Tải bản đầy đủ (.doc) (321 trang)

Giáo án Tiếng Việt lớp 3 HK1_CKTKN_FULL

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (659.75 KB, 321 trang )

TUẦN 1
Ngày dạy: 30 /08/2010
MÔN : TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN.
Bài dạy : CẬU BÉ THÔNG MINH
I/ Mục tiêu:
A. Tập đọc.
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ có âm, vần, thanh Hs điạ phương dễ phát
âm sai và viết sai.
- Ngắt nghỉ đúng sau các dấu chấm , dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt lời người kể và lời các nhân vật.
Đọc thầm nhanh hơn lớp 2.
Hiểu nghóa của các từ khó được chú giải ở cuối bài.
- Hiểu nội dung và ý nghóa câu chuyện : ca ngợi sự thông minh tài trí của cậu
bé.
B. Kể chuyện.
- Giúp Hs dựa vào trí nhớ và tranh, kể từng đoạn của câu chuyện.
- Rèn luyện khả năng tập trung theo dõi bạn kể. Biết nhận xét, đánh giá lời kể
của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn.
II/ Đồ dùng dạy học:
* GV: Tranh minh họa, truyện kể trong SGK.
Bảng viết sẵn câu, đoạn văn dài cần hướng dẫn.
* HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ:
Gv kiểm tra đồ dùng học tập của Hs như : tập, SGK, bút.
Gv nhận xét.
Bài mới:
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Mục tiêu: Giúp Hs bước đầu nắm được cách đọc
và đọc đúng các từ khó, câu khó.


Cách tiến hành:
Gv đọc mẫu toàn bài.
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải
nghóa từ.
- Yêu cầu Hs đọc
- Hs đọc từng câu.
PP: Thực hành cá nhân, hỏi
đáp.
Học sinh đọc thầm theo Gv.
Hs đọc nối tiếp nhau từng câu,
mỗi Hs đọc từng câu dưới dạng
nối tiếp nhau.
Hs đọc theo dãy, từng em đọc
lần lược đến hết bài.
1
. Lưu ý: Gv hướng dẫn HS phát âm đúng các từ
ngữ, phân biệt các âm vần thanh và viết đúng
chính tả.
- Gv yêu cầu Hs đọc từng đoạn.
- Gv hướng dẫn Hs đọc đoạn văn
- Gv kết hợp giải nghóa từ: kinh đô, om sòm, trọng
thưởng.
- Gv yêu cầu Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Mục tiêu: Giúp Hs hiểu nội dung của bài, trả lời
đúng câu hỏi.
Cách tiến hành:
- Gv đưa ra câu hỏi:
- Gv cho Hs đọc thầm toàn bài, thảo luận nhóm
và trả lời câu hỏi:

Câu chuyện này nói lên điều gì?
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố.
- Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại bài học, qua việc
các em sắm vai từng nhân vật.
Cách tiến hành:
- GV chia Hs ra thành các nhóm. Mỗi nhóm 3 Hs
- Trò chơi: Sắm vai.
- Gv nhận xét nhóm đọc hay nhất.
* Hoạt động 4: Hướng dẫn Hs kể từng đọan của
câu chuyện theo tranh.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs dựa vào những bức tranh
để nhớ và kể lại nội dung câu chuyện.
Cách tiến hành:
- Gv treo 3 tranh minh hoạ 3 đoạn của câu
chuyện.
- Gv mời 3 Hs quan sát tranh và kể ba đoạn của
câu chuyện.
Sau mỗi lần một HS kể cả lớp và Gv nhận xét
- Tuyên dương những em Hs có lời kể đủ ý, đúng
trình tự, lời kể sáng tạo.
- Nêu lên những điểm các thể hiện chưa tốt cần
điều chỉnh.
Ba Hs đọc ba đoạn.
Hs theo dõi, lắng nghe.
Hs giải thích nghóa của từ.
Hs đọc lại đoạn 1, 3
PP: Đàm thoại, hỏi đáp.
Hs thảo luận từng nhóm đôi.
Đại diện Hs lên trình bày.
PP: Kiểm tra đánh giá.

Hs lên tham tham gia.
Hs nhận xét.
PP: Quan sát, giảng giải, hỏi
đáp, thực hành.
Hs quan sát.
Hs kể.
1 Hs kể đoạn 1.
1 Hs kể đoạn 2.
1 Hs kể đoạn 3.
Hs nhận xét.
Tổng kết– dặn dò.
2
Về luyện đọc bài thật diễn cảm.
Chuẩn bò bài sau: Hai bàn tay em.
Nhận xét bài học.
Rút kinh nghiệm:






Ngày dạy:.3 /09/2010
MÔN : TẬP VIẾT.
Bài dạy : A – Vừ A Dính.
I/ Mục tiêu:
Giúp Hs củng cố cách viết chữ hoa A. Viết tên riêng “ Vừ A Dính” bằng chữ nhỏ.
Viết câu ứng dụng bằng chữ nhỏ.
Rèn Hs viết đẹp, đúng tốc độ, khoảng cách giữa các con chữ, từ và câu đúng.
Có ý thức rèn luyện chữ giữ vở.

II/ Chuẩn bò: * GV: Mẫu viết hoa A.
Tên riêng Vừ A Dính và câu tục ngữ trên dòng kẻ ôli.
* HS: Bảng con, phấn, vở tập viết.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ:
Bài mới:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn viết trên bảng con.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs biết cách viết đúng con
chữ trên bảng con.
Cách tiến hành:
Luyện viết chữ hoa.
- Gv cho Hs tìm các chữ hoa có trong tên riêng
PP: Trực quan, hỏi đáp, giảng
giải, thực hành.
Hs tìm.
3
- Gv viết mẫu kết hợp với việc nhắc lại cách viết
từng chữ.
- Gv yêu cầu Hs viết từng chữ “ A, V, D” trên
bảng con.
Hs viết từ ứng dụng.
- Gv gọi Hs đọc từ ứng dụng
- Gv giới thiệu: Vừ A Dính
- Gv yêu cầu Hs viết vào bảng con.
Luyện viết câu ứng dụng.
- Gv giải thích câu tục ngữ: anh em trong gia đình
phải thân thiết, gắn bó với nhau như tay với chân,
lúc nào cũng phải yêu thương, đùm bọc nhau
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết vào vở tập

viết.
Mục tiêu: Giúp Hs viết đúng con chữ, trình bày
sạch đẹp vào vở tập viết.
Cách tiến hành:
- Gv nêu yêu cầu
+ Viết chữ A: 1 dòng cỡ nhỏ.
+ Viết chữ V, D: 1 dòng cỡ nhỏ.
+ Viết chữ Vừ A Dính: 2 dòng cỡ nhỏ.
+ Viết câu tục ngữ: 2 lần.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
- Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và
khoảng cách giữa các chữ.
* Hoạt động 3: Chấm chữa bài.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs nhận ra những lỗi còn sai
để chữa lại cho đúng.
Cách tiến hành:
- Gv thu từ 5 đến 7 bài để chấm.
- Gv nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng,
viết đẹp.
Trò chơi: Thi viết chữ đẹp.
Cho học sinh viết tên một đòa danh có chữ cái đầu
câu là A. Yêu cầu: viết đúng, sạch, đẹp.
Hs quan sát, lắng nghe.
Hs viết chữ vào bảng con.
Hs đọc: tên riêng Vừ A Dính.
Hs nhắc lại.
Hs tập viết trên bảng con.
Hs đọc câu ứng dụng:

Hs viết trên bảng con các chữ:

Anh, Rách.
PP: Thực hành.
Hs nêu tư thế ngồi viết, cách
cầm bút, để vở.
Hs viết vào vở
PP : Kiểm tra đánh giá, trò
chơi.
Đại diện 2 dãy lên tham gia.
Hs nhận xét.
Tổng kết – dặn dò.
Về luyện viết thêm phần bài ở nhà.
4
Chuẩn bò bài: Âu Lạc.
Nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm:






Ngàydạy: .31 /08/2010
MÔN : CHÍNH TẢ (Tập chép)
Bài dạy : Cậu bé thông minh
I/ Mục tiêu:
5
Giúp Hs chép lại chính xác đoạn văn có 53 chữ trong bài “ Cậu bé thông minh”. Điền
đúng 10 chữ và tên của 10 chữ đó vào ô trống.
Rèn Hs viết đúng. Rèn Hs kỹ năng nhìn chép, tránh viết thừa, viết thiếu từ.
Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vở.

II/ Đồ dùng daỵ học:
* GV: Bảng lớp viết sẵn đoạn văn.
Nội dung của bài tập.
Bảng phụ kẻ bảng chữ và tên chữ.
* HS: VBT.
II/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
Bài mới:
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs tập chép.
- Mục tiêu: Giúp Hs nhìn chép đúng bài chính tả
vào vở.
Cách tiến hành:
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bò.
- Gv đọc đoạn chép trên bảng
- Gv yêu cầu 2 –3 HS đọc lại đoạn chép.
- Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi:
+ Đoạn chép này từ bài nào?
+ Tên bài viết ở vò trí nào?
+ Đoạn chép có mấy câu?
+ Cuối mỗi câu có dấu gì?
+ Chữ đầu câu viết như thế nào?
- Gv hướng dẫn Hs viết bảng con : chim sẻ, kim
khâu sắc, xẻ thòt.
Hs chép bài vào vở.
- Gv gạch chân những tiếng dễ viết sai.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
Gv chấm chữa bài.
- Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).

- Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
- Mục tiêu: Giúp hs làm đúng bài tập trong VBT.
PP: Phân tích, thực hành.
Hs lắng nghe.
Hs đọc đoạn chép.
Bài “ Cậu bé thông minh”.
Viết giữa trang vở.
Có 3 câu.
Cuối câu 1 và câu 3 có dấu
chấm ; Cuối câu 2 có dấu
hai chấm.
Viết hoa.
Hs viết vào bảng con
Học sinh nêu tư thế ngồi.
Học sinh chép vào vở.
Học sinh soát lại bài.
Học sinh lên bảng giải.
Hs tiến hành chữa lỗi.
PP: Thực hành, trò chơi.
6
Cách tiến hành:
+ Bài tập 2: Điền vào chỗ trống :l/n hoặc an/ang.
- Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Chia lớp ra thành 2 nhóm: nhóm 1 làm bài 2a;
nhóm 2 làm bài 2b. Cho Hs thi đua giữa các
nhóm.
- Gv hướng dẫn các em làm bài.
- Gv nhận xét hai nhóm.
+ Bài tập 3:Điền chữ và tên chữ còn thiếu.

- Gv mở bảng phụ đã kẻ sẵn bảng chữ.
- Một Hs làm bài trên bảng. Các em còn lại làm
vào bảng con.
- Gv nhận xét, sửa chữa.
- Gv cho hs 10 chữ và tên chữ tại lớp.
- Gv nhận xét.
Hs nêu .
Hs làm vào bảng con.
Hai em làm bài trên bảng.
Hs đọc yêu cầu của bài.
Hs làm bài.
Hs nhận xét.
Cả lớp viết lại vào vở 10
chữ và tên chữ đúng thứ tự
Tổng kết – dặn dò.
Về xem và tập viết lại từ khó.
Chuẩn bò bài: Chơi chuyền.
Nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm:






7
Ngày dạy: 1 /09/2010
MÔN : TẬP ĐỌC
Bài dạy : HAI BÀN TAY EM
I/ Mục tiêu:

- Giúp học sinh hiểu được nội dung từng câu thơ và ý nghóa của bài thơ hai bàn tay
rất đẹp, rất có ích và đáng yêu.
- Nắm được nghóa và biết cách dùng các từ mới giải nghóa ở sau bài học.
- Rèn cho Hs đọc trôi chảy cà bài, đọc đúng các từ dễ phát âm sai. Biết ngắt nghỉ hơi
đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ.
- Hiểu được các từ mới: siêng năng, giăng giăng, thủ thỉ.
Giáo dục Hs biết yêu q và chăm sóc đôi tay của mình.
II/ Đồ đùng dạy học:
* GV: Tranh minh họa bài học. Bảng phụ viết những khổ thơ luyện đọc
và học thuộc lòng.
* HS: Xem trước bài học, SGK, VBT.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: Cậu bé thông minh.
- GV gọi 3 học sinh tiếp nối nhau kể lại 3 đọan trong câu chuyện “ Cậu bé
thông minh”. Và trả lời các câu hỏi
- GV nhận xét bài cũ.
Bài mới:
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Mục tiêu: Giúp Hs đọc đúng bài thơ, ngắt hơi
đúng, giọng đọc tự nhiên.
Cách tiến hành:
Gv đọc bài thơ.
Giọng đọc phải tươi vui, dòu dàng, tình cảm.
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải
nghóa từ.
- Gv cho 1 Hs đọc.
- Gv yêu cầu lần lược từng em đọc tiếp nối đến
hết bài thơ.
- Gv gọi Hs đọc từng khổ thơ.

- Gv nhắc nhở các em ngắt nghỉ hơi đúng, giọng
đọc tự nhiên.
- Gv yêu cầu Hs giải nghó các từ mới :siêng năng,
giăng giăng, thủ thỉ).
- Gv theo dõi, hướng dẫn các em đọc đúng.
PP: Đàm thoại, vấn đáp,
thực hành.
Học sinh lắng nghe.
Hs đọc tiếp nối, mỗi em 2
dòng thơ.

Hs đọc từng khổ thơ.
Hs tiếp nối nhau đọc 5 khổ
thơ
Hs giải nghóa.
Hs đọc từng khổ thơ trong
nhóm.
8
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Mục tiêu: Giúp Hs hiểu và trả lời được các câu
hỏi trong SGK.
Cách tiến hành:
- Gv cho Hs đọc thầm và trả lời các câu hỏi:
+ Hai bàn tay của bé được so sánh với cái gì?
+ Hai bàn tay thân thiết với bé như thế nào?
Gv rút ra nhận xét chung.

+ Em thích nhất khổ thơ nào vì sao?
=> Gv rút ra nhận xét.
* Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ.

- Mục tiêu: Giúp các em nhớ và đọc thuộc bài
thơ.
Cách tiến hành:
- Gv treo bảng phụ đã chép sẵn bài thơ.
- Gv xoá dần các từ, cụm từ, chỉ giữ lại các từ
đầu dòng của đoạn thơ.
- Gv chia lớp thành 2 tổ thi đọc tiếp sức: mỗi Hs
tiếp nối nhau đọc hai dòng thơ cho đến hết bài.
=> Gv nhận xét đội thắng cuộc.
- Gv cho từ 2 đến 3 em đọc thuộc lòng cảbài thơ
- Gv nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay.
Từng cặp Hs đọc.
Cả lớp đọc cả bài.
PP: Hỏi đáp, đàm thoại,
giảng giải.
Một Hs đọc đoạn 1
Hs thảo luận nhóm đôi. Sau
đó đại diện các nhóm lên
trình bày.
Hs tự do trả lời theo suy
nghó của mình.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò
chơi.
1 Hs đọc ĐT .
Tổ 1 đọc trước.
Tổ 2 đọc sau.
Ba Hs lần lược đứng lên
đọc.
Hs nhận xét.
Tổng kết – dặn dò.

Học thuộc lòng bài thơ.
Chuẩn bò bài sau: Ai có lỗi.
Nhận xét bài cũ.
Rút kinh nghiệm:






9
Ngày dạy: 2./9/2010(bù 11/9)
MÔN : LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Bài dạy : ÔN VỀ TỪ CHỈ SỰ VẬT. SO SÁNH
I/ Mục tiêu:
Giúp Hs ôn lại các từ chỉ sự vật. Bước đầu làm quen với các biện pháp tu từ so sánh.
Biết cách làm các bài tập đúng trong VBT.
Giáo dục Hs biết so sánh những hình ảnh đẹp.
II/ Đồ dùng dạy học:
* GV: Bảng phụ viết sẵn khổ thơ BT1, BT2.
Tranh ảnh minh hoạ cho từng bài tập.
* HS: Xem trước bài học, VBT.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: Gv kiểm tra việc việc chuẩn bò đồ dùng học tập của Hs.
Bài mới:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn các em làm bài tập.
- Mục tiêu: Giúp cho các em hiểu được những
hình ảnh so sánh và giải được các bài tập.
Cách tiến hành :

. Bài tập 1:
- Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv gọi một Hs lên bảng làm mẫu.
- Gv mời 3 – 4 Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
=> Những từ chỉ sự vật: Tay, răng, hoa nhài, tay
em, tóc, ánh mai.
* Hoạt động 2: Thảo luận.
- Mục tiêu: Giúp cho các em hiểu và làm được
bài tập.
Cách tiến hành:
. Bài tập 2:
Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài.
Hai bàn tay của bé được so sánh với gì?
- Gv mời 1 Hs lên làm mẫu.
- Chia lớp làm 3 nhóm.
- Gv mời đại diện ba nhóm lên bảng gạch dưới
những từ chỉ sự vật được so sánh với nhau.
- Gv chốt lại lời giải đúng từng câu: Gv treo tranh
minh hoạ cho từng câu.
Hai bàn tay em được so sánh với hoa đầu cành.
PP:Trực quan, vấn đáp,
giảng giải, thực hành.
Hs đọc. Cả lớp đọc thầm.
Cả lớp làm bài vào vở.
Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
PP: Thảo luận, thực hành.
Hs đọc
Cả lớp đọc thầm.

Hoa đầu cành.
Hs trao đổi theo từng nhóm.
Đại diện từng nhóm lên
trình bày.
Hs nhận xét bài làm trên
bảng.
10
Vì sao hai bàn tay em được so sánh với hoa đầu
cành?
Mặt biển được so sánh với tấm thảm khổng lồ.
Vì sao nói mặt biển như một tấm thảm khổng lồ?
Cánh diều được so sánh với dấu á.
Vì sao cánh diều được so sánh với dấu á?
d) Dấu hỏi được so sánh với vành tay nhỏ.
Vì sao dấu hỏi được so sánh với vành tai nhỏ?
=> Tác giả quan sát rất tài tình nên đã phát hiện
sự giống nhau giữa những vật xung quanh ta.
. Bài tập 3:
- Gv mời một Hs đọc yêu cầu đề bài.
Em thích hình ảnh so sánh nào trong bài
tập 2? Vì sao?
- Gv rút ra nhận xét.
Vì hai bàn tay nhỏ xinh như
một bông hoa.
Vì mặt biển điều phẳng,
êm và đẹp.
Vì cánh diều hình cong,
võng xuống, giống hệt một
dấu á.
Vì dấu hỏi cong, mở rộng ở

phía trên và hẹp dần xuống.
Cả lớp chữa bài trong VBT.
Hs phát biểu tự do theo suy
nghó của mình.
Cả lớp làm vào VBT.
3.Tổng kết – dặn dò.
Quan sát những vật chung quanh, xem có thể so sánh chúng với những gì?
Làm lại bài tập.
Nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm:






11
Ngày dạy: 2/09/2010(bù 11/9)
MÔN : Chính tả (Nghe viết)
Bài dạy : CHƠI CHUYỀN
I/ Mục tiêu:
Giúp Hs nghe viết chính xác bài thơ “ Chơi chuyền”.
Biết cách trình bày một bài thơ. Viết đúng vào chỗ trống các vần oa / oao.
Tìm đúng các tiếng có âm đầu là n/l ; an/ang.
Rèn Hs viết đúng. Rèn Hs kỹ năng nghe viết, tránh viết thừa, viết thiếu từ.
Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II/ Đồ dùng dạy học:
* GV: Bảng phụ viết 2 lần nội dung bài tập 2.
Vở bài tập, SGK.
* HS: VBT, bút.

II/ Các hoạt động:
1) Khởi động: Hát.
2) Bài cũ: Nhìn chép “ Cậu bé thông minh”.
Gv mời 3 Hs lên bảng viết các từ: Lo sợ, siêng năng, rèn luyện, nở hoa.
Gv 2 Hs đọc thuộc thứ tự 10 tên chữ đã học ở tiết trước.
Gv và cả lớp nhận xét.
3) Bài mới:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs nghe viết.
- Mục tiêu: Giúp Hs nghe và viết đúng bài thơ
vào vở, biết cách trình bày bài thơ.
Cách tiến hành :
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bò.
Gv đọc một lần bài thơ.
Gv mời 1 HS đọc lại bài thơ.
- Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung bài thơ.
- Gv mời 1 Hs đọc khổ 1. Gv hỏi:
+ Khổ thơ 1 nói điều gì?
- Gv mời 1 Hs đọc khổ 2. Gv hỏi:
+ Khổ 2 nói điều gì?
- Gv giúp Hs nhận xét.
+ Mỗi dòng thơ có mấy chữ?
+ Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế naò?
+ Những câu thơ nào trong bài đặt trong dấu
PP: Hỏi đáp, phân tích, thực
hành.
Học sinh lắng nghe.
Hs đọc. Cả lớp đọc thầm.
Khổ thơ tả các bạn đang chơi
chuyền.
Chơi chuyền giúp các bạn tinh

mắt, nhanh nhẹn, có sức khỏe
dẻo dai để mai lớn làm tốt công
việc trong dây chuyền nhà máy.
Ba chữ.
Viết hoa.
12
ngoặc kép? Vì sao?

+ Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở?
Gv hướng dẫn Hs viết bảng con những tiếng các
em dễ viết sai.
Gv đọc cho Hs viết vào vở.
- Gv đọc thong thả từng dòng thơ.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
Gv chấm chữa bài.
- Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
- Mục tiêu: Giúp hs làm đúng bài tập trong VBT.
Cách tiến hành :
+ Bài tập 2: Điền vào chỗ trống :ao hay oao.
- Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv mở bảng phụ đã viết lên bảng.
- Gv mời 3 Hs lên bảng thi điền vần nhanh.
- Gv và Hs nhận xét.
- Gv mời 2 – 3 Hs đọc lại kết quả bài làm trên
bảng.
+ Bài tập 3:Tìm các từ.
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.

- Gv chia lớp thành 2 nhóm.
- GV yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày.
- Gv và cả lớp nhận xét.
- Gv nhận xét, sửa chữa.
Câu a) lành , nổi , liềm.
Câu b) ngang, hạn, đàn.
Các câu “ Chuyền chuyền một
……… Hai, hai đôi.”. Vì đó là
Những câu các bạn nói kho chơi
trò chơi này.
Viết vào giữa trang vở hoặc chia
vở làm hai phần.
Hs viết bảng con những tiếng dễ
lẫn.
Học sinh nêu tư thế ngồi.
Học sinh chép vào vở.
Học sinh soát lại bài.
PP: Kiểm tra, đánh giá, thực
hành, trò chơi.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs làm vào bảng con.
Ngọt ngào, mèo kêu ngoao
ngoao, ngao ngán.
Cả lớp làm vào VBT .
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Nhóm 1 làm bài 3a.
Nhóm 2 làm bài 3b.
Đại diện nhóm trình bày.
Hs nhận xét.
Hs làm vào VBT.

4.Tổng kết – dặn dò.
Về xem và tập viết lại từ khó.
Nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm:
13






14
Ngày dạy: 3./09/2010
MÔN : TẬP LÀM VĂN
Bài dạy: NÓI VỀ ĐỘI THIẾU NIÊN TIỀN PHONG. ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
I/ Mục tiêu:
Giúp Hs hiểu biết về tổ chức Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh.
Biết điền đúng nội dung vào mẫu đơn xin cấp thể đọc sách.
Giáo dục Hs biết tôn trọng Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh.
II/ Đồ dùng dạy học: * GV: Mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách ( phô tô phát cho từng
Hs), VBT.
* HS: VBT, bút.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: Gv kiểm tra đồ dùng học tập của Hs.
Bài mới:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs có những hiểu biết cơ
bản về Đội.
. Bài tập 1:

Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- GV trình bày thêm tổ chức Đội TNTP Hồ Chí
Minh tập hợp trẻ em cả độ tuổi nhi đồng (5 – 9
tuổi) lẫn thiếu niên (9 – 14 tuổi).
- Gv chia lớp thành 2 nhóm thảo luận.
- Gv hướng dẫn Hs:
+ Đội thành lập ngày nào? Ở đâu?
+ Những đội viên đầu tiên của Đội lúc đầu là
ai?
+ Đội được mang tên Bác Hồ khi nào?
Gv có thể nói thêm về huy hiệu Đội, khăn quàng,
bài hát của Đội, các phong trào của Đội.
* Hoạt động 2: Trò chơi
- Mục tiêu: Giúp cho Hs biết điền đúng các phần
vào mẫu đơn cho sẵn.
. Bài tập 2:
Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.
- GV hướng dẫn Hs biết rõ hình thức của mẫu đơn
xin cấp thẻ đọc sách. Gồm có các phần:
+ Quốc hiệu và tiêu ngữ.
PP: Vấn đáp, thảo luận, thực
hành.
Hs đọc. Cả lớp đọc thầm
theo.
Hai dãy thi đua, mỗi dãy 5
học sinh.
Hs thảo luận.
Đại diện hai nhóm lên trình
bày.
PP: Luyện tập, thực hành,

trò chơi.
Hs đọc. Cả lớp đọc thầm
theo.
Hs lắng nghe.
15
+ Điạ điểm, ngày, tháng, năm viết đơn.
+ Tên đơn.
+ Đòa chỉ gửi đơn.
+ Họ, tên, ngày sinh, đòa chỉ lớp, trường của
người viết đơn.
+ Nguyện vọng và lời hứa.
+ Tên chữ kí của người làm đơn.
Gv cho cả lớp thi đua chơi trò “ Ai nhanh”
- Gv mời 3 Hs làm xong trước đọc bài của mình.
Gv và Hs cùng nhận xét. Tuyên dương bạn nào
làm đúng.
Hs làm vào VBT.
Hs đứng lên đọc.
Tổng kết – dặn dò.
Về nhà xem lại các phần của mẫu đơn.
Nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm:






16
TUẦN 2

Ngày dạy: 6 /09/2010
MÔN : TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN.
Bài dạy : AI CÓ LỖI?
I/ Mục tiêu:
A Tập đọc.
- Nắm được nghóa của các từ mới: kiêu căng, hối hận, cam đảm.
- Nắm được diễn biến của câu chuyện.
- Hiểu ý nghóa của câu chuyện đó là phải biết nhường nhòn bạn, nghó tốt về bạn,
dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn.
Rèn Hs
Đọc trôi chảy cả bài.
Đọc đúng các từ có vần khó, các từ dễ phát âm sai, các từ phiêm âm tên người nước
ngoài.
Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí. Biết phân biệt lời người kể và lới các nhân vật.
- Giáo dục cho Hs phải biết nhận lỗi, quan tâm giúp đỡ bạn.
B Kể chuyện.
- Giúp Hs dựa vào trí nhớ và tranh, biết kể từng đoạn của câu chuyện. Biết
phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội
dung.
- Rèn luyện khả năng tập trung theo dõi bạn kể. Biết nhận xét, đánh giá lời kể
của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn.
II/ Chuẩn bò:
17
* GV: Tranh minh họa bài học và truyện kể trong SGK.
Bảng viết sẵn câu, đoạn văn dài cần hướng dẫn.
* HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ:
- Gv mời 2 Hs đọc bài “ Hai bàn tay em” + TLCH.

- Gv nhận xét.
Bài mới:
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Mục tiêu: Giúp Hs bước đầu nắm được cách đọc và
đọc đúng các từ khó, câu khó.
Cách tiến hành:
Gv đọc mẫu bài văn
- Gv cho Hs quan sát tranh minh họa.
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghóa từ.
Gv viết bảng: Cô-rét-ti, En-ri-cô.
-Gv mời Hs đọc từng đọan trước lớp.
Gv mời Hs giải thích từ mới: kiêu căng, hối hận, can
đảm, ngây.
Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
- Gv yêu cầu Hs luyện đọc theo cặp.
Gv theo dõi Hs, hướng dẫn Hs đọc đúng.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Mục tiêu: Giúp Hs hiểu nội dung của bài, trả lời
đúng câu hỏi.
Cách tiến hành:
- Gv đưa ra câu hỏi:
- Gv cho Hs thảo luận và trả lời câu hỏi
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố.
- Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại bài học, qua việc các
em sắm vai từng nhân vật.
Cách tiến hành:
- GV chia Hs ra thành các nhóm. Mỗi nhóm 3 Hs đọc
PP: Thực hành cá nhân,
hỏi đáp, trực quan.
Học sinh đọc thầm theo

Gv.
Hs quan sát
Hs đọc nối tiếp nhau từng
câu
2, 3 Hs nhìn bảng đọc, cả
lớp đọc ĐT.
Hs tiếp nối nhau đọc 5
đoạn trong bài.
Hs giải nghóa từ.
Hs đọc từng đoạn trong
nhóm.
Hs luyện đọc theo cặp.
Ba nhóm tiếp nốùi nhau
đọc ĐT đoạn 1,2,3.
PP: Đàm thoại, hỏi đáp,
giảng giải.
Hs đọc thầm đoạn
Hs phát biểu tự do theo
suy nghó của mình.
Hs thảo luận nhóm đôi.
Đại diện nhóm lên trình
bày.
Hs nhận xét.
PP: Kiểm tra, đánh giá trò
chơi.
18
theo cách phân vai
- Gv nhận xét nhóm đọc hay nhất.
* Hoạt động 4: Hướng dẫn Hs kể từng đoạn của câu
chuyện theo tranh.

- Mục tiêu: Giúp cho Hs dựa vào những bức tranh để
nhớ và kể lại nội dung câu chuyện.
Cách tiến hành:
- Gv treo 5 tranh minh hoạ 5 đoạn của câu chuyện.
- Gv mời 5 Hs quan sát tranh và kể năm đoạn của câu
chuyện.
- Gv và Hs nhận xét
- Tuyên dương những em Hs có lời kể đủ ý, đúng trình
tự, lời kể sáng tạo.
Nêu lên những điểm các thể hiện chưa tốt cần điều
chỉnh. Khi kể không nhìn sách mà kể theo trí nhớ.
Gv hỏi: Em học được điều gì qua câu chuyện này?
Gv và Hs nhận xét.
Gv tuyên dương
Hs tiến hành đọc.
Hs nhận xét.
PP: Quan sát, giảng giải,
hỏi đáp, thực hành.
Hs quan sát.
Hs kể.
Hs nhận xét.
Tổng kết – dặn dò.
Về tập kể lại chuyện. Chuẩn bò bài:Cô giáo tí hon. Nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm :
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………

Ngày dạy: 10./09/2010
MÔN : TẬP VIẾT.
Bài dạy : Â – Âu Lạc.
I/ Mục tiêu:
19
Giúp Hs củng cố cách viết chữ hoa Ă, Â. Viết tên riêng “Âu Lạc” bằng chữ nhỏ.
Viết câu ứng dụng bằng chữ nhỏ.
Rèn Hs viết đẹp, đúng tốc độ, khoảng cách giữa các con chữ, từ và câu đúng.
Có ý thức rèn luyện chữ giữ vở.
II/ Chuẩn bò: * GV: Mẫu viết hoa Ă, Â, L.
Các chữ Âu lạc và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
* HS: Bảng con, phấn, vở tập viết.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ:
- Gv kiểm tra HS viết bài ở nhà.
Một Hs nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước.
Gv nhận xét bài cũ.
Bài mới:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn viết trên bảng con.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs biết cách viết đúng con
chữ trên bảng con.
Cách tiến hành:
Luyện viết chữ hoa.
- Gv cho Hs tìm các chữ hoa có trong bài: Ă, Â,
L.
- Gv viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết
từng chữ.
- Gv yêu cầu Hs viết từng chữ “ Ă, Â, L” trên
bảng con.

Hs viết từ ứng dụng.
- Gv gọi Hs đọc từ ứng dụng: Âu Lạc
- Gv giới thiệu: Âu Lạc là tên nước ta thời cổ, có
Vua An Dương Vương, đóng đô ở Cổ Loa.
- Gv yêu cầu Hs viết vào bảng con.
Luyện viết câu ứng dụng.
- Gv cho Hs viết bảng con.
- Gv mời Hs đọc câu ứng dụng.
- Gv giải thích câu tục ngữ: Phải biết nhớ ơn
những người đã giúp đỡ mình, những người đã
làm ra những thứ cho mình thừa hưởng.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết vào vở tập
viết.
- Mục tiêu: Giúp Hs viết đúng con chữ, trình bày
sạch đẹp vào vở tập viết.
PP: Trực quan, hỏi đáp, giảng
giải, thực hành.
Hs tìm.
Hs quan sát, lắng nghe.
Hs viết chữ vào bảng con.
Hs đọc: tên riêng Âu Lạc.
Hs tập viết trên bảng con.
Hs đọc câu ứng dụng:

Hs viết trên bảng con các chữ:
n khoai, n quả.
PP: Thực hành.
Hs nêu tư thế ngồi viết, cách
20
Cách tiến hành:

- Gv nêu yêu cầu:
+ Viết chữ Ă: 1 dòng cỡ nhỏ.
+ Viết chữ Â, L: 1 dòng cỡ nhỏ.
+ Viết chữ Âu Lạc: 2 dòng cỡ nhỏ.
+ Viết câu tục ngữ: 2 lần.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
- Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và
khoảng cách giữa các chữ.
* Hoạt động 3: Chấm chữa bài.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs nhận ra những lỗi còn sai
để chữa lại cho đúng.
Cách tiến hành:
- Gv thu từ 5 đến 7 bài để chấm.
- Gv nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng,
viết đẹp.
Trò chơi: Thi viết chữ đẹp.
Cho học sinh viết tên một đòa danh có chữ cái đầu
câu là L. Yêu cầu: viết đúng, sạch, đẹp.
cầm bút, để vở.
Hs viết vào vở
PP : Kiểm tra đánh giá, trò
chơi.
Đại diện 2 dãy lên tham gia.
Hs nhận xét.
Tổng kết – dặn dò.
Về luyện viết thêm phần bài ở nhà.
Chuẩn bò bài: Bố hạ.
Nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm :
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………
21
Ngày dạy: 07./09/2010
MÔN : CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
Bài dạy : Ai có lỗi?
I/ Mục tiêu:
- Nghe viết chính xác đoạn 3 của bài “ Ai có lỗi”.
- Viết đúng tên riêng của người nước ngoài.
- tìm đúng các từ có vần uênh, vần uyu.
Rèn Hs nghe viết đúng. Tránh viết thừa, viết thiếu từ.
Giáo dục Hs có ý .
II/ Chuẩn bò:
* GV: Bảng phụ viết nội dung BT3.
Vở bài tập.
* HS: VBT, bút.
II/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ:
- GV mời 3 Hs lên viết bảng :ngọt ngào, ngao ngán, hiền lành, chìm nổi, cái liềm.
- Gv nhận xét bài cũ
Bài mới:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs nghe - viết.
- Mục tiêu: Giúp Hs nghe - viết đúng bài chính tả
vào vở.
Cách tiến hành:
- Gv đọc một lần đoạn văn viết chính tả.

- Gv yêu cầu 2 –3 HS đọc lại đoạn viết.
- Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi:
+ Đoạn văn nói điều gì?
+ Tên riêng trong bài chính tả?
+ Nhận xét về cách viết tên riêng nói trên?


- Gv hướng dẫn Hs viết bảng con : Cô-rét-ti,
khuỷa tay, sứt chỉ.
Hs chép bài vào vở.
- Gv đọc thong thả từng câu, mỗi câu đọc từ 2 đến
3 lần.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
Gv chấm chữa bài.
- Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
PP: Phân tích, thực hành.
Hs lắng nghe.
2- 3 Hs đọc đoạn viết.
Cô-rét-ti.
Viết hoa chữ cái đầu tiên,
đặt dấu gạch nối giữa các
chữ. Vì tên riêng của người
nước ngoài.
Hs viết vào bảng con
Học sinh nêu tư thế ngồi.
Học sinh viết vào vở.
Học sinh soát lại bài.
Hs tự chữ lỗi.
22
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).

- Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
- Mục tiêu: Giúp hs làm đúng bài tập trong VBT.
Cách tiến hành:
+ Bài tập 2:
- Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- GV chia bảng thành 4 cột, chia lớp thành 4
nhóm. Mời các nhóm chơi trò tiếp sức.
- Gv và Hs nhật xét bốn nhóm
- Gv chốt lại:
Nguệch ngoạc, rỗng tuếch, bộc tuệch, khuếch
khoác, trống huếch trống hoác.
Khuỷa tay, khuỷa chân, ngã kha, khúc khuỷa.
+ Bài tập 3:Chọn từ điền vào chỗ trống.
- Gv mở bảng phụ đã viết sẵn.
- Gv chia lớp thành 2 nhóm. Đại diện hai nhóm
lên trình baỳ.
- Gv nhận xét, sửa chữa.
- Gv chốt lại:
Câu 3a) : Cây sấu, chữ sấu ; san sẻ, xẻ gỗ, xắn
tay áo, củ sắn.
Câu 3b) : Kiêu căng, căn dặn ; nhọc nhằn, lằng
nhằng, ; vắng mặt, vắn tắt.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò
chơi.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs trong nhóm thi đua viế từ
chứa tiếng có vần uêch/uyu.
Cả lớp viết vào VBT.
Hs đọc yêu cầu đề bài.

Nhóm 1 làm bài 3a.
Nhóm 2 làm bài 3b.
Hs nhận xét.
Cả lớp sửa bài vào VBT.
Tổng kết – dặn dò.
Về xem và tập viết lại từ khó.
Nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm :
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………
23
Ngày dạy: 09./09/2010
MÔN : LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Bài dạy :TỪ NGỮ VỀ THIẾU NHI. ÔN TẬP CÂU: AI LÀ GÌ?
I/ Mục tiêu:
- Giúp cho Hs mở rộng vốn từ về trẻ em, tính nết của trẻ em, tình cảm hoặc sự chăm
sóc của người lớn đối với trẻ em.
- Ôn kiểu câu Ai là gì? (cái gì, con gì).
Biết cách làm các bài tập đúng trong VBT.
Giáo dục Hs biết được tình cảm của người lớn dành cho các em.
II/ Chuẩn bò:
* GV: Hai phiếu photô BT1. Bảng phụ viết BT3.
* HS: Xem trước bài học, VBT.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ:

- Gv đọc khổ thơ, mời 2 Hs tìm vật được so sánh trong khổ thơ của “ Trần Đăng
Khoa”
- Gv nhận xét bài cũ.
Bài mới:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn các em làm bài tập.
- Mục tiêu: Giúp cho các em hiểu được những từ
ngữ chỉ trẻ em, tính nết, tình cảm của người lớn
đối với trẻ và giải được các bài tập.
PP:Trực quan, vấn đáp, giảng
giải, thực hành.
24
Cách tiến hành:
. Bài tập 1:
- Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv chia lớp thành 2 nhóm thảo luận.
- Gv dán lên bảng 2 phiếu photô.
- Gv nhận xét nhóm nào điền đầy đủ và công bố
nhóm chiến thắng.
- Gv nhận xét.
- Gv chốt lại lời giải đúng.
* Hoạt động 2: Thảo luận.
- Mục tiêu: Giúp cho các em hiểu và làm được bài
tập.
Cách tiến hành:
. Bài tập 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv mời 1 Hs lên làm mẫu câu a)
- Chia lớp làm 2 nhóm thảo luận:
+ Gạch 1 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi “ Ai
(cái gì, con gì)”.

+ Gạch dưới 2 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi “
Là gì?”
- Gv mở bảng phụ mời đại diện hai nhóm lên
gạch vào.
- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng :
Ai (cái gì, con gì) : Thiếu nhi, Chúng em, Chích
bông.
Là gì: là măng non cuả đất nước ; là Hs tiểu học ;
là bạn của trẻ em.
. Bài tập 3:
- Gv mời một Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu các em đặt đúng câu hỏi cho bộ
phận in đậm đó.
- Gv và Hs nhận xét, chốt lời giải đúng.
+ Cái gì là hình ảnh thân thuộc của làng quê Việt
Nam?
Hs đọc. Cả lớp đọc thầm.
Hs thảo luận nhóm.
Đại diện các nhóm lên tham
gia.
Cả lớp đọc bảng từ mới vừa
tìm được.
Hs đọc ĐT bảng từ đã hoàn
chỉnh
Hs sửa vào VBT.
PP: Thảo luận, thực hành.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Cả lớp đọc thầm.
Hs lên làm mẫu.
Nhóm 1 câu a).

Nhóm 2 câu b).
Hs đại diện lên bảng làm.
Hs khác nhận xét.
Cả lớp chữa bài trong VBT.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs và cả lớp làm bài ra giấy
nháp.
Hs nối tiếp nhau đọc câu hỏi
vừa đặt cho bộ phận in đậm
trong câu a, b, c.
Cả lớp làm vào VBT.
25

×