Tải bản đầy đủ (.doc) (66 trang)

Giáo án Lịch sử 4 cả năm_CKTKN_Bộ 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (302.35 KB, 66 trang )

KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần 1
Ngày dạy 10 tháng 8 năm 2009
Tên bài dạy : Môn lòch sử và đòa lí
( Chuẩn KTKN : 105 ; SGK: 3 )
A .MỤC TIÊU : (Theo chuẩn KTKN)
- Biết môn Lòch sử và Đòa lí ở lớp 4 giúp HS hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam , biết công
lao của cha ông ta trong thời kì dựng nước và giử nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn.
- Biết môn Lòch sử và Đòa lí góp phần giáo dục HS yêu thiên nhiên , con người và đất nước Việt Nam
B .CHUẨN BỊ
- Bản đồ đòa lí tự nhiên VN .
- Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc ở một số vùng .
C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
GIÁO VIÊN HỌC SINH
I / Mở đầu :
- Kiểm tra đồ dùng học tập .
II / Bài mới
1 / giới thiệu bài :
- GVgiới thiệu và ghi tựa bài
2 / Bài giảng
Hoạt động 1 : làm viêc cả lớp .
- GV giới thiệu vò trí của đất nước ta các cư dân ở mỗi
vùng ( dựa và bản đồ )
- Gọi HS trình bày lại ( vò trí , dân cư )
- GV nhận xét
- Hãy xác đònh trên bản đồ hành chính VN vi trí tỉnh
mà em đang sống .
Hoạt động 2 : làm việc nhóm
- GV phát cho mỗi nhóm 1tranh , ảnh về cảnh sinh hoạt
của một dân tộc nào đó ở một vùng , yêu cầu HS tìm
hiểu và mô tả bức tranh hoặc ảnh đó.
- GV kết luận ; mỗi dân tộc sống trên đất nước VN có


nét văn hoá riêng song đều có cùng một Tổ Quốc , một
lòch sử VN
Hoạt động 3 :
- 2 HS nhắc lại
- HS quan sát bản đồ và lắng nghe .
- Vò trí : VN có phần đất liền , các hải đảo ,
vùng biển , hìmh chữ S , phía bắc giáp với
Trung Quốc ….
- Dân cư có 54 dân tộc
- 2 - 3 em lên xác đònh (tỉnh An Giang )
- C lớp nhận xét
- lớp chia thành 4 nhóm
- Các nhóm làm việc sau đó trình bày trước lớp.
Lòch sử / Thúy Vân
1
-Làm việc cả lớp
- GV đặt vấn đề : Để Tổ quốc ta tươi đẹp như ngày
hôm nay , ông cha ta đã trãi qua hàng ngàn năm dựng
nước và giữ nước . Em nào có thể kể được một sự kiện
chứng minh điều đó ?
- GV kết luận
Hoạt động 3 :
- Làm việc cả lớp .
- GV hướng dẫn cách học , các em cần tập quan sát sư
vật , hiện tượng , thu thập tìm kiếm tài liệu lòch sử , đòa
lí , mạnh dạng nêu thắc mắc đặt câu hỏi tìm câu trả lời
- Vậy môn lòch sử và đòa lí lớp 4 giúp các em hiểu biết
gì ?
- GV rút ra nội dung bài học như SGK .
- HS phát biểu ý kiến

- HS lắng nghe
- Về thiên nhiên và con người Việt Nam biết
ông cha ta có những công lao to lớn
D . CŨNG CỐ - DẶN DÒ :
- Em hãy ta ûsơ lược cảch thiên nhiên và đời sống của người dân nơi mà em ở .
- Dặn HS về nhà học thuộc bài xem tiếp bài sau
DUYỆT : ( Ý kiến góp ý )
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Ngày Tháng 08 năm 2009
Hiệu Trưởng
Tổ Trưởng


Lòch sử / Thúy Vân
2
KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần 2
Ngày dạy 17 tháng 8 năm 2009
Tên bài dạy : Làm quen với bản đồ ( tt)
(Chuẩn KTKN : 106 ; SGK : 5 )
A .MỤC TIÊU : (Theo chuẩn KTKN )
- Nêu được các bước sử dụng bản đồ : đọc tên bản đồ , xem bảng chú giải , tìm đối tượng lòch sử hay đối
tượng đòa lí trên ban đồ
- Biết đọc bản đồ ở mức độ đơn giản : nhận biết vò trí , đặc điểm của đối tượng trên bản đồ ; dựa vào
kí hiệu màu sắc phân biệt độ cao , nhận biết núi , cao nguyên , đống bằng , vùng biển
B .CHUẨN BỊ
- Bản đồ đòa lí tự nhiên VN .
- Bản đồ hành chính VN
C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
GIÁO VIÊN HỌC SINH

3 Cách sử dụng bản đồ
Hoạt động 1 :làm viêc cả lớp .
Bước 1 : Dựa vào kiến thức bài học trả lời câu
hỏi sau :
+ Tên bản đồ cho ta biết điều gì ?
+ Dựa vào bảng chú giải ở hình 3 bài 2 để đọc các kí
hiệu của một số đối tượng đòa lí .
+ Chỉ đường biên giới phần đất liền của VN với các
nước láng giềng ? Vì sao em biết đó là đường biên
giới ?
Bước 2 :
- GV nhận xét chốt ý đúng .
Bước 3 :
- GV giúp HS nêu được các bước sử dụng bản đồ

Bài tập 4 ;
Hoạt động 2: Thực hành theo nhóm
Bước 1:
Bước 2 :
- GV hoàn thiện câu trả lời bài tập b / ý 3
- Cho ta biết tên khu vự và thông tin chủ yếu về
khu vực đó .
- Mỏ than hình vuông màu đen , mỏ sắt hình
tam giác đen ….
- 1- 2 HS chỉ - ( HS khá , giỏi )
- Vì căn cứ vào phần chú giải kí hiệu .
- HS làm việc sau đó trả lời câu
hỏi trên .
- Vài HS lập lại cách sử dụng bản đồ
- Đọc tên

- Xem chú giải
- Tìm đối tượng lòch sử dựa vào bản đồ .
- HS trong các nhóm làm bài tập a , b trong
SGK .
- HS các nhóm trình bày kết quả
Lòch sử / Thúy Vân
3
- Các nước láng giềng : Trung Quốc , Lào , Cam pu
chia.
- Vùng biển của nước ta là một phần của Biển Đông .
- Quần đảo : Hoàng Sa , Trường Sa.
- Sông : Sông Hồng , sông Thái Bình , sông Tiền ,
sông Hậu …
Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp
- GV treo bản đồ hành chính VN
+ Đọc tên bản đồ và chỉ các hướng .
+ Chỉ vò trí tỉnh mình đang sống
+ Nêu những tỉnh giáp với tỉnh mình ?
- GV chốt lại nội dung bài học .
- Các nhóm khác bổsung
- HS phát biểu ý kiến
- HS lắng nghe
- ( HS khá giỏi ) thực hành trước
- 2 - 3 em đọc tên bản đồ
- Tỉnh An Giang .
- Đồng Tháp , Cần Thơ , Kiên Giang
D . CŨNG CỐ - DẶN DÒ :
- Hãy nêu cách sử dụng bản đồ ?
- Dặn về nhà tự tìm một số bản đồ đọc tên , xem phần chú giải .
DUYỆT : ( Ý kiến góp ý )

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Ngày Tháng năm 2009
Hiệu Trưởng
Tổ Trưởng

Lòch sử / Thúy Vân
4
KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần 3
Ngày dạy 24 tháng 8 năm 2009
Tên bài dạy : Nước văn lang
(Chuẩn KTKN : 106 ; SGK : 11 )
A .MỤC TIÊU : (Theo chuẩn KTKN )
- Nắm được một số sự kiện và nhà nước Văn Lang :Thời gian ra đời , những nét chính về đời sống vật
chất và tinh thần của người Việt cổ .
+ Khoảng 700 TCN nước Văn Lang , nhà nước đầu tiên trong lòch sử dân tộc ta ra đời .
+ Người Lạc Việt biết làm ruộng ươm tơ , dệt lụa, đức đồng làm vũ khí và công cụ sản xuất .
+ Người Lạc Việt ở nhà sàn , họp nhau thành làng bản .
+ Người Lạc Việt có tục nhuộm răng ăn trầu ; ngày lễ hội thường đua thuyền , đấu vật ….
B .CHUẨN BỊ
- Hình trong SGK
- Phiếu học tập .
C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
I / Kiểm tra :
- Chỉ các hướng trên bảng đồ ?
- Nêu cách sử dụng bảng đồ ?
- GV nhận xét .
II Bài mới
1 / Giới thiệu bài :
- Ghi tựa bài

2 / Bài giảng
Hoạt động 1 : làm việc cả lớp
- GV giới thiệu về trực thời gian . Người ta quy
đònh năm 0 là năm Công Nguyên , trái và phải là
trước và sau CN .
- Xác đònh thời diểm ra đời của nước Văn Lang
trên trực thời gian ?
- Xác đònh trên lược đồ những khu vực mà người
Lạc Việt đã từng sinh sống ?
Hoạt động 2 :
- GV đưa khung sơ đồ để trống HS điền vào
Vua
Lạc hầu, lạc tướng

Lạc dân
- 2-3 HS trả lời câu hỏi

- 2HS nhắc lại
- HS chú ý lắng nhge
- Vào khoảng năm 700 trước Công Nguyên
- ( HS khá , giỏi )
- ( HS khá , giỏi )
- HS đọc SGK và điền vào các tầng lớp , vua , lạc
hầu , lạc tướng ,lạc dân , nô tì cho phù hợp .
Lòch sử / Thúy Vân
5
Nô tì
Hoạt động 3: làm việc cá nhân
- GV kẻ sẳn khung thống kê ( bỏ trống nội dung
cần điền )

- GV chốt ý đúng
+ Sản xuất : lúa khoai , ươn tơi
+ Ăn uống : cơm ,xôi , bánh mắn
+ Mặc và trang điểm : trang sức , búi tóc
+ Ở nhà sàn , quây quần thành làng
+ Lễ hội : đua thuyền , đấu vật
- Cho 1vài HS mô tả bằng lời của mình về đời sống
của người Lạc Việt .
Hoạt động 4 : làm việc cả lớp .
- Em biết những tục lệ nào của người Lạc Việt còn
tồn tại đến ngày nay ?
- GV kết luận chung rút ra bài học
- HS đọc cách và xem tranh điền nội dung các cột
cho hợp lí .
- HS lần lượt điền vào khung
- Lớp nhận xét bổ sung .
- 2 –3 HS nêu
- ( HS khá , giỏi )
- Làm bánh chưng ,bánh dầy .
- Cả lớp bổ sung
D . CŨNG CỐ - DẶN DÒ :
- Nhà nước đầu tiên của ta ra đời khoảng năm nào , đứng đầu nhà nước là ai ?
- Dặn HS về nhà học thuộc bài xem bài sau .
DUYỆT : ( Ý kiến góp ý )
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Ngày Tháng năm 2009
Hiệu Trưởng
Tổ Trưởng
Lòch sử / Thúy Vân

6
KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần 4
Ngày dạy 31 tháng 8 năm 2009
Tên bài dạy : Nước Âu Lạc (Chuẩn KTKN : 106 : SGK : 15 )
A .MỤC TIÊU : (giúp học sinh )
- Nắm được một cách sơ lược cuộc khoáng chiến chống Triệu Đà của nhân dân u Lạc :
- Triệu Đà nhiều lần kéo quân sang xâm lược u Lạc . Thời kì đầu do đoàn kết , có vũ khí lợi hại nên
giành được thắng lợi ; nhưng về sau do An Dương Vươngchủ quan nên cuộc kháng chiến Thất bại .
B CHUẨN BỊ
- Hình trong SGK
- Lược đồ Bắc bộ và Bắc trung bộ.
C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
GIÁO VIÊN HỌC SINH
I / Kiểm tra :
- Nước Văn Lang ra đời vào thời gian nào và khu vực
nào trên đất nước ta ?
- Em hãy tả một số nét về đời sống thời đó ?
- GV nhận xét .
II Bài mới
1 / Giới thiệu bài :
- Ghi tựa bài
2 / Bài giảng
Hoạt động 1 : làm việc cá nhân
- Em hãy điền dấu + vào ô vuông sau những điểm
giống nhau về cuộc sống ngừời Lạc Việt và âu Lạc .
+ Sống cùng trên một đòa bàn
+ Đều biết chế tạo đồ dùng
+ Đều biết rèn sắt
+ Đều trồng lúa và chăn nuôi .
+Tục lệ có điểm giống nhau .

- GV kết luận : Cuộc sống của người Âu Lạc và Lạc
Việt có nhiều điểm giống nhau họ sống hoà nhập với
nhau
Hoạt động 2: làm việc cả lớp
- Xác đòmh trên lược đồ hình nơi đóng đô của nước
Âu Lạc .
- So sánh sự khác nhau về nơi đóng đô nước Văn
Lang và nước Âu Lạc .
- 2-3 HS trả lời câu hỏi

- 2 HS nhắc lại
- ( HS khá , giỏi )
- HS đọc SGK và dựa vào hiểu biết làm bài
- Sai
- Đúng
- Đúng
- Đúng
- Đúng
- HS lần lượt đánh dấu vào ô đúng và trả lời kết
quả .
- Lớp nhận xét bổ sung .
- 2 –3 HS lên xác đònh
- ( HS khá , giỏi )
- Khác nhau : Thành cổ Loa được xây dựng
Lòch sử / Thúy Vân
7
- GV nêu tác dụng của nỏ thần và thành cổ Loa
qua sơ đồ .
Hoạt động 3 :Làm việc cả lớp
- GV yêu cầu HS đọc SGK đoạn : từ năm 207 TCN…

phương Bắc
- Kể lại cuộc kháng chiến của Triệu Đà và của nhân
dân Âu Lạc chống quân xâm lược ?
+ GV đặt câu hỏi lớp thảo luận
- Vì sao cuộc xâm lược của Triệu Đà lại thất bại ?
- Vì sao năm 197 TCN nước Âu Lạc lại rơi vào ách
đô hộ của phong kiến phương Bắc ?
- GV chốt ý chính của bài .
vững chắc là thành tựu đặc sắc .
- (HS khá , giỏi )
- Cả lớp đọc thầm
- (HS khá , giỏi )
- 2 – 3 HS kể lại
- Người Âu Lạc đoàn kết một lòng …….thành luỹ
kiên cố vũ khí tốt .
- Do mưu kế của Triệu Đà đưa con sang làm rể ,
điều tra cách bố trí lực lượng và chia rẻ nội bộ .
- HS trả lời câu hỏi
- HS nhận xét
D . CŨNG CỐ - DẶN DÒ :
- Nước Âu Lc ra đời trong hoàn cảch nào ?
- Dặn HS về nhà học thuộc bài xem bài sau .
DUYỆT : ( Ý kiến góp ý )
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Ngày Tháng năm 2009
Hiệu Trưởng
Tổ Trưởng

Lòch sử / Thúy Vân

8
KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần 5
Ngày dạy 7 tháng 9 năm 2009
Tên bài dạy : Nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại
phong kiến phương Bắc ( Chuẩn KTKN : 107 ; SGK : 17 )
A .MỤC TIÊU : (Theo chuẩn KTKN )
- Biết được thời gian đô hộ của phong kiến phương bắc đố với nước ta : từ năm 179 TCN đến năm 938 .
- Nêu đôi nét về đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến
phương Bắc ( một vài điểm chính , sơ giản về việc nhân dân ta phải cống nạp những sản vật quý ,đi lao
dòch , bò cưỡng bức theo phong tục cũa người Hán ) :
+ Nhân dân ta phải cống nạp sản vật quý .
+ Bọn đô hộ đưa người Hán sang ở lẫn với dân ta , bắt nhân dân ta phải học chữ Hán , sống theo phong
tục của người Hán .
B CHUẨN BỊ
- phiếu học tập
C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
GIÁO VIÊN HỌC SINH
I / Kiểm tra :
- Thành tựu đặc sắc về quốc phòng của người dân Âu
Lạc là gì ?
- GV nhận xét .
II Bài mới
1 / Giới thiệu bài :
- Ghi tựa bài
2 / Bài giảng
Hoạt động 1 : Làm việc cá nhân
- GV đưa ra bảng so sánh tình hình nước ta trước và
khi bò phong kiến đô hộ .
TG Trước năm Từ năm 179 TCN đến
C M 179 TCN năm 938

Chủ quyền Làmột nước Trở thành quận , huyện
Độc lâp của PK phương Bắc
Kinh tế Độc lập và Bò phụ thuộc
Tự chủ
Văn hoá Có phong tục Phải theo phong tục người
Tập quán riêng Hán , học chữ Hán, nhưng
nhân dân ta vẫn giữ gìn
- 2-3 HS trả lời câu hỏi

- 2 HS nhắc lại
- HS đọc SGK điền dầy đủ các nội dung

- HS báo cáo kết quả làm việc của mình trước
lớp .
- Cả lớp nhận xét bổ sung .
Lòch sử / Thúy Vân
9
bản sắc dân tộc
- GV nhận xét kết luận giải thích các khái niệm chủ
quyền , văn hoá .
Hoạt động 2
- Khi đô hộ nước ta các triều đại phong kiến đã là
gì ?
- Dưới ách thống trò của các triều đậi phong kiến
phương Bắc , cuộc sống của nhân dân ta cực nhục như
thế nào ?
- Không chòu khuất phục nhân dân ta phản ứng
ra sao ?
- Ai mở đấu cho cuộc khởi nghóa chống quân xâm
lược vào năm nào ?

-Kể tên các cuộc khởi nghóa lớn của nhân dân ta ?
- Cuối cùng nhân dân có giành được độc lập không ?
- GV nhận xét chốt ý đúng .
- Bắt ta học các phong tục của người Hán , sống
theo luật pháp của người Hán .
- Bọn quan lại đô hộ bắt nhân dân ta phải lên
rừng săn voi , tê giác , bắt chim quý , xuống
biển mò ngọc trai bắt đồi mồi … để cống nạp
cho chúng .
- ( HS khá , giỏi )
- Không chòu sư áp bức , bóc lột của bọn thống
trò nhân dân ta liên tục nỗi dậy , đánh đổi quân
đô hộ .
- (HS khá , giỏi ) Đó là cuộc khởi nghóa của Hai
Bà Trưng ,năm 40 .
- Bà Triệu , Lí Bí , Quang Phục , Dương Đình
Nghệ , Mai Thúc Loan ,Ngô Quyền .
- Dân ta đã giành được độc lập hoàn toàn .
D . CŨNG CỐ - DẶN DÒ :
- Khi đô hộ nước ta các triều đại phong kiến phương Bắc đã làm gì ?
- Dặn HS về nhà học thuộc bài xem bài sau .
DUYỆT : ( Ý kiến góp ý )
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Ngày Tháng năm 2009
Hiệu Trưởng
Tổ Trưởng
Lòch sử / Thúy Vân
10


KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần 6
Ngày dạy 13 tháng 9 năm 2010
Tên bài dạy : Khởi nghóa Hai Bà Trưng
(Chuẩn KTKN : 107 ; SGK : 19 )
A .MỤC TIÊU : (Theo chuẩn KTKN )
- Kể ngắn gọn chộc khởi nghóa của Hai Bà Trưng ( chú ý nguyên nhân khởi nghóa , người lãnh đạo , ý
nghỉa )
+ Nguyên nhân khởi nghóa : do căm thù quân xâm lược . Thi Sách bò Tô Đònh giết hại ( trả nợ nước
thù nhà )
+ Diễn biến : Mùa xuân năm 40 tại của sông hát Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghóa …… Nghóa quân
làm chủ Mê Linh , chiếm Cổ Loa rồi tấn cong Luy Lâu , trung tâm của chính quyền đô hộ .
+ Ý nghóa : Đây là cuộc khởi nghóa đầu tiên thắng lợi sau 200 năm nước ta bò các triều đòa phong kiến
phương Bắc đô hộ ; thể hiện tinh thần yêu nước của nhân dân ta .
- Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính của cuộc khởi nghóa .
B CHUẨN BỊ
- Tranh trong SGK
C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
GIÁO VIÊN HỌC SINH
I / Kiểm tra :
- Khi đô hộ nước ta các triều đại phong kiến phương
Bắc đã làm gì ?
- Nhân dân ta phản ứng ra sao ?
- GV nhận xét .
II Bài mới
1 / Giới thiệu bài :
- Ghi tựa bài
2 / Bài giảng
Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm
- GV giải thích khái niệm quận Giao Chỉ
- GV đưa vấn đề cho các nhóm thảo luận :

- Khi tìm nguyên nhân của lhởi nghóa Hai Bà Trưng
có 2 ý kiến sau :
+ Do nhân dân ta căm thù quân xâm lược đặt biệt là
Thái Thú Tô Đònh .
+ Do Thi Sách chồng của bà Trưng Trắc bò Tô Đònh
giết hại .
- Theo em ý kiến nào đúng ? Tại sao ?
- GV nhận xét kết luận
- 2-3 HS trả lời câu hỏi

- 2 HS nhắc lại
- HS đọc SGK trả lời
- Các nhóm thảo luận về 2 vấn đề GV nêu
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc
của mình trước lớp .
Lòch sử / Thúy Vân
11
Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân
- Dựa vào lược đồ va nội dung của bài để trình bày
diễn biến chính cuộc khởi nghóa
- GV nhận xét
Hoật động 3: làm viêc cả lớp
- GV đặt vấn đề
- Nêu kết quả của cuộc khởi nghóa ?
- Khởi nghóa Hai Bà Trưng thắng lợi có ý nghóa như
thế nào ?
- GV nhận xét kết luận
- Cả lớp nhận xét bổ sung .
- 1 –2 ( HS khá , giỏi ) lên bảng trình bày
- Cả lớp theo dõi có nhận xét bổ sung trình bày

của bạn
-Trong vòng không đầy một tháng cuộ khởi
nghóa hoàn toàn thắng lợi .
- ( HS khá , giỏi )
- Sau hơn 200 năm bò phong kiến nước ngoài đô
hộ lần đầu tiên nhân dân ta đã giành lấy độc
lập .
.
D . CŨNG CỐ - DẶN DÒ :
- Vì sao Hai Bà Trưng phát cờ khởi nghóa
- Dặn HS về nhà học thuộc bài xem bài sau .
DUYỆT : ( Ý kiến góp ý )
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Ngày tháng năm 2010
Hiệu Trưởng
Tổ Trưởng
Lòch sử / Thúy Vân
12

KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần 7
Ngày dạy 20 tháng 9 năm 2010
Tên bài dạy : Chiến thắng Bạch Đằng
(Chuẩn KTKN : 104 ; SGK : 21 )
A .MỤC TIÊU : (Theo chuẩn KTKN )
- Kể ngắn gọn trận Bạch Đằng năm 938 :
+ Đôi nét về người lãnh đạo trận Bạch Đằng : Ngô Quyền quê ở xã Đường Lâm con rể của Dương
Đình Nghệ
+ Nguyên nhân trận Bạch Đằng : Kiều Công Tiễn giết Dương Đình Nghệ và cầu cấu nhà Nam Hán
Ngô quyền bắt giết Kiều Công Tiễn và chuẩn bò đón đánh quân Nam Hán .

+ Những nét chính về diễn biến của trận Bạch Đằng: Ngô Quyền chỉ huy quan ta lợi dụng thủy triều
lên xuống trên sông Bạch Đằng , nhử giặc vào bãi cọc và tiêu diệt đòch .
+ Ý nghóa trận Bạch Đằng : Chiến thắng Bạch Đằng kết thúc thời kì nước ta bò phong kiến phương
Bắc đô hộ , mở ra thới ki2d9oc65 lập lâu dài dân tộc .
B CHUẨN BỊ
- Phiếu học tập
- Tranh trong SGK
C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
GIÁO VIÊN HỌC SINH
I / Kiểm tra :
- Em hãy kể lại cuộc khởi nghóa của Hai Bà Trưng ?
- GV nhận xét .
II Bài mới
1 / Giới thiệu bài :
- Ghi tựa bài
2 / Bài giảng
Hoạt động 1 : làm việc nhóm
- GV yêu cầu HS đánh dấu X vào ô những thông
tin đúng về Ngô Quyền

- GV yêu cầu dựa vào kết quả làm việc để giới thiệu
về một số nét về tiểu sử Ngô Quyền
Hoật động 2: làm viêc cả lớp
- 2-3 HS trả lời câu hỏi
- 2 HS nhắc lại
- HS đọc những thông tin trong SGK trả lời
+ Ngô Quyền là người Đường Lâm
+ Ngô Quyền là con rể của DĐ Nghệ
+ Ngô Quyền chỉ huy nhân dân ta đánh quân
Nam Hán

+ Trước trận Bạch Đằng Ngô Quyền lên ngôi
vua

- 2 –3 HS nêu
Lòch sử / Thúy Vân
13
- GV yêu cầu HS đọc SGK đoạn (sang đánh … thất
bại ) trả lời .
- Cửa sông Bạch Đằng nằm ở đòa phương nào ?
- Quân Ngô quyền đã dựa vào thuỷ triều để làm gì ?
- Trận đánh diễn ra như thế nào ?
- Kết quả của trận đánh ra sao ?
- GV nhận xét kết luận
Hoạt động 3: làm việc cả lớp
- Sau khi đánh tan quân Nam Hán Ngô Quyền đã làm
gì ? điều đó có ý nghó như thế nào ?
- Khi Ngô Quyền mất , nhân dân làm gì để nhớ ông ?
- GV nhận xét chốt lại nội dung bài học như mục ghi
nhớ SGK .
- HS xem SGK
- Ở Quảng Ninh
- Da vào thuỷ triều đóng cọc nhọn giữa lòng
sông .
- ( HS khá , giỏi )
- Thuỷ triều lên lấp cọc nhọn Ngô Quyền dùng
thuyền như õgiặc vừa đánh vừa lui khi thuỷ triều
xuống thấp đánh phản công giặc va vào bãi cọc
- Quân ta hoàn toàn thắng lợi
- ( HS khá , giỏi )
- Ngô Quyền lên ngôi vua , mở đầu cho thời kì

độc lập lâu dài của đất nước ta .
- Nhân dân ta xây lăng ông để tưỡng nhớ .
- Vài HS nhắc lại
.
D . CŨNG CỐ - DẶN DÒ :
- Em hãy kể lại trận quân ta đánh thắng quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng ?
- Dặn HS về nhà học thuộc bài xem bài sau .
DUYỆT : ( Ý kiến góp ý )
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Tổ Trưởng Ngày tháng năm 2010
Hiệu Trưởng

Lòch sử / Thúy Vân
14
KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần 8
Ngày dạy 27 tháng 9 năm 2010
Tên bài dạy : Ôn tập (Chuẩn KTKN : 108 ; SGK : 19 )
A .MỤC TIÊU : (Theo chuẩn KTKN )
- Nắm được các giai đoạn lòch sử đã học từ bài 1 đến bài 5 :
+ Khoảng năm 700 TCN đến năm 179 TCN : Buổi đầu dựng nươcù và giữ nước .
+ Năm 179 TCN đến năm 938 : Hơn một nghìn năm đấu tranh giành lại nền độc lập .
- Kể lại một số sự kiện tiêu biểu về :
+ Đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang
+ Hoàn cảnh , diễn biến và kết quả của cuộc khởi nghóa Hai Bà Trưng .
+ Diễn biến và ý nghóa của chiến thắng Bạch Đằng .
B CHUẨN BỊ
- Hình vẽ trục thời gian
C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
GIÁO VIÊN HỌC SINH

I / Kiểm tra :
- Em hãy nêu tiểu sử của Ngô Quyền ?
- Kể lại diễn biến của trận chiến trên sông Bạch
Đằng ?
- GV nhận xét .
II Bài mới
1 / Giới thiệu bài :
- Ghi tựa bài
2 / Bài giảng
Hoạt động 1
Làm việc cả lớp
- GV treo trực thời gian lên bảng
- GV nhận xét chốt ý đúng
Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân
a/ Đời sống người Lạc Việt dưới thời nước Văn Lang
( sản xuất , ăn mặc , ở hát , lễ hội ) ?
- 2 - 3 HS trả lời câu hỏi

- 2 HS nhắc lại
- HS vẽ trục thời gian vào vở điền các sự kiện
tiêu biểu tương ứng với các mốc thời gian đã
cho trước .
- HS lần lượt ghi nội dung trên bảng lớp ứng với
khoảng 700 năm trước công Nguyên , năm 179
TCN và năm 938
- Cả lớp nhận xét kết quả
- HS nhớ lại nội dung đã học trả lời
- Người Lạc Việt biết làm ruộng ươm tơ , dệt
lụa , đúc đồng làm vũ khí , và công cụ sản xuất .
Cuộc sống giản di vui tươi và hoà hợp với thiên

Lòch sử / Thúy Vân
15
b / Khời nghóa Hai Bà Trưng nổ ra trong hoàn cảnh
nào ?Nêu diễn biến và kết quảcủa cuộc khởi nghóa ?
c / Trình bày diễn biến và ý nghóa của chiến thắng
Bạch Đằng ?
- GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả làm việc trước
lớp .
- GV nhận xét trả lời
nhiên có nhiều tục lệ
- Trong hoàn cảnh đất nước loạn lạc nhân dân
oán hận .
- ( HS khá , giỏi )
- Dựa vào thuỷ triều đóng cọc gỗ giữa dòng
sông ,cho thuyền ra nhữ giặc vào bãi cọc khi
thuỷ triều rút cho quân đánh trả giăc rút chạy va
vào bãi cọc thuyền thủng giặc chết . Mở đầu
cho thời kì độc lập của đất nước
D . CŨNG CỐ - DẶN DÒ :
- GV nhận xét tiết học .
- Dặn HS về nhà , ôn lại tất cả các bài đã học .
DUYỆT : ( Ý kiến góp ý )
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Tổ Trưởng Ngày tháng năm 2010
Hiệu Trưởng

Lòch sử / Thúy Vân
16
KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần 9

Ngày dạy 4 tháng 10 năm 2010
Tên bài dạy : Đinh Bộ Lónh dẹp loạn 12 sứ quân
(Chuẩn KTKN : 108 ; SGK : 25 )
A .MỤC TIÊU : (Theo chuẩn KTKN )
- Nắm được những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lónh dẹp loạn 12 sứ quân :
+ Sau khi Ngô Quyền mất, đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, Các thế lực cát cứ đòa phương nổi dậy
chia cắt đất nước .
+ Đinh Bộ Lónh đã tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân , thống nhất đất nước .
- Đôi nét về Đinh Bộ Lónh : Đinh Bộ Lónh quê ở vùng Hoa Lư , Ninh Bình , là một người cương nghò ,
mưu cao và có chí lớn , ông có công edp5 loạn 12 sứ quân .
B CHUẨN BỊ
- Hình vẽ trong SGK
C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
GIÁO VIÊN HỌC SINH
Giới thiệu bài
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
- GV yêu cầu HS dựa vào SGK thảo luận vấn đề
sau:
+ Tình hình đất nước sau khi Ngô Vương mất?
Hoạt động2: Hoạt động nhóm
- GV đặt câu hỏi:
+ Em biết gì về con người Đinh Bộ Lónh?
GV giúp HS thống nhất:
+ Ông đã có công gì?
GV giúp HS thống nhất:
+ Sau khi thống nhất đất nước, Đinh Bộ Lónh đã làm
gì?
- GV giúp HS thống nhất:
- GV giải thích các từ
- 2-3 HS trả lời câu hỏi

- Triều dình lục đục tranh nhau ngai vàng , đất
nước bò chia cắt thành 12 vùng .
- Đinh Bộ Lónh sinh ra & lớn lên ở Hoa Lư,
Gia Viễn, Ninh Bình, truyện Cờ lau tập trận
nói lên từ nhỏ Đinh Bộ Lónh đã có chí lớn
- Lớn lên gặp buổi loạn lạc, Đinh Bộ Lónh đã
xây dựng lực lượng, đem quân đi dẹp loạn 12
sứ quân. Năm 968, ông đã thống nhất được
giang sơn.
- Lên ngôi vua lấy hiệu là Đinh Tiên Hoàng,
đóng đô ở Hoa Lư, đặt tên nước là Đại Cồ Việt,
niên hiệu Thái Bình
Lòch sử / Thúy Vân
17
+ Hoàng: là Hoàng đế, ngầm nói vua nước ta ngang
hàng với Hoàng đế Trung Hoa
+ Đại Cồ Việt: nước Việt lớn
+ Thái Bình: yên ổn, không có loạn lạc & chiến
tranh
- GV đánh giá và chốt ý.
Hoạt động 3: Hoạt động nhóm
- GV yêu cầu các nhóm lập bảng so sánh tình hình
đất nước trước & sau khi được thống nhất
Thời gian Trước khi thống nhất
Các mặt
- Đất nước - Lãnh thổ bò chia thành
12 vùng
- Triều dình - Lục đục
- Đời sống của - Làng mạc, đồngruộng
người dân bò tàn phá, đổ máu vô ích

.
- Đại diện nhóm thông báo kết quả làm việc
của nhóm
Sau khi thống nhất
- Đất nước quy về một mối
- Được tổ chức lại quy củ
- Đồng ruộng trở lại xanh tươi, ngược xuôi buôn
bán, khắp nơi chùa tháp được xây dựng
D . CŨNG CỐ - DẶN DÒ :
- GV cho HS thi đua kể các chuyện về Đinh Bộ Lónh mà các em sưu tầm được.
- Chuẩn bò bài: Cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất (981)
.DUYỆT : ( Ý kiến góp ý )

KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần 10
Ngày dạy 18 tháng 10 năm 2010
Lòch sử / Thúy Vân
18
Tên bài dạy : Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần
thứ nhất ( Năm 981 ) (Chuẩn KTKN : 109 ; SGK : 27 )
A .MỤC TIÊU : (Theo chuẩn KTKN )
- Nắm được những nét chính về cuộc kháng chiến chống Tống Lần thứ nhất ( năm 981 ) do Lê Hoàn
chỉ huy :
+ Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp với yêu cầu của đất nước và hợp với lòng dân .
+ Tường thuật ( sử dụng lược đồ ) ngắn gọn cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất : Đầu năm 981
quan Tống theo hai đườn thùy bộ tiến vào xâm lược nước ta. Quân ta chặn đánh ở Bạch Đắng ( đường
thủy ) và Chi Lăng ( đường bộ ) Cuộc kháng chiến thắng lợi
- Đôi nét về Lê Hoàn : Lê Hoàn là người chỉ huy đội nhà Dinh vời chức Thập Đạo tướng quân . Khi Đinh
Tiên Hoàng bò ám hại , quạn Tống sang xam lược , Thái hậu họ Dương và quân só đã suy tôn ông lên ngôi
Hoàng đế ( nhà tiền Lê ) . ng đã chỉ huy cuộc kháng chiến chống Tống thắng lợi .
B CHUẨN BỊ

- Lược đồ minh họa
C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
GIÁO VIÊN HỌC SINH
I / Kiểm tra :
- Đinh Bộ Lónh đã có công gì?
- Đinh Bộ Lónh lấy nơi nào làm kinh đô & đặt tên
nước ta là gì?
- GV nhận xét .
II Bài mới
1 / Giới thiệu bài :
- Ghi tựa bài
2 / Bài giảng
Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp
GV dặt vấn đề :
- Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh nào ?
- Việc Lê Hoàn được tôn lên làm vua có được nhân
dân ủng hộ không ?
- GV nêu vấn đề: “Việc Lê Hoàn lên ngôi vua có
hai ý kiến khác nhau:
+ Thái hậu Dương Vân Nga yêu quý Lê Hoàn nên
đã trao cho ông ngôi vua.
+ Lê Hoàn được tôn lên làm vua là phù hợp với tình
- 2-3 HS trả lời câu hỏi

- 2 HS nhắc lại
- HS đọc SGK “ năm 979 … là tiền Lê “
- Vua Đinh & con trưởng là Đinh Liễn bò giết
hại
+ Con thứ là Đinh Toàn mới 6 tuổi lên ngôi vì
vậy không đủ sức gánh vác việc nước

+ Lợi dụng cơ hội đó, nhà Tống đem quân sang
xâm lược nước ta
- Đặt niềm tin vào “Thập đạo tướng quân”
(Tổng chỉ huy quân đội) Lê Hoàn và giao ngôi
vua cho ông.
- ( HS khá , giỏi )
- HS trao đổi & nêu ý kiến
Lòch sử / Thúy Vân
19
hình đất nước & nguyện vọng của nhân dân lúc đó.
Em hãy dựa vào nội dung đoạn trích trong SGK để
chọn ra ý kiến đúng.”
- GV kết luận: Ý kiến thứ hai đúng vì: Đinh Toàn
khi lên ngôi còn quá nhỏ; nhà Tống đem quân sang
xâm lược. Lê Hoàn giữ chức Tổng chỉ huy quân đội;
khi Lê Hoàn lên ngôi được quân só tung hô “Vạn
tuế”
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm
GV yêu cầu các nhóm thảo luận các câu hỏi sau:
- Quân Tống sang xâm lược nước ta vào năm nào?
- Quân Tống tiến vào nước ta theo những đường
nào?
- Hai trận đánh lớn diễn ra ở đâu và diễn ra như
thế nào?
- Quân Tống có thực hiện được ý đồ xâm lược của
chúng không?
GV nhận xét bổ sung .
Hoạt độn g 3: Làm việc cả lớp
- Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Tống
đã đem lại kết quả gì cho nhân dân ta?

.
- HS dựa vào phần chữ & lược đồ trong SGK
để thảo luận
- Năm 981
- Đường thủy : theo sông Bạch Đằng
Đướng bộ : Theo dường Lạng Sơn
-Trên sông Bạch Đằng ông cho quân đóng cọc
để ngăn chặn chiến thuyền ….
Quân ta chặn đánh quân Tống ơ ûChi Lăng ….
- Quân Tống không thực hiện được ý đồ xâm
lược .
* Đại diện nhóm lên bảng thuật lại cuộc kháng
chiến chống quân Tống của nhân dân trên bản
đồ.
- ( HS khá , giỏi )
- Giữ vững nền độc lập dân tộc, đưa lại niềm tự
hào và niềm tin sâu sắc ở sức mạnh & tiền đồ
của dân tộc
D . CŨNG CỐ - DẶN DÒ :
- Trình bày tình hình nướpc ta trước khi quân Tống nsang xâm lược như thế nào ?
- Dặn HS về nhà học thuộc bài xem bài sau
DUYỆT : ( Ý kiến góp ý )
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
Tổ Trưởng Ngày tháng năm 2010
Hiệu Trưởng

KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần 11
Ngày dạy 25 tháng 10 năm 2010
Lòch sử / Thúy Vân

20
Tên bài dạy : Nhà Lí rời đô ra Thăng Long
(Chuẩn KTKN 110 : SGK : 31 )
A .MỤC TIÊU : (Theo chuẩn KTKN )
- Nêu được những lí do khiến Lý Công Uẩn dới đô từ Hoa Lư ra Đại La : vùng trung tâm của đất nước , đất
rộng lại bằng phẳng , nhân dân không khổ vì ngập lụt .
- Vài nét về công lao của Lý Cng Uẩn : Người sáng lập triều Lý , có công dời đô ra Đại La và đổi tên kinh
đô là Thăng Long
B CHUẨN BỊ
- Lược đồ minh họa
C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
GIÁO VIÊN HỌC SINH
I / Kiểm tra :
- Vì sao quân Tống xâm lược nước ta?
- Ý nghóa của việc chiến thắng quân Tống?
- GV nhận xét .
II Bài mới
1 / Giới thiệu bài :
Hoạt động 1:
- Tiếp theo nhà Lê là nhà Lý . Nhà Lý tồn tại từ
năm 1009 nđến năm 1226 . Nhi65m vụ của chúng ta
hôm nay là tìm hiể xen nhà Lý được ra đời trong
hoàn cảnh nào ? Việc dời đô từ Hoa Lư ra Đại La ,
sau đổi thành Thăng Long diễn ra như thế nào ? Vài
nét về kinh thành Thăng Long thời Lý .
Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân
GV kẽ sẳn mẫu lên bảng
- Tại sao Lý Thái Tổ lại có quyết đònh dời đô từ Hoa
Lư ra Đại La?
- GV chốt: Mùa thu 1010, Lý Thái Tổ quyết đònh

dời đô từ Hoa Lư ra Đại La & đổi Đại La thành
Thăng Long. Sau đó, Lý Thánh Tông đổi tên nước là
Đại Việt.
Hoạt động 3 :Làm việc cả lớp
- Thành thăng Long dưới thới lí được xây dựng như
thế nào ?
- Về sau thành Thăng Long trở nên như thế nào ?
- 2-3 HS trả lời câu hỏi

- 2 HS nhắc lại
( HS khá , giỏi )
- HS dựa vào kênh hình và kênh chữ trong SGk
đoạn “ Mùa xuân …. Mở màng “ để lập bảng so
sánh .
- Cho con cháu đời sau xây dựng cuộc sống ấm
no
Lòch sử / Thúy Vân
21
Vùng đất Hoa Lư Đại La
ND so sánh

+ Vò trí - Không phải là trung - Trung tâm của đất
tâm nước
+ Đòa thế - Rừng núi hiểm trở -Đất rộng bằng phẳng
chặt hẹp màu mở
GV chốt nội dung ghi bảng.
- Xây dựng nhiều lâu đài cung điện đền chùa .
- Nhân dân tự hợp làm ăn ngày càng đông đúc ,
tạo nên nhiều phố , nhiều phường nhộn nhòp vui
tươi .

D . CŨNG CỐ - DẶN DÒ :
- Việc chọn Thăng Long làm kinh đô là một quyết đònh sáng suốt tạo bước phát triển mạnh mẽ của đất
nước ta trong những thế kỉ tiếp theo.
- Dặn HS về nhà học thuộc bài xem bài sau: Chùa thời Lý
DUYỆT : ( Ý kiến góp ý )
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………

Tổ Trưởng Ngày tháng năm 2010
Hiệu Trưởng



Lòch sử / Thúy Vân
22
KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần 12
Ngày dạy 1 tháng 11 năm 2010
Tên bài dạy : Chùa thời Lý
(Chuẩn KTKN : 110 ; SGK : 27 )
A .MỤC TIÊU : (Theo chuẩn KTKN )
- Biết được những biểu hiện về sự phát triển củ đạo phật thời Lý ;
+ Nhiều vua thời Lý theo đạo phật
+ Thời Lý , chùa được xây dựng ở nhiều nơi .
+ Nhiều nhà sư được giữ cương vò quan trong trong triều đình .
• HS khá , giỏi : Mô tả được chùa mà HS biết
B CHUẨN BỊ
- Hình ảnh chùa Một Cột, chùa Keo , tượng Phật A di đà
- Phiếu học tập
C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
GIÁO VIÊN HỌC SINH

I / Kiểm tra :
- Vì sao Lý Thái Tổ chọn Thăng Long làm kinh đô?
- Sau khi dời đô ra Thăng Long, nhà Lý đã làm
được những việc gì đưa lại lợi ích cho nhân dân?
- GV nhận xét ghi điểm
II Bài mới
1 / Giới thiệu bài :
- Đạo Phật từ n Độ du nhập vào nước ta từ thời
phong kiến phương Bắc độ hộ . Đạo Phật có nhiều
điểm phù hợp với cách nghó , lối sống của nhân dân
ta. Đạo Phật và chùa chiền được phát triển mạnh mẽ
nhất vào thời Lý.
2 / Bài giảng
Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp
GV đặt câu hỏi :
- Vì sao đến thời Lý, đạo Phật trở nên thònh đạt
nhất?
- Vì sao dân dân ta theo đạo phật rất đông?
Hoạt động 2 : Làm việc nhóm
- GV đưa ra một số ý kiến phản ánh vai trò, tác
dụng của chùa dưới thời nhà Lý, sau đó yêu cầu HS
làm phiếu học tập
- 2-3 HS trả lời câu hỏi

- 2 HS nhắc lại
.
- Cả lớp đọc từ đầu đến “triều đình”
- Vì nhiều vua đã từng theo đạo Phật. Nhân
dân ta cũng theo đạo Phật rất đông. Kinh thành
Thăng Long và các làng xã có rất nhiều chùa.

- Đạo phật dạy người ta phải thương yêu đồng
loại , biết nhường nhòn nhau giúp đở người gặp
khó khăn .
- 6 nhóm làm việc .
Lòch sử / Thúy Vân
23
- GV chốt: Nhà Lý chú trọng phát triển đạo Phật vì
vậy thời nhà Lý đã xây dựng rất nhiều chùa, có
những chùa có quy mô rất đồ sộ như: chùa Giám
(Bắc Ninh), có chùa quy mô nhỏ nhưng kiến trúc độc
đáo như : chùa Một Cột (Hà Nội). Trình độ điêu
khắc tinh vi, thanh thoát.
Hoạt động 3 : Làm việc cá nhân
- GV cho HS xem một số tranh ảnh về các chùa nổi
tiếng, mô tả về các chùa này.
- GV + HS nhận xét tuyên dương
- Các nhóm làm việc và trình bày kết quả .
- ( HS , khá ,giỏi )
- HS xem tranh ảnh , mô tả => khẳng đònh đây
là một công trình kiến trúc đẹp
D . CŨNG CỐ - DẶN DÒ :
- Kể tên một số chùa thời Lý.
- Dặn HS về nhà học thuộc bài xem bài sau : Cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ ha
(1075 – 1077)
DUYỆT : ( Ý kiến góp ý )
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
Tổ Trưởng Ngày tháng năm 2010
Hiệu Trưởng



Lòch sử / Thúy Vân
24
PHIẾU HỌC TẬP
Nhóm : ………….
Em hãy đánh dấu x vào  sau những ý đúng:
+ Chùa là nơi tu hành của các nhà sư. 
+ Chùa là nơi tổ chức tế lễ của đạo Phật. 
+ Chùa là nơi hội họp & vui chơi của nhân dân. 
+ Chùa nhiều khi còn là lớp học. 
+ Sân chùa là nơi phơi thóc. 
+ Cổng chùa nhiều khi là nơi họp chợ. 
KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần 13
Ngày dạy 8 tháng 11 năm 2010
Tên bài dạy : Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm
lược lần thứ hai ( 1075 – 1077 ) (Chuẩn KTKN : 110 ; SGK : 34 )
A .MỤC TIÊU : (Theo chuẩn KTKN )
- biết những nét chính về trận chiến tại phòng tuyến sông NHư Nguyet65 ( Có thể sử dụng lược đồ trận chiến
tại phòng tuyến sông Như Nguyệt và bài thơ tương truyền của Lý Thường Kiệt ) ;
+ Lý Thường Kiệt chủ động cho xây dựng phòng tuyến trên bờ sông Như Nguyệt .
+ Quân đòch do Quách Quỳ chỉ huy từ Bắc tổ chức tiến công .
+ Lý Thướng Kiệt chỉ huy quan ta bất ngờ đánh thẳng vào doanh trai của giặc .
+ Quân đòch không chống cự nổi , tìm đường thao chạy .
- Vài nét về công lao của Lý Thường Kiệt : người chỉ huy cuộc kháng chiến chống quan Tống lần thứ hai
thắng lợi .
• HS khá , giỏi :
+ Nắm được nội dung cuộc chiến đấu của quân Đại Việt trên đất Tống
+ Biết nguyên nhân dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến : trí thông minh lòng dũng cảm của nhân dân
ta , sự tài giỏi của Lý Thường Kiệt .
B CHUẨN BỊ

- Lược đồ kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai .
- Phiếu học tập .
C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
GIÁO VIÊN HỌC SINH
I / Kiểm tra :
- Vì sao đạo Phật lại phát triển mạnh ở nước ta?
- Nhà Lý cho xây nhiều chùa chiền để phát triển đạo
Phật chứng tỏ điều gì?
- GV nhận xét ghi điểm
II Bài mới
1 / Giới thiệu bài :
GV ghi tự bài
2 / Bài giảng
Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp
- GV yêu cầu HS thuật lại diễn biến trận đánh theo
lược đồ.
- GV nhận xét .
- GV đọc cho HS nghe bài thơ “Thần”
Bài thơ “Thần” là một nghệ thuật quân sự đánh vào
lòng người, kích thích được niềm tự hào của tướng só,
- 2-3 HS trả lời câu hỏi

- 2 HS nhắc lại
- 2 HS trình bày .
Lòch sử / Thúy Vân
25

×