Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

luận văn kế toán Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH TM và dịch vụ vận tải An Phát

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (206.02 KB, 34 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Bích Nga
LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, CNH – HĐH là một yêu cầu
khách quan của mỗi quốc gia trên thế giới. Nhận thức được điều này, nước ta
đã nhanh chóng thay đổi và bổ sung hàng loạt các bản vẽ về quản lý kinh tế.
Trong đó phải kể đến luật kế toán. Vì kế toán là một công cụ phục vụ cho mọi
hoạt động tài chính kinh tế của doanh nghiệp. Hạch toán kế toán là một công
việc rất cần thiết và không thể thiếu được trong doanh nghiệp. Hạch toán kế
toán để đưa ra các thông tin về kinh tế tài chính cho lãnh đạo, cho các cơ quan
nhà nước, hạch toán kế toán để cung cấp số liệu cho lãnh đạo doanh nghiệp để
doanh nghiệp có biện pháp, kế hoạch tái sản xuất và mở rộng sản xuất phát
triển doanh nghiệp.
Trong toàn bộ công tác kế toán, kế toán tiền lương và các khoản trích
theo lương là một trong các yếu tố cấu thành cơ bản chi phí sản xuất. Trong
đó yếu tố lao động là yếu tố quan trọng nhất, nó quyết định sự tồn tại của quá
trình tái sản xuất đồng thời giữ vai trò chủ chốt trong việc tạo ra của cải vật
chất và tinh thần cho xã hội. Lao động có năng suất, có chất lượng và hiệu
quả cao là nhân tố đảm bảo cho sự phồn vinh của mỗi quốc gia.
Sự phát triển không ngừng của xã hội và nhu cầu của con người cũng
không ngừng tăng lên, đòi hỏi chính sách tiền lương cũng phải thay đổi cho
phù hợp. Đây là một vấn đề luôn được nhà nước quan tâm thảo luận trong
quốc hội bởi nó liên quan trực tiếp đến quyền lợi của người lao động và sự
công bằng xã hội.
Do vậy, hiện nay tiền lương và các khoản trích theo lương là một yếu tố
quyết định giúp cho doanh nghiệp có thể thu hút và sử dụng lao động có trình
độ chuyên môn cao. Chính vì thế, vấn đề đảm bảo công bằng trong việc trả
lương tính đúng, tính đủ lương và BHXH cho người lao động là mối quan tâm
chính đáng của người lao động. Xuất phát từ những điều đó, trên cơ sở các
Vũ Thị Mơ Lớp: K45 - A7
1
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Bích Nga


kiến thức đã được học ở trường và qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH
TM và dịch vụ vận tải An Phát, em đã chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác kế
toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH TM và dịch
vụ vận tải An Phát” để làm báo cáo thực tập tốt nghiệp của mình.
Ngoài phần mở đầu và kết luận nội dung của chuyên đề thực tập gồm hai
phần chính sau:
Chương I: Thực tế công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương tại Công ty TNHH TM và dịch vụ vận tải An Phát
Chương II: Một số nhận xét và kiến nghị về công tác kế toán tiền lương
và các khoản trích theo lương
Trong quá trình thực tập tại Công ty TNHH TM và dịch vụ vận tải An
Phát em đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của các cô chỉ, anh chị trong công
ty và sự chỉ bảo nhiệt tình của cô giáo Lê Thị Bích Nga đã giúp đỡ em hoàn
thành bài báo cáo này. Mặc dù đã cố gắng tìm hiểu thực tế song do trình độ và
thời gian thực tập không dài nên báo cáo thực tập của em không thể tránh
khỏi những thiếu sót và hạn chế. Vì vậy, em rất mong được sự chỉ bảo, góp ý
kiến của các thầy cô và bạn đọc để bài báo cáo của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Học sinh
Vì Thị Mơ

CHƯƠNG I
Vũ Thị Mơ Lớp: K45 - A7
2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Bích Nga
THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG
VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI
CÔNG TY TNHH TM VÀ DỊCH VỤ VẬN TẢI AN PHÁT
1. Đặc điểm chung của công ty.
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty.

- Tân công ty: Cty TNHH TM và dịch vụ vận tải An Phát.
- Giám Đốc công ty: Đỗ Nguyên Đại.
- Địa chỉ : Thôn Tô Khê – Phú Thị - Gia Lâm – Hà Nội
1.2. Ngành nghề kinh doanh
- Bán mô tô xe máy.
- Bán buôn ô tô, xe có động cơ khác.
- Bán lẻ ô tô con( loại 12 chỗ trở lên ).
- Mua bán chế tạo lắp ráp kết cấu thép cho công trình.
- Dịch vụ vận tải hàng hóa, vận chuyển hành khách bằng ô tô theo hợp
đồng.
- dchj vụ lắp ráp, lắp đặt thay thế, sửa chữa bảo dưỡng,bảo hành các máy
móc thiết bị công ty kinh doanh.
- buôn bán vật liệu xây dựng.
- cho thuê máy móc thiết bị, phương tiện vận tải.
Vũ Thị Mơ Lớp: K45 - A7
3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Bích Nga
1.3. Một số chỉ tiêu trong những năm gần đây.
Đơn vị tính: đồng
ST
T
Các chỉ tiêu chủ yếu ĐVT
Năm2010
Số tuyệt đối
Năm2011
Số tuyệt đối
1 Giá trị tổng sản lượng
theo giá cố định
Trđ
33.791.068.556 45.888.271.099

2 Doanh thu tiêu thụ theo
giá hiện hành
Trđ
34.034.259.612 37.706.556.224
3 Tổng số LĐ Người 38 45
4 Tổng VKD
4a. vốn cố định
4b. vốn lưu động
Trđ 34.678.944.322
818.051.525
33.860.892.797
56.457.321.358
830.361.649
55.626.959.709
5 Lợi nhuận Trđ
5.834.076.653 8.611.097.140
6 Nộp ngân sách Trđ 19.825.078 21.609.335
7 Thu nhập bình quân 1
LĐ( V)
Nđ/tháng
3.898.356 3.795.689
8 Năng suất LĐ
BQ( w=1/3)
Trđ
889.238.646 1.019.739.357
9 Tỷ suất lợi
nhuận/doanh thu tiêu
thụ(5/2)
%
17,1 22,8

10 Tỷ suất lợi nhuận/ vốn
kinh doanh( 5/4)
%
16,8 15,2
11 Vòng quay vốn lưu
động
Vòng
1,005 0,6778
12 Mối quan hệ giữa tốc
độ tăng W và tăng
V( 8/7)
Chỉ số
228,160 268,657
Bảng biểu 1.1: kết quả hoạt động kinh doanh của năm 2009, năm
2011, năm 2012
1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty
1.4.1. Sơ đồ quản lý
Vũ Thị Mơ Lớp: K45 - A7
4
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Bích Nga
Sơ đồ 1.1: mô hình tổ chức bộ máy của công ty.
•Chức năng và nhiệm vụ cơ bản của cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
- Giám Đốc: Là người lãnh đạo cao nhất trong công ty,được quy định
theo luật định doanh nghiệp tư nhân, chịu trách nhiệm toàn bộ về kết quả hoạt
Vũ Thị Mơ Lớp: K45 - A7
5
Giám đốc
PG§ phòng kỹ thuật PG§ phòng tài chính
Các phòng ban
khối hành chính

Phòng kinh doanh Phòng kỹ thuật
Thủ kho Thủ quỹ
Phòng kế toán
Kế toán kho
Kế toán công nợ và
kế toán thanh toán
Kế toán tổng hợp
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Bích Nga
động của công ty. Giám Đốc có quyền tuyển dụng,đào tạo và đình chỉ công
việc của mọi thành viên trong công ty.
- Dưới Giám Đốc là Phó Giám Đốc là người giúp việc cho giám đốc.
•- Các phòng ban khối hành chính: chịu trách nhiệm về phương hướng
kinh doanh và phát triển thị trường.
•- Phòng kế toán: Quản lý và thực hiện chặt chẽ chế độ tài vụ của công
ty theo đúng nguyên tắc, quy định của Nhà nước và ban giám đốc của công
ty. Hoàn thành việc quyết toán sổ sách và báo cáo tài chính, lưu trữ và bảo
mật hồ sơ, chứng từ… Thực hiện đúng nguyên tắc về chế độ tiền lương,
thường theo qui định. Quản lý trực tiếp các quỹ của công ty theo dõi và báo
cáo kịp thời tình hình tài chính cho giám đốc.
1.4.2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của công ty
Sơ đồ 1.2. Bộ máy kế toán của công ty
•Chức năng
+ kế toán trưởng: co nhiệm vụ phụ trách chung, điều hành mọi hoạt động
trong phòng, hướng dẫn chuyên môn và kiểm tra các nghiệp vụ kế toán theo
đúng chức năng và pháp lệnh thống kê kế toán mà nhà nước ban hành. Cuối
tháng, cuối quý lập báo cáo tài chính gửi về công ty, cung cấp các ý kiến cần
thiết, tham gia và chịu trách nhiệm trước ban Giám Đốcvề mọi hoạt động của
phòng Tài Chính- kế toán.
+ kế toán thanh toán: nắm giữ các nhiệm vụ thanh toán của công ty như
theo dõi quỹ tiền mặt,giám sát công tác thanh toán với ngân hang….

+kế toán tổng hợp: co nhiệm vu tổng hợp các chi phí lien quan đến quá
Vũ Thị Mơ Lớp: K45 - A7
6
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp
Thủ quỹ
Kế toán thanh
toán
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Bích Nga
trình trao đổi mua bán và các chi phí phát sinh tại công ty, xác định kết quả
kinh doanhtrong tháng, phản ánh với giám đốc tình hình nhập khẩu mua bán
cua cong ty.Đồng thời có nhiệm vụ so sánh đối chiếu tổng hợp các số liệu để
kế toán trưởng lập báo cáo tài chính gửi công ty.
+ thủ quỹ: nắm giữ tiền mặt của công ty, đảm nhiệm nhập suất tiền mặt
trên cơ sở các phiếu thu, phiếu chi hợp pháp và hợp lệ ghi đúng nội dung chi
phí kiêm kế toán BHXH, BHYT, KPCĐ và kế toán TSCĐ
Vũ Thị Mơ Lớp: K45 - A7
7
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Bích Nga
1.4.3. Hình thức kế toán được công ty áp dụng: Chứng từ ghi sổ
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ
Đối chiếu
Sơ đồ 5.2: Hình thức ghi sổ kế toán của công ty
Vũ Thị Mơ Lớp: K45 - A7
8
Các chứng từ gốc:
- Bảng thanh toán TL
- Bảng thanh toán BHXH

- Bảng thanh toán TT
- Phiếu chi…
Chứng từ ghi sổ
(theo phần hành)
Sổ quỹ và Sổ
cái tài sản
Bảng tổng hợp
chứng từ gốc
Sổ chi tiết TK
334,TK 338
Sổ đăng ký
chứng từ ghi
sổ
Bảng tổng hợp
chi tiết
Sổ cái TK 334,
TK 338
Báo c¸o
kÕ toán
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Bích Nga
2. Thực tế công tác quản lý lao động và kế toán tiền lương, các
khoản trích theo lương tại công ty TNHH TM và dịch vụ vận tải An Phát.
2.1. Công tác tổ chức và quản lý lao động tại công ty.
Không chỉ khác nhau về số lượng lao động mà còn khác nhau cả về trình
độ. Tổng số lao động của công ty thì nhân viên có trình độ đại học trở lên
chiếm tới 67%, trong khi đó số công nhân viên trình độ cao đẳng và trung cấp
chiếm 31%
Trình độ Số người Tỷ lệ %
Đại học và trên đại học 6. 67%
Cao đẳng và trung cấp 5 31%

Về độ tuổi người lao động, ta co thể thấy trong tổng số 11 lao động hiện
nay trong công ty thì có 11 người trong độ tuổi 25- 45 tuổi.
Độ tuổi Số người Tỷ lệ %
Từ 25 – 45 tuổi 11 100%
2.2. Nội dung quỹ tiền lương và thực tế công tác quản lý, sử dụng lao
động, sử dụng quỹ tiền lương của công ty.
- Mỗi cán bộ, công nhân viên làm việc không quá 8h trong 1 ngày hoặc
44 h trong 1 tuần( theo điều 68 bộ luật lao động)
- trong thời gian làm việc không ai được làm việc riêng, không đi lại
những nơi mình không có nhiệm vụ.
- trong giờ lam việc nghiêm cấm lam việc riêng.
- Thời gian nghỉ ngơi: Người lao động nghỉ làm việc được hưởng nguyên
lương trong 9 ngày lễ tết theo đúng quy định của nhà nước.
Vũ Thị Mơ Lớp: K45 - A7
9
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Bích Nga
+ Chế độ nghỉ phép năm:
- Mỗi cán bộ công nhân viên có 12 tháng làm việc tại công ty thì được
nghỉ phép hang năm và được hưởng nguyên lương.
- Thời gian nghỉ là 12 ngày/năm. Việc nghỉ do đơn vị bố trí, sắp xếp cho
phù hợp với kế hoạch của công ty.
- cán bộ công nhân viên nghỉ ốm quá 3 tháng trở lên thì không được nghỉ
phép năm.
- Nghỉ việc riêng là nghỉ không lương
- Nghỉ việc riêng có lương đói với trường hợp kết hôn được nghỉ 3 ngày,
con kết hôn thì ddueoecj nghỉ 1 ngày….
- trong thời gian nghỉ không lương thi sẽ không được tham gia BHXH
- Nghỉ ốm, nghỉ thai sản BHXH như chế độ hiện hành của nhà nước quy
định.
+ Sử dụng quỹ tiền lương.

- Tiền lương của công ty là toàn bộ số tiền trả cho CB CNV do cty quản
lý sử dụng chi trả lương
- Tiề lương trả cho người LĐ trong thời gian ngừng, nghỉ làm việc do
những nguyên nhân kháh quan, thời gian đi học nghỉ phép
- Về phương diện hạch toán, kế toán quỹ lương của công ty được chia
lam 2 loại: tiền lương chính và tiền lương phụ.
. Tiền lương chính: là tiền lương trả cho người lao động hàng tháng trong
thời gian họ thực hiện nhiệm vụ chính gồm tiền lương cấp bậc, các khoản phụ cấp.
. Tiền lương phụ: Là tiền lương trả cho người LĐ trong thời gian họ thực
hiện nhiệm vụ chính của họ gồm thời gian lao động, nghỉ phép, nghỉ lễ được
hưởng chế độ.
2.3. Hạch toán lao động và tính lương trợ cấp BHXH
Hạch toán kết quả lao động: kế toán sử dụng các loai chứng từ ban đầu
khác nhau. Mặc dù sử dụng các mẫu chứng từ khác nhau nhưng các chứng từ
Vũ Thị Mơ Lớp: K45 - A7
10
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Bích Nga
này đều bao gồm các nội dungcaanf thiết như tân công nhân, tân công việc
hoặc sản phẩm, thời gian lao động,kỳ hạn và chất lượng công việc hoàn thành
v.v…
Tại công ty TNHH TM và dịch vụ vận tải An Phát các chứng từ hạch
toán lao động được sử dụng là: Bảng chấm công( mẫu số 01 – LĐTL), bảng
thanh toán tiền lương… Các chứng từ trên được lập tại mỗi phòng.
Hàng ngày trưởng phòng hoặc người được ủy quyenf căn cứ vào tình
hình ttế của bộ phận mình để chấm công của từng người trong ngày, ghi vào
ngày tương ứng các ký hiệu quy định trong chứng từ. VD: nếu đi lam đầy đủ
đúng giờ sẽ đánh dấu “x”. nghỉ phép đánh dấu “P”…
Hạch toán thời gian nghỉ việc do ốm đau, tai nạn, thai sản: khi công nhân
viên trong công ty nghỉ việc ốm đau, tai nạn, thai sản thì phải lập phiếu hưởng
BHXH và được ghi vào bảng chấm công, nhưỡng phiếu này được chuyển cho

phòng Tổ chức- hành chính cùng với bảng chấm công để tính BHXH trả cho
công nhân.
Cuối tháng người chấm công sẽ trình trưởng phòng kiểm tra và xác nhận
ngày công, tiếp đó là chuyển Giám Đốc duyệt ngày công. Cuối cùng bảng
chấm công cùng các chứng từ lien quan như phiếu xác nhận công việc hoàn
thành, phiếu ghi hưởng BHXH… về bộ phận hành chính để tổng hợp số liệu
về ngày công. Các chứng từ này được bộ phận kế toán kiểm tra,đối chiếu,quy
ra công để tính lương và BHXH.
Bảng chấm công được lưu lại tại phòng kế toán cùng các chứng từ có
liên quan
Dựa vào bảng chấm công tính lương ta có số liệu bảng chấm công như
sau:
Vũ Thị Mơ Lớp: K45 - A7
11
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Bích Nga
Công ty TNHH TM và dchj vụ vận tải An Phát
Bảng chấm công tháng 12 năm 2011
Số
TT
Họ và tên Hệ số
lương
Chức vụ
Ngày trong tháng Quy ra công
1 2 3 … 29 30 31 Số công
hưởng
lương sản
phẩm
Số công
hưởng
lương

thời gian
Số công
nghỉ việc
dừng việc
được
hưởng
100%
lương
Số công
nghỉ việc
ngừng
việc
hưởng
75%
lương
Số công
hưởng
BHXH
Ký hiệu chÊm công
A B C D 1 2 3 … 29 30 31 32 33 34 35 36 37
1
2
3
Bùi Ngọc Lập
Hà Thị Mai
Hà Thị Thu
4,51
2,98
2,18
X

X
x
X
X
x
X
X
x


x
X
X
x
X
X
x
x
x
x
21
22
22
2
2
_
2
2
_
- Làm lương SP:K

- Làm lương thời
gian :X
- ốm , điều dưỡng: O
- Thai sản: TS
- Hội nghị, HT: H
- Nghỉ: NB
- Nghỉ không lương: Ro
- Ngừng việc: N
- Tai nạn: T
- L§ nghĩa vụ: L§
…… …… ……
Người chÂm công
(Ký, họ tên)
Phụ trách bộ phận
(Ký, họ tên)
Người duyệt
(Ký, họ tên)
Vũ Thị Mơ Lớp: K45 - A7
12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Bích Nga
Bảng chấm công được hoàn thành phải có chữ ký xác nhận của người
lập( người được phân công theo dõi ngày công ), được lãnh đạo duyệt. Trên
cơ sở các chứng từ hạch toán kết quả lao động như bảng chấm công, phiếu
hưởng BHXH của từng phòng ban, nhân viên hành chính ghi kết quả lao động
của từng người, từng bộ phận vào sổ và cộng sổ, lập báo cáo kết quả lao động
gửi cho bộ phận quản lý có liên quan. Phòng kế toán công ty cũng phải mở sổ
tổng hợp kết quả lao động để tổng hợp kết quả chung của toàn công ty.
Căn cứ vào bảng chấm công tháng 12 năm 2011 kế toán lập bảng thanh
toán lương cho cán bộ công nhân viên:
- Bảng thanh toán tiền lương là căn cứ tiền lương, phụ cấp cho từng

người lao động, kiểm tra việc thanh toán tiền lương cho người lao động lam
việc trong công ty đồng thowiflaf căn cứ để thống kê lao động tiền lương.
- Bảng thanh toán tiền lương được lập trên cơ sở chế độ quy định của
Nhà Nước hiện hành, bảng chấm công và các chế độ khác trong công ty.
- Bảng thanh toán tiền lương bao gồm các cột phản ánh các khoản thu
nhập của người lao động.
- Bảng thanh toán tiền lương được lập hàng tháng vào thời điểm cuối
tháng. Mỗi bộ phận được lập 1 bảng, mỗi người lao động được theo dõi trên 1
dòng…
Ví dụ: Tính lương thời gian
- Tính lương cho Bùi Ngọc Lập
Lương cơ bản: 830.000 đồng
Lương 1 ngày = lương cơ bản / số ngày công = 830.000/ 22
= 37.727,273 đồng
Lương thang của Lập= 830.000 x4.51x 22 = 3.743.300
22
Bảng thanh toán lương
Tháng 03 năm 2012
ST Họ và tên Ngừng việc, Lương chính Tổng số Tạm Các khoản
Vũ Thị Mơ Lớp: K45 - A7
13
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Bích Nga
T
nghỉ việc
hưởng 75%
lương
ST
ứng
kỳ I
khấu trừ

8,5%%
BHXH
SL
Hệ số
lương
Lương
cơ bản
1 Bùi Ngọc lập 267.378,57 21 4,51 830.000 4.010.678,57 340.907,679
2 Hà Thị Mai 168.640,909 22 2,98 830.000 2.642.040,909 224.573,477
3 Hà Thị Thu _ 22 2,18 830.000 3.743.300 318.180,5
……… … …. … …
Tổng 2.173.815 51.680.000 4.392.800
Vũ Thị Mơ Lớp: K45 - A7
14
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Bích Nga
4.3: Bảng thanh toán lương
CTy TNHH TM và dịch vụ vận tải An Phát
Bảng thanh toán Bảo hiểm xã hội
Tháng 12 năm 2004
T
T
Họ và tên Số ngày nghỉ
ốm
Số tiền Tổng số
1 Lập 2 267.387,57 267.387,57
2 Mai 2 168.640,909 168.640,909
…… ……. ……… ………
Cộng 2.173.815 2.173.815
Số tiền bằng chữ: hai triệu một trăm bảy ba nghìm tám trăm mười năm
đồng

Giám đốc
(Đã ký)
Công đoàn cơ sở
(Đã ký)
Kế toán trưởng
(Đã ký)
Cuối tháng, bảng chấm công, phiếu nghỉ hưởng BHXH…của tất cả các
bộ phận chuyển về phòng kế toán để kế toán thanh toán tập hợp số liệu, từ đó
tính ra số tiền lương mỗi lao động được nhận, lên “ bảng thanh toán tiền
lương ” cho công nhân viên toàn công ty.
Trong bảng thanh toán lương tháng, các khoản BHXH, KPCĐ, BHYT,
BHTN phải nộp và các khoản thanh toán về trợ cấp BHXH được tính và khấu
trừ vào số tiền người lao động còn được nhận. Sauk hi kế toán trưởng kiểm
tra, xác nhận và ký, Giám Đốc duyệt. “bảng thanh toán tiền lương” sẽ được
làm căn cứ để thanh toán lương và BHXH cho người lao động.
Cuối tháng kế toán tiền lương lập bảng tổng hợp lương của cả tháng và
tính ra số BHXH ( 6% lương), BHYT (1,5% lương ), BHTN ( 1% lương)
người lao động phải nộp theo quy định và số thuế thu nhập cá nhân tạm tính.
Vũ Thị Mơ Lớp: K45 - A7
15
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Bích Nga
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG
Tháng 3 năm 2012
TT
Ghi Có TK
Ghi Nợ TK
TK 334 - phải trả CNV TK 338 - Phải trả, phải nộp khác
Tổng cộng
Lương Các khoản khác Cộng

KPC§ (3382)
(2%)
BHXH
(3383)
(15%)
BHYT (3384)
(3%)
KPCĐ
(3389)
(1%)
1 641 27.468.000 27.468.000 549.360 4.394.880 824.040 274.680 33.510.960
2 642 24.213.000 24.213.000 484.260 3.874.080 726.390 242.130 29.539.860
3 334 _ _ _ _ 3.100.800 775.200 516.800 4.392.800
4 338 _ 2.173.815 2.173.815 _ _ _ _ 2.173.815
Cộng 51.680.000 2.173.815 53.853.815 1.033.620 11.369.760 2.325.630 15.762.620 69.616.435

Căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương kế toán lập phiếu chi, trình kế toán trưởng kiểm tr xác nhận, sau đó Giám
Đốc duyệt chi. Mẫu phiếu chi như sau:
Vũ Thị Mơ Lớp: K45 - A7
16
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Bích Nga
Cty TNHH TM và dịch vụ vận tải An Phát Mẫu số: 02- TT
(Ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC)
Phiếu chi
Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Quyển số 05
Số : 42
Nợ: 334
Có: 111
Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Thị Lan

Địa chỉ: Phòng kế toán
Lý do chi: Thanh toán lương tháng 12.2011 cho CNV
Số tiền; 51.680.000 đồng
( viết bằng chữ:năm mốt triệu sáu trăm tám mười nghìn đồng chẵn)
Kèm theo 02 chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền viết bằng chữ): năm mốt triệu sáu trăm tám mười
nghìn đồng chẵn
Hà Nội ngày 31 tháng 12 năm 2011
Kế toán trưởng
(Ký họ tên)
Người lập biểu
(Ký họ tên)
Thủ quý
(Ký họ tên)
Người nhận
(Ký họ tên)
Bảng biểu 1.4: phiếu chi
Vũ Thị Mơ Lớp: K45 - A7
17
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Bích Nga
2.4: kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trich theo lương tại
cơng ty TNHH TM và dịch vụ vận tải An Phát
Căn cứ vào các chứng từ bảng thanh toán, bảng phân bổ tiền lương và
BHXH. Kế toán vào các chứng từ ghi sổ:
Chứng từ ghi sổ
Số: 05
Ngày:31/3/2012
ĐVT: đồng
Chứng từ Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền
SH NT Nợ có

Phiếu chi 31/3 Nộp quỹ BHXH,
BHYT, KPCĐ,
BHTN
334 111 15.245.600
Cộng 15.245.600
Kèm theo: 01 chứng từ gốc ngày 31/3/2012
Người lập KÕ to¸n trëng
(Ký, họ tên) (Ký, hä tªn)
Bảng biểu 1.6: chứng từ ghi sổ số 05
Chứng từ ghi sổ
Vũ Thị Mơ Lớp: K45 - A7
18
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Bích Nga
Số: 12
Ngày:31/3/2012
ĐVT: đồng
Chứng từ Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền
SH NT Nợ có
BPBTL
và BHXH
31/12 Tiền lương phải
trả CNV tháng
12/2011
641
642
334 27.467.000
24.213.000
Cộng 51.680.000
Kèm theo: 01 chứng từ gốc ngày 31/3/2012
Người lập KÕ to¸n trëng

(Ký, họ tên) (Ký, hä tªn)
Bảng biểu 1.7: chứng từ ghi sổ số 12
Chứng từ ghi sổ
Số:13
Vũ Thị Mơ Lớp: K45 - A7
19
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Bích Nga
Ngày:31/3/2012
ĐVT: đồng
Chứng từ Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền
SH NT Nợ có
PC 31/12 Thanh toán
lương tháng
3/2012
334 111 51.680.000
Cộng 51.680.000
Kèm theo: 02 chứng từ gốc ngày 31/3/2012
Người lập KÕ to¸n trëng
(Ký, họ tên) (Ký, hä tªn)
Bảng biểu 1.8: chứng từ ghi sổ số 13
Chứng từ ghi sổ
Số: 14
Vũ Thị Mơ Lớp: K45 - A7
20
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Bích Nga
Ngày:31/3/2012
ĐVT: đồng
Chứng từ Trích yếu Số hiệu tài
khoản
Số tiền

SH NT Nợ có
PKT
BPBTL
31/12
31/12
Tổng hợp thu qua
ngân hang về khoản
tiền lương nghỉ ốm
do cơ quan BHXH
chuyển trả
Trích các khoản
trích theo lương
112
334
338
338
2.173.815
4.392.800
Cộng 6.566.615
Kèm theo: 02 chứng từ gốc ngày 31/3/2012
Người lập KÕ to¸n trëng
(Ký, họ tên) (Ký, hä tªn)
Bảng biểu 1.9: chứng từ ghi sổ số 14
Chứng từ ghi sổ
Số:16
Ngày:31/3/2012
ĐVT: đồng
Vũ Thị Mơ Lớp: K45 - A7
21
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Bích Nga

Chứng từ Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền
SH NT Nợ có
BTTL 31/12 Thanh toán tiền
lương nghỉ ốm cho
CB CNV
338 334 2.173.815
Cộng 2.173.815
Kèm theo: 01 chứng từ gốc ngày 31/3/2012
Người lập KÕ to¸n trëng
(Ký, họ tên) (Ký, hä tªn)
Bảng biểu 1.10: chứng từ ghi sổ số 16
Chứng từ ghi sổ
Số:18
Ngày:31/3/2012
ĐVT: đồng
Vũ Thị Mơ Lớp: K45 - A7
22
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Bích Nga
Chứng từ Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền
SH NT Nợ có
31/12 Thanh toán tiền
lương nghỉ ốm
338 334 2.173.815
Cộng 2.173.815
Kèm theo: 01 chứng từ gốc ngày 31/3/2012
Người lập KÕ to¸n trëng
(Ký, họ tên) (Ký, hä tªn)
Bảng biểu 1.11: chứng từ ghi sổ số 18
Vũ Thị Mơ Lớp: K45 - A7
23

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Bích Nga
Từ chứng từ ghi sổ để tiện cho việc theo dõi tổng hợp các nghiệp vụ kinh
tế phát sinh, giúp cho việc quản lý hồ sơ chứng từ dễ dàng hơn công ty đã mở
“ sổ đăng ký chứng từ ghi sổ”:
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Năm 2011
ĐVT: đồng
Chứng từ ghi sổ Số tiền
SH NT
05 31/3 15.245.600
12 31/3 51.680.00
13 31/3 51.680.00
14 31/3 6.566.615
16 31/3 2.173.815
18 31/3 2.173.815
Ngày 31 tháng 3 năm 2012
Người ghi sổ KÕ to¸n trëng
(Ký, họ tên) (Ký, hä tªn)
Bảng biểu 1.12: sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Vũ Thị Mơ Lớp: K45 - A7
24
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Bích Nga
zăn cứ vào bảng phân bổ tiền lương, các khoản trích theo lương, chứng
từ ghi sổ, kế toán vào sổ các tài khoản:
Đơn vị: Công ty TNHHTM và dịch vụ vận tải An Phát
Địa chỉ: Thôn Tô Khê- Xã Phú Thị- Gia Lâm- Hà Nội
Mẫu số S02c- DN
Theo QDD15/2006- BTC
Sổ cái
Tài khoản 334- phải trả công nhân viên

Tháng 3/2012
Đơn vị tính: Đồng
NT
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số tiền phát sinh
S
H
NT Nợ Có
Số dư đầu kỳ
31/3 12 31/3 Phân bổ tiền lương cho
BPBH và BPQLDN
641
642
27.468.000
24.213.000
31/3 13 31/3 Chi tiền mặt cho Cán bộ
công nhân viên
111 51.680.000
31/3 14 31/3 Trích BHXH, BHYT,
KPCĐ, BHTN
338 6.566.615
Cộng phát sinh
Số dư 31/12/2011
58.246.615 58.246.615
Bảng biểu số 1.13: sổ cái tài khoản 334

Đơn vị: Công ty TNHHTM và dịch vụ vận tải An Phát Mẫu số S02c- DN
Vũ Thị Mơ Lớp: K45 - A7
25

×