lập được mối quan hệ đòa lí đơn giản giữa khí hậu và sông ngòi: nước
sông lên, xuống theo mùa; mùa mưa thường có lũ lớn; mùa khô nước sông hạ thấp
- Chỉ được vò trí một số con sông: sông Hòng, Thái Bình, Tiền, Hậu, Đồng Nai,
Mã, Cả trên bản đồ ( lược đồ).
II. Chuẩn bò:
- GV: Lược đồ sông ngòi
- HS: Sách giáo khoa
II. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
- Hát
2. Bài cũ: “Khí hậu”
- Nêu câu hỏi
+ Trình bày sơ nét về đặc điểm khí hậu
nước ta?
- Học sinh trả lời (kèm chỉ lược đồ,
bản đồ)
+ Nêu lý do khiến khí hậu Nam -Bắc khác
nhau rõ rệt?
- Nhận xét
+ Khí hậu nhiệt đới gió mùa ảnh hưởng
như thế nào đến đời sống sản xuất của
nhân dân ta?
Giáo viên nhận xét. Đánh giá
3. bài mới: Giới thiệu :
“Sông ngòi nước ta có đặc điểm gì? Tiết
đòa lý hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu
hỏi đó.”
- Học sinh nghe
1 . Nước ta có mạng lưới sông ngòi
dày đặc
- Hoạt động cá nhân, lớp
8
Lê Thị Hiệp - Trường Tiểu Học Mỹ Phước
* HĐ 1: (làm việc cá nhân hoặc thao cặp)
PP: Trực quan, bút đàm, giảng giải
+ Bước 1:
- Phát phiếu học tập - MỗiHS nghiên cứu SGK, trả lời:
+ Nước ta có nhiều hay ít sông? - Nhiều sông
+ Kể tên và chỉ trên lược đồ H.1 vò trí một
số con sông ở Việt Nam? Ở miền Bắc và
miền Nam có những con sông lớn nào?
- Miền Bắc: sông Hồng, sông Đà,
sông Cầu, sông Thái Bình …
- Miền Nam: sông Tiền, sông Hậu,
sông Đồng Nai …
- Miền Trung có sông nhiều nhưng
phần lớn là sông nhỏ, ngắn, dốc lớn
hơn cả là sông Cả, sông Mã, sông Đà
Rằng
+ Vì sao sông miền Trung thường ngắn và
dốc?
- Vì vò trí miền Trung hẹp, núi gần
biển.
+ Bước 2:
- Học sinh trình bày
- Sửa chữa và giúp học sinh hoàn thiện
câu trả lời
- Chỉ trên Bản đồ Đòa lí tự nhiên
Việt Nam các con sông chính.
Chốt ý: Mạng lưới sông ngòi nước ta dày
đặc và phân bố rộng khắp trên cả nước.
- Lặp lại
2 . Sông ngòi nước ta có lượng nước
thay đổi theo mùa và có nhiều phù
sa.
* Hoạt động 2:quan sát tranh
- Hoạt động nhóm, lớp
Phương pháp: Thảo luận nhóm, trực
quan, thực hành.
+ Bước 1: Phát phiếu giao việc
- Hoàn thành bảng sau:
- Học sinh đọc SGK, quan sát hình 2,
3, thảo luận và trả lời:
Chế độ nước
sông
Thời gian (từ tháng…
đến tháng…)
Đặc điểm Ảnh hưởng tới
đời sống và sản
xuất
Mùa lũ
Mùa cạn
+ Bước 2:
- Sửa chữa, hoàn thiện câu trả lời. - Đại diện nhóm trình bày.
Chốt ý: “Sự thay đổi chế độ nước theo
mùa do sự thay đổi của chế độ mưa theo
mùa gây nên, gây nhiều khó khăn cho đời
sống và sản xuất về giao thông trên sông,
hoạt động của nhà máy thủy điện, mùa
màng và đời sống đồng bào ven sông”.
- Nhóm khác bổ sung.
- Lặp lại
- Màu nước sông mùa lũ mùa cạn như thế - Thường có màu rất đục do trong
9
Lê Thị Hiệp - Trường Tiểu Học Mỹ Phước
nào? Tại sao? nước có chứa nhiều bùn, cát (phù sa)
vào mùa lũ. Mùa cạn nước trong hơn.
Chốt ý: 3/4 diện tích đất liền nước ta là
đồi núi, độ dốc lớn. Nước ta lại có nhiều
mưa và mưa lớn tập trung theo mùa, đã
làm cho nhiều lớp đất trên mặt bò bào
mòn đưa xuống lòng sông làm sông có
nhiều phù sa song đất đai miền núi ngày
càng xấu đi. Nếu rừng bò mất thì đất càng
bò bào mòn mạnh.
- Nghe
3. Vai trò của sông ngòi
* Hoạt động 3: (làm việc cả lớp)
- Bồi đắp nên nhiều đồng bằng, cung
cấp nước cho đồng ruộng và là đường
Gt quan trọng,cungcấp nhiều tôm cá
và là nguồn thủy điện rất lớn.
Phương pháp: Hỏi đáp, giảng giải, trực
quan, thực hành
- Chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam:
+ Vò trí 2 đồng bằng lớn và những con
sông bồi đắp nên chúng.
+ Vò trí nhà máy thủy điện Hòa Bình và
Trò An.
- Học sinh chỉ trên bản đồ.
* Hoạt động 4: Củng cố - Hoạt động nhóm, lớp
Phương pháp: Trò chơi, thực hành, thảo
luận nhóm
- Thi ghép tên sông vào vò trí sông
trên lược đồ.
- Nhận xét, đánh giá
4. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bò: “Vùng biển nước ta” -Lắng nghe
- Nhận xét tiết học
Thứ sáu, ngày…………tháng…………năm 2009
TUẦN: 5
Tiết 5 : VÙNG BIỂN NƯỚC TA
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số đặc điểm và vai trò của vùng biển nước ta:
+ Vùng biển VN là một bộ phận của Biển Đông.
+ Ở vùng biển VN, nước không bao giờ đóng băng.
+ Biển có vai trò điều hòa khí hậu, là đường giao thông quan trọng và cung
cấp nguồn tài nguyên to lớn
10
Lê Thị Hiệp - Trường Tiểu Học Mỹ Phước
- Chỉ được một số điểm du lòch, nghỉ mát ven biển nổi tiếng: Hạ Long, Nha
Trang, Vũng Tàu, trên bản đồ ( lược đồ).
II. Chuẩn bò:
- GV: Lược đồ vùng biển nước ta
- HS: SGK
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
- Hát
2. Bài cũ: “Sông ngòi”
- Học sinh trình bày
- Hỏi học sinh một số kiến thức và
kiểm tra một số kỹ năng.
+ Đặc điểm sông ngòi VN
+ Chỉ vò trí các con sông lớn
+ Nêu vai trò của sông ngòi
Giáo viên nhận xét. Đánh giá - Nhận xét
3. bài mới:
“Tiết ĐL hôm nay tiếp tục giúp chúng
ta tìm hiểu những đặc điểm của biển
nước ta”
- Học sinh nghe
1. Vùng biển nước ta
* Hoạt động 1: (làm việc cả lớp)
- Hoạt động lớp
PP: Trực quan, hỏi đáp, giảng giải
_Gv vừa chỉ vùng biển nước ta(trên Bản
đồ VN trong khu vực ĐNA hoặc H 1 )
vừa nói vùng biển nước ta rộng và thuộc
Biển Đông
- Theo dõi
- Dựa vào hình 1, hãy cho biết vùng
biển nước ta giáp với các vùng biển của
những nước nào?
- Trung Quốc, Phi-li-pin, In-đô-nê-xi-a,
Ma-lai-xi-a, Bru-nây, Cam-pu-chia, Thái
Lan
→ Kết luận : Vùng biển nước ta là một
bộ phận của Biển Đông .
2. Đặc điểm của vùng biển nước ta
* Hoạt động 2: (làm việc cá nhân)
- Hoạt động cá nhân, lớp
PP: Bút đàm, giảng giải, hỏi đáp
- Yêu cầu HS hoàn thành bảng sau: - Học sinh đọc SGK và làm vào phiếu
Đặc điểm của biển nước ta Ảnh hưởng của biển đối với đời
sống và sx (tích cực, tiêu cực)
Nước không bao giờ đóng băng
Miền Bắc và miền Trung hay có bão
Hằng ngày, nước biển có lúc dâng lên,
có lúc hạ xuống
+ Sửa chữa và hoàn thiện câu trả lời. - Học sinh trình bày trước lớp
+ Mở rộng: Chế độ thuỷ triều ven biển
nước ta khá đặc biệt và có sự khác nhau
giữa các vùng. Có vùng nhật triều, có
vùng bán nhật triều và có vùng có cả 2
chế độ thuỷ triều trên
- Nghe và lặp lại
11
Lê Thị Hiệp - Trường Tiểu Học Mỹ Phước
. Vai trò của biển
* Hoạt động 3: (làm việc theo nhóm)
- Hoạt động nhóm
PP: Thảo luận nhóm, giảng giải, hỏiđáp
- Tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm
để nêu vai trò của biển đối với khí hậu,
đời sống và sản xuất của nhân dân ta
- Học sinh dựa và vốn hiểu biết và SGK,
thảo luận và trình bày
- Học sinh khác bổ sung
- Giáo viên chốt ý : Biển điều hòa khí
hậu, là nguồn tài nguyên và là đường
giao thông quan trọng. Ven biển có
nhiều nơi du lòch, nghỉ mát .
- Nghe
* Hoạt động 4: Củng cố - Hoạt động nhóm, lớp
PP: Trò chơi, thảo luận nhóm
- Tổ chức học sinh chơi theo 2 nhóm:
luân phiên cho tới khi có nhóm không
trả lời được.
+ Nhóm 1 đưa ảnh hoặc nói tên điểm du
lòch biển, nhóm 2 nói tên hoặc chỉ trên
bản đồ tỉnh, thành phố có điểm du lòch
biển đó.
4. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bò: “Đất và rừng “ _Lắng nghe
- Nhận xét tiết học
Thứ sáu, ngày…………….tháng…………… năm 2009
TUẦN:6
Tiết 6 :
ĐẤT VÀ RỪNG
I. Mục tiêu:
- Biết các loại đất chính ở nước ta: đất phù sa và đất phe-ra-lít
- Nêu được một số đặc điểm của đất phù sa và đất phe-ra-lít:
+ Đất phù sa: được hình thành do sông ngòi bồi đắp, rất màu mỡ; phân bố ở đồng bằng
+ Đất phe-ra-lít: có màu đỏ hoặc vàng, thường nghèo mùn; phân bố ở vùng đồi núi
- Phân biệt được rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn:
+ Rừng rậm nhiệt đới: cây cối rậm, nhiều tầng.
+ Rừng ngập mặn: có bộ rễ nâng khỏi mặt đất
- Nhận biết nơi phân bố của đất phù sa, đất phe-ra-lít; của rừng rậm nhiệt đới, rừng ngập
mặn trên bản đồ (lược đồ): đất phe-ra-lít và rừng rậm nhiệt đới phân bố chủ yếu ở vùng đồi,
núi; đất phù sa phân bố chủ yếu ở vùng đồng bằng; rừng ngập mặn chủ yếu ở vùng đất thấp ven
biển
- Biết một số tác dụng của rừng đối với đời sống và sản xuất của nhân dân ta: điều hòa
khí hậu, cung cấp nhiều sản vật, đặt biệt là gỗ.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Hình ảnh trong SGK được phóng to - Bản đồ phân bố các loại đất chính ở Việt
Nam - Phiếu học tập.
12
Lê Thị Hiệp - Trường Tiểu Học Mỹ Phước
- Trò: Sưu tầm tranh ảnh về một số biện pháp bảo vệ và cải tạo đất.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
- Hát
2. Bài cũ: “Vùng biển nước ta”
- Biển nước ta thuộc vùng biển nào? - Học sinh chỉ bản đo, trả lờià
- Nêu đặc điểm vùng biển nước ta? - Học sinh trả lời
- Biển có vai trò như thế nào đối với
nước ta?
Giáo viên nhận xét. Đánh giá
- Lớp nhận xét
3. bài mới: Nêu mục tiêu bài học
- Học sinh nghe
1. Các loại đất chính ở nước ta
* Hoạt động 1: (làm việc theo cặp)
- Hoạt động nhóm đôi, lớp
Phương pháp: Thảo luận nhóm, thực
hành, trực quan
+ Bước 1:
- Giáo viên: Để biết được nước ta có
những loại đất nào → cả lớp quan sát
lược đồ.
- Nghe
→ Giáo viên treo lược đồ - Học sinh quan sát
- Yêu cầu đọc tên lược đồ và khí hậu. - Lược đồ phân bố các loại đất chính ở nước ta.
- Học sinh đọc kí hiệu trên lược đồ
+ Bước 2:
- Mỗi nhóm chỉ trình bày một loại đất. - HS lên bảng trình bày + chỉ lược đồ.
* Đất phe ra lít:
- Phân bố ở miền núi
- Có màu đỏ hoặc vàng thường nghèo mùn, nhiều
sét.
- Thích hợp trồng cây lâu năm
- Học sinh trình bày xong giáo viên sửa
chữa đến loại đất nào giáo viên đính
băng giấy ghi sẵn vào bảng phân bố (kẻ
sẵn ở giấy A
0
).
* Đất phù sa:
- Phân bố ở đồng bằng
- Được hình thành do phù sa ở sông và biển hội tụ.
Đất phù sa nhìn chung tơi xốp, ít chua, giàu mùn.
- Thích hợp với nhiều cây lương thực, hoa màu, rau
quả.
- Giáo viên cho học sinh đọc lại từng
loại đất (có thể kết hợp chỉ lược đồ)
- Học sinh đọc
- Sau đó giáo viên chốt ý - Học sinh lặp lại
+ Bước 3: - Hoạt động nhóm bàn
Phương pháp: Thảo luận nhóm, trực
quan, giảng giải
- HS dựa vào SGK và vốn hiểu biết của
mình để trả lời:
1) Vì sao phải sử dụng đất trồng hợp lí?
- Dựa vào vốn hiểu biết, SGK, quan sát tranh ảnh
thảo luận trả lời.
- Vì đất là nguồn tài nguyên q giá của đất nước
13
Lê Thị Hiệp - Trường Tiểu Học Mỹ Phước
nhưng nó chỉ có hạn.
2) Nêu một số biện pháp để bảo vệ và
cải tạo đất?
1. Cày sâu bừa kó, bón phân hữu cơ.
2. Trồng luân canh, trồng các loại cây họ đậu làm
phân xanh.
3. Làm ruộng bậc thang để chống xói mòn đối với
những vùng đất có độ dốc.
4. Thau chua, rửa mặn cho đất với những vùng đất
chua mặn.
-GVsửa chữagiúpHS hoàn thiện câu hỏi - Học sinh lắng nghe
→ Chốt đưa ra kết luận → ghi bảng - Học sinh theo dõi
3. Rừng ở nước ta
* Hoạt động 3:
- Hoạt động nhóm, lớp
Phương pháp: Thảo luận nhóm, giảng
giải, trực quan
+ Bước 1:
+Chỉ vùng phânbố của rừng rậm nhiệt
đới và rừng ngập mặn trên lược đồ
_HS quan sát H 1, 2 , 3 à đọc SGK
+Hoàn thành BT
Rừng Vùng phân bố Đặc điểm
Rừng rậm nhiệt đới
Rừng ngập mặn
+ Bước 2:
_Đại diện nhóm trình bày kết quả
_GV sửa chữa – và rút ra kết luận
4. Vai trò của rừng
* Hoạt động 4: (làm việc cả lớp)
Hoạt động cá nhân, lớp
_GV nêu câu hỏi :
+Để bảo vệ rừng, Nhà nước và người
dân phải làm gì ?
+Đòa phương em đã làm gì để BVä rừng
_HS trưng bày và giới thiệu tranh ảnh về thực vật ,
động vật của rừng VN
* Hoạt động 5: Củng cố
Trò chơi “Ai nhanh hơn”
- Giải thích trò chơi
- Chơi tiếp sức hoàn thành nội dung
kiến thức vừa xây dựng.
- Tổng kết khen thưởng
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh đọc lại
4. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bò: n tập _Lắng nghe
- Nhận xét tiết học
14
Lê Thị Hiệp - Trường Tiểu Học Mỹ Phước
Thứ sáu, ngày…………….tháng…………năm 2009
TUẦN:7
Tiết 7 : ÔN TẬP
I. Mục tiêu:
- Hệ thống hóa những kiến thức đã học về đòa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản: đặc
điểm chính của các yếu tố tự nhiên như đòa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng.
- Mô tả và xác đònh vò trí nước ta trên bản đồ.
- Nêu tên và chỉ được vò trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo của nước
ta trên bản đồ.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Phiếu học tập in hình lược đồ khung Việt Nam - Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
- Trò: SGK, bút màu
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
- Hát
2. Bài cũ: “Đất và rừng”
- GV nêu câu hỏi:
1/ Kể tên các loại rừng ở Việt Nam và cho biết đặc
điểm từng loại rừng?
2/ Tại sao cần phải bảo vệ rừng và trồng rừng?
- Học sinh trả lời
- Nhận xét
Giáo viên đánh giá
3. bài mới: GV giới thiệu mục tiêu bài “Ôn tập”
- Học sinh nghe → ghi tựa bài
* Hoạt động 1: Ôn tập về vò trí giới hạn phần đất
liền của VN
- Hoạt động nhóm (4 em)
Phương pháp: Bút đàm, trực quan, thực hành
+ Bước 1: Để biết được vò trí giới hạn của nước,
các em sẽ hoạt động nhóm 4, theo yêu cầu trong
yếu → xác đònh giới hạn phần đất liền của nước ta.
- Giáo viên phát phiếu học tập có nội dung. - Học sinh đọc yêu cầu
- Phiếu học tập in hình lược đồ khung Việt Nam.
* Yêu cầu học sinh thực hiện các nhiệm vụ:
+ Tô màu để xác đònh giới hạn phần đất
liền của VN (HS tô màu vàng lợt, hoặc
màu hồng lợt nguyên lược đồ VN).
- Thảo luận nhiều nhóm nhưng giáo viên chỉ chọn
6 nhóm đính lên bảng bằng cách sau:
+ Điền các tên: TQ, Lào, Campuchia,
Biển đông, Hoàng Sa, Trường Sa.
+ Nhóm nào xong trước chạy lên đính ngược bản - Học sinh thực hành
15
Lê Thị Hiệp - Trường Tiểu Học Mỹ Phước
đồ của mình lên bảng → chọn 1 trong 6 lên đính
vào bản đồ lớn của GV lần lượt đến nhóm thứ 6.
⇒ Giáo viên: sửa bản đồ chính sau đó lật từng bản
đồ của từng nhóm cho học sinh nhận xét.
- Đúng học sinh vỗ tay
- Các nhóm khác → tự sửa
- Mời một vài em lên bảng trình bày lại về vò trí
giới hạn.
- Học sinh lên bảng chỉ lược đồ trình bày
lại.
+ Bước 2 :
_GV sửa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày - Học sinh lắng nghe
Giáo viên chốt.
Hoạt động 2 : Đặc điểm tự nhiên Việt Nam.
Phương pháp: Thảo luận nhóm, bút đàm
- Giáo viên nhận xét chốt ý điền vào bảng đã kẻ
sẵn (mẫu SGK/77) từng đặc điểm như:
Khí hậu: Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa:
nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa.
Sông ngòi: Nước ta có mạng lưới sông dày đặc
nhưng ít sông lớn.
Đất: Nước ta có 2 nhóm đất chính: đất pheralít và
đất phù sa.
Rừng: Đất nước ta có nhiều loại rừng với sự đa
dạng phong phú của thực vật và động vật.
- Thảo luận theo ND trong thăm, nhóm
nào xong rung chuông chạy nhanh đính
lên bảng, nhưng không được trùng với
nội dung đã đính lên bảng (lấy 4 ND)
* Nội dung:
1/ Tìm hiểu đặc điểm về khí hậu
2/ Tìm hiểu đặc điểm sông ngòi
3/ Tìm hiểu đặc điểm đất
4/ Tìm hiểu đặc điểm của rừng
- Các nhóm khác bổ sung
- Từng nhóm trả lời viết trên bìa nhóm.
* Hoạt động 3 : Củng cố Hoạt động cá nhân, lớp
-Đọc phần tóm tắt
Phương pháp: Hỏi đáp
- Em nhận biết gì về những đặc điểm tự nhiên
nước ta ?
- Học sinh nêu
4. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bò: “Dân số nước ta” _Lắng nghe
- Nhận xét tiết học
Thứ sáu, .ngày…………… tháng………… năm 2009
TUẦN:8
Tiết 8 :
DÂN SỐ NƯỚC TA
I. Mục tiêu:
- Biết sơ lược về dân số và sự tăng dân số của Việt Nam:
+ VN thộc hàng các nước đông dân số trên thế giới.
+ Dân số nước ta tăng nhanh .
16
Lê Thị Hiệp - Trường Tiểu Học Mỹ Phước
- Biết tác động của dân số đông và tăng nhanh: gây nhiều khó khăn đối với việc đảm bảo các nhu
cầu học hành , chăm sóc y tế của người dân về ăn, mặc, ở, học hành, chăm sóc y tế.
- Sử dụng bảng số liệu , biểu đồ để nhận biết một số đặc điểm về dân số và sự gia tăng dân số.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Bảng số liệu về dân số các nước ĐNÁ năm 2004.
Biểu đồ tăng dân số.
+ HS: Sưu tầm tranh ảnh về hậu quả của tăng dân số nhanh.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: “Ôn tập”.
- Nhận xét đánh giá.
3. bài mới: “Tiết đòa lí hôm nay sẽ giúp các em
tìm hiểu về dân số nước ta”.
Hoạt động 1: Dân số
Phương pháp: Quan sát, Đàm thoại.
+ Tổ chức cho HS quan sát bảng số liệu dân số
các nước Đông Nam Á năm 2004và trả lời:
- Năm 2004, nước ta có số dân là bao
nhiêu?
- Số dân của nước ta đứng hàng thứ mấy
trong các nước ĐNÁ?
→ Kết luận: Nước ta có diện tích trung bình
nhưng lại thuộc hàng đông dân trên thế giới.
Hoạt động 2: Gia tăng dân số
Phương pháp: Thảo luận nhóm đôi, quan
sát, bút đàm.
- Cho biết số dân trong từng năm của nước
ta.
-Nêu nhận xét về sự gia tăng dân số ở nước
ta?
→ Dân số nước ta tăng nhanh, bình quân
mỗi năm tăng thêm hơn một triệu người .
Hoạt động 3: Ảnh hưởng của sự gia tăng
dân số nhanh.
Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm thoại.
- Dân số tăng nhanh gây hậu quả như thế
nào?
⇒ Trong những năm gần đây, tốc độ tăng
dân số ở nước ta đã giảm nhờ thực hiện tốt
công tác kế hoạch hóa gia đình.
+ Hát
+ Nêu những đặc điểm tự nhiên VN.
+ Nhận xét, bổ sung.
- Nghe.
Hoạt động cá nhân, lớp.
+ Học sinh, trả lời và bổ sung.
+ 78,7 triệu người.
+ Thứ ba.
+ Nghe và lặp lại.
Hoạt động nhóm đôi, lớp.
+ Học sinh quan sát biểu đồ dân số và trả lời.
- 1979 : 52,7 triệu người
- 1989 : 64, 4 triệu người.
- 1999 : 76, 3 triệu người.
- Tăng nhanh bình quân mỗi năm tăng trên 1
triệu người.
+ Liên hệ dân số đòa phương.
Hoạt động nhóm, lớp.
Thiếu ăn
Thiếu mặc
Thiếu chỗ ở
Thiếu sự chăm sóc sức khỏe
Thiếu sự học hành…
17
Lê Thị Hiệp - Trường Tiểu Học Mỹ Phước
Hoạt động 4: Củng cố.
Phương pháp: Thi đua, thảo luận nhóm.
+ Yc HS sáng tác những câu khẩu hiệu hoặc
tranh vẽ tuyên truyền, cổ động KHHGĐ.
+ Nhận xét, đánh giá.
4Tổng kết - dặn dò:
- CB: “Các dân tộc, sự phân bố dân cư”.
- Nhận xét tiết học.
Hoạt động nhóm, lớp.
+ Học sinh thảo luận và tham gia.
+ Lớp nhận xét.
-Lắng nghe
Thứ sáu, ngày………… tháng………….năm 2009
TUẦN:9
Tiết 9 :
CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
I. Mục tiêu:
- Biết sơ lươc về sự phân bố dân cư VN:
+ VN là nước có nhiều dân tộc, trong đó người Kinh có số dân đông nhất.
+ Mật độ dân số cao, dân cư tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển và thưa thớt ở vùng núi.
+ Khoảng ¾ dân số VN sống ở nông thôn.
- Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ, bản đồ, lược đồ dân cư ở mức độ đơn giản để
nhận biết một số đặc điểm của sự phân bố dân cư,
II. Chuẩn bò:
+ GV: Tranh ảnh 1 số dân tộc, làng bản ở đồng bằng, miền núi VN.
+ Bản đồ phân bố dân cư VN.
+ HS: Tranh ảnh 1 số dân tộc, làng bản ở đồng bằng, miền núi VN.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: “Dân số nước ta”.
- Nêu đặc điểm về số dân và sự tăng dân số ở
nước ta?
- Tác hại của dân số tăng nhanh?
- Nêu ví dụ cụ thể?
- Đánh giá, nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: “Tiết học hôm nay, chúng
ta sẽ tìm hiểu về các dân tộc và sự phân bố dân cư
ở nước ta”.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Các dân tộc
+ Hát
+ Học sinh trả lời.
+ Bổ sung.
- Nghe.
Hoạt động nhóm đôi, lớp.
18
Lê Thị Hiệp - Trường Tiểu Học Mỹ Phước
Phương pháp: Thảo luận nhóm, quan sát, sử dụng
biểu đồ, bút đàm.
- Nước ta có bao nhiêu dân tộc?
- Dân tộc nào có số dân đông nhất? Chiếm
bao nhiêu phần trong tổng số dân? Các dân
tộc còn lại chiếm bao nhiêu phần?
- Dân tộc Kinh sống chủ yếu ở đâu? Các dân
tộc ít người sống chủ yếu ở đâu?
- Kể tên 1 số dân tộc mà em biết?
+ Nhận xét, hoàn thiện câu trả lời của học
sinh.
Hoạt động 2: Mật độ dân số
Phương pháp: Quan sát, đàm thoại.
- Dựa vào SGK, em hãy cho biết mật độ dân
số là gì?
→ Để biết MĐDS, người ta lấy tổng số dân
tại một thời điểm của một vùng, hay một quốc
gia chia cho diện tích đất tự nhiên của một
vùng hay quốc gia đó
- Nêu nhận xét về MĐDS nước ta so với thế
giới và 1 số nước Châu Á?
→ Kết luận : Nước ta có MĐDS cao.
Hoạt động 3: Phân bố dân cư.
Phương pháp: Sử dụng lược đồ, quan sát, bút
đàm.
- Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở những
vùng nào? Thưa thớt ở những vùng nào?
→ Ở đồng bằng đất chật người đông, thừa sức
lao động. Ở miền khác đất rộng người thưa,
thiếu sức lao động.
- Dân cư nước ta sống chủ yếu ở thành thò hay
nông thôn? Vì sao?
→ Những nước công nghiệp phát triển khác
nước ta, chủ yếu dân sống ở thành phố.
Hoạt động 4: Củng cố.
Phương pháp: Hỏi đáp, giảng giải.
→ Giáo dục: Kế hoạch hóa gia đình.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bò: “Nông nghiệp”.
- Nhận xét tiết học.
+ Quan sát biểu đồ, tranh ảnh, kênh chữ/
SGK và trả lời.
- 54.
- Kinh.
- 86 phần trăm.
- 14 phần trăm.
- Đồng bằng.
- Vùng núi và cao nguyên.
- Dao, Ba-Na, Chăm, Khơ-Me…
+ Trình bày và chỉ lược đồ trên bảng vùng
phân bố chủ yếu của người Kinh và dân tộc
ít người.
Hoạt động lớp.
- Số dân trung bình sống trên 1 km
2
diện tích
đất tự nhiên.
+ Nêu ví dụ và tính thử MĐDS.
+ Quan sát bảng MĐDS và trả lời.
- MĐDS nước ta cao hơn thế giới 5 lần, gần
gấp đôi Trung Quốc, gấp 3 Cam-pu-chia, gấp
10 lần MĐDS Lào.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Trả lời trên phiếu sau khi quan sát lược đồ/
80.
- Đông: đồng bằng.
- Thưa: miền núi.
- Học sinh nhận xét.
→ Không cân đối.
- Nông thôn. Vì phần lớn dân cư nước ta làm
nghề nông.
Hoạt động lớp.
+ Nêu lại những đặc điểm chính về dân số,
mật độ dân số và sự phân bố dân cư.
- Lắng nghe
Thứ sáu, ngày…………….tháng……… năm 2009
19
Lê Thị Hiệp - Trường Tiểu Học Mỹ Phước
TUẦN:10
Tiết 10 :
NÔNG NGHIỆP
NÔNG NGHIỆP
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố nông nghiệp ở nước
ta:
+ Trồng trọt là ngành chính của nông nghiệp
+ Lúa gạo được trồng nhiều ở các đồng bằng, cây công nghiệp được trồng nhiều ở miền núi
và cao nguyên
+ Lợn, gia cầm được nuôi nhiều ở đồng bằng; trâu, bò,dê được nuôi nhiều ở miền núi và cao
nguyên
- Biết nước ta trồng nhiều loại cây, trong đó lúa gạo được trồng nhiều nhất
- Nhận xét trên bản đồ vùng phân bố của một số loại cây trồng, vật nuôi chính ở nước ta
( lúa gạo, cà phê, cao su, chè; trâu, bò, lợn)
- Sử dụng lược đồ để bước đầu nhận xét về cơ cấu và phân bố của nông nghiệp: lúa gạo ở
đồng bằng; cây công nghiệp ở vùng núi, cao nguyên; trâu, bò ở vùng núi, gia cầm ở đồng bằng.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Bản đồ phân bố các cây trồng Việt Nam.
+ HS: Sưu tầm tranh ảnh về các vùng trồng lúa, cây công nghiệp, cây ăn quả ở nước ta.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
3’
1’
34’
7’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: “Các dân tộc, sự phân bố dân
cư”.
- Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Vùng
sinh sống?
- Mật độ dân số nước ta là bao nhiêu?
Cao hay thấp?
- Dân cư nước ta phân bố thế nào? (chỉ
lược đồ).
- Giáo viên đánh giá.
3. Giới thiệu bài mới: Nêu mục tiêu bài "
Nông nghiệp "
4. Phát triển các hoạt động:
1. Ngành trồng trọt
Hoạt động 1: (làm việc cả lớp)
Phương pháp: Quan sát , động não.
_GV nêu câu hỏi :
+Dựa vào mục 1/ SGK, hãy cho biết
ngành trồng trọi có vai trò như thế nào
trong sản xuất nông nghiệp ở nước ta ?
- Giáo viên tóm tắt :
Hát
- Học sinh trả lời.
- Học sinh nhận xét.
- Nghe.
Hoạt động cá nhân.
- Quan sát lược đồ/ SGK.
- Trả lời
-Lắng nghe
20
Lê Thị Hiệp - Trường Tiểu Học Mỹ Phước
12’
11’
4’
1’
1/ Trồng trọt là ngành sản xuất chính
trong nông nghiệp.
2/ Ở nước ta, trồng trọt phát triển
mạnh hơn chăn nuôi
2. Ngành chăn nuôi
Hoạt động 2: (làm việc theo cặp)
Phương pháp: Trả lời nhóm, phân tích
bảng thống kê.
* Bước 1 :
* Bước 2 :
- GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời .
⇒ Kết luận: Nước ta trồng nhiều loại
cây, trong đó, cây lúa gạo là nhiều nhất,
các cây công nghiệp và cây ăn quả
được trồng ngày càng nhiều .
_GV nêu câu hỏi :
+ Vì sao cây trồng nước ta chủ yếu
là cây xứ nóng ?
+ Nước ta đã đạt thành tích gì trong
việc trồng lúa gạo?
_GV tóm tắt : VN trở thành một trong
những nước xuất khẩu gạo hàng đầu thế
giới ( sau Thái Lan)
Hoạt động 3: Vùng phân bố cây
trồng.
Phương pháp: Sử dụng lược đồ, động
não, thực hành.
⇒ Kết luận về vùng phân bố lúa gạo
(đồng bằng); cây công nghiệp (núi và
cao nguyên); cây ăn quả (đồng bằng).
Hoạt động 4: Củng cố.
Phương pháp: Thi đua, thảo luận nhóm.
- Công bố hình thức thi đua.
- Đánh giá thi đua.
⇒ Giáo dục học sinh.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học bài
- Chuẩn bò: “Lâm nghiệp và thủy sản”
- Nhận xét tiết học.
Hoạt động nhóm, lớp.
-
- HS quan sát H a2 và chuẩn bò trả lời câu
hỏi 1/ SGK.
- Trình bày kết quả.
- Nhắc lại.
+ Phù hợp khí hậu nhiệt đới.
+ Đủ ăn, dư gạo để xuất khẩu
- Nghe
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Quan sát lược đồ phân bố cây trồng, chuẩn
bò trả lời câu hỏi 2.
- Trình bày kết quả (kết hợp chỉ bản đồ
vùng phân bố cây trồng).
- Nhắc lại.
Hoạt động nhóm.
- Các nhóm thi đua trưng baỳ tranh ảnh về
các vùng trồng lúa, cây ăn quả, cây công
nghiệp của nước ta.
-Lắngnghe
Thứ sáu, ngày…………….tháng……… năm 2009.
21
Lê Thị Hiệp - Trường Tiểu Học Mỹ Phước
TUẦN:11
Tiết 11 :
LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN
LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố lâm nghiệp, thủy sản
ở nước ta:
+ Lâm nghiệp gồm các hoạt động trồng rừng và bảo vệ rừng, khai thác gỗ và lâm sản, phân
bố chủ yếu ở miền núi và trung du
+ Ngành thủy sản gồm các hoạt động đánh bắt và nuôi trồng thủy sản phân bố ở vùng ven
biển và những nơi có nhiều sông, hồ ở các đồng bằng
- Sử dụng sơ đồ, bảng số liệu, biểu đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét về cơ cấu và phân bố
của lâm nghiệp và thủy sản
II. Chuẩn bò:
+ GV: + Bản đồ phân bố lâm, ngư nghiệp.
+ HS: Tranh ảnh về trồng và bảo vệ rừng, khai thác và chế biến gỗ, cá, tôm.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
3’
1’
34’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: “Nông nghiệp ”.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Giới thiệu bài mới: Nêu mục tiêu. của
bài học
4. Phát triển các hoạt động:
1. Lâm nghiệp
Hoạt động 1: (làm việc cả lớp)
Phương pháp: Đàm thoại, sử dụng biểu đồ.
→ Kết luận: Lâm nghiệp gồm có các
hoạt động trồng và bảo vệ rừng, khai
thác gỗ và các lâm sản khác .
Hoạt động 2: Tiếp tục tìm hiểu nội
dung 1.
Phương pháp: Thảo luận nhóm, quan
sát, giảng giải.
*Bước 1 :
_GV gợi ý :
a) So sánh các số liệu để rút ra
Nhận xét về sự thay đổi của tổng DT
Tổng DTrừng = DT rừng TN + DT rừng trồng
+ Hát
- Đọc ghi nhớ.
-• Chỉ trên lược đồ vùng phân bố trồng cây
công nghiệp .
- Nhận xét
- Lắng nghe
Hoạt động cá nhân, lớp.
+ Quan sát hình 1 và TLCH/ SGK.
+ Nhắc lại.
Hoạt động nhóm đôi, lớp.
+ Quan sát bảng số liệu và trả lời câu hỏi/
SGK.
- HS quan sát bảng số liệu và TLCH
+ Học sinh thảo luận và TLCH.
+ Trình bày.
+ Bổ sung.
Hoạt động cá nhân, lớp.
22
Lê Thị Hiệp - Trường Tiểu Học Mỹ Phước
2’
1’
b) Giải thích vì sao có giai đoạn DT
rừng giảm, có giai đoạn DT rừng tăng
*Bước 2 :
_GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời
_Kết luận :
Từ 1980 đến 1995: diện tích rừng giảm
do khai thác bừa bãi, quá mức.
- Từ 1995 đến 2004, diện tích rừng tăng
do nhân dân ta tích cực trồng và bảo vệ.
2. Ngành thủy sản
Hoạt động 3: (làm việc theo nhóm)
Phương pháp: Thảo luận nhóm, sử
dụng biều đồ.
+ Hãy kể tên một số loài thủy sản mà
em biết ?
+ Nước ta có những điều kiện thuận lợi
nào để phát triển ngành thủy sản
→ Kết luận:
+ Ngành thủy sản gồm : đánh bắt và
nuôi trồng thủy sản
+ SL đánh bắt nhiều hơn nuôi trồng
+ Đánh bắt nhiều hơn nuôi trồng.
+ Sản lượng thủy sản ngày càng tăng,
trong đó sản lượng nuôi trồng thủy sản
ngày càng tăng nhanh hơn sản lượng
đánh bắt .
+ Ngành thủy sản phát triển mạnh ở
vùng ven biển và nơi có nhiều sông, hồ
Hoạt động 5: Củng cố.
Phương pháp: Hỏi đáp.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Dặn dò: Ôn bài.
- Chuẩn bò: “Công nghiệp”.
- Nhận xét tiết học.
+ Quan sát lược đồ (hình 2 và trả lời câu
hỏi/ SGK).
+ Trình bày kết quả, chỉ trên bản đồ những
nơi còn nhiều rừng, điểm chế biến gỗ.
- Nghe
Hoạt động nhóm, lớp.
- Cá, tôm, cua, ốc, mực, trai, nghêu, sò,
hến, tảo,…
+ Quan sát biểu đồ/90 và trả lời câu hỏi.
+ Trình bày kết quả
- Lắng nghe
+ Nhắc lại.
Hoạt động lớp.
- Đọc ghi nhớ trang 87
- Lắng nghe
Thứ sáu, ngày…………….tháng……… năm 2009
TUẦN:12
23
Lê Thị Hiệp - Trường Tiểu Học Mỹ Phước
Tiết 12 :
CÔNG NGHIỆP
CÔNG NGHIỆP
I. Mục tiêu:
- Biết được nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp:
+ Khai thác khoáng sản, luyện kim, cơ khí,
+ Làm gốm, chạm khắc gỗ, làm hàng cói,
- Nêu tên một số sản phẩm của các ngành công nghiệp và thủ công nghiệp.
- Sử dụng bản thông tin để bước đầu nhận xét về cơ cấu của công nghiệp.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Bản đồ hành chính Việt Nam.
+ HS: Tranh ảnh 1 số ngành công nghiệp, thủ công nghiệp và sản phẩm của chúng.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
3’
1’
34’
10’
9’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Lâm nghiệp và thủy sản
Hỏi học sinh một số kiến thức cũ và
kiểm tra kó năng sử dụng lược đồ lâm
nghiệp và thủy sản .
- Đánh giá.
3. Giới thiệu bài mới: Nêu mục tiêu bài
4. Phát triển các hoạt động:
1. các ngành công nghiệp
Hoạt động 1:
Phương pháp: Thảo luận nhóm, trò
chơi.
- Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi Đố vui
về sản phẩm của các ngành công nghiệp.
→ Kết luận điều gì về những ngành
công nghiệp nước ta?
- Ngành công nghiệp có vai trò như thế
nào đới với đời sống sản xuất?
2. Nghề thủ công
Hoạt động 2: (làm việc cả lớp)
Phương pháp: Hỏi đáp, giảng giải.
- Kể tên những nghề thủ công có ở quê
em và ở nước ta?
→ Kết luận: nước ta có rất nhiều nghề
+ Hát
- Nêu đặc điểm chính của ngành lâm nghiệp
và thủy sản nước ta.
- Vì sao phải tích cực trồng và bảo vệ rừng?
- Nhận xét.
- Lắng nghe
Hoạt động nhóm đôi.
- Làm các bài tập trong SGK.
- Trình bày kết quả, bổ sung và chuẩn xác
kiến thức.
• Nước ta có rất nhiều ngành công nghiệp.
• SP của từng ngành đa dạng (cơ khí, sản
xuất hàng tiêu dùng, khai thác khoáng sản )
• Hàng công nghiệp xuất khẩu: dầu mỏ,
than, gạo, quần áo, giày dép, cá tôm đông
lạnh …
- Cung cấp máy móc cho sản xuất, các đồ
dùng cho đời sống, xuất khẩu …
Hoạt động lớp.
- Học sinh tự trả lời (thi giữa 2 dãy xem dãy
nào kể được nhiều hơn).
- Nhắc lại.
24
Lê Thị Hiệp - Trường Tiểu Học Mỹ Phước
10’
5’
1’
thủ công.
3. Vai trò ngành thủ công nước ta.
Hoạt động 3: (làm việc cá nhân)
Phương pháp: Hỏi đáp, giảng giải.
- Ngành thủ công nước ta có vai trò và
đặc điểm gì?
→ Chốt ý.
Hoạt động 4: Củng cố.
Phương pháp: Hỏi đáp, thi đua, quan
sát, thảo luận nhóm?
- Nhận xét, đánh giá.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bò: “Công nghiệp “ (tt)
- Nhận xét tiết học.
Hoạt động cá nhân.
- Vai trò: Tận dụng lao động, nguyên liệu,
tạo nhiều sản phẩm phục vụ cho đời sống,
sản xuất và xuất khẩu.
- Đặc điểm:
+ PT rộng khắp dựa vào sự khéo tay của
người thợ và nguồn nguyên liệu sẵn có.
+ Đa số người dân vừa làm nghề nông vừa
làm nghề thủ công.
+ Nước ta có nhiều mặt hàng thủ công nổi
tiếng từ xa xưa.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Thi đua trưng bày tranh ảnh đã sửu tầm
được về các ngành công nghiệp, thủ công
nghiệp.
_Lắng nghe
25