Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

luận văn kế toán Hệ thống hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cầu I Thăng Long.DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (187.64 KB, 33 trang )

 
MỤC LỤC
  !""#"$
 
BẢNG DANH MỤC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
XDCB: Xây dựng cơ bản
XD: Xây dựng
BHXH: Bảo hiểm xã hội
BHYT: Bảo hiểm y tế
BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp
KPCĐ: Kinh phí công đoàn
CBCNV: Cán bộ công nhân viên
TSCĐ: Tài sản cố định
GTGT: Giỏ trị gia tăng
DDK: Dư đầu kỳ
DCK: Dư cuối kỳ
  !""#"$
 
LỜI NÓI ĐẦU
Trong cơ chế thị trường hiện nay, việc cạnh tranh hàng hóa giữa các
doanh nghiệp ngày càng trở nên gay gắt. Muốn tồn tại và đứng vững các
doanh nghiệp phải không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm , thay đổi mẫu
mã, chủng loại và đặc biệt phải phấn đấu giảm chi phí, hạ giá thành sản
phẩm. Sản phẩm có chất lượng tốt, giá thành hạ sẽ là tiền đề tốt cho doanh
nghiệp đem lại nhiều lợi nhuận từ đó tăng tích lũy cho doanh nghiệp và nâng
cao đời sống cho cán bộ, công nhân viên. Việc hạ giá thành sản phẩm là nhân
tố quyết định sống còn đối với mỗi doanh nghiệp. Đặc biệt trong XDCB, hạ
giá thành sản phẩm đã được đặt ra như một yếu tố cần thiết, khách quan nhằm
tạo tiền đề cho các ngành khác trong nền kinh tế quốc dân cùng hạ giá thành
sản phẩm.
Để hạ giá thành sản phẩm, các nhà quản lý phải thường xuyên nắm bắt


một lượng thông tin kinh tế cần thiết. Các thông tin về thị trường giá cả, các
thông tin trong nội bộ doanh nghiệp như: năng lực sản xuất, dự trữ vật tư, tiền
vốn, lợi nhuận…để từ đó quản lý chặt chẽ được chi phí sản xuất và tính toán
chính xác giá thành sản phẩm thông qua bộ máy kế toán tập hợp chi phí và
tính giá thành.
Thông tin về chi phí sản xuất và tính giá thành sẽ giúp các nhà quản lý
doanh nghiệp phân tích, đánh giá tình hình sử dụng vật tư lao động, tiền vốn
có hiệu quả hay không từ đó đề ra các biện pháp hữu hiệu nhằm hạ thấp chi
phí sản xuất, giảm giá thành sản phẩm và đề ra các quyết định phù hợp cho sự
phát triển kinh doanh và yêu cầu quản trị doanh nghiệp. Chính vì vậy mà việc
tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành là một yêu
cầu cần thiết và luôn được các doanh nghiệp quan tâm.
Trong quá trình thực tập tại Công ty Cầu I Thăng Long, việc hạch toán
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm giữ một vai trò hết sức quan
  !""#"$
1
 
trọng trong công tác kế toán của Công ty. Tuy nhiên để xây dựng hoàn chỉnh
hệ thống hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty
Cầu I Thăng Long” cho báo cáo thực tập của mình.
Nội dung chuyên đề gồm ba phần chính:
PHẦN I: Tổng quan về đặc điểm kinh tế kĩ thuật và tổ chức bộ máy hoạt
động sản xuất của Công ty Cầu I Thăng Long.
PHẦN II: Tổ chức bộ máy kế toán và hệ thống kế toán tập hợp chi phí và
tính giá thành sản phẩm tại Công tyCầu I Thăng Long
PHẦN III: Một số đánh giá về tình hình tổ chức kế toán tập hợp chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cầu I Thăng Long
  !""#"$
2
 

PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ KĨ THUẬT VÀ TỔ
CHỨC BỘ MÁY HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA CÔNG TY CẦU I
THĂNG LONG
1. 1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
 %&'(%
Tân công ty: Công ty cầu I Thăng Long
Tên giao dịch:
- Địa chỉ : Thịnh Liệt, Hoàng Mai, Hà Nội
- Điện thoại: 38.612.82
- Fax: 38.612.31
Văn phòng đại diện tại miền trung: số 14 Phan Chu Trinh- TP Huế
Ngày 20/05/1967 Công ty Cầu I Thăng Long được thành lập và tên gọi đầu
tiên là Công ty đại tu cầu I trực thuộc cục quản lý đường bộ. Được thành lập với
vai trò đặc biệt quan trọng là xây dựng và đại tu, sửa chữa các công trình giao
thông nhằm đảm bảo huyết mạch giao thông phục vụ cho cuộc đấu tranh
chống đế quốc Mỹ xâm lược.
Sau khi đất nước được thống nhất, căn cứ vào nhiệm vụ thực tế mà bộ
GTVT đã cú quyết định thành lập xí nghiệp xây dựng cầu 202 vào tháng
6/1983 trên cơ sở sát nhập 2 đơn vị là Công ty đại tu cầu I ( thuộc cục quản lý
đường bộ ) và công ty công trình 108 ( thuộc xớ nghiệp liên hiệp cơng trình
5).
Ngày 27/03/1993 Bộ Giao thông vận tải tiếp tục cú quyết định số
506/TCCB-LĐ về việc thành lập lại doanh nghiệp Nhà nước và chuyển đổi
tên doanh nghiệp từ “ Xí nghiệp xây dựng cầu 202” thành “ Công ty cầu 1
Thăng Long” – Trực thuộc Tổng công ty XD Thăng Long – Bộ Giao thông
vận tải. Hiện nay Công ty cầu 1 Thăng Long là doanh nghiệp loại 1 theo Nghị
định 388/TTg của Thủ tướng chính phủ.
  !""#"$
3
 

)*+,-,./
Trong những năm xây dựng-phát triển và trưởng thành Công ty cầu 1
Thăng Long đã được trao tặng nhiều phần thưởng cao quý của Đảng - Nhà
Nước và các Bộ Ngành trong cả nước:
- Danh hiệu đơn vị “Anh Hùng lao động trong thời kỳ đổi mới” vào năm 2000.
- 01 Huân chương Độc lập hạng ba năm 2004.
- 2 Huân chương Lao động hạng Nhất: năm 1990, 1995.
- 3 Huân chương Lao động hạng Hai: năm 1978, 1984, 2002.
- 5 Huân chương Lao động hạng Ba: năm 1983, 1987, 1990, 1994, 1998.
- Cờ Thi đua của Chính Phủ: năm 1998, 2003, 2004.
- Cờ thi đua xuất sắc của Bộ Giao thông vận tải: năm 1978, 1983, 1985,
1990, 1994, 1996, 1997, 2004.
- 01 cá nhân được phong tặng danh hiệu Anh Hùng trong thời kỳ kháng
chiến chống Mỹ cứu nước.
1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất – kinh doanh của công ty Cầu I
Thăng Long
"!"(0123&4
Qúa trình hình thành, xây dựng và phát triển Công ty Cầu I Thăng
Long đã đạt được những thành tựa đáng kể. Với nhiệm vụ xây dựng các công
trình giao thông, các công trình công nghiệp và dân dụng, sản xuất vật liệu
xây dựng, gia công, cơ khí, sửa chữa máy móc thi công, xây dựng các công
trình thủy lợi vừa và nhỏ, gia công chế sửa cấu kiện thép, sản xuất cấu kiện bê
tông, thi công nền móng các công trình xây dựng cơ bản.
"!!5,63-,789:;<=>?%@A
1
Trong quá trình sản xuất do tính chất công việc là sản xuất liên tục, phức
tạp, trài qua nhiều giai đoạn khác nhau. Nên mỗi công trình đều có dự toán
thiết kế riêng và thi công ở nhiều khu vực khác nhau. Thời gian thi công dài,
  !""#"$
4

 
lực lượng lao động được tổ chức thành các đội. Mỗi công trường thi công có
thể có một hoặc nhiều đội tùy theo tính cấp thiết của công việc và thời gian
hoàn thành được giao.
Mỗi đội cầu có một đội trưởng giám sát và quản lý thi công, cán bộ kỹ
thuật chịu trách nhiệm quản lý trực tiếp về kỹ thuật, cán bộ vật tư chịu trách
nhiệm về quản lý và cung cấp vật tư, kế toán viên chịu trách nhiệm thanh toán
các khoản chi phí phát sinh tai nơi thi công và gửi các chứng từ về phòng kế
toán theo từng khối lượng xây dựng hoàn thành.
Mỗi đội cầu được chia thành nhiều tổ sản xuất và phụ trách tổ là các tổ
trưởng. Ngoài ra trong mỗi đội cầu khi thi công còn có thêm đội cơ giới và
đội xây dựng là những đơn vị hỗ trợ đắc lực cho đội cầu và công trường.
"!B5,63CDE89:;?%
Sơ đồ 1: qui trình công nghệ sản xuất công ty cầu I Thăng Long

Giải thích qui trình
- Ký kết hợp đồng với chủ đầu tư: Bên chủ đầu tư và công ty thỏa
thuận các yêu cầu kỹ thuật của công trình, thỏa thuận thời gian khởi công
công trình, hoàn thành và thời gian quyết toán công trình xây dựng.
  !""#"$
5
Ký hợp đồng với chủ đầu

Giao nhận mặt bằng thi
công
Xây dựng lán trại, bố trí
kho bãi
Khởi công công trình
Thi công dầm và mặt cầu Thi công móng mố và
trụ cầu

Hoàn thiện toàn bộ công
trình
Hồ sơ hoàn công
 
- Giao nhận mặt bằng thi công: Bên chủ đầu tư giao tàn bộ mặt bằng thi
công cho công ty tiến hành thi công xây dựng công trình như đã ký kết hợp đồng.
- Xây dựng lán trại, bố trí kho bãi: Xây dựng lán trại cho CBCNV ở và
làm việc, bố trí kho bãi bảo quản các trang thiết bị làm việc và nguyên vật liệu
phục vụ cho thi công.
- Khởi công công trình: Khi đã đảm bảo 3 yêu cầu ở trên thì bên thi
công tiến hành khởi công công trình như đã thỏa thuận.
- Thi công móng mố trụ cầu: Dựng máy khoan, máy đóng cọc sau khi
khoan mố cầu xong, dựng các phương tiện vận tải chở bê tông từ trạm trộn
bơm bê tông vào khuôn đã lãm sẵn và hoàn thiện phẩn móng, mố, trụ cầu.
- Thi công thân và trụ cầu: Tiến hành xây dựng khung thân, trụ cầu
dựng máy gia công cơ khi kết hợp công nhân tiên hành hàn các cấu kiện cốt
thép, lắp ráp ván khuôn, dựng các loại dầm thi công để hoàn thiện.
- Thi công dầm và mặt cầu: Tiền hành lao dầm gia công mặt cầu, hàn
các cấu kiện sắt thép mặt cầu, dụng máy vận chuyển bê tông đổ xuống sàn và
dựng đầm để hoàn thiện mặt bằng cầu.
- Hoàn thiện công trình: Thi công lan can bảo vệ, hoàn thiện phần việc
còn lại, thu dọn hiện trường, bên chủ đầu tư nghiệm thu công trình.
- Lập hồ sơ hoàn công:
1.3. Bộ máy quản lý hoạt động sản xuất của công ty
Do đặc điểm sản xuất của công ty nên mô hình tổ chức công ty được tổ
chức theo sơ đồ
  !""#"$
6
 
-Giám đốc: Là người đứng đầu lãnh đạo công ty và chịu trách nhiệm

pháp lý
- Phó giám đốc: là người hỗ trợ đặc lực cho giám đốc trên mọi phương
diện
- Phòng kế hoạch: Có chức năng tham mưu cho giám đốc về công tác sản
xuất kinh doanh, xây dựng cơ bản công tác thông kê chịu sư chỉ đạo của giám
đốc công ty. Nhiệm vụ chủ yếu là lập kế hoạch trình duyệt với tổng công ty
hàng quớ, năm và cùng với các phòng ban giao khoán kế hoạch, công trình,
  !""#"$
7
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM
ĐỐC
Phòng
kế
hoạch
Phòng
Kỹ
Thuật
Phòng
Hành
Chính
Phòng
Kế Toán
Phòng
vật tư
Phòng
quản lý
Thiết bị
Phòng
Y

Tế
BAN
CHỈ
ĐẠO
SẢN
XUẤT
ĐỘI KHOAN 1
ĐỘI CẦU 1
ĐỘI CẦU 2 ĐỘI CẦU 6
ĐỘI CẦU 5
ĐỘI KHOAN 2
ĐỘI CẦU 8ĐỘI CẦU 4
ĐỘI CẦU 7ĐỘI CẦU 3
ĐỘI CƠ KHÍ Xưởng cơ khí Đội xây dựng
 
hạng mục công trình cho các đơn vị thi công. Trưởng phòng kế hoạch lập và
điều chỉnh các dự án, thanh quyết toán các công trình, tham mưu cho giám
đốc ký kết, thanh lý các hợp đồng kinh tế, hướng dẫn các đơn vị thuộc công ty
lập kế hoạch sản xuất hàng năm, điều động và phân phối lực lượng thi công
đảm bảo cho toàn công ty hoàn thành nhiệm vụ được giao.
- Phòng kỹ thuật: Làm chức năng tham mưu cho giám đốc trong các
công tác tổ chức thi công quản lý kỹ thuật, chất lượng các công trình dưới sự
chỉ đạo của phó giám đốc phụ trách kỹ thuật.
Nhiệm vụ của phòng kỹ thuật là tiếp nhận hồ sơ, thiết kế kỹ thuật các
công trình, lập phương án thiết kế, lập dự trữ vật tư, thiết bị, máy móc, tiến độ
thi công cho công trình. Chỉ đạo biện pháp thi công, an toàn kỹ thuật, an toàn
lao động, nghiệm thu kỹ thuật, thường xuyên tổ chức kiểm tra đánh giá chất
lượng công trình. Làm tốt nhiệm vụ chỉ đạo nghiệp vụ kỹ thuật từ công ty đến
các đơn vị.
- Phòng tổ chức: Chức năng chủ yếu của phòng này là tham mưu cho

giám đốc trong công tác tổ chức sản xuất và tổ chức quản lý cũng như công
tác nhân sự, công tác an toàn lao động, công tác giáo dục trong toàn công ty
dưới sự lãnh đạo trực tiếp của giám đốc.
Nhiệm vụ chính của phòng là quản lý nhân sự, quản lý lao động tiền
lương, quản lý hành chính. Thực hiện các chế độ chính sách theo đúng qui
định của nhà nước đề ra như; hưu trí, nghỉ mất sức, bồi dưỡng ken thưởng, kỷ
luật, giáo dục nâng cao trình độ.
- Phòng tài chính kế toán: chức năng chính là thực hiện các công tác tài
chính trên cơ sở chính sách nhà nước qui định. Tham mưu và lập báo cáo tài
chính lãi lỗ báo cáo lên giám đốc.
Nhiệm vụ chính là chịu trách nhiệm về mặt tài chính cho hoạt động sản
xuất kinh doanh. Quản lý vốn lưu động, vốn cố định nhăm phát huy hiệu quả
kinh tế, quản lý vật tư, hạch toán kinh tế, đảm bảo sản xuất có lãi. Tổ chức tốt
  !""#"$
8
 
các công tác kế toán, các hoạt động về kinh tế, quyết toán công tác đầu tư
mua sắm tài sản cố định và nguồn vốn.
-Phòng vật tư – thiết bị: Chức năng của phòng là quản lý vật tư, mua sắm
thiết bị, quản lý sử dụng máy móc trong toàn công ty.
Căn cứ vào nhiệm vụ kế hoạch sản xuất của công ty lập kế hoạch mua
sắm vật tư thiết bị, cân đối trong quản lý vật tư, phấn đấu hạ thấp định mức
tiêu hao vật tư.
- Phòng y tế: Chức năng của phòng là công tác phòng bệnh, chữa bệnh,
tổ chức điều trị, tổ chức điều dưỡng nhằm nâng cao sức khỏe của công nhân
viên công ty.
Nhiệm vụ chính của phòng nắm vững tình hình sức khỏe của cán bộ
công nhân viên trên cơ sở đó có biện pháp tổ chức phòng, chữa bệnh.
Tóm lại mỗi phòng ban đều có chức năng và nhiệm vụ riêng biệt nhưng
chúng có mối quan hệ chặt chẽ với nhau dưới sự điều hành của ban giám đốc

công ty nhằm mang lại lợi ích lớn nhất có thể đạt được.
1.4 Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của công ty cầu I
Thăng Long
Bảng 1:Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh
Thông tin tài chính Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
Tổng tài sản 39276 50394 47466
Doanh thu thuần 41315 44429 56000
Tổng nợ 24747 34429 30940
Nợ hiện thời 13564 17800 6442
Tổng lợi nhuận
Lợi nhuận trước thuế 1061 1638 1200
Lợi nhuận sau thuế 769 1229 900
Nộp ngân sách
Bảng 2: Cơ cấu vốn của Công ty cầu I Thăng Long (2009-2011
Năm Vốn lưu Vốn cố định Vốn đầu tư Tổng Tỷ lệ%
  !""#"$
9
 
động XDCB
số vốn
SXKD
NS
cấp
Tự
bổ
sung
NS
cấp
Tự
bổ

sung
NS
cấp
Tự
bổ
sung
NS
cấp
Tự
bổ
sung
2009 112 4626 427 7146 54 769 13134 6 94
2010 112 5423 446 6951 54 638 13624 5 95
2011 112 6828 819 7477 54 675 15965 6.5 93.5
  !""#"$
10
 
PHẦN II
TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ HỆ THỐNG
KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CẦU I THĂNG LONG
2.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty cầu I Thăng Long.
Xuất phát từ đặc điểm tổ chức sản xuất, tổ chức quản lý cũng như để phù
hợp với yêu cầu công việc, bộ máy kế toán công ty được tổ chức theo hình
thức tập trung.
Ở mỗi công trường, công ty có một kế toán viên làm nhiệm vụ thanh quyết
toán và gửi chứng từ về phòng kết toán của công ty như: Phiếu Xuất nhập kho,
bảng chấm công, bảng thanh toán lương, bảng theo dõi khối lượng hoàn thành,
các chứng từ thành toán khác do cán bộ ở từng công trường gửi về.
Các chứng từ nói trên được cán bộ kế toán công ty kiểm tra chính xác,
tiến hành phân loại và ghi sổ kế toán tổng hợp. Trên cơ sở đó kế toán lập các

báo cáo tài chính và phân tích các hoạt động kinh tế để giúp lãnh đạo công ty
trong việc điều hành hoạt động.
F,G0)73=?%
  !""#"$
11
Kế toán trưởng
PP.kế toán PP.kế toán
Kế toán
thanh toán
Thủ quỹ Kế toán
tập hợp
cpsx&gt
Kế toán
tổng hợp
Kế toán
tiền lương
Kế toán
vật tư
 
Phòng kế toán của công ty bao gồm:
- Trưởng phòng kế toán: Là người giúp việc cho giám đốc về công tác
chuyên môn của bộ phận kế toán, kiểm tra tình hình hạch toán, tình hình tổ
chức cũng như việc huy động và sử dụng vốn có hiệu quả. Ngoài ra kế toán
trưởng còn có trách nhiệm lập các báo cáo quyết toán, báo cáo tài chính cuối
tháng, quý, năm.
- Phó phòng kế toán: Là người giúp việc tham mưu cho trưởng phòng kế
toán, thay mặt trưởng phòng kế toán giải quyết những công việc được trưởng
phòng ủy quyền khi vắng mặt.
- Kế toán vật tư: Có nhiệm vụ theo dõi tình hình nhập xuất vật tư, thiết bị
căn cứ vào các phiếu nhập xuất kho gửi về, kế toán vật tư tiến hành kiểm tra

tính hợp lý, hợp lệ của các chứng từ, sau đó vào sổ chi tiết vật liệu cho từng
công trình. Cuối quý căn cứ vào sổ chi tiết vật liệu đã nhập, kế toán lập bảng
phân bố nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ cho toàn công ty.
- Kế toán tiền lương và BHXH: hàng tháng căn cứ vào bảng tổng hợp
thanh toán lương do phòng lao động tiền lượng lập, kế toán tiến hành tổng
hợp chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương cho từng đối tượng sử
dụng lao động. Cuối quý, kế toán lập bảng phân bổ tiền lương và BHXH.
- Kế toán thanh toán: Phản ánh mọi khoản thanh toán chi phí của khối
lượng, quản lý, thanh toán lương, BHXH khi phòng lao động tiền lương xác định
số liệu. Các khoản mục thanh toán với bên A, thanh toán với nhà cung cấp, kế
toán phản ánh đầy đủ và chính xác. Việc thu chi tiền mặt, tiền gửi ngân hàng kế
toán phải giám sát chặt chẽ. Các sổ tài khoản liên quan cũng phải được cập nhật
thường xuyên. Định kỳ kế toán lập bảng chi tiết để báo cáo.
- Kế toán tập hợp chi phí sx và giá thành sản phẩm: Thường xuyên kiểm
tra và đối chiếu định kỳ phân tích tình hình thực hiện các định mức chi phí đối
với các chi phí trực tiếp, chi phí chung, chi phí quản lý doanh nghiệp, và có
thể đề xuất các biện pháp tăng cường quản lý và tiết kiệm chi phí sản xuất.
  !""#"$
12
 
Định kỳ lập báo cáo sản xuất kinh doanh theo tiến độ và thời hạn, tổ chức
kiểm kê, đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm
- Thủ quỹ: nhiệm vụ giữ tiền mặt và căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi kèm
theo các chứng từ gốc có chữ ký đầy đủ để nhập hoặc xuất tiền vào sổ quỹ.
- Kế toán tổng hợp: Căn cứ vào các chứng từ ghi sổ kế toán tổng hợp có
nhiệm vụ lập sổ cái các tài khoản. Đồng thời căn cứ vào số dư trên các tài
khoản trên sổ cái kế toán lập bảng tổng hợp đối chiếu số phát sinh, bảng cân
đối kế toán vào kỳ quyết toán kế toán tổng hợp phải tiến hành lập báo cáo tài
chính và báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
Tại công ty cầu I Thăng Long, kế toán tổng hợp kiêm luôn chức năng

của kế toán TSCĐ. Có trách nhiệm theo dõi tình hình tăng, giảm của TSCĐ
trên 3 mặt: nguyên giá, giá trị hao mòn và giá trị còn lại. Hàng quý căn cứ vào
nguyên giá TSCĐ hiện có và tỷ lệ khấu hao tính theo phương pháp đường
thẳng, kế toán tính số khấu hao và phân bổ cho các đối tượng sử dụng.
2.2. TỔ CHỨC HỆ THỐNG KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CẦU I
THĂNG LONG
2.2.1 Các chính sách kế toán chung.
Chế độ kế toán công ty đang sử dụng là QĐ
a. Phương pháp tính thuế GTGT
- Thuế GTGT được tính theo phương pháp khấu trừ trong đó:
- Thuế GTGT đầu ra bằng giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế
bán ra nhân với thuế suất thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ đó. Khi hạch toán
kế toán ghi
Nợ TK 111, 112, 113
Có TK 3331
Có TK 511, 512
- Thuế GTGT đầu vào bằng tổng số thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT
mua hàng hóa, dịch vụ, chứng từ đã nộp thuế GTGT của hàng hóa nhập khẩu
  !""#"$
13
 
và chứng từ nộp thuế thay cho phía nước ngoài. Khi hạch toán kế toán ghi
Nợ TK 621
Nợ TK 133
Có TK 111, 112, 113
b. Phương pháp kế toán hàng tồn kho
Phương pháp này áp dụng dựa trên giả định là hàng được mua trước
hoặc sản xuất trước thì được xuất trước, và hàng còn lại cuối kỳ là hàng được
mua hoặc sản xuất ở thời điểm cuối kỳ. Theo phương pháp này thì giá trị hàng
xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc

gần đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho ở
thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho.
c. Phương pháp tính khấu hao TSCD
Khấu haolà việc định giá, tính toán, phân bổ một cách có hệ thống giá
trị của tài sản do sự hao mòn tài sản sau một khoảng thời gian sử dụng. Khấu
haotài sản cố địnhđược tính vàochi phí sản xuấtkinh doanh trong suốt thời
gian sử dụng tài sản cố định. Khấu hao tài sản cố định liên quan đến việc hao
mòn tài sản, đó là sự giảm dần về giá trị và giá trị sử dụng do tham gia vào
quá trình sản xuất kinh doanh.
d. Phương pháp tính giá thành trực tiếp
Áp dụng phương pháp này thì tính giá thành công trình, hạng mục công
trình hoàn thành bàn giao được xác định trên cơ sở tổng cộng chi phí sản xuất
phát sinh từ khi khởi công đến khi hoàn thành bàn giao.
Công thức tính: Z = C
Trong đó: Z: Là tổng giá thành sản xuất sản phẩm xây lắp
C: Là tổng chi phí sản xuất đã tập hợp theo đối tượng.
Trong trường hợp công trình, hạng mục công trình chưa hoàn thành
toàn bộ mà có khối lượng xây dựng hoàn thành bàn giao thì
Z = DDK + C – DCK
  !""#"$
14
 
Trong đó: Z: là giá thành thực tế của khối lượng xây dựng hoàn thành
bàn giao
DDK: là chi phí trực tiếp của khối lượng xây dựng cơ bản dở dang đầu kỳ.
C: Là chi phí phát sinh trong kỳ.
DCK: là giá thành thực tế của khối lượng xây dựng dở dang cuối kỳ.
Nếu đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là cả công trình nhưng yêu cầu
phải tính giá thành thực tế của từng hạng mục công trình có thiết kế, dự toán
riêng thì trên cơ sở chi phí sản xuất tập hợp phải tính toán phân bổ cho từng

hạng mục công trình theo tiêu chuẩn thích hợp.
Gía thành TT của hạng mục CT = Chi phí dự toán x H
Trong đó: H: Hệ số phân bổ giá thành thực tế
H = C/Gdt *100
Trong đó: C: Tổng chi phí thực tế của cả công trình
Gdt: Tổng giá dự toán của tất cả các hạng mục công trình.
e. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất.
Tập hợp chi phí theo phương pháp trực tiếp, theo phương pháp này đối
với các chi phí phát sinh liên quan đúng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
cho từng đối tượng một cách chính xác, cung cấp số liệu chính xác cho việc
tính giá thành của từng công trình, hạng mục công trình và có tác dụng kiểm
tăng cường kiểm tra giám sát chi phí sản xuất theo các đối tượng. Áp dụng
phượng pháp này đối với công tác hạch toán bàn đầu phải thực hiện chặt chẽ,
phản ánh ghi chép cụ thể rõ ràng chi phí sản xuất theo từng đối tượng chi phí.
2.2.2. Tổ chức hệ thống chứng từ sổ hạch toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm.
Có bốn hình thức kế toán hiện nay đang được các doanh nghiệp áp dụng
- Nhật ký sổ cái
- Nhật ký chung
- Chứng từ ghi sổ
  !""#"$
15
 
- Nhật ký chứng từ
Tùy theo mô hình tổ chức kinh doanh, trình độ quản lý và kế toán có thể
chọn một trong những hình thức kế toán trên. Mỗi một hình thức kế toán khác
nhau có hệ thống sổ khác nhau
a. Hình thức nhật ký chung
-Sổ nhật ký chung
- Sổ cái

- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết
b. Hình thức kế toán nhật ký sổ cái công trình
- Nhật ký sổ cái
- Các sổ thẻ kế toán chi tiết
c. Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
- Sổ cái
- Các sổ thẻ kế toán chi tiết
d. Hình thức kế toán nhật ký chứng từ trực tiếp
- Nhật ký chứng từ
- Bảng kê
- Sổ cái
- Các sổ the kế toán chi tiết
2.2.3 Hệ thống tài khoản sử dwng tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm.
2.2.3.1. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất
Do đặc thù công việc mà mỗi công trình từ khi khởi công xây dựng đến
khi hoàn thành bàn giao đều được mở riêng một sổ chi tiết để tập hợp chi phí
sản xuất phát sinh cho công trình, hạng mục công trình đó. Mỗi công trình
đầu được theo dõi chi tiết theo từng yếu tố chi phí
- Chi phí nguyên vật trực tiếp
  !""#"$
16
 
- Chi phí nhân công trực tiếp
- Chi phí sử dụng máy thi công
- Chi phí sản xuất chung
Cuối quí, dựa trên sổ chi tiết chi phí cuả tất cả các công trình, hạng mục
công trình kế toán lập bảng tổng hợp chi phí sản xuất trong quý. Căn cứ vào
bảng tổng hợp chi phí sản xuất trong quý, kế toán tình giá thành sản phẩm

hoàn thành và lập báo cáo chi phí sản xuất, giá thành mỗi quý.
HIJ&KD
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là khoản chi phí chiếm tỷ trọng lớn
trong giá thành sản phẩm xây dựng bao gồm
Chi phí nguyên vật liệu chính: xi măng, sắt thép, cát, đá, tôn
Chi phí nguyên vật liệu phụ: que hàn, phụ gia, bu long
Nhiên liệu: Xăng, dầu phụ HD40, dầu CS32
Phụ tùng thay thế: Zoăng, phớt, vong bi
Để tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp trong kỳ, kế toán sử dụng tài
khoản 621 “ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Qúa trình hạch toán: Khi có nhu cầu mua vật tư, đội trưởng thi công sẽ
yêu cầu nhân viên cung ứng đi mua vật tư theo dự trù được lập và lãnh đạo
phê duyệt. Sau khi hoàn thành các thủ tục thủ quỹ viết phiếu chi cho tạm ứng
tiền
Nợ 141
Có 111
Tại công trường thi công đồng thời với việc nhập kho thì cán bộ tiến
hành viết phiếu xuất kho có sự xác nhận của thủ kho. Kế toán nguyên vật liệu
xuất dùng được tính theo phương pháp ghi thẻ song song. Gía trị nguyên vật
liệu xuất dùng được tính theo phuơng pháp nhập trước xuất trước.
Cuối tháng căn cứ vào các phiếu nhập, xuất từ công trường gửi về các
chứng từ có liên quan, kế toán của công ty lập chứng từ ghi sổ, vào sổ chi tiết.
  !""#"$
17
 
Sau đó đối chiếu số liệu giữa bảng chi phí vật tư và sổ chi tiết tài khoản 621,
sổ cái 621, kế toán kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sang TK 154
Bút toán : Nợ TK 154
Có TK 621
)HIL%D

Khoản mục chi phí nhân công trực tiếp bao gồm: tiền lương, các khoản
phụ cấp, các khoản trích theo lương
Công ty áp dụng 2 hình thức trả lương: trả lương sản phẩm đối với cán
bộ trực tiếp, trả lương theo thời gian đối với các bộ phận gián tiếp. Hàng ngày
các tổ trưởng theo dõi và chấm công theo tổ của mình. Cuối tháng nghiệm thu
công việc và từ đó tính áp dụng định mức lương cho cả đội. Kế toán đội trên
cơ sở đó để chia lương cho công nhân trong đội.
Kế toán tiền lương căn cứ vào chứng từ kế toán đội gửi về để ghi vào
chứng từ ghi sổ, vào sổ chi tiết, sổ cái TK 622, sau đó kết chuyển chi phí nhân
công trực tiếp sang 154
Phân bổ tiền lương phụ cấp được hạch toán
Nợ TK 335
Có TK 3381(2,3,4)
Có TK 334
Chứng từ ghi sổ : Nợ TK 622
Có TK 334
Có TK 338
Tại sổ chi tiết hạch toán
Nợ TK 334
Nợ TK 338
Có TK 154
  !""#"$
18
 
(I8M>43%
Khoản mục chi phí này báo gờm: chi phí nguyên vật liệu dùng cho máy
thi công, chi phí nhân công điều khiểm máy, khấu hao máy thi công. Tài
khoản kế toán dùng tập hợp là TK 623 “ Chi phí sử dụng máy thi công”
Trường hợp máy thi công đi thuế không phản ánh vào TK623 mà phản
ánh vào chi phí dich vụ mua ngoài phục vụ sản xuất. Cuối tháng dựa vào hợp

đồng thuế và phiếu theo dõi hoạt động của máy được kế toán đội tập hợp gửi
lên phong kết toán. Kế toán công ty tiến hành lập bảng phân bổ chi phí thuê
máy của các công trình. Xác định chi phí thuê vào chứng từ ghi sổ, sau đó vào
sổ chi tiết, sổ cái TK 627, ghi bút toán kết chuyển sang TK 154
>HIJ&K:;>N3%
Cuối kỳ kế toán tập hợp các chứng từ có liên quan đến chi phí nguyên
vật liệu, công cụ dụng cụ phục vụ máy thi công, gửi lên phong kế toán để làm
cơ sởn ghi chứng từ ghi sổ, sổ chi tiết, sổ cái TK 623
Hạch toán chi phí NVL xuất dùng cho máy thi công
Nợ TK 623
Có TK 152
Có TK 153
Có TK 142
Hình thức mà công ty đang áp dụng là hình thức kế toán chứng từ ghi sổ.
Phương pháp kế toán hàng tồn kho mà công ty đang áp dụng là phương pháp
kê khai thường xuyên.
OHIL%,'=63%
Chi phí nhõn cụng điều khiển máy báo gồm tiền lương, phụ cấp và các
khoản trích nộp theo lương của cụng nhõn điều khiển máy thi cụng.
(I=;3%
Căn cứ vào bảng tính khấu hao cụng ty lập cho mọi tài sản đăng ký với
cơ quan quản lý vốn và tài sản, kế toán tập hợp thĩng báo số khấu hào và trích
  !""#"$
19
 
trước sửa chữa Máy thi cụng cho từng loại máy. Từ đú làm cơ sở cho việc lập
bảng khấu hao, trích truớc sửa chữa trong tháng cho tất cả các cụng trình và
chúng từ ghi sổ, sổ chi tiết, sổ cái TK 623, ghi bút toán kết chuyển TK154.
Hạch toán chi phí khấu hao máy thi cụng: Nợ TK 623
Cú TK 214

(I89:;
Kế toán chi phí sản xuất chung bao gồm: chi phí nguyân vật liệu, cụng
cụ dụng cụ, chi phí nhõn cụng quản lý thi cụng, chi phí khấu hao TSCĐ, chi
phí chung khác.
hạch toán chi phí nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ xuất dùng kế toán ghi
Nợ TK 627
Cú TK 152
Cú TK 153
Cú TK 142
Hạch toán chi phí nhõn viân quản lý thi cơng kế toán ghi
Nợ TK 627
Cú TK 214
Hạch toán chi phí chung khác kế toán tiến hành lập bảng kê tổng hợp.
Bảng tổng hợp được căn cứ để lập các chứng từ ghi sổ, ghi sổ chi tiết TK 627,
sổ cái. Trờn cơ sở kết chuyển sang TK 154, kế toán ghi.
Nợ TK 154
Cú TK 627
2.2.3.2. Phương pháp tính giá thành
Đối tượng tính giỏ thành các cụng trình, hạng mục cụng trình hoàn
thành. Kỳ tính giỏ thành được tính hàng quớ và được tính theo phương pháp
tính giỏ thành trực tiếp. Căn cứ vào bảng tính giỏ thành khối lượng xây dựng
hoàng thành từ đú để ghi sổ chi tiết TK 154
Nợ TK 632
Cú TK 154
  !""#"$
20
 
Trong quá trình thi cụng, cú những khối lượng cụng trình cú thể phải phá
đi làm lại để đảm bảo chất lượng cụng trình. Nguyân nhõn cú thể do thiân tai,
hoả hoang, do lỗi bờn giao thầu hoặc thay đổi thiết kế, sửa đổi một bộ phận

thiết kế cụng trình. Sai phạm kỹ thuật cụng nhõn, chỉ đạo thi cụng kém, do
các nguyân nhõn bờn ngoài gõy ra.
Gía trị thiệt hại được tính như sau;
+ Nếu do thiân tai gõy ra thì được xem như thiệt hại bất thường.
+ Nếu do bờn giao thầu gõy ra thì bờn giao thầu phải bồi thường thiệt
hại, bờn thi cụng coi như đó thực hiện xong khối lượng cụng trình và bàn giao
tiâu thụ.
+ Nếu do bờn thi cụng gõy ra thì cú thể tính vào giỏ thành hoặc tính vào
khoản thiệt hại bất thường sau khi trừ đi phần giỏ trị bắt người phạm lỗi phải
bồi thường thiệt hại và phần giỏ trị phế liệu thu hồi được.
Hạch toán thiệt hại: Trong kỳ kế toán tập hợp tất cả các chi phí phát sinh
được phân bổ sang TK 154, ghi:
Nợ TK 154
Cú TK 621
Cú TK 622
Cú TK 623
Cú TK 627
Cuối kỳ, ban quản lý và phòng kế toán xác định nguyân nhõn gõy thiệt
hại, căn cứ vào định mức gõy thiệt hại của cơng ty cung với biân bản và hợp
đồng giữa bờn nhận thầu với bờn giao thầu cùng với bảo hiểm để xử lý.
Nợ TK 632
Nợ TK 138
Nợ TK 811
Cú TK 154
  !""#"$
21
 
2.2.4. Hệ thống sổ sách kế toán sử dwng của công ty
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ.
Phương pháp kế toán hàng tồn kho mà công ty đang áp dụng là phương pháp

kê khai thường xuyên.
Sơ đồ 1: Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ ở Công ty Cầu I Thăng Long
Chú thích: Ghi hằng ngày
Ghi cuối quý
Kiểm tra, đối chiếu
- Sổ Cái: Dùng để ghi các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh theo nội
dung kinh tế (theo tài khoản kế toán). Số liệu trên Sổ Cái phản ánh một cách
tổng quát tình hình thu, chi thi hành án; tình hình phải thu, đã thu của người
phải thi hành án, tình hình phải trả, đã trả cho người được thi hành án; tình
hình quản lý các loại tài sản thi hành án, tiền quỹ phát sinh trong quá trình thi
hành án.
- Sổ, thẻ kế toán chi tiết:Dựng để phản ánh chi tiết từng nghiệp vụ kinh
  !""#"$
Chứng từ gốc
Sổ quỹ
Sổ đăng ký
CTGS
Sở, thẻ kế toán chi tiết
Bảng TH chi tiết sở
phát sinh
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
BCĐ phát sinh
Báo cáo tài chính
22
 
tế phát sinh theo từng đối tượng kế toán riêng biệt mà trên Sổ Cái chưa phản
ánh được. Sổ kế toán chi tiết cung cấp các số liệu chi tiết về tình hình thu, chi
tiền, tài sản thi hành án theo từng quyết định thi hành án đến khi kết thúc vụ
việc thi hành án.

- Chứng từ ghi sổ là căn cứ đề nghị để ghi sổ kế toán. Chứng từ ghi sổ có
thể là chứng từ gốc hoặc chứng từ được lập trên cơ sở chứng từ gốc và phải
có chứng từ gốc đính kèm.
- Chứng từ gốc là căn cứ pháp lý phản ánh các nghiệp vụ kinh tế, tài
chính đã thực hiện.
2.2.5. Hệ thống báo cáo kế toán
  !""#"$
23

×