Tải bản đầy đủ (.doc) (167 trang)

Giáo án Toán lớp 4 cả năm_CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (950.56 KB, 167 trang )

to¸n
Ngµy so¹n:
Ngµy gi¶ng:
Tiết : 1 ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 1OO OOO
I.Mục tiêu :
- §ọc viết ®ỵc các số trong phạm vi 100 000; - BiÕt ph©n tÝch cÊu t¹o sè
II.Đồ dùng dạy học : -GV vẽ sẵn bảng số trong bài tập 2 lên bảng.
III.Hoạt động trên lớp :
t/g
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
5 ph
25
ph
5 ph
A- PhÇn më ®Çu
1.Ổn đònh:
2.KTBC:
GV kiểm tra sự chuẩn bò của HS.
3.Giới thiệu bài:
- GV hỏi :Trong chương trình Toán lớp 3, các em đã
được học đến số nào ?
- Trong tiết học này chúng ta cùng ôn tập về các số
đến 100 000.
- GV ghi tựa lên bảng.
B- C¸c ho¹t ®éng d¹y häc:
Bài 1:
- GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập, sau đó yêu cầu
HS tự làm bài.
- GV chữa bài và yêu cầu HS nêu quy luật của các số
trên tia số a và các số trong dãy số b .GV gợi ý HS :
a/+ Các số trên tia số được gọi là những số gì ?


+ Hai số đứng liền nhau trên tia số thì hơn kém nhau
bao nhiêu đơn vò ?
b/ + Các số trong dãy số này được gọi là những số tròn
gì ?
+ Hai số đứng liền nhau trong dãy số thì hơn kém nhau
bao nhiêu đơn vò ?
Như vậy, bắt đầu từ số thứ hai trong dãy số này thì
mỗi số bằng số đứng ngay trước nó thêm 1000 đơn vò.
Bài 2:
- GV yêu cầu HS tự làm bài .
- Yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài với nhau.
- Gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu HS 1 đọc các số trong
bài, HS 2 viết số, HS 3 phân tích số.
- GV yêu cầu HS cả lớp theo dõi và nhận xét, sau đó
nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3 (ý a/ viÕt ®ỵc 2 sè, ý b/ viÕt ®ỵc dßng 1)
- GV yêu cầu HS đọc bài mẫu và hỏi :Bài tập yêu cầu
chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm.
C. KÕt ln:
- GV NX tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập
hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bò bài cho tiết sau.
- Số 100 000.
- HS nêu yêu cầu .
- 2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp
làm vào vở bài tập.
- Các số tròn chục nghìn .
- Hơn kém nhau 10 000 đơn vò.
- Là các số tròn nghìn.

- Hơn kém nhau 1000 đơn vò.
- 2 HS lên bảmg làm bài, HS cả lớp
làm vào VBT.
- HS kiểm tra bài lẫn nhau.
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- HS đọc yêu cầu bài tập .
- 2 HS lên bảng làm bài, các HS
khác làm bài vào VBT . - HS làm
bài vào VBT, sau đó đổi chéo vở để
kiểm tra bài với nhau.
- HS cả lớp.
Ngµy so¹n:
Ngµy gi¶ng:
Tuần 1
to¸n
Tiết :2 ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 ( tiếp theo)
I.Mục tiêu :
HS biÕt: Thùc hiƯn ®ỵc phÐp céng, phÐp trõ c¸c sè cã ®Õn 5 ch÷ sè; nh©n chia cã ®Õn 5 ch÷ sè cho sè cã
mét ch÷ sè.
BiÕt so s¸nh, xÕp thø tù(®Õn 4 sè) c¸c sè ®Õn 100 000
II.Đồ dùng dạy học :
GV kẻ sẵn bảng số trong bài tập 5 lên bảng phụ.
III.Hoạt động trên lớp:
t/g Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
5
ph
25
ph
5

ph
A- PhÇn më ®Çu
1.Ổn đònh:
2.KTBC:
- 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướùng
dẫn luyện tập thêm của tiết 1, đồng thời kiểm tra
VBT về nhà của một số HS .
- GV chữa bài, nhận xét và ghi điểm cho HS.
3.Giới thiệu bài:
Giờ học Toán hôm nay các em sẽ tiếp tục cùng
nhau ôn tập các kiến thức đã học về các số trong
phạm vi 100 000.
B- C¸c ho¹t ®éng d¹y häc:
Hướng dẫn ôn tập:
Bài 1: - GV cho HS nêu yêu cầu của bài toán.
- GV yêu cầu HS nối tiếp nhau thực hiện tính
nhẩm trước lớp, mỗi HS nhẩm một phép tính trong
bài.
- GV nhận xét , sau đó yêu cầu HS làm vào vở.
Bài 2:
- GV yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào VBT.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn , nhận xét
cả cách đặt tính và thực hiện tính.
- GV có thể yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và
cách thực hiện tínhcủa các phép tính vừa thực hiện.
Bài 3:
- GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn. Sau đó

yêu cầu HS nêu cách so sánh của một cặp số trong
bài.
- GV nhận xét và ghi điểm.
Bài 4/b
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV hỏi : Vì sao em sắp xếp được như vậy ?
C KÕt ln:
- NhËn xÐt giê häc
- Chuẩn bò bài tiết sau.
- 3 HS lên bảng làm bài .
- 5 HS đem VBT lên GV kiểm tra.
7000 + 300 + 50 + 1 = 7 351
6000 + 200 + 3 = 6 203
6000 + 200 + 30 = 6 230
5000 + 2 = 5 002
- HS nghe GV giới thiệu bài.
- Tính nhẩm.
- Vài HS nối tiếp nhau thực hiện nhẩm.
- HS đặt tính rồi thực hiện các phép
tính.
- Cả lớp theo dõi và nhận xét.
- 4 HS lần lượt nêu phép tính cộng, trừ,
nhân, chia.
- So sánh các số và điền dấu >, <, = .
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
vào vở. (dßng 1,2)
- HS nêu cách so sánh.
- HS so sánh và xếp theo thứ tự:
b) 92 678; 82 697; 79 862; 62 978.
- HS nêu cách sắp xếp.

- HS cả lớp.
Ngµy so¹n:
Ngµy gi¶ng:
to¸n
Tiết : 3 ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tiếp theo)
I.Mục tiêu : - TÝnh nhÈm, thùc hiƯn ®ỵc phÐp céng, phÐp trõ c¸c sè cã ®Õn n¨m ch÷ sè; nh©n chia sè cã
®Õn n¨m ch÷ sè cho sè cã mét ch÷ sè. TÝnh ®ỵc gi¸ trÞ cđa biĨu thøc.
II.Đồ dùng dạy học : B¶ng phơ chÐp s½n BT 1
III.Hoạt động trên lớp:
t/g Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
5
ph
25
ph
5
ph
A Më ®Çu:
1.Ổn đònh:
2.KTBC:
- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài
tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 2.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3 Giới thiệu bài:
a/ Giờ học toán hôm nay các em tiếp tục cùng nhau
ôn tập các kiến thức đã học về các số trong phạm vi
100 000.
B- Ho¹t ®éng d¹y häc chÝnh
.Hướng dẫn ôn tập:
Bài 1
- GV yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào VBT.

* Em h·y nªu c¸ch nhÈm nhanh?
Bài 2/b
- GV cho HS tự thực hiện phép tính.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng,
sau đó nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3( a/b)
- GV cho HS nêu thứ tự thực hiện phép tính trong
biểu thức rồi làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.

HS kh¸ giái lµm tiÕp ý c vµ d (nÕu cßn thêi gian)
C- KÕt ln:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn
luyện tập thêm và chuẩn bò bài sau.
- 3 HS lên bảng làm bài. HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.

- HS nghe GV giới thiệu bài.
- HS làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh
nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn
nhau.
- 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực
hiện 2 phép tính.
- HS nêu cách đặt tính, thực hiện tính
cộng, tính trừ, tính nhân, tính chia trong
bài.
- 4 HS lần lượt nêu:
+ Với các biểu thức chỉ có các dấu tính
cộng và trừ, hoặc nhân và chia, chúng ta

thực hiện từ trái sang phải.
+ Với các biểu thức có các dấu tính
cộng, trừ, nhân, chia chúng ta thực hiện
nhân, chia trước, cộng, trừ sau.
+ Với các biểu thức có chứa dấu ngoặc,
chúng ta thực hiện trong dấu ngoặc
trước, ngoài ngoặc sau.
- 2 HS lên bảng thực hiện tính giá trò của
bốn biểu thức, HS cả lớp làm bài vào
VBT.
Ngµy so¹n:
Ngµy gi¶ng:
Tiết : 4 BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ
to¸n
I.Mục tiêu :
- Bíc ®Çu nhận biết được biểu thức có chứa một chữ, giá trò của biểu thức có chứa một chữ.
- Biết cách tính giá trò của biểu thức khi thay ch÷ b»ng sè.
II.Đồ dùng dạy học:
-Đề bài toán ví dụ chép sẵn trên bảng phụ hoặc bảng giấy.
-GV vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ (để trống số ở các cột).
III.Hoạt động trên lớp :
t/g Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
5
ph
25
ph
A Më ®Çu:
1.Ổn đònh:
2.KTBC: -GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm
các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 3.

Kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Giới thiệu bài:
-GV: Giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm
quen với biểu thức có chứa một chữ và thực hiện
tính giá trò của biểu thức theo các giá trò cụ thể của
chữ.
B- Ho¹t ®éng d¹y häc chÝnh
a.Giới thiệu biểu thức có chứa một chữ:
* Biểu thức có chứa một chữ
-GV yêu cầu HS đọc bài toán ví dụ.
-GV hỏi: Muốn biết bạn Lan có tất cả bao nhiêu
quyển vở ta làm như thế nào ?
-GV treo bảng số như phần bài học SGK và hỏi:
Nếu mẹ cho bạn Lan thêm 1 quyển vở thì bạn Lan
có tất cả bao nhiêu quyển vở?
-GV nghe HS trả lời và viết 1 vào cột Thêm, viết 3
+ 1 vào cột Có tất cả.
-GV làm tương tự với các trường hợp thêm 2, 3, 4,
… quyển vở.
-GV nêu vấn đề: Lan có 3 quyển vở, nếu mẹ cho
Lan thêm a quyển vở thì Lan có tất cả bao nhiêu
quyển vở?
-GV giới thiệu: 3 + a được gọi là biểu thức có
chứa một chữ.
-GV có thể yêu cầu HS nhận xét để thấy biểu
thức có chứa một chữ gồm số, dấu tính và một chữ.
* Giá trò của biểu thức có chứa một chữ
-GV hỏi và viết lên bảng: Nếu a = 1 thì 3 + a = ?
-GV nêu: Khi đó ta nói 4 là một giá trò của biểu

thức 3 + a.
-GV làm tương tự với a = 2, 3, 4, …
-GV hỏi: Khi biết một giá trò cụ thể của a, muốn
tính giá trò của biểu thức 3 + a ta làm như thế
-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dõi để nhận xét bài làm của bạn.
56346 43000 13065 65040 5
2854 21308 x 4 15 13008
59200 21692 52260 040
0
-HS nghe.
-Lan có 3 quyển vở, mẹ cho Lan thêm …
quyển vở. Lan có tất cả … quyển vở.
-Ta thực hiện phép tính cộng số vở Lan
có ban đầu với số vở bạn cho thêm.
-Lan có tất cả 3 + 1 quyển vở
-HS nêu số vở có tất cả trong từng trường
hợp.
-Lan có tất cả 3 + a quyển vở.
-HS: Nếu a = 1 thì 3 + a = 3 + 1 = 4
-HS tìm giá trò của biểu thức 3 + a trong
từng trường hợp.
-Ta thay giá trò của a vào biểu thức rồi
thực hiện tính.
to¸n
5
ph
nào ?
-Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được gì ?
b. Luyện tập – thực hành:

Bài 1
-GV: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-GV viết lên bảng biểu thức 6 + b và yêu cầu HS
đọc biểu thức này.
-Chúng ta phải tính giá trò của biểu thức 6 + b với
b bằng mấy ?
-Nếu b = 4 thì 6 + b bằng bao nhiêu?
-Vậy giá trò của biểu thức 6 + b với b = 4 là bao
nhiêu ?
-GV yêu cầu HS tự làm các phần còn lại của bài.
-GV hỏi: Giá trò của biểu thức 115 – c với c = 7 là
bao nhiêu ?
-Giá trò của biểu thức a + 80 với a = 15 là bao
nhiêu ?

Bài 2/a
-GV vẽ lên bảng các bảng số như bài tập 2, SGK.
-GV hỏi về bảng thứ nhất: Dòng thứ nhất trong
bảng cho em biết điều gì ?
-Dòng thứ hai trong bảng này cho biết điều gì ?
- x có những giá trò cụ thể như thế nào ?
-Khi x = 8 thì giá trò của biểu thức 125 + x là bao
nhiêu ?
-GV yêu cầu HS tự làm tiếp phần còn lại của bài.
-GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3/b
-GV yêu cầu HS đọc đề bài.
-GV: Nêu biểu thức trong phần a ?
-Chúng ta phải tính giá trò của biểu thức 873 – n
với những giá trò nào của n ?

-Muốn tính giá trò biểu thức 873 – n với n = 10,
em làm như thế nào ?
-GV yêu cầu HS cả lớp làm bài vào VBT, sau đó
kiểm tra vở của một số HS.
C- KÕt ln
-GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài
tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bò bài sau.
-Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được
một giá trò của biểu thức 3 + a.
-Tính giá trò của biểu thức.
-HS đọc.
-Tính giá trò của biểu thức 6 + b với b = 4.
-HS: Nếu b = 4 thì 6 + b = 6 + 4 = 10.
-Vậy giá trò của biểu thức 6 + b với b = 4

6 + 4 = 10.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT.
-Giá trò của biểu thức 115 – c với c = 7 là
115 – 7 = 108.
-Giá trò của biểu thức a + 80 với a = 15 là
15 +80 = 95.
-HS đọc bảng.
-Cho biết giá trò cụ thể của x (hoặc y).
-Giá trò của biểu thức 125 + x tương ứng
với từng giá trò của x ở dòng trên.
-x có các giá trò là 8, 30, 100.
-125 + x = 125 +8 = 133.
-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một
phần, HS cả lớp làm bài vào VBT.

-HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
-1 HS đọc trước lớp.
-Biểu thức 873 - n
-Tính giá trò biểu thức 873 – n với n = 10,
n = 0, n = 70, n = 300.
-Với m = 10 thì biểu thức:
873 – n = 873 - 10 = 863.
-HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để
kiểm tra bài lẫn nhau. HS có thể trình bày
bài như sau:
-HS cả lớp.
Ngµy so¹n:
Ngµy gi¶ng:
Tiết : 5 LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
TÝnh ®ỵc gi¸ trÞ cđa biĨu thøc chøa mét ch÷khi thay ch÷ b»ng sè.
to¸n
Lµm quen víi c«ng thøc tÝnh chu vi h×nh vu«ng cã ®é dµi c¹nh lµ a
II.Đồ dùng dạy học:
-Đề bài toán 1a, 1b, 3 chép sẵn trên bảng phụ hoặc bảng giấy.
III.Hoạt động trên lớp:
t/g Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
5
ph
25
ph
5
ph
A Më ®Çu:
1.Ổn đònh:

2.KTBC:
-GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài
tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 4, đồng thời
kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.

-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Giới thiệu bài:
-GV: Giờ học toán hôm nay các em sẽ tiếp tục
làm quen với biểu thức có chứa một chữ và thực
hiện tính giá trò của biểu thức theo các giá trò cụ
thể của chữ.
B- Ho¹t ®éng d¹y häc chÝnh
a.Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1
-GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-GV treo bảng phụ đã chép sẵn nội dung bài 1a
và yêu cầu HS đọc đề bài.

* Mn tÝnh gi¸ trÞ cđa bt cã chøa mét ch÷, ta ltn?
Bài 2( ý a vµ c)
-GV yêu cầu HS đọc đề bài,
- Lu ý: khi tÝnh gt cđa bt cã hai dÊu phÐp tÝnh?
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4
-GV yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình
vuông.
-Nếu hình vuông có cạnh là a thì chu vi là bao
nhiêu ? ( P= a x 4)
-GV nhận xét và cho điểm.
C- KÕt ln

-GV NX giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài
tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bò bài sau.
-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dõi để nhận xét bài làm của bạn.
2b.
Y 200 960 1350
Y –
20
200 –
20 =
180
960 – 20
= 940
1350 – 20
= 1330
3b. n=10 thì 873 - n = 873 - 10 = 863
n= 0 thì 873 – n = 873 – 0 = 873
n=70 thì 873 – n = 873 – 70 = 803
n= 300 thì 873 – n = 873 – 300 = 573
-HS nghe GV giới thiệu bài.
-Tính giá trò của biểu thức.
-HS tù lµm bµi vµo VBT, 4 HS lµm giÊy khỉ to
sau ®ã lªn b¶ng ch÷a bµi vµ nªu c¸ch lµm.
- Thay ch÷ b»ng sè
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào VBT.
-Ta lấy cạnh nhân với 4.
-Chu vi của hình vuông là a x 4.
-HS đọc công thức tính chu vi của hình
vuông.

-3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào VBT.
-HS cả lớp.
Tiết : 6 CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ
I.Mục tiêu :
- BiÕt mèi quan hƯ gi÷a c¸c hµng liỊn kỊ.
-Biết đọc và viết các số có đến 6 chữ số.
II.Đồ dùng dạy học :
Tuần 2
to¸n
-Các hình biểu diễn đơn vò, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, trăm nghìn như SGK (nếu có).
-Các thẻ ghi số có thể gắn được lên bảng.
-Bảng các hàng của số có 6 chữ số:
Hàng
Trăm
nghìn
Chục nghìn Nghìn Trăm Chục Đơn vò
III.Hoạt động trên lớp :
t/g Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A- Më ®Çu:
1.Ổn đònh:
2.KTBC:
-GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài
tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 5, đồng thời
kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3 Giới thiệu bài:
-GV: Giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm
quen với các số có sáu chữ số.
B- Ho¹t ®éng d¹y häc chÝnh:

1.Ôn tập về các hàng đơn vò, trăm, chục, nghìn,
chục nghìn:
-GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ trang 8 SGK và
yêu cầu các em nêu mối quan hệ giũa các hàng
liền kề;
+Mấy đơn vò bằng 1 chục ? (1 chục bằng bao
nhiêu đơn vò ?)
+Mấy chục bằng 1 trăm ? (1 trăm bằng mấy
chục ? )
+Mấy trăm bằng 1 nghìn ? (1 nghìn bằng mấy
trăm ?)
+Mấy nghìn bằng 1 chục nghìn ? (1 chục nghìn
bằng mấy nghìn ? )
+Mấy chục nghìn bằng 1 trăm nghìn ? (1 trăm
nghìn bằng mấy chục nghìn ? )
-Hãy viết số 1 trăm nghìn.
-Số 100000 có mấy chữ số, đó là những chữ số
nào ?

c.Giới thiệu số có sáu chữ số :
-GV treo bảng các hàng của số có sáu chữ số như
phần đồ dùng dạy – học đã nêu.
* Giới thiệu số 432516
-GV giới thiệu: Coi mỗi thẻ ghi số 100000 là một
trăm nghìn.
-Có mấy trăm nghìn ?
-Có mấy chục nghìn ?
-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.


-Quan sát hình và trả lời câu hỏi.
+10 đơn vò bằng 1 chục. (1 chục bằng
10 đơn vò.)
+10 chục bằng 1 trăm. (1 trăm bằng 10
chục.)
+10 tr¨m bằng 1 nghìn. (1 nghìn bằng
10 trăm.)
+10 nghìn bằng 1 chục nghìn. (1 chục
nghìn bằng 10 nghìn.)
+10 chục nghìn bằng 1 trăm nghìn. (1
trăm nghìn bằng 10 chục nghìn.)
-1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào
giấy nháp: 100000.
-6 chữ số, đó là chữ số 1 và 5 chữ số 0
đứng bên phải số 1.
-HS quan sát bảng số.
-Có 4 trăm nghìn.
-Có 3 chục nghìn.
-Có 2 nghìn.
to¸n
-Có mấy nghìn ?
-Có mấy trăm ?
-Có mấy chục ?
-Có mấy đơn vò ?
-GV gọi HS lên bảng viết số trăm nghìn, số chục
nghìn, số nghìn, số trăm, số chục, số đơn vò vào
bảng số.
* Giới thiệu cách viết số 432 516
-GV: Dựa vào cách viết các số có năm chữ số,
bạn nào có thể viết số có 4 trăm nghìn, 3 chục

nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 1 chục, 6 đơn vò ?
-GV nhận xét đúng / sai và hỏi: Số 432516 có
mấy chữ số ?
-Khi viết số này, chúng ta bắt đầu viết từ đâu ?
-GV khẳng đònh: Đó chính là cách viết các số có 6
chữ số. Khi viết các số có 6 chữ số ta viết lần lượt
từ trái sang phải, hay viết từ hàng cao đến hàng
thấp.
* Giới thiệu cách đọc số 432 516
-GV: Bạn nào có thể đọc được số 432516 ?
-Nếu HS đọc đúng, GV khẳng đònh lại cách đọc
đó và cho cả lớp đọc. Nếu HS đọc chưa đúng GV
giới thiệu cách đọc: Bốn trăm ba mươi hai nghìn
năm trăm mười sáu.
-GV hỏi: Cách đọc số 432516 và số 32516 có gì
giống và khác nhau?
-GV viết lên bảng các số 12357 và 312357;
81759 và 381759; 32876 và 632876 yêu cầu HS
đọc các số trên.
d. Luyện lập, thực hành :
Bài 1
-GV gắn các thẻ ghi số vào bảng các hàng của số
có 6 chữ số để biểu diễn số 313214, số
523453 và yêu cầu HS đọc, viết số này.
-GV nhận xét, có thể gắn thêm một vài số khác
cho HS đọc, viết số. Hoặc có thể yêu cầu HS tự
lấy ví dụ, đọc số, viết số và gắn các thẻ số biểu
diễn số.
Bài 2
-GV yêu cầu HS tự làm bài (Nếu HS kém GV có

thể hướng dẫn để HS thấy cột thứ nhất trong bảng
là Viết số, các cột từ thứ hai đến thứ 7 là số trăm
nghìn, chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vò của số,
cột thứ tám ghi cách đọc số. )
-GV gọi 2 HS lên bảng, 1 HS đọc các số trong
-Có 5 trăm.
-Có 1 chục.
-Có 6 đơn vò.
-HS lên bảng viết số theo yêu cầu.
-2 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào
giấy nháp (hoặc bảng con): 432516.
-Số 432516 có 6 chữ số.
-Ta bắt đầu viết từ trái sang phải: Ta
viết theo thứ tự từ hàng cao đến hàng
thấp: hàng trăm nghìn, hàng chục
nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng
chục, hàng đơn vò.
-1 đến 2 HS đọc, cả lớp theo dõi.
-HS đọc lại số 432516.
-Khác nhau ở cách đọc phần nghìn, số
432516 có bốn trăm ba mươi hai nghìn,
còn số 32516 chỉ có ba mươi hai nghìn,
giống nhau khi đọc từ hàng trăm đến
hết.
-HS đọc từng cặp số.
-1 HS lên bảng đọc, viết số. HS viết số
vào VBT:
a) 313241
b) 523453
-HS tự làm bài vào VBT, sau đó 2 HS

ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra
bài của nhau. (HS có thể dùng bút chì
to¸n
bài cho HS kia viết số.
-GV hỏi thêm HS về cấu tạo thập phân của các
số trong bài. Ví dụ: Số nào gồm 8 trăm 8 nghìn, 3
chục nghìn, 7 trăm, 5 chục, 3 đơn vò ?
Bài 3
-GV viết các số trong bài tập (hoặc các số có sáu
chữ số khác) lên bảng, sau đó chỉ số bất kì và gọi
HS đọc số.
-GV nhận xét.
4.Củng cố- Dặn dò:
-GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài
tập luyện tập thêm và chuẩn bò bài sau.
để làm vào SGK)
-HS nêu: Tám trăm ba mươi hai nghìn
bảy trăm năm mươi ba và lên bảng viết
832753.
-HS lần lượt đọc số trước lớp, mỗi HS
đọc từ 3 đến 4 số.
-HS cả lớp.
Tiết : 7 LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu :
Giúp HS:
- ViÕt vµ ®äc ®ỵc c¸c sè cos ®Õn s¸u ch÷ sè.
.Đồ dùng dạy học:
III.Hoạt động trên lớp:
t/g Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A- Më ®Çu:

1.Ổn đònh:
2.KTBC:
-GV gọi 4 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài
tập 4 của tiết 6, đồng thời kiểm tra VBT về nhà
của một số HS khác.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Giới thiệu bài:
-GV: Giờ học toán hôm nay các em sẽ luyện tập
về đọc viết, thứ tự các số có sáu chữ số.
B Ho¹t ®éng d¹y häc chÝnh:
Bài 1
-GV kẻ sẵn nội dung bài tập này lên bảng và yêu
cầu 1 HS làm bài trên bảng, các HS khác dùng bút
chì làm bài vào SGK.

Bài 3
-GV yêu cầu HS tự viết số vào VBT.
Kết quả: a. 4 300 b. 24 316 c. 24 301
d. 180 715 e. 307 421 g. 999 999
-GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4
-GV yêu cầu HS tự điền số vào các dãy số, sau
đó cho HS đọc từng dãy số trước lớp.
-4 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
a. 63 115 b. 723 936 c. 943 103 d. 860
372
-HS nghe.
-HS làm bài theo yêu cầu.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm

bài vào VBT, Sau đó 2 HS ngồi cạnh
nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
to¸n
-GV cho HS nhận xét về các đặc điểm của các
dãy số trong bài.
C- KÕt ln: -GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về
nhà làm bài tập , chuẩn bò sau.
-HS làm bài và nhận xét:
a) Dãy các số tròn trăm nghìn.
b) Dãy các số tròn chục nghìn.
c) Dãy các số tròn trăm.
d) Dãy các số tròn chục.
e) Dãy các số tự nhiên liên tiếp.
-HS cả lớp.
Tiết : 8 HÀNG VÀ LỚP
I.Mục tiêu :
- BiÕt ®ỵc c ¸c hµng trong líp ®¬n vÞ, líp ngh×n.
- BiÕt gi¸ trÞ cđa ch÷ sè theo vÞ trÝ cuae rõng ch÷ sè trong mçi sè.
- BiÕt viÕt sè thµnh tỉng theo hµng.
II.Đồ dùng dạy học :
-Bảng kẻ sẵn các lớp, hàng của số có sáu chữ số như phần bài học SGK:
số
Lớp nghìn Lớp đơn vò
Hàng trăm
nghìn
Hàng chục
nghìn
Hàng nghìn Hàng trăm Hàng chục Hàng đơn vò
- GV vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ (để trống số ở các cột).
III.Hoạt động trên lớp:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A- Më ®Çu:
1.Ổn đònh:
2.KTBC:
-GV gọi 4 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài
tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 7 và kiểm
tra VBT về nhà của HS, đồng thời kiểm tra VBT
về nhà của một số HS khác.

-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Giới thiệu bài:
-GV: Giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm
quen với biểu thức có chứa một chữ và thực hiện
tính giá trò của biểu thức theo các giá trò cụ thể của
chữ, hàng và lớp của các số có sáu chữ số.
b.Giới thiệu lớp đơn vò, lớp nghìn:
-GV: Hãy nêu tên các hàng đã học theo thứ tự từ
nhỏ đến lớn ?
-GV giới thiệu: Các hàng này được xếp vào các
lớp. Lớp đơn vò gồm ba hàng là hàng đơn vò, hàng
chục, hàng trăm. Lớp nghìn gồm hàng nghìn, hàng
-4 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
Bài 2 -Thực hiện đọc các số: 2453,
65243, 762543, 53620.
- Chữ số 5 ở số 2453 thuộc hàng chục,
ở số
65243 thuộc hàng nghìn, ở số 762543
thuộc hàng trăm, ở số 53620 thuộc
hàng chục nghìn.

-HS nghe.
-HS nêu: Hàng đơn vò, hàng chục,
hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục
to¸n
chục nghìn, hàng trăm nghìn.
-GV vừa giới thiệu, vừa kết hợp chỉ trên bảng
các hàng, lớp của số có sáu chữ số đã nêu ở phần
Đồ dùng dạy – học.
-GV hỏi: Lớp đơn vò gồm mấy hàng, đó là những
hàng nào ?
-Lớp nghìn gồm mấy hàng, đó là những hàng nào
?
-GV viết số 321 vào cột số và yêu cầu HS đọc.
-GV gọi 1 HS lên bảng và yêu cầu: hãy viết các
chữ số của số 321 vào các cột ghi hàng.
-GV làm tương tự với các số: 654000, 654321.
-GV hỏi: Nêu các chữ số ở các hàng của số 321.
-Nêu các chữ số ở các hàng của số 65 000.
-Nêu các chữ số ở các hàng của số 654321.
c.Luyện tập, thực hành:
Bài 1
-GV yêu cầu HS nêu nội dung của các cột trong
bảng số của bài tập.
-Hãy đọc số ở dòng thứ nhất.
-Hãy viết số năm mươi tư nghìn ba trăm mười
hai.
-Nêu các chữ số ở các hàng của số 54312.
-Yêu cầu HS viết các chữ số của số 54312 vào
cột thích hợp trong bảng.
-Số 54312 có những chữ số hàng nào thuộc lớp

nghìn ?
-Các chữ số còn lại thuộc lớp gì ?
-GV yêu cầu HS làm tiếp bài tập.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
-Có thể hỏi thêm về các lớp của các số:
+Lớp nghìn của số 45213 gồm những chữ số
nào ?
+Lớp đơn vò của số 654300 gồm những chữ số
nào ?
Bài 2a
-GV gọi 1 HS lên bảng và đọc cho HS viết các số
trong bài tập, sau đó hỏi:
+Trong số 46307, chữ số 3 ở hàng nào, lớp
nào ?
+Trong số 56032, chữ số 3 ở hàng nào, lớp
nào ?
nghìn, hàng trăm nghìn.
-Gồm ba hàng là hàng đơn vò, hàng
chục, hàng trăm.
-Gồm ba hàng đó là hàng nghìn, hàng
chục nghìn, hàng trăm nghìn.
-Ba trăm hai mươi mốt.
-HS viết số 1 vào cột đơn vò, số 2 vào
cột chục, số 3 vào cột trăm.
-HS: Số 321 có chữ số 1 ở hàng đơn vò,
chữ số 2 ở hàng chục, chữ số 3 ở hàng
trăm.
-Số 654000 có chữ số 0 ở các hàng đơn
vò, chục, trăm, chữ số 4 ở hàng nghìn,
chữ số 5 ở hàng chục nghìn, chữ số 6 ở

hàng trăm nghìn.
-Số 654321 có chữ số 1 ở hàng đơn vò,
chữ số 2 ở hàng chục, chữ số 3 ở hàng
trăm, chữ số 4 ở hàng nghìn, chữ số 5 ở
hàng chục nghìn, chữ số 6 ở hàng trăm
nghìn.
-Bảng có các cột: Đọc số, viết số, các
lớp, hàng của số.
-HS đọc: Năm mươi tư nghìn ba trăm
mười hai.
-1 HS lên bảng viết 54312
-Số 54312 có chữ số 2 ở hàng đơn vò,
chữ số 1 ở hàng chục, chữ số 3 ở hàng
trăm, chữ số 4 ở hàng nghìn, chữ số 5 ở
hàng chục nghìn.
-1 HS lên bảng viết, cả lớp nhận xét
và theo dõi.
-Chữ số 5 hàng chục nghìn và 4 hàng
nghìn thuộc lớp nghìn.
-Lớp đơn vò.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
vào VBT.
-HS nêu.
to¸n
+GV hỏi tương tự với các số còn lại.
-GV có thể hỏi thêm về các chữ số khác trong
các số trên hoặc trong các số khác. Ví dụ:
+Trong các số trên, số nào có chữ số 6 ở hàng
chục nghìn ?
+Những số nào có chữ số hàng đơn vò là 7 ? …

-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
-GV viết lên bảng số 52314 và hỏi: Số 52314
gồm mấy trăm nghìn, mấy chục nghìn, mấy nghìn,
mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vò ?
-Hãy viết số 52314 thành tổng các chục nghìn,
nghìn, trăm, chục, đơn vò.
-GV nhận xét cách viết đúng, sau đó yêu cầu HS
cả lớp làm các phần còn lại của bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4
-GV lần lượt đọc từng số trong bài cho HS viết
số.
-GV nhận xét và cho điểm HS.

C- KÕt ln:
-GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài
tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bò bài sau.
-1 HS đọc cho 1 HS khác viết các số
46307,
56032, 123517, 305804, 960783.
+Trong số 46307 chữ số 3 ở hàng trăm,
lớp đơn vò.
+Trong số 56032 chữ số 3 ở hàng chục,
lớp đơn vò.
+HS trả lời.
+Số 960783 có chữ số 6 ở hàng chục
nghìn.
+Có hai số có chữ số hàng đơn vò là 7
đó là số 46307 và số 123517.

-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT.
-Số 52314 gồm 5 chục nghìn, 2 nghìn,
3 trăm, 1 chục, 4 đơn vò.
-1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết
vào VBT.
52314 = 50000 + 2000 + 300 + 10 + 4
-1 HS lên bảng làm bài, Hs cả lớp làm
bài vào VBT.
-HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của
nhau.
Tiết : 9 SO SÁNH CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ
I.Mục tiêu:
- So s¸nh ®ỵc c¸c sè cã nhiỊu ch÷ sè.
- BiÕt s¾p xÕp 4 sè tù nhiªn cã kh«ng qu¸ 6 ch÷ sè theo thø tù tõ bÐ ®Õn lín
II.Đồ dùng dạy học:
III.Hoạt động trên lớp :
to¸n
t/g Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A- Më ®Çu:
1.Ổn đònh:
2.KTBC:
-GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài
tập 2b, 5 đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một
số HS.
- Gv treo bảng phụ bài 2b

-GV chưa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Giới thiệu bài:
-GV: Giờ học toán hôm nay sẽ giúp các em biết

cách so sánh các số có nhiều chữ số với nhau.
b.Hướng dẫn so sánh các số có nhiều chữ số :
* So sánh các số có số chữ số khác nhau
-GV viết lên bảng các số 99578 và số 100000
yêu cầu HS so sánh 2 số này với nhau
-Vì sao ?
-Vậy khi so sánh các số có nhiều chữ số với
nhau, ta thấy số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn
hơn và ngược lại số nào có ít chữ số hơn thì bé
hơn.
*So sánh các số có số chữ số bằng nhau
-GV viết lên bảng số 693251 và số 693500, yêu
cầu HS đọc và so sánh hai số này với nhau.
-Nếu HS so sánh đúng, GV yêu cầu HS nêu
cách so sánh của mình. Sau đó hướng dẫn HS
cách so sánh như phần bài học của SGK đã hướng
dẫn:
+Hãy so sánh số chữ số của 693251 với
693500.
+Hãy so sánh các chữ số ở cùng hàng của hai
số với nhau theo thứ tự từ trái sang phải.
+Hai số có hàng trăm nghìn như thế nào ?
+Ta so sánh tiếp đến hàng nào ?
+Hàng chục nghìn bằng nhau, vậy ta phải so
sánh đến hàng gì ?
+Khi đó ta so sánh tiếp đến hàng nào ?
-Vậy ta có thể rút ra điều gì về kết quả so sánh
hai số này ?
-Bạn nào có thể nêu kết quả so sánh này theo
-HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo

dõi để nhận xét bài làm của bạn.
2b. Gía trị của chữ số 7 trong mỗi số đó
là:
67 021 7000; 79 518 70 000
302 671 70; 715 519 700 000
Bài 5:
a. Lớp nghìn của số 603 786 gồm các
chữ số: 6;0;3
b. Lớp đơn vò của số 603 786 gồm các
chữ số: 7;8;6
c. Lớp đơn vò của số 532 004 gồm các
chữ số: 0;0;4
-HS nghe.
-99578 nhỏ hơn 10 000
-Vì 99578 chỉ có 5 chữ số còn 100000
có 6 chữ số.
-HS nhắc lại kết luận.
-HS đọc hai số và nêu kết quả so sánh
của mình.
+Hai số cùng là các số có 6 chữ số.
+Là 6.
+So sánh đến hàng chục nghìn. Hàng
chục nghìn đều bằng 9.
+Đến hàng nghìn, hai số cùng có hàng
nghìn
là 3.
to¸n
cách khác ?
-Vậy khi so sánh các số có nhiều chữ số với
nhau, chúng ta làm như thế nào ?

c.Luyện tập, thực hành :
Bài 1
-GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
-GV yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng của
một số HS.
-GV yêu cầu HS giải thích cách điền dấu ở 2
đến 3 trường hợp trong bài. Ví dụ:
+Tại sao 43256 < 432510 ?
+Tại sao 845713 < 854713 ?
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
-GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Muốn tìm được số lớn nhất trong các số đã cho
chúng ta phải làm gì ?
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
-GV hỏi: Số nào là số lớn nhất trong các số
59876, 651321, 499873, 902011, vì sao ?
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
+So sánh tiếp đến hàng trăm nghìn thì
được
2 < 5.
-Vậy 693251 < 693500.
-693500 > 693 251.
-Khi so sánh các số có nhiều chữ số với
nhau ta cần:
+So sánh số các chữ số của hai số với
nhau, số nào có nhiều chữ số hơn, thì số

đó lớn hơn và ngược lại.
+Hai số có cùng số chữ số thì ta so
sánh các cặp chữ số ở cùng hàng với
nhau, lần lượt từ trái sang phải. Nếu
chữ số nào lớn hơn thì số tương ứng sẽ
lớn hơn, nếu chúng bằng nhau ta so
sánh đến cặp chữ số ở hàng tiếp theo.
-So sánh số và điền dấu <, >, = thích
hợp vào chỗ trống.
-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm
một cột, HS cả lớp làm bài vào VBT.
-HS nhận xét.
+Vì 43256 có năm chữ số còn 432510
có sáu chữ số.
+Vì hai số cùng có sáu chữ số. So sánh
đến các cặp số cùng hàng thì ta thấy hai
số cùng có hàng trăm nghìn là 8, so
sánh tiếp đến hàng chục nghìn thì có 4
< 5 nên 845713 < 854713.
-Tìm số lớn nhất trong các số đã cho.
-Phải so sánh các số với nhau.
-HS chép lại các số trong bài vào VBT
rồi khoanh tròn vào số lớn nhất.
-Số 902011 là số lớn nhất trong các số
đó vì:
+Trong các số đã cho, số 59876 là số
duy nhất có 5 chữ số nên nó là số bé
nhất. Các số còn lại có 6 chữ số.
to¸n
-Để sắp xếp được các số theo thứ tự từ bé đến

lớn ta phải làm gì ?
-GV yêu cầu HS so sánh và tự sắp xếp các số.
-GV hỏi: Vì sao em lại xếp được các số theo thứ
tự như trên.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4
-GV yêu cầu HS mở SGK và đọc nội dung bài
tập 4.
-GV yêu cầu HS suy nghó và làm bài vào VBT.
-Số có ba chữ số lớn nhất là số nào ? Vì sao ?
-Số có ba chữ số bé nhất là số nào ? Vì sao ?
-Số có sáu chữ số lớn nhất là số nào ? Vì sao ?
-Số có sáu chữ số bé nhất là số nào ? Vì sao ?
-Nếu còn thời gian, GV có thể yêu cầu HS tìm
số lớn nhất, bé nhất có 4, 5 chữ số.
C- KÕt ln: -GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về
nhà làm bài tập và chuẩn bò bài sau.
+So sánh hàng trăm nghìn của các số
còn lại thì có 9 > 6 > 4
+Vậy số 902011 có hàng trăm nghìn lớn
nhất nên là số lớn nhất.
-Sắp xếp các số đã cho theo thứ tự từ bé
đến lớn.
-Phải so sánh các số với nhau.
-1 HS lên bảng ghi dãy số mình sắp xếp
được, các HS khác viết vào VBT.
Sắp xếp theo thứ tự:
2467, 28092, 932018, 943567.
-HS giải thích:
-HS đọc bài.

-HS cả lớp làm bài.
-Là số 999. Vì tất cả các số có ba chữ
số khác đều nhỏ hơn 999.
-Là số 100, vì tất cả các số có ba chữ số
khác đều lớn hơn số 100.
-Số có sáu chữ số lớn nhất là số
999999, vì tất cả các số có sáu chữ số
khác đều bé hơn
999999.
-Số có sáu chữ số bé nhất là số 100000,
vì tất cả các số có sáu chữ số khác đều
lớn hơn
100000.
-HS cả lớp.
to¸n
Ngµy so¹n: 9/9/09
Ngµy gi¶ng: 11/9/09
Tiết : 10 TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU
I.Mục tiêu :
- NhËn biÕt hµng triƯu, hµng chơc triƯu, hµng tr¨m triƯu vµ líp triƯu.
- BiÕt viÕt c¸c sè ®Õn líp triƯu.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng các lớp, hàng kẻ sẵn trên bảng phụ:
Lớp triệu Lớp nghìn Lớp đơn vò
Hàng
trăm
triệu
Hàng
chục
triệu

Hàng
triệu
Hàng
trăm
Nghìn
Hàng
chục
nghìn
Hàng
nghìn
Hàng
trăm
Hàng
chục
Hàng đơn vò
III.Hoạt động trên lớp :
t/g Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
5ph
27ph
10 ph
A- Më ®Çu:
1.Ổn đònh:
2.KTBC:
-GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các
bài tập 4 của tiết 9.

-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Giới thiệu bài:
-GV: Giờ học toán hôm nay các em sẽ được
làm quen với các hàng, lớp lớn hơn các hàng

lớp đã học.
B- Ho¹t ®éng d¹y häc:
1.Giới thiệu hàng triệu, chục triệu, trăm triệu,
lớp triệu:
-GV hỏi: hãy kể các hàng đã học theo thứ tự
từ nhỏ đến lớn.
-Hãy kể tên các lớp đã học.
-GV yêu cầu HS cả lớp viết số theo lời đọc: 1
trăm, 1 nghìn, 10 nghìn, 1 trăm nghìn, 10 trăm
nghìn.
-GV giới thiệu: 10 trăm nghìn còn được gọi là
1 triệu.
-GV hỏi: 1 triệu bằng mấy trăm nghìn ?
-Số 1 triệu có mấy chữ số, đó là những chữ số
nào ?
-Bạn nào có thể viết số 10 triệu ?
-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dõi để nhận xét bài làm của bạn.
a. Số lớn nhất có ba chữ số là: 999
b. Số bé nhất có ba chữ số là: 100
c. Số lớn nhất có sáu chữ số là: 999 999
d. Số bé nhất có sáu chữ số là: 100 000
-HS nghe.
-Hàng đơn vò, hàng chục, hàng trăm, hàng
nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.
-Lớp đơn vò, lớp nghìn.
-1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào
nháp:
100
1000

10000
100000
1000000
-1 triệu bằng 10 trăm nghìn.
-Có 7 chữ số, chữ số 1 và sáu chữ số 0 đứng
bên phải số 1.
-1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào
giấy nháp.
-Có 8 chữ số, một chữ số 1 và bảy chữ số 0
to¸n
17 ph
3
ph
-Số 10 triệu có mấy chữ số, đó là những chữ
số nào ?

-GV giới thiệu: 10 triệu còn được gọi là 1 chục
triệu.
-GV: Bạn nào có thể viết được số 10 chục
triệu?
-GV giới thiệu: 10 chục triệu còn được gọi là
100 triệu.
-1 trăm triệu có mấy chữ số, đó là những chữ
số nào ?
-GV giới thiệu: Các hàng triệu, chục triệu,
trăm triệu tạo thành lớp triệu.
-Lớp triệu gồm mấy hàng, đó là những hàng
nào ?
-Kể tên các hàng lớp đã học.
2. Thùc hµnh

bài tập 1 : Các số tròn chục triệu từ 1000000 đến
10000000:
-GV hỏi: 1 triệu thêm 1 triệu là mấy triệu ?
-2 triệu thêm 1 triệu là mấy triệu ?
-GV: Bạn nào có thể đếm thêm 1 triệu từ 1
triệu đến 10 triệu ?
-Bạn nào có thể viết các số trên ?
-GV chỉ các số trên không theo thứ tự cho HS
đọc.
bài tập 2 :Các số tròn chục triệu từ 10000000
đến
100000000
-1 chục triệu thêm 1 chục triệu là bao nhiêu
triệu ?
-2 chục triệu thêm 1 chục triệu là bao nhiêu
triệu ?
-Hãy đếm thêm 1 chục triệu từ 1 chục triệu
đến 10 chục triệu.
-1 chục triệu còn gọi là gì ?
-2 chục triệu còn gọi là gì ?
-Hãy đọc các số từ 1 chục triệu đến 10 chục
triệu theo cách khác.
-Bạn nào có thể viết các số từ 10 triệu đến
100 triệu ?
-GV chỉ bảng cho HS đọc lại các số trên.
C- Tỉng kÕt
-GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm
bài tập và chuẩn bò bài sau.
đứng bên phải số 1.
-1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào

giấy nháp.
-HS cả lớp đọc: 1 trăm triệu.
-Có 9 chữ số, một chữ số 1 và tám chữ số 0
đứng bên phải số 1.
-HS nghe giảng.
-Lớp triệu gồm ba hàng là hàng triệu, hàng
chục triệu, hàng trăm triệu.
-HS thi đua kể.
-1 triệu thêm 1 triệu là 2 triệu.
-2 triệu thêm 1 triệu là 3 triệu.
-HS đếm.
-1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào
giấy nháp.
-Đọc theo tay chỉ của GV.
-Là 2 chục triệu.
-Là 3 chục triệu.
-HS đếm
-Là 10 triệu.
-Là 20 chục triệu.
-HS đọc.
-1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào
giấy nháp.
to¸n
Ngµy so¹n: 12/9/09
Ngµy gi¶ng: 14/9/09
Tiết : 11 TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (Tiếp theo)
I.Mục tiêu :
-Biết đọc, viết các số đến lớp triệu.
-Củng cố về các hàng, lớp đã học.
II.Đồ dùng dạy học :

-Bảng các hàng, lớp (đến lớp triệu):
Lớp triệu Lớp nghìn Lớp đơn vò
Hàng
trăm
triệu
Hàng
chục
triệu
Hàng
triệu
Hàng
trăm
nghìn
Hàng
chục
nghìn
Hàng
nghìn
Hàng
trăm
Hàng
chục
Hàng đơn vò
III.Hoạt động trên lớp :
t/g Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
5ph
30ph
14ph
A- Më ®Çu:
1.Ổn đònh:

2.KTBC:
-Gọi 4 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập 4
của tiết 10.

-Kiểm tra VBT ở nhà của một số HS.
3.Giới thiệu bài:
-GV: Giờ học toán hôm nay sẽ giúp các em biết đọc,
viết các số đến lớp triệu.
B- Ho¹t ®éng d¹y häc:
1.Hướng dẫn đọc và viết số đến lớp triệu :
-GV treo bảng các hàng, lớp đã nói ở đồ dùng dạy
học lên bảng.
-GV vừa viết vào bảng trên vừa giới thiệu: Cô (thầy)
có 1 số gồm 3 trăm triệu, 4 chục triệu, 2 triệu, 1 trăm
nghìn, 5 chục nghìn, 7 nghìn, 4 trăm, 1 chục, 3 đơn vò.
-Bạn nào có thể lên bảng viết số trên.
-Bạn nào có thể đọc số trên.
-GV hướng dẫn lại cách đọc.
+Tách số trên thành các lớp thì được 3 lớp lớp đơn
vò, lớp nghìn, lớp triệu. GV vừa giới thiệu vừa dùng
phấn gạch chân dưới từng lớp để được số
342 157 413
+Đọc từ trái sang phải. Tại mỗi lớp, ta dựa vào cách
đọc số có ba chữ số để đọc, sau đó thêm tên lớp đó
sau khi đọc hết phần số và tiếp tục chuyển sang lớp
khác.
- 4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS
cả lớp theo dõi để nhận xét bài làm của
bạn.
+ Đọc và viết số trên bảng phụ của Gv.

-HS nghe GV giới thiệu bài.
-1 HS lên bảng viết số, HS cả lớp viết
vào giấy nháp.
-Một số HS đọc trước lớp, cả lớp nhận
xét đúng/ sai.
-HS thực hiện tách số thành các lớp theo
thao tác của GV.
Tuần 3
to¸n
16ph
3ph
+Vậy số trên đọc là Ba trăm bốn mươi hai triệu (lớp
triệu) một trăm năm mươi bảy nghìn (lớp nghìn) bốn
trăm mười ba (lớp đơn vò).
-GV yêu cầu HS đọc lại số trên.
-GV có thể viết thêm một vài số khác cho HS đọc.
2.Luyện tập, thực hành :
Bài 1
-GV treo bảng có sẵn nội dung bài tập, trong bảng số
GV kẻ thêm một cột viết số.
-GV yêu cầu HS viết các số mà bài tập yêu cầu.
-GV yêu cầu HS kiểm tra các số bạn đã viết trên
bảng.
-GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng đọc số.
-GV chỉ các số trên bảng và gọi HS đọc số.
Bài 2
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-GV viết các số trong bài lên bảng, có thể thêm một
vài số khác, sau đó chỉ đònh HS bất kì đọc số.
Bài 3

-GV lần lượt đọc các số trong bài và một số số khác,
yêu cầu HS viết số theo đúng thứ tự đọc.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
C- KÕt ln:
-GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập
và chuẩn bò bài sau.
-Một số HS đọc cá nhân, HS cả lớp đọc
đồng thanh.
-HS đọc đề bài.
-1 HS lên bảng viết số, HS cả lớp viết
vào VBT. Lưu ý viết số theo đúng thứ tự
các dòng trong bảng.
-HS kiểm tra và nhận xét bài làm của
bạn.
-Làm việc theo cặp, 1 HS chỉ số cho HS
kia đọc, sau đó đổi vai.
-Mỗi HS được gọi đọc từ 2 đến 3 số.
-Đọc số.
-Đọc số theo yêu cầu của GV.
-3 HS lên bảng viết số, HS cả lớp viết
vào vở.
-HS cả lớp lắng nghe
to¸n
Tiết : 12 LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu :
Giúp HS:
- §ọc, viết ®ỵc các số đến lớp triệu.
- Bíc ®Çu nhận biết giá trò của từng chữ số theo vÞ trÝ cđa nã trong mçi sè
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng viết sẵn nội dung của bài tập 1, 3 – VBT (nếu có thể).

III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh:
2.KTBC:
-GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các
bài tập 3 của tiết 11.
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài:
-Trong giờ học toán này các em sẽ luyện
tập về đọc, viết số, thứ tự số các số có nhiều
chữ số.
b.Hướng dẫn luyện tập:
* Củng cố về đọc số và cấu tạo hàng lớp
của số (bài 2)
-GV lần lượt đọc các số trong bài tập 2 lên
bảng, có thể thêm các số khác và yêu cầu
HS đọc các số này.
-Khi HS đọc số trước lớp, GV kết hợp hỏi
về cấu tạo hàng lớp của số. Ví dụ:
+Nêu các chữ số ở từng hàng của số
32640507 ?
+Số 8500658 gồm mấy triệu, mấy trăm
nghìn, mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy
trăm, mấy chục, mấy đơn vò ? …
* Củng cố về viết số và cấu tạo số (bài tập
3)
-GV lần lượt đọc các số trong bài tập 3 (có
thể thêm các số khác), yêu cầu HS viết các
số theo lời đọc.
-GV nhận xét phần viết số của HS.

-GV hỏi về cấu tạo của các số HS vừa viết
(như cách làm đã giới thiệu ở phần trên).
* Củng cố về nhận biết giá trò của từng
chữ số theo hàng và lớp (bài tập 4)
-GV viết lên bảng các số trong bài tập 4 (có
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dõi để nhận xét bài làm của bạn.
a. 10 250 214 b. 253 564 888
c. 400 036 105 d. 700 000 231
-HS nghe.
-2 HS ngồi cạnh nhau đọc số cho nhau nghe.
-Một số HS đọc số trước lớp.
+HS nêu theo thứ tự từ phải sang trái.
+Số 8500658 gồm 8 triệu, 5 trăm nghìn, 6
trăm, 5 chục, 8 đơn vò …
-1 HS lên bảng viết số, HS cả lớp viết vào
VBT. (Lưu ý phải viết đúng theo thứ tự cô
đọc)
to¸n
thể viết thêm các số khác)
-GV hỏi: Trong số 715638, chữ số 5 thuộc
hàng nào, lớp nào ?
-Vậy giá trò của chữ số 5 trong số 715638 là
bao nhiêu ?
-Giá trò của chữ số 5 trong số 571 638 là
bao nhiêu ? Vì sao ?
-Giá trò của chữ số 5 trong số 836 571 là
bao nhiêu ? Vì sao ?
-GV có thể hỏi thêm với các chữ số khác ở
hàng khác. Ví dụ:

+Nêu giá trò của chữ số 7 trong mỗi số trên
và giải thích vì sao số 7 lại có giá trò như
vậy.
+Nêu giá trò của chữ số 1 trong mỗi số trên
và giải thích vì sao số 1 lại có giá trò như vậy
? …
4.Củng cố- Dặn dò:
-GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà
làm bài tập và chuẩn bò bài sau.
-HS theo dõi và đọc.
-Chữ số 5 thuộc hàng nghìn, lớp nghìn.
-Là 5000.
-Là 500000 vì chữ số 5 thuộc hàng trăm
nghìn, lớp nghìn.
-Là 500 vì chữ số 5 thuộc hàng trăm lớp đơn
vò.
+Giá trò của chữ số 7 trong số 715638 là
700000 vì chữ số 7 thuộc hàng trăm nghìn,
lớp nghìn.
+Giá trò của chữ số 7 trong số 571638 lá
70000 vì chữ số 7 thuộc hàng chục nghìn,
lớp nghìn.
+Giá trò của chữ số 7 trong số 836571 là 70
vì chữ số 7 thuộc hàng chục, lớp đơn vò.
+HS trả lời tương tự như trên.
-HS cả lớp.
to¸n
To¸n:
Tiết : 13 LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu :

Giúp HS:
- §äc viÕt thµnh th¹o sè ®Õn líp triƯu.
- NhËn biÕt ®ỵc gi¸ trÞ cđa mçi ch÷ sè theo vÞ trÝ cđa nã trong mçi sè.
II.Đồ dùng dạy học :
-Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bảng thống kê trong bài tập 3.
-Bảng viết sẵn bảng số bài tập 4.
III.Hoạt động trên lớp:
t/g Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
5ph
30ph
7ph
7ph
6ph
10ph
A- Mở đầu:
1.KTBC:
-GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập
dòng 2 bài 2 của tiết 12, kiểm tra VBT về nhà của
một số HS khác.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2.Giới thiệu bài:
Giờ học toán hôm nay các em sẽ tiếp tục luyện
tập về đọc, viết số có nhiều chữ số, làm quen với tỉ.
B- Hoạt động dạy học:
Bài 1
-GV viết các số trong bài tập lên bảng, yêu cầu HS
vừa đọc, vừa nêu giá trò của chữ số 3. -GV nhận
xét và cho điểm HS.
Bài 2(a,b)
-GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?

-GV yêu cầu HS tự viết số.
a. 5 triệu, 7 trăm nghìn, 6 chục nghìn, 3 trăm, 4 chục
và 2 đơn vò.
b. 5 triệu, 7 trăm nghìn, 6 nghìn, 3 trăm, 4 chục và 2
đơn vò.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3/a
-GV treo bảng số liệu trong bài tập lên bảng và
hỏi: Bảng số liệu thống kê về nội dung gì ?
-Hãy nêu dân số của từng nước được thống kê.
GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4 (giới thiệu lớp tỉ)
-GV nêu vấn đề: Bạn nào có thể viết được số 1
nghìn triệu ?
-GV thống nhất cách viết đúng là 1000000000 và
-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
+ Đọc các số: 85 000 120; 178 320 005;
1 000 001
.
-HS làm việc theo cặp, sau đó một số HS
làm trước lớp.
-Yêu cầu chúng ta viết số.
-1 HS lên bảng viết số, HS cả lớp viết
vào VBT, sau đó đổi chéo vở để kiểm
tra bài của nhau.
5 760 342.
5 706 342
-Thống kê về dân số một số nước vào
tháng 12 năm 1999.

-HS tiếp nối nhau nêu.
a)Nước có dân số nhiều nhất là Ấn Độ ;
Nước có dân ít nhất là Lào.
-3 đến 4 HS lên bảng viết, HS cả lớp
viết vào giấy nháp.
-HS đọc số: 1 tỉ.
to¸n
3ph
giới thiệu: Một nghìn triệu được gọi là 1 tỉ.
-Số 1 tỉ có mấy chữ số, đó là những chữ số nào ?

-Bạn nào có thể viết được các số từ 1 tỉ đến
10 tỉ ?
-GV thống nhất cách viết đúng, sau đó cho HS cả
lớp đọc dãy số từ 1 tỉ đến 10 tỉ.
-3 tỉ là mấy nghìn triệu ? (Có thể hỏi thêm các
trường hợp khác)
-10 tỉ là mấy nghìn triệu ?
-GV hỏi: Số 10 tỉ có mấy chữ số, đó là những chữ
số nào ?
-GV viết lên bảng số 315000000000 và hỏi: Số này
là bao nhiêu nghìn triệu ?
-Vậy là bao nhiêu tỉ ?
-Nếu còn thời gian, GV có thể viết các số khác có
đến hàng trăm tỉ và yêu cầu HS đọc.
C- Kết luận:
-GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập
và chuẩn bò bài sau.
-Số 1 tỉ có 10 chữ số, đó là 1 chữ số 1 và
9 chữ số 0 đứng bên phải số 1.

-3 đến 4 HS lên bảng viết.
-3 tỉ là 3000 triệu.
-10 tỉ là 10000 triệu.
-10 tỉ có 11 chữ số, trong đó có 1 chữ số
1 và 10 chữ số 0 đứng bên phải số 1.
-Là ba trăm mười lăm nghìn triệu.
-Là ba trăm mười lăm nghìn tỉ.
-HS cả lớp nhận xét
to¸n
Tiết : 14 DÃY SỐ TỰ NHIÊN
I.Mục tiêu :
Giúp HS:
- Bíc ®Çu nhËn biÕt vỊ sè tù nhiªn, d·y sè tù nhiªn vµ mét sè ®Ỉc ®iĨm cđa d·y sè tù nhiªn.
II.Đồ dùng dạy học :
-Vẽ sẵn tia số như SGK lên bảng (nếu có thể).
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh:
2.KTBC:
-GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các
bài tập 2c, 2d của tiết 13, kiểm tra VBT về
nhà của một số HS khác.

-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
-GV: Giờ học toán hôm nay các em sẽ được
biết về số tự nhiên và dãy số tự nhiên.
b.Giới thiệu số tự nhiên và dãy số tự nhiên:
-GV: Em hãy kể một vài số đã học. (GV

ghi các số HS kể là số tự nhiên lên bảng, các
số không phải là số tự nhiên thì ghi riêng ra
một góc bảng.)
-GV yêu cầu HS đọc lại các số vừa kể.
-GV giới thiệu: Các số 5, 8, 10, 11, 35, 237,
… được gọi là các số tự nhiên.
-GV: Em hãy kể thêm một số các số tự
nhiên khác.
-GV chỉ các số đã viết riêng từ lúc đầu và
nói đó không phải là số tự nhiên.
-GV: Bạn nào có thể viết các số tự nhiên
theo thứ tự từ bé đến lớn, bắt đầu từ số 0 ?
-GV hỏi lại: Dãy số trên là dãy các số gì ?
Được sắp xếp theo tứ tự nào ?
-GV giới thiệu: Các số tự nhiên sắp xếp
theo thứ tự từ bé đến lớn, bắt đầu từ số 0
được gọi là dãy số tự nhiên.
-GV viết lên bảng một số dãy số và yêu
cầu HS nhận xét đâu là dãy số tự nhiên, đâu
không phải là dãy số tự nhiên.
1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, …
-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dõi để nhận xét bài làm của bạn.
c. 50 076 342; d. 57 634 002.
- 1 em đọc lại các số ở bài 4
-HS nghe.
-2 đến 3 HS kể. Ví dụ: 5, 8, 10, 11, 35, 237,

-2 HS lần lượt đọc.
-HS nghe giảng.

-4 đến 5 HS kể trước lớp.
-2 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào
giấy nháp.
-Dãy số trên là các số tự nhiên, được sắp
xếp theo thứ tự từ bé đến lớn, bắt đầu từ số
0.
-HS nhắc lại kết luận.
-HS quan sát từng dãy số và trả lời.
+Không phải là dãy số tự nhiên vì thiếu số
to¸n
0, 1, 2, 3, 4, 5, 6.
0, 5, 10, 15, 20, 25, 30, …
0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, …
-GV cho HS quan sát tia số như trong SGK
và giới thiệu: Đây là tia số biểu diễn các số
tự nhiên.
-GV hỏi: Điểm gốc của tia số ứng với số
nào ?
-Mỗi điểm trên tia số ứng với gì ?
-Các số tự nhiên được biểu diễn trên tia số
theo thứ tự nào ?
-Cuối tia số có dấu gì ? Thể hiện điều gì ?
-GV cho HS vẽ tia số. Nhắc các em các
điểm biểu diễn trên tia số cách đều nhau.
c.Giới thiệu một số đặc điểm của dãy số tự
nhiên
-GV yêu cầu HS quan sát dãy số tự nhiên
và đặt câu hỏi giúp các em nhận ra một số
đặc điểm của dãy số tự nhiên.
+Khi thêm 1 vào số 0 ta được số nào ?

+Số 1 là số đứng ở đâu trong dãy số tự
nhiên, so với số 0 ?
+Khi thêm 1 vào số 1 thì ta được số nào ?
Số này đứng ở đâu trong dãy số tự nhiên, so
với
số 1?
+Khi thêm 1 vào số 100 thì ta được số
nào ? Số này đứng ở đâu trong dãy số tự
nhiên, so với số 101.
+GV giới thiệu: Khi thêm 1 vào bất kì số
nào trong dãy số tự nhiên ta cũng được số
liền sau của số đó. Như vậy dãy số tự nhiên
có thể kéo dài mãi và không có số tự nhiên
lớn nhất.
+GV hỏi: Khi bớt 1 ở 5 ta được mấy ? Số
này đứng ở đâu trong dãy số tự nhiên, so với
số 5 ?
+Khi bớt 1 ở 4 ta được số nào ? Số này
0. Đây chỉ là một bộ phận của dãy số tự
nhiên.
+Không phải là dãy số tự nhiên vì sau số 6
có dấu chấm (.) thể hiện số 6 là số cuối
cùng trong dãy số. Dãy số này thiếu các số
tự nhiên lớn hơn 6. Đây chỉ là một bộ phận
của dãy số tự nhiên.
+Không phải là dãy số tự nhiên vì thiếu các
số ở giữa 5 và 10, ở giữa 10 và 15, ở giữa
15 và 20, ở giữa 25 và 30, …
-Là dãy số tự nhiên, dấu ba chấm để chỉ các
số lớn hơn 10.

-HS quan sát hình.
-Số 0.
-Ứng với một số tự nhiên.
-Số bé đứng trước, số bé đứng sau.
-Cuối tia số có dấu mũi tên thể hiện tia số
còn tiếp tục biểu diễn các số lớn hơn.
-HS lên vẽ.
-Trả lời câu hỏi của GV.
+Số 1.
+Đứng liền sau số 0.
+Số 2, số 2 là số liền sau của số 1.
+Số 101 là số liền sau của số 100.
+HS nghe và nhắc lại đặc điểm.
+Được 4 đứng liền trước 5 trong dãy số tự
nhiên.
+Số 3, là số liền trước 4 trong dãy số tự

×