Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

BÁO CÁO THỰC TẬP-Phương pháp giải toán hóa học qua các kì thi ĐH-CĐ 2010 2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (843.57 KB, 26 trang )

Vũ Thanh Tùng_LTĐH_ĐT: 098.555.6536_E-mail
Tiếp sức mùa thi tuyển sinh 2013. Chuyên đề pp giải hóa học Page 1

Đại Học Quốc Gia Hà Nội
Trường Đại Học Khoa Học Tự nhiên


Phương pháp giải toán hóa
học qua các kì thi ĐH-CĐ
từ năm 2010-2012



Người soạn: Vũ Thanh Tùng_sv khoa hóa ĐHKHTN-ĐHQGHN


Hà Nội, tháng 08 năm 2012

Vũ Thanh Tùng_LTĐH_ĐT: 098.555.6536_E-mail
Tiếp sức mùa thi tuyển sinh 2013. Chuyên đề pp giải hóa học Page 2


Hi vọng tập tài liệu này sẽ giúp cho các bạn hs tự tin hơn khi bước vào mùa thi mới
Trong quá trình soạn bài có tham khảo tài liệu của các thầy(cô), các bạn hs, sv và các đề tuyển sinh của các
trường như ĐH sư phạm hà nội, ĐH quốc gia hà nội, thpt chuyên nguyễn huệ,
Vì khả năng và quỹ thời gian có hạn chắc chắn bộ đề còn nhiều thiếu sót, rất mong sự góp ý chân thành của
quý thầy(cô), các bạn hs, sv
Vũ Thanh Tùng
Sv khoa hóa ĐHKHTN-ĐHQGHN
ĐT 098.555.6536 hoặc 01219.030.111. E-mail
Facebook: Yahoo:


Các phương pháp giải toán hóa học
Lí thuyết và
bài tập
Đáp án phần
tự giải
TT1. Phương pháp bảo toàn khối lượng(BTKL)
3

TT2. Phương pháp tăng giảm khối lượng
5

TT3. Phương pháp bảo toàn nguyên tố(BTNT)
8

TT4. Phương pháp bảo toàn e(BT electron)
12

TT5. Phương pháp bảo toàn điện tích(BTĐT)
16

TT6. Phương pháp trung bình
17

TT7. Phương pháp qui đổi hỗn hợp
19

TT8. Phương pháp chia hỗn hợp thành 2 phần không đều nhau
21

TT9. Phương pháp khảo sat số mol CO

2
và H
2
O
22

TT10. Phương pháp giải bài toán cracking và cộng hợp hiđrô
26

Vũ Thanh Tùng_LTĐH_ĐT: 098.555.6536_E-mail
Tiếp sức mùa thi tuyển sinh 2013. Chuyên đề pp giải hóa học Page 3

TT.1: Phương pháp bảo toàn khối lượng
A/ Cơ sở lí thuyết:
Cho phản ứng hóa học xảy ra: aA + bB → cC + dD
- Định luật bảo toàn khối lượng phát biểu ns: trong một pư hóa học, tổng khối lượng chất tham gia bằng tổng khối
lượng chất tạo thành: m
A
+ m
B
= m
C
+ m
D
B/ Ví dụ minh họa
Câu 1: Cho 200 gam một loại chất béo có chỉ số axit bằng 7 tác dụng vừa đủ với một lượng NaOH, thu được
207,55 gam hỗn hợp muối khan. Khối lượng NaOH đã tham gia phản ứng là
A. 31,45 gam. B. 31 gam. C. 32,36 gam. D. 30 gam.
( Trích đề thi tuyển sinh đại học khối B năm 2011)
Hd giải: [ pp sử dụng: m

chất béo
+ m
NAOH
= m
hỗn hợp muối khan
+ m
H2O
+ m
glixerol
] hoặc sd pp tăng giảm khối lượng (
xem 16.2)
- Do chất béo có chỉ số axit là 7 nên n
NaOHpư với axit
=n
H2O
=n
KOHpư với axit
= (200 . 7): (1000 . 56) =0,025 mol
- gọi số mol NaOH pư là x mol, vậy số mol NaOH thực hiện pư với este là (x – 0,025) mol, vậy số mol glixerol là (x
– 0,025)/3 mol
- Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có pt:

m
chất béo
+ m
NAOH
= m
hỗn hợp muối khan
+ m
H2O

+ m
glixerol <=>
200 +
40x = 207,55 + 0,025 . 18 + 92. (x – 0,025)/3 => x = 0,775 mol => m
NaOH
=31 gam
Câu 2: Trộn 10,8 gam bột Al với 34,8 gam bột Fe
3
O
4
rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có
không khí. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng dung dịch H
2
SO
4
loãng (dư), thu được 10,752 lít khí
H
2
(đktc). Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là
A. 80%. B. 90%. C. 70%. D. 60%.
(trích đề thi tuyển sinh khối B 2010)
Hd giải: [ pp sd: áp dụng bảo toàn khối lượng và bảo toàn nguyên tố đối với nhôm và sắt]
- Gọi số mol Al và Fe sau khi thực hiện phản ứng nhiệt nhôm là x, y mol
- Ta có Σn
H2
= 1,5n
Al
+ n
Fe
=1,5x + y= 0,48 mol (1)

-n
Al ban đầu
=0,4 mol => n
Al2O3
= (0,4 – x)/2 (bảo toàn nguyên tố Al) do Al dư là x mol sau pư
-n
Fe3O4ban đầu
= 0,15 mol => n
Fe3O4 dư
= (0,15 . 3 – y)/3 mol
- Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có m
Al (trước pư)
+ m
Fe3O4(trước pư)
= m
Al dư
+ m
Fe3O4 dư
+ m
Al2O3
+ m
Fe



27x+232.(0,15 . 3 – y)/3 +102(0,4 – x)/2 + 56y = 10,8 + 34,8

24x + 64/3y =9,6 (2)
Vũ Thanh Tùng_LTĐH_ĐT: 098.555.6536_E-mail
Tiếp sức mùa thi tuyển sinh 2013. Chuyên đề pp giải hóa học Page 4


- Từ (1) và (2) suy ra x = 0,08 và y= 0,36. Vậy H% = (0,4 – 0,08)/0,4=80%
C/ Bài tập học sinh tự giải (15-20 bài)

Câu 3: Thuỷ phân hoàn toàn 0,2 mol một este E cần dùng vừa đủ 100 gam dung dịch NaOH 24%, thu được một
ancol và 43,6 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Hai axit đó là
A. HCOOH và C2H5COOH. B. HCOOH và CH3COOH.
C. CH3COOH và C2H5COOH. D. C2H5COOH và C3H7COOH.
(trích thi tuyển sinh khối A 2010)
Câu 4: Đun nóng hỗn hợp khí X gồm 0,02 mol C2H2 và 0,03 mol H2 trong một bình kín (xúc tác Ni), thu được
hỗn hợp khí Y. Cho Y lội từ từ vào bình nước brom (dư), sau khi kết thúc các phản ứng, khối lượng bình tăng m
gam và có 280 ml hỗn hợp khí Z (đktc) thoát ra. Tỉ khối của Z so với H2 là 10,08. Giá trị của m là
A. 0,328. B. 0,620. C. 0,585. D. 0,205.
(trích thi tuyển sinh khối A 2010)
Câu 5: Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic và hai axit cacboxylic (no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng)
tác dụng hết với Na, giải phóng ra 6,72 lít khí H2 (đktc). Nếu đun nóng hỗn hợp X (có H2SO4 đặc làm xúc tác) thì
các chất trong hỗn hợp phản ứng vừa đủ với nhau tạo thành 25 gam hỗn hợp este (giả thiết phản ứng este hoá đạt
hiệu suất 100%). Hai axit trong hỗn hợp X là
A. CH3COOH và C2H5COOH. B. HCOOH và CH3COOH.
C. C3H7COOH và C4H9COOH. D. C2H5COOH và C3H7COOH
(trích thi tuyển sinh khối A 2010)
Câu 6: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na, Na
2
O, NaOH và Na
2
CO
3
trong dung dịch axít H
2
SO

4
40% (vừa
đủ) thu được 8,96 lít hỗn hợp khí có tỷ khối đối với H
2
bằng 16,75 và dung dịch Y có nồng độ 51,449%. Cô cạn
Y thu được 170,4 gam muối. Giá trị của m là:
A. 37,2 gam B. 50,4 gam C. 50,6 gam D. 23,8 gam
(trích thi thử chuyên Nguyễn Huệ lần 1 năm 2012)
Câu 7: Cho 17,6 gam Chất X công thức C
4
H
8
O
2
tác dụng hoàn toàn với 100 ml dung dịch chứa NaOH 1,5M và
KOH 1,0M. Sau phản ứng cô cạn thu 20 gam chất rắn. Công thức X là
A. HCOO-C
3
H
7
B. C
2
H
5
COOCH
3

C. CH
3
COO-C

2
H
5
D. C
3
H
7
COOH
( trích thi thử chuyên Nguyễn Huệ lần 2 năm 2010)
Câu 8: Chia 23,6 gam hỗn hợp gồm HCHO và chất hữu cơ X là đồng đẳng của HCHO thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1, cho tác dụng với H
2
dư (t
0
C, xúc tác), sau phản ứng thu được 12,4 gam hỗn hợp ancol. Phần 2, cho tác dụng
với dung dịch AgNO
3
/NH
3
dư thu được108 gam bạc . Công thức phân tử của X là:
A. C
2
H
3
CHO B. C
2
H
5
CHO C. (CHO)
2

D. CH
3
CHO
( trích thi thử chuyên Nguyễn Huệ lần 2 năm 2010)
Câu 9: Cho 27,3 gam hỗn hợp A gồm hai este no, đơn chức tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được 30,8
gam hỗn hợp hai muối của 2 axit kế tiếp và 16,1 gam một ancol. Khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ có
trong hỗn hợp A là
A. 21 gam. B. 22 gam. C. 17,6 gam. D. 18,5 gam.
( trích thi thử chuyên Nguyễn Huệ lần 2 2012)
Câu 10: Hòa tan hoàn toàn 3,9 gam kali vào 36,2 gam nước thu được dung dịch có nồng độ
A. 4,04%. B. 15,47%. C. 14,00%. D. 13,97%.
Vũ Thanh Tùng_LTĐH_ĐT: 098.555.6536_E-mail
Tiếp sức mùa thi tuyển sinh 2013. Chuyên đề pp giải hóa học Page 5

( trích thi thử lần 1 năm 2010 chuyên ĐHSPHN)
Câu 11: Cho 10,6 gam hỗn hợp hai ancol no, đơn chức tách nước ở 140
0
C, xúc tác H
2
SO
4
đậc thu được 8,8 gam
hỗn hợp 3 ete có số mol bằng nhau. Hai ancol là:
A. Phương án khác B. CH
3
OH và C
3
H
7
OH

C. CH
3
OH và C
4
H
9
OH D. C
2
H
5
OH và C
3
H
7
OH
( trích thi thử chuyên ĐHSPHN lần 1 năm 2011)
Câu 12: Cho 16,4 gam hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic là đồng đẳng kế tiếp nhau phản ứng hoàn toàn với 200ml
dung dịch NaOH 1M và KOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được 31,1 gam hỗn hợp chất rắn
khan. Công thức của 2 axit trong X là:
A. C
3
H
6
O
2
và C
4
H
8
O

2
B. C
3
H
4
O
2
và C
4
H
6
O
2
C. C
2
H
4
O
2
và C
3
H
4
O
2
D. C
2
H
4
O

2
và C
3
H
6
O
2
( trích thi thử chuyên ĐHSPHN lần 1 năm 2011)
Câu 13: Hòa tan hết 26,43 gam hỗn hợp bột gồm Mg, Al, Al
2
O
3
và MgO bằng 795 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,5M
và H
2
SO
4
0,75M (vừa đủ). Sau phản ứng thu được dung dịch X và 4,368 lít khí H
2
(ở đktc). Cô cạn dung dịch X thu được
khối lượng muối khan là
A. 86,58 gam. B. 88,18 gam. C. 100,52 gam. D. 95,92 gam.
( trích thi thử THPT Phụ Dực_TB năm 2010)
Câu 14: Cho V lít (đktc) hỗn hợp khí gồm 2 olefin liên tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng hợp nước (xúc tác H
+
)
thu được 12,9 gam hỗn hợp X gồm 3 ancol. Đun nóng X trong H
2
SO
4

đặc ở 140
0
C thu được 10,65 gam hỗn hợp Y
gồm 6 ete khan. Giả sử hiệu suất các phản ứng là 100%. Công thức phân tử của 2 olefin và giá trị của V là
A. C
2
H
4
, C
3
H
6
, 5,60 lít B. C
4
H
8
, C
5
H
10
, 5,6 lít C. C
2
H
4
, C
3
H
6
, 4,48 lít D. C
3

H
6
, C
4
H
8
, 4,48 lít
( trích thi thử THPT Phụ Dực_TB năm 2011)
Câu 15:Đun nóng 15,2 gam hỗn hợp 2 rượu no đơn chức, là đồng đẳng kế tiếp với H
2
SO
4
đặc ở 140
O
C, thu được
12,5 gam hỗn hợp 3 ete (h = 100%). Công thức của 2 rượu là
A. C
3
H
7
OH và C
4
H
9
OH. B. CH
3
OH và C
2
H
5

OH.
C. C
2
H
5
OH và C
3
H
7
OH. D. CH
3
OH và C
3
H
7
OH
TT.2: Phương pháp tăng giảm khối lượng
A/ Cơ sở lí thuyết
Khi chuyển từ chất này sang chất khác khối lượng có thể tăng hoặc giảm do khối lượng mol của mỗi chất khác
nhau. Sự tăng hay giảm khối lượng của mỗi chất luôn có quan hệ với số mol của mỗi chất. Dựa vào mối quan hệ
này có thể giải nhanh nhiều bài toán hóa học
B/ Ví dụ minh họa
Câu 1: Cho m gam bột Zn vào 500 ml dung dịch Fe2(SO4)3 0,24M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối
lượng dung dịch tăng thêm 9,6 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Giá trị của m là
A. 20,80. B. 29,25. C. 48,75. D. 32,50
( trích đề thi tuyển sinh đại học khối B 2011)
HD1 [pp Khối lượng dd tăng thêm 9,6 g chính bằng khối lượng Zn tham gia pư (1) và (2) trừ đi khối lượng Fe
tạo thành (2)
Vũ Thanh Tùng_LTĐH_ĐT: 098.555.6536_E-mail
Tiếp sức mùa thi tuyển sinh 2013. Chuyên đề pp giải hóa học Page 6


- n
Fe(3+)
= 0,24. 2. 0,5= 0,24 mol
-ptpu: (1) Zn + 2Fe
3+
→ Zn
2+
+ 2Fe
2+
(2) Zn + Fe
2+
→ Zn
2+
Fe.
- giả sử xảy ra phản ứng (1) ta có n
Zn(pu)
≤ ½ n
Fe(3+)
=0,12 mol, vậy m
ddtăng
=m
Zn pư
≤ 0,12. 65=7,8 gam, trái giả thiết
m
dd tăng
=9,6 g => xảy ra pư (1) và (2)
- ta có n
Zn(1)
= ½ n

Fe(3+)
= 0,12 mol. Gọi số mol Zn phản ứng (2) là x mol => n
Fe
= x mol. Khối lượng dd tăng thêm
9,6 g chính bằng khối lượng Zn tham gia pư (1) và (2) trừ đi khối lượng Fe tạo thành (2)

m
Zn
– m
Fe
= (0,12 +x). 65 – 56x= 9,6 => x =0,2 mol. Vậy m= m
Zn
= 65.(0,12 +0,2) = 20,8 gam
Câu 2: Cho 200 gam một loại chất béo có chỉ số axit bằng 7 tác dụng vừa đủ với một lượng NaOH, thu được
207,55 gam hỗn hợp muối khan. Khối lượng NaOH đã tham gia phản ứng là
A. 31,45 gam. B. 31 gam. C. 32,36 gam. D. 30 gam
( trích đề thi tuyển sinh đại học khối B 2011)
HD2 [ NaOH tham gia 2 pư là pư axit-bazo và pư xà phòng hóa:
- RCOOH + NaOH → RCOONa + H
2
O (1) 1 nguyên tử H thay bằng 1 nguyên tử Na nên muối khan tăng so với
axit là 22 gam nếu 1 mol NaOH pư với axit
- (RCOO)
3
C
3
H
5
+ 3NaOH → 3RCOONa + C
3

H
5
(OH)
3
(2) 3 nguyên tử Na thay bằng 1 gốc C
3
H
5
. Vậy muối khan
tăng so với este là 23. 3 – 41= 28 gam nếu 3 mol NaOH pư với este ]
- Do chất béo có chỉ số axit là 7 nên n
NaOHpư với axit
=n
H2O
=n
KOHpư với axit
= (200 . 7): (1000 . 56) =0,025 mol
- Gọi số mol NaOH pư với este là x mol. Ta có: m
muối khan
–m
chất béo
= 0,025. 22 + 28.x/3 = 7,55 gam

x= 0,75 mol
- Vậy tổng số mol NaOH pư là 0.775 mol

m
NaOH
= 31 gam
Câu 3: Cho m gam bột Cu vào 400 ml dung dịch AgNO3 0,2M, sau một thời gian phản ứng thu được 7,76 gam hỗn

hợp chất rắn X và dung dịch Y. Lọc tách X, rồi thêm 5,85 gam bột Zn vào Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu
được 10,53 gam chất rắn Z. Giá trị của m là
A. 5,12. B. 3,84. C. 5,76. D. 6,40.
( trích đề thi tuyển sinh đại học khối B 2011)
HD3: [ CM Zn pư dư: Áp dụng định luật bảo toàn e ta có Σ
e nhận trong dd
= const= n
Ag+
= 0,2. 0,4 = 0,08 mol, mà Σ
e
Zn nhường có thể
=2n
Zn
=0,18 mol. Vậy Zn pư dư ]
- khi cho Cu vào dd xảy ra pư: Cu + 2Ag
+
→ Cu
2+
+ 2Ag (1)
- Áp dụng định luật bảo toàn e ta có Σ
e nhận trong dd
= n
Ag+
= 0,2. 0,4 = 0,08 mol, mà Σ
e Zn nhường có thể
=2n
Zn
=0,18 mol.
Vậy Zn pư dư. Gọi số mol Cu
2+

và Ag
+
trong dd Y lần lượt là x,y mol.
- ptpu (2) Zn + 2Ag
+
→ Zn
2+
+ 2Ag (y mol Ag
+
=> y mol Ag sinh ra và y/2 mol Zn pư)
(3) Zn + Cu
2+
→ Zn
2+
+ Cu (x mol Cu
2+
=> x mol Cu sinh ra và x mol Zn pư)
Vũ Thanh Tùng_LTĐH_ĐT: 098.555.6536_E-mail
Tiếp sức mùa thi tuyển sinh 2013. Chuyên đề pp giải hóa học Page 7

- Sd pp tăng giảm khối lượng: m
chất rắn tăng
= m
Cu sinh ra
+m
Ag sinh ra
–m
Zn pư
= 64x+108y – (x+y/2). 65= 10,53 –
5,85=4,68 g


-x +75,5y= 4,68 (I)
- n
Ag pư 1
= 0,4. 0,2 – y= 0,08 –y mol=2n
Cu(2+) trong Y
=2x

2x + y= 0,08 (II)
- Từ (I) và (II) ta được x= 0,009 và y= 0,062 => m
Ag sinh ra 1
=2. 0,009. 108=1,944 => m
Cu(X)
=7,76 -1,944 =5,816
gam
- Vậy m= 5,816 + 64. 0,009=6,392
Câu 4: Hỗn hợp Z gồm hai axit cacboxylic đơn chức X và Y (M
X
> M
Y
) có tổng khối lượng là 8,2 gam. Cho Z tác
dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 11,5 gam muối. Mặt khác, nếu cho Z tác dụng với một
lượng dư dung dịch AgNO
3
trong NH
3
, thu được 21,6 gam Ag. Công thức và phần trăm khối lượng của X trong Z là
A. C
3
H

5
COOH và 54,88%. B. C
2
H
3
COOH và 43,90%.
C. C
2
H
5
COOH và 56,10%. D. HCOOH và 45,12%.
( trích thi tuyển sinh đại học khối B 2010)
HD4: [ - RCOOH + NaOH → RCOONa + H
2
O, cứ 1 mol NaOH pư thì muối thu được tăng so với khối lượng
axit là 22 g vì 1 nguyên tử Na thay bằng 1 nguyên tử H. Từ khối lượng tăng tính được số mol axit
- do axit tác với AgNO
3
/NH
3
tạo Ag nên đó là HCOOH td với tỉ lệ 1:2]
- Σn
axit
= (11,5 – 8,2)/22 =0,15mol
- n
HCOOH
= ½ n
Ag
= 0,1 mol. Vậy Y là HCOOH vì M
X

> M
Y
.
- Vậy n
X
= 0,15 – 0,1 =0,05; m
X
= 8,2 – 0,1 .46 =3,6g => M
X
=3,6/0,05 =72. Vậy X là C
2
H
3
COOH
- Thành phần phần trăm khối lượng: %
m
C2H3COOH
= 43,9%
C/ Bài tập học sinh tự giải
Câu 5: Trung hoà 3,88 gam hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở bằng dung dịch NaOH, cô cạn
toàn bộ dung dịch sau phản ứng thu được 5,2 gam muối khan. Nếu đốt cháy hoàn toàn 3,88 gam X thì thể tích oxi (đktc)
cần dùng là
A. 1,12 lít. B. 3,36 lít. C. 4,48 lít. D. 2,24 lít.

Câu 6: Cho 2,7 gam hỗn hợp bột X gồm Fe và Zn tác dụng với dung dịch CuSO
4
. Sau một thời gian, thu được dung dịch
Y và 2,84 gam chất rắn Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch H
2
SO

4
(loãng, dư), sau khi các phản ứng kết thúc thì khối lượng
chất rắn giảm 0,28 gam và dung dịch thu được chỉ chứa một muối duy nhất. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là
A. 41,48%. B. 51,85%. C. 48,15%. D. 58,52%.
Câu 7: Cho m gam bột Cu vào 200 ml dung dịch AgNO
3
0,2M, sau phản ứng thu được 3,88g chất rắn X và dung dịch
Y. Cho 2,925g bột Zn vào dung dịch Y sau phản ứng thu được 5,265g chất rắn Z và dung dịch chỉ chứa 1 muối duy
nhất. Giá trị của m là:
A. 3,17 B. 2,56 C. 1,92 D. 3,2
( trích thi thử chuyên Nguyễn Huệ lần 1 năm 2011)
Vũ Thanh Tùng_LTĐH_ĐT: 098.555.6536_E-mail
Tiếp sức mùa thi tuyển sinh 2013. Chuyên đề pp giải hóa học Page 8

Câu 8: Cho m gam Al vào 500ml dung dịch Cu(NO
3
)
2
0,2M, AgNO
3
0,1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu
được chất rắn nặng (m+7,71) gam. Giá trị của m là :
A. 5,29 B. 4,02 C. 1,53 D. 1,89
( trích thi thử chuyên Nguyễn Huệ lần 2 năm 2010)
Câu 9: Trung hòa hết 10,36 gam axit hữu cơ đơn chức bằng dung dịch Ba(OH)
2
vừa đủ thu được 19,81 gam muối
khan. Xác định công thức của axit?
A. CH
3

COOH B. C
2
H
3
COOH C. C
3
H
5
COOH D. C
2
H
5
COOH
( trích thi thử chuyên Nguyễn Huệ lần 3 năm 2011)
Câu 10:

Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,1 mol AgNO
3
và 0,25 mol Cu(NO
3
)
2
, sau một thời gian thu được
19,44 gam kết tủa và dung dịch X chứa 2 muối. Tách lấy kết tủa, thêm tiếp 8,4 gam bột sắt vào dung dịch X, sau
khi các phản ứng hoàn toàn thu được 9,36 gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 4,8 gam. B. 4,32 gam. C. 4,64gam. D. 5,28 gam.
( trích thi thử chuyên Nguyễn Huệ lần 4 năm 2012)
Câu 11: Cho 29,8 gam hỗn hợp 2 amin đơn chức kế tiếp tác dụng hết với dung dịch HCl, làm khô dung dịch thu
được 51,7 gam muối khan. Công thức phân tử 2 amin là
A. C

2
H
5
N và C
3
H
7
N B. CH
5
N và C
2
H
7
N C. C
3
H
9
N và C
4
H
11
N D. C
2
H
7
N và C
3
H
9
N

( trích thi thử chuyên KHTN- ĐHQGHN lần 2 năm 2011)
Câu 12: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al, Fe, Zn bằng dung dịch HCl dư. Dung dịch thu được sau
phản ứng tăng lên so với ban đàu (m – 2) gam. Khối lượng ( gam) muối clorua tạo thành trong dung dịch là
A. m +73. B. m + 35,5. C. m + 36,5. D. m + 71.
( trích thi thử chuyên ĐHSPHN lần 1 năm 2010)
Câu 13: Hòa tan hoàn toàn 104,25 gam hỗn hợp X gồm NaCl và NaI vào nước được dung dịch Y. Sục khí Cl
2

vào dung dịch Y. Kết thúc thí nghiệm, cô cạn dung dịch thu được 58,5 gam muối khan. Khối lượng NaCl có trong
hỗn hợp X là
A. 17,55 gam. B. 58,50 gam C. 29,25 gam. D. 23,40 gam
( trích thi thử chuyên ĐHSPHN lần 1 năm 2010)
Câu 14: Ngâm một đinh sắt sạch trong 200ml dung dịch CuSO
4
. Sau khi phản ứng kết thúc, lấy đinh sắt ra khỏi
dung dịch rửa sạch nhẹ bằng nước cất và sấy khô rồi đem cân thấy khối lượng đinh sắt tăng 0,8 gam so với ban đầu.
Nồng độ mol của dung dịch CuSO
4
đã dụng là
A. 0,0625M. B. 0,05M. C. 0,625M. D. 0,5M.
( trích thi thử chuyên ĐHSPHN lần 1 năm 2010)
Câu 15: Hỗn hợp X gồm 3 amin đơn chức, no, là đồng đẳng kế tiếp nhau được trộn theo thứ tự khối lượng mol
phân tử tăng dần với tỷ lệ mol tương ứng là: 1:10:5. Cho 20g X tác dụng với dd HCl vừa đủ.Cô cạn dung dịch sau
phản ứng thu được 31,68g hỗn hợp muối. Công thức của 3 amin trên là:
A. C
4
H
9
NH
2

, C
5
H
11
NH
2
, C
6
H
13
NH
2
B. CH
3
NH
2
, C
2
H
5
NH
2
, C
3
H
7
NH
2

C. C

2
H
5
NH
2
, C
3
H
7
NH
2
, C
4
H
9
NH
2
D. C
3
H
7
NH
2
, C
4
H
9
NH
2
, C

5
H
11
NH
2

( trích thi thử THPT Phụ Dực_TB năm 2010)
TT.3: Phương pháp Bảo toàn nguyên tố

A/ Cơ sở lí thuyết
- Định luật bảo toàn nguyên tố: Trong các phản ứng hóa học thông thường các nguyên tố luôn được bảo toàn
( tổng số mol của một nguyên tố bất kì trước và sau phản ứng là luôn bằng nhau)
Vũ Thanh Tùng_LTĐH_ĐT: 098.555.6536_E-mail
Tiếp sức mùa thi tuyển sinh 2013. Chuyên đề pp giải hóa học Page 9

- Điểm mấu chốt của phương pháp là phải xác định được đúng các hợp phần có chứa nguyên tố X trước và sau
phản ứng, áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố rút ra mối quan hệ giữa các hợp phần trước và sau phản ứng =>
kết luận cần thiết
B/ Ví dụ minh họa
Câu 1: Hỗn hợp khí X gồm etilen, metan, propin và vinylaxetilen có tỉ khối so với H2 là 17. Đốt cháy hoàn toàn
0,05 mol hỗn hợp X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình dung dịch Ca(OH)2 (dư) thì khối lượng bình tăng
thêm m gam. Giá trị của m là
A. 7,3. B. 6,6. C. 3,39. D. 5,85.
(trích thi tuyển sinh khối B 2011)
HD1: [ - CT các Hiđrôcacbon là CH
4
, C
2
H
4

, C
3
H
4
, C
4
H
4
với tổng số mol là 0,05 vậy n
H2O
= 0,05. 2=0,1 mol
- m
hiđrôcacbon
= m
C
+m
H
= 17.2. 0,05 = 1,7g. → m
C
= 1,7 – 2. 0,1 =1,5g( do khối lượng Hiđrô chuyển hoàn toàn vào
H
2
O)
- C trong hiđrocacbon chuyển về hoàn toàn trong CO
2
nên n
CO2
=n
C
= 1,5/12= 0,125 mol

- Khối lượng bình tăng m= m
CO2
+m
H2O
= 0,125. 44 + 18. 0,1 =7,3 g ]
Câu 2: Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một aminoaxit (no, mạch hở, trong phân tử
chứa một nhóm -NH
2
và một nhóm -COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y, thu được tổng khối lượng CO
2
và H
2
O
bằng 54,9 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X, sản phẩm thu được cho lội từ từ qua nước vôi trong dư, tạo ra m
gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 120. B. 60. C. 30. D. 45.
( Trích thi tuyển sinh khối B 2010)
HD2: [- xét aminoaxit thỏa mãn đề bài có CT là C
n
H
2n+1
NO
2
vậy đipeptit X có CT là C2nH4nN
2
O
3
, Y có CT là
C
3n

H
6n-1
N
3
O
4

- khi đốt cháy Y: C
3n
H
6n-1
N
3
O
4
+ O
2
→ 3n CO
2
+ (3n – ½ ) H
2
O + N
2
ta được n
CO2
- n
H2O
= ½ n
Y
, dựa vào pt tổng

khối lượng CO
2
, H
2
O xđ số mol CO
2
, H
2
O và xđ CT Y => CT X ]
- Gọi số mol CO
2
, H
2
O lần lượt là a,b mol. Ta có:
- Σm
CO2
+m
H2O
= 44a +18b = 54,9(g)
- n
CO2
- n
H2O
= ½ n
Y


a- b= ½ . 0,1
- Vậy số mol a= 0,9; b= 0,85 vậy CT của Y là C
9

H
17
N
3
O
4
và CT amino axit đó là C
3
H
7
NO
2
=> CT của X là
C
6
H
12
N
2
O
3

- Vậy khi đốt cháy 0,2 mol X thì số mol CO
2
thu được là 1,2 mol và m
CaCO3
= 120(g)

C/ Bài tập học sinh tự giải


Câu 3: Cho 13,74 gam 2,4,6-trinitrophenol vào bình kín rồi nung nóng ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu được x mol hỗn hợp khí gồm: CO
2
, CO, N
2
và H
2
. Giá trị của x là
A. 0,60. B. 0,36. C. 0,54. D. 0,45.
( trích thi tuyển sinh khối B 2010)
Câu 4: Hỗn hợp X gồm axit axetic, axit fomic và axit oxalic. Khi cho m gam X tác dụng với NaHCO
3
(dư) thì thu
được 15,68 lít khí CO
2
(đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 8,96 lít khí O
2
(đktc), thu được 35,2 gam
CO
2
và y mol H
2
O. Giá trị của y là
Vũ Thanh Tùng_LTĐH_ĐT: 098.555.6536_E-mail
Tiếp sức mùa thi tuyển sinh 2013. Chuyên đề pp giải hóa học Page 10

A. 0,8. B. 0,3. C. 0,2. D. 0,6.
(trích tuyển sinh khối A năm 2011)
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 0,11 gam một este X (tạo nên từ một axit cacboxylic đơn chức và một ancol đơn chức)
thu được 0,22 gam CO

2
và 0,09 gam H
2
O. Số este đồng phân của X là
A. 5. B. 4. C. 6. D. 2.
(trích tuyển sinh khối A năm 2011)
Câu 6: Hỗn hợp X gồm C
2
H
2
và H
2
có cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho qua chất xúc tác nung nóng, thu
được hỗn hợp Y gồm C
2
H
4
, C
2
H
6
, C
2
H
2
và H
2
. Sục Y vào dung dịch brom (dư) thì khối lượng bình brom tăng 10,8
gam và thoát ra 4,48 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với H
2

là 8. Thể tích O
2
(đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn
hỗn hợp Y là
A. 33,6 lít. B. 22,4 lít. C. 26,88 lít. D. 44,8 lít.
(trích tuyển sinh khối A năm 2011)
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn x gam hỗn hợp gồm hai axit cacboxylic hai chức, mạch hở và đều có một liên kết đôi
C=C trong phân tử, thu được V lít khí CO
2
(đktc) và y mol H
2
O. Biểu thức liên hệ giữa các giá trị x, y và V là
A. V=28/95(x- 62y) B. V=28/55(x+30y) C. 28/55(x- 30y) D. V= 28/95(x +62y)
(trích tuyển sinh khối A năm 2011)
Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl acrylat và axit oleic, rồi hấp thụ
toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)
2
(dư). Sau phản ứng thu được 18 gam kết tủa và dung dịch X. Khối
lượng X so với khối lượng dung dịch Ca(OH)
2
ban đầu đã thay đổi như thế nào?
A. Giảm 7,74 gam. B. Giảm 7,38 gam. C. Tăng 2,70 gam. D. Tăng 7,92 gam.
(trích tuyển sinh khối A năm 2011)
Câu 9: Nung m gam hỗn hợp X gồm FeS và FeS
2
trong một bình kín chứa không khí (gồm 20% thể tích O
2

80% thể tích N
2

) đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được một chất rắn duy nhất và hỗn hợp khí Y có thành
phần thể tích: 84,8% N
2
, 14% SO
2
, còn lại là O
2
. Phần trăm khối lượng của FeS trong hỗn hợp X là
A. 59,46%. B. 26,83%. C. 19,64%. D. 42,31%.
(trích tuyển sinh khối A năm 2011)
Câu 10: Khử 1,6 gam hỗn hợp 2 anđehit no bằng H
2
thu được hỗn hợp 2 ancol. Đun nóng hỗn hợp 2 ancol với
H
2
SO
4
đặc được hỗn hợp 2 olefin là đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hết 2 olefin này được 3,52 gam CO
2
. Các phản
ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức của 2 anđehit là:
A. HCHO và CH
3
CHO B. CH
3
CHO và CH
2
(CHO)
2


C. CH
3
CHO và C
2
H
5
CHO D. C
2
H
5
CHO và C
3
H
7
CHO
( trích thi thử chuyên Nguyễn Huệ lần 1 năm 2011)
Câu 11: Cho 27,48 gam axit picric vào bình kín dung tích 20 lít rồi nung nóng ở nhiệt độ cao để phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu được hỗn hợp khí gồm CO
2
, CO, N
2
và H
2
. Giữ bình ở 1223
0
C thì áp suất của bình là P atm. Giá trị
của P là:
A. 7,724 atm B. 6,624 atm C. 8,32 atm D. 5,21 atm
( trích thi thử chuyên Nguyễn Huệ lần 1 năm 2011)
Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn 29,16 gam hỗn hợp X gồm RCOOH, C

2
H
3
COOH, và (COOH)
2
thu được m gam H
2
O
và 21,952 lít CO
2
(đktc). Mặt khác, 29,16 gam hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với NaHCO
3
dư thu được 11,2 lít
(đktc) khí CO
2
.Giá trị của m là
A. 10,8 gam B. 9 gam C. 8,1gam D. 12,6 gam
( trích thi thử chuyên Nguyễn Huệ lần 1 2012)
Vũ Thanh Tùng_LTĐH_ĐT: 098.555.6536_E-mail
Tiếp sức mùa thi tuyển sinh 2013. Chuyên đề pp giải hóa học Page 11

Câu 13: Hỗn hợp khí X gồm etilen, metan, propin và vinylaxetilen có tỉ khối so với H
2
là 17. Đốt cháy hoàn
toàn 0,1 mol hỗn hợp X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình dung dịch Ca(OH)
2
(dư) thì khối lượng dung
dịch thay đổi:
A. giảm 10,4 gam. B. tăng 7,8 gam. C. giảm 7,8 gam. D. tăng 14,6 gam.
( trích thi thử chuyên Nguyễn Huệ lần 1 2012)

Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm FeS
2
và Ag
2
S với số mol bằng nhau thu được 3,696 lít SO
2
(đktc) và
chất rắn B . Cho B tác dụng với dung dịch H
2
SO
4
loãng dư, sau phản ứng hoàn toàn thấy còn lại m gam chất rắn
không tan. Giá trị của m là:
A. 13,64 B. 11,88 C. 17,16 D. 8,91
( trích thi thử chuyên Nguyễn Huệ lần 2 năm 2010)
Câu 15: Một loại phân Supephotphat kép có chứa 72,68% muối canxi đihiđrophotphat còn lại gồm các chất không
chứa phốt pho. Độ dinh dưỡng của loại phân lân này là:
A. 60,68% B. 37,94% C. 30,34% D. 44,1%
( trích thi thử chuyên Nguyễn Huệ lần 2 năm 2012)
Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn 5,4g một amin X đơn chức trong lượng vừa đủ không khí. Dẫn sản phẩm khí qua bình
đựng nước vôi trong dư thu được 24g kết tủa và có 41,664 lít (đktc) một chất khí duy nhất thoát ra. X tác dụng với
HNO
2
tạo ra khí N
2
. X là:
A. đimetylamin B. anilin C. etylamin D. metylamin
(trích thi thử đại học lần 3 năm 2011)
Câu 17 Hỗn hợp X gồm 1 ankan và 1 anken. Cho X tác dụng với 4,704 lít H
2

(đktc) cho đến phản ứng hoàn toàn thu được
hỗn hợp Y gồm 2 khí trong đó có H
2
dư và 1 hiđrocacbon. Đốt cháy hoàn toàn Y rồi cho sản phẩm vào nước vôi trong dư
thấy khối lượng bình đựng nước vôi trong tăng 16,2 gam và có 18 gam kết tủa tạo thành. Công thức của 2 hiđrocacbon là:
A. C
2
H
6
và C
2
H
4
B. C
2
H
8
và C
3
H
6
C. C
4
H
10
và C
4
H
8
D. C

5
H
10
và C
5
H
12

(trích thi thử đại học lần 3 năm 2011)
Câu 18:

Hòa tan hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe
3
O
4

và Fe
2
O
3

trong 50 ml dung dịch H
2
SO
4
18M (đặc, dư, đun nóng), thu được dung dịch Y và V lít khí SO
2
(đktc và là sản phẩm khử duy nhất). Cho 450 ml
dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y thu được 21,4 gam kết tủa. Giá trị của V là:
A. 3,36 lít. B. 4,48 lít. C. 6,72 lít. D. 5,60 lít.

(trích thi thử chuyên Nguyễn Huệ lần 4 năm 2012)
Câu 19: Đốt cháy 3,2 gam một este E đơn chức, mạch hở được 3,584 lít CO
2
(đktc) và 2,304 gam H
2
O. Nếu cho 15
gam E tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 14,3 gam chất rắn khan.
Vậy công thức của ancol tạo nên este trên có thể là
A. CH
2
=CH-OH B. CH
3
OH C. CH
3
CH
2
OH D. CH
2
=CH-CH
2
OH
( trích thi thử chuyên KHTN-ĐHQGHN lần 2 năm 2011)
Câu 20: Cho 200 ml dung dịch AgNO
3
2,5a mol/l tác dụng với 200 ml dung dịch Fe(NO
3
)
2
a mol/l. Sau khi phản
ứng kết thúc thu được 17,28 gam chất rắn và dung dịch X. Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch X thu được m gam

kết tủa. Giá trị của m là
A. 34,44 B. 28,7 C. 40,18 D. 43,05
( trích thi thử chuyên KHTN-ĐHQGHN lần 2 năm 2011)
Câu 21: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm 2 ancol (đều no, đa chức, mạch hở, có cùng số nhóm -OH)
cần vừa đủ V lít khí O
2
, thu được 11,2 lít khí CO
2
và 12,6 gam H
2
O (các thể tích khí đo ở đktc). Giá trị của V là
Vũ Thanh Tùng_LTĐH_ĐT: 098.555.6536_E-mail
Tiếp sức mùa thi tuyển sinh 2013. Chuyên đề pp giải hóa học Page 12

A. 14,56. B. 15,68. C. 11,20. D. 4,48
(trích thi tuyển sinh khối B 2010)
TT.4: Phương pháp bảo toàn electron
A. Cơ sở lí thuyết
Trong phản ứng oxi hóa khử có Σe nhường =Σe nhận

Σn
e nhường
=Σn
e nhận
B. Ví dụ minh họa
Câu 1: Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ, thu được 15,68 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm CO, CO2 và H2. Cho toàn
bộ X tác dụng hết với CuO (dư) nung nóng, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Hoà tan toàn bộ Y bằng dung dịch HNO3
(loãng, dư) được 8,96 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Phần trăm thể tích khí CO trong X là
A. 57,15%. B. 14,28%. C. 28,57%. D. 18,42%.
(trích thi tuyển sinh khối B 2011)

HD1: [ Pp: Từ số mol NO → số mol n
Cu
= 0,6 mol → Σn
CO, H2
=n
Cu
=0,6 mol, Áp dụng ĐLBT e cho quả trình hơi nước qua
than nóng đỏ ta xđ được yc đề bài ]
- Gọi số mol CO, H
2
, CO
2
trong 15,68 lít hỗn hợp lần lượt là x, y, z mol. Ta có Σn
hh
= x +y +z= 0,7 mol (I) và Σn
CO, H2
=
x +y= 0,6 mol (II)
- Áp dụng ĐLBT e ta có:
C
0
→ C
+2

+ 2e (CO) (H
2
O) 2H
+
+ 2e → H
2

0

x x 2x mol mol 2y y
C
0
→ C
+4
+ 4e (CO
2
) Σe nhường =Σe nhận

Σn
e nhường
=Σn
e nhận
z z 4z mol 2x +4z = 2y (III)
Từ (I), (II), (III) ta được x = 0,2; y = 0,4; z = 0,1

%
V
CO
= 28,57%
Câu 2: Trộn 0,54g bột Al với 50g hỗn hợp Fe
2
O
3
, CuO, ZnO, MgO, rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm một thời
gian (không có không khí), thu được hỗn hợp rắn X . Hoà tan X trong dd HNO
3
dư thu được 0,896 lít hỗn hợp khí

Y gồm NO
2
và NO ở (đktc). Tỉ khối hơi của hỗn hợp Y so với H
2


HD2: [ Pp: nhận thấy trong toàn bộ quá trình Al về Al
+3
; Fe về Fe
+3
; Cu về Cu
+2
; Mg về Mg
+2
; Zn về Zn
+2
. Vì
vậy xét toàn bộ cho cả quá trình chỉ có Al nhường e và N
+5
nhận e]
-Gọi số mol của NO
2
; NO trong hỗn hợp lần lượt là: x, y mol. Ta có: x +y = 0,04 mol (I)
- Quá trình nhường nhận e:
Al
0
→ Al
+3
+ 3e N
+5

+ 1e → N
+4

0,02 0,06 mol x x mol
N
+5
+ 3e → N
+2

3y y mol
- Áp dụng ĐLBT e ta có: x +3y =0,06 (II)
- Từ (I)và (II) ta được x =0,03; y = 0,01. Vậy M
hh
= 42 và d
hh/H2
= 21

Vũ Thanh Tùng_LTĐH_ĐT: 098.555.6536_E-mail
Tiếp sức mùa thi tuyển sinh 2013. Chuyên đề pp giải hóa học Page 13

C/ Bài tập học sinh tự giải

Câu 3: Cho m gam hỗn hợp bột X gồm ba kim loại Zn, Cr, Sn có số mol bằng nhau tác dụng hết với lượng dư dung
dịch HCl loãng, nóng thu được dung dịch Y và khí H2. Cô cạn dung dịch Y thu được 8,98 gam muối khan. Nếu cho
m gam hỗn hợp X tác dụng hoàn toàn với O2 (dư) để tạo hỗn hợp 3 oxit thì thể tích khí O2 (đktc) phản ứng là
A. 1,008 lít. B. 0,672 lít. C. 2,016 lít. D. 1,344 lít.
(trích thi tuyến sinh khối A 2010)
Câu 4: Cho x mol Fe tan hoàn toàn trong dung dịch chứa y mol H2SO4 (tỉ lệ x : y = 2 : 5), thu được một sản phẩm
khử duy nhất và dung dịch chỉ chứa muối sunfat. Số mol electron do lượng Fe trên nhường khi bị hoà tan là
A. 2x. B. 3x. C. y. D. 2y.

(trích thi tuyến sinh khối A 2010)
Câu 5: Hoà tan 13,68 gam muối MSO
4
vào nước được dung dịch X. Điện phân X (với điện cực trơ, cường độ dòng
điện không đổi) trong thời gian t giây, được y gam kim loại M duy nhất ở catot và 0,035 mol khí ở anot. Còn nếu
thời gian điện phân là 2t giây thì tổng số mol khí thu được ở cả hai điện cực là 0,1245 mol. Giá trị của y là
A. 3,920. B. 1,680. C. 4,480. D. 4,788.
(trích thi tuyển sinh khối A 2011)
Câu 6: Chia hỗn hợp X gồm K, Al và Fe thành hai phần bằng nhau.
- Cho phần 1 vào dung dịch KOH (dư) thu được 0,784 lít khí H
2
(đktc).
- Cho phần 2 vào một lượng dư H
2
O, thu được 0,448 lít khí H
2
(đktc) và m gam hỗn hợp kim loại Y. Hoà tan
hoàn toàn Y vào dung dịch HCl (dư) thu được 0,56 lít khí H
2
(đktc).
Khối lượng (tính theo gam) của K, Al, Fe trong mỗi phần hỗn hợp X lần lượt là:
A. 0,39; 0,54; 1,40. B. 0,39; 0,54; 0,56. C. 0,78; 0,54; 1,12. D. 0,78; 1,08; 0,56.
(trích thi tuyển sinh khối A 2011)
Câu 7: Điện phân dung dịch gồm 7,45 gam KCl và 28,2 gam Cu(NO
3
)
2
(điện cực trơ, màng ngăn xốp) đến khi khối
lượng dung dịch giảm đi 10,75 gam thì ngừng điện phân (giả thiết lượng nước bay hơi không đáng kể). Tất cả các
chất tan trong dung dịch sau điện phân là

A. KNO
3
và Cu(NO
3
)
2
B. KNO
3
, KCl và KOH.
C. KNO
3
và KOH. D. KNO
3
, HNO
3
và Cu(NO
3
)
2
.
(trích thi tuyển sinh khối A 2011)
Câu 8: Cho 7,68 gam Cu vào 200 ml dung dịch gồm HNO
3
0,6M và H
2
SO
4
0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra
hoàn toàn (sản phẩm khử duy nhất là NO), cô cạn cẩn thận toàn bộ dung dịch sau phản ứng thì khối lượng muối
khan thu được là

A. 20,16 gam. B. 22,56 gam. C. 19,76 gam. D. 19,20 gam. KNO
3
, HNO
3
và Cu(NO
3
)
2
.
(trích thi tuyển sinh khối A 2011)
Câu 9: Hoà tan hỗn hợp bột gồm m gam Cu và 4,64 gam Fe
3
O
4
vào dung dịch H
2
SO
4
(loãng, rất dư), sau khi các
phản ứng kết thúc chỉ thu được dung dịch X. Dung dịch X làm mất màu vừa đủ 100 ml dung dịch KMnO
4
0,1M.
Giá trị của m là
Vũ Thanh Tùng_LTĐH_ĐT: 098.555.6536_E-mail
Tiếp sức mùa thi tuyển sinh 2013. Chuyên đề pp giải hóa học Page 14

A. 0,64. B. 0,96. C. 1,24. D. 3,2.
(trích thi tuyển sinh khối A 2011)
Câu 10: Nung 8,42g hỗn hợp X gồm Al, Mg, Fe trong oxi sau một thời gian thu được 11,62g hỗn hợp Y. Hòa tan
hoàn toàn Y trong dung dịch HNO

3
dư thu được 1,344 lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Số mol HNO
3
phản
ứng là:
A. 0,56 mol B. 0,64 mol C. 0,48 mol D. 0,72 mol
( trích thi thử chuyên Nguyễn Huệ lần 1 2011)
Câu 12: Hòa tan a mol Fe trong dung dịch H
2
SO
4
thu được 12,32 lít SO
2
(đktc) là sản phẩm khử duy nhất và dung
dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 75,2 gam muối khan. Giá trị của a là:
A. 0,4 B. 0,6 C. 0,3 D. 0,5
( trích thi thử chuyên Nguyễn Huệ lần 1 2011)
Câu 13: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X (gồm x mol Fe, y mol Cu, z mol Fe
2
O
3
và t mol Fe
3
O
4
) trong dung dịch HCl
không thấy khí có khí bay ra khỏi khỏi bình, dung dịch thu được chỉ chứa 2 muối. Mối quan hệ giữa số mol các
chất có trong hỗn hợp X là.
A. x+ y = 2z +2t B. x +y = z +t C. x+y =2z +3t D. x+y =2z +2t
( trích thi thử chuyên Nguyễn Huệ lần 1 năm 2012)

Câu 14: Khử hoàn toàn m gam oxit M
x
O
y
cần vừa đủ 10,752 lít H
2
(đktc) thu được 20,16g kim loại M. Cho toàn bộ
lượng kim loại này tác dụng với dung dịch HNO
3
loãng dư thu được 8,064 lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất.
Công thức của M
x
O
y
là:
A. FeO B. Fe
3
O
4
C. Cr
2
O
3
D. Cu
2
O
( trích thi thử chuyên Nguyễn Huệ lần 1 2011)
Câu 15: Hoà tan hoàn toàn m gam Fe trong dung dịch HNO
3
thấy có 0,3 mol khí NO

2
sản phẩm khử duy nhất thoát
ra, nhỏ tiếp dung dịch HCl vừa đủ vào lại thấy có 0,02 mol khí NO duy nhất bay ra. Cô cạn dung dịch sau phản ứng
thu được chất rắn có khối lượng là:
A. 24,27 g B. 26,92 g C. 19,5 g D. 29,64 g
( trích thi thử chuyên Nguyễn Huệ lần 1 năm 2012)
Câu 16: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,002 mol FeS
2
và 0,003 mol FeS vào lượng H
2
SO
4
đặc nóng dư thu
được khí X. Hấp thụ X bằng lượng vừa đủ Vml dung dịch KMnO
4
0,05M. V có giá trị là:
A. 228 ml B. 172 ml C. 280ml D. 188 ml
( trích thi thử chuyên Nguyễn Huệ lần 2 năm 2010)
Câu 17: Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe
2
O
3
, Fe
3
O
4
phản ứng hết với dung dịch HNO
3
loãng dư thu được
1,344 lít khí NO sản phẩm khử duy nhất (ở đktc) và dung dịch X. Dung dịch X có thể hoà tan được tối đa 11,2 gam

Fe. Số mol của HNO
3
có trong dung dịch ban đầu là:
A. 0,94 mol. B. 0,64 mol. C. 0,86 mol. D. 0,78 mol.
( trích thi thử chuyên Nguyễn Huệ lần 2 năm 2012)
Câu 18: Hòa tan 14g hỗn hợp Cu, Fe
3
O
4
vào dung dịch HCl dư, sau phản ứng còn dư 2,16g hỗn hợp chất rắn và
dung dịch X. Cho X tác dụng với AgNO
3
dư thu được bao nhiêu gam kết tủa:
A. 45,92 B. 12,96 C. 58,88 D. 47,4
( trích thi thử chuyên Nguyễn Huệ lần 2 năm 2012)
Câu 12:

Cho hỗn hợp gồm m gam bột Cu và 27,84 gam Fe
3
O
4
vào dung dịch H
2
SO
4
loãng dư thấy tan hoàn
toàn thu được dung dịch X. Để oxi hóa hết Fe
2+

trong dung dịch X cần dùng 90 ml dung dịch KMnO

4

0,5M. Giá
trị của m là:
Vũ Thanh Tùng_LTĐH_ĐT: 098.555.6536_E-mail
Tiếp sức mùa thi tuyển sinh 2013. Chuyên đề pp giải hóa học Page 15

A. 3,36 gam. B. 5,12 gam. C. 2,56 gam. D. 3,20gam.
( trích thi thử chuyên Nguyễn Huệ lần 4 năm 2012)
Câu 13: Cho khí CO đi qua ống sứ đựng 37,12 gam Fe
3
O
4
nung nóng thu được hỗn hợp rắn X. Khí đi ra khỏi ống
sứ được hấp thụ hết vào dung dịch Ba(OH)
2
dư thu được 43,34 gam kết tủa. Hòa tan hết lượng hỗn hợp X trong
dung dịch H
2
SO
4
đặc nóng, dư thấy bay ra V lít SO
2
(đktc). Giá trị của V là:
A. 4,48 B. 3,584 C. 3,36 D. 6,72
( trích thi thử chuyên Nguyễn Huệ lần 4 năm 2012)
Câu 14: Cho m gam Fe tác dụng hết với dung dịch chứa y mol CuSO
4
và z mol H
2

SO
4
loãng, sau phản ứng hoàn
toàn thu được khí H
2
, m gam Cu và dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất. Mối quan hệ giữa y và z là
A. y = 7z. B. y = 5z. C. y = z. D. y = 3z.
( trích thi thử chuyên KHTN- ĐHQGHN lần 2 năm 2011)
Câu 15: Cho 3,2 gam Cu tác dụng với 100 ml dung dịch hỗn hợp HNO
3
0,8M và H
2
SO
4
0,2M, sản phẩm khử duy nhất là
khí NO. Số gam muối khan thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là:
A. 8,84 B. 5,64 C. 7,90 D. 10,08
( trích thi thử chuyên KHTN- ĐHQGHN lần 2 năm 2011)
Câu 16: Cho hỗn hợp gồm 3,36 gam Mg và 0,4 gam MgO tác dụng với dung dịch HNO
3
loãng dư thu được 0,448
lít khí N
2
là sản phẩm khử duy nhất (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 23 gam chất rắn khan. Số mol
HNO
3
đã phản ứng là:
A. 0,32 mol B. 0,28 mol C. 0,34 mol D. 0,36 mol
( trích thi thử chuyên KHTN- ĐHQGHN lần 2 năm 2011)
Câu 17: Điện phân 2 lít dung dịch chứa hỗn hợp gồm NaCl và CuSO

4
với điện cực trơ, có màng ngăn đến khi H
2
O
bắt đầu điện phân ở cả hai cực thì dừng lại. Tại catốt thu 1,28 gam kim loại đồng thời tại anôt thu 0,336 lít khí (ở
đktc). Coi thể tích dung dịch không đổi thì pH của dung dịch sau điện phân là:
A. 3 B. 12 C. 13 D. 2
( trích thi thử chuyên KHTN- ĐHQGHN lần 2 năm 2011)
Câu 18: Hòa tan hoàn toàn 6,44 gam hỗn hợp bột X gồm Fe
x
O
y
và Cu bằng dung dịch H
2
SO
4
đặc nóng (dư). Sau
phản ứng thu được 0,504 lít khí SO
2
(sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch chứa 16,6 gam hỗn hợp muối
sunfat. Công thức của oxit sắt là:
A. FeO B. Fe
3
O
4
C. FeO hoặc Fe
3
O
4
. D. Fe

2
O
3

( trích thi thử chuyên KHTN- ĐHQGHN lần 2 năm 2011)
Câu 19: Hoàn tan 0,1 mol FeS
2
trong 1 lít dung dịch HNO
3
1,2M, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch
X. Tính khối lượng Cu tối đa có thể tan trong X, biết sản phẩm khử HNO
3
trong các quá trình trên là NO duy nhất.
A. 12,8 gam B. 25,6 gam C. 22,4 gam D. 19,2 gam
( trích thi thử chuyên KHTN- ĐHQGHN lần 2 năm 2011)
Câu 20: Cho 18,5 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe
3
O
4
tác dụng với 200ml dung dịch HNO
3
loãng, đun nóng và khuấy
đều. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn được 2,24 lít khí NO duy nhất (đktc), dung dịch Y và còn lại 1,46 gam kim
loại. Khối lượng muối trong Y và nồng độ mol của dung dịch HNO
3

A. 65,34 gam; 2,7M. B. 65,34 gam; 3,2M. C. 48,6 gam; 2,7M. D. 48,6 gam; 3,2M.
( trích thi thử chuyên ĐHSPHN lần 1 năm 2010)
TT.5: Phương pháp bảo toàn điện tích
Vũ Thanh Tùng_LTĐH_ĐT: 098.555.6536_E-mail

Tiếp sức mùa thi tuyển sinh 2013. Chuyên đề pp giải hóa học Page 16

A/ Cơ sở lí thuyết
Nguyên tử, phân tử luôn trung hòa về điện
 Trong nguyên tử: số p = số e
 Trong dung dịch: Σsố mol × điện tích ion dương = Σsố mol × điện tích ion âm
 Khối lượng muối trong dd= tổng khối lượng các ion tạo muối
B/ Ví dụ minh họa:
Câu 1: Dung dịch X gồm 0,1 mol H+, z mol Al3+, t mol NO
3
-
và 0,02 mol SO
4
2-
. Cho 120 ml dung dịch Y gồm
KOH 1,2M và Ba(OH)
2
0,1M vào X, sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 3,732 gam kết tủa. Giá trị của z, t lần
lượt là
A. 0,020 và 0,012. B. 0,012 và 0,096. C. 0,020 và 0,120. D. 0,120 và 0,020
( trích thi tuyển sinh khối B năm 2011)
HD1: [pp: Áp dụng ĐLBT điện tích Σsố mol × điện tích ion dương = Σsố mol × điện tích ion âm ta được 1 pt của
z và t, khối lượng kết tủa gồm có BaSO
4
0,012 mol và còn lại là Al(OH)
3
. Từ đó ta xđ được giá trị của z]
- Áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta được pt: 0,1. 1 +3z = t +0,02 .2

t – 3z = 0,06 (I)

- n
Ba2+
= 0,012 mol, n
SO4
= 0,02 mol

n
BaSO4
= 0,012 mol mặt khác m
BaSO4
+ m
Al(OH)3
= 3,732 (g)

n
Al(OH)3
= 0,012
mol
- Σn
OH-
= 1,2 . 0,12 + 2. 0,1. 0,12 =0,168 mol; n
H+
= 0,1 mol. Vậy số mol OH
-
pư vói Al
3+
là 0,068 mol

Σn
Al3+

= z
= n
Al(OH)3
+ 1/4 .(0,068 – 3n
Al(OH)3
) = 0,02 mol (II)
- Từ (I) và (II) ta được z = 0,02 và t = 0,12

Câu 2: Dung dịch X có chứa: 0,07 mol Na+; 0,02 mol SO
4
2-
và x mol OH
-
. Dung dịch Y có chứa ClO
4
-
, NO
3
-
và y
mol H+; tổng số mol ClO
4
-
, NO
3
-
là 0,04. Trộn X và Y được 100 ml dung dịch Z. Dung dịch Z có pH (bỏ qua sự
điện li của H2O) là
A. 2. B. 13. C. 1. D. 12.
( trích thi tuyển sinh khối A năm 2010)

HD2: [ BTĐT tìm được số mol OH
-
và H
+
, xđ pH ]
- xét dd X: n
OH-
= 0,07 – 0,02 .2 =0,03 mol
- xét dd Y: n
H+
= Σn
ClO4-
+ n
NO3-
= 0,04 mol
- vậy khi trộn dd X với Y thì trong dd có 0,01 mol H
+


[H
+
]= 0,1 vậy pH =1

C. Bài tập học sinh tự giải
Câu 3: Trộn dung dịch chứa Ba
2+
; Na
+
: 0,04 mol; OH
-

: 0,2 mol; với dung dịch chứa K
+
; HCO
3
-
: 0,06 mol; CO
3
2-
:
0,05 mol thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 15,76 gam B. 13,97 gam C. 19,7 gam D. 21,67 gam
( trích thi thử chuyên Nguyễn Huệ lần 3 năm 2011)
Câu 4: Dung dịch X chứa 0,025 mol CO
3
2-
; 0,1 mol Na
+
; 0,25 mol NH
4
+
và 0,3 mol Cl
-
. Cho 270 ml dd Ba(OH)
2

0,2M vào và đun nóng nhẹ (giả sử nước bay hơi không đáng kể) tổng khối lượng dd X và dd Ba(OH)
2
sau quá trình
phản ứng giảm đi là:
A. 4,215 gam B. 5,296 gam C. 6,761 gam D. 7,015 gam

Câu 5: Hòa tam hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS
2
và x mol Cu
2
S vào dd HNO
3
vừa đủ, thu được dd X chỉ
chứa 2 muối sunfat của các kim loại và tạo khí NO duy nhất. Giá trị của x là:
A. 0,03 B. 0,045 C. 0,06 D. 0,09
Vũ Thanh Tùng_LTĐH_ĐT: 098.555.6536_E-mail
Tiếp sức mùa thi tuyển sinh 2013. Chuyên đề pp giải hóa học Page 17

Câu 6: Một dd chứa 0,02 mol Cu
2+
; 0,03 mol K
+
; x mol Cl
-
và y mol SO
4
2-
. Tổng khối lượng các muối có tan trong
dd là 5,435 gam. Giá trị của x và y lần lượt là
A. 0,03 và 0,02 B. 0,05 và 0,01 C. 0,01 và 0,03 D. 0,02 và 0,05
Câu 7: Hòa tan hoàn toàn 5,94 gam hỗn hợp 2 muối clorua của 2 kim loại nhóm IIA vào nước được 100ml dd X.
Để làm kết tủa hết ion Cl
-
có trong dd X người ta cho toàn bộ lượng dd X ở trên tác dụng vừa đủ với dd AgNO
3
.

Kết thúc thí nghiệm thu được dd Y và 17,22 gam kết tủa. Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dd Y là:
A. 4,86 gam B. 5,4 gam C. 7,53 gam D. 9,12 gam

TT.6: Phương pháp trung bình

A. Cơ sở lí thuyết
Nguyên tắc: đối với một hỗn hợp chất bất kì ta luôn có thể biểu diễn chúng qua một đại lượng tương đương, thay
thế cho hỗn hợp là đại lượng trung bình ( khối lượng mol trung bình, số nguyên tử trung bình, số nhóm chức trung
bình, số liên kết pi trung bình, )

B. Ví dụ minh họa

Câu 1: Cho 1,9 gam hỗn hợp muối cacbonat và hiđrocacbonat của kim loại kiềm M tác dụng hết với dd HCl dư sinh
ra 0,448 lít khí(đktc). Kim loại M là
A. Li B. Na C. K D. Rb
HD1: - gọi CT của 2 muối đó lần lượt là M
2
CO
3
và MHCO
3

- Ta có Σn
(M2CO3; MHCO3
= n
CO2
= 0,02 mol. VậyMHCO
3
< M
tb

=1,9/0,02= 95 < M
2
CO
3


17,5 < M <34


M= 23, vậy M là Na

Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗm hợp gồm Fe; Cu ( tỉ lệ mol 1:1) bằng HNO
3
thu được V lít khí hỗn hợp X ở
đktc gồm NO và NO
2
và dd Y chứa 2 muối và axit dư. Tỉ khối của Y so với H
2
là 19. Giá trị của V là
A. 6,72 lit B. 4,48 lit C. 5,6 lit D. 3,36 lít
HD2: Từ tỉ lệ số mol và khối lượng hỗn hợp ta xđ được số mol: n
Fe
= n
Cu
= 0,1 mol.
- Do dd chứa 2 muối và axit dư nên 2 muối đó là Fe
3+
và Cu
2+
. Vậy số mol e nhường là 0,1 . (2 +3) = 0.5 mol

- Gọi số mol NO; NO
2
trong hỗn hợp X lần lượt là a, b mol. Ta có
- Áp dụng định luật bảo toàn e ta được pt 3a +b= 0,5(I)
- M
tb
= (30a +46b)/(a+b)= 19 . 2= 38

8a – 8b = 0(II)
- Từ (I) và (II) ta được a = b = 0,1. Vậy V = 4,48 lít

C/ Bài tập học sinh tự giải
Câu 3: Cho 1,7 gam hỗn hợp gồm Zn và kim loại X thuộc nhóm IIA tác dụng với dd HCl dư sinh ra 0,672 lít
H
2
(đktc). Mặt khác khi cho 1,9 gam X tác dụng với dd H
2
SO
4
loãng dư thì thể tích khí H
2
sinh ra chưa đến 1.12
lit(đktc). Kim loại X là:
A. Ba B. Ca C. Mg D. Fe
Câu 4: A là hỗn hợp gồm rượu etylic và 2 axit hữu cơ đơn chức liên tiếp trong dãy đồng đẳng. Chia A làm 2 phần
bằng nhau:
P1: cho tác dụng với Na dư được 3,92 l H
2
(đkc)
P2: đốt cháy hoàn toàn cần 25,2 l O

2
(đkc). Sản phẩm cháy lần lượt dẫn qua bình 1 đựng H
2
SO
4
đặc và bình 2 đựng
Vũ Thanh Tùng_LTĐH_ĐT: 098.555.6536_E-mail
Tiếp sức mùa thi tuyển sinh 2013. Chuyên đề pp giải hóa học Page 18

đ Ba(OH)
2
dư thấy khối lượng bình 1 tăng 17,1 g còn bình 2 xuất hiện 177,3 g kết tủa.
- Tìm CTPT ,CTCT các axit
- Tính % theo khối lượng mỗi chất trong A
Câu 5: Hỗn hợp A gồm 2 este là đồng phân của nhau và đều được tạo thành từ axit và rượu đơn chức . Cho 2,2 g
hh A bay hơi ở 136,5
0
C; 1 atm thì thu được 840 ml hơi este. Mặt khác đem thuỷ phân hoàn toàn 26,4 g hh A bằng
100ml đ NaOH 20% (d = 1,2 g/ml) rồi đem cô cạn thu được 33,8 g chất rắn khan. Xác địng CTCT và khối lượng
mỗi este trong hỗn hợp A
Câu 6: A là hỗn hợp gồm 2 hidrocacbon ở thể khí X,Y. Lấy 0,06 mol A chia làm 2 phần bằng nhau:
P1:cho qua bình đựng dd Br
2
dư thì thấy khối lượng bình tăng lên m
1
(g) và có 6,4 g Br
2
tham gia phản ứng (
không có khí thoát ra khỏi bình Br
2

)
P2: đốt cháy thu được m
2
(g) H
2
O và có 0.08 mol CO
2
tạo thành.
- Xác định CTPT,CTCT của X,Y
- Tính m
2
,m
2
và % thể tích của X,Y trong hỗn hợp A
Câu 7: Hoà tan 4,6 g hh kim loại gồm Ba và 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kỳ liên tiếp vào nước được đ A và 1,12 l
khí H
2
(đkc).
Nếu cho ½ dd A với 18 ml dd K
2
CO
3
0,5 M thì được một đ có khả năng kết tủa với dd Na
2
SO
4.
Nếu cho ½
dd A tác dụng với 21 ml dd K
2
CO

3
0,5 M thì được một dd vẫn có khả năng tạo kết tủa với dd CaCl
2
. Xác định 2
kim loại kiềm.
Câu 8: Cho 2,72 g hh gồm 3 kim loại A,B,C tác dụng với halogen X thu được hỗn hợp 3 muỗi có khối lượng là
8,04 g. Hoà tan muối này vào nước xong cho phản ứng với dd AgNO
3
thu được 21,525 g kết tủa.
a) Xác định halogen X
b) Cho tỉ lệ nguyên tử khối của A,B,C lần lượt là 3:5:7 và tỉ lệ số mol lần lượt là 1:2:3. Xác định 3 kim loại
Câu 9: Hoà tan hết 11,2 g hh X gồm 2 kim loại M (hoá trị x) và M

(hoá trị y) trong dung dịch HCl và sau đó cô
cạn đ thu được 39,6 g hh 2 muối.
a) Tính thể tích khí sinh ra ở đktc
b) Cho 22,4 g hh X nói trên tác dụng với 500 ml dd HCl nói trên thấy thoát ra 16,8 lit H
2
(đkc). Đem cô cạn
dd được chất rắn Y. Tính khối lượng Y và C
M
của dd HCl
c) Hai kim loại M,M

có cùng hoá trị và có tỉ lệ số mol là 7:1; M

> M. Xác định 2 kim loại đó. Biết x,y 2
Câu 10: Cho hỗn hợp Na và một kim loại kiềm X khác nặng 6,2 g tác dụng với 104 g nước thu được 110 g dd (d =
1,1 g/ml)
a) Xác định X biết M

X
< 40
b) Tính nồng độ mol của dd thu được và thể tích dd HCl 1M cần thiết để trung hoà dd trên.


TT.7: Phương pháp quy đổi hỗn hợp

A. Cơ sở lí thuyết
1. Nguyên tắc chung
 Qui đổi là 1 pp biến đổi toán học nhằm đưa một hỗn hợp phức tạp về dạng đơn giản hơn để thuận tiện cho
việc tính toánĐLBTKL; bảo toàn số oxi hóa
 Khi áp dụng pp qui đổi phải tuân thủ
2. Các hướng qui đổi
( quy đổi nhiều chất thành hỗn hợp 2 hoặc 1 chất; qui đổi về các nguyên tử thành phần)

Vũ Thanh Tùng_LTĐH_ĐT: 098.555.6536_E-mail
Tiếp sức mùa thi tuyển sinh 2013. Chuyên đề pp giải hóa học Page 19


B. Ví dụ minh họa
Câu 1: Nung 2,23 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Fe, Al, Zn, Mg trong oxi, sau một thời gian thu được 2,71 gam
hỗn hợp Y. Hoà tan hoàn toàn Y vào dung dịch HNO
3
(dư), thu được 0,672 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở
đktc). Số mol HNO
3
đã phản ứng là
A. 0,12. B. 0,14. C. 0,16. D. 0,18.
( trích thi tuyển sinh khối B năm 2010)
HD1: [ pp: - khối lượng hỗn hợp tăng chính bằng khối lượng oxi trong các oxit

- sd CT Σn
HNO3
= 4n
NO
+ 2n
O
]
- qui đổi hỗn hợp thành Fe
2
O
3
; Al
2
O
3
; ZnO; MgO; Fe; Al; Zn; Mg thì ta thấy các oxit pư với HNO
3
không thể hiện
tính oxi hóa vì vậy n
HNO3
= 2n
O
( 1 nguyên tử oxi thay bằng 2 NO
3
-
); các kim loại pư oxi hóa khử vì vậy n
HNO3
=
n
NO

+n
NO3-(trong muối)
= 4n
NO

- vậy Σn
HNO3
= 4n
NO
+ 2n
O
= 4. 0,03 + 2.(2,71 – 2,23)/ 16 =0,18 mol
Câu 2: Hoà tan hoàn toàn 2,44 gam hỗn hợp bột X gồm Fe
x
O
y
và Cu bằng dung dịch H
2
SO
4
đặc nóng (dư). Sau
phản ứng thu được 0,504 lít khí SO
2
(sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch chứa 6,6 gam hỗn hợp muối
sunfat. Phần trăm khối lượng của Cu trong X là
A. 39,34%. B. 65,57% C. 26,23%. D. 13,11%.
( trích thi tuyển sinh khối B năm 2010)
HD2: [ pp: Qui đổi hỗn hợp về các nguyên tử Fe; Cu; O. Ta lập các pt đại số liên quan khối lượng hỗn hợp, bảo
toàn e và pt khối lượng muối và từ đó đi xđ yc đề bài ]
- qui đổi hỗn hợp về Fe, Cu, O với số mol tương ứng là a, b, c

- Σm
hh
= 56a +64b +16c = 2,44 (g) (I); n
SO2
=0,0225 mol
- Áp dụng ĐLBT e ta có:
Fe
0
→ Fe
+3
+ 3e O
0
+ 2e → O
-2

a 3a mol c 2c mol
Cu
0
→ Cu
+2
+ 2e S
+6
+ 2e → S
+4

b 2b mol 0,0225 0,045 mol
ta có 3a + 2b = 2c +0,045

3a +2b – 2c =0,045 (II)
- Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố cho Fe( a mol) và Cu(b mol) ta được n

Fe2(SO4)3
= a/2 mol và n
CuSO4
= b mol

m
muối
= 400. a/2 + 160 . b = 6,6 (g)

200a + 160b = 6,6 (III)
- Từ (I);(II);(III) ta được a = 0,025; b=0,01 ; c= 0,025
- Vậy %
m
Cu
= 26,23%
Câu 3: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,18 mol FeS
2
và a mol Cu
2
S bằng dung dịch HNO
3
vừa đủ thu được dung
dịch X chỉ chứa muối sunfat và V lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của V là:
A. 44,8 lít B. 22,4 lít C. 26,88 lít D. 33,6 lít
( thi thử chuyên Nguyễn Huệ lần 3 năm 2011)
HD3: [ qui đổi hỗn hợp về Fe; Cu; S và áp dụng ĐLBTNT để xđ giá trị của a và sau đó áp dụng ĐLBT e để xđ
V ]
- Áp dụng ĐLBTNT ta có n
Fe
= 0,18 mol; n

Cu
= 2a mol; n
S
= a + 0,18 .2= (a +0,36) mol
- Do dd chỉ chứa các muối sunfat nên các muối đó là 0,09 mol Fe
2
(SO
4
)
3
và 2a mol CuSO
4
(bảo toàn nguyên tố Cu
và Fe)
Vũ Thanh Tùng_LTĐH_ĐT: 098.555.6536_E-mail
Tiếp sức mùa thi tuyển sinh 2013. Chuyên đề pp giải hóa học Page 20

- Bảo toàn nguyên tố S ta có Σ
S(trong muối)
= (a + 0,36)

2a + 0,09 .3 =a + 0,36

a = 0,09 mol. Vậy n
Fe
= 0,18;
n
Cu
= 2a = 0,18; n
S

= a +0,36 = 0,45 mol
- Áp dụng ĐLBT e:
Fe
0
→ Fe
+3
+ 3e
0,18 0,54 mol
Cu
0
→ Cu
+2
+ 2e

Σn
e nhường
= 0,54 +0,36 + 2,7 = 3,6 mol

n
NO
= 1,2 mol
0,18 0,36 mol

V = 26,88 lít
S
0
→ S
+6
+ 6e
0,45 2,7 mol

Câu 4: Nhiệt phân 50,56 gam KMnO
4
sau một thời gian thu được 46,72 gam chất rắn. Cho toàn bộ lượng khí sinh
ra phản ứng hết với hỗn hợp X gồm Mg, Fe thu được hỗn hợp Y nặng 13,04 gam. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Y
trong dung dịch H
2
SO
4
đặc, nóng dư thu được 1,344 lít SO
2
(đktc). % khối lượng Mg trong X là:
A. 52,17% B. 39,13% C. 28,15% D. 46,15%
( thi thử chuyên Nguyễn Huệ lần 3 năm 2011)
HD4: [ sau khi nhiệt phân KmnO
4
ta có m
O2
= m
cr giảm
. Từ đó => m
hh kl
= m
Y
– m
O2
. SD pp qui đổi và bảo toàn e để
giải bài toán]
- Ta có m
O2
= 50,56 – 46,72 =3,84 (g)


n
O
= 3,84/ 16 = 0,24 mol
- Gọi số mol mỗi kim loại Mg; Fe trong hỗn hợp lần lượt là x, y mol. Ta có Σm
hh
= 24x + 56y = 13,04 – 3,84 =9,2
(g) (I); n
SO2
= 0,06 mol
- Áp dụng ĐLBT e ta có:
Mg
0
→ Mg
+2
+ 2e O
0
+ 2e → O
-2

x 2x mol 0,24 0,48 mol
Fe
0
→ Fe
+3
+ 3e S
+6
+ 2e → S
+4


y 3y mol 0,12 0,06 mol
Vậy ta có pt: 2x +3y = 0,48 + 0,12 = 0,6 (II)
- Từ (I); (II) ta được x =0,15 ; y = 0,1

%
m
Mg
= 39,13%
C/ Bài tập học sinh tự giải
Câu 5: Nung nóng 12,6 gam Fe ngoài không khí sau một thời gian thu được m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe
2
O
3

và Fe
3
O
4
. Hỗn hợp này phản ứng hết với dung dịch H
2
SO
4
đặc nóng (dư), thu được 4,2 lít khí SO
2
(sản phẩm khử
duy nhất, ở đktc). Tính m? ĐS: 15 gam.
Câu 6: Nung nóng m gam bột sắt ngoài không khí, sau phản ứng thu được 20 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe
2
O
3


và Fe
3
O
4
. Hòa tan hết X trong dung dịch HNO
3
loãng thu được 5,6 lít hỗn hợp khí Y gồm NO và NO
2
có tỉ khối so
với H
2
là 19. Tính m và thể tích HNO
3
1M đã dùng?
Câu 7: Lấy m gam sắt đem đốt trong oxi không khí ta được hỗn hợp rắn X (gồm 4 chất rắn) cân nặng 12 gam, hỗn
hợp rắn X đem hoà trong HNO
3
dư nhận được 2,24 lít khí NO (đktc). Vậy m có giá trị là:
A. 8,96 g B. 9,82 g C. 10,08 g D. 11,20 g
Câu 8: Lấy p gam Fe đem đốt trong oxi ta được 7,52 gam hỗn hợp X gồm 3 oxit. Hỗn hợp X đem hoà tan trong
H
2
SO
4
đặm đặc dư được 0,672 lít SO
2
(đktc). Vậy p có giá trị là:
A. 4,8 g B. 5,6 g C. 7,2 g D. 8,6 g
Câu 9: Để m gam phoi Fe ngoài không khí sau 1 thời gian thu được 12g chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe

3
O
4
, Fe
2
O
3
.
Hòa tan hết X trong dd H
2
SO
4
đặc nóng thu được 2,24 lit khí SO
2
(đkc). Giá trị của m là
A. 9,52 B. 9,62 C. 9,42 D. 9,72
Vũ Thanh Tùng_LTĐH_ĐT: 098.555.6536_E-mail
Tiếp sức mùa thi tuyển sinh 2013. Chuyên đề pp giải hóa học Page 21

Câu 10: Cho 11,2g Fe tác dụng với oxi được m gam hỗn hợp X gồm các oxit. Hòa tan hết X vào dd HNO
3
dư thu
được 896 ml NO (đkc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là
A. 29,6 B. 47,8 C. 15,04 D. 25,84
Câu 11: Để m gam bột Fe ngoài không khí một thời gian thu được 11,8g hỗn hợp gồm Fe và các oxit sắt. Hòa tan
hoàn toàn hỗn hợp đó bằng dd HNO
3
loãng thu được 2,24 lit khí NO duy nhất (đktc). Giá trị của m là
A. 9,94 B. 10,04 C. 15,12 D. 20,16


TT.8: Phương pháp chia hỗn hợp thành các phần không đều nhau

A/ Cơ sở lí thuyết
Vì tỉ lệ số mol giữa các chất trong hỗn hợp là không đổi nên nếu coi phần này có khối lượng gấp k lần phần kia thì
số mol các chất tương ứng cũng gấp k lần, từ đó tìm mối liên hệ giữa các phần hoặc đặt ẩn k để giải bài toán

B/ Ví dụ minh họa

Câu 1: Hỗn hợp bột X gồm Cu, Zn. Đốt cháy hoàn toàn m gam X trong oxi (dư), thu được 40,3 gam hỗn hợp gồm
CuO và ZnO. Mặt khác, nếu cho 0,25 mol X phản ứng với một lượng dư dung dịch KOH loãng nóng, thì thu được
3,36 lít khí H
2
(đktc). Phần trăm khối lượng của Cu trong X là
A. 19,81%. B. 29,72%. C. 39,63%. D. 59,44%.
( trích thi tuyển sinh khối B năm 2010)
HD1: - Ta có n
Zn
= n
H2
= 0,15 mol

n
Cu(0,25 mol hh)
= 0,1 mol. Vậy n
Zn
: n
Cu
= 3:2
- Gọi số mol Zn; Cu trong m (g) X lần lượt là 3x; 2x mol. ta có m
ZnO

+ m
CuO
= 81. 3x + 80 . 2x = 40,3 (g) [
BTNT Zn; Cu ]

x =0,1 mol

n
Cu
= 2x = 0,2 mol.
- %
m
Cu
= 39,63%

Câu 2: Hỗn hợp X gồm Cu, Fe, Mg. Nếu cho 10,88 gam X tác dụng với clo dư thì sau phản ứng thu được 28,275g
hỗn hợp muối khan. Mặt khác 0,44 mol X tác dụng với dung dịch HCl dư thì thu được 5,376 lít H
2
(đktc). % khối
lượng của Cu trong X là:
A. 67,92% B. 58,182% C. 37,23% D. 43,52%
( trích thi thử chuyên Nguyễn Huệ lần 3 năm 2011)
HD2: - Gọi số mol Cu; Fe; Mg trong 0,44 mol hỗn hợp X lần lượt là x, y, z mol. Ta có: x + y + z = 0,44 (I)
- khi cho X pư với HCl chỉ có Fe; Mg pư. Ta có Σn
H2
= y + z = 0,24 mol (II)
- gọi m
hh1
/ m
hh2

= k. Ta có số mol Cu; Fe; Mg tương ứng trong phần 1 là kx; ky; kz. Ta có pt:
Σm
hh
= k(64x + 56y + 24z) = 10,88 (III)
Σm
CuCl2
+ m
FeCl3
+ m
MgCl2
= k( 135x + 162,5y + 95z) = 28,275 (g) (IV)
- Lấy (IV) : (III)

- 31,32x +16,967y + 32,63z = 0 (V)
- Từ (I); (II); (V) ta được x=0,2 ; y = 0,1 ; z = 0,15

%
m
Cu
= 58,182%

C/ Bài tập học sinh tự giải

Câu 3: Hỗn hợp X gồm Al, Fe
x
O
y
. Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn m gam hỗn hợp X trong điều kiện
không có không khí thu được hỗn hợp Y. Chia Y thành 2 phần.
Vũ Thanh Tùng_LTĐH_ĐT: 098.555.6536_E-mail

Tiếp sức mùa thi tuyển sinh 2013. Chuyên đề pp giải hóa học Page 22

Phần 1 cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 1,008 lít H
2
(đktc) và còn lại 5,04g chất rắn không tan.
Phần 2 có khối lượng 29,79gam, cho tác dụng với dung dịch HNO
3
loãng dư thu được 8,064 lít NO (đktc, là sản
phẩm khử duy nhất). Giá trị của m và công thức của oxit sắt là:
A. 39,72 gam và FeO B. 39,72 gam và Fe
3
O
4
C. 38,91 gam và FeO D. 36,48 gam và Fe
3
O
4

( trích thi thử chuyên Nguyễn Huệ lần 3 năm 2011)

Câu 4. Hỗn hợp X gồm 2 anđehit no có số mol bằng nhau. Cho 12,75g X vào bình kín thể tích V = 4,2 lít, cho X
bay hơi ở 136,5
o
C thì áp suất trong bình là p = 2atm.Cho 10,2g X tác dụng với dd AgNO
3
/NH
3
vừa đủ tạo ra 64,8g
Ag và 2 axit hữu cơ. Công thức của 2 anđehit là:
A. CH

3
- CHO và CHO -CHO B. CH
3
- CHO và H - CHO
C. H - CHO và HOC - CH
2
- CHO D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 11(g) hh X chứa axetilen; propilen và metan thu được 12,6 g nước. Mặt kkhacs 5,6 lít
hỗn hợp trên pư vừa đủ với dd chứa 50(g) Br
2
. Biết các thể tích khí đo ở đktc. Thành phần phần trăm về thể tích
hỗn hợp ban đầu là:
A. 50%; 20%; 30% B. 50%; 25%; 25% C. 60%; 20%; 20% D. 80%; 10%; 10%
Câu 6: Hỗn hợp A gồm CH
4
, C
2
H
4
, C
3
H
4
. Nếu cho 13,4 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO
3
/NH
3
dư thì
thu được 14,7gam kết tủa. Nếu cho 16,8 lít hỗn hợp X (đktc) tác dụng với dung dịch brom thì thấy có 108gam brom
phản ứng. % thể tích CH

4
trong hỗn hợp X là:
A. 30% B. 25% C. 35% D. 40%
( trích thi thử chuyên Nguyễn Huệ lần 1 năm 2011)
TT. 9: Phương pháp khảo sát số mol CO
2
và H
2
O

A/ Cơ sở lí thuyết
1. Các hợp chất hữu cơ khi đốt cháy thướng cho sản phẩm là CO
2
và H
2
O. Dựa vào tỉ lệ CO
2
; H
2
O ta xđ dãy đồng
đẳng, CTPT hoặc tính toán một số đại lượng liên quan
2. Một số trường hợp thường gặp:
 Khi đốt cháy ankan có n
CO2
> n
H2O
và n
CO2
– n
H2O

= n
ankan
(ancol no cũng tương tự và có n
ancol
= n
CO2

n
H2O
= n
O(trong ancol)
)
 Khi đốt cháy anken có n
CO2
= n
H2O
(axit, anđêhit no; đơn cũng tương tự)
 Khi đốt cháy ankin; ankadien có n
CO2
< n
H2O
và n
hc
= n
H2O
– n
CO2

 Với hợp chất bất kì CT C
n

H
2n+2-2k
O
a
luôn có n
hc
= (n
CO2
– n
H2O
)/ ( k- 1) trong đó k là số lk pi
 Ngoài ra còn một số liên hệ đối với các hợp chất amin; amino axit (đã đề cập ở phần bảo toàn nguyên tố)
B. Ví dụ minh họa

Câu 1: Hỗn hợp M gồm một anđehit và một ankin (có cùng số nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn x mol hỗn
hợp M, thu được 3x mol CO2 và 1,8x mol H2O. Phần trăm số mol của anđehit trong hỗn hợp M là
A. 30%. B. 40%. C. 50%. D. 20%.
(trích thi tuyển sinh khối B năm 2011)
HD1: [ Áp dụng CT n
hh
= (n
CO2
– n
H2O
)/ (k – 1) với k là số lk pi trung bình ta xđ được k. Từ số mol CO
2
và số mol
hh ta xđ được số nguyên tử C và xđ được CT hợp chất và đi xđ yc bài toán]
- Ta có n
hh

= (n
CO2
– n
H2O
)/ (k – 1)

x =( 3x – 1,8x)/ (k – 1)

k = 2,2 mà trong ankin thì số lk pi là 2 nên trong hc
anđêhit số lk pi phải lớn hơn hoặc bằng 3
Vũ Thanh Tùng_LTĐH_ĐT: 098.555.6536_E-mail
Tiếp sức mùa thi tuyển sinh 2013. Chuyên đề pp giải hóa học Page 23

- Mặt khác số ng tử C = n
CO2
: n
hh
= 3 nên số lk pi trong anđhit không vượt quá 3. Vậy số lk pi trong anđêhit là 3. Ta
có CT anđêhit là C
3
H
2
O ( không thể là anđ 2 chức vì nếu là 2 chức thì số lk pi là 2 không thỏa mãn); CT ankin là
C
3
H
4
.
- Gọi số mol C
3

H
4
và C
3
H
2
O trong 1 mol hh lần lượt là a; b mol. Ta có
+) a + b = 1 (I)
+) số lk pi trung bình k = (2a + 3b)/(a + b)= 2,2

2a + 3b = 2,2 (II)
- Từ (I) và (II) ta được a = 0,8 ; b = 0,2. Vậy %
V
C3H2O
= 20%

Câu 2: Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, metyl axetat và etyl fomat. Đốt cháy hoàn toàn 3,08 gam X, thu được 2,16
gam H2O. Phần trăm số mol của vinyl axetat trong X là
A. 75%. B. 72,08%. C. 27,92%. D. 25%.
(trích thi tuyển sinh khối B năm 2011)
HD2: [ - Nhận thấy số nguyên tử H của các chất trong hỗn hợp X đều bằng 6 vậy nên ta dễ dàng tim được số
mol của hh X thông qua số mol nước. Mặt khác n
O( trong X)
= 2n
X
. Vậy ta xđ được m
C( trong X)
và xđ được n
CO2
. Ta

thấy khi đốt cháy hh X do metyl axetat và etyl fomat là este no đơn nên có n
CO2
= n
H2O
còn vinyl axetat thì có
n
CO2
– n
H2O
= n
vinyl axetat
; vậy ta xđ được yc bài toán]
- Ta có n
H2O
= 0,12 mol

n
hh
= 0,12 .2/6 = 0,04 mol (bảo toàn nguyên tố H)

n
O( trong hh X)
= 2n
X
= 0,08 mol
- Ta có m
X
= m
C
+ m

H
+ m
O


3,08 = m
C
+0,12 .2 + 0,08 . 16

m
C
=1,56 (g)

n
CO2
= n
C
= 0,13 mol (bảo toàn
nguyên tố C)
- Vậy n
vinyl axetat
= n
CO2
– n
H2O
= 0,01 mol

%
V
CH3COOC2H3

= 0,01/0,04 . 100% = 25%

Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng, thu được 3,808 lít khí
CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Giá trị của m là
A. 5,42. B. 4,72. C. 7,42. D. 5,72.
( trích thi tuyển sinh khối A năm 2010)
HD3: [ Xđ n
CO2
; n
H2O
và xđ dãy đồng đẳng của ancol và xđ yc bài toán. Với ancol no đơn ta luôn có n
O( trong ancol)
= n
ancol
= n
H2O
– n
CO2
]
- Ta có n
CO2
= 0,17 mol; n
H2O
= 0,3 mol. Do n
H2O
> n
CO2
nên ancol là ancol no đơn. Vậy ta có n
O( trong ancol)
= n

ancol

= n
H2O
– n
CO2
= 0,13 mol
- Áp dụng ĐLBTNT ta có m
ancol
= m
C
+m
H
+ m
O(trong ancol)
= 0,17. 12 + 0,3 .2 + 0,13 . 16 = 4,72 (g)

Câu 4: Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức X và axit cacboxylic đơn chức Y, đều mạch hở và có cùng số nguyên
tử C, tổng số mol của hai chất là 0,5 mol (số mol của Y lớn hơn số mol của X). Nếu đốt cháy hoàn toàn M thì thu
được 33,6 lít khí CO2 (đktc) và 25,2 gam H2O. Mặt khác, nếu đun nóng M với H2SO4 đặc để thực hiện phản ứng
este hoá (hiệu suất là 80%) thì số gam este thu được là
A. 22,80. B. 18,24. C. 27,36. D. 34,20.
( trích thi tuyển sinh khối A năm 2010)
HD4: [ xđ số mol CO
2
; H
2
O và xđ dạng CT của hợp chất sau đó biện luận tìm CT và yc bài toán]
- Ta có n
CO2

= 1,5 mol; n
H2O
= 1,4 mol. Vậy số nguyên tử C trong ancol; axit = n
CO2
/n
hh
= 3. Vậy CT của ancol no
đơn là C
3
H
8
O; CT của axit hữu cơ đơn có dạng C
3
H
y
O
2
; số nguyên tử H trung bình = 2n
H2O
/n
hh
= 5,6

y < 5,6
(*) do số nguyên tử H trong ancol lớn hơn 5,6
- Gọi số mol của ancol và axit lần lượt là a; b mol.
+ Ta có Σn
hh
= a + b = 0,5 mol (I)
+ Σn

H2O
= 4a + by/2 = 1,4 (II)
- Từ (I) và (II) ta được pt (4 – y/2)b = 0,6. Mặt khác do số mol của axit lớn hơn ancol nên ta có b > 0,25 vậy

y >
3,2(**). Từ (*) và (**) ta được y =4 do y chẵn. Thay y = 4 vào (II) ta được pt 4a + 2b = 1,4 (III)
- Từ (I) và (III) ta được a = 0,2 và b = 0,3
- Pư este hóa: C
3
H
7
OH + C
2
H
3
COOH → C
2
H
3
COOC
3
H
7
+ H
2
O
Vũ Thanh Tùng_LTĐH_ĐT: 098.555.6536_E-mail
Tiếp sức mùa thi tuyển sinh 2013. Chuyên đề pp giải hóa học Page 24

0,2 mol 0,3 mol 0,2 mol

- Vậy m
este
= 0,2 . 114 . 0,8 = 18,24 (g)
C/ Bài tập học sinh tự giải
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hiđrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 (dư)
tạo ra 29,55 gam kết tủa, dung dịch sau phản ứng có khối lượng giảm 19,35 gam so với dung dịch Ba(OH)2 ban
đầu. Công thức phân tử của X là
A. C2H6. B. C3H6. C. C3H8. D. C3H4.
( trích thi tuyển sinh khối A năm 2010)
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm: CH
4
, C
2
H
4
, C
2
H
6
, C
3
H
8
thu được 6,16 gam CO
2

4,14 gam H
2
O. Số mol C
2

H
4
trong hỗn hợp trên là:
A. 0,02 mol B. 0,01 mol C. 0,08 mol D. 0,09 mol
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 1 anđêhit X được nCO
2
- nH
2
O = nX. Cho 11,52 gam X phản ứng với lượng dư
AgNO
3
trong NH
3
được 69,12 gam Ag. Công thức của X là:
A. CH
2
(CHO)
2
. B. CH
2
=CH-CHO. C. CH
3
CHO. D. HCHO
( trích thi thử chuyên Nguyễn Huệ lần 1 năm 2012)
Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn m gam chất béo X (chứa triglixerit của axit stearic,axit panmitic và các axit béo tự do
đó). Sau phản ứng thu được 13,44 lít CO
2
(đktc) và 10,44 gam nước. Xà phòng hoá m gam X (H=90%) thì thu được
khối lượng glixerol là:
A. 2,484 gam B. 0,828 gam C. 1,656 gam D. 0,92 gam

( trích thi thử chuyên Nguyễn Huệ lần 1 năm 2012)
Câu 9: Hỗn hợp X gồm: HCHO, CH
3
COOH, HCOOCH
3
và CH
3
CH(OH)COOH. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X
cần V lít O
2
(đktc) sau phản ứng thu được CO
2
và H
2
O. Hấp thụ hết sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư thu được
50 gam kết tủa. Vậy giá trị của V tương ứng là:
A. 7,84 lít B. 8,40 lít C. 11,2 lít D. 16,8 lít
( trích thi thử chuyên Nguyễn Huệ lần 1 năm 2012)
Câu 10: Hỗn hợp X có C
2
H
5
OH, C
2
H
5
COOH, CH
3
CHO (trong đó C
2

H
5
OH chiếm 50% theo số mol). Đốt cháy m
gam hỗn hợp X thu được 2,88 gam H
2
O và 2,912 lít CO
2
(đktc). Mặt khác 9 gam hỗn hợp X thực hiện phản ứng
tráng bạc thấy có p gam Ag kết tủa. Giá trị của p là
A. 12,96. B. 4,32. C. 8,64. D. 5,4.
( trích thi thử chuyên Nguyễn Huệ lần 2 năm 2012)
Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn 18 gam một este X đơn chức thu được 20,16 lít CO
2
(đktc) và 12,96 gam nước. Mặt
khác nếu cho 21g X tác dụng với 200ml dung dịch KOH 1,2M sau đó cô cạn dung dịch thu được 34,44 gam chất
rắn khan. Công thức phân của axit tạo ra X là :
A. C
5
H
6
O
3
. B. C
5
H
8
O
3
. C. C
5

H
10
O
3
D. C
5
H
10
O
2

(trích thi thử chuyên Nguyễn Huệ lần 3 năm 2011)
Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn 4,872 gam một hiđrocacbon X, dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch nước vôi
trong. Sau phản ứng thu được 27,93 gam kết tủa và thấy khối lượng dung dịch giảm 5,586 gam. Công thức phân tử
của X là
A. CH
4
B. C
4
H
8
C. C
4
H
10
D. C
3
H
6


( trích thi thử chuyên ĐHKHTN-ĐHQGHN lần 2 năm 2011)
Câu 13: Thực hiện phản ứng crackinh butan thu được một hỗn hợp X gồm các ankan và các anken. Cho toàn bộ
hỗn hợp X vào dung dịch Br
2
dư thấy có khí thoát ra bằng 60% thể tích X và khối lượng dung dịch Br
2
tăng 5,6
Vũ Thanh Tùng_LTĐH_ĐT: 098.555.6536_E-mail
Tiếp sức mùa thi tuyển sinh 2013. Chuyên đề pp giải hóa học Page 25

gam và có 25,6 gam brom đã tham gia phản ứng. Đốt cháy hoàn toàn khí bay ra thu được a mol CO
2
và b mol H
2
O.
Vậy a và b có giá trị là:
A. a = 0,9 mol và b = 1,5 mol B. a = 0,56 mol và b = 0,8 mol
C. a = 1,2 mol và b = 1,6 mol D. a = 1,2 mol và b = 2,0 mol
( trích thi HSG tỉnh Thái Bình năm 2011)
Câu 14: Khi nung butan với xúc tác thích hợp thu được hỗn hợp T gồm CH
4
, C
3
H
6
, C
2
H
4
, C

2
H
6
, C
4
H
8
, H
2
và C
4
H
10

dư. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp T thu được 8,96 lít CO
2
(đo ở đktc) và 9,0 gam H
2
O. Mặt khác, hỗn hợp T làm mất
màu vừa hết 12 gam Br
2
trong dung dịch nước brom. Hiệu suất phản ứng nung butan là
A. 45%. B. 75%. C. 50%. D. 65%.
( trích thi HSG tỉnh Thái Bình năm 2011)
TT. 10: Phương pháp giải các bài toán hóa cracking và cộng hiđrô
A/ Cơ sở lí thuyết:
Trong các bài toán cracking hay cộng hợp hiđrô thì khối lượng trước và sau phản ứng không thay đổi nên ta có thể
rút ra được các mối quan hệ liên quan về số mol hỗn hợp và khối lượng trung bình hỗn hợp
Cụ thể được trình bày như sau:
- Gọi các đại lượng M

1
; M
2
lần lượt là khối lượng mol trung bình hỗn hợp trước và sau phản ứng; n
1
, n
2
lần lượt là
số mol của hỗn hợp trước và sau phản ứng
- Ta có: n
1
= m
1
/M
1

n
2
= m
2
/M
2
mà m
1
= m
2
( khối lượng hỗn hợp trước và sau phản ứng bằng nhau) nên ta có n
1
/n
2

= M
2
/M
1

 Trong bài toán cracking ta có n
2
> n
1
và Σn
hh anken
= n
2
– n
1
= n
ankan(phản ứng cracking
; n
ankan ban đầu
= Σn
ankan(sau pư)

 Trong bài toán cộng hợp H
2
ta luôn có n
1
> n
2
và n
H2(phản ứng)

= n
1
– n
2

B. Ví dụ minh họa
Câu 1: Thực hiện phản ứng crackinh butan thu được một hỗn hợp X gồm các ankan và các anken. Cho toàn bộ hỗn
hợp X vào dung dịch Br
2
dư thấy có khí thoát ra bằng 60% thể tích X và khối lượng dung dịch Br
2
tăng 5,6 gam và
có 25,6 gam brom đã tham gia phản ứng. Đốt cháy hoàn toàn khí bay ra thu được a mol CO
2
và b mol H
2
O. Vậy a
và b có giá trị là:
A. a = 0,9 mol và b = 1,5 mol B. a = 0,56 mol và b = 0,8 mol
C. a = 1,2 mol và b = 1,6 mol D. a = 1,2 mol và b = 2,0 mol
HD1:
- Khi cho hh X vào dd Br
2
khí thoát ra chiếm 60% nên Σn
anken
= n
Br2
= 0,16 mol chiếm 40%. Vậy:
n
C4H10(ban đầu)

= Σn
ankan(sau pư)
= 1,5 . 0,16 = 0,24 mol.
- Khi đốt cháy 0,24 mol hỗn hợp ankan được a mol CO
2
; b mol H
2
O nên ta có: n
H2O
– n
CO2
= b –a = 0,24 (I)
- Mặt khác m
hh ankan
= m
C4H10(ban đầu)
– m
hh anken
= 0,24 . 58 – 5,6 = m
C
+ m
H

12a + 2b = 8,32(g) (II)
- Từ (I) và (II) ta được a = 0,56 ; b = 0,8
Câu 2: Hỗn hợp khí X gồm H
2
và C
2
H

4
có tỷ khối so với He là 3,75. Nung X với Ni sau một thời gian thu được
hỗn hợp khí Y có tỷ khối so với He là 5. Hiệu suất phản ứng hiđro hóa là:
A. 50% B. 20% C. 40% D. 25%
HD2: [ sử dụng CT: n
1
/n
2
= M
2
/M
1
và xđ liên hệ n
H2(pư)
= n
1
– n
2
và xđ hiệu suất bài toán]
- Giả sử lấy 1 mol hh X để thực hiện phản ứng

n
1
= 1

×