Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

đề kiểm tra giữa kì 2 lớp 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (78.25 KB, 5 trang )

Họ và tên : ……………………… Thứ hai ngày 7 tháng 3 năm 2011
Lớp :…………. Kiểm tra môn toán giữa học kì II.
Điểm Lời phê của giáo viên
Đề ra :
Phần I : - Giải các bài toán sau :
Câu 1 ( 4 điểm ) : Đặt tính rồi tinh :
a. 3256,34 + 428,57 b. 576,40 – 59,28
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
c. 625,04 x 6,5 d. 125,76 : 1,6
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Câu 2 ( 2 điểm ) : Một lớp học có 18 nữ và 12 nam . Tìm tỉ số phần trăm của số học sinh
nữ và số học sinh của cả lớp .
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Phần II : - Mỗi bài toán dưới đây kèm theo một số câu trả lời a, b, c, d ( là đáp số kết quả
tính ) . Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng .
Bài 1( 1 điểm ): Biết 25% của một số là 10 . Hỏi số đó bằng bao nhiêu .
a. 10 ; b. 20 ; c. 30 ; d. 40 .


Bài 2 ( 1 điểm ) : Thể tích của một khúc gỗ hình lập phương có cạnh 7 m là :
a. 21 m
3
; b. 28 m
3
; c. 343 m
3
; d . 1000 m
3

Bài 3 ( 1điểm ) : 2 m
3
15dm
3
= ………dm
3

a. 215 dm
3
; b. 2150 dm
3
; c. 2015 dm
3
; d. 20015 dm
3

ĐÁP ÁN MÔN TOÁN KIỂM TRA GIỮA KÌ II
1
PHẦN I:
CÂU 1 : a. 3256,34 + 428,57 = 3684,91 ; b. 576,40 – 59,28 = 517,12

c. 625,04 x 6,5 = 4062,760 ; d. 125,76 : 1,6 = 78,6
Câu 2: Giải : Tổng số học sinh trong lớp đó là : 18 + 12 = 30 ( học sinh ) .
Tỉ số phần trăm của số học sinh nữ và học sinh cả lớp là :
18 : 30 = 0,6 ; 0,6 = 60 % . Đáp số ; 60 % .
Phần II : Bài 1 : ( khoanh vào : d ) ; Bài 2 : ( khoanh vào : c ); Bài 3 ( khoanh vào : c ) .
2
Họ và tên : ……………………… Thứ ……ngày……tháng… năm 2011
Lớp :…………… Kiểm tra giữa học kì II môn tiếng việt
Điểm Lời phê của giáo viên
A. Kiểm tra đọc:
I.Đọc thành tiếng ( 5 điểm ).
Học sinh đọc một đoạn văn khoảng 100 đến 120 chữ thuộc chủ đề đã học ở học kì II (GV
chọn các đoạn văn trong SGK Tiếng việt 5, tập 2 ; Ghi tên bài, số trang của bài vào
phiếu. Học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng đoạn văn đó, trả lời 1 đến 2 câu hỏi về nội
dung đoạn vừa đọc.
II. Đọc thầm và làm bài tập ( 5 điểm ).
Hai bệnh nhân trong bệnh viện.
Hai người đàn ông lớn tuổi đều bị ốm nặng và cùng nằm trong một bệnh viện . Họ không
được phép ra khỏi phòng của mình . Một trong hai người được bố trí nằm trên chiếc
giường cạnh cửa sổ . Còn người kia phải nằm suốt ngày trên chiếc giường ở góc phía
trong .
Một buổi chiều, người nằm trên giường cạnh cửa sổ được ngồi dậy . Ông ấy miêu tả cho
người bạn cùng phòng kia nghe tất cả những gì ông thấy ở bên ngoài cửa sổ . Người nằm
trên giường kia cảm thấy rất vui vì những gì đã nghe được: ngoài đó là một công viên , có
hồ cá, có trẻ con chèo thuyền , có thật nhiều hoa và cây, có những đôi vợ chồng già dắt
tay nhau đi dạo mát quanh hồ.
Khi người nằm cạnh cửa sổ miêu tả thì người kia thường nhắm mắt và hình dung ra
cảnh tượng tuyệt vời bên ngoài . Ông cảm thấy mình đang chứng kiến những cảnh đó qua
lời kể sinh động của người bạn cùng phòng.
Nhưng rồi đến một hôm, ông nằm bên cửa sổ bất động . Các cô y tá với vẻ mặt buồn

đến đưa đi và ông ta qua đời . Người bệnh nằm ở phía giường trong đề nghị cô y tá
chuyển ông ra nằm ở giường nằm ở cạnh cửa sổ . Cô y tá đồng ý . Ông chậm chạp chống
tay để ngồi lên . Ông nhìn ra cửa sổ ngoài phòng bệnh . Nhưng ngoài đó chỉ là một bức
tường chắn.
Ông ta gọi cô y tá và hỏi tại sao người bệnh nằm ở giường này lại miêu tả cảnh đẹp đến
thế. Cô y tá đáp :
-Thưa bác, ông ấy bị mù . Thậm chí cái bức tường chắn kia , ông ấy cũng chẳng nhìn
thấy . Có thể ông ấy chỉ muốn làm cho bác vui thôi !
Theo N.V.D
Em hãy khanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây:
1. Vì sao hai người đàn ông nằm viện không được phép ra khỏi phòng?
a. Vì họ phải nằm trong phòng để chữa bệnh.
b. Vì họ ra khỏi phòng thì bệnh sẽ nặng thêm .
c. Vì cả hai người đều bị mắc bệnh rất nặng.
3
d. Vì cả hai người đều cao tuổi và bị ốm nặng.
2. Người nằm trên giường cạnh của sổ miêu tả cho người bạn cùng phòng thấy được
cuộc sống bên ngoài cửa sổ như thế nào?
a.Cuộc sống thật ồn ào,náo nhiệt.
b.Cuộc sống thật vui vẻ, thanh bình.
c.Cuộc sống thật yên ả ,tĩnh lặng.
d.Cuộc sống thật nhộn nhịp, tấp nập.
3.Vì sao qua lời miêu tả của bạn,người bạn nằm trên giường phía trong lại cảm thấy rất
vui?
a.Vì ông được những nghe lời văn miêu tả bằng những từ ngữ sinh động.
b.Vì ông được nghe lời nói nhẹ dịu dàng,tràn đầy tình cảm của bạn .
c.Vì ông cảm thấy đang chứng kiến cảnh tượng tuyệt vời bên ngoài.
d. Vì ông cản thấý đang được động viên để mau chống khỏi bệnh.
4.Khi được chuyển ra nằm gần cửa sổ ,người bệnh nằm giường phía trong thấy ngạc
nhiên về điều gì?

a. Ngoài cửa sổ chỉ là một bức tường chắn,không có gì khác .
b. Cảnh tưởng bên ngoài còn đẹp hơn lời người bạn mieu tả .
c. Cảnh tượng bên ngoài không đẹp như người lời bạn miêu tả.
d. Ngoài cửa sổ chỉ là khoảng đất trống không có bóng người.
5.Dòng nào dưới đây nói đúng nhất về tính cách của người bị bệnh mù trong câu
chuyện ?
a. Thích tượng tưởng bay bổng,có tâm hôn bao la rộng mở .
b.Có tâm hồn bao la rộng mở ,thiết tha yêu quý cuộc sống .
c. Yêu quý bạn, muốn đem niềm vui đến cho bạn cùng phòng .
d. Lạc quan yêu đời ,muốn đem niềm vui cho người khác.
6.Câu thứ 3 đoạn 2(“người nằm trên giường kia……dạo mát quanh hồ.”)là câu ghép có
các vế câu được nối tiếp theo cách nào ?
a.Nói trực tiếp (không dùng từ nối ).
b.Nối bằng quan hệ từ .
c. Nối bằng một cặp quan hệ từ .
d.Nối bằng một cặp từ hô ứng .
7. Dòng nào dưới đây gồm các từ đồng nghĩa với từ tuyệt vời ?
a.Tuyệt trần,tuyệt mĩ ,tuyệt đối .
b.Tuyệt mĩ, tuyệt diệu, kì lạ.
c.Tuyệt diệu, tuyệt trần , tuyệt tác .
d.Tuyệt trần , tuyệt diệu, đẹp đẽ.
III. Kiểm tra viết :
1. Chính tả ( nghe viết ), ( 5 điểm ) Rừng gỗ quý
Xưa có vùng đất toàn đồi cỏ tranh hoặc tre nứa . Gia đình nhà nọ có bốn người
phải sống chui rúc trong gian lều ọp ẹp và chật chội.
Một hôm, ông bố vừa chợp mắt, một cánh rừng đầy lim, sến, táu cứng như sắt đã
hiện ra . Ông nghĩ bụng : “ Giá vùng ta cũng có những thứ cây này thì tha hồ làm nhà
4
ở bền chắc “ . Chợt nghe tiếng nhạc, ông ngoảnh lại thì thấy các cô tiên nữ đang múa
hát trên đám cỏ xanh . Một cô tiên chạy lại hỏi :

- Ông lão đến đây có việc gì ?
- Tôi đi tìm gỗ làm nhà, thấy rừng gỗ quý ở đây mà thèm quá !
Truyện cổ Tày – Nùng .
2. Tập làm văn ( 5 điểm ) .
Đề ra : Em hãy tả một người thân trong gia đình ( hoặc họ hàng ) của em .
B . Đáp án và thang điểm môn tiếng việt .
1. Kiểm tra đọc : ( 10 điểm )
a, Đọc thành tiếng ( 5 điểm ) : Đọc rõ ràng , trôi chảy, đúng chính tả , nghỉ hơi ở chỗ
có dấu câu, Giáo viên ghi 5 điểm . những em còn lại tùy khả năng đọc của học sinh
giáo viên đanh giá 4,5 ; 4 ; 3,5 ; 3 ;
b. Đọc thầm : 5 điểm . ( câu 1 , 2 , 3 ,4 mỗi câu khoanh đúng đạt 0,5 điểm ; câu 5, 6 , 7
khoanh đúng một câu đạt 1 điểm ).
Câu 1 khoanh vào : d ; Câu 2 khoanh vào : b ; Câu 3 khoanh vào : c
Câu 4 khoanh vào : a ; Câu 5 khoanh vào : d ; Câu 6 khoanh vào : a
Câu 7 khoanh vào : d .
2 . Kiểm tra viết ( 10 điểm )
a. Chính tả ( 5 điểm )
b. Tập làm văn ( 5 điểm ).
5

×