Tải bản đầy đủ (.doc) (137 trang)

Giáo án Toán lớp 5 cả năm_CKTKN_Bộ 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (576.29 KB, 137 trang )

Thứ …… ngày…. . tháng …… năm 2010
Mơn: Tốn
TIẾT: 1 BÀI: ƠN TẬP: KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ ( sgk/3 )
Thời gian: 40
I. MỤC TIÊU :
 Giúp học sinh :
◊ Củng cố khái niệm ban đầu về phân số : đọc, viết phân số.
◊ Ơn tập cách viết thường, viết số tự nhiên dạng phân số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 Các tấm hình cắt và vẽ như các hình vẽ trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1. Kiểm tra bài cũ :
2. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Ơn tập khái niệm ban đầu
về phân số :
 GV hướng dẫn HS quan sát từng tấm
bìa rồi nêu tên gọi phân số, tự viết phân
số đó và đọc phân số. Chẳng hạn :
 GV viết lên bảng phân số
3
2
, đọc là :
hai phần ba.
 Làm tương tự với các tấm bìa còn
lại.
 Cho HS chỉ vào các phân số :
100
40
,
4


3
,
10
5
,
3
2
và nêu, chẳng hạn : hai phần
ba, năm phần mười, ba phần tư, bốn
mươi phần trăm là các phân số.
Hoạt động 2 : Ơn tập cách viết thương
hai số tự nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên
dưới dạng phân số.
 GV hướng dẫn HS lần lược viết 1 : 3
; 4 : 10 ; 9 : 2 ; … dưới dạng phân số.
 HS quan sát miếng bìa rồi nêu : một
băng giấy được chia thành 3 phần bằng
nhau, tơ màu 2 phần, tức là tơ màu hai
phần ba băng giấy, ta có phân số
3
2
.
 Một vài HS nhắc lại.
 HS nêu như chú ý 1 trong SGK. (Có
thể dùng phân số để ghi kết quả của phép
Giáo án môn: Toán Kỳ I năm học 2010-2011 Giáo viên Phạm Xuân Thùy Trường TH Đông Hưng A1
1
Chẳng hạn 1 : 3 =
3
1

; rồi giúp HS tự nêu
: một phần ba là thương của 1 chia 3.
Tương tự với các phép chia còn lại.
Hoạt động 3 : Thực hành
 GV hướng dẫn HS làm lần lược các
bài tập 1,2,3,4 trong vở bài tập Tốn 5
rồi chữa bài. Nếu khơng đủ thời gian thì
chọn một số trong các nội dung từng bài
tập để HS làm tại lớp, số còn lại sẽ làm
khi tự học.
chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên
khác 0. Phân số đó cũng được gọi là
thương của phép chia đã cho).
 Tương tự như trên đối với các chú ý
2,3,4.
 HS làm tồn bộ bài 1,2 còn lại một
nửa hoặc hai phần ba số lượng bài trong
từng bài tập 3,4. Khi chữa bài phải chữa
theo mẫu.
3.Củng cố, dặn dò : chuẩn bị bài tiết sau – làm những bài tập còn lại của bài 3, 4
Rút kinh nghiệm :


Giáo án môn: Toán Kỳ I năm học 2010-2011 Giáo viên Phạm Xuân Thùy Trường TH Đông Hưng A1
2
Thứ …… ngày…. . tháng …… năm 2010
Mơn: Tốn
TIẾT: 2 BÀI: ƠN TẬP : TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ ( sgk/5 )
Thời gian: 40
. MỤC TIÊU :

 Giúp HS :
◊ Nhớ lại tính chất cơ bản của phân số.
◊ Biết vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn phân số, quy đồng mẫu số
các phân số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1. Khởi động :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Ơn tập tính chất cơ bản của
phân số.
 GV hướng dẫn HS thực hiện theo ví
dụ 1, chẳng hạn có thể nêu thành bài tập
dạng :
=
6
5
×
×
6
5
=


, HS chọn một số
thích hợp để điền số đó vào ơ trống. ( Lưu
ý HS, đã điền số nào vào ơ trống phía trên
gạch ngang thì cũng phải điền số đó vào
phía dưới gạch ngang, và số đó cũng phải

là số tự nhiên khác 0).
 Sau cả 2 ví dụ GV giúp HS nêu tồn
bộ tính chất cơ bản của phân số (như
SGK).
Hoạt động 2 :Ứng dụng tính chất cơ bản
của phân số.
 GV hướng dẫn học sinh tự rút gọn
 HS tự tính các tích rồi viết tích vào
chỗ chấm thích hợp. Chẳng hạn :
18
15
36
35
6
5
=
×
×
=
hoặc
24
20
46
45
6
5
=
×
×
=

; …
 HS nhận xét thành một câu khái qt
như SGK.
 Tương tự với ví dụ 2.
 HS nhớ lại :
◊ Rút gọn phân số để được phân số
có tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới
Giáo án môn: Toán Kỳ I năm học 2010-2011 Giáo viên Phạm Xuân Thùy Trường TH Đông Hưng A1
3
phân số
120
90
.
Chú ý : Khi chữa bài nên cho HS trao đổi
ý kiến để nhận ra : có nhiều cách rút gọn
phân số, cách nhanh nhất là chọn được số
lớn nhất mà tử số và mẫu số của phân số
đã cho đều chia hết cho số đó.
 GV hướng dẫn HS tự qui đồng mẫu số
nêu trong ví dụ 1 và ví dụ 2 (SGK), tự nêu
cách qui đồng mẫu số ứng với từng ví dụ
(xem lại Tốn 4, trang 28 và 29).
Nếu còn thời gian GV cho HS làm bài tập
3 rồi chữa bài .
vẫn bằng phân số đã cho.
◊ Rút gọn phân số cho đến khi khơng
thể rút gọn được nữa (tức là nhận được
phân số tối giản).
Học sinh làm bài tập 1 trong Vở bài tập
Tốn 5 (phần 1). Chẳng hạn :

3
2
9:27
9:18
27
18
;
5
3
5:25
5:15
25
15
====
;…
 HS làm bài tập 2 (trong Vở bài tập
Tốn 5 (phần 1) rồi chữa bài.
 Học sinh tự làm bài 3:
100
40
30
12
5
2
==

35
20
21
12

7
4
==
4. Củng cố, dặn dò : chuẩn bị bài tiết sau : ơn tập so sánh 2 phân số .
Rút kinh nghiệm :


Giáo án môn: Toán Kỳ I năm học 2010-2011 Giáo viên Phạm Xuân Thùy Trường TH Đông Hưng A1
4
Thứ …… ngày…. . tháng …… năm 2010
Mơn: Tốn
TIẾT: 3 BÀI: ƠN TẬP : SO SÁNH HAI PHÂN SỐ ( sgk/6 )
Thời gian: 40
I. MỤC TIÊU :
Giúp HS :
 Nhớ lại cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số, so sánh phân số
với đơn vị.
 Biết so sánh hai phân số có cùng tử số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1. Khởi động :
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Ơn tập cách so sánh hai
phân số
 GV gọi HS nêu cách so sánh hai
phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số,
rồi tự nêu ví dụ về từng trường hợp (như
SGK). Khi nêu ví dụ, chẳng hạn một HS

nêu
7
5
7
2
<
thì u cầu HS đó giải thích
( chẳng hạn,
7
2

7
5
đã có cùng mẫu số
là 7, so sánh 2 tử số ta có 2 < 5 vậy
7
5
7
2
<
). Nên tập cho HS nhận biết và phát biểu
bằng lời, bằng viết, chẳng hạn, nếu
7
5
7
2
<

thì
7

5
>
7
2
.
Hoạt động 2 : Thực hành
 HS nêu cách nhận biết một phân số
bé hơn 1 ( hoặc lớn hơn 1).
Chú ý : HS nắm được phương pháp
chung để so sánh hai phân số là bao giờ
cũng có thể làm cho chúng có cùng mẫu
số rồi mới so sánh các tử số.
HS làm bài và trình bày bằng miệng
hoặc viết chẳng hạn :
Giáo án môn: Toán Kỳ I năm học 2010-2011 Giáo viên Phạm Xuân Thùy Trường TH Đông Hưng A1
5
Bài 1 : cho HS tự làm rồi chữa bài

Bài 2 :cho HS làm bài rồi chữa bài, nếu
khơng đủ thời gian thì làm bài a) còn lại
sẽ làm khi tự học
14
12
27
26
7
6
14
12
7

6
===
x
x


hoặc
12
9
34
33
4
3
;
12
8
43
42
3
2
4
3
3
2
====<
x
x
x
x



12
9
12
8
<
nên
4
3
3
2
<
HS làm bài rồi chữa bài :
a)
18
17
;
9
8
;
6
5
b)
4
3
;
8
5
;
2

1
4.Củng cố, dặn dò : chuẩn bị bài tiết sau .
Rút kinh nghiệm :


Giáo án môn: Toán Kỳ I năm học 2010-2011 Giáo viên Phạm Xuân Thùy Trường TH Đông Hưng A1
6
Thứ …… ngày…. . tháng …… năm 2010
Mơn: Tốn
TIẾT:4 BÀI: ƠN TẬP SO SÁNH HAI PHÂN SỐ ( TT ) ( sgk/7 .)
Thời gian: 40
I. MỤC TIÊU : Giúp HS :
• So sánh phân số với đơn vị
• So sánh hai phân số cùng tử số .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
3. Khởi động :
4. Kiểm tra bài cũ :
5. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
GV hướng dẫn H làm lần lượt từng bài tập rồi
chữa bài, khi chữa bài sẽ kết hợp ơn tập và
củng cố các kiến thức đã học , chẳng hạn
Bài 1 : cho HS làm bài rồi chữa bài, khi HS
chữa bài GV cho HS nêu nhận xét và nhớ lại
đặc điểm phân số bé hơn 1, lớn hơn 1 , bằng 1.
GV cho HS nhắc lại các điều kiện để so sánh
phân số với 1.
Bài 2 : tương tự như bài 1 và giúp HS nhớ được
:

Trong hai phân số có tử số bằng nhau , phân số
nào có mẫu số lớn hơn thì bé hơn .
Bài 3 : cho HS làm phần a) và phần c) rồi chữa
bài, phần c) cho HS tự làm khi tự học .
Bài 4 : cho HS nêu bài tốn rồi giải tốn .
1
5
3
<
( vì tử số là 3 nhỏ hơn mẫu số
là 5)
1
4
9
>
( vì tử số là 9 lớn hơn mẫu số là
4 )
2
2
=1 ( vì mẫu số là 2 bằng tử số là
2 )
Bài giải ( bài4)
Mẹ cho chị
3
1
số qt tức là chị
được
15
5
số qt.

Mẹ cho em
5
2
số qt nghĩa là em
được
15
6
số qt

15
5
15
6
<
nên
3
1
5
2
>
vậy mẹ cho em được nhiều qt
hơn .
5. Củng cố, dặn dò : Làm phần còn lại của bài tập 3
Giáo án môn: Toán Kỳ I năm học 2010-2011 Giáo viên Phạm Xuân Thùy Trường TH Đông Hưng A1
7
Rút kinh nghiệm :



Thứ …… ngày…. . tháng …… năm 2010

Mơn: Tốn
TIẾT : 5 BÀI : PHÂN SỐ THẬP PHÂN ( sgk/8 )
Thời gian: 40
I MỤC TIÊU :
Giúp HS :
 Nhận biết các phân số thập phân.
 Nhận ra : có một số phân số có thể viết thành phân số thập phân và biết cách
chuyển các phân số đó thành phân số thập phân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1. Khởi động :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Giới thiệu phân số thập
phân
 GV nêu và viết trên bảng các phân
số
1000
17
,
100
5
,
10
3
; … cho HS nêu đặc
điểm của các phân số này, để nhận biết
các phân số đó có mẫu số là 10 ; 100 ;
1000 ; … GV giới thiệu : các phân số có

mẫu số là 10 ; 100 ; 1000 ; … gọi là các
phân số thập phân (cho một vài HS nhắc
lại).
 GV nêu và viết trên bảng phân số
5
3
,
u cầu HS tìm phân số thập phân bằng
 HS làm tương tự với
,
125
20
,
4
7

Cho HS nêu nhận xét để :
◊ Nhận ra rằng : có một phân số có
thể viết thành phân số thập phân.
◊ Biết chuyển một số phân số thành
phân số thập phân (bằng cách tìm một số
nhân với mẫu số để có 10 ; 100 ; 1000 ;
… rồi nhân cả tử số và mẫu số với số đó
để được phân số thập phân).
Giáo án môn: Toán Kỳ I năm học 2010-2011 Giáo viên Phạm Xuân Thùy Trường TH Đông Hưng A1
8
5
3
để có :
5

3
=
.
10
6
25
23
=
×
×
Hoạt động 2 : Thực hành
Bài 1 : Cho HS tự viết cách đọc phân số
thập phân (theo mẫu).
Bài 3 : cho H nêu ( bằng nói hoặc bằng
viết )
Các phân số thập phân là :
10
4

1000
17
Bài 2 : HS tự viết các phân số thập phân
để được :
.
000.000.1
1
,
000.1
475
,

100
20
,
10
7
Bài 4 : HS tự làm bài rồi chữa bài. ( H có
thể chữa một phần bài tập hoặc tồn bộ
bài .
Kết quả là :
a)
10
35
52
57
2
7
==
x
x
b)
100
75
254
253
4
3
==
x
x
c)

10
2
3:30
3:6
30
6
==
d)
100
8
8:800
8:64
800
64
==
4. Củng cố, dặn dò : chuẩn bị bài tiết sau
Rút kinh nghiệm :



Giáo án môn: Toán Kỳ I năm học 2010-2011 Giáo viên Phạm Xuân Thùy Trường TH Đông Hưng A1
9
Thứ …… ngày…. . tháng …… năm 2010
Mơn: Tốn
TIẾT: 6 BÀI: LUYỆN TẬP ( sgk/9 )
Thời gian: 40

I. MỤC TIÊU :
Giúp HS củng cố về :
 Nhận biết các phân số thập phân.

 Chuyển một số phân số thành phân số thập phân
 Giải bài tốn về tìm giá trị một phân số của số cho trước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1. Khởi động :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : GV tổ chức cho HS tự làm bài
rồi chữa bài.
Hoạt động 2 : Thực hành
Bài 1 :
HS phải viết
,
10
10
,
10
4
,
10
3
rồi
10
14
,
10
13
,
10

12
vào
các vạch tương ứng trên trục số.
Sau khi chữa bài nên gọi HS đọc lần lược
các phân số từ
10
1
đến
10
14
và nhấn mạnh đó
là các phân số thập phân.
Bài 2 : Kết quả là :
10
62
25
231
5
31
;
100
375
254
2515
4
15
;
10
55
52

511
2
11
======
x
x
x
x
x
x
.
Khi làm bài và chữa bài HS cần nêu được số
thích hợp để lấy mẫu số nhân với số đó (hoặc
chia cho số đó) thì được 10 ; 100 ; 1000 ; …
Bài 3 : HS làm và chữa bài tương tự
bài 2.
Bài 4 : HS nêu bài tốn rồi giải bài
tốn.
Bài giải
Số HS giỏi tốn là :
30X
10
3
= 9 ( học sinh )
Số HS giỏi Tiếng Việt là :
30x
10
2
= 6 ( học sinh )
Đáp số : 9 HS giỏi tốn,

6 HS giỏi TV
4.Củng cố, dặn dò :
Rút kinh nghiệm :


Giáo án môn: Toán Kỳ I năm học 2010-2011 Giáo viên Phạm Xuân Thùy Trường TH Đông Hưng A1
10
Thứ …… ngày…. . tháng …… năm 2010
Mơn: Tốn
TIẾT: 7 BÀI: ƠN TẬP PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ ( sgk/10 )
Thời gian: 40

I. MỤC TIÊU :
 Giúp HS củng cố các kỹ năng thực hiện phép cộng và phép trừ hai phân số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1. Khởi động :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới :
Giáo án môn: Toán Kỳ I năm học 2010-2011 Giáo viên Phạm Xuân Thùy Trường TH Đông Hưng A1
11
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Ơn tập về phép cộng và phép
trừ hai phân số.
GV hướng dẫn HS nhớ lại cách thực hiện
phép cộng, phép trừ hai phân số có cùng mẫu
số và hai phân số có mẫu số khác nhau.
Chẳng hạn : GV nêu các ví dụ :
7
5

7
3
+

15
3
15
10

rồi gọi HS nêu cách tính và thực hiện
phép tính ở trên bảng, các HS khác làm bài
vào vở nháp rồi chữa bài.
Chú ý : GV giúp HS tự nêu nhận xét chung
về cách thực hiện phép cộng, phép trừ hai
phân số. Chẳng hạn, có thể nêu ở trên bảng
như sau :

Hoạt động 2 : Thực hành
Chú ý :
 HS có thể giải bài tốn bằng cách khác.
Nhưng GV nên cho HS tự nêu nhận xét để
thấy cách giải nêu trên thuận tiện hơn.
 Nếu còn thời gian nên cho HS thi đua
làm nhanh bài 4 rồi chữa bài.
HS làm tương tự với các ví dụ :
10
3
9
7
+


.
9
7
8
7


phần thực hành :
Bài 1 : HS tự làm bài rồi chữa bài.
Bài 2 : HS tự làm bài rồi chữa bài.
a)
.
5
17
5
215
5
2
3 =
+
=+
Hoặc viết đầy đủ :
.
5
17
5
215
5
2

1
3
5
2
3 =
+
=+=+
b)
7
23
7
5
7
28
7
5
4 =−=−
Bài 3 : HS tự giải bài tốn rồi chữa
bài.
Bài giải :
Phân số chỉ số bóng màu đỏ và số
bóng màu xanh là :
6
5
3
1
2
1
=+
( số bóng trong hộp)

phân số chỉ số bóng màu vàng :
6
1
6
5
6
6
=−
( số bóng trong hộp )
ĐÁP SỐ :
6
1
( số bóng trong hộp )
4 .Củng cố, dặn dò :
Giáo án môn: Toán Kỳ I năm học 2010-2011 Giáo viên Phạm Xuân Thùy Trường TH Đông Hưng A1
12
Cộng trừ 2 phân số
Có cùng mẫu số
Cộng hoặc trừ
hai tử số , giữ
ngun mẫu số
Có mẫu số khác
nhau
Qui đồng mẫu số
Cộng hoặc trừ 2 tử
số
Giữ ngun mẫu số
Thứ …… ngày…. . tháng …… năm 2010
Mơn: Tốn
TIẾT: 8 BÀI: ƠN TẬP PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA HAI PHÂN SỐ ( sgk/12 )

Thời gian: 40

I. MỤC TIÊU :
 Giúp HS củng cố kỹ năng thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1. Khởi động :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Ơn tập về phép nhân và
phép chia hai phân số.
 GV hướng dẫn HS nhớ lại cách thực
hiện phép nhân và phép chia hai phân số.
Chẳng hạn :
 GV nêu ví dụ ở trên bảng :
9
5
7
2
×
rồi
gọi HS nêu cách tính và thực hiện phép
tính ở trên bảng, các HS khác làm bài
vào vở nháp rồi chữa bài. Sau khi chữa
bài, gọi vài HS nêu lại cách thực hiện
phép nhân hai phân số.
Hoạt động 2 : Thực hành
Bài 1 : Cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
Khi chữa bài, lưu ý HS các trường hợp :


2
3
8
12
8
34
8
3
4 ===
x
x

=
2
1
:3
3 x
6
1
6
1
2
==

6
1
3
1
2

1
3:
2
1
== x
 HS làm tương tự với ví dụ
8
3
:
5
4
.
 HS nêu lại cách thực hiện phép nhân
và phép chia hai phân số để ghi nhớ và
tránh nhầm lẫn.
Bài 2 : HS tự làm bài rồi chữa bài.
Chẳng hạn
b)
35
8
7355
4523
2125
206
21
20
25
6
20
21

:
25
6
====
xxx
xxx
x
x
x

Bài 3 : Cho HS nêu bài tốn rồi giải và
chữa bài.
Bài giải :
Diện tích tấm bìa :
6
1
3
1
2
1
=x
( m
2
)
diện tích của mỗi phần là :
18
1
3:
6
1

=
( m
2
)
Giáo án môn: Toán Kỳ I năm học 2010-2011 Giáo viên Phạm Xuân Thùy Trường TH Đông Hưng A1
13
ĐS :
18
1
( m
2
)
4 .Củng cố, dặn dò :
Thứ …… ngày…. . tháng …… năm 2010
Mơn: Tốn
TIẾT: 9 BÀI: HỖN SỐ ( sgk/12 )
Thời gian: 40
I. MỤC TIÊU :
Giúp HS :
• Nhận biết về hỗn số .
• Biết đọc, viết hỗn số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Các tấm bìa cắt và vẽ như hình vẽ trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1. Khởi động :
2. Kiểm tra bài cũ :
Giáo án môn: Toán Kỳ I năm học 2010-2011 Giáo viên Phạm Xuân Thùy Trường TH Đông Hưng A1
14
3. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

Hoạt động 1 : Giới thiệu bước đầu về
hỗn số
 GV vẽ lại hình vẽ của SGK lên bảng
(hoặc gắn 2 hình tròn và
4
3
hình tròn lên
bảng, ghi các số, phân số như SGK)
 Sau khi HS đã nêu các câu trả lời,
GV giúp HS tự nêu được, chẳng hạn : có
2 cái bánh và
4
3
cái bánh, ta viết gọn lại
thành 2
4
3
; có 2 và
4
3
hay 2 +
4
3
ta viết
thành 2
4
3
; 2
4
3

gọi là hỗn số .
 GV chỉ vào 2
4
3
giới thiệu, chẳng hạn
: 2
4
3
đọc là hai và ba phần tư.
 GV chỉ vào từng thành phần của hỗn
số để giới thiệu tiếp : hỗn số 2
4
3
có phần
ngun là 2, phần phân số là
4
3
, phần
phân số của hỗn số bao giờ cũng bé hơn
đơn vị.
 GV hướng dẫn HS cách đọc và viết
hỗn số : đọc hoặc viết phần ngun rồi
đọc hoặc viết phần phân số.
Hoạt động 2 : Thực hành
Bài 1 :
Khi chữa bài nên cho HS nhìn vào hỗn
số, đọc nhiều lần cho quen.
Bài 2 :
Nên vẽ lại hình trong vở bài tập lên bảng
để cả lớp cùng chữa bài (gọi HS lên điền

số thích hợp vào ơ trống).
GV nên xố một hoặc một vài phân số,
hỗn số ở các vạch trên trục số, gọi HS
lên bảng viết lại rồi đọc.
 HS tự nêu, chẳng hạn : ở trên bảng
có bao nhiêu cái bánh (hoặc có bao nhiêu
hình tròn) ? .
 Vài HS nêu lại theo hướng dẫn GV
 HS nhắc lại
Vài HS nhắc lại.
HS nhìn hình vẽ, tự nêu các hỗn số và
cách đọc (theo mẫu).
HS làm bài rồi chữa bài.
HS đọc các phân số, các hỗn số trên trục
số. Nếu còn thời gian và nếu thấy cần
thiết.
Giáo án môn: Toán Kỳ I năm học 2010-2011 Giáo viên Phạm Xuân Thùy Trường TH Đông Hưng A1
15
4.Củng cố, dặn dò :
Rút kinh nghiệm :



Giáo án môn: Toán Kỳ I năm học 2010-2011 Giáo viên Phạm Xuân Thùy Trường TH Đông Hưng A1
16
Thứ …… ngày…. . tháng …… năm 2010
Mơn: Tốn
TIẾT: 10 BÀI: HỖN SỐ (tiếp theo) ( sgk/13 )
Thời gian: 40
I. MỤC TIÊU :

Giúp HS biết cách và thực hành chuyển một hỗn số thành phân số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Các tấm bìa cắt và vẽ như hình vẽ của SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1. Khởi động :
2. kiểm tra bài cũ :
Bài mới :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
Hoạt động 1 : Hướng dẫn cách chuyển
một hỗn số thành phân số
GV hướng dẫn HS tự giải quyết vấn đề,
chẳng hạn : Cho HS tự viết để có :
2
8
5
= 2 +
8
5
=
8
21
8
582
=

nêu cách chuyển một hỗn số thành phân
số (ở dạng khái qt).
Hoạt động 2 : Thực hành
Bài 1 :
Cho HS tự làm bài rồi chữa bài.

Bài 2 :
Nên nêu vấn đề, chẳng hạn, muốn cộng
hai hỗn số
3
1
4
3
1
2 +
ta làm như thế nào?
HS tự phát hiện vấn đề : Dựa vào hình
ảnh trực quan (như hình vẽ của SGK) để
nhận ra có 2
8
5
và nêu vấn đề : 2
8
5
= ?

Khi chữa bài HS nêu lại cách chuyển một
hỗn số thành phân số .
HS trao đổi ý kiến để thống nhất cách làm
là :
Cho HS tự làm phép cộng :
3
1
4
3
1

2 +
rồi
chữa bài. Trên cơ sở bài mẫu đó, HS tự
làm rồi chữa kết quả các phép tính về
cộng, trừ, nhân, chia hỗn số của bài 2.
Bài 3 :
Cho HS tự làm bài rồi chữa bài (tương tự
bài 2)
.Chuyển từng hỗn số thành phân số.
Thực hiện phép cộng các phân số mới tìm
được.
Cuối cùng HS tự nêu, chẳng hạn : muốn
cộng (trừ, nhân, chia) hai hỗn số, ta
chuyển hỗn số thành phân số rồi thực
hiện phép tính với hai phân số tìm được.
4. Củng cố, dặn dò :
Giáo án môn: Toán Kỳ I năm học 2010-2011 Giáo viên Phạm Xuân Thùy Trường TH Đông Hưng A1
17
Rút kinh nghiệm :


Thứ …… ngày…. . tháng …… năm 2010
Mơn: Tốn
TIẾT: 11 BÀI: LUYỆN TẬP ( sgk/14 )
Thời gian: 40
I. MỤC TIÊU :
Giúp HS :
• Củng cố cách chuyển hỗn số thành phân số.
• Củng cố kỹ năng thực hiện các phép tính với các hỗn số, so sánh các hỗn số
(bằng cách chuyển về thực hiện các phép tính với các phân số, so sánh các phân

số).
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1. Khởi động :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
GV hướng dẫn HS tự làm lần lược các bài
tập trong vở bài tập rồi chữa bài
Bài 1 : Khi chữa bài nên cho HS nêu cách
chuyển hỗn số thành phân số , cách thực
hiện phép cộng, trừ, nhân, chia hai phân
số.
Bài 2 : GV cho HS tự nêu cách so sánh
hai hỗn số rồi làm bài và chữa bài.
Chú ý : chỉ u cầu HS chuyển các hỗn số
thành phân số rồi so sánh các phân số
(như trên) để viết dấu thích hợp vào chỗ
chấm. Khơng u cầu làm theo cách khác.
Bài 3 :Chuyển hỗn số thành phân số rồi
thực hiện phép tính
a.) 1
+
2
1
3
1
1
b.)
1
3

2
2 −
7
4
c.)
4
1
5
3
2
2 x
d.)
4
1
2:
3
1
3
HS tự làm bài rồi chữa bài.
HS có thể trình bày bài làm như sau :

10
9
3
> 2
10
9


10

39

10
29
HS nêu u cầu của bài rồi làm và chữa
bài.
6
17
3
4
2
3
=+
21
23
7
11
3
8
=−
14
4
21
3
8
=x
9
14
9
4

2
7
4
9
:
2
7
== x
4. Củng cố, dặn dò :
Giáo án môn: Toán Kỳ I năm học 2010-2011 Giáo viên Phạm Xuân Thùy Trường TH Đông Hưng A1
18
Rút kinh nghiệm :


Thứ …… ngày…. . tháng …… năm 2010
Mơn: Tốn
TIẾT: 12 BÀI: : LUYỆN TẬP CHUNG ( sgk/15 )
Thời gian: 40
I. MỤC TIÊU :
Giúp HS củng cố về :
• Nhận biết phân số thập phân và chuyển một số phân số thành phân số thập
phân.
• Chuyển hỗn số thành phân số.
• Chuyển số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có 1 tên đơn vị đo (số đo viết
dưới dạng hỗn số kèm theo một tên đơn vị đo).
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1. Khởi động :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

GV hướng dẫn HS tự làm các bài tập trong
vở bài tập rồi chữa bài. (Ưu tiên làm và
chữa các bài 1,2,3,5 phần a).
Bài 1 :
Cho HS tự làm rồi chữa bài.Chẳng hạn :
;
1000
46
2500
223
500
23
;
10
2
7:70
7:14
70
14
=
×
×
===
Bài 2 :
Cho HS tự làm rồi chữa bài. Khi chữa bài
nên cho gọi HS nêu cách chuyển hỗn số
thành phân số.
Bài 3 : G cho h làm các phần a) b) c) rồi
chữa bài, hướng dẫn tương tự như trong
SGK


Bài 5 :cho HS làm bài rồi chữa bài
Chẳng hạn :
3m 27cm =300cm +27 cm = 327 cm
3m 27cm = 30 dm +2 dm +7 cm =
32 dm +
10
7
dm =32
10
7
dm
Khi chữa bài HS nên trao đổi ý kiến để
chọn cách làm hợp lí nhất.
Bài 4 :GV hướng dẫn HS làm bài mẫu
rồi cho HS tự làm bài theo mẫu , khi HS
chữa bài , GV nên cho HS nhận xét
rằng : có thể viết số đo độ dài có hai tên
đơn vị đo dưới dạng hỗn số với tên một
đơn vị đo .
Chẳng hạn :2m 3dm = 2m +
10
3
m =2
10
3
m
Giáo án môn: Toán Kỳ I năm học 2010-2011 Giáo viên Phạm Xuân Thùy Trường TH Đông Hưng A1
19
3m 27 cm= 3m+

100
27
m=3
100
27
m
4. Củng cố, dặn dò :
Rút kinh nghiệm :



Thứ …… ngày…. . tháng …… năm 2010
Mơn: Tốn
TIẾT: 13 BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG ( sgk/15 )
Thời gian; 40
I. MỤC TIÊU :
Giúp HS củng cố về :
• Cộng, trừ hai phân số. Tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ.
• Chuyển các số đo có 2 tên đơn vị đo thành số đo là hỗn số và một tên đơn vị đo.
• Giải bài tốn tìm 1 số biết giá trị một phân số của số đó.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1. Khởi động :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
GV hướng dẫn HS tự làm các bài tập
(trong vở bài tập) rồi chữa bài.
Bài 1 :
a)
90

151
90
8170
10
9
9
7
=
+
=+
c)
5
7
10
14
10
356
10
3
2
1
5
3
==
++
=++

Bài2 : cho HS làm bài rồi chữa bài theo
mẫu( tương tự như bài 1
Bài 3 : HS tính nháp hoặc tính nhẩm rồi

trả lời miệng chẳng hạn : khoanh vào C
Bài 4 : cho HS tự làm rồi chữa theo mẫu.
Bài 5 : cho HS nêu đề tốn , giải rồi tự
chữa bài
HS tự làm bài rồi chữa bài.:
HS nêu bài tốn rồi giải và chữa bài.
Bài 5 : Bài giải
10
1
qng đường AB là :
12 : 3 = 4 ( km )
Qng đường AB dài là :
4x10 = 40( km)
4.Củng cố, dặn dò :
Giáo án môn: Toán Kỳ I năm học 2010-2011 Giáo viên Phạm Xuân Thùy Trường TH Đông Hưng A1
20
Rút kinh nghiệm :



Giáo án môn: Toán Kỳ I năm học 2010-2011 Giáo viên Phạm Xuân Thùy Trường TH Đông Hưng A1
21
Thứ …… ngày…. . tháng …… năm 2010
Mơn: Tốn
TIẾT: 14 BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG( sgk/16 )
Thời gian; 40
I. MỤC TIÊU :
Giúp HS củng cố về :
• Nhân, chia hai phân số. Tìm thành phần chưa biết của phép nhân, phép chia.
• Chuyển các số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo gồm hỗn số và một tên đơn vị

đo.
• Tính diện tích của mảnh đất.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1. Khởi động :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
GV hướng dẫn HS tự làm các bài tập rồi
chữa bài.
Bài 1 : HS tự làm bài rồi chữa bài :
b)2
20
153
5
17
4
9
5
2
3
4
1
== xx
d)
10
9
20
18
4
3

5
6
3
4
:
5
6
3
1
1:
5
1
1 ==== x
Bài 2 :
a)
8
5
4
1
=Xx
b) X -
5
3
=
10
1
X =
4
1
8

5

X =
5
3
10
1
+
X =
8
3
X =
10
7


Bài 3 : HS tự làm bài rồi chữa bài theo
mẫu .
Bài 4 : cho HS tính nháp rồi trả lời miệng
.
Chẳng hạn : khoanh vào B
HS tự làm bài rồi chữa bài.
HS tự làm bài rồi chữa bài.
c) X x
11
6
7
2
=
d) X :

4
1
2
3
=
X =
7
2
:
11
6
X =
2
3
4
1
x
X =
22
42
X =
8
3
X =
11
21
4. Củng cố, dặn dò : Chuẩn bị bài tiết sau : ơn tập về giải tốn
Rút kinh nghiệm :

Giáo án môn: Toán Kỳ I năm học 2010-2011 Giáo viên Phạm Xuân Thùy Trường TH Đông Hưng A1

22
Thứ …… ngày…. . tháng …… năm 2010
Mơn: Tốn
TIẾT: 15 BÀI: ƠN TẬP VỀ GIẢI TỐN ( sgk/17 )
Thời gian: 40
I. MỤC TIÊU :
Giúp HS ơn tập, củng cố cách giải bài tốn liên quan đến tỉ số ở lớp 4 (Bài tốn “Tìm
hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó”
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1. Khởi động :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Sau khi nhắc lại cách giải bài tốn “Tìm hai
số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó”
như SGK, GV cho HS ơn tập thực hành các
bài tập sau
Bài 1 :
GV nên nhấn mạnh : “số phần bằng nhau” ở
tổng là gì, ở hiệu là gì, từ đó tìm ra cách giải
thích hợp (so sánh 2 bài giải a và b).
Bài 2 : u cầu HS tự giải bài này (vẽ sơ đồ
trình bày bài giải). Chẳng hạn :
Bài giải
Hiệu số phần bằng
nhau :
3- 1 = 2 ( phần )
số lít nước mắm loại 1 :
12 :2 x 3 = 18( l )
số lít nước mắm

loại 2 :
HS phải tự giải được cả 2 bài tốn a và
b (như đã học ở lớp 4).
Hai HS lên bảng trình bày, mỗi em 1
bài (cả lớp làm ở Vở bài tập).
HS tự làm , 1 em lên bảng sửa , cả lớp
nhận xét và chữa bài .
Bài 3 : Bài giải
Nửa chu vườn hoa HCN :
120 : 2 = 60 (m )
ta có sơ đồ
Giáo án môn: Toán Kỳ I năm học 2010-2011 Giáo viên Phạm Xuân Thùy Trường TH Đông Hưng A1
23
18 -12 = 6 ( l)
ĐS : 18 l và
6 l
Bài 3 : u cầu HS tính chiều dài, chiều rộng
vườn hoa hình chữ nhật bằng cách đưa về bài
tốn “ tìm 2 số khi biết tổng ( ở bài này là
nữa chu vi 60m và tỉ số của 2 số đó là
7
5
)
từ đó tính được diện tích hình chữ nhật và
diện tích lối đi .
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau
là :
5 + 7 = 12 ( phần )
Chiều rộng vườn hoa :
60: 12 x 5 = 25( m )

Chiều dài vườn hoa :
60 – 15 = 35( m)
Diện tích vườn hoa :
35 x 25 = 875 ( m
2
)
Diện tích lối đi :
875 : 25 = 35 ( m
2
)
ĐS : a) 35m và 25m b) 35 m
2
4.Củng cố, dặn dò :
chuẩn bị bài tiết sau : ơn tập bổ sung về giải tốn
Rút kinh nghiệm :



Giáo án môn: Toán Kỳ I năm học 2010-2011 Giáo viên Phạm Xuân Thùy Trường TH Đông Hưng A1
24
Thứ …… ngày…. . tháng …… năm 2010
Mơn: Tốn
TIẾT: 16 BÀI: ƠN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TỐN ( sgk/18 )
Thời gian: 40

I. MỤC TIÊU :
Giúp HS :
Qua bài tốn cụ thể, làm quen một dạng quan hệ tỉ lệ, biết cách giải bài tốn liên
quan đến quan hệ tỉ lệ đó.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :

1. Khởi động :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Giới thiệu ví dụ dẫn đến
quan hệ tỉ lệ .
GV nêu bài tốn trong SGK để HS tự làm
rồi ghi kết quả vào bảng) kẻ sẵn trên
bảng).
Lưu ý : Chỉ nêu nhận xét trên, khơng nên
q nhấn mạnh mối quan hệ tỉ lệ giữa hai
đại lượng, khơng đưa ra khái niệm,thuật
ngữ “tỉ lệ thuận”.
Hoạt động 2 : Giới thiệu bài tốn
GV nêu bài tốn 1.
GV có thể nhấn mạnh các bước giải :
Bước 1 : Tóm tắt bài tốn : 2 giờ : 90km
4 giờ : ….km
?
phân tích để tìm cách giải theo lối “ rút về
đơn vị “
Bước 2 : Phân tích để tìm ra cách giải
bằng cách “dùng tỉ số ”
HS quan sát bảng, sau đó nêu nhận xét :
“Thời gian tăng bao nhiêu lần thì qng
đường đi được cũng tăng lên bấy nhiêu
lần”.
HS có thể tự giải được bài tốn (như đã
biết ở lớp 3).
Lưu ý H có thể chọn 1 trong 2 cách để

trình bày bài giải ( khơng phải trình bày
cả 2 cách)
Giáo án môn: Toán Kỳ I năm học 2010-2011 Giáo viên Phạm Xuân Thùy Trường TH Đông Hưng A1
25

×