Tải bản đầy đủ (.doc) (472 trang)

Giáo án Toán lớp 5 cả năm_CKTKN_Bộ 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.87 MB, 472 trang )

Bài : ÔN TẬP : KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ
Tiết : 01 Tuần : 01 Ngày dạy :
I . MỤC TIÊU
Giúp HS:
• Củng cố khái niệm về phân số: đọc, viết phân số.
• Ôn tập cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số
II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Các tấm bìa (giấy) cắt vẽ hình như phần bài học SGK để thể hiện các phân số
100
40
;
4
3
;
10
5
;
3
2
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
T
G
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. GIỚI THIỆU BÀI MỚI
GV giới thiệu bài: Trong tiết học
toán đầu tiên của năm học các em sẽ
được Củng cố về khái niệm của phân
số và cách viết thương, viết số tự
nhiên dưới dạng phân số.
HS nghe GV giới thiệu bài để xác
đònh nhiệm vụ của tiết học.


2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Hướng dẫn ôn tập khái niệm
ban đầu về phân số
- GV treo miếng bìa thứ nhất (biểu
diễn phân số
3
2
) và hỏi: Đã tô màu
mấy phần băng giấy?
- HS quan sát và trả lời: Đã tô màu
3
2
băng giấy.
- GV yêu cầu HS giải thích. - HS nêu: Băng giấy được chia thành
3 phần bằng nhau, đã tô màu 2 phần
như thế. Vậy đã tô màu
3
2
băng giấy.
- GV mời 1 HS lên bảng đọc và viết
phân số thể hiện phần đã được tô
màu của băng giấy. Yêu cầu HS dưới
lớp viết vào giấy nháp,
- HS viết và đọc:

3
2
đọc là hai phần ba
- GV tiến hành tương tự với các hình
còn lại.

- HS quan sát các hình, tìm phân số thể
hiện phần được tô màu của mỗi hình,
sau đó đọc và viết các phân số đó.
Trang: 1
- GV viết lên bảng cả bốn phân số:

3
2
;
10
5
;
4
3
;
100
40
Sau đó yêu cầu HS đọc
- HS đọc lại các phân số trên.
2.2. Hướng dẫn ôn tập cách viết
thương hai số tự nhiên, cách viết mỗi
số tự nhiên dưới dạng phân số
a) Viết thương hai số tự nhiên dưới
dạng phân số
- GV viết lên bảng các phép chia
sau
1 : 3 ; 4 : 10 ; 9 : 2.
- GV nêu yêu cầu: Em hãy viết
thương của các phép chia trên dưới
dạng phân số.

- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu,
HS cả lớp làm vào giấy nháp.
1 : 3 =
3
1
; 4 : 10 =
10
4
; 9 : 2 =
2
9
- GV cho HS nhận xét bài bạn làm
trên bảng.
- HS đọc và nhận xét bài làm của
bạn
- GV kết luận đúng/sai và sửa bài
nếu sai.
- GV hỏi:
3
1
có thể coi là thương của
phép chia nào?
- HS: Phân số
3
1
có thể coi là thương
của phép chia 1 : 3.
- GV hỏi tương tự với hai phép chia
còn lại.
- HS lần lượt nêu:


10
4
là thương của phép chia 4 : 10

2
9
là thương của phép chia 9 : 2
- GV yêu cầu HS mở SGK và đọc. - 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc
thầm trong SGK.
Chú ý 1
- GV hỏi thêm: khi dùng phân số để
viết kết quả của phép chia một số tự
nhiên cho một số tự nhiên khác 0 thì
phân số đó có dạng như thế nào?
- HS nêu: Phân số chỉ kết quả của phép
chia một số tự nhiên cho một số tự
nhiên khác 0 có tử số là số bò chia và
mẫu số là số chia của phép chia đó.
b) Viết mỗi số tự nhiên dưới dạng
phân số
- GV viết lên bảng các số tự nhiên 5,
12, 2001, … và nêu yêu cầu: Hãy viết
- Một số HS lên bảng viết, HS dưới
lớp viết vào giấy nháp.
Trang: 2
mỗi số tự nhiên trên thành phân số
có mẫu số là 1.
5 =
1

5
; 12 =
1
12
; 2001 =
1
2001
; …
- GV nhận xét bài làm của HS, sau
đó hỏi: Khi muốn viết một số tự
nhiên thành phân số có mẫu số là 1
ta làm như thế nào?
- HS: Ta lấy tử chính là số tự nhiên
đó và mẫu số là 1.
- GV hỏi HS khá, giỏi: Em hãy giải
thích vì sao mỗi số tự nhiên có thể
viết thành phân số có tử số chính là
số đó và mẫu số là 1. Giải thích bằng
ví dụ.
- HS nêu:
Ví dụ: 5 =
1
5
. Ta có 5 = 5 : 1 =
1
5
- GV kết luận: Mọi số tự nhiên đều
có thể viết thành phân số có mẫu số
là 1.
- GV nêu vấn đề: Hãy tìm cách viết 1

thành phân số.
- Một HS lên bảng viết phân số của
mình.
Ví dụ: 1 =
3
3
; 1 =
12
12
; 1 =
32
32
; …
- GV hỏi: 1 có thể viết thành phân số
như thế nào?
- HS nêu: 1 có thể viết thành phân số
có tử số và mẫu số bằng nhau.
- GV có thể hỏi HS khá giỏi: Em hãy
giải thích vì sao 1 có thể viết thành phân
số có tử số và mẫu số bằng nhau.
Giải thích bằng ví dụ.
- HS nêu: Ví dụ: 1 =
3
3
;
Ta có
3
3
= 3 : 3 = 1 Vậy 1 =
3

3
.
- GV nêu vấn đề: Hãy tìm cách viết 0
thành phân số.
- Một số HS lên bảng viết phân số
của mình, HS cả lớp viết vào giấy
nháp.
Ví dụ: 0 =
5
0
; 0 =
15
0
; 0 =
325
0
; …
- GV hỏi: 0 có thể viết thành phân số
như thế nào?
- HS nêu: 0 có thể viết thành phân số
có tử số bằng 0.
2.3 Luyện tập – thực hành
Bài 1
- GV yêu cầu HS đọc thầm đề bài
tập.
- HS đọc thầm đề bài trong SGK.
- GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta
làm gì ?
- HS: Bài tập yêu cầu chúng ta đọc
và chỉ rõ tử số, mẫu số của các phân

số.
- GV yêu cầu HS làm bài. - HS nối tiếp nhau làm bài trước lớp.
Trang: 3
Mỗi HS đọc và nêu rõ tử số , mẫu số
của 1 phân số trong bài.
- GV có thể đưa thêm các phân số
khác để nhiều HS được thực hành
đọc phân số trước lớp.
Bài 2
- GV gọi HS đọc và nêu rõ yêu cầu
của bài.
- HS: Bài tập yêu cầu chúng ta viết
các thương dưới dạng phân số.
- GV yêu cầu HS làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở bài tập.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm
của bạn trên bảng, sau đó cho
điểm HS.
3 : 5 =
5
3
; 75 : 100 =
100
75
;
9 : 17 =
17
9
Bài 3
- GV tổ chức cho HS làm Bài 3 tương

tự như cách tổ chức làm Bài 2.
- HS làm bài:
32 =
1
32
;105 =
1
105
;1000 =
1
1000
Bài 4
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự
làm bài.
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm
1 ý, HS cả lớp làm vào vở bài tập.
a) 1 =
6
6
b) 0 =
5
0
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm
của bạn trên bảng.
- HS nhận xét đúng/sai (nếu sai thì
sửa lại cho đúng).
- GV yêu cầu 2 HS vừa lên bảng giải
thích cách điền số của mình.
- HS lần lượt nêu chú ý 3, 4 của phần
bài học để giải thích.

3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập
thêm và chuẩn bò bài sau.
IV . RÚT KINH NGHIỆM :





Trang: 4
Bài : ÔN TẬP : TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ
Tiết : 02 Tuần : 01 Ngày dạy :
I . MỤC TIÊU
Giúp HS:
• Nhớ lại tính chất cơ bản của phân số.
• Áp dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn và quy đồng mẫu số các
phân số.
II . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
T
G
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu
HS làm bài tập hướng dẫn luyện
tập thêm của tiết học trước.
2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi và nhận xét.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài

GV giới thiệu bài: Trong tiết học
này các em sẽ cùng nhớ lại tính
chất cơ bản của phân số, sau đó áp
dụng tính chất này để rút gọn và
quy đồng mẫu số các phân số.
HS nghe để xác đònh nhiệm vụ của tiết
học.
2.2. Hướng dẫn ôn tập tính chất
cơ bản của phân số
Ví dụ 1
- GV viết bài tập lên bảng:
Viết số thích hợp và ô trống
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào giấy nháp. Ví dụ:
6
5
=
×
×
6
5
=
6
5
=
46
45
×
×
=

24
20
Sau đó yêu cầu HS tìm số thích
hợp điền vào ô trống.
Lưu ý: Hai ô trống ở
×
×
6
5
phải điền
cùng một ô số.
- GV nhận xét bài của HS trên
bảng, sau đó gọi một số HS
dưới lớp đọc bài của mình.
- GV hỏi : Khi nhân cả tử số và
mẫu số của một phân số với
- HS : Khi nhân tử số và mẫu số của
một phân số với 1 số tự nhiên khác 0 ta
Trang: 5
một số tự nhiên khác 0 ta được
gì?
được một phân số bằng phân số đã cho.
Ví dụ 2
- GV viết bài tập lên bảng :
Viết số thích hợp vào ô trống :
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào giấy nháp. Ví dụ :
24
20
=

:24
:20
=
24
20
=
4:24
4:20
=
6
5

Sau đó, yêu cầu HS tìm số thích
hợp để điền vào ô trống.
Lưu ý : Hai ô trống ở
:24
:20
phải
điền cùng một số.
- GV nhận xét bài làm của HS trên
bảng, sau đó gọi một HS dưới
lớp đọc bài của mình.
- GV hỏi : Khi chia cả tử số và
mẫu số của một phân số cho
cùng một số tự nhiên khác 0 ta
được gì?
- HS : Khi chia cả tử số và mẫu số của
một phân số cho cùng một số tự nhiên
khác 0 ta được một phân số bằng phân
số đã cho.

2.3. Ứng dụng tính chất cơ bản
của phân số
a) Rút gọn phân số
- GV hỏi : Thế nào là rút gọn phân
số ?
- HS : Rút gọn phân số là tìm một phân số
bằng phân số đã cho nhưng có tử số và
mẫu số bé hơn.
- GV viết phân số
120
90
lên bảng
và yêu cầu HS rút gọn phân số
trên.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào giấy nháp.
Ví dụ về bài làm :
120
90
=
10:120
10:90
=
12
9
=
3:12
3:9
=
4

3
hoặc
120
90
=
30:120
30:90
=
4
3
; …
- GV: Khi rút gọn phân số ta phải
chú ý điều gì?
- HS: Ta phải rút gọn đến khi được
phân số tối giản.
- Yêu cầu HS đọc lại hai cách rút
gọn của các bạn trên bảng và
cho biết cách nào nhanh hơn.
- HS: cách lấy cả tử số và mẫu số của
phân số
120
90
chia cho số 30 nhanh hơn.
- GV nêu: Có nhiều cách để rút gọn
phân số nhưng cách nhanh nhất là ta
tìm được số lớn nhất mà tử số và
mẫu số đều chia hết cho số đó.
Trang: 6
b) Ví dụ 2
- GV hỏi: Thế nào là quy đồng mẫu

số các phân số?
- HS: Là làm cho các phân số đã cho có cùng
mẫu số nhưng vẫn bằng các phân số ban đầu.
- GV viết các phân số
5
2

7
4

lên bảng yêu cầu HS quy đồng
mẫu số hai phân số trên.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào giấy nháp.
Chọn mẫu số chung (MSC) là 5 X 7 =
35 ta có:
5
2
=
75
72
×
×
=
35
14
;
7
4
=

57
54
×
×
=
35
20
- GV yêu cầu HS nhận xét bài bạn
làm trên lớp.
- HS nhận xét.
- GV yêu cầu HS nêu lại cách quy
đồng mẫu số các phân số.
- 1 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi và
nhận xét.
- GV viết tiếp các phân số
5
3

10
9
lên bảng, yêu cầu HS quy
đồng mẫu số hai phân số trên
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào giấy nháp.
Vì 10 : 2 = 5 ta chọn MSC là 10 ta có:
5
3
=
25
23

×
×
=
10
6
; giữ nguyên
10
9
- GV hỏi: Cách quy đồng mẫu số ở
hai ví dụ trên có gì khác nhau?
- HS: Ví dụ thứ nhất, MSC là tích mẫu số
của hai phân số, ví dụ thứ hai MSC chính
là mẫu số của một trong hai phân số.
- GV nêu: Khi tìm mẫu số chung
không nhất thiết các em phải tính
tích của các mẫu số, nên chọn mẫu
MSC là số nhỏ nhất cùng chia hết
cho các mẫu số.
2.4. Luyện tập – thực hành
Bài 1
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và câu
hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- HS: Bài tập yêu cầu chúng ta rút gọn
phân số.
- GV yêu cầu HS làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.
- GV yêu cầu HS chữa bài của bạn
trên bảng lớp.
- HS chữa bài cho bạn.
- GV nhận xét và cho điểm HS.

25
15
=
5:25
5:15
=
5
3
;
27
18
=
9:27
9:18
=
3
2
;
64
36
=
4:64
4:36
=
16
9
Bài 2
- GV tổ chức cho HS làm bài tập 2 - HS làm bài sau đó chữa bài cho nhau.
Trang: 7
tương tự như cách tổ chức bài tập 1


3
2

8
5
Chọn 3 x 8 = 24 ta có
3
2
=
83
82
×
×
=
24
16
;
8
5
=
38
35
×
×
=
24
15

4

1

12
7
. Ta nhận thấy 12 : 4 = 3. Chọn 12 là MSC ta có :
4
1
=
34
31
×
×
=
12
3
. Giữ nguyên
12
7

6
5

8
3
. Ta nhận thấy 24 : 6 = 4 ; 24 : 8 = 3 . Chọn 24 là MSC ta có :
6
5
=
46
45

×
×
=
24
20
;
8
3
=
38
33
×
×
=
24
9
Bài 3
- GV yêu cầu HS rút gọn phân số để
tìm các phân số bằng nhau trong bài.
- HS tự làm bài vào vở bài tập.
• Ta có :
30
12
=
6:30
6:12
=
5
2
;

21
12
=
3:21
3:12
=
7
4
;
35
20
=
5:35
5:20
=
7
4
;
100
40
=
20:100
20:40
=
5
2
• Vậy :
5
2
=

30
12
=
100
40
;
7
4
=
21
12
=
35
20
- GV gọi HS đọc các phân số bằng
nhau mà mình tìm được và giải
thích rõ vì sao chúng bằng nhau.
- 1 HS trình bày trước lớp, cả lớp theo
dõi và kiểm tra bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. CỦNG CỐ , DẶN DÒ
GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về
nhà làm các bài tập hướng dẫn
luyện tập thêm và chuẩn bò bài
sau.
III . RÚT KINH NGHIỆM :





Trang: 8

Trang: 9
Bài : ÔN TẬP : SO SÁNH HAI PHÂN SỐ
Tiết : 03 Tuần : 01 Ngày dạy :
I . MỤC TIÊU
Giúp HS:
• Nhớ lại cách so sánh hai phân số cùng mẫu số.
• Biết so sánh hai phân số có cùng tử số.
II . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
TG Hoạt động dạy Hoạt động học
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS
làm bài tập hướng dẫn luyện tập
thêm của tiết học trước.
2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi và nhận xét.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài: Trong tiết học
toán này các em sẽ ôn lại cách so
sánh 2 phân số.
- HS nghe để xác đònh nhiệm vụ của
tiết học.
2.2. Hướng dẫn ôn tập cách so sánh
hai phân số
a) So sánh hai phân số cùng mẫu số
- GV viết lên bảng hai phân số sau:
7

2

7
5
, sau đó yêu cầu HS so
sánh hai phân số trên.
- HS so sánh và nêu :
7
2
<
7
5
;
7
5
>
7
2
- GV hỏi : Khi so sánh các phân số
cùng mẫu số ta làm như thế nào?
- HS : Khi so sánh các phân số cùng
mẫu số, ta so sánh tử số các phân số
đó. Phân số nào có tử số lớn hơn thì
phân số đó lớn hơn, phân số nào có
tử số bé hơn thì phân số đó bé hơn.
b) So sánh các phân số khác mẫu số
- GV viết lên bảng hai phân số
4
3


7
5
, sau đó yêu cầu HS so sánh
hai phân số.
- HS thực hiện quy đồng mẫu số hai
phân số rồi so sánh.
Quy đồng mẫu số hai phân số ta có :
4
3
=
74
73
×
×
=
28
21
;
Trang: 10
7
5
=
47
45
×
×
=
28
20
Vì 21 > 20 nên

28
21
>
28
20


4
3
>
7
5
- GV nhận xét bài của HS và hỏi :
Muốn so sánh các phân số khác mẫu
số ta làm như thế nào ?
- HS : Muốn so sánh các phân số
khác mẫu số ta quy đồng mẫu số các
phân số đó, sau đó so sánh như với
phân số cùng mẫu số.
2.3. Luyện tập – thực hành
Bài 1
- GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó gọi
1 HS tự làm bài của mình trước lớp.
- HS làm bài, sau đó theo dõi chữa bài
của bạn và tự kiểm tra bài của mình.
Bài 2
- GV hỏi : Bài tập yêu cầu các em
làm gì ?
- HS : bài tập yêu cầu chúng ta xếp
các phân theo thứ tự từ bé đến lớn.

- GV hỏi : Muốn xếp các phân số
theo thứ tự từ bé đến lớn, trước hết
chúng ta phải làm gì ?
- Chúng ta cần so sánh các phân số
với nhau.
- GV yêu cầu HS làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm
một phần.
a) Quy đồng mẫu số các phân số ta được :
9
8
=
29
28
×
×
=
18
16
;
6
5
=
36
35
×
×
=
18
15
Giữ nguyên

18
17
; Ta có
18
15
<
18
16
<
18
17
. Vậy
6
5
<
9
8
<
18
17
b) Quy đồng mẫu số các phân số ta được :
2
1
=
42
41
×
×
=
8

4
;
4
3
=
24
23
×
×
=
8
6
. Giữ nguyên
8
5
Vì 4 < 5 < 6 nên
8
4
<
8
5
<
8
6
. Vậy
2
1
<
8
5

<
4
3
.
- GV nhận xét và cho điểm HS
3. CỦNG CỐ , DẶN DÒ
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện
tập thêm và chuẩn bò bài sau.
III . RÚT KINH NGHIỆM :



Trang: 11
Bài : ÔN TẬP : SO SÁNH HAI PHÂN SỐ (tiếp theo)
Tiết : 04 Tuần : 01 Ngày dạy :
I . MỤC TIÊU
Giúp HS củng cố về :
• So sánh phân số với đơn vò .
• So sánh hai phân số cùng mẫu số, khác mẫu số .
• So sánh hai phân số cùng tử số .
II . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
TG Hoạt động dạy Hoạt động học
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS
làm bài tập hướng dẫn luyện tập
thêm của tiết học trước.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi và nhận xét.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI

2.1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài: Trong tiết học toán
này các em tiếp tục ôn tập về so sánh hai
phân số.
- HS nghe để xác đònh nhiệm vụ của
tiết học.
2.2. Hướng dẫn ôn tập
Bài 1
- GV yêu cầu HS tự so sánh và điền
dấu so sánh.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở bài tập.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của
bạn trên bảng.
- HS nhận xét bạn làm bài đúng / sai.
Nếu sai thì sửa cho đúng.
- GV hỏi: Thế nào là phân số lớn hơn
1, phân số bằng 1, phân số bé hơn 1 ?
- HS nêu:
+ Phân số lớn hơn 1 là phân số có tử
số lớn hơn mẫu số.
+ Phân số bằng 1 là phân số có tử số
và mẫu số bằng nhau.
+ Phân số bé hơn 1 là phân số có tử
số bé hơn mẫu số.
* GV có thể mở rộng thêm :
Trang: 12
- GV nêu yêu cầu: Không cần quy
đồng mẫu số, hãy so sánh hai phân
số sau:


5
4
;
8
9
- HS nêu :
5
4
< 1 ;
8
9
> 1


5
4
<
8
9
Bài 2
- GV viết lên bảng các phân số :
5
2

7
2
, sau đó yêu cầu HS so sánh
hai phân số trên.
- HS tiến hành so sánh, các em có

thể tiến hành theo 2 cách :
+ Quy đồng mẫu số các phân số rồi
so sánh.
+ So sánh hai phân số có cùng tử số.
- HS trình bày trước lớp, cả lớp theo
dõi và bổ sung ý kiến để đưa ra cách
so sánh :
Khi so sánh các phân số có cùng tử
số ta so sánh các mẫu số với nhau :
+ Phân số nào có mẫu số lớn hơn thì
phân số đó bé hơn .
+ Phân số nào có mẫu số bé hơn thì
phân số đó lớn hơn .
- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần
còn lại của bài .
- HS tự làm bài vào vở bài tập .
Bài 3
GV yêu cầu HS so sánh các phân số
rồi báo cáo kết quả. Nhắc HS lựa
chọn các cách so sánh quy đồng mẫu
số để so sánh, quy đồng tử số để so
sánh hay so sánh qua đơn vò sao cho
thuận tiện, không nhất thiết phải làm
theo một cách.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở bài tập.
a) So sánh
4
3


7
5
(có thể quy đồng
mẫu số, hoặc quy đồng tử số để so
sánh)
Kết quả
4
3
>
7
5
b) So sánh
7
2

9
4
(nên quy đồng tử
số rồi so sánh).
7
2
=
27
22
×
×
=
14
4
. Giữ nguyên

9
4
.
Vì 14 > 9 nên
14
4
<
9
4
Vậy
7
2
<
9
4
.
Trang: 13
c) So sánh
8
5

5
8

(nên so sánh qua đơn vò).
8
5
< 1 ; 1 <
5
8

. Vậy
8
5
<
5
8
.
Bài 4
- GV gọi 1 HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- HS so sánh hai phân số
3
1
<
5
2
.
Vậy em được mẹ cho nhiều quýt hơn.
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về
nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện
tập thêm và chuẩn bò bài sau.
III . RÚT KINH NGHIỆM :




















Trang: 14
Bài : PHÂN SỐ THẬP PHÂN
Tiết : 05 Tuần : 01 Ngày dạy :
I . MỤC TIÊU
Giúp HS:
• Biết thế nào là phân số thập phân.
• Biết có một số phân số có thể chuyển thành phân số thập phân và biết
chuyển các phân số này thành phân số thập phân.
II . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
TG Hoạt động dạy Hoạt động học
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS
làm bài tập hướng dẫn luyện tập
thêm của tiết học trước.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi và nhận xét.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI

2.1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài: Trong tiết học
toán này các em sẽ cùng tìm hiểu về
phân số thập phân.
- HS nghe để xác đònh nhiệm vụ của
tiết học.
2.2. Giới thiệu phân số thập phân
- GV viết lên bảng các phân số
10
3
;
100
5
;
1000
17
; …
và yêu cầu HS đọc.
- HS đọc các phân số trên.
- GV hỏi : Em có nhận xét gì về mẫu
số của các phân số trên ?
- HS nêu theo ý hiểu của mình. VD :
+ Các phân số có mẫu số là 10, 100, …
+ Mẫu số của các phân số này đều
chia hết cho 10 …
- GV giới thiệu : Các phân số có mẫu
số là 10, 100, 1000, … được gọi là
phân số thập phân. - HS nghe và nhắc lại.
- GV viết lên bảng phân số
5

3
và nêu
yêu cầu : Hãy tìm một phân số thập
phân bằng phân số
5
3
.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào giấy nháp. HS có thể tìm :
5
3
=
25
23
×
×
=
10
6
Trang: 15
- GV hỏi : Em làm thế nào để tìm
được phân số thập phân
10
6
bằng với
phân số
5
3
đã cho ?
- HS nêu cách làm của mình. Ví dụ :

Ta nhận thấy 5 x 2 = 10, vậy ta nhân
cả tử số và mẫu số của phân số
5
3
với
2 thì được phân số thập phân và bằng
phân số đã cho.
- GV yêu cầu tương tự với các phân
số

4
7
;
125
20
; …
- HS tiến hành tìm các phân số thập
phân bằng phân số đã cho và nêu
cách tìm của mình.
Ví dụ :
4
7
=
254
257
×
×
=
100
175

125
20
=
8125
820
×
×
=
1000
160
- GV nêu kết luận. - HS nghe và nêu lại kết luận của
GV.
+ Có một số phân số có thể viết
thành phân số thập phân.
+ Khi muốn chuyển một phân số
thành phân số thập phân ta tìm một
số nhân với mẫu để có 10, 100, 1000,
… rồi lấy tử số và mẫu số nhân với số
đó để được phân số thập phân. (cũng
có khi ta rút gọn phân số đã cho
thành phân số thập phân).
2.3. Luyện tập – thực hành
Bài 1
- GV viết các phân số thập phân lên
bảng và yêu cầu HS đọc.
- HS nối tiếp nhau đọc các phân số
thập phân.
Bài 2
- GV lần lượt đọc các phân số thập
phân cho HS viết.

- 2 HS lên bảng viết, các HS khác
viết vào vở bài tập. Yêu cầu viết
đúng theo thứ tự của GV đọc.
- GV nhận xét bài của HS trên bảng. - HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn
nhau.
Bài 3
- GV cho HS đọc các phân số trong
bài, sau đó nêu rõ các phân số thập
phân.
- HS đọc và nêu : Phân số
10
4
;
1000
17
là phân số thập phân.
Trang: 16
- GV hỏi tiếp : Trong các phân số
còn lại, phân số nào có thể viết
thành phân số thập phân ?
- HS nêu : Phân số
2000
69
có thể viết
thành phân số thập phân :
2000
69
=
52000
569

×
×
=
10000
345
Bài 4
- GV hỏi bài tập yêu cầu chúng ta
làm gì?
- Bài tập yêu cầu chúng ta điền số
thích hợp vào ô trống
- GV giải thích : Mỗi phần trong bài
diễn giải cách tìm một phân số thập
phân bằng phân số đã cho. Các em
cần đọc kó từng bước làm để chọn
được số thích hợp điền vào chỗ
trống.
- GV yêu cầu HS làm bài .
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm vào vở bài tập .
- GV gọi HS nhận xét bài làm của
bạn trên bảng, sau đó chữa bài và
cho điểm HS .
- HS nhận xét bài bạn, theo dõi GV
chữa bài và tự kiểm tra bài của
mình .
3. CỦNG CỐ , DẶN DÒ
GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về
nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện
tập thêm và chuẩn bò bài sau.
III . RÚT KINH NGHIỆM :













Trang: 17
Bài : LUYỆN TẬP
Tiết : 06 Tuần : 02 Ngày dạy :
I . MỤC TIÊU
Giúp HS :
• Nhận biết các phân số thập phân.
• Chuyển một phân số thành phân số thập phân .
• Giải bài toán về giá trò một phân số của một số cho trước .
II . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
TG Hoạt động dạy Hoạt động học
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS
làm bài tập hướng dẫn luyện tập
thêm của tiết học trước.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi và nhận xét.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI

2.1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài: Trong tiết học
toán này các em sẽ cùng làm các bài
toán về phân số thập phân và tìm giá
trò phân số của một số cho trước .
- HS nghe để xác đònh nhiệm vụ của
tiết học.
2.2 Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
- GV vẽ tia số lên bảng, gọi 1 HS lên
bảng làm bài, yêu cầu HS khác vẽ
tia số vào vở và điền các phân số
thập phân .
- HS làm bài .
- GV nhận xét bài của HS trên bảng
lớp, sau đó yêu cầu HS đọc các phân
số thập phân trên tia số .
- Theo dõi bài chữa của GV để tự
kiểm tra bài mình, sau đó đọc các
phân số thập phân.
Bài 2
- GV hỏi bài tập yêu cầu chúng ta
làm gì ?
- HS : Bài tập yêu cầu chúng ta viết
các phân số đã cho thành phân số
thập phân .
- GV yêu cầu HS làm bài . - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở bài tập.
- GV chữa bài và cho điểm HS .
Trang: 18

Bài 3
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó
hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm
gì?
- HS : bài tập yêu cầu viết các phân
số đã cho thành phân số thập phân có
mẫu số là 100.
- GV yêu cầu HS làm bài . - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở bài tập .
- GV nhận xét bài của HS trên bảng
lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
- Nhận xét bài của bạn và tự kiểm tra
bài của mình.
Bài 4
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó
nêu cách làm bài . - HS nêu : Ta tiến hành so sánh các
phân số, sau đó chọn dấu so sánh
thích hợp điền vào chỗ trống.
- GV yêu cầu HS làm bài. - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở bài tập.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm
của bạn trên bảng.
- HS nhận xét đúng/sai. Nếu sai thì
sửa lại bài bạn cho đúng.
- GV hỏi HS cách so sánh
10
8
>
100
29

.
- HS nêu : Quy đồng mẫu số ta có :
10
8
=
1010
108
×
×
=
100
80
.
- GV có thể hỏi tương tự với các cặp
phân số khác.

100
80
>
100
29
. Vậy
10
8
>
100
29
.
Bài 5
- GV gọi HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp, HS

cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- GV hỏi: Lớp học có bao nhiêu học
sinh?
HS: Lớp học có 30 học sinh
- Số học sinh giỏi toán nữ thế nào so
với số học sinh cả lớp?
- Số học sinh giỏi toán bằng
10
3
số
học sinh cả lớp
- Em hiểu câu “Số học sinh giỏi toán
bằng
10
3
số học sinh cả lớp” như thế
nào?
- Tức là nếu số học sinh cả lớp chia
thành 10 phần bằng nhau thì số học
sinh giỏi toán chiếm 3 phần như thế.
- GV yêu cầu HS tìm số HS giỏi toán - HS tìm và nêu:
Số HS giỏi toán là 30 x
10
3
= 9
(hs)
(hoặc 30 : 10 x 3 = 9)
Trang: 19
- GV yêu cầu HS trình bày Bài giải
vào vở bài tập, nhắc HS cách tìm số

học sinh giỏi Tiếng Việt tương tự như
cách tìm số học sinh giỏi Toán.
- HS làm bài vào vở bài tập, sau đó
đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau
Bài giải:
Số học sinh giỏi toán là:
30 x = 9 (học sinh)
Số học sinh giỏi Tiếng Việt là:
30 x = 6 (học sinh)
Đáp số: 9 học sinh
6 học sinh
- GV kiểm tra vở bài tập của một số
HS
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về
nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện
tập thêm và chuẩn bò bài sau.
III . RÚT KINH NGHIỆM :














Trang: 20
10
3
10
2
Bài : ÔN TẬP
PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ
Tiết : 07 Tuần : 02 Ngày dạy :
I . MỤC TIÊU
Giúp HS:
• Củng cố kó năng thực hiện các phép tính cộng, trừ các phân số.
II . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
TG Hoạt động dạy Hoạt động học
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- GV gọi 1 HS lên bảng yêu cầu HS
làm bài tập hướng dẫn luyện tập
thêm của tiết học trước.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi và nhận xét.
- GV nhận xét và cho điểm HS
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài: trong tiết học
này, chúng ta cùng ôn tập về phép
cộng và phép trừ hai phân số.
HS nghe để xác đònh nhiệm vụ của
tiết học
2.2. Hướng dẫn ôn tập phép cộng,
phép trừ hai phân số

- GV viết lên bảng hai phép tính:
15
3
15
10
;
7
5
7
3
−+

- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài ra giấy nháp
15
7
15
310
15
3
15
10
7
8
7
53
7
5
7
3

=

=−
=
+
=+
- GV yêu cầu HS thực hiện tính
- GV hỏi: Khi muốn cộng (hoặc trừ)
hai phân số cùng mẫu số, ta làm như
thế nào?
- 2 HS lần lượt trả lời:
- GV nhận xét câu trả lời của HS
- GV viết tiếp lên bảng hai phép
tính:
9
7
8
7
;
10
3
9
7
−+
và yêu cầu HS tính
- 2 HS lên bảng thực hiện tính, HS cả
lớp làm bài vào giấy nháp
Trang: 21
- GV hỏi: khi muốn cộng (hoặc trừ)
hai phân số khác mẫu số ta làm như

thế nào?
- 2 HS nêu trước lớp:
+ Khi muốn cộng (hoặc trừ) hai phân
số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số
hai phân số đó rồi thực hiện tính
cộng (hoặc trừ) như với các phân số
cùng mẫu số.
- GV nhận xét câu trả lời của HS - HS khác nhắc lại cách cộng (trừ)
hai phân số cùng mẫu, khác mẫu.
2.3. Luyện tập – thực hành
Bài 1:
- GV yêu cầu HS tự làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở bài tập.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của
bạn trên bảng, sau đó cho điểm HS
- HS nhận xét đúng/sai (nếu sai thì
sửa lại cho đúng)
Bài 2:
- GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó
đi giúp đỡ các HS kém. Nhắc các HS
này:
+ Viết các số tự nhiên dưới dạng
phân số có mẫu số là 1, sau đó quy
đồng mẫu số để tính.
+ Viết 1 thành phân số có tử số và
mẫu số giống nhau
- 3 HS lên bảng làm bài (Mỗi HS làm
1 phép tính ở phần a và 1 phép tính ở
phần b). HS cả lớp làm bài vào vở
bài tập.

- GV gọi 1 HS lên bảng chữa bài, sau
đó nhận xét và cho điểm HS
- Theo dõi bài chữa của bạn và tự
kiểm tra bài của mình
Bài 3:
- GV gọi HS đọc đề bài toán
- GV yêu cầu HS làm bài
- GV chữa bài:
+ Số bóng đỏ và số bóng xanh chiếm
bao nhiêu phần hộp bóng?
+ Em hiểu
6
5
hộp bóng nghóa là
thế nào?
+ Vậy số bóng vàng chiếm mấy phần?
 Số bóng đỏ và bóng xanh chiếm
6
5
3
1
2
1
=+
hộp bóng.
 Nghóa là hộp bóng chia làm 6
phần bằng nhau thì số bóng đỏ và
bóng xanh chiếm 5 phần như thế.
 Số bóng vàng chiếm 6 -5=1 phần
Trang: 22

+ Hãy đọc phân số chỉ tổng số bóng
của cả hộp
+ Hãy tìm phân số chỉ số bóng vàng
 Tổng số bóng của cả hộp là
6
6
 Số bóng vàng là
6
1
6
5
6
6
=−

hộp bóng
- GV đi kiểm tra Bài giải của một số
HS, yêu cầu các em giải sai chữa lại
bài cho đúng
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về
nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện
tập thêm và chuẩn bò bài sau
III . RÚT KINH NGHIỆM :























Trang: 23
Bài : ÔN TẬP
PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA HAI PHÂN SỐ
Tiết : 08 Tuần : 02 Ngày dạy :
I . MỤC TIÊU
Giúp HS:
• Củng cố kó năng thực hiện các phép tính nhân, chia hai phân số.
II . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
TG Hoạt động dạy Hoạt động học
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS
làm bài tập hướng dẫn luyện tập
thêm của tiết học trước.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp

theo dõi và nhận xét.
- GV nhận xét và cho điểm HS
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài: trong tiết học
này, chúng ta cùng ôn tập về phép
nhân và phép chia hai phân số.
HS nghe để xác đònh nhiệm vụ của
tiết học
2.2. Hướng dẫn ôn tập về cách thực
hiện phép nhân và phép chia hai
phân số
a) Phép nhân hai phân số
- GV viết lên bảng phép nhân
9
5
7
2
×
và yêu cầu HS thực hiện phép tính
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở bài tập
63
10
97
52
9
5
7
2

=
×
×

- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm
của bạn trên bảng
- HS nhận xét đúng/sai (nếu sai thì
sửa lại cho đúng)
- GV hỏi: Khi muốn nhân hai phân số
với nhau ta làm như thế nào?
- HS: muốn nhân hai phân số với
nhau ta lấy tử số nhân tử số, mẫu số
nhân mẫu số
b) Phép chia hai phân số
- GV viết lên bảng phép chia
8
3
:
5
4
và yêu cầu HS thực hiện tính
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm vào giấy nháp
15
32
35
84
3
8
5

4
8
3
:
5
4
=
×
×
=×=
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm
của bạn trên bảng
- HS nhận xét đúng/sai. Nếu sai thì
sửa lại cho đúng
Trang: 24
- GV hỏi: khi muốn thực hiện phép
chia một phân số cho phân số ta làm
như thế nào?
- HS: muốn chia một phân số cho một
phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân
với phân số thứ hai đảo ngược.
2.3. Luyện tập – thực hành
Bài 1
- GV yêu cầu HS tự làm bài - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một
phần, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm
của bạn trên bảng, sau đó nhận xét
và cho điểm HS
Bài 2
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó

hỏi: bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Bài tập yêu cầu chúng ta rút gọn rồi
tính
- GV yêu cầu HS làm bài - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở bài tập
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm
của bạn trên bảng
- GV nhận xét và cho điểm HS
- Nhận xét bài bạn, sau đó 2 HS ngồi
cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra
bài lẫn nhau
Bài 3
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự
làm bài
- 1 HS lên bảng lớp làm bài, HS cả
lớp làm bài vào vở bài tập
Bài giải:
Diện tích của tấm bìa là:
6
1
3
1
x
2
1
=
(m
2
)
Chia tấm bìa thành 3 phần bằng nhau

thì diện tích của mỗi phần là:
18
1
3:
6
1
=
(m
2
)
Đáp số:
18
1
m
2
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập
thêm và chuẩn bò bài sau
III . RÚT KINH NGHIỆM :




Trang: 25

×