Tải bản đầy đủ (.doc) (49 trang)

Giáo án Địa lí lớp 5 HK2_CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (265.72 KB, 49 trang )

Tr ườ ng tiểu học Ngọc Tố 2 Hứa Trường Phong
Tuần 19
ĐỊA LÝ:
CHÂU Á

I- Mục tiêu : Học xong bài này,HS:
-Biết tên các châu lục và đại dương trên thế giới: Châu á, châu Mỹ, châu Phi, châu
Đại Dương, châu Nam cực; các đại dương: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, ấn Độ
Dương.
-Nêu được vị trí giới hạn của châu á:
+ ở bán cầu Bắc, trải dài từ cực Bắc tới q xích đạo, 3 phía giáp biển và đại dương.
+Có diện tích lớn nhất trong các châu lục trên thế giới.
-Nêu được một số đặc điểm và địa hình, khí hậu của châu á:
+3/4 diện tích là núi và cao ngun, núi cao và đồ sộ nhất thế giới.
+ Châu á có nhiều đới khí hậu: nhiệt đới, hàn đới.
-Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu á.
-Đọc tên và chỉ vị trí một s dãy núi, cao ngun, đồng bằng, sơng lớn của châu á trên
bản đồ, lược đồ.
Học sinh khá, giỏi dựa vào lược đồ trống ghi tên các châu lục, đại dương giáp với châu á
II- Đồ dùng dạy học :
- Quả Đòa cầu.
- Bản đồ Tự nhiên châu Á.
- Tranh ảnh về một số cảnh thiên nhiên của châu Á.
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên Hoạtđộng học sinh
1- Ổn đònh lớp :
2-Kiểm tra bài cũ: Nhận xét tình hình
học tập môn đòa lí trong HK I
3 - Bài mới :
a - Giới thiệu bài :
Trên thêù giới có bao nhiêu châu lục ?


Tiết học hôm nay các em tìm hiểu về
“ Châu Á “
Vò trí đòa lí và giới hạn .
HĐ 1 :(làm việctheo nhóm nhỏ)
Bước 1: HS quan sát hình 1 trong SGK :
+ Quan sát hình 1, cho biết các tên
châu lục và đại dương trên Trái đất .
-Bước 2: GV theo dõi và giúp HS
hoàn thiện câu trả lời .
- Hát vui
-HS nghe.
-HS nghe.
+ Châu lục : Châu Mó, châu u, châu
Phi, châu Á, châu Đại Dương , châu Nam
Cực .
+ Đại dương : Thái Bình Dương, Đại Tây
Dương, n Độ Dương, Bắc Băng Dương.
1
Tr ườ ng tiểu học Ngọc Tố 2 Hứa Trường Phong
Kết luận : Châu Á nằm ở bán cầu Bắc;
có ba phía giáp biển và đại dương .
HĐ2: (làm việc theo cặp)
-Bước1: GV yêu cầu HS dựa vào
bảng số liệu về diện tích các châu và
câu hỏi hướng dẫn trong SGK để nhận
biết châu Á có diện tích lớn nhất thế
giới
-Bước 2: GV giúp HS hoàn thiện các ý
của câu trả lời .GV có thể yêu cầu HS
so sánh diện tích của châu Á với diện

tích của châu lục khác để thấy châu Á
lớn nhất .
Kết luận: Châu Á có diện tích lớn nhất
trong các châu lục trên thế giới .
Đặc điểm tự nhiên .
HĐ3: (làm việc cá nhân sau đó làm
việc nhóm)
-Bước1: GV cho HS quan sát hình 3, sử
dụng phần Chú giải để nhận biết các
khu vực của châu Á, yêu cầu 2 hoặc 3
HS đọc tên các khu vực được ghi trên
lược đồ . Sau đó cho HS nêu tên theo kí
hiệu a,b,c,d,e của hình 2, rồi tìm chữ ghi
tương ứng ở các khu vực trên hình 3 .
-Bước 2: Sau khi HS đã tìm được đủ 5
chữ, GV yêu cầu từ 4 đến 5 HS trong
nhóm kiểm tra lẫn nhau để đảm bảo tìm
đúng a,b,c,d,e tương ứng với cảnh thiên
nhiên ở các khu vực nêu trên. Đối với
HS giỏi, có thể yêu cầu mô tả những
cảnh thiên nhiên đó. GV có thể nói
thêm khu vực Tây Nam Á chủ yếu có
núi và sa mạc .
-Bước 3: GV yêu cầu đại diện một số
nhóm HS báo cáo kết quả làm việc .
- Bước 4: GV yêu cầu 1-2 HS nhắc lại
tên các cảnh thiên nhiên và nhận xét về
sự đa dạng của thiên nhiên châu Á .
- HS làm việc với SGK .
-Diện tích châu á lớn nhất trong sáu châu

lục.Gấp 5lần diện tích châu đại
dương,hơn 4lần diện tích châu âu,hơn 3
lần diện tích châu nam cực.
- HS làm việc theo yêu cầu của GV:
- a) Vònh biển (Nhật Bản) ở khu vực
Đông Á ;
b)Bán hoang mạc (Ca-dắc-xtan) ở khu
vực Trung Á ;
c) Đông bằng (đảo Ba-li, In-đô-nê-xi-a)
ở khu vực Đông Nam Á ;
d) Rừng tai-ga (LB.Nga) ở khu vực Bắc
Á ;
đ) Dãy núi Hi-ma-ly-a (Nê-pan) ở Nam
Á .
-HS theo dõi.
- Đại diện một số nhóm HS báo cáo kết
quả làm việc .
2
Tr ườ ng tiểu học Ngọc Tố 2 Hứa Trường Phong
HĐ4 : (làm việc cá nhân và cả lớp)
- Bước 1: GV yêu cầu HS sử dụng
hình 3, nhận biết kí hiệu núi, đồng bằng
và ghi lại tên chúng ra giấy ; đọc thầm
tên các dãy đồng bằng .
- Bước 2: GV cho 2 hoặc 3 HS đọc tên
các dãy núi, đồng bằng đã ghi chép. GV
sửa cách đọc của HS.
+ GV cần nhận xét ý kiến của HS và
bổ sung thêm các ý khái quát về tự
nhiên châu Á .

Kết luận : Châu Á có nhiều dãy núi và
đồng bằng lớn. Núi và cao nguyên
chiếm phần lớn diện tích .
4 - Củng cố :
+ Dựa vào quả Đòa cầu và hình 1, em
hãy cho biết vò trí đòa lí, giới hạn của
châu Á.
+ Dựa vào bài học và vốn hiểu biết,
hãy kể tên một số cảnh thiên nhiên của
châu Á .
5 Dặn dò :
- Nhận xét tiết học .
-Bài sau : “ Châu Á (tt)
-Các dãy núi lớn ở châu Á:Dãy u-
rang,một phần của dãy thiên-sơn,Dãy
cáp-ca, Dãy côn-Luân, Dãy Hy ma-lay-
a.Các đồngbằng lớn:TâyXi-bia,Lưỡng
Hà,n hằng,sông Mê-kông.
- 1-2 HS nhắc lại .
-HS trả lời.
-HS nghe .
-HS xem bài trước.

3
Tr ườ ng tiểu học Ngọc Tố 2 Hứa Trường Phong
4
Tr ườ ng tiểu học Ngọc Tố 2 Hứa Trường Phong
Tuần 20 CHÂU Á (tt)
Đòa lí
I-Mục tiêu : Học xong bài này,HS:

Nêu được một số đặc điểm về dân cư của châu á:
+Có số dân đơng nhất.
+Phần lớn dân cư châu á là người da vàng.
-Nêu được một số đặc điểm về hoạt động sản xuất của cư dân châu á:
+Chủ yếu người dân làm nơng ngjhiệp là chính, một số nước có cơng nghiệp phát triển.
-Nêu một số đặc điểm của khu vực Đơng Nam á.
+Chue yếu có khí hậu gió mùa nóng ẩm.
+Sản xuất nhiều loại nơng sản và khai thác khống sản.
-Sử dụng tranh ảnh, bản đồ, lược đồ để nhận biết một số đặc điểm của cư dân và hoạt động
sản xuất của người dân châu á.
Học sinh khá, giỏi:
+Dựa vào lược đồ xác định được vị trí của khu vực Đơng Nam á.
+Giải thích được vì sao dân cư châu á lại tập trung đơng đúc tại đồng bằng châu thổ: do
đất đai màu mơ, đa số cư dân làm nơng nghiệp
+Giải thích được vì sao Đơng Nam á lại sản xuất được nhiều lúa gạo:Đất đai màu mỡ, khí
hậu nóng ẩm
II - Đồ dùng dạy học :
1 - GV : - Bản đồ Các nước châu Á.
- Bản đồ Tự nhiên châu Á .
2 - HS : SGK.
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1- Ổn đònh lớp :
2 - Kiểm tra bài cũ : “ Châu Á “
+ Dựa vào quả Đòa cầu và hình 1, em hãy
cho biết vò trí đòa lí, giới hạn của châu Á.
+ Dựa vào bài học và vốn hiểu biết, hãy
kể tên một số cảnh thiên nhiên của châu Á
và các khu vực Châu Á
- Nhận xét,

3- Bài mới :
a Giới thiệu bài : Tiết học hôm nay các em
cùng tìm hiểu “ Châu Á (tt) “
Cư dân châu Á .
HĐ 1 :.(làm việc theo cặp)
- Hát vui
-HS trả lời
-HS nghe.
- HS nghe .
5
Tr ườ ng tiểu học Ngọc Tố 2 Hứa Trường Phong
-Bước 1: HS làm việc với bảng số
liệu vè dân số các châu ở bài 17, so sánh
dân số châu Á với dân số các châu lục
khác để nhận biết châu Á có số dân đông
nhất thế giới, gấp nhiều lần dân số các
châu khác.
+ Đối với HS giỏi, có thể yêu cầu so sánh
cả diện tích và dân số châu với châu Mó
để đưa ra nhận xét .
+ Yêu cầu 2 hoặc 3 HS nêu nhận xét về
dân số châu Á (GV nên nhấn mạnh về dân
số rất đông của châu Á)
-Bước 2: HS đọc đoạn văn ở mục 3,
đưa ra nhận xét người dân châu Á và đòa
bàn cư trú của họ .
-Bước 3: GV bổ sung thêm về lí do có
sự khác nhau về màu da đó : do họ sống ở
các khu vực có khí hậu khác nhau . Người
dân ở khu vực có khí hậu ôn hoà thường có

màu da sáng, người ở vùng nhiệt đới có
màu da sẫm hơn .
+ GV có thể yêu cầu HS liên hệ với
người Việt Nam để nhận biết rõ về người
da vàng .
+ GV cần khẳng đònh : dù có màu da
khác nhau, nhưng mọi người đều có quyền
sống, học tập và lao động như nhau .
Kết luận : Châu Á có số dân đông nhất
thế giới. Phần lớn dân cư châu Á da vàng
và sống tập trung đông đúc tại các đồng
bằng châu thổ .
Hoạt động kinh tế .
HĐ2: (làm việc cả lớp, sau đó theo nhóm
nhỏ)
-Bước1: GV yêu cầu HS quan sát
hình 5 và đọc bảng chú giải để nhận biết
các hoạt động sản xuất khác nhau của
- HS làm việc cá nhân, tự so sánh
các số liệu về dân số ở châu Á và
dân số ở các châu lục khác .
+ 2 hoặc 3 HS nêu nhận xét về dân
số châu Á .
- HS đọc đoạn văn ở mục 3.
Nhận xét : Người dân châu Á
chủ yếu là người da vàng . Họ sống
tập trung đông đúc tại các vùng
đồng bằng châu thổ màu mỡ .
- HS theo dõi .
- HS liên hệ .

- HS quan sát .
- HS lần lượt nêu tên một số ngành
sản xuất : trồng bông, trồng lúa mì,
lúa gạo, nuôi bò, khai thác dầu mỏ,
sản xuất ô tô,…
- HS làm việc theo từng nhóm nhỏ .
6
Tr ườ ng tiểu học Ngọc Tố 2 Hứa Trường Phong
người dân châu Á .
-Bước 2: GV cho HS lần lượt nêu tên
một số ngành sản xuất : trồng bông, trồng
lúa mì, lúa gạo, nuôi bò, khai thác dầu mỏ,
sản xuất ô tô,…
- Bước 3: GV yêu cầu HS hoạt động
theo nhóm, tìm kí hiệu về các hoạt động
sản xuất trên lược đồ và rút ra nhận xét sự
phân bố của chúng ở một số khu vực, quốc
gia của châu Á.
- Bước 4: GV nên bổ sung để HS biết
thêm một số hoạt động sản xuất khác hoặc
chăn nuôi và chế biến thuỷ, hải sản,…
Trong phạm vi của bài , GV chỉ yêu cầu
HS nhận biết một số lượng hạn chế nghành
sản xuất chính . Đối với HS giỏi, có thể
yêu cầu giải thích lí do trồng lúa gạo .
Kết luận: Người dân châu Á phầøn lớn
làm nông nghiệp, nông sản chính là lúa
gạo, lúa, thòt, trứng, sữa. Một số nước phát
triển nghành công nghiệp : khai thác dầu
mỏ, sản xuất ô tô,…

Khu vực Đông Nam Á .
HĐ3: (làm việc cả lớp)
-Bước1:
+ GV cho HS quan sát hình 3 ở bài 17 và
hình 5 ở bài 18. GV lại xác đònh vò trí khu
vực Đông Nam Á, đọc tên 11 quốc gia
trong khu vực.

+ GV lưu ý khu vực Đông Nam Á có Xích
đạo chạy qua, yêu cầu HS suy luận để nắm
được đặc điểm khí hậu (nóng) và loại rừng
chủ yếu của Đông nam Á (rừng rậm nhiệt
đới)
-Bước 2: GV yêu cầu HS cùng quan
sát hình 3 bài 17 để nhận xét đòa hình.

- HS theo dõi .
-HS nghe.
- HS. xác đònh vò trí khu vực Đông
Nam Á, đọc tên 11quốc gia trong
khu vực:Việt Nam,
Lào,Cam-pu-chia,Thái Lan,My-an-
ma,Ma-lai-xi-a,Xin-ga-po,Phi-lip-
pin,Bru-nu-nây,In-đô-nê-xi-a,Đông-
ti-mo.(ASEAN)
- HS suy luận .
- HS quan sát nhận xét đòa hình :
núi là chủ yếu, có độ cao trung bình
; đồng bằng nằm dọc sông lớn (Mê
Công) và ven biển .

- HS liên hệ với hoạt động sản xuất
và các sản phẩm công nghiệp, nông
nghiệp trồng cây công nghiệp, khai
thác khoáng sản là các của Việt
nam để từ đó thấy được sản xuất
lúa gạo, ngành quan trọng của các
nước Đông Nam Á .
-HS trả lời.
-HS nghe .
7
Tr ườ ng tiểu học Ngọc Tố 2 Hứa Trường Phong
-Bước 3: Hãy liên hệ với Việt nam
để nêu tên một số ngành sản xuất có ở khu
vực Đông nam . GV giới thiệu
Xin-ga-po là nước có kinh tế phát triển.
Kết luận : Khu vực Đông Nam Á có khí
hậu gió mùa nóng, ẩm. Người dân trồng
nhiều lúa gạo, cây công nghiệp, khai thác
khoáng sản .
4- Củng cố :
+ Dân cư châu Á tập trung đông đúc ở
những vùng nào ? Tại sao ?
+ Vì sao khu vực Đông Nam Á lại sản
xuất được nhiều lúa gạo ?
5 Dặn dò :
- Nhận xét tiết học .
-Bài sau : “ Các nước láng giềng của Việt
Nam “

-HS xem bài trước.

8
Tr ườ ng tiểu học Ngọc Tố 2 Hứa Trường Phong
Tuần21
ĐỊA LÝ: CÁC NƯỚC LÁNG GIỀNG CỦA VIỆT NAM

I- Mục tiêu : Học xong bài này,HS:
-Dựa vào lược đồ bản đồ nêu được vị trí địa lí của Cam-pu-chia, Lào,Trung Quốc và
đọc tên thủ đơ của 3 nước này.
-Biết sơ lược đặc điểm địa hình và tên những sản phẩm chính của nền kinh tế Cam-pu-chia
và Lào:
+Lào khơng giáp biển, địa hình phần lớn là núi và cao ngun; Cam-pu-chia có địa hình
chủ yếu là đồng bằng dạng lòng chảo.
+ Cam-pu-chia sản xuất và chế biến nhiều lúa gạo, cao su, hồ tiêu, đường thốt nốt, đánh
bắt nhiều cá nước ngọt;Lào sản xuất quế, cánh kiến, gỗ và lúa gạo
-Biết Trung Quốc có số dân đơng nhất thế giới, nề kinh tế đang phát triển mạnh với nhiều
ngành cơng ghiệp hiện đại
Học sinh khá, giỏi nêu được những điểm khác nhau của Lào và Cam-pu-chia về vị trí địa lí
và địa hình
II- Đồ dùng dạy học :
- Bản đồ Các nước châu Á.
- Bản đồ Tự nhiên châu Á .b
- Tranh ảnh về dân cư, hoạt động kinh tế của các nước Cam-pu-chia, Lào,
Trung Quốc (nếu có)
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1- Ổn đònh lớp :
2 - Kiểm tra bài cũ : “ Châu Á (tt) “
+ Dân cư châu Á tập trung đông đúc ở
những vùng nào ? Tại sao ?
+ Vì sao khu vực Đông Nam Á lại sản

xuất được nhiều lúa gạo ?
- Nhận xét,
3- Bài mới :
a-Giới thiệu bài:
Xung quanh nước ta có những nước nào ?
Những nước đó thế nào ? tiết học hôm nay
các em tìm hiểu :“Các nước láng giềng
của Việt Nam”
- Hát vui
-HS trả lời
-HS nghe.
- HS nghe .
- HS trả lời :
9
Tr ườ ng tiểu học Ngọc Tố 2 Hứa Trường Phong
Cam-pu-chia .
*HĐ 1 :.(làm việc cá nhân, nhóm hoặc
theo cặp)
-Bước 1: GV yêu cầu từng HS quan
sát hình 3 ở bài 17 và hình 5 ở bài 18 :
+ Cam-pu-chia thuộc khu vực nào của
châu Á, giáp những nước nào?
- Đọc đoạn văn về Cam-pu-chia trong
SGK để :
+ Nhận biết về đòa hình và các ngành
sản xuất chính của nước này .

-Bước 2: HS kẻ bảng theo gợi ý của
GV (xem ở hoạt động 2), ghi lại kết quả
đã tìm hiểu .



Kết luận : Cam-pu-chia nằm ở Đông
Nam Á, giáp Việt Nam, đang phát triển
nông nghiệp và chế biến nông sản .
Lào .
*HĐ2:
- GV yêu cầu HS làm việc tương tự như
3 bước tìm hiểu về Cam-pu-chia, sau đó
kẻ bảng và hoàn thành theo gợi ý của
GV .
- Đối với HS giỏi, có thể yêu cầu các
nước có chung biên giới với hai nước này .

- GV yêu cầu HS quan sát ảnh trong SGK
và nhận xét các công trình kiến trúc,
phong cảnh của Cam-pu-chia và Lào .
- GV giải thích cho HS biết ở hai nước
+Cam-pu-chia nằm trên bán đảo
Đông Dương trong khu vực Đông
Nam Á. Phía Bắc giáp Lào,Thái
Lan;Phía Đông giáp vớiViệt Nam;
phía Nam giáp biển vàTây giáp với
Thái Lan.
+ Đòa hình Cam-pu-chia tương đối
bằng phẳng, đồng bằng chiếm đa số
diện tích của Cam-pu-chia, chỉ có
một phần nhỏ là đồi núi thấp, có độ
cao từ 200 đến 500 m. Các ngành
sản xuất chính là trồng lúa gạo, cao

su, hồ tiêu, làm đường thốt nốt,
đánh bắt cá .
- HS kẻ bảng theo gợi ý của GV .
- Cam-pu-chia thuộc khu vực Đông
Nam Á ; giáp Việt Nam, Lào, Thái
Lan và vònh Thái Lan ; đòa hình chủ
yếu là đồng bằng dạng lòng chảo
trũng (ở giữa có Biển Hồ); các
ngành sản xuất chính là trồng lúa
gạo, cao su, hồ tiêu, làm đường thốt
nốt, đánh bắt cá .
- HS trao đổi với bạn về kết quả
làm việc cá nhân.
-Lào giáp:Việt Nam ,Trung
Quốc,Mi-an-ma,Thái Lan,Cam-pu-
chia.
-Cam-pu-chia giáp:Việt Nam,Thái
Lan,Lào.
- HS quan sát ảnh trong SGK và
nhận xét các công trình kiến trúc,
phong cảnh của Cam-pu-chia và
Lào .
10
Tr ườ ng tiểu học Ngọc Tố 2 Hứa Trường Phong
này có nhiều người theo đạo Phật, trên
khắp đát nước đều có chùa .
Kết luận: Có sự khác nhau về vò trí đòa lí,
đòa hình ; cả hai nước này đều là nước
nông nghiệp, mới phát triển công nghiệp .
Trung Quốc .

*HĐ3: (làm việc theo nhóm và cả lớp)
-Bước1: HS làm việc với hình 5 bài
18 cho biết Trung Quốc thuộc khu vực
nào của Châu Áù và đọc tên thủ đô của
Trung Quốc.
Em có nhận xét gì về diện tích và dân
số Trung Quốc ?
-Bước 2: GV theo dõi .
-Bước 3: GV bổ sung : Trung Quốc
là nước có diện tích lớn thứ ba trên thế
giới (sau L.B Nga và Ca-na-đa) và có số
dân đông nhất thế giới, trung bình cứ 5
người dân trên thế giới thì có 1 là Trung
Quốc. (Nếu so sánh với Việt Nam, diện
tích Trung Quốc lớn gấp gần 30 lần diện
tích nước ta, dân số chỉ gấp 16 lần-điều đó
cho thấy mật độ dân số nước ta rất cao).
- Bước 4: GV cho HS cả lớp quan sát
hình 3 và hỏi HS nào biết về Vạn Lí
Trường Thành của Trung Quốc .
- Bước 5: GV cung cấp thông tin về
một số nghành sản xuất nôûi tiếng của
Trung Quốc thời xưa (tơ lụa, gốm, sứ, chè,
…) tới nay (máy móc, hàng điện tử, hàng
may mặc, đồ chơi, ) và cho HS biết phần
lớn các ngành sản xuất tập trung ở miền
Đông, nơi có các đồng bằng châu thổ của
các sông lớn (Trường Giang, Hoàng Hà).
Miền Đông cũng là nơi sản xuất lương
thực, thực phẩm của Trung Quốc .

- GV có thể giới thiệu thêm : Trung Quốc
hiện nay có nền kinh tế phát triển nhanh
nhất thế giới, đời sống người dân ngày
càng được cải thiện .
- Trung Quốc trong khu vực Đông
Á.Thủ đô là Bắc Kinh .
-Trung Quốc là nước có diện tích
lớn,dân số đông nhất thế giới.
-Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- HS nghe .
- Đó là một di tích lòch sử vó đại, nổi
tiếng của Trung Quốc được xây
dựng nhằm bảo vệ đất nước, nay là
đòa điểm du lòch nổi tiếng .
- HS nghe .
- HS theo dõi .
-HS nêu.
11
Tr ườ ng tiểu học Ngọc Tố 2 Hứa Trường Phong
Kết luận : Trung Quốc có diện tích
lớn, số dân đông nhất thế giới, nền kinh tế
đang phát triển mạnh với một số mặt hàng
công nghiệp, thủ công nghiệp nổi tiếng .
4. Củng cố :
+ Nêu vò trí đòa lí của Cam-pu-chia, Lào .
+ Kể các loại nông sản của Lào và Cam-
pu-chia .
+ Kể tên một số mặt hàng của Trung
Quốc mà em biết .
5. Dặn dò :

- Nhận xét tiết học .
-Bài sau:” Châu u “
-HS nghe .
-HS xem bài trước.
12
Tr ườ ng tiểu học Ngọc Tố 2 Hứa Trường Phong
Tuần 22
ĐỊA LÝ: CHÂU ÂU

I Mục tiêu : Học xong bài này,HS:
-Mơ tả sơ lược được vị trí và giới hạn lãnh thổ của Châu Âu: Nằm ở phía tây châu
á, có 3 phía sát biển và đại dương.
-Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu, dân cư và hoạt động sản xuất của châu
Âu:
+2/3 diện tích là đồng băng, 1/3 diện tích là đồi núi.
+Châu Âu có khí hậu ơn hồ.
+Dân cư chủ yếu là người da trắng.
+Nhiều nước có nề kinh tế phát triển
-Sử dụng quả địa câu, bản đồ, lược đồ để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu Âu.
-Đọc tên và chỉ vị trí một số dãy núi, cao ngun, đồng băng, sơng lớn của châu Âu trên
bản đồ(lược đồ)
-Sử dụng tranh ảnh, bản đồ để nhận biết một số đặc điểm về cư dân và hoạt động sản xuất
của người dân châu Âu.
II- Đồ dùng dạy học :
- Bản đồ Thế giới hoặc quả Đòa cầu.
- Bản đồ Tự nhiên châu Âu.
- Bản đồ Các nước châu Âu.
III Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh

1- Ổn đònh lớp :
2- Kiểm tra bài cũ : “ Các nước láng
giềng của Việt Nam “
+ Nêu vò trí đòa lí của Cam-pu-chia,
Lào.
+ Kể các loại nông sản của Lào và
Cam-pu-chia .
+ Kể tên một số mặt hàng của Trung
Quốc mà em biết
- Hát vui
-HS trả lời
-HS nghe.
13
Tr ườ ng tiểu học Ngọc Tố 2 Hứa Trường Phong
- Nhận xét,
3- Bài mới :
a - Giới thiệu bài : Một châu lục nằm
liền kề bên châu Á đó là : “ Châu Âu “
các em cùng tìm hiểu
Hoạt động :
a) Vò trí đòa lí, giới hạn .
* HĐ 1 :.(làm việc cá nhân)
-Bước 1:
+ Quan sát hình 1 trong SGK, cho biết
châu Âu tiếp giáp với châu lục, biển và
đại dương nào ?
+ Dựa vào bảng số liệu ở bài 17 trong
SGK, cho biết diện tích của châu Âu, so
sánh với châu Á.
-Bước 2: GV yêu cầu HS xác đònh

được châu Âu nằm ở bán cầu Bắc. HS
nêu được giới hạn của châu Âu.
- Bước 3: GV có thể bổ sung ý :
châu Âu và châu Á gắn với nhau tạo
thành đại lục Á-Âu, chiếm gần hết phần
Đông của bán cầu Bắc .
Kết luận : Châu Âu nằm ở phía tây
châu Á, ba phía giáp với biển và đại
dương.
b) Đặc điểm tự nhiên.
*HĐ2: (làm việc theo nhóm nhỏ)
-Bước1:
- Các nhóm HS quan sát hình 1 trong
SGK, đọc cho nhau nghe tên các dãy
núi, đồng bằng lớn của châu Âu, trao
đổi để đưa ra nhận xét về vò trí của núi
(ở các phía bắc, nam, đông), đồng bằng
ở Tây Âu và Đông Âu, Sau đó, cho HS
tìm vò trí của các ảnh ở hình 2 theo kí
hiệu a,b,c,d trên lược đồ hình 1.
- GV yêu cầu HS mô tả cho nhau nghe
về quang cảnh của mỗi đòa điểm.
- HS nghe .
+ Phía Bắc giáp với Bắc Băng Dương;
phía Tây giáp Đại Tây Dương; phía
Nam giáp biển Đòa Trung Hải; phía
Đông và Đông Nam giáp với châu Á.
+ Diện tích của châu Âu là 10 triẹâu km
2
so với châu Á thì châu Âu chưa bằng

4
1

diện tích của châu Á.
- HS chỉ lãnh thổ châu Âu trên bản đồ
(quả Đòa cầu) và nêu giới hạn của châu
Âu.
- Các nhóm HS quan sát trao đổi rồi
đưa ra nhận xét về vò trí của núi, đồng
bằng ở Tây Âu và Đông Âu. Sau đó tìm
vò trí của các ảnh ở hình 2 theo kí hiệu
trên lược đồ .
- HS mô tả cho nhau nghe về quang
cảnh của mỗi đòa điểm .
- Các nhóm trình bày kết quả làm việc
và nhận xét .
- HS theo dõi .
- HS nghe.
14
Tr ườ ng tiểu học Ngọc Tố 2 Hứa Trường Phong
-Bước 2: GV cho các nhóm trình
bày kết quả làm việc với kênh hình, sau
đó HS nhận xét lẫn nhau.
- Bước 3: GV bổ sung về mùa
đông tuyết phủ tạo nên nhiều nơi chơi
thể thao mùa đông trên các dãy núi của
châu Âu.
- GV khái quát lại ý chính ở phần này :
Châu Âu có những đồng bằng lớn trải từ
Tây Âu qua Trung Âu sang Đông Âu

(đồng bằng chiếm
3
2
diện tích châu
Âu) ; các dãy núi nối tiếp nhau ở phía
nam, phía bắc ; Dãy U-ran là ranh giới
của châu Âu với châu Á ở phía đông ;
châu Âu chủ yếu nằm ở khí hậu ôn hoà,
có rừng lá kim và rừng là rộng. Mùa
đông, gần hết lãnh thổ châu Âu phủ
tuyết trắng .
Kết luận: Châu Âu chủ yếu có đòa
hình là đồng bằng, khí hậu ôn hoà.
c/ Dân cư và hoạt động kinh tế ở châu
Âu.
HĐ3: -Bước1: GV cho HS nhận xét
bảng số liệu ở bài 17 về dân số châu
Âu, quan sát hình 3 để :
+ Nhận biết nét khác biệt của người
dân châu Âu với người dân châu Á.
-Bước 2: GV yêu cầu HS nêu kết quả
làm việc, nhận xét về dân số châu Âu,
nhận xét về dân số châu Âu.
- GV có thể mô tả thêm người dân châu
Âu thường có cặp mắt sáng màu
(xanh,nâu).
-Bước 3: GV cho HS cả lớp quan sát
hình 4 và gọi một số em, yêu cầu :
- Kể tên những hoạt động sản xuất
được phản ánh một phần qua các ảnh

trong SGK .
- Qua đó HS nhận biết cư dân châu Âu
+ Người châu Âu có nước da trắng, mũi
cao, tóc có các màu đen, vàng, nâu,
mắt xanh. Khác với người châu Á sẫm
màu hơn, tóc đen.
-Nhận xét : Dân số châu Âu đứng thứ 4
trong số các châu lục trên thế giới và
gần bằng
5
1
dân số châu Á ;
-dân cư châu Âu thuộc chủng tộc da
trắng, mũi cao, tóc vàng hoặc nâu.
- HS cả lớp quan sát
+ Những hoạt động sản xuất được phản
ánh một phần qua các ảnh trong SGK
như trồng lùa mì, làm việc trong các
nhà máy hoá chất, chế tạo máy móc,…
- HS theo dõi .
-HS nêu.
-HS nghe .
-HS xem bài trước.
15
Tr ườ ng tiểu học Ngọc Tố 2 Hứa Trường Phong
cũng có những hoạt động sản xuất như ở
các châu lục khác .
- Bước 4: GV bổ sung về cách thức tổ
chức sản xuất công nghiệp của các nước
châu Âu : Có sự liên kết của nhiều nước

để sản xuất ra các mặt hàng ô tô, máy
bay, hàng điện tử,
4. Củng cố :
+ Người dân châu Âu có đặc điểm gì ?
+ Nêu những hoạt động kinh tế của các
nước châu Âu ?
5. Dặn dò :
- Nhận xét tiết học .
-Bài sau:” Một số nước ở châu Âu “
16
Tr ườ ng tiểu học Ngọc Tố 2 Hứa Trường Phong
Tu ần 23
ĐỊA LÝ: MỘT SỐ NƯỚC Ở CHÂU ÂU
I Mục tiêu :
Học xong bài này,HS:
-Nêu được một số đặc điểm nổi bật của 2 quốc gia Pháp và Liên bang Nga:
+Liên bang Nga nẳm ở cả châu á và châu Âu, có diện tích lớn nhất thế giới và dân số khá
đơng. Tài ngun thiên nhiên giàu có tạo điều kiện thuận lợi để Nga phát triển kinh tế.
+Nước Pháp nằm ở tây Âu, là nước phát triển cơng nghiêp, nơng nghiệp và du lịch
-Chỉ vị trí và thủ đơ của Nga, Pháp trên bản đồ.
II Đồ dùng dạy học :
1 - GV : - Bản đồ Các nước châu Âu.
- Một số ảnh về LB Nga và Pháp.
2 - HS : SGK.
III Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1/ Ổn đònh lớp :
2/ Kiểm tra bài cũ : “ Châu Âu “
+ Người dân châu Âu có đặc điểm gì ?
+ Nêu những hoạt động kinh tế của các

nước châu Âu ?
- Nhận xét, ghi điểm
3/ Bài mới :
a Giới thiệu bài : Châu u là châu lục
có nền kinh tế phát triển . Hôm nay các
em cùng tìm hiểu :Một số nước ở châu
Âu
2. Hoạt động :
Liên bang Nga .
*HĐ 1 :.(làm việc theo nhóm nhỏ)
-Bước 1: GV cho HS kẻ bảng có 2
cột : 1 cột ghi “ Các yếu tố “ , cột kia
- Hát vui
-HS trả lời
-HS nghe.
- HS nghe .
- HS kẻ bảng theo hướng dẫn của
GV.
- HS sử dụng tư liệu trong bài để điền
17
Tr ườ ng tiểu học Ngọc Tố 2 Hứa Trường Phong
ghi “ Đặc điểm-sản phẩm chính của
nghành sản xuất “
-Bước 2: GV yêu cầu HS sử dụng
tư liệu trong bài để điền vào bảng như
mẫu, trước khi HS tự tìm và xử lí thông
tin từ SGK, GV giới thiệu lãnh thổ
LB.Nga trong bản đồ các nước châu Âu.
- Bước 3: GV cho 2 HS lần lượt
đọc kết quả, yêu cầu các HS khác lắng

nghe và bổ sung. GV có thể đề nghò một
số HS báo cáo kết quả, mỗi em nhận
xét một yếu tố và HS khác nhận xét, bổ
sung ngay. GV cần có ý kiến nhận xét,
bổ sung kòp thời hoặc khẳng đònh kết
quả làm việc của HS
Kết luận : LB. Nga nằm ở Đông Âu,
Bắc Á, có diện tích lớn nhất thế giới, có
nhiều tài nguyên thiên nhiên và phát
triển nhiều ngành kinh tế.
Pháp .
*HĐ2: (làm việc cả lớp)
-Bước1: HS sử dụng hình 1 để xacù
đònh vò trí đòa lí nước Pháp :
+ Nước Pháp ở phía nào của châu Âu ?
+ Giáp với những nước nào, đại dương
nào ?
-Bước 2: Sau khi HS biết được vò trí
đòa lí nước Pháp, có thể cho HS so sánh
vò trí đòa lí, khí hậu LB. Nga với nước
Pháp .
Kết luận: Nước Pháp nằm ở Tây Âu,
giáp biển, có khí hậu ôn hoà.
*HĐ3: (làm việc theo nhóm nhỏ)
-Bước1: HS đọc SGK rồi trao đổi
theo gợi ý của các câu hỏi trong SGK.
GV yêu cầu HS nêu tên các sản phẩm
công nghiệp, nông nghiệp của nước
Pháp; so sánh với sản phẩm của nước
Nga.

- GV cũng có thể cung cấp thông tin : ở
vào bảng như mẫu. HS tìm và xử lí
thông tin từ SGK .
- 2 HS lần lượt đọc kết quả. Các HS
khác lắng nghe và bổ sung. Cũng có
thể một số HS báo cáo kết quả, mỗi
em nhận xét một yếu tố và HS khác
nhận xét, bổ sung ngay .
HS quan sát và đọc thông tin ở SGK
+ Nước Pháp nằm ở Tây Âu.
+ Giáp với nước Đức, Tây Ban Nha
và I-ta-li-a . Giáp với Đòa Trung Hải
và Đại Tây Dương
- LB. Nga nằm ở Đông Âu, phía bắc
giáp Bắc Băng Dương nên có khí hậu
lạnh hơn. Nước Pháp nằm ở Tây Âu,
giáp với Đại Tây Dương, biển ấm áp,
không đóng băng.
- Sản phẩm công nghiệp : máy móc,
thiết bò, phương tiện giao thông, vải,
quần áo, mó phẩm, thực phẩm .
- Nông phẩm : khoai tây, củ cải
đường, lùa mì, nho, chăn nuôi gia súc
lớn.
- HS theo dõi .
18
Tr ườ ng tiểu học Ngọc Tố 2 Hứa Trường Phong
châu Âu, Pháp là nước có nông nghiệp
phát triển, sản xuất nhiều nông sản đủ
cho nhiều nhân dân dùng và còn thừa

để xuất khẩu. Nước Pháp sản xuất nhiều
: vải, quần áo, mó phẩm, dược phẩm,
thực phẩm.
-Bước 2: Sau khi hoàn thành bài
tập, GV tổ chức cho các nhóm cử đại
diện trình bày lại ý 1 hoặc ý 2 của bài
tập.
- GV cũng có thể tổ chức cho HS thi kể
với nội dung : Em biết gì về nông sản
của nước Pháp, nước Nga ?
4 Củng cố :
+ Em hãy nêu những nét chính về vò trí
đòa lí, điều kiện tự nhiên, các sản phẩm
chính của Liên bang Nga.
+ Vì sao Pháp sản xuất được rất nhiều
nông sản .
5. Dặn dò :
- Nhận xét tiết học .
-Bài sau” Ôn tập”
- Các nhóm cử đại diện trình bày lại
ý 1 hoặc ý 2 của bài tập.

- HS thi kể .
-HS nêu.
-HS nghe .
-HS xem bài trước.
19
Tr ườ ng tiểu học Ngọc Tố 2 Hứa Trường Phong
20
Tr ườ ng tiểu học Ngọc Tố 2 Hứa Trường Phong

Tu ần 24
ĐỊA LÝ: ÔN TẬP

I- Mục tiêu :
Học xong bài này,HS:
-Tim được vị trí châu á, châu Âu trên bản đồ.
-Khái qt đặc điểm châu á, châu Âu về: Diện tích, địa hình, khí hậu, dân cư, hoạt
động kinh tế.
II- Đồ dùng dạy học :
- Phiếu học tập vẽ lược đồ trống châu Á, châu Âu (nếu có).
- Bản đồ Tự nhiên Thế giới .
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1- Ổn đònh lớp :
2 - Kiểm tra bài cũ : “ Một số nước ở châu
Âu”
+ Em hãy nêu những nét chính về vò trí đòa
lí, điều kiện tự nhiên, các sản phẩm chính
của Liên bang Nga.
+ Vì sao Pháp sản xuất được rất nhiều nông
sản .
- Nhận xét,
3- Bài mới :
a - Giới thiệu bài : Để giúp các em hệ thống
lại những điều đã học , tiết học hôm nay các
em : “Ôn tập”
. Hoạt động :
HĐ 1 :(làm việc cá nhân hoặc cả lớp)
-Bước 1:
* Phương án 1 : Nếu có phiếu học tập phát

cho từng HS để điền vào lược đồ.
+ Tên châu Á, châu Âu, Bắc Băng Dương,
- Hát vui
-HS trả lời
-HS nghe.
- HS nghe .
- HS điền vào lược đồ tên các châu
và tên một số dãy núi.
21
Tr ườ ng tiểu học Ngọc Tố 2 Hứa Trường Phong
Thái Bình Dương, n Độ Dương, Đại Tây
Dương, Đòa Trung Hải
+ Tên một số dãy núi : Hi-ma-lay-a,
Trường Sơn, U-ran, An-pơ.
-Bước 2: GV sữa chữa và giúp HS hoàn
thiện phần trình bày.
* HĐ2: (tổ chức trò chơi: “ Ai nhanh, ai
đúng “)
Phương án 1
-Bước1:
- GV chia lớp thành các nhóm (có thể chia
nhóm theo tổ)
- Phát cho mỗi nhóm 1 cái chuông hoặc 1
cái còi (hoặc 1 dụng cụ khác) dùng để báo
nhóm đó đã có câu trả lời.
-Bước 2: Tiến hành chơi :
Khi GV đọc câu hỏi, ví dụ về diện tích có 2
ý :
+ Ý 1 : Rộng 10 triệu km
2

.
+ Ý 2 : Rộng 44 triệu km
2
, lớn nhất trong
các châu lục.
Nhóm nào rung chuông trước sẽ được trả
lời. Ví dụ, ý 1 là diện tích của châu Âu, ý 2
là diện tích của châu Á. Nhóm nào trả lời
đúng được 1 điểm. Nếu nhóm nào trả lời sai
sẽ bò trừ 1 điểm và quyền trả lời sẽ thuộc
nhóm rung chuông thứ hai,…
Trò chơi cứ tiếp tục cho đến khi GV hỏi hết
các câu hỏi trong SGK.
- Bước 3: GV tổ chức cho HS nhận xét,
đánh giá. Nhóm nào có tổng số điểm cao
nhất thì nhóm đó thắng cuộc .
4 - Củng cố :
GV gọi một số HS đọc lại nội dung chính
của bài.
5. Dặn dò :
- Nhận xét tiết học .
-Bài sau : “ Châu Phi “
- HS theo dõi.
- HS làm việc theo nóm.
- HS theo dõi.
- HS tiến hành chơi theo sự hướng
dẫn của GV.
- HS nhận xét, đánh giá.
- HS đọc lại nội dung chính của bài.
-HS nghe .

-HS xem bài trước.
22
Tr ườ ng tiểu học Ngọc Tố 2 Hứa Trường Phong
Tu ần 25
ĐỊA LÝ: CHÂU PHI

I- Mục tiêu : Học xong bài này,HS:
-Mơ tả sơ lược được vị trí, giới hạn châu Phi:
+Châu Phi ở phía nam châu Âu và phía tây nam châu á, đường Xích đạo đi ngang qua giữa
châu lục.
-Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu:
+Địa hình chủ yếu là cao ngun.
+Khí hậu nóng và khơ.
+Đại bộ phận lãnh thổ là hoang mạc và xa van.
-Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ nhận biết vị trí, giới hạn lãnh thổ châu Phi.
-Chỉ được vị trí của hoang mạc Xa-ha-ra trên bản đồ(lượcđồ)
Học sinh khá, giỏi:
+Giải thích vì sao châu Phi có khí hậu khơ và nóng bậc nhất thế giới: vìo nằm trong vòng
đại nhiệt đới, diện tích rộng lớn, lại khơng có biển ăn sâu vào đất liền.
+Dựa vào lược đồ trống ghi tên các châu lục và đại dương giáp với châu Phi
II- Đồ dùng dạy học :
- Bản đồ Tự nhiên châu Phi.
- Quả Đòa cầu.
- Tranh ảnh : hoang mạc, rừng rậm nhiệt đới, rừng thưa và xa-van ở châu Phi.
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1 Ổn đònh lớp :
2 - Kiểm tra bài cũ : “ Ôn tập “
+ Dựa vào bài 2, trang 115. Em hãy nêu
những nét chính về châu Á.

+ Dựa vào bài 2, trang 115 SGK em
hãy nêu những nét chính về châu Âu .
- Nhận xét,
3- Bài mới :
a - Giới thiệu bài : Các em đã tìm hiểu
- Hát vui
-HS trả lời
-HS nghe.
- HS nghe .
23
Tr ườ ng tiểu học Ngọc Tố 2 Hứa Trường Phong
về hai châu lục sát bên nhau . Tiết học
hôm nay các em tìm hiểu một châu lục
có khí hậu nóng nhất đó là : “ Châu Phi

. Hoạt động :
Vò trí đòa lí, giới hạn .
* HĐ 1 :(làm việc cá nhân hoặc theo
cặp)
-Bước 1: HS dựa vào bản đồ treo
tường, lược đồ và kênh chữ trong SGk,
trả lời câu hỏi của mục I trong SGK :
+ Châu Phi giáp các châu lục, biển và
đại dương nào?
+ Đường Xích đạo đi ngang qua phần
lãnh thổ nào của châu Phi ?
-Bước 2: GV cho HS trình bày kết
quả, chỉ bản đồ về vò trí, giới hạn của
châu Phi.
GV chỉ trên quả Đòa cầu vò trí đòa lí của

châu Phi và nhấn mạnh để HS thấy rõ
châu Phi có vò trí nằm cân xứng hai bên
đường Xích đạo, đại bộ phận lãnh thổ
nằm trong vùng giữa hai chí tuyến .
Kết luận : Châu Phi có diện tích lớn thứ
ba trên thế giới, sau châu Á và châu Mó.
Đặc điểm tự nhiên.
*HĐ2: (làm việc theo nhóm)
-Bước1: HS dựa vào SGK, lược đồ
tự nhiên châu Phi và tranh ảnh, trả lời
các câu hỏi sau :
+ Đòa hình châu Phi có đặc điểm gì ?
+ Khí hậu châu Phi có đặc điểm gì khác
châu lục đã học ? Vì sao ?
Quan sát hình 1, em hãy :
+Phía bắc giáp với biển Đòa Trung
Hải.
Phía đông bắc, đông và đông nam
giáp với n Độ Dương.
Phía tây và tây nam giáp với Đại Tây
Dương.
+ Đường xích đạo đi vào giữa lãnh
thổ châu Phi (lãnh thổ châu Phi nằm
cân xứng hai bên đường Xích đạo).
- HS lên bảng chỉ vò trí, giới hạn của
châu Phi.
- HS theo dõi .
+ Châu Phi có đòa hình tương đối cao.
Toàn bộ châu lục được coi như một
cao nguyên khổng lồ, trên có các bồn

đòa lớn .
+ Châu Phi có khí hậu nóng và khô
bậc nhất thế giới vì nằm trong vòng
đai nhiệt đới, diện tích rộng lớn, lại
không có biển ăn sâu vào đất liền .
24
Tr ườ ng tiểu học Ngọc Tố 2 Hứa Trường Phong
+ Đọc tên các cao nguyên và bồn đòa ở
châu Phi.
+ Tìm và đọc tên các sông lớn của châu
Phi .
+ Hãy tìm vò trí của hoang mạc Xa-ha-
ra trên hình 1 trong SGK .
+ Em hãy tìm hình 1 những nơi có xa-
van.
-Bước 2: GV cho HS trình bày kết
quả, mỗi cặp hoặc nhóm trìh bày một nội
dung, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
HS chỉ bản đồ về các cảnh tự nhiên của
châu Phi.
Kết luận:
+ Đòa hình châu Phi tương đối cao, được
coi như một cao nguyên khổng lồ.
+ Khí hậu nóng, khô bậc nhất thế giới .
+ Châu Phi có các quang cảnh tự
nhiên : rừng rậm nhiệt đới, rừng thưa và
xa-van, hoang mạc. Các quang cảnh
rừng thưa và xa-van, hoang mạc có diện
tích lớn nhất .
+ Mô tả một số quang cảnh tự nhiên

điển hình ở châu Phi .
Sau khi HS trình bày đặc điểm của
hoang mạc và xa-van. GV nên đưa ra sơ
đồ thể hiện đặc điểm và mối quan hệ
giữa các yếu tố trong một quang cảnh tự
nhiên .
GV cũng có thể vẽ sẵn sơ đồ, sau đó
yêu cầu HS điền tiếp các nội dung vào
sơ đồ hoặc đánh mũi tên nối các ô của sơ
đồ sao cho hợp lí.
4- Củng cố :
+ Các cao nguyên của châu Phi là :
Cao nguyên Ê-to-ô-pi, cao nguyên
đông Phi,… Các bồn đòa của châu Phi
là : Bồn đòa Sát, bồn đòa Ninh
Thượng, bồn đòa Côn Gô, bồn đòa Ca-
la-ha-ri.
+ Các con sông lớn của châu Phi là :
Sông Nin, sông Ni-giê, sông Côn-gô,
sông Dăm-be-de.
+ HS lên bảng chỉ trên lược đồ .
+ HS lên bảng chỉ trên lược đồ .
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
HS chỉ bản đồ về các cảnh tự nhiên
của châu Phi.
-HS nghe.
- HS trình bày đặc điểm của hoang
mạc và xa-van.
- HS điền tiếp các nội dung vào sơ đồ
hoặc đánh mũi tên nối các ô của sơ

đồ
-HS trả lời.
25

×