Tải bản đầy đủ (.doc) (59 trang)

Giáo án Tự nhiên xã hội lớp 3_HK2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (362.71 KB, 59 trang )

Giáo Án Tự Nhiên và Xã Hội
Tuần 19 : Tù nhiªn vµ x· héi :
VỆ SINH MÔI TRƯỜNG (tiếp theo)
I.MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết:
-Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi.
-Thực hiện những hành vi đúng giữ cho nhà tiêu hợp vệ sinh.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các hình trang 70, 71 SGK.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Giáo viên: Mai Văn Út
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
* Hoạt động 1 : Quan sát tranh (15 phút)
Mục tiêu: Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi
đối với môi trường và sức khỏe con người.
Cách tiến hành:
Bước 1: Quan sát cá nhân
Bước 2: GV yêu cầu các em nói những gì quan sát thấy trong hình.
Bước 3: Thảo luận nhóm
- Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi. Hãy cho
một số dẫn chứng cụ thể em đã quan sát thấy ở đòa phương (đường làng, ngõ
xóm, bến xe, bến tàu,…)
- Cần phải làm gì để tránh những hiện tượng trên?
- Các nhóm trình bày, GV nhận xét và kết luận.
Kết luận: Phân và nước tiểu là chất cặn bã của quá trình tiêu hoá và
bài tiết. Chúng có mùi hôi thối và chứa nhiều mầm bệnh. Vì vậy
chúng ta phải đi đại, tiểu tiện đúng nơi quy đònh; không để vật nuôi
(chó, mèo, lợn, gà,…) phóng uế bừa bãi.
* Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm (15 phút)
Mục tiêu: Biết được các loại nhà tiêu và cách sử dụng hợp vệ sinh.
Cách tiến hành :
Bước 1: GV chia nhóm HS và yêu cầu các em quan sát hình 3, 4 trang 71
SGK và trả lời theo gợi ý : Chỉ và nói tên từng loại nhà tiêu trrong hình.


Bước 2 : Thảo luận
Các nhóm thảo luận theo các câu hỏi sau :
- Ở đòa phương bạn sử dụng loại nhà tiêu nào?
- Bạn và gia đình cần phải làm gì để giữ cho nhà tiêu luôn sạch sẽ ?
- Đối với vật nuôi thì cần làm gì để phân vật nuôi không làm ô nhiễm môi
trường ?
Lưu y ù: GV hướng dẫn HS, ở các vùng miền khác nhau có loại nhà tiêu
khác nhau, cách sử dụng cũng khác nhau.
Ví dụ:
- Ở thành phố có loại nhà tiêu tự hoại thì phải có đủ nước dội thường xuyên
để không có mùi hôi và phải sử dụng loại giấy vệ sinh dùng cho nhà tiêu
tự hoại.
- Ở nông thôn thường dùng nhà tiêu hai ngăn và phải có tro bếp hoặc mùn
cưa đổ lên trên sau khi đi đại tiện, giấy vệ sinh phải cho vào sọt rác.
Kết luận: Dùng nhà tiêu hợp vệ sinh. Xử lý phân người và động vật hợp lí
sẽ góp phần phòng chống ô nhiễm môi trường không khí, đất, nước.
- HS quan sát các hình trong
SGK trang 70, 71.
- HS tiến hành thảo luận
nhóm
- HS quan sát hình 3, 4
trang 71 SGK và trả lời.
- Các nhóm tiến hành thảo
luận.
Giáo Án Tự Nhiên và Xã Hội
Tuần 19 :
Tù nhiªn vµ x· héi :
VỆ SINH MÔI TRƯỜNG (tiếp theo)
I MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS biết:

- Nêu được tầm quan trọng của việc xử lí nước thải hợp vệ sinh đối với đời sống con người và cuộc
sống động thực vật .
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Các hình trang 72, 73 SGK.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Giáo viên: Mai Văn Út
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
* Hoạt động 1: Quan sát tranh (15 phút)
Bước 1: Quan sát hình 1, 2 trang 72 SGK theo nhóm và
trả lời theo gợi ý: Hãy nói và nhận xét những gì bạn
nhìn thấy trong hình. Theo bạn, hành vi nào đúng, hành
vi nào sai? Hiện tượng trên có xảy ra ở nơi bạn sống
không?
B2: nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung
Bước 3: Thảo luận nhóm các câu hỏi trong SGK
- Trong nước thải có gì gây hại cho sức khoẻ con người ?
- Theo bạn các loại nước thải của gia đình, bệnh viện, nhà
máy,… cần cho chảy ra đâu ?
Bước 4 :
GV phân tích cho HS hiểu trong chất thải sinh hoạt chứa
nhiều chất bẩn, vi khuẩn gây bệnh cho con người đặc biệt
là nước thải từ bệnh viện. Nước thải từ các nhà máy có
thể gây nhiễm độc cho con người, làm chết cây cối và các
sinh vật sống trong nước.
Kết luận: Trong nước thải có nhiều chất bẩn, độc hại,
các vi khuẩn gây bệnh. Nếu để nước thải
* Hoạt động 2 : Thảo luận về cách xử lí nước thải
hợp vệ sinh (15 phút)
Bước 1: Từng cá nhân cho biết ở gia đình hoặc ở đòa phương
em thì nước thải được chảy vào đâu? Theo em cách xử lí như
vậy đã hợp lí chưa? Nên xử lí thế nào thì hợp vệ sinh, không

ảnh hưởng đến môi trường xung quanh?
Bước 2: Quan sát hình 3, 4 trang 73 SGK theo nhóm và
trả lời câu hỏi:
- Theo bạn, hệ thống cống nào hợp vệ sinh ? Tại sao ?
- Theo bạn, nước thải có cần được xử lí không ?
Bước 3: Các nhóm trình bày nhận đònh của nhóm mình.
GV cần lấy ví dụ cụ thể để phân tích cho các em thấy
nước thải sinh hoạt, nước thải công nghiệp có ảnh
hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến sức khoẻ con người.
Kết luận : Việc xử lí các loại nước thải, nhất là nước
thải công nghiệp trước khi đổ vào hệ thống thoát nước
chung là cần thiết.
* Củng cố - dặn dò
- HS quan sát hình 1, 2 trang 72 SGK
theo nhóm và trả lời.
- Các nhóm trình bày
- Các nhóm khác bổ sung
- Các nhóm tiến hành thảo luận các câu
hỏi trong SGK
- Một số nhóm trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung.
- Cá nhân trả lời
- HS quan sát hình 3, 4 trang 73 SGK theo
nhóm và trả lời câu hỏi:
- Các nhóm trình bày
Giáo Án Tự Nhiên và Xã Hội


Tuần 20 :
Tù nhiªn vµ x· héi :

ÔN TẬP: XÃ HỘI
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết:
-Kể tên các kiến thức đã học về xã hội.
-Kể với bạn về gia đình nhiều thế hệ, trường học và cuộc sống xung quanh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh ảnh do GV sưu tầm hoặc do HS vẽ về chủ đề Xã hội.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động: (1’)
- HS hát tập thể một bài.
2. Kiểm tra bài cũ : (4’)
- GV gọi 2 HS làm bài tập 1, 2/ 50 (VBT)
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:

Giáo viên: Mai Văn Út
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Tiết ôn tập nên được tổ chức bằng nhiều hình thức
khác nhau. Tuỳ từng hoàn cảnh cụ thể tại trường và
trình độ nhận thức của HS ở các vùng miền, GV tổ chức
tiết học một cách thích hợp và hiệu quả. Sau đây là một
số gợi ý cách tổ chức:
* Phương án 1: Sưu tầm những thông tin (mẩu chuyện,
bài báo, tranh ảnh hoặc hỏi bố mẹ, ông bà, …) về một
trong những điều kiện ăn ở, vệ sinh của gia đình, trường
học, cộng đồng trước kia và hiện nay.
Bước 1: Nếu có tranh ảnh, GV tổ chức cho HS trình
bày trên tờ giấy Ao và có ghi chú thích nội dung tranh.
Có thể phân công mỗi nhóm sưu tầm và trình bày về
một nội dung: hoạt động nông nghiệp, công nghiệp,
thương mại, thông tin liên lạc, y tế giáo dục, …

Bước 2:
- GV khen ngợi những cá nhân, những nhóm có sản
phẩm đẹp, có ý nghóa.
* Phương án 2: Chơi trò chơi Chuyền hộp
- GV soạn 1 hệ thống câu hỏi liên quan đến nội dung
chủ đề xã hội. Mỗi câu hỏi được viết vào một tờ giấy
nhỏ gấp tư và để trong một hộp giấy nhỏ.
- HS vừa hát vừa chuyền tay nhau hộp giấy nói trên.
Khi bài hát dừng lại, hộp giấy ở trong tay người nào thì
người đó phải nhặt một câu hỏi bất kỳ trong hộp để trả
lời. Câu hỏi đã được trả lời sẽ bỏ ra ngoài. Cứ tiếp tục
như vậy cho đến khi hết câu hỏi.
+Củng cố-dặn dò:
- HS trình bày tranh ảnh sưu tầm được
trên tờ giấy Ao và có ghi chú thích nội
dung tranh.
- Các nhóm thảo luận mô tả nội dung và ý
nghóa bức tranh quê hương.
- Các nhóm khác lắng nghe, bổ sung và đặt
câu hỏi để nhóm trình bày trả lời.
Giáo Án Tự Nhiên và Xã Hội
Giáo viên: Mai Văn Út
Giáo Án Tự Nhiên và Xã Hội
Tuần 20 :
Tù nhiªn vµ x· héi :
THỰC VẬT
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết:
- Biết được cây đều có thân, rễ, lá, hoa, quả.
- Nhận ra sự đa dạng và phong phú của thực v ật
- Quan sát hình vẽ hoặc và thật và chỉ được thân, rễ, lá, hoa, quả của một số cây.

II. Các kỹ năng sống cơ bản
-Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thơng tin : Phân tích , so sách tìm đặc điểm giống nhauvaf khác nhau của
các loại cây .
-Kĩ năng hợp tác : Làm việc nhóm để hồn thành nhiệm vụ .
III. PP kĩ năng dạy học :
- Thực địa
- Quan sát
- Thảo luận nhóm
IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các cây có ở sân trường, vườn trường.
- Giấy A
4
, bút màu đủ dùng cho mỗi HS.
- Giấy khổ to, hồ dán.
V. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Khởi động : (1’)
2. Kiểm tra bài cũ : (4’)
- GV gọi 2 HS làm bài tập 1 / 51 (VBT)
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới :
Giáo viên: Mai Văn Út
Giáo Án Tự Nhiên và Xã Hội

Giáo viên: Mai Văn Út
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
* Hoạt động 1: Quan sát theo nhóm ngoài thiên
nhiên (20’)
Bước 1: Tổ chức hướng dẫn
- GV chia nhóm, phân khu vực quan sát cho từng nhóm,
hướng dẫn HS cách quan sát cây cối ở khu vực các em

được phân công
- GV giao nhiệm vụ và gọi một vài HS nhắc lại nhiệm
vụ quan sát trước khi cho các nhóm ra quan sát cây cối
ở sân trường hay ở xung quanh sân trường.
Bước 2 : - Chỉ vào từng cây và nói tên các cây có ở khu
vực nhóm được phân công.
- Chỉ và nói tên từng bộ phận của cây
- Nêu những điểm giống nhau và khác nhau về
hình dạng và kích thước của những cây đó
Bước 3 : Làm việc cả lớp
- Hết thời gian quan sát các nhóm, GV yêu cầu
cả lớp tập hợp và lần lượt đi đến khu vực của từng nhóm
để nghe đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc của
nhóm mình.
- GV giúp HS nhận ra sự đa dạng và phong phú
của thực vật ở xung quanh và đi đến kết luận như ở trang
77 SGK.
Kết luận : Xung quanh ta có rất nhiều cây. Chúng có
kích thước và hình dạng khác nhau. Mỗi cây thường có
rễ, thân, lá, hoa, quả.
GV có thể giới thiệu tên của một số cây trong SGK
trang 76, 77
* Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân (10’)
Bước 1: GV yêu cầu HS lấy giấy và bút chì hay bút
màu ra để vẽ một hoặc vài cây mà các em quan sát
được.
- Lưu ý dặn HS : Tô màu, ghi chú tên cây và các bộ
phận của cây trên hình vẽ.
Bước 2 : Từng cá nhân có thể dán bài của mình trước
lớp hoặc GV phát cho mỗi nhóm một tờ giấy khổ to,

nhóm trưởng tập hợp các bức tranh của các bạn trong
nhóm dán vào đó rồi trưng bày trước lớp.
- GV yêu cầu một số HS lên tự giới thiệu về bức tranh
của mình.
- GV và HS cùng nhận xét, đánh giá các bức tranh vẽ
của lớp.
- Các nhóm quan sát cây cối ở khu vực các
em được phân công
- Các nhóm làm việc ngoài thiên nhiên
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn cùng
làm việc theo trình tự
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm
việc của nhóm mình.
Hình 1 : Cây khế.
Hình 2 : Cây vạn tuế (trồng trong chậu
đặt trên bờ tường), cây trắc bách diệp
(cây cao nhất ở giữa hình)
Hình 3 : Cây Kơ nia (cây có thân to
nhất), cây cau (cây có thân thẳng và nhỏ
ở phía sau cây kơ nia).
Hình 4 : Cây lúa ở ruộng bậc thang, cây
tre,
Hình 5 : Cây hoa hồng.
Hình 6 : Cây súng.
- HS lấy giấy và bút chì hay bút màu ra để
vẽ một hoặc vài cây mà các em quan sát
được.
- Từng cá nhân dán bài của mình trước
lớp hoặc nhóm trưởng tập hợp các bức
tranh của các bạn trong nhóm dán vào

đó rồi trưng bày trước lớp.
- HS lên tự giới thiệu về bức tranh của
mình.
Giáo Án Tự Nhiên và Xã Hội
Tuần 21:
Tù nhiªn vµ x· héi :
THÂN CÂY
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết:
- Phân loại một số cây theo cách mọc của thân (đứng, leo, bò) và theo cấu tạo của thân (thân gỗ,
thân thảo).
II.các kó năng sống cơ bản :
- Kó năng tìm kiếm và xử lí thong6b tin : Quan sát và so sánh đặc điểm một số loại cây .
- Tìm kiếm , phân tích ,tổng hợp thông tin để biết giá trò của thân cây voio71 đời sống của
cây, đời sống động vật và con người .
IIICác PP kó thuật dạy học :
- Thảo luận , làm việc theo nhóm; Trò chơi
IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Các hình trang 78, 79 SGK.
- Phiếu bài tập.
V. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Giáo viên: Mai Văn Út
Giáo Án Tự Nhiên và Xã Hội
Giáo viên: Mai Văn Út
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
* Hoạt động 1: Làm việc với SGK theo nhóm (12’)
Bước 1: Làm việc theo cặp
- Hai học sinh ngồi cạnh nhau cùng quan sát các hình trang 78,
79 SGK và trả lời theo gợi ý : Chỉ và nói tên các cây có thân
mọc đứng, thân leo, thân bò trong các hình. Trong đó, cây nào
có thân gỗ (cứng), cây nào có thân thảo (mềm) ?

- GV có thể hướng dẫn các em điền kết quả làm việc vào bảng
sau:
Hình Tên cây Cách mọc Cấu tạo
Đứng Bò Leo Thân
gỗ
Thân
thảo
1
2
- GV đi đến nhóm giúp đỡ, nếu HS không nhận ra các cây, GV
có thể chỉ dẫn.
Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV gọi một số HS lên trình bày kết quả làm việc theo cặp
(mỗi HS chỉ nói đặc điểm về cách mọc và cấu tạo thân của 1
cây).
Đáp án
Hình Tên cây Cách mọc Cấu tạo
Đứng Bò Leo Thân
gỗ
Thân
thảo
1 Cây nhãn x x
2 Cây bí đỏ x x
3 Cây dưa chuột x x
4 Cây rau muống x x
5 Cây lúa x x
6 Cây su hào x x
7 Các cây gỗ
trong rừng
x x

- Tiếp theo GV đặt câu hỏi : Câ su hào có điểm gì đặc biệt?
+ Kết luận:
- Các cây thường có thân mọc đứng; một số cây có thân bò, thân
leo. Có loại cây thân gỗ, có loại cây thân thảo. Cây su hào có
thân phình to thành củ.
* Hoạt động 2: Chơi trò chơi bingo (15’)
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn cách chơi.
- GV chia lớp thành 2 nhóm.
- Gắn lên bảng hai bảng câm theo mẫu sau:
Cấu tạo
Cách mọc
Thân gỗ Thân thảo
Đứng

Leo
- Phát cho mỗi nhóm một bộ phiếu rời. Mỗi phiếu viết tên một
cây như ví dụ dưới đây (GV có thể thêm, bớt hoặc thay đổi tên
cây cho phù hợp với các cây phổ biến ở đòa phương)
Xoài Mướp Cà chua Ngô Dưa hấu
Bí ngô Kơ-nia Cau Tía tô Hồ tiêu
Bàng Rau ngót Dưa chuột Mây Bưởi
Cà rốt Rau má Phượng vó Lá lốt Hoa cúc
- Hai học sinh ngồi cạnh
nhau cùng quan sát các
hình trang 78, 79 SGK và
trả lời theo gợi ý
- Một số HS lên trình bày
kết quả làm việc theo cặp
(mỗi HS chỉ nói đặc điểm
về cách mọc và cấu tạo

thân của 1 cây).
- HS trả lời
- Nhóm trưởng phát cho
mỗi nhóm từ 1-3 phiếu tùy
theo số lượng thành viên
của mỗi nhóm
- Nhóm nào gắn xong
trước và đúng là thắng
cuộc.
Giáo Án Tự Nhiên và Xã Hội


Tuần 21: Tù nhiªn vµ x· héi :
THÂN CÂY (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết:
- Nêu được chức năng của thân cây đối với đời sống của thực vật và ích lợi của thân cây đối với
đơi sống của con người .
II.các kó năng sống cơ bản :
- kó năng tìm kiếm và xử lí thơng tin : Quan sát và so sánh đặc điểm một số loại cây .
- Tìm kiếm , phân tích ,tổng hợp thông tin để biết giá trò của thân cây với đời sống của cây ,
đời sống động vật và con người .
III .Các PP kó thuật dạy học :
- Thảo luận , làm việc theo nhóm; Trò chơi
IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Các hình trang 80, 81SGK.
- Dặn HS làm bài tập thực hành theo yêu cầu trong SGK trang 80 trước khi có tiết học này một
tuần.
V. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Giáo viên: Mai Văn Út
Giáo Án Tự Nhiên và Xã Hội
Tuần 22 : Tù nhiªn vµ x· héi :

Bài 43 RỄ CÂY
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết:
- KĨ tªn mét sè c©y cã rƠ cäc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Các hình trang 82,83 SGK.
- GV và HS sưu tầm các loại rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củmang đếùn lớp.
- Giấy khổ A và băng keo.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động : (1’)
2. Kiểm tra bài cũ : (4’)
- GV gọi 2 HS làm bài tập 1 / 53 (VBT)
Giáo viên: Mai Văn Út
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
*Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp (13’)
GV hỏi cả lớp xem những ai đã làm thực hành theo lời
dặn của GV trong tiết học tuần trước và chỉ đònh một số
em báo cáo kết quả. Nếu HS không có điều kiện làm thực
hành, GV yêu cầu các bạn ở hình 3 đã làm thí nghiệm gì?
- Nếu HS không giải thích được, GV giúp các em hiểu:
Khi một ngọn cây bò ngắt, tuy chưa bò lìa khỏi thân nhưng
cây vẫn bò héo do không nhận đủ nhựa cây để duy trì sự
sống. Điều đó chứng tỏ trong nhựa cây có chứa các chất
để nuôi cây. Một trong những chức năng quan trọng của
thân cây là vận chuyển nhựa từ rễ lên lá và từ lá đi khắp
các bộ phận của cây để nuôi cây.
- GV có thể yêu cầu HS nêu lên các chức năng khác của
thân cây (ví dụ: nâng đỡ, mang lá, hoa quả,…)
* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm (14’)
Bước 1: GV yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn quan
sts các hình 4,5,6,7,8 trang 81 SGK. Dựa vào những hiểu

biết thực tế, HS nói về ích lợi của thân cây đối với đời
sống của con người và động vật dựa vào các gợi ý sau:
- Kể tên một số thân cây dùng làm thức ăn cho người và
động vật.
- Kể tên một số thân cây cho gỗ để làm nhà, đóng tàu
,thuyền, làm bàn ghế, giường, tủ…
- Kể tên một số thân cây cho nhựa để làm cao su, làm
sơn.
Bước 2: Làm việc cả lớp
GV có thể thay đổi cách trình bày kết quả thảo luận của
nhóm bằng cách cho HS chơi đố nhau
+ Kết luận: Thân cây được dùng để làm thức ăn cho
người và động vật hoặc để làm nhà, đóng đồ dùng,…
* Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (3’)
- Cô vừa dạy bài gì ?
- Nhận xét tiết học
- HS quan sát các hình 1,2,3 trang
80 SGK và trả lời câu hỏi:
+ Việc làm nào chứng tỏ trong
thân cây có nhựa?
+ Để biết tác dụng của nhựa cây
và thân cây,
- HS nêu lên các chức năng khác
của thân cây (ví dụ: nâng đỡ,
mang lá, hoa quả,…)
- Dựa vào những hiểu biết thực tế,
HS nói về ích lợi của thân cây đối
với đời sống của con người và
động vật dựa vào các gợi ý
- Đại diện của một nhóm đứng lên

nói tên một cây và chỉ đònh một
bạn của nhóm khác nói thân cây
đó được dùng để làmm gì. HS trả
lời được lại đặt ra một câu hỏi
khác liên quan đến ích lợi của
thân cây và chỉ đònh bạn ở nhóm
khác trả lời
Giáo Án Tự Nhiên và Xã Hội
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới :

Tuần 22 :
Tù nhiªn vµ x· héi :
RỄ CÂY (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết:
- Nêu chức năng của rễ cây ®èi víi ®êi sèng cđa thùc vËt vµ Ých lỵi cđa rƠ c©y ®èi víi ®êi sèng cđa
con ngêi
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các hình trang 84, 85 SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Khởi động : (1’)
2. Kiểm tra bài cũ : (4’)
Giáo viên: Mai Văn Út
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
* Hoạt động 1: Làm việc với SGK (13’)
Bước 1: Làm việc theo cặp
GV yêu cầu HS làm việc theo cặp:
- Quan sát hình 1, 2, 3, 4 trang 82 SGK và mô tả đặc
điểm của rễ cọc và rễ chùm.
- Quan sát hình 5 ,6, 7 trang 83 SGK và mô tả đặc điểm

của rễ phụ và rễ củ.
Bước 2: Làm việc cả lớp
GV chỉ đònh một vài HS lần lượt nêu đặc điểm của rễ
cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ.
* Kết luận:
Đa số cây có một rễ to và dài, xung quanh rễ có đâm
ra nhiều rễ con, loại rễ như vậy được gọi là rễ cọc. Một
số cây khác có nhiều rễ mọc đều nhau thành chùm, loại
rễ như vậy gọi là rễ chùm. Một số cây ngoài rễ chính
còn có rễ phụ mọc ra từ thân hoặc cành. Một số cây có
rễ phình to tạo thành củ, loại rễ như vậy được gọi là rễ
củ.
* Hoạt động 2: Làm việc với vật thật (13’)
- GV phát cho mỗi nhóm một tờ bìa và băng dính.
Nhóm trưởng yêu cầu các bạn đính các rễ cây đã sưu
tầm được theo từng loại và ghi chú ở dưới rễ nào là rễ
chùm, rễ cọc, rễ phụ.
- Các nhóm giới thiệu bộ sưu tập các loại rễ cây của
mình trước lớp và nhận xét xem nhóm nào sưu tầm được
nhiều, trình bày đúng, đẹp và nhanh.
* Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (3’)
- Cô vừa dạy bài gì ?
- Nhận xét tiết học
- HS làm việc theo cặp:
- Làm việc cả lớp
- HS lần lượt nêu đặc điểm của rễ
cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ.
- Nhóm trưởng yêu cầu các bạn đính
các rễ cây đã sưu tầm được theo
từng loại và ghi chú ở dưới rễ nào là

rễ chùm, rễ cọc, rễ phụ.
- Các nhóm giới thiệu bộ sưu tập các
loại rễ cây của mình trước lớp và
nhận xét xem nhóm nào sưu tầm
được nhiều, trình bày đúng, đẹp và
nhanh.
Giáo Án Tự Nhiên và Xã Hội
- GV gọi 2 HS làm bài tập 1 / 51 (VBT)
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới :

Tuần 23:
Tù nhiªn vµ x· héi :
LÁ CÂY
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết:
- BiÕt ®ỵc cấu tạo ngoài của lá cây.
- BiÕt ®ỵc sự đa dạng về màu sắc, hình dạng và độ lớn của lá cây.
HS Kh¸, giái: BiÕt ®ỵc qu¸ tr×nh quang hỵp cđa l¸ c©y diƠn ra ban ngµy díi ¸nh s¸ng mỈt trêi, cßn qu¸
tr×nh h« hÊp cđa c©y diƠn ra st ngµy ®ªm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Giáo viên: Mai Văn Út
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
*Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm (13’)
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận theo gợi ý
sau:
- Nói lại việc bạn đã làmm theo yêu cầu trong SGK trang
82.
- Giải thích tại sao nếu không có rễ, cây sẽ không sống
được.

- Theo bạn, rễ có chức năng gì?
Bước 2: Làm việc cả lớp
* Kết luận:
Rễ cây đâm sâu xuông đất để hút nước và muối
khoáng đồng thời còn bám chặt vào đất giúp cho cây
không bò đổ.
* Hoạt động 2: Làm việc theo cặp (14’)
Bước 1: Làm việc theo cặp
GV yêu cầu 2 HS quay mặt vào nhau và chỉ đâu rễ
của những cây có trong hình 2, 3, 4, 5 trang 85 trong
SGK. Những rễ đó được sử dụng để làm gì ?
Bước 2: Hoạt động cả lớp
HS thi đua đặt ra những câu hỏi và đố nhau về việc con
người sử dụng một số loại rễ cây để la øm gì.
* Kết luận:
Một số cây có rễ làm thức ăn, làm thuốc, làm đường,

* Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (3’)
- Cô vừa dạy bài gì ?
- Nhận xét tiết học

- Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo
luận theo gợi y
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
thảo luận trước lớp. Mỗi nhóm chỉ cần trả
lời một câu hỏi, các nhóm khác bổ sung.
- 2 HS quay mặt vào nhau và chỉ đâu
rễ của những cây có trong hình 2, 3, 4,
5 trang 85 trong SGK. Những rễ đó
được sử dụng để làm gì ?

- HS thi đua đặt ra những câu hỏi và đố
nhau về việc con người sử dụng một số
loại rễ cây để làm gì.
Giáo Án Tự Nhiên và Xã Hội
- Các hình trang 86, 87 SGK.
- Sưu tầm các lá cây khác nhau.
- Giấy khổ Ao và băng keo.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động : (1’)
2. Kiểm tra bài cũ : (4’)
- GV gọi 2 HS làm bài tập 1 / 55 (VBT)
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới :
Tuần 23:
Tù nhiªn vµ x· héi:
KHẢ NĂNG KỲ DIỆU CỦA LÁ CÂY
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết:
- Nêu chức năng của lá cây ®èi víi ®êi sèng cđa thùc vËt vµ Ých lỵi cđa lá cây ®èi víi ®êi sèng cđa
con ngêi
II.Các kĩ năng sống cơ bản :
Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin: Phân tích thơng tin để biết giá trị của lá cây đối với đời
sống của cây, đồi sống động vật và con người.
Giáo viên: Mai Văn Út
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (13’)
Bước 1: Làm việc theo cặp.
- GV yêu cầu HS quan sát các hình 1, 2, 3, 4 trong
SGK trang 86, 87 và kết hợp quan sát những lá cây
HS mang đến lớp.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm quan sát

các lá cây và thảo luận theo gợi ý:
. Nói về màu sắc, hình dạng, kích thước của những lá
cây quan sát được.
. Hãy chỉ đâu là cuống lá, phiến lá của một số lá cây
sưu tầm được.
Bước 2: Làm việc cả lớp
* Kết luận:
Lá cây thường có màu xanh lục, một số ít lá có
màu đỏ hoặc vàng. Lá cây có nhiều hình dạng và
độ lớn khác nhau. Mỗi chiếc lá thường có cuống lá
và phiến lá ; trên phiến có gân lá.
* Hoạt động 2: Làm việc với vật thật (14’)
- GV phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy khổ Ao và băng
dính.
- Các nhóm giới thiệu bộ sưu tập các loại lá của
mình trước lớp và nhận xét xem nhóm nào sưu tầm
được nhiều, trình bày đẹp và nhanh.
* Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (3’)
- Cô vừa dạy bài gì ?
- Nhận xét tiết học
- HS quan sát các hình 1, 2, 3, 4 trong
SGK trang 86, 87 và kết hợp quan sát
những lá cây HS mang đến lớp.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong
nhóm quan sát các lá cây và thảo luận theo
gợi y
- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp,
các nhóm khác bổ sung.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn sắp
xếp[ các lá cây và dính vào giấy khổ Ao

theo từng nhóm có kích thước và hình
dạng tương tự nhau.
Giáo Án Tự Nhiên và Xã Hội
-Kĩ năng làm chủ bản thân: Có ý thức trách nhiệm, cam kết thực hiện những hành vi thân thiện
với các loại cây trong cuộc sống: Khơng bẻ cành, bứt lá, làm hại với cây.
-Kĩ năng tư duy phê phán: Phê phán, lên án, ngăn chặng, ứng phó với những hành vi làm hại
cây.
III. Các PP kĩ thuật dạy học :
- Quan sát
-Thảo luận, làm việc nhóm.
IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các hình trang 88, 89 SGK.
V. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Khởi động : (1’)
2. Kiểm tra bài cũ : (4’)
- GV gọi 2 HS làm bài tập 1 / 58 (VBT)
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới :
Giáo viên: Mai Văn Út
Giáo Án Tự Nhiên và Xã Hội


Giáo viên: Mai Văn Út
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
*Hoạt động 1: Làm việc với SGK theo cặp (13’)
+ Mục tiêu : Biết nêu chức năng của lá cây.
+ Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo cặp.
GV yêu cầu từng cặp H S dựa vào hình 1trong SGK
trang 88, tự đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi của nhau. Ví
dụ:

- Trong quá trình quang hợp, lá cây hấp thụ khí gì và thải
ra khí gì ?
- Quá trình quang hợp xảy ra trong điều kiện nào ?
- Trong quá trình hô hấp, lá cây hấp thụ khí gì và thải ra
khí gì ?
- Ngoài chức năng quang hợp và hô hấp, lá cây còn có
chức năng gì ?
Bước 2: Làm việc cả lớp
* Kết luận:
Lá cây có 3 chức năng: quang hợp, hô hấp, thoát hơi
nước.
Lưu ý: GV có thể giảng thêm cho HS biết về vai trò
quan trọng của việc thoát hơi nước đối với đời sống
của cây (nhờ hơi nước được thóat ra từ lá mà dòng
nước liên tục được hút từ rễ, qua thân và đi lên lá; sự
thoát hơi nước giúp cho nhiệt độ của lá được giữ ở mức
thích hợp, có lợi cho hoạt động sống của cây…)
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (14’)
Bước 1: Quan s¸t h×nh trong sgk
Bước 2: GV cho tổ chức các nhóm thi đua xem trong
cùng 1 thời gian nhóm nào viết được nhiều tên các lá
cây được dùng vào các việc như:
- Để ăn. Làm thuốc, Gói bánh, gói hàng. Làm nón.
Lợp nhà.
* Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (3’)
- Cô vừa dạy bài gì ?
- Nhận xét tiết học
- Từng cặp H S dựa vào hình 1trong
SGK trang 88, tự đặt câu hỏi và trả
lời câu hỏi của nhau.

- HS thi đua đặt ra những câu hỏi và
đố nhau về chức năng của lá cây.
- Nhóm trưởng điều khiển cả nhóm
dựa vào thực tế cuộc sống và quan
sát ở các hình trang 89 SGK để nói
về lợi ích của lá cây. Kể tên những
lá cây thường được sử dụng ở đòa
phương.
Giáo Án Tự Nhiên và Xã Hội
Tuần 24 :
Tù nhiªn vµ x· héi :
HOA
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết:
- Nêu chức năng của hoa ®èi víi ®êi sèng cđa thùc vËt vµ Ých lỵi cđa hoa ®èi víi ®êi sèng cđa con ng-
êi
- KĨ tªn c¸c bé phËn cđa hoa
- HS kh¸, giái: KĨ tªn mét sè loµi hoa cã mµu s¾c h¬ng th¬m kh¸c nhau
II.Các kĩ năng sống cơ bản :
-Kĩ năng quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về đặc điểm bên ngồi của một số lồi hoa.
-Tổng hợp, phân tích thơng tin để biết vai trò, ích lợi đối với đời sống thực vật, đời sống con
người của các lồi hoa.
III. Các PP kĩ thuật dạy học :
Quan sát và thảo luận tình huống thực tế.
-Trưng bày sản phẩm
IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các hình trang 90, 91 SGK.
- Gv và HS sưu tầm những bông hoa mang đến lớp
V. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Khởi động : (1’)
2. Kiểm tra bài cũ : (4’)

- GV gọi 2 HS làm bài tập 1 / 59 (VBT)
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới :
Giáo viên: Mai Văn Út
Giáo Án Tự Nhiên và Xã Hội
Giáo viên: Mai Văn Út
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
*Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận (13’)
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Quan sát và nói về màu sắc của những bông hoa trong
các hình ở trang 90, 91 SGK và những bông hoa được
mang đến lớp. Trong những bông hoa đó, bông nào có
hương thơm, bông nào không có hương thơm ?
- Hãy chỉ đâu là cuống hoa, cánh hoa, nhò hoa của bông
hoa đang quan sát ?
Bước 2: Làm việc cả lớp
* Kết luận:
- Các loài hoa thường khác nhau về hình dạng, màu
sắc, mùi hương.Mỗi bông hoa thường có cánh hoa,
* Hoạt động 2: Làm việc với vật thật (14’)
- Sau khi làm xong, các nhóm trưng bày sản phẩm của
mình và tự đánh giá có sự so sánh với sản phẩm của
nhóm bạn.
* Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp (5’)
- GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận:
. Hoa có chức năng gì ?
. Hoa thường được làm gì ? Nêu ví dụ.
. Quan sát các hình trang 91, những hoa nào được dùng
để trang trí, những bông hoa nào được dùng để ăn ?
+ Kết luận:

- Hoa là cơ quan sinh sản của cây
- Hoa thường được dùng để trang trí, làm nước hoa và
nhiều việc khác.
* Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (3’)
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo
luận theo gợi ýï
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
thảo luận của nhóm mình, các nhóm khác
bổ sung.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn sắp
xếp các bông hoa sưu tầm được theo
từng nhóm tuỳ theo tiêu chí phân loại do
nhóm đặt ra. Các bông hoa được gắn vào
giấy khổ Ao. HS có thể vẽ thêm các
bông hoa bên cạnh những bông hoa thật.
- Cả lớp thảo luận
Giáo Án Tự Nhiên và Xã Hội
Tuần 24 :
Tù nhiªn vµ x· héi :
QUẢ
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết:
- Nêu chức năng của qu¶ víi ®êi sèng cđa thùc vËt vµ Ých lỵi cđa qu¶ ®èi víi ®êi sèng cđa con ngêi
- Kể tên c¸c bộ phận thường có của một quả.
- HS kh¸, giái: KĨ tªn mét sè lo¹i qu¶ cã h×nh d¹ng, kÝch thíc, mïi vÞ kh¸c nhau. BiÕt ®ỵc cã lo¹i qu¶
¨n ®ỵc vµ lo¹i qu¶ kh«ng ¨n ®ỵc
II.Các kĩ năng sống cơ bản :
Kĩ năng quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về đặc điểm bên ngồi của một số loại quả.
-Tổng hợp, phân tích thơng tin để biết chức năng và ích lợi của quả đối với đời sống của thực
vật và đời sống của con người.
III. Các PP kĩ thuật dạy học :

Quan sát và thảo luận thực tế
-Trưng bày sản phẩm
IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các hình trang 92, 93 SGK.
- GV và HS sưu tầm các quả thật hoặc ảnh chụp các quả mang đến lớp.
V. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Kiểm tra bài cũ : (4’): GV gọi 2 HS làm bài tập 1 / 51 (VBT)
2. Bài mới :
Giáo viên: Mai Văn Út
Giáo Án Tự Nhiên và Xã Hội
Giáo viên: Mai Văn Út
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
*Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận (14’)
Bước 1: Quan sát các hình trong SGK
- Chỉ, nói tên và mô tả màu sắc, hình dạng, độ lớn của từng loại
quả.
- Trong số các quả đó, bạn đã ăn những quả nào? Nói về mùi vò
của quả đó.
- Chỉ vào các hình của bài và nói tên từng bộ phận của một quả.
Người ta thường ăn bộ phận nào của quả đó?
Bước 2: Quan sát các quả được mang đến
- Quan sát bên ngoài: Nêu hình dạng, màu sắc, độ lớn của quả.
- Quan sát bên trong:
+ Bóc hoặc gọt quả, nhận xét về vỏ quả xem có gì đặc biệt.
+ Bên trong quả gồm có những bộ phận nào? Chỉ phần ăn được
của quả đó.
+ Nếm thử để nói về mùi vò của quả đó.
Bước 3: Làm việc cả lớp
- GV lưu ý nên để mỗi nhóm trinh bày sâu về một loại quả.
* Kết luận: Có nhiều loại quả , chúng khác nhau về hình
dạng, độ lớn, màu sắc và mùi vò. Mỗi quả thường có ba

phần: vỏ, thòt, hạt. Một số quả chỉ có vỏ và thòt hoặc vỏ và
hạt.
* Hoạt động 2: Thảo luận (13’)
Bước 1: - Quả thường được dung để làm gì? Nêu ví dụ.
- Quan sát các hình trang 92, 93 SGK, hãy cho biết những
quả nào được dùng để ăn tươi, quả nào đượcdùng để chế
biến thức ăn?
- Hạt có chức năng gì?
Bước 2: - GV cho các nhóm thi đua viết tên các loại quả
hoặc hạt được dùng vào các việc sau:
+ n tươi; Làm mứt hoặc si-rô hay đóng hộp
+ Kết luận : Quả thường dùng để ăn tươi, Làm rau
- Khi gặp điều kiện thích hợp hạt sẽ nảy thành cây mới.
* Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (3’)
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn
quan sát hình ảnh các quả có trong
SGK trang 92, 93 và thảo luận các
câu hỏi
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn
lần lượt quan sát và giới thiệu quả
của mình sưu tầm được theo gợi ý
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
thảo luận của nhóm mình.
- Các nhóm khác bổ sung.
- Các nhóm thảo luận theo gợi ý
Quả thường được dung để làm gì?
- Quan sát cho biết những quả nào
được dùng để ăn tươi, quả nào
đượcdùng để chế biến thức ăn?

- Đại diện trình bày
Giáo Án Tự Nhiên và Xã Hội
Tuần 25:
Tù nhiªn vµ x· héi :
ĐỘNG VẬT
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết:
• BiÕt ®ỵc c¬ thĨ ®éng vËt gåm 3 phÇn: §Çu, m×nh vµ c¬ quan di chun.
• NhËn ra sù ®a d¹ng phong phó cđa ®éng vËt vỊ h×nh d¹ng, kÝch thỵc vµ cÊu t¹o ngoµi.
• Nªu ®ỵc Ých lỵi hc t¸c h¹i cđa mét sè ®éng vËt ®èi víi con ngêi .
• Quan s¸t h×nh vÏ hc vËt thËtvµ chØ ®ỵc c¸c bé phËn bªn ngoµi cđa mét sè ®éng vËt.
• HS kh¸, giái: Nªu ®ỵc mét sè ®iĨm gièng vµ kh¸c nhau cđa mét sè con vËt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
• Các hình trang 94, 95 SGK.
• Sưu tầm các tranh ảnh động vật mang đến lớp.
• Nhận ra sự đa dạng của động vật trong tự nhiên.
• Vẽ và tô màu một con vật ưa thích.
• Giấy khổ A4, bút màu đủ dung cho HS.
• Giấy khổ to, hồ dán.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Khởi động (1

) : HS hát một liên khúc có tên các con vật.(Ví dụ: bài”Chú ếch con”, “Chò
ong nâu và em bé”, “Một con vòt”, Mẹ yêu không nào”…)
Giáo viên: Mai Văn Út
Giáo Án Tự Nhiên và Xã Hội
2. Kiểm tra bài cũ (4

)
- GV gọi 2 HS làm bài tập 1, 2/ 50 (VBT)
- GV nhận xét, ghi điểm.

3. Bài mới (30

)


Giáo viên: Mai Văn Út
Hoạt động dạy Hoạt động học
Hoạt động 1: QUAN SÁT VÀ THẢO LUẬN
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- GV yêu cầu HS quan sát các hình trong SGK trang 94, 95
tranh ảnh các con vật sưu tầm được.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận theo gợi ý
Bước 2: Hoạt động cả lớp
Đại diện các nhóm lên trình bày Các nhóm khác bổ sung.
Lưu ý: Mỗi nhóm chỉ trìng bày một câu hỏi.
Kết luận: Trong tự nhiên có rất nhiều loài động vật.
Chúng có hình dạng, độ lớn,…
Hoạt động 2: LÀM VIỆC CÁ NHÂN
Bước 1: GV yêu cầu HS lấy giấy và bút chì hay bút màu
để vẽ một con vật mà các em yêu thích.
Lưu ý: GV dặn HS : Tô màu, ghi chú tên con vật và các bộ
phận của con vật trên hình vẽ.
Bước 2: Trình bày
- Từng cá nhân có thể dán bài của mình trước lớp hoặc GV
phát cho mỗi nhóm một tờ giấy khổ to, nhóm trưởng tập
hợp các bức tranh của các bạn trong nhóm dán vào đó và
trưng bày trước lớp.
- GV yêu cầu một số HS lên giới thiệu bức tranh của mình.
- GV và HS cùng nhận xét, đánh giá tranh vẽ của cả lớp.
- Kế thúc tiết học, GV cho HS chơi trò chơi “Đố bạn con gì

?”.
Ví dụ : - Con này có 4 chân phải không ?
- Con này được nuôi trong nhà phải không ?
- Sau khi trả lời một số câu hỏi, em HS đó phải đoán được
tên con vật.
- HS quan sát các hình trong
SGK trang 94, 95 tranh ảnh các
con vật sưu tầm được. Nhóm
trưởng điều khiển các bạn thảo
luận các câu hỏi
- Đại diện các nhóm lên trình
bày Các nhóm khác bổ sung.
- HS lấy giấy và bút chì hay
bút màu để vẽ một con vật mà
các em yêu thích.
- Nhóm trưởng tập hợp các bức
tranh của các bạn trong nhóm
dán vào một tờ giấy khổ to và
trưng bày trước lớp.
Giáo Án Tự Nhiên và Xã Hội

Tuần 25:
Tù nhiªn vµ x· héi :
Tiết 50: CÔN TRÙNG
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết:
• Nªu ®ỵc Ých lỵi hc t¸c h¹i cđa mét sè c«n trïng ®èi víi con ngêi.
• Nªu tªn vµ chØ ®ỵc c¸c bé phËnbªn ngoµi cđa mét sè c«n trïng trªn h×nh vÏ hc vËt thËt.
• HS kh¸, giái: BiÕt c«n trïng lµ nh÷ng ®éng vËt kh«ng x¬ng sèng, ch©n cã ®èt, phÇn lín ®Ịu cã
c¸nh
II.Các kĩ năng sống cơ bản :

Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm thực hiện các hoạt động (thực hành) giữ vệ
sinh mơi trường
III. Các PP kĩ thuật dạy học :
Thảo luận nhóm
-Thuyết trình
IV.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các hình trang 96, 97 SGK.
• Sưu tầm các tranh ảnh côn trùng (hoặc các côn trùng thật : bướm, châu chấu, chuồn
chuồn…) và những thông tin về việc nuôi một số côn trùng có ích, diệt trừ côn trùng có hại.
V. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Khởi động (1

) : HS hát một liên khúc có tên các con vật.
2. Kiểm tra bài cũ (4

): - GV gọi 2 HS làm bài tập 1, 2/ 50 (VBT)
3. Bài mới (29

)
Giáo viên: Mai Văn Út
Giáo Án Tự Nhiên và Xã Hội

Giáo viên: Mai Văn Út
Hoạt động dạy Hoạt động học
Hoạt động 1: QUAN SÁT VÀ THẢO LUẬN
- GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh các côn trùng trong SGK
trang 96, 97 và sưu tầm được.
+ Hãy chỉ đâu là đầu,ngực, bụng, chân, cánh (nếu có) của từng
con côn trùng có trong hình. Chúng có mấy chân ? Chúng sử
dụng chân, cánh để làm gì ?. Bên trong cơ thể chúng có xương
sống không ?

- Sau khi các nhóm trình bày, GV yêu cầu cả lớp rút ra đặc
điểm chung của côn trùng.
Kết luận: Côn trùng (sâu bọ) là
Hoạt động 2: LÀM VIỆC VỚI NHỮNG CÔN
TRÙNGTHẬT VÀ CÁC TRANH ẢNH CÔN TRÙNG SƯU
TẦM ĐƯC
- Các nhóm trưởng điều khiển các bạn phân loại những côn
trùng thật hoặc tranh ảnh các loài côn trùng sưu tầm được
thành 3 nhóm: có ích, có hại và nhóm kh«ng có ảnh hưởng
gì đến con người. HS cũng có thể viêt tên hoặc những côn
trùng không sưu tầm được.
- Từng cá nhân có thể dán bài của mình trước lớp hoặc GV
phát cho mỗi nhóm một tờ giấy khổ to (nếu có điều kiện),
nhóm trưởng tập hợp các bức tranh của các bạn trong nhóm
dán vào đó và trưng bày trước lớp.
- GV và HS cùng nhận xét, đánh giá tranh vẽ của cả lớp.
- Kế thúc tiết học, GV có thể cho HS chơi trò chơi “Đố bạn
con gì ?”.Cách chơi :
+ Một HS được GV đeo hình vẽ một con vật ở sau lưng, em
đó không biết đó là con gì, nhưng cả lớp đều biết rõ.
+ HS đeo hình vẽ được đặt câu hỏi đúng/sai để đoán xem đó
là con gì. Cả lớp chỉ trả lời đúng hoặc sai.
Cđng cè, dỈn dß: Cô vừa dạy bài gì ?
Nhận xét tiết học
- HS quan sát hình ảnh các côn
trùng trong SGK trang 96, 97 và
sưu tầm được và thảo luận các câu
hỏi.
- Đại diện các nhóm lên trình
bày. Mỗi nhóm giới thiệu về

một con. Các nhóm khác bổ
sung.
- Các nhóm trưởng điều khiển
các bạn phân loại những côn
trùng thật hoặc tranh ảnh các
loài côn trùng sưu tầm được
thành 3 nhóm.
- Nhóm trưởng tập hợp các bức
tranh của các bạn trong nhóm
dán vào mỗi nhóm một tờ giấy
khổ to và trưng bày trước lớp.
- Một số HS lên giới thiệu bức
tranh của mình.
Giáo Án Tự Nhiên và Xã Hội
Tuần 26:
Tù nhiªn vµ x· héi :
Tiết 51: TÔM, CUA
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết:
• Nêu ích lợi của tôm và cua ®èi víi ®êi sèng con ngêi
• Nªu tªn,chỉ và nói được các bộ phận bªn ngoµi của các con tôm, cua trªn h×nh vÏ hc vËt thËt
• HS kh¸, giái: BiÕt tôm và cua lµ nh÷ng ®éng vËt kh«ng x¬ng sèng, c¬ thĨ chóng ®ỵc bao phđ mät
líp vá cøng, cã nhiỊu ch©n vµ ch©n ph©n thµnh c¸c ®èt
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Các hình trang 98, 99 SGK.
• Sưu tầm các tranh ảnh về nuôi đánh bắt và chế biến tôm cua.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Kiểm tra bài cũ (4

)
• Yêu cầu HS kể tên và nêu ích lợi hoặc tác hại của 1 loài côn trùng xung quanh.
2. Bài mới (30


)
Giáo viên: Mai Văn Út
Giáo Án Tự Nhiên và Xã Hội

Giáo viên: Mai Văn Út
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1 : QUAN SÁT VÀ THẢO LUẬN
Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát các hình trong SGK
trang 98, 99 tranh ảnh các con vật sưu tầm được.
+ Bạn có nhận xét gì về kích thước của các con vật?
+ Bên ngoài cơ thể của những con tôm, cua có gì bảo vệ?
Cơ thể của chúng bên trong có xương sống không?
+ Hãy đếm xem cua có bao nhiêu chân, chân của chúng
có gì đặc biệt.
Bước 2: - Đại diện các nhóm lên trình bày. Các
nhóm khác bổ sung
- Sau khi các nhóm trình bày xong, GV yêu cầu cả
lơpù bổ sung và rút ra đặc điểm chung của tôm, cua.
 Kết luận:
Tôm và cua có hình dạng, kích thước khác nhau
nhưng chúng đều không có xương sống. Cơ thể chúng
được bao phủ bằng một lớpù vỏ cứng,
- HS quan sát các hình trong SGK trang
98, 99 tranh ảnh các con vật sưu tầm được.
- 1 đến 2 đại diện nhóm trả lời. Các
nhóm khác bổ sung, nhận xét.
Hoạt động 2 : THẢO LUẬN CẢ LỚP
- H: Con người sử dụng tôm cua để làm gì và ghi vào

giấy. Giới thiệu về hoạt động nuôi, đánh bắt hay chế
biến tôm, cua mà em biết.
- Sau 3 phút, yêu cầu các nhóm báo cáo.
- Nhận xét, bổ sung ý kiến cho HS.
 Kết luận :
Tôm, cua đựơc dùng làm thức ăn cho người, làm thức
ăn cho động vật (cho cá, gà…) và làm hàng xuất khẩu.
Hoạt động cuối : Củng cố dặn dò (4

)
- Yêu cầu một số HS: nốâi tiếp nhau nhắc lại từng đặc
điểm của tôm, cua trước lớp.
- Yêu cầu HS về nhà sưu tầm tranh ảnh, các hoạt động
nuôi, đắnh, bắt, chế biến tôm, cua.
- GV nhận xét tiết học.
- HS làm việc theo nhóm, thảo luận
liệt kê các ích lợi của tôm, cua vào
giấy.
- Đại diện các nhóm báo cáo.
- Các HS khác nhậïn xét, bổ sng các
kết quả.
- Mỗi HS nêu đặc điểm của tôm, cua,
các HS nối tiếp nhau.

×