Đồ án môn học Công nghệ chế biến khí
Phạm Anh Tuấn 1
MỤC LỤC
LI M ĐU 3
TNG QUAN LÝ THUYT 4
I, Gii thiu chung về khí tự nhiên và khí đng hành 4
1, Thành phn và tính cht chung của khí tự nhiên và khí đng hành
[1]
4
2, Lịch sử phát triên của khí tự nhiên 5
II, Các phơng pháp ch bin khí tự nhiên và khí đng hành 7
1, Chuẩn bị để ch bin 7
2, Phơng pháp ch bin khí bằng phơng pháp ngng tụ 8
3, Ch bin khí bằng phơng pháp hp thụ 9
4, Ch bin khí bằng phơng pháp chng ct 10
III, Cơ s hóa lý của quá trình ngng tụ nhit độ thp 11
1, Khái nim về quá trình ngng tụ 11
2, Đặc điểm của quá trình ngng tụ 11
3, Quá trình chuyển pha của khí đng hành. 12
4, Hằng s cân bằng pha
[1]
. 16
5, Phơng pháp tính thành phn lng hơi
[1]
16
6, Quá trình ngng tụ nhit độ thp trong ch bin khí đng hành 17
IV, Tng quan về các công ngh ch bin khí bằng phơng pháp ngng tụ nhit độ thp
19
1. Phân loi các sơ đ công ngh 19
2. Phân tích lựa chọn công ngh
[1]
20
3. Các thit bị chính có trong qúa trình ch bin bằng phơng pháp ngng tụ nhit độ
thp. 27
Đồ án môn học Công nghệ chế biến khí
Phạm Anh Tuấn 2
TÍNH TOÁN 33
I, Mô phng công ngh bằng phn mềm HYSYS 33
1. Xây dựng cơ s mô phng 33
2. Xây dựng lu trình chính 33
3. Thit lp chu trình làm lnh bằng propan 37
4. Thit lp Spreadsheet xác định lợng propan 39
II. Kt qu 41
1, Cân bằng chung của quá trình 41
2. Cân bằng vt cht ti các tháp tách 43
3. Cân bằng nhit lợng ti các tháp tách 46
4. Kích thc thit bị chính 48
KT LUN 49
TÀI LIU THAM KHO 50
Đồ án môn học Công nghệ chế biến khí
Phạm Anh Tuấn 3
LI M ĐU
Ngành du khí Vit Nam là một ngành mi phát triển đợc hơn 20 năm nhng đư
chim một phn quan trọng trong sự phát triển của đt nc. Đặc bit là ngành công
nghip ch bin du khí. Đây là một trong những tiền đề cơ bn để phát triển các ngành
công nghip quan trọng của đt nc.
Cùng vi quá trình khai thác và ch bin du thô, thì ngành công nghip ch bin
khí hin đang phát triển mnh m. Sn phẩm của các nhà máy ch bin khí của Vit Nam
hin nay là khí khô thơng phẩm, LPG và condensate. Trong đó có hai loi sn phẩm
LPG và Condensate đư đợc tn dụng trit để mang li hiu qu kinh t mang li hiu qu
kinh t cho quc gia. Sn phẩm khí khô thơng phẩm mà thành phn chủ yu là khí metan
và etan, phn ln đợc dùng làm nhiên liu cho các nhà máy đin, chim 85 ậ 90% sn
lợng khí, có giá trị kinh t thp. Trong khi đó, lợng khí dùng làm nguyên liu cho các
nhà máy đm Cà Mau và đm Phú Mỹ, chỉ chim 6%
[9]
.
Cùng vi sự phát triển khoa học kĩ thut, từ khí tự nhiên và khí đng hành ngi ta
đư sn xut ra nhiều sn phẩm khác nhau nh: rợu, axeton, NH
3
, phân bón, cht tẩy rửa
tng hợpầ đợc ứng dụng trong nhiều ngành nh: mỹ phẩm, dt may, đ gia dụngầ
phục vụ cho công nghip và đi sng nhân dân.
Chính vì những lợi ích to ln mà nghành du khí nói chung và ngành ch bin khí
nói riêng đem li thì vic đu t và phát triển công nghip ngành công nghip mũi nhọn
này là một đi đúng hng của đng và nhà nc ta nhằm thúc đẩy kinh t và ci thin đi
sng nhân dân.
Trong phm vi đ án này ta chỉ nghiên cứu phơng pháp ch bin khí bằng phơng
pháp ngng tụ nhit độ thp vì phơng pháp này vừa đơn gin mà cho hiu qu cao, và có
tính kh thi nht.
Đồ án môn học Công nghệ chế biến khí
Phạm Anh Tuấn 4
TNG QUAN LÝ THUYT
I, Gii thiu chung về khí tự nhiên và khí đng hành
1, Thành phn và tính cht chung của khí tự nhiên và khí đng hành
[1]
Những cu tử cơ bn của khí tự nhiên và khí đng hành là: metan, etan, propan,
butan (normal và izo). Khí tự nhiên đợc khai thác từ các m khí, còn khí đng hành
đợc khai thác từ các m du đng thi vi quá trình khai thác du m. Trong khí tự
nhiên thành phn chủ yu là metan (chim đn 98% thể tích). Các m khí tự nhiên là các
túi khí nằm sâu di mặt đt.
Khí đng hành nhn đợc từ các m du cùng vi quá trình khai thác du m.
Trong thành phn của khí đng hành ngoài cu tử chính là metan còn có etan, propan,
butan và các hydrocacbon nặng vi hàm lợng đáng kể. Thành phn những cu tử cơ bn
trong khí thay đi trong phm vi khá rộng tùy theo m du khai thác. Ngoài ra trong
thành phn khí tự nhiên và khí đng hành còn có H
2
O, H
2
S, cùng các hợp cht chứa lu
huỳnh, S, N
2
và heli.
Ngi ta còn phân loi khí theo hàm lợng hydrocacbon từ propan tr lên. Khí
giàu propan, butan và các hydrocacbon nặng (trên 150g/m
3
) đợc gọi là khí béo (khí du).
Từ khí này ngi ta ch xăng khí, khí hóa lng LPG và các hydrocacbon cho công ngh
tng hợp hữu cơ. Còn khí chứa ít hydrocacbon nặng (từ propan tr lên, di mức 50g/m
3
)
gọi là khí khô (khí gy), đợc sử dụng làm nhiên liu cho công nghip và đi sng, làm
nguyên liu cho công ngh tng hợp hữu cơ, nguyên liu cho sn xut phân đm, sn xut
etylen, axetylen, etanolầ
Trữ lợng khí nc ta có thể phát hin c tính vào khong 1.300 tỷ m
3
khi khí.
Trữ lợng này phân b trên toàn lãnh th nhng chủ yu là các bể Nam Côn Sơn, Sông
Hng, Ma Lay ậ Th Chu.
Bng 1.1: Thành phần khí ở bể Cửu Long (% theo thể tích)
M
Thành phn
Bch H
(lô 09)
Rng (lô 09)
Rng Đông
(lô 09)
Ruby (lô 09)
Khí tự do
Đng hành
Metan C
1
76,82
84,77
76,54
77,62
78,02
Etan C
2
11,87
7,22
6,89
10,04
10,57
Propan C
3
5,89
3,46
8,25
5,94
6,70
Đồ án môn học Công nghệ chế biến khí
Phạm Anh Tuấn 5
Butan C
4
1,04
1,7
0,78
2,83
1,74
Condensat C
5+
0,32
1,3
0,5
0,97
0,38
N
2
0,5
-
-
0,33
0,6
CO
2
1,00
-
-
0,42
0,07
H
2
S
-
-
-
-
-
Bng 1.2: Thành phần khí ở một số bể nước Mỹ
[7]
M
Thành phn
Hugoton
Austin
Deep Lake
Carthage
Earth
Metan C
1
71,51
79,74
98,5
90,06
92,76
Etan C
2
7,0
9,10
0,87
4,05
3,03
Propan C
3
4,40
2,80
0,17
1,51
1,36
Butan C
4
0,99
0,50
0,06
1,11
0,80
Condensat C
5+
0,02
0,16
0,10
0,74
1,64
N
2
15,50
7,30
-
1,83
-
CO
2
-
-
0,30
0,70
0,41
H
2
S
-
-
-
-
-
Heli
0,58
0,40
-
-
-
2, Lịch sử phát triên của khí tự nhiên
Khí tự nhiên đư đợc phát hin từ thi c đi Trung Đông. Hàng ngàn năm trc,
nó đợc chú ý đn khi xut hin ngọn lửa cháy mãi không tắt do sét đánh ti những nơi
khí rò rỉ. Ti Persia, Hy Lp và n Độ, họ đư xây dựng những đền thi xung quanh những
nơi đó để phục vụ tôn giáo. Tuy nhiên, giá trị về năng lợng không đợc chú ý cho đn
tn những năm 900 TCN, ngi Trung Quc đư khoan ging khí tự nhiên đu tiên vào
năm 211 TCN. Ti Châu Âu, khí tự nhiên không đợc bit đn cho đn khi đợc phát
hin ti Anh vào năm 1659, mặc dù đn tn 1790 nó mi đợc thơng mi hóa. Năm
1821 ti Fredonia, Mỹ ngi dân đư phát hin thy những bọt khí ni lên ti một con lch.
Wiliam Hart, đợc coi cha đẻ của ngành khí thiên nhiên, đư đào ging khí đu tiên ti Bắc
Mỹ.
Trc đây, khí thiên nhiên đợc phát hin nh là h qu của quá trình thăm dò du
thô. Khí tự nhiên đợc coi là sn phẩm không mong mun, trong quá trình khoan du gặp
phi m khí, công nhân phi dừng khoan và để khí tự do thoát ra ngoài. Cho đn tn
Đồ án môn học Công nghệ chế biến khí
Phạm Anh Tuấn 6
những năm 70 của th kỉ trc, cuộc khủng hong du m xy ra khin khí tự nhiên tr
thành một trong những ngun năng lợng quan trọng bc nht trên th gii Trong sut th
kỉ19, khí tự nhiên hu ht chỉ đợc dùng để chiu sáng ti chỗ do khó khăn trong vic vn
chuyển đng dài. Đn năm 1890 vi sự phát minh chng rò rỉ khp ng ni đư dn đn
sự thay đi quan trọng. Nhng phi đn tn những năm 1920, cùng vi sự phát triển của
công ngh đng ng, vn chuyển khí tự nhiên đng dài mi đợc đa vào thực t. Tuy
nhiên, chỉ sau Chin tranh Th gii thứ II thì khí thiên nhiên mi phát triển mnh m do
sự tin bộ trong h bn chứa và vn chuyển khí.
Nc Nga là nc có trữ lỡng khí ln nht th gii, chim khong 23,9%. Cho
đn năm 2010, tng sn lợng khí đt khong 588,9 tỉ m
3
khí. Trong đó khong 1/3 dùng
để xut khẩu sang châu Âu và các nc SNG. Ngun lợi thu từ vic xut khẩu du và khí
vô cùng to ln khi chim đn 25% GDP của nc Nga.
Mỹ, khí đt có vai trò cực kì quan trọng khi chim 23% tng năng lợng sử
dụng. Từ etan đư ch bin 40% etylen phục vụ cho sn xut nhựa tng hợp, oxit etylen,
cht hot động bề mặt, nhiều sn phẩm và bán sn phẩm hóa học khác. Ngoài ra từ khí tự
nhiên và khí đng hành, sau khi làm sch và ch bin khí ngi ta còn nhn đợc một
lợng ln lu huỳnh, heli và một s sn phẩm vô cơ khác phục vụ cho nhiều ngành kinh
t quc dân. Mỹ và Canada là một trong hai nc đứng đu về sn xut heli, một trong
những sn phẩm quan trọng nht trong công ngh nghiên cứu vũ trụ, nghiên cứu kỹ thut
thâm lnh, sắc ký
Trong những năm gn đây các nc Trung đông (Iran, Arapxeut, Beren ) dự định
hoàn thành chơng trình về khai thác, ch bin và vn chuyển khí đng hành vi tng giá
trị khong 33 tỉ USD . Ngi ta nghĩ rằng điều này cho phép xut khẩu khong 46 triu
tn LPG mỗi năm.
Riêng Vit Nam ngành du khí nc ta tuy mi hình thành và phát triển nhng
vi tiềm năng về khí khá phong phú, thì đây là một tiền đề quan trọng để ngành công
nghip này phát triển hơn. Cho đn nay Vit Nam đang khai thác 6 m du và 1 m du
khí, hình thành 4 cụm khai thác du quan trọng:
Cụm m thứ nht : nằm vùng đng bằng Bắc Bộ gm nhiều m khí nh, trong
đó có Tiền Hi “C”, trữ lợng khong 250 m
3
/khí, đư bắt đu khai thác từ tháng 12 năm
1981vi trên 450 triu m
3
/khí phục vụ cho công nghip địa phơng và là ngun nguyên
liu cho công nghip khí các tỉnh phía Bắc.
Đồ án môn học Công nghệ chế biến khí
Phạm Anh Tuấn 7
Cụm m thứ hai: thuộc vùng biển Cửu Long, gm chứa 4 m du : Bch H,
Rng, Rng Đông, Rubi là cụm quan trọng nht hin nay, cung cp trên 96% sn lợng
du toàn quc.
Cụm m thứ ba: vùng biển Nam Côn Sơn gm m du Đi Hùng đang khai thác
và các m khí đư phát hin khu vực xung quanh là Lan Tây, Lan Đ, Hi Thch, Mộc
Tinh và m du khí Rng Đôi Tây ầ đang chuẩn bị đa vào khai thác .
Cụm m thứ t : ti thềm lục địa Tây Nam bao gm m Bungakclwa - Cái Nc
đang khai thác du, m Bunga Orkid, Bunga Parkma, Bunga Rây ti khu vực tha thun
thơng mi Vit Nam ậ Malaysia là khu khai thác và cung cp khí ln thứ hai và s là cơ
s đm bo sự phát triển khu công nghip du khí Cà Mau ậ Cn Thơ .
Vi tiềm năng về khí khá phong phú nh vy, Viêt Nam có nhiều điều kin phát
triển công nghip khai thác và ch bin khí thúc đẩy mnh hơn nền kinh t và đa đt
nc ta lên một tm cao mi.
II, Các phương pháp ch bin khí tự nhiên và khí đng hành
1, Chuẩn bị để ch bin
Khí sau khi khai thác ngoài các cu tử chính là các hydrocacbon parafin còn chứa
các tp cht nh: bụi, hơi nc, khí trơ, CO
2
, H
2
S và các hợp cht hữu cơ của lu huỳnh.
Tc khi đa vào ch bin, khí cn phi qua công đon chuẩn bị, ti đó tin hành loi b
các tp cht kể trên bằng quá trình tách bụi, tách hơi nc và khí axít.
Có rt nhiều các phơng pháp loi b cơ học nh:
- Làm sch khí bằng phơng pháp lắng.
- Làm sch khí bằng phơng pháp t.
- Làm sch khí bằng phơng pháp lọc.
- Làm sch khí bằng phơng pháp đin trng.
Các phơng pháp trên có nhiều u nhợc điểm:
- Đi vi phơng pháp lắng di của tác dụng của trọng lc thì thit bị cng
kềnh, hiu qu thp, nhng đơn gin thông dụng.
- Đi vi phơng pháp lọc di tác dụng của lực ly tâm thì thit bị gọn hơn,
song không thể lọc hoàn ho đợc đi vơí ht nh, phơng pháp tn nhiều
năng lợng.
Đồ án môn học Công nghệ chế biến khí
Phạm Anh Tuấn 8
- Đi vi phơng pháp làm t thì khí làm nguội bưo hào hơi nc nên một
s trng hợp không dùng.
Đi vi phơng pháp đin trng là có u điểm hơn c:
- Độ sch cao: 90-99%
- Năng lợng tiêu hao ít
- Tr lực không quá 3-5 mm cột nc
- Tin hành nhit độ cao, trong môi trng ăn mòn hoá học.
- Có thể tự động hoá và cơ khí hoá hoàn toàn.
- Nhng cũng có nhợc điểm là tiền chi phí cao và tiêu hao đin năng ln.
Sự có mặt của nc trong khí có thể to hydrat, cn tr quá trình vn hành của các
thit bị trong quá trình ch bin khí ( nh bơm, qut, máy nénầ). Để hn ch tác hi của
hin tợng này, khí cn đợc dehydrat bằng cách sy khí hoặc trộn thêm vào khí hoặc
trộn thêm vào khí tác nhân ức ch quá trình to hydrat.
Mục đích của quá trình sy khí hay dùng cht ức ch to hydrat là tách bt lợng
hơi nc và to ra cho khí có nhit độ điểm sơng theo nc thp hơn so vi nhit độ cực
tiểu mà ti đó khí đợc vn chuyển hay ch bin.
Có nhiều phơng pháp để sy khí:
- Sy khí bằng phơng pháp hp thụ
- Sy khí bằng phơng pháp hp phụ.
- Sử dụng cht ức ch quá trình to hydrat.
Để làm sch khí khi H
2
S, CO
2
và các hợp cht hữu cơ chứa lu huỳnh ta thng
sử dụng các dung môi hữu cơ sau:
- Làm sch bằng dung môi Alknol amin
- Làm sch bằng dung môi vt lý và dung môi tng hợp.
2, Phương pháp ch bin khí bằng phương pháp ngưng tụ
Tin hành ch bin khí bằng phơng pháp ngng tụ nhit độ thp từ -25
o
C đn -
35
o
C áp sut cao 3,0 ậ 4,0 Mpa. Đây đợc coi là phơng pháp có hiu qu và kinh t hơn
c để ch bin khí tự nhiên và khí đng hành.
Khí đng hành từ xí nghip khai thác du đợc nén bằng máy nén khí sau đó đợc
làm lnh và đa vào thit bị sy khí để tách ẩm ri đợc đa qua thit bị trao đi nhit và
Đồ án môn học Công nghệ chế biến khí
Phạm Anh Tuấn 9
làm nguội sau đó khí đợc đa đn thit bị ngng tụ nhit độ thp. Ti đó, khí đợc nén
và làm lnh ti nhit độ âm cn thit, sau đó hỗn hợp khí đợc đa sang bộ phn tách khí,
lúc này một phn hydrocacbon đư ngng tụ đợc tách ra.
Sau khi đợc nén và làm lnh thì hỗn hợp khí bị tách ra thành hai phn:
Phn ngng tụ (gọi là condesat) của bc nén và làm lnh. Khí đng hành đợc bơm
từ thùng chứa qua bộ phn trao đi nhit sang cột tách etan. Ti đó phân đon chứa metan
và etan đợc tách ra. Sau đó benzin là phn ngng tụ đư tách metan và etan qua thit bị
trao đi nhit vào bình chứa, từ đó nó đợc đa đi ch bin tip.
Phơng pháp ngng tụ nhit độ thp để tách bezin từ khí đng hành là phơng
pháp rt tn kém, để thực hin đợc cn có thit bị làm lnh phức tp. Tuy nhiên do sơ đ
công ngh tơng đi đơn gin, mà hiu qu tách benzin ra khi hỗn hợp khí khá cao, trit
để nên phơng pháp này đợc ứng dụng rộng rãi trong công nghip ch bin khí.
3, Ch bin khí bằng phương pháp hp thụ
Ngoài ch bin khí bằng phơng pháp ngng tụ thì ngi ta còn áp dụng phơng
pháp hp thụ để ch bin khí. Phơng pháp này dựa trên cơ s của 2 quá trình chuyển
khi cơ bn: hp thụ và nh hp thụ.
Bn cht vt lý của quá trình là sự cân bằng giữa dòng khí và dòng lng do sự
khuch tán cht từ pha này sang pha khác. Khi đt cân bằng bền động lực, sự khuch tán
đợc xác định bằng hiu s áp sut riêng phn của cu tử bị tách ra trong pha khí và pha
lng. Nu áp sut riêng phn của cu tử trong pha khí ln hơn trong pha lng thì xy ra
quá trình hp thụ (hp thụ khí bi cht lng). Và ngợc li, nu áp sut riêng phn của cu
tử bị tách ra trong pha khí nh hơn trong pha lng thì xy ra quá trình nh hp thụ (thoát
khí ra khi cht lng). Đi vi các tính toán thực t, động lực của quá trình hp thụ đợc
biểu thị chính xác hơn không chỉ qua áp sut riêng phn mà còn qua nng độ của các cu
tử tơng ứng.
Ti các nhà máy ch bin khí, quá trình hp thụ và nh hp thụ đợc thực hin
trong các tháp hp thụ và tháp nh hp thụ (tháp chng luyn) có cu to kiểu tháp đĩa
hoặc tháp đm, cht hp thụ đợc dùng đây là các phân đon benzin, kerosen hoặc hỗn
hợp của chúng.
Đồ án môn học Công nghệ chế biến khí
Phạm Anh Tuấn 10
4, Ch bin khí bằng phương pháp chưng ct
Sơ đ chng ct nhit độ thp đợc thực hin quá trình tách các cu từ định trc
hiu qu hơn sơ đ hp thụ nhit độ thp (HNI) và thit bị ch to cũng đơn gin hơn.
Khác nhau về mặt nguyên lý giữa hai sơ đ CNT và NTT là chỗ nguyên liu đi vào thit
bị sau khi làm lnh (không có sự tách sơ bộ mà đợc đa thẳng vào tháp chng. Ti đó
xy ra sự phân tích riêng bit khí nguyên liu thành khí khô(thoát ra từ đỉnh tháp) và phân
đon hydrocacbon nặng .
Phụ thuộc vào sơ đ nguyên lý của quá trình chng ct nhit độ thp, thit bị cơ
bn của sơ đ là tháp chng đợc chia thành chng bc hơi và tháp ngng tụ ậ bc hơi.
Hình 1a: Sơ đồ tháp chưng bốc hơi
1. Thit bị trao đi nhit; 2. Tháp chng
bc hơi; 3. Chu trình làm lnh ngoài; 4.
Thit bị tách; I. Khí nguyên liu; II. Khí
đư tách benzin; III. ng truyền nhit;
IV. Hydrocacbon nặng; V. Hi lu
Hình 1b: Sơ đồ tháp ngưng tụ - bốc hơi
1. Chu trình làm lnh ngoài; 2. Tháp tách;
3. Tháp ngng tụ bc hơi; I. Khí nguyên
liu; ; II. Khí đư tách benzin; III. ng
truyền nhit; IV. Hydrocacbon nặng; V.
Hi lu; VI. Sn phẩm đỉnh tháp
Đồ án môn học Công nghệ chế biến khí
Phạm Anh Tuấn 11
Vi 3 sơ đ công ngh ch bin khí nói trên thì ta có một vài nhn xét sau: Từ
những u nhợc điểm và phm vi công dụng của mỗi công ngh thì phơng pháp ch
bin khí bằng NNT đem li hiu qu cao nht. Phơng pháp này phù hợp vi điều kin
ch bin khí đng hành vi năng sut công ngh là 5 triu m
3
/ngày, h s tách cu tử
chính là =75% propan .Mặt khác vi phơng pháp này mang li hiu qu cao đặc bit
trong tình hình kinh t của đt nc ta hin nay thì đây là một công ngh ch bin khí đơn
gin, và kh thi nht.
III, Cơ s hóa lý của quá trình ngưng tụ nhit độ thp
1, Khái nim về quá trình ngưng tụ
Ngng tụ là quá trình chuyển khí hoặc hơi sang trng thái lng bằng cách
làm lnh khí hoặc nén làm lnh khí đng thi.
Có hai phơng pháp để tin hành quá trình ngng tụ :
+ Quá trình ngng tụ gián tip: (hay còn gọi là ngng tụ bề mặt ) tức là quá trình
tin hành trong thit bị trao đi nhit có tng ngăn cách giữa khí và tác nhân làm lnh đi
ngợc chiều nhau . Tác nhân làm lnh cho đi từ di lên để tránh dòng đi lu tự nhiên
cn tr quá trình chuyển động của lu thể. Khí đi từ trên xung để cht lng ngng tụ
chy dọc xung tự do và d dàng.
+ Quá trình ngng tụ trực tip (hay còn gọi là ngng tụ hỗn hợp). Quá ttrình này
tin hành bằng cách cho khí và tác nhân làm lnh tip xúc trực tip vi nhau. Tác nhân
làm lnh đợc phun trực tip vào trong khí sau đó ngng tụ li thành lng do vy thit bị
ngng tụ trực tip thng không đặt giá trị phân chia cao . Nên cht lng ngng tụ s trộn
ln vi tác nhân làm lnh.
2, Đặc điểm của quá trình ngưng tụ
Quá trình ngng tụ nhit độ thp có thể đợc coi là quá trình làm lnh đẳng áp
(nu ta b qua một vài tn tht áp sut khi khí chuyển động trong ng và thit bị công
ngh) cho ti nhit độ tơng ứng và áp sut đó thì xut hin pha lng.
Khí đng hành và khí tự nhiên là một hỗn hợp bao gm nhiều cu từ do đó qúa
trình chuyển pha và các vùng ti hn của chúng khác nhau nhiều so vi qúa trình tơng
ứng vi điểm đó là nhit độ và áp sut ti hn. Khi nhit độ cao hơn so vi nhit độ ti
hn thì cht đó s tn ti trng thái một pha. Khi đó dù có thay đi của bt kì t hợp các
Đồ án môn học Công nghệ chế biến khí
Phạm Anh Tuấn 12
thông s nào thì cũng không thể đa cht đó về trng thái hai pha đợc vì vy mun hóa
lng khí ta chỉ đợc phép tin hành nhiêt độ ti hn.
Ví dụ :
Nhit độ ti hn của CH
4
là Tc = 190,55K nhng vi nhit độ môi trng là T
mt
= 298K thì T
c
< T
mt
. Do đó nu nén khí nhit độ môi trng thì cho dù có tăng áp
sut ti 500 atm thì CH
4
cũng không hóa lng, khi đó ta chỉ thu đợc khí CH
4
nén.
Vy để hóa lng CH
4
ta phi h nhit độ của CH
4
xung khong 111K (di nhit độ
sôi của CH
4
T
sCH4
= 111,6 K vi áp sut khí quyển .
Điều này có nghĩa là quá trình hóa lng một phn hay toàn bộ khí bằng phơng
pháp nén chỉ thực hin đợc khi h nhit độ khí đó xung di nhit độ ti hn.
3, Quá trình chuyển pha của khí đng hành.
3.1 Quá trình chuyển pha đối với khí một cấu tử
[4]
.
Quá trình chuyền pha đi vi h khí một cu tử ta có thể biểu din trên trục tọa độ
P-T trong đó trục tung là áp sut và trục hoành là nhit độ.
Hình 2: Gin đồ pha hệ một cấu tử
Đồ án môn học Công nghệ chế biến khí
Phạm Anh Tuấn 13
Đng HD, HC và FH là các đng cân bằng bao gm tp hợp các giá trị áp sut,
nhit độ, ti đó có cân bằng pha.
Điểm H là điểm duy nht ti nhit độ và áp sut xác định đng thi tn ti ba pha
nằm cân bằng vi nhau. Ti đng cân bằng nhit độ và áp sut không đi h có thể
chuyển pha bằng cách thêm vào hoặc bt năng lợng của h.
Dọc theo đng FH không tn ti pha lng, và pha rắn thăng hoa thành hơi.
Điểm C là điểm ti hn ứng vi nhit độ ti hn T
c
và áp sut ti hn P
c
thì ti đó
các tính cht của pha lng và pha hơi tr thành đng nht.
Đi vi đơn cht điểm ti hn đợc định nghĩa: là điểm mà phía trên nó pha lng
không thể tn ti nh một pha độc lp. Hay nói cách khác phía trên điểm ti hn khí
không thể bị hóa lng bằng cách nén áp sut cao.
Đng HC thng gọi là đng áp sut hơi hay đng cong điểm sơng và đng
cong điểm bọt của đơn cht.
* Xét quá trình pha đẳng áp của h một cu tử trên hình 3.1.
Từ”m”>”n”h trng thái rắn. Từ “o” đn “b”: h trng thái lng, ti “b” h
trng thái lng bão hòa. Bt kỳ sự cung cp năng lợng nào cũng làm cho lng hóa thành
hơi nhit độ và áp sut không đi. Ti “d”: h trng thái hơi bưo hòa, tip tục tăng
nhit độ s nhn đợc hơi qúa nhit .
3.2 Giản đồ pha hệ nhiều cấu tử
Đi vi h nhiều cu tử, vị trí của các đng cong trên gin đ pha phụ thuộc vào
thành phn của hỗn hợp và các đng bao pha to thành không phi là một mặt phẳng,
mà có chiều dày nh hình cái lỡi vi thành phn là bin s phn ánh chiều dày của
đng bao pha. Trên hình 3.2a thể hin gin đ pha h nhiều cu tử trong đó trục tung là
áp sut và trục hoành là nhit độ.
Đồ án môn học Công nghệ chế biến khí
Phạm Anh Tuấn 14
Hình 3: Gin đồ pha hệ nhiều cấu tử
* Điểm C là điểm ti hn, ti đó hai pha tr thành một pha.
* Điểm M là điểm tơng ứng vi áp sut ln nht mà ti đó hỗn hợp nhiều cu tử
tn ti trng thái hai pha.
* Điểm N: là điểm tơng ứng vi áp sut ln nht mà ti đ hỗn hợp nhiều cu tử
tn ti trng thái hai pha.
Bên trái đng cong điểm bọt h tn ti trng thái lng khi bắt đu chm ti
đng cong điểm bọt thì h khí bắt đu xut hin những bọt khí. Khi sang đng cong
điểm sơng thì toàn bộ hỗn hợp khí tr thành hơi từ đng cong điểm bọt và đng cong
điểm sơng là miền mà tn ti cân bằng giữa hai pha lng và hơi.
+ Đng ABDE: biểu din quá trình ngng tụ đẳng nhit suy bin điển hình trong
các m khí condensate. Điểm A biểu din pha lng chặt nằm bên ngoài đng bao pha
khi gim áp sut ti điểm B bắt đu quá trình ngng tụ. Tip tục gim áp sut lợng lng
hình thành nhiều hơn từ điểm “A” đn “D” nằm trong miền suy bin đợc to bi các
điểm thay đi độ dc của các đng pha.
+ Khi tip tục gim áp sut ra khi miền suy bin đi từ D ti E thì lợng lng gim
dn cho ti khi đt điểm sơng (E) phía di điểm E h không tn ti trng thái lng
chỉ tn ti trng thái hơi.
Đồ án môn học Công nghệ chế biến khí
Phạm Anh Tuấn 15
Điểm ti hn C của hỗn hợp khí hydrocacbon luôn luôn phía bên trái của điểm
M và vị trí mà là rt quan trọng vì nó nh hng đn sự thay đi hng của các đng
lng hơi bên trong đng bao pha. Điểm ti hn C có thể nằm bên phi điểm N thể hin
nh hình di đây.
Hình 4a: nh hưởng của thành phần
đến đường bao pha của hệ metan -
propan
Hình 4b: Vị trí quỹ tích tới hn của một
số hệ bậc 2
Trên hình 3.2b là gin đ của h bc hai metan-propan cho thy nh hng của
thành phn đn hình dáng vị trí của đng bao pha thì đng cong ngoài cùng là các
đng áp sut hơi của metan - propan bắt đu từ điểm ti hn ba đng bao pha còn li
là của ba hỗn hợp có tỷ l thành phn metan - propan khác nhau đợc gọi là quỹ tích ti
hn .
Nh vy vị trí ti hn trên mỗi đng bao pha thay đi theo thành phn của hỗn
hợp các hydrocacbon.
Đồ án môn học Công nghệ chế biến khí
Phạm Anh Tuấn 16
Ngoài ra các tp cht nh phi hydrocacbon nh: H
2
O, CO
2
, H
2
S, N
2
cũng có những
nh hng đáng kể đn đng bao pha của hỗn hợp khí trong điều kin nhit độ cao và áp
sut thp .
- H
2
S, CO
2
làm gim điểm áp sut cực đi tn ti lng hơi của hỗn hợp khí.
- N
2
: Làm tăng điểm áp sut cực trị, tn ti lng hơi hỗn hợp khí và gim kh
năng trộn ln.
4, Hằng số cân bằng pha
[1]
.
Cân bằng pha của hỗn hợp khí không phi là trng thái tĩnh mà là cân bằng động,
vn luôn tn ti sự chuyển đng của các phân tử từ pha lng sang pha hơi và ngợc li,
tc độ bay và tc độ ngng tụ là bằng nhau.
Đi lợng đặc trng cho sự phân b của các cu tử giữa các pha điều kin cân
bằng là hằng s cân bằng pha K đợc xác định bằng phơng trình :
i
i
i
y
k
x
Trong đó :
i
y
: là phn mol của cu tử i trong pha hơi.
i
x
: là phn mol của cu tử i trong pha lng.
Để xác định hằng s cân bằng pha của h nhiều cu tử có nhiều cu tử có các
phơng pháp sau.
- Phơng pháp gii tích: sử dụng các phơng trình trng thái khác nhau, tính
toán h s fugat và hot độ của cu tử, để từ đó xác định hằng s cân bằng pha.
- Phơng pháp gin đ: là các gin đ thể hin các giá trị của K ti áp sut và
nhit độ xác định của từng cht. Phơng pháp này có u điểm là đơn gin, d xác
định, sai s từ 5 ậ 10%. Ph bin nht hin nay là sử dụng các gin đ NGPA và
Neyrey.
5, Phương pháp tính thành phn lỏng hơi
[1]
Xét phơng trình cân bằng vt liu toàn h :
F= V + L
Vi một cu tử bt kì: F.C
i
= V.
i
y
+ L.
i
x
Đồ án môn học Công nghệ chế biến khí
Phạm Anh Tuấn 17
Trong đó C
i
: là phn mol của cu tử i trong nguyên liu vào tháp tách.
i
y
: là phn mol cu tử i trong pha hơi.
i
x
: là phn mol cu tử i trong pha lng.
K
i
: hằng s cân bằng pha lng ậ hơi .
F : là tng s mol nguyên liu.
V: là tng s mol hơi.
L: là tng s mol lng .
Gi sử F = 1. ta có C
i
= V.y
i
+ L.x
i
Đng thi, theo định nghĩa hằng s cân bằng pha y
i
= K.x
i
, ta có
.
i
i
i
C
x
L V K
;
( / )
i
i
i
C
y
V L K
Tng phn mol các cu tử phi bằng 1, do đó
.
i
i
i
C
x
L V K
;
( / )
i
i
i
C
y
V L K
Bằng phơng pháp lặp, chọn các giá trị L và K sao cho các biểu thức trên là đúng.
Mặt khác, có thể vit ∑y
i
- ∑x
i
= 0
( 1)
0
( 1) 1
ii
ii
i
CK
yx
VK
Biểu thức trên là biểu thức tng quá thng đợc sử dụng trong lp trình tính toán
trên máy tính.
6, Quá trình ngưng tụ nhit độ thp trong ch bin khí đng hành
Trong hỗn hợp khí đng hành có thành phn các hydrocacbon khác nhau nh:CH
4
,
C
2
H
6
ầDo vy tơng ứng s có các nhit độ ngng tụ khác nhau, do đó quá trình làm lnh
s xy ra nh sau:
Đồ án môn học Công nghệ chế biến khí
Phạm Anh Tuấn 18
+ Khi gim nhit độ của hỗn hợp khí thì đn một lúc nào đó của hỗn hợp khí s
bắt đu ngng tụ(tơng ứng vi áp sut riêng phn trong hỗn hợp khí) ln nht. Nu nh
các cu tử đợc phân b đều trong hỗn hợp ban đu. Thì các cu tử có nhit độ ngng tụ
ln nht s ngng tụ đu tiên. Khí hydrocacbon có đăc điểm quan trọng là: chúng hòa tan
trong các hydrocacbon lng, do đó khi chuyển sang pha lng không chỉ có các cu tử
khác có nhit độ ti hn thp hơn c nhit độ của hỗn hợp ti thi điểm đó.
Ví dụ:
Hỗn hợp có 10% mol CH
4
có 90%mol C
6
H
14
trong ng dn khí có thể ngng tụ
hoàn toàn khi làm lnh đn 10
o
C vi P = 2MPa. Mặc dù nhit độ ti hn của CH
4
là T
c
= -
82,6
o
C. Nhng khi có mặt propan nó vn chuyển sang pha khí.
Trong quá trình ngng tụ nhit độ thp, quá trình làm lnh khí chỉ din ra ti khi
đt đợc mức độ ngng tụ định mức của pha hơi (trong hỗn hợp khí ban đu) đợc xác
định bằng mức độ tách cn thit các cu tử chủ yu ra khi hỗn hợp . Điều này đt đợc
nh nhit độ làm lnh cui cùng hoàn toàn xác định ( tức phụ thuộc vào thành phn của
hỗn hợp, áp sut của h). Nhit độ này to đợc bằng cách cung cp cho quá trình một
lợng nhit lnh cn thit.
-Cùng một mức độ ngng tụ (của hỗn hợp khí ban đu) có thể đt đợc bằng
những t hợp các giá trị nhit độ và áp sut khác nhau . Khi tăng áp sut trong h tức là
tăng áp sut riêng phn của từng cu tử, mức độ ngng tụ nhit độ không đi s tăng lên
và quá trình này cũng s xy ra tơng tự làm lnh đẳng áp .
- Mức độ ngng tụ các hydrocacbon khi tin hành trong quá trình đẳng áp và trong
quá trình đẳng nhit. Tuy nhiên, qúa trình ngng tụ của hai trng hợp này li khác nhau.
Cụ thể trng hợp đẳng nhit thì mức độ ngng tụ tăng nhng sự phân tách các cu tử
hydrocacbon kém. Ngợc li đi vi quá trình đẳng áp.
Vy: Vic lựa chọn các thông s ti u cho quá trình ngng tụ nhit độ thp phụ
thuộc vào thành phn ban đu của hỗn hợp khí nguyên liu, mức độ phân tích cu tử
chính định trc là rt quan trọng.
Đồ án môn học Công nghệ chế biến khí
Phạm Anh Tuấn 19
IV, Tng quan về các công ngh ch bin khí bằng phương pháp ngưng tụ nhit độ
thp
1. Phân loi các sơ đ công ngh.
Để ch bin khí theo phơng pháp ngng tụ nhit độ thp (NNT) có rt nhiều sơ
đ công ngh khác nhau. Và ta có thể phân chia chúng dựa vào một s đặc điểm sau đây:
- Theo s loi phân ly cơ bn
- Theo loi ngun nhit lnh
- Theo loi sn phẩm cui.
Theo đó ta có sơ đ phân loi công ngh ch bin khí sau đây:
Theo mỗi kiểu phân chia thì ta có các sơ đ tiêu biểu sau:
+ Sơ đ NNT một bc
+ Sơ đ NNT có tách sơ bộ etan
+ Sơ đ NNT có chu trình làm lnh dùng tác nhân lnh hỗn hợp
+ Sơ đ NNT một bc có chu trình làm lnh ngoài bằng propan và etan để
nhn C
≥2
Đồ án môn học Công nghệ chế biến khí
Phạm Anh Tuấn 20
+ Sơ đ NNT hai bc có chu trình làm lnh ngoài bằng propan và etan để
nhn C
≥2
+ Sơ đ NNT 3 giai đon
+ Sơ đ nhà máy ch bin khí sử dụng tubin giãn n khí
+ Sơ đ NNT hai bc có tuabin giãn n khí, tit lu dòng cht lng để nhn
C
≥3.
+ Sơ đ NNT một bc để nhn C
≥3
có chu trình làm lnh t hợp.
+ Sơ đ NNT hai bc để nhn C
≥3
có chu trình làm lnh t hợp (làm lnh
ngoài bằng propan và tit lu dòng cht lng).
+ Sơ đ NNT hai bc để nhn C
≥3
có chu trình làm lnh t hợp (làm lnh
ngoài bằng propan, tit lu dòng cht lng và tuabin giãn n khí).
+ Sơ đ NNT ba bc để nhn C
≥3
có chu trình làm lnh t hợp.
2. Phân tích lựa chọn công ngh
[1]
Trong công ngh ch bin khí bằng phơng pháp ngng tụ nhit độ thp.Dựa vo
s bc tách, kiểu ngun lnh và cách đa sn phẩm ra thì ta có các sơ đ công ngh ch
bin khí khác nhau. Theo đó mỗi một loi công ngh ta đều có những u, nhợc điểm và
phm vi ứng dụng khác nhau.
Để hiểu hơn ta đi xét một s sơ đ công ngh ch bin khí bằng phơng pháp
ngng tụ nhit độ thp.
2.1, Sơ đồ NNT một bậc để nhận C
>3
có chu trình làm lạnh bằng propan và tách
sơ bộ etan.
Đồ án môn học Công nghệ chế biến khí
Phạm Anh Tuấn 21
* Nguyên tắc hot động:
Theo sơ đ thì khí đợc ch bin nh sau: trc khi ch bin, khí nguyên liu đợc
đa vào bộ phn tách khí sơ bộ, ti đây nó đợc làm lnh khi các tp cht cơ học và các
cht lng dng ht( du, nc, cht lng ngng tụầ)
Sau khi đợc làm sch sơ bộ, khí đợc đa vào máy nén (1), ti đây khí đợc nén
ti áp sut 3,0 - 4,0 Mpa và cao hơn. khí nén đi qua thit bị làm mát bằng không khí (2),
đợc làm mát ti nhit độ -20
0
C ầ -35
0
C ln lợt trong các thit bị trao đi nhit (3), (4)
và (5) do dòng lnh của khí khô và cht lng ngng tụ từ tháp phân tách (7) và (8), đó
hydroacbon đư ngng tụ đợc tách ra. Từ đỉnh tháp (7) khí khô thoát ra, sau khi truyền
lnh bộ phn trao đi nhit (4) đợc đa vào đng ng dn khí chính.
Phn ngng tụ từ bộ phn phân tách (7) đợc bơm đn bộ phn trao đi nhit (5),
ti đây nó đợc nâng nhit độ lên do dòng khí nhiên liu vào. Sau đó cht lng ngng tụ
Đồ án môn học Công nghệ chế biến khí
Phạm Anh Tuấn 22
li đợc đa vào tháp tách (8), đó bơm luôn giữ áp sut cao cho pha hơi ly ra từ đỉnh
tháp tách này để trộn vi dòng khí nguyên liu trc khi vào bộ phn bay hơi propan (6)
để ngng tụ. Còn phn lng tách ra đáy tháp đi qua thit bị trao đi nhit (4) và đợc
đa vào phn giữa của tháp (9).
Do quá trình đt nóng sơ bộ condensat trong tháp tách (9), một phn các cu tử
d bay hơi ( chủ yu là C
1
,C
2
và một ít C
3
) đợc bay hơi lên đỉnh tháp (9) gm có hỗn hợp
metan, etan, propan đợc trộn ln vi khí khô đa vào đng ng dn khí chính. Sn
phẩm đáy tháp chính là phân đon chứa hỗn hợp propan và hydrocacbon nặng.
Nh vy nguyên liu đa vào tháp tách etan (9) đư đợc tăng tỷ trọng và vi lợng
ít hơn so vi sơ đ NNT một bc. Điều đó cho phép tăng nhit độ đỉnh tháp (9) và gim
tác nhân làm lnh cn thit cho quá trình, cũng nh làm gim nhit cn để bay hơi các cu
tử d bay hơi các tháp tách (7),(8). Mặt khác phi cn tăng tác nhân để làm lnh khí
nguyên liu trc khi vào tháp (7) do cn phi làm lnh c khí làm lnh ly ra từ đỉnh
tháp tách etan (9), kt qu là về mặt năng lợng tng cộng vn có lợi.
Lợng tác nhân lnh cn thit để ngng tụ trc khi vào tháo tách (7) và ngng tụ
trên tháp tách etan (9) cũng nh lợng nhit cn cung cp cho đáy tháp etan (9), khi ch
bin khí đng hành có thành phn xác định phụ thuộc vào nhit độ cn thit của
condensat trong bộ phn trao đi nhit (5). Vì vy khi tính toán sơ đ NNT có tách sơ bộ
etan cn phi tìm ti u của condensat trong tháp tách (8), phụ thuộc thành phn nguyên
liu vào và các thông s của quá trình.
* u điểm:
- Ly đợc nhit từ nguyên liu đa vào.
- Tăng hiu qu của chu trình lnh và pha lng so vi chu trình không tách sơ bộ
etan do có tỷ trọng ln hơn (vì ít cu tử nhẹ).
- Tháp tách etan có thể làm vic nhit độ cao hơn do vy tit kim đợc nhiên
liu làm lnh.
* Nhợc điểm:
- Vn đu t ln và thit k phức tp hơn chu trình không tách sơ bộ etan do có
thêm tháp tách.
Đồ án môn học Công nghệ chế biến khí
Phạm Anh Tuấn 23
2.2, Sơ đồ NNT ba bậc để nhận C
≥3
với chu trình làm lạnh bằng propan
* Nguyên tắc hot động: Vi sơ đ ba bc có chu trình làm lnh ngoài bằng
propan; trong đó propan đợc bay hơi trên mỗi bc theo các đng đẳng nhit khác nhau.
bc ngng tụ thứ nht, khí đa vào đợc làm lnh đn nhit độ trung gian nào đó
cao hơn nhit độ bc ngng tụ tip theo. Sau đó hỗn hợp hai pha to thành đợc tách
riêng pha lng và pha hơi. Pha hơi đa vào ngng tụ nhit độ thp bc thứ hai . đây
khí đợc làm lnh thp hơn bc đu tiên nhng cao hơn nhit độ ngng tụ bc thứ
ba.Sau đó pha lng và pha hơi ln nữa li đợc tách riêng. Pha hơi đa vào ngng tụ nhit
độ thp bc thứ ba, đó hơi ngng tụ đn nhit độ đư chọn và tr thành hai pha lng và
hơi. Pha lng tách ra sau mỗi bc ngng tụ đợc đa vào tháp tách etan.
Sơ đ NNT một bc và nhiều bc có những u điểm và nhợc điểm riêng. Vi quá
trình ngng tụ một bc, lợng lng to ra nhiều hơn so vi nhiều bc. Tuy nhiên trong
phn lng của ngng tụ một bc chứa nhiều cu tử nhẹ, tức là độ chọn lọc của quá trình
Đồ án môn học Công nghệ chế biến khí
Phạm Anh Tuấn 24
ngng tụ một bc thp hơn. Điều đó dn đn tăng lợng nhit mt mát do các sn phẩm
nhẹ metan và etan. Tuy nhiên vi sơ đ nhiều bc vn, kinh phí b ra nhiều.
* u điểm công ngh: do công ngh sử dụng chu trình làm lnh ngoài nên thit bị
đơn gin, vn đu t ít, d dàng triển khai.
* Nhợc điểm công ngh: công ngh này có độ chọn lọc không cao do năng
lợng tiêu tn nhiều để ngng tụ các cu tử nhẹ d sôi, để khắc phục nhợc điểm này ta
có các công ngh NNT có chu trình làm lnh ngoài nhiều bc cho độ phân chia cao.
* Phm vi ứng dụng của sơ đ công ngh: công ngh này ứng dụng đi vi hỗn
hợp khí có độ phân tách các cu tử chính không ln,năng sut công ngh cao.
2.3, Sơ đồ NNT hai bậc để tách C
≥3
có tuabin giãn nở khí, tiết lưu dòng chất
lỏng
Đồ án môn học Công nghệ chế biến khí
Phạm Anh Tuấn 25
* Nguyên tắc hot động:
Khí có áp sut 5,2 MPa vào tháp tách 1, ti đây những giọt cht lng đợc tách ra
khi khí . Sau khi ra khi tháp tách, khí vừa đợc làm lnh s đợc dn đn tháp tách 5.
Trc khi vào các thit bị trao đi nhit, ngi ta bơm metanol vào khí. Trong tháp tách 3
pha 5, metanol bão hòa các hydrocacbon ngng tụ và khí đợc tách riêng. Dung dịch
metanol trong nc đợc tái sinh trong tháp 7 các hydrocacbon ngng tụ đợc đa từ
tháp tách 5 vào bộ phn thi gió 8 đây áp sut gim xung 1,8 MPa, nhit độ condensat
gim xung -84
o
C. Khí to thành nh sự tit lu này từ tháp 8 đợc dn vào đng ng
dn khí khô, còn condensate qua thit bị trao đi nhit vào phn giữa của tháp tách etan
10, gim đn 1,8 MPa, sau đó đợc dn vào tháp tách 9 trên đỉnh của tháp 10. Khí từ
tháp 9 sau khi truyền nhit 3 va 4 đợc máy nén đn áp sut 2,1 MPa, máy nén ni vi
một trục của tuabin 6, phân đon chứa các hydrocacbon nặng đợc tháo ra từ đáy tháp
tách etan 10 .
* u điểm công ngh:
- công ngh này chỉ có một ngun lnh duy nht là tuabin giãn n khí. Điều này
đm bo tách trit để hơn các cu tử theo yêu cu định trc nh: etan, propan hay
hydrocacbon nặng .
- Ngoài ra vic sử dụng tuabin giãn n : có kh năng tự động hóa hoàn toàn có
thể xây dung sơ đ ch bin khí thích hợp cho những m khai thác khác nhau. Do vy
gim nhẹ đợc khi lợng công vic xây lắp trực tip h thng thit bị .
Vi công ngh này thì tng hợp đợc các u điểm của hai quá trình công ngh đó
là: NNT có chu trình làm lnh ngoi nhiều làm lnh t hợp cụ thể : công ngh có chu trình
làm lnh trong vừa cho độ phân tách cao và cho phép làm vic nhit độ làm lnh sâu.
* Nhợc điểm: Thit bị công ngh vi chu trình làm lnh trong thng cng kềnh,
phức tp, vn đu t ln.
* Phm vi ứng dụng: áp dụng đi vi hỗn hợp khí có thành phn C
≥3
không quá 70
ậ 75 g/m
3
. Vi h s tách cu tử chính là 85% propan và hu ht các cu tử cacbon nặng.
Khí khô sau khi ch bin đợc đa thẳng đi tiêu thụ vi áp sut 2,1MPa.