Tải bản đầy đủ (.doc) (47 trang)

luận văn kế toán 'Thực trạng công tác kế toán tại công ty CP Hóa Dược Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (253.58 KB, 47 trang )

Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ HN Báo cáo thực
tập
MỤC LỤC
06/02/2004 3
Công ty cổ phần HóNama Dược Việt là một doanh nghiệp Nhà nước trực thuộc Tổng công
tNamy Dược Việt , thuộc bộ y tế. Lịch sử ra đời và phát triển của Công ty cổ phần Hóa
Dược Việt Nam gẵn liền với sự hình thành và phát triển của ngành y tế Việt Nam từ năm
1945 đến nay. Tiền than của Công ty cổ phần Hóa Dược Việt Nam là Xí nghiệp Hóa Dược
– Thủy Tinh vào ngày 23/9/1966, được tách ra thành lập Xí nghiệp Hóa Dược theo quyết
định số 165/QĐUB/1996 với toàn bộ vốn ban đầu do Ngân sác 3
à nước cấp 3
Năm 1993, Công ty cổ phần NamHóa Dược Việt được Bộ y tế ra quyết định thành lập
doanh nghiệp Nhà Nước theo quyết định số 404/BYT-QĐ ngày 22/4/1993 với chức năng
sản xuất kinh doanh các sản 3
hẩm như sau: 3
Tổng vốn điều lệ của công ty là 80 141 610 000 VND (tám mươi tỷ một trăm bốn mươi mốt
triệu sáu trăm mười nghìn VND), trong đó cổ đông nhà nước chiếm 13,5%, cổ đông trong
công ty chiếm 25%, còn lại là cổ đông bên ngoài. Ngành nghề kinh doan 3
của công ty gồm: 3
óa hất dược dụng , h a cất tinh khiết , 3
ác loại tá dược 3
Bào chế các dược phẩm, sản phẩm hợp vệ sinh, sản phẩ 3
dinh dưỡng y tế 3
Đầu tư các nghiên cứu khoa học, nghiên cứu công nghệ mới để đưa vào sản xuất, nâng cao
chất lượng sản phẩm 4
tăng sản lượng 4
Các dịch vụ lien qu 4
đến ngành y tế 4
Kinh doanh các ngành theo quy d 4
h của pháp luật 4
Ngày 8/12/2004 theo quyết định số 4420/QĐ của Bộ y tế Xí nghiệp Hóa Dược đã chuyển


đôi thành Công ty cổ pNamhần Hóa Dược Việt có hiệu lực t 4
ngày 01/01/2005 4
Từ đó trở di, Công ty cổ pNamhần Hóa Dược Việt được hoạt động theo luật doanh nghiệp
và các quy định của pháp luật, có tư cách pháp nhân, hạch toán kinh tế độc lập, hoạt dụn 4
theo nguyên tắc: 4
Dưới sự lãnh đạo của Đảng, sự quả 4
lý của Nhà Nước 4
Thực hiện tự chủ về sản xuất kinh doanh theo pháp luật của Nhà Nước và sự quản lý về
chuyê 4
môn của Bộ y tế 4
Đảm bảo quan hệ đúng đắn giữa lợi ích cá nhân và lợi ích tập thể trong đó lợi ích của người
lao 4
ng là trực tiếp 4
2. Chức năng, nhệ 4
vụ của công ty 4
Nguyễn Trọng Tăng Lớp: KT12.20
Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ HN Báo cáo thực
tập
Sản xuất ra những sản phẩm tốt đúng chất lượng đã quy định, xây dựng nước nhà càng
phồn 4
nh và hưng thịnh 5
Thực hiện nộp ngân sách nhà nước, tạo công ăn việc làm cho người lao động. Thực hiện
ngân sách BHXH, BHYT. Luôn cải thiện điều kiện làm việc, trang bị đầu tư bảo hộ lao
động, 5
sinh môi trường 5
Thường xuyên tổ chức đào tạo, bồi dưỡng kỹ thuật, nghiệp vụ, tay nghề cho cán 5
công nhân viên 5
3. Cơ cấu tổ chức bộ máy q 5
Nguyễn Trọng Tăng Lớp: KT12.20
Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ HN Báo cáo thực

tập
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮ
BHX : Bảo hiểm xã hộ
BHYT : Bảo hiểm y t
BT : Bộ tài chín
CCD : Công cụ dụng c
C : Chiết Khấ
CP NCT : Chi phí nhân công trực tiế
CP NVLT : Chi phí nguyên vật liệu trực tiế
CPS X : Chi phí sản xuấ
HĐQ : Hội đồng quản tr
NG TSC : nguyên giá tài sản cố địn
NV : Nguyên vật liệ
NVL : Nguyên vật liệu ph
Nguyễn Trọng Tăng Lớp: KT12.20
Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ HN Báo cáo thực
tập
S : Sản xuấ
SX : Sản xuất chu
T : Tài khoả
T : Tiền mặ
TSC : Tài sản cố địn
Nguyễn Trọng Tăng Lớp: KT12.20
Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ HN Báo cáo thực
tập
LỜI MỞ ĐẦ
Trong quá trình Công nghiệp hóa, hiện đại hóa với nền kinh tế hoạt động
theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước hiện nay.Với bất kỳ một
doanh nghiệp nào khi tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh đều phải thực
hiện hạch toán kế toán. Hạch toán kế toán là một nhu cầu tất yếu đối với mỗi

doanh nghiệp bởi nó phản ánh, giám đốc một cách liên tục, toàn diện và có hệ
thống tất cả các loại vật tư, tiền vốn và mọi hoạt động ki
tế.
Do tầm quan trọng của hạch toán kế toán nên các doanh nghiệp rất chú
trọng đến tổ chức công tác kế toán tại doanh nghiệp mình sao cho khoa học,
hiệu quả. Các doanh nghiệp khi thực hiện hạch toán kế toán đều phải tuân thủ
theo những quy định của Luật, Chuẩn mực, Chế độ kế toán hiện hành. Tuy
nhiên, với các doanh nghiệp khác nhau thì quy mô, đặc điểm sản xuất kinh
doanh cũng khác nhau, do đó việc tổ chức công tác kế toán cũng có những nét
đặc thù
iêng.
Sau thời gian thực tập tổng hợp, nhờ sự giúp đỡ của Côngy Cổ P hần
Hóa Dược Việt Nam cũng như ự hướn g dẫn tận tình của cô giáo Đặng Thị
Thùy Linh em đã tìm hiểu được một số đặc điểm sản xuất kinh doanh, tổ chức
hạch toán kế toán tại Công ty và đã hoàn thành bản Báo cáo thực tập này.
Gồm 3 chươ
chính:
Chương I: Khái quát chung về công ty CP Hóa DNamư
Việt .
Chương II:Thực trạng công tác kế toán tại công ty CP Hóa DNamư
Nguyễn Trọng Tăng Lớp: KT12.20
1
Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ HN Báo cáo thực
tập
Việt .
Chương III: Thu hoạch và
hận xét
Tuy nhiên, do thời gian thực tập ít, khả năng và kinh nghiệm của bản
thân còn nhiều hạn chế nên bản Báo cáo của em không tránh khỏi thiếu sót.
Rất mong nhận được sự chỉ bảo, hướng dẫn, đóng góp ý kiến của các thầy cô

và các bạn để bản báo cáo được hoàn
iện hơn.
Em xin chân thà
cảm ơ
PHẦN 1
KHÁI QUÁT CHUNG
Ề CÔNG TY
CỔ PHẦN HÓNAM
Ợ VIỆT
1 . Quá trình hình thành và phát triển
ủa côngty
Tên gọi : Công ty cổ phần HóNam
Dược Việt
Tên giao dịch quốc tế: Chemico Pharmaceutical Joint s
ck Company
Tên v
t tắt: NSC
Điện thoại: 04 36521818 _ Fax
Nguyễn Trọng Tăng Lớp: KT12.20
2
Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ HN Báo cáo thực
tập
04 8534184
Trụ sở văn phòng: Số 273 Tây Sơn - Đống Đ
- Hà Nội
Giấy phép đăng kýkinh doanh: số 013003628 do Sở kế hoạch và Đầu tư
thành phố Hà Nội cấp ngà
06/02/2004
Công ty cổ phần HóNama Dược Việt là một doanh nghiệp Nhà nước trực
thuộc Tổng công tNamy Dược Việt , thuộc bộ y tế. Lịch sử ra đời và phát triển của

Công ty cổ phần Hóa Dược Việt Nam gẵn liền với sự hình thành và phát triển của
ngành y tế Việt Nam từ năm 1945 đến nay. Tiền than của Công ty cổ phần Hóa
Dược Việt Nam là Xí nghiệp Hóa Dược – Thủy Tinh vào ngày 23/9/1966, được
tách ra thành lập Xí nghiệp Hóa Dược theo quyết định số 165/QĐUB/1996 với toàn
bộ vốn ban đầu do Ngân sác
à nước cấp .
Năm 1993, Công ty cổ phần NamHóa Dược Việt được Bộ y tế ra quyết định
thành lập doanh nghiệp Nhà Nước theo quyết định số 404/BYT-QĐ ngày
22/4/1993 với chức năng sản xuất kinh doanh các sản
hẩm như sau:
Tổng vốn điều lệ của công ty là 80 141 610 000 VND (tám mươi tỷ một trăm
bốn mươi mốt triệu sáu trăm mười nghìn VND), trong đó cổ đông nhà nước chiếm
13,5%, cổ đông trong công ty chiếm 25%, còn lại là cổ đông bên ngoài. Ngành
nghề kinh doan
•của công ty gồm:
óa hất dược dụng , h a cất tinh khiết ,
•ác loại tá dược.
Bào chế các dược phẩm, sản phẩm hợp vệ sinh, sản phẩ
•dinh dưỡng y tế.
Nguyễn Trọng Tăng Lớp: KT12.20
3
Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ HN Báo cáo thực
tập
Đầu tư các nghiên cứu khoa học, nghiên cứu công nghệ mới để đưa vào sản
xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm
• tăng sản lượng.
Các dịch vụ lien qu
• đến ngành y tế.
Kinh doanh các ngành theo quy d
h của pháp luật.

Ngày 8/12/2004 theo quyết định số 4420/QĐ của Bộ y tế Xí nghiệp Hóa
Dược đã chuyển đôi thành Công ty cổ pNamhần Hóa Dược Việt có hiệu lực t
ngày 01/01/2005.
Từ đó trở di, Công ty cổ pNamhần Hóa Dược Việt được hoạt động theo luật
doanh nghiệp và các quy định của pháp luật, có tư cách pháp nhân, hạch toán kinh
tế độc lập, hoạt dụn
•theo nguyên tắc:
Dưới sự lãnh đạo của Đảng, sự quả
•lý của Nhà Nước.
Thực hiện tự chủ về sản xuất kinh doanh theo pháp luật của Nhà Nước và sự
quản lý về chuyê
•môn của Bộ y tế.
Đảm bảo quan hệ đúng đắn giữa lợi ích cá nhân và lợi ích tập thể trong đó lợi
ích của người lao
ng là trực tiếp.
2. Chức năng, nhệ
vụ của công ty .
Sản xuất ra những sản phẩm tốt đúng chất lượng đã quy định, xây dựng nước
nhà càng phồn
Nguyễn Trọng Tăng Lớp: KT12.20
4
Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ HN Báo cáo thực
tập
nh và hưng thịnh
Thực hiện nộp ngân sách nhà nước, tạo công ăn việc làm cho người lao động.
Thực hiện ngân sách BHXH, BHYT. Luôn cải thiện điều kiện làm việc, trang bị
đầu tư bảo hộ lao động,
sinh môi trường
Thường xuyên tổ chức đào tạo, bồi dưỡng kỹ thuật, nghiệp vụ, tay nghề cho
cán

công nhân viên.
3. Cơ cấu tổ chức bộ máy q
n lý của Công ty
Bộ máy quản lý của Công ty là hình thức trực tuyến chứ
năng. (Sơ đồ 1)
Đạ hội đồng cổ đông : là cơ quan có quyền lực cao nhất trong công ty, quyết
định những vấn đề được Luật pháp và Điều lệ Công ty quy định. Đặc biệt các Cổ
đông sẽ thông qua các báo cáo tài chính hàng năm của Công ty và ngân sách tài
chính cho năm tiếp theo. Đại hội đồng cổ đông sẽ thông bầu ra Hội đồng quản trị và
Ban Kiể
soát của công ty
Hội đồng quản trị : là cơ quan quản lý của công ty, có toàn quyền quyết định mọi
vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của công ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm
quyền của Đại hội đồng cổ đông, HĐQT có trách nhiệm giám sát Tổng giám đốc điều
hành và những
ười quản lýkhác.
Ban Kiểm soát : có nhiệm vụ kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp trong điều hành hoạt
động kinh doanh, báo cáo tài chính của công ty. Ban Kiểm soát hoạt động độc lập với
HĐQT
à Ban Tổng giám đc.
Nguyễn Trọng Tăng Lớp: KT12.20
5
Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ HN Báo cáo thực
tập
Ban Tổng giám đốc : bao gồm có Tổng giám đốc và 03 Phó Tổng giám đốc.
Tổng giám đốc là người đứng dầu bộ máy quản lý của Công ty, chịu trách nhiệm truớc
nhà nước, cơ quan pháp luật và tổng công ty về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
của công ty. Đồng thời đại diện cho quyền lợi của cán bộ, công nhân viên trong công
ty, chỉ đạo trực tiếp mọi hoạt động của công ty. Phó Tổng giám đốc có nhiệm vụ giúp
cho giám đốc, trực tiếp theo dõi và chỉ đạo khối kỹ thuật thông qua các trưởng phòng

và cùng chỉ đạo các vấn đề trong công ty mà
ồng giám đốc đưa ra.
Phòng kỹ thuật – nghiên cứu: có chức năng xây dựng và quản lý quy trình
công nghệ xây dựng và định múc vật tư, kỹ thuật, quy dịnh mẫu mã, cait biến kỹ
thuật, nâng cao chất lượng sản phẩm , nghiên cứu sản xuất thử các sản phẩm mới
trước khi đưa vào sản xuất lớn, chịu trách nhiệm về mặt kỹ thuật, cùng phối hợp với
các phòng ban khác có lien quan thực hiện chức năng về mặt nghiên cứu để sản
xuất ra các sản phẩm chất lượng cao với quy trì
công nghệ cải tiến.
Phòng kiểm tra chất lượng - KCS: chịu trách nhiệm kiểm tra chất lượng mẫu
ã của các nguyên liệu , các loại sản phẩm trước và sau khi nhập kho, kiểm tra việc
thực hiện hay hoàn thành cá
kế hoạch của công ty.
Phòng tổ chức- hành chính: Có nhiệm vụ quản lý về nhân sự, tính lương và
các khoản khác cho cán bộ nhân viên đồng thời tham mưu cho Tổng giám đốc về
mặt tổ chức cũng như công tác
nh chính của công ty.
Phòng kế hoạch - cun g tiêu: Có nhiệm vụ phân tích thị trường, giá cả,
nguồn hang, chỉ tiêu kế hoạch được giap, xây dựng chiên lược maketing và tham
mưu cho Tổng giám đốc về các kế hoạch tổng hợp, kế oạch giá thành, cung ứ ng
vật tư… và nghiên cứu, tìm kiếm thị trường tiêu thụ sản phẩm: theo dõi tiến độ thực
Nguyễn Trọng Tăng Lớp: KT12.20
6
Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ HN Báo cáo thực
tập
hiện hợp đồng, quá trình cung ứng vật tư, nguyên vật liệu, bán hang,
thống kho hang hóa.
Phòng tài vụ: Chịu trách nhiệm hạch toán kế toán toàn bộ các nghiệp vụ liên
quan đến vốn và tài sản của công ty đồng thời biết tính toán ra kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh của công ty. Quan hệ với các cơ quan chức năng khai thác

nguồn bổ sung nguồn vốn cho công ty; thực hiện công tác giám sát và kiểm tra hoạt
động tài chính của các bộ phận, lập báo cáo định kỳ, phân tích đánh giá kết quả sản
xuất kinh doanh và lập quyết toán với cơ quan cấp trên và cơ q
n tài chính theo quy trình.
Ban bảo vệ: Thực hiện bảo vệ cơ sở vật chất giữ gìn an ninh trật tự của công
ty để bảo đảm hoạt động sản
ất của công ty luôn an toàn.
Các
1. ân xưởng trực tiếp sản xuất:
Phân xưởng I và II: Chuyên sản xu
2. các loại sản phẩm hó dược.
Phân xướng III: Chuye n sả
3. xuất các loại thuốc bào chế.
Phân xưởng viên: Chuyên sản xuất các loại thuốc ở d
gviên nén, thuốc dạng bột.
4 . Quy trình công nghệ s
xuất của Công ty: (Sơ đồ 2)
Toàn bộ quy trình sản xuất các sản phẩm dược của công ty được thực hiện với
đội ngũ chuyên gia khoa học đầu ngành và các cán bộ, công nhân kỹ thuật giàu
kinh nghiệm. Hệ thống máy móc thiết bị, hệ thống phòng thí nghiệm và cán bộ
kiểm tra Namđồng bộ và hiện đại bậc nhất Việt , cho phép công ty sản xuất ra
những sản phẩm có chất lượng cao. Điều này đã giúp sản phẩm hóa dược của cn
Nguyễn Trọng Tăng Lớp: KT12.20
7
Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ HN Báo cáo thực
tập
t có chỗ đứng trên thị trường .
5 . Kết quả hoạt động kinh doanh trong những năm
ần đây của công ty ( Biểu mẫu 3)
Căn cứ vào bảng kết quả hoạt động kinh doanh ta có thể thấy doanh thu

tăng dần theo các năm: năm 2009 tăng trưởng hơn hẳn so với năm 2008. Nhìn
chung, hoạt động kinh doanh của công ty trong 4 năm gần đây rất thành
công.Năm 2009, tổng doanh thu và lợi nhuận của công ty đều đạt tốc độ tăng
trưởng cao, với tổng doanh thu đạt 60.507 triệu, hoàn thành vượt mức kế hoạch
và tăng trưởng 67% so với 2008. Điểm nổi bật nhất trong kết quả kinh doanh
năm 2009 là tốc độ tăng trưởng lợi nhuận cao hơn rất nhiều so với tăng trưởng
doanh thu. Nếu như doanh thu năm 2009 chỉ tăng 67% so với năm 2008 thì lợi
nhuận từ hoạt động kinh danh tăng 145% so cùng kỳ năm 2008. Tóm lại qua
bảng phân tích kết quả kinh doanh trong mấy năm gần đây ta có thể thấy công ty
đang từng ngày có những bước phát triển ngày càng vững chắc. Thông qua
những con số trên để thấy được công ty ngày càng lớn mạnh, ngày càng khẳng
định được vị thế của mình trong kinh doanh, đời sống công nhân viên trong công
ty ũng được cải thiện một cách ro nét . Đó là những nhân tố tích cựcm
công ty đã, đang và sẽ phát huy .

Nguyễn Trọng Tăng Lớp: KT12.20
8
Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ HN Báo cáo thực
tập

PHẦN
T ÌNH HÌNH THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁNNAM
ẠÔNG TY CỔ PHẦN HÓA DƯỢC VIỆT
1 . Tình hình tổ chức bộ máy v
hìn thức tổ chức kế toán tại công ty:
.1 . Hình thức tổ chức công tác kế toán:
Công ty cổ phần Hóa Dược Việt Nam là một đơn vị thống nhất độc lập,
có tư cách pháp nhân đầy đủ, không có sự phân tán quyền lực quản lý hoạt
động sản xuất kinh doanh cũng như hoạt động tài chính kế toán. Mặt khác
công ty có đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh khá tập trung, có kỹ thuật

xử lý thông tin hiện đại, nhanh chóng. Vì vậy bộ máy kế toán của công ty
được tổ chức theo hình thức tập trung. Công ty chỉ mở một bộ sổ kế toán.
Toàn bộ công tác kế toán từ tiếp nhận chứng từ, ghi sổ, xử lý thông tin…
được thực h
n ti phòng tài chính kế toán tại trụ
chính.
1.2 . Tổ chức bộ máy kế toán (Sơ đồ 4)
Bộ máy kế toán tại Phòng tài chính kế toán của công ty gồm có 9 người
bao gồm: Kế toán trưởng, Kế toán tổng hợp, Kế toán hànghóa, Kế toán công
ợ, Kế toán vật tư TSCĐ, Kế ton tiền mặt ,Kế
oán tiền gửi N , Kế toán tiền lương, Thủ quỹ , Kế toán kho .
Nguyễn Trọng Tăng Lớp: KT12.20
9
Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ HN Báo cáo thực
tập
Kế toán trưởng : là người chịu trách nhiệm quản lý giám sát và điều phối
các hoạt động tài chính – kế toán theo chức năng nhiệm vụ của phòng. Tham
mưu đề xuất cho Tổng GĐ, Phó tổng GĐ Quản trị trong việc xây dựng kế
hoạch tài chính và ngân sách hàng năm cho công ty. Tổ chức, thực hiện công
tác quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và chi tiêu nội bộ, kiểm tra, giám sát
kế hoạch chi tiêu, thực hiện công tác kế toán thuế, lập báo cáo tài chính
lưu trữ, báo cáocung cấp thông tin số liệu kế toán theo quy định.
Kế toán tổng hợp : tổng hợp số liệu tại văn phòng trung tâm, các đơn vị
trực thuộc và toàn công ty, lập báo cáo tài chính theo chuẩn mực và chế độ kế
toán hiện hành, ngoài ra còn quả
lý các tài khoả nguồn vốn, các quỹ doanh nghiệp trong đó có vốn cổ
phần.
Kế toán hàng hóa : có trách nhiệm tiếp nhận các chứng từ như hóa đơn,
vận đơn… thực hiện việc ghi sổ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh thuộc phần
hành mà mình phụ trách, trực tiếp quản lý các tài khoản về sản phẩm, hàng

hóa, doanh thu, các khoản giảm trừ giá vốn, chi phí bán hàng, công nợ và các
tài khoản có liên quan khác, lập các báo cáo quản trị có liên quan như báo cáo
bán hàng, báo cáo công nợ… báo cáo lên Kế toán trưởng những vấn đề về
nghiệp vụ, c
yên môn, hàng ha… phối hợp nhịp nhàng, ăn ý với các bộ phận có liên
quan.
Kế toán công nợ : theo dõi tình hình công nợ hiện có của công ty chủ yếu
là tình hình công nợ với khách hàng và với ngân hàng, phụ trách về mảng
thuế và tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà
ớc, báo cáo với kế oán trưởng những vấn đề có liên quan đến thuế, công
nợ.
Kế toán vật tư, TSCĐ : tiếp nhận và ghi chép, phản ánh các nghiệp vụ
Nguyễn Trọng Tăng Lớp: KT12.20
10
Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ HN Báo cáo thực
tập
kinh tế phát sinh liên quan đến vật tư, TSCĐ, thực hiện phân loại tài sản hiện
có của công ty, theo dõi tình hình tăng giảm, trích khấu hao, theo dõi tình
hình nhập xuất
t tư, báo cáo với Kế toán trưởng nhữn vấn đề có liên quan đến vật tư,
TSCĐ.
Kế toán tiền mặt, tiền gửi, tiền lương : thực hiện kiểm tra tính hợp lệ của
chứng từ gốc, viết phiếu thu, phiếu chi, lập sổ chi tiết tiền mặt, tiền gửi để đối c
ếu với hủ quỹ, với sổ phụ ngân hàng, tính lương, các khoản trích theo
lương.
Thủ quỹ : chịu trách nhiệm về quỹ tiền mặt của công ty, hàng ngày căn cứ
vào phiếu thu, phiếu chi hợp lệ để nhập, xuất quỹ, ghi sổ quỹ cuối ngày đối chiếu
sổ quỹ với sổ chi tiết của kế toán tiền mặt. Đề xuất ý kiến với Kế
án trưởng và xin hướng giải quyết khi phát sinh
•ông việc ngoài quy chế quy

ịnh.
2. Các chính sách kế toán áp dụng tại công ty:
Nam
Chế dộ kế toán tại công ty:
Công ty đang áp dụng chế độ kế toán Doanh nghiệp Việt ban hà
• kèm theo Quyết địnhsố 15/2006
Đ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Hình thức kế toán tạ i công ty:
Để phù hợp với quá trình sản xuất kinh doanh, xử lý thôngti
kịp thời Công ty áp dụng hình thức ghi sổ kế toán theo h
•h thức Nhật ký chứng từ .
T
nh tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chứng từ
Nguyễn Trọng Tăng Lớp: KT12.20
11
Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ HN Báo cáo thực
tập
Niên độ kế toán tại công ty:
Niên độ kế toán của cô
• ty được áp dụng theo n
tài chính bắt
•ầu vào ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 3
12.
Kỳ kế toán tại công ty:
Theo quý
 năm.
Hệ thống
 o cáo tài chính tại công ty:
Công t
 lập báo cáo tài chính bao

 m:
Bảng cân đối kế toán
Báo
•okết quả hoạt động kinh doanh
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
T
•yết minh báo cáo tài chính.P hương pháp tính khấu hao
•SCĐ: Theo phương pháp đường thẳngPhương pháp tính thuế GTGT:
Tho phương
•háp khấu trừ
Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Theo phương pháp kê khai th
g xuyên
Nguyễn Trọng Tăng Lớp: KT12.20
12
Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ HN Báo cáo thực
tập
Phương pháp tính giá hàng xuất kho: Theo phương p
p nhập trước xuất trước.
3
Phương pháp kế toán một
ố phần hành chủ yếu tại công ty:
3.1. Kế toán vốn bằng tiền:
3.1.1. Kế toán tiền mặt:
a) Chứng từ kế toán sử dụng: phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng,
giấy thanh toán tạm ứng, giấy đề nghị thanh toán, biên lai thu tiền, bảng kiểm
kê quỹ (dùng cho
NĐ), bảng kiểm kê quỹ (dùng cho ngoại tệ), bảng kê chi tiền, giấy báo
nợ báo có
ảng sao kê.
b) Tài

oản s dụng: TK 11và các tài khoản liên quan:141, 515, 131, 331,112.
c) Phương pháp kế toán:
Ví dụ : Ngà
/1 2 /2009 côn
ty tạm ứng cho nhân vi
Nguyễn Văn Toàn tiền
công tác 10.000.000đ (biu mẫu 5)K
toán hạch toán:
Nợ TK 141: 10.000.000đ
Có TK 111: 10.0
.000đ
Nguyễn Trọng Tăng Lớp: KT12.20
13
Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ HN Báo cáo thực
tập
3.1.1. Kế toán tiền gửi Ng ân hàng :
a) Chứng từ kế toán sử dụng: ủy n
ệm thu, ủy nhiệm chi
b) Tàkhoản sử dụng: TK 112 và các tài khoản liên quan:141, 515, 131,
331,111.
c) Phương pháp kế toán:
Ví dụ : Ngày 10/12/2009 côn ty trả tiền cho cty TNHH HC Thanh Bình
bằng tiền
i tại ngân hàng C
g thương số tiền hàng 546
00.000đ . Đã có giấy báo
của ngân hàng về số tiền trên.
ế toán hạch toán:
Nợ TK 331: 546.500.000đ đ
Có TK 112: 546.500.000đ đ

1.1. Kế toán tiền đang chuyển:
a) Chứng từ kế toán sử dụng: phiếu thu, phi
chi, ủy nhiệm thu, ủy
hiệm hi…
b) Tài khoản sử dụng: TK 113 và các tài khoản liên quan:141, 515, 131,
331.
c) Phương pháp kế toán:
Ví dụ : Ngày 18/12/2009 công ty CP DP Trà Vinh Pharm trả tiền hàg
cho công ty bằng séc công ty đã nộp lên ngân hàng nhưng chưa nhận được
Nguyễn Trọng Tăng Lớp: KT12.20
14
Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ HN Báo cáo thực
tập
giấy báo có của n
n hàng, đến ngày 2
12/2009 ngân hàng công thươ
gửi giấy báo có khoản
iền trên, tổng số tiền là 9
800.001đ
K toán hạch to
: T1: Nợ TK 1131: 91.800.0
đ
Có TK 131: 91.800.001đ
BT2: Nợ TK 112: 91.800.001đ
Có TK 113 1 : 91.800.001đ
3. 2 . Kế toán tài sả
cịhTi sản cố định của doanh nghiệp phân thành
loại: tài sản cố định hữu hình và tài sản cố định vô hình.
3 . 2 . 1 . Đặc điểmv phân loại tài sản cố định:
* TSCĐ hữu hình bao gồm: Thiết bị phản ứng tráng men, tủ sấy điện,

máy li tâm inox … Ngoài các tài sản phục vụ trong việc sn
uất giống công ty còn có các tài sản như nhà cửa, ô tô ti, ô tô con và các
thiết bị trong văn phngcó giá trị l
…SCĐ vô hình bao
m: quyền sử dụng đất, bằng sang chế , bản quyền sử dụng phần mềm kế
toán S
…. (biểu mẫu 6)
3. 2 . 2 Đánh giá TSCĐ:
- Tài sản cố
NG TSCĐ = Giá mua thực tế + Các khoản thuế + Chi phí liên
Nguyễn Trọng Tăng Lớp: KT12.20
15
Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ HN Báo cáo thực
tập
(đã trừ TSCĐ,
CKTH,GG)
không được
hoàn lại
quan trực tiếp
khác
ịnh được phản ánh theo nguyên giá và giá trị hao mòn luỹ kế.
- Nguyên giá tài sản cố định ca côg ty được xác định:
Ví dụ: Tháng 6 công ty A mua 1 tủ sấy điện dùng trong phòng thí
nghiệm với giá (chưa thuế) 1 5.40 0.000đ. Thuế suất thuế GTGT của hàng
nhập khẩu là 10%, thuế suất thuế nhập khẩu 20%, chi phí vận chuyển lắ
NG
TSCĐ
= 52.306.000 + 52.306.000 x 20% + 300.000 = 63.067.200đ
: 0.00đ. (Kế toán hàng tồn kho theo phươn
pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ)

3. 2 . 3. Kế toán chi tiết TSCĐ tạicông ty:
- Kế toán chi tiết tại nơi bảo quản, sử dụng: kế toán công ty mở sổ TSCĐ
theo đơn vị sử dụng
o từng đơn vị , kho để theo dõi tình trạng tăng giảm TSCĐ trong thời
gian sử dụng tại đơn vị trên cơ sở chứng từ gốc.
- Kế toán chi tiết tại phòng kế toán: kế toán công ty sử dụng thẻ TSCĐ
ể heo dõi chi tiết từng TSCĐ của công ty, trình h
h thay đổi nguyên giá và giá trị hao mòn đã trích từng năm của TSCĐ.
3. 2.4 Kế toán tổng hợp tăng giảm TSCĐ tại công ty:
a) Chứng từ kế toán sử dụng: : biên bản giao nhận TSCĐ, biên bản thanh
lý TSCĐ, biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thàn
biên bản đánh giá lại TSCĐ, biên b
kiểm kê TSCĐ, hợp đồ
ua bán TSCĐ, hóa đơn G
T, phiế chi, biên bản thanh l TSCĐb T kế toán sử dụng: TK 211, 213.
c) Phương pháp kế toán:
Nguyễn Trọng Tăng Lớp: KT12.20
16
Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ HN Báo cáo thực
tập
- Kế toán tổng hợp tăng:Ví dụ 1 : Căn cứ vào hóa đơn n gày 2 / 12 /2009
công ty mua 1 máy tính laptopP
iá chưa thuế GTGT 16.000.000đ. T
ế GGT 10 % công ty thanh
án bằng tiền mặt, số
ền trích ra từ quỹ đầu
. (biểu mẫu 7 )
Kế t
n hch toán: (đơn vị: đồng)
BT1 : Ghi tăng nguyên

iá:
Nợ TK 211: 16.00
00
Nợ TK 133(2): 1
00.000
Có TK 111: 17.600.000
BT2 : Ktchuyển nguồn vốn:
Nợ TK 414: 17.600.000
Có TK 411: 17.60.00- Kế toán tổng hợp giảm:
Ví dụ 2: Căn cứ vào hóa đơn n gày28/1 2 /2009 công ty thanh lý thiết
bịphản ứng tráng men 15.400 .000 đ, hao mònlũy kế là 13. 000.000đ, chi phí
thanh lý hết 100
00đ bằng tiền mặt (chưa tínht
ế 1 % thuế GTGT) số tiền thu từ tanh lý là 3.000.0
đ thu bằng tiền mặt, ã
Nguyễn Trọng Tăng Lớp: KT12.20
17
Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ HN Báo cáo thực
tập
ộp thuế GTGT 10%
Kết
n hạch toán: (biểu mẫ
)
T1 : Phản ánh NG thiết bị phản ứn g tr
g men , ghi:
Nợ TK
4: 13.000.000 đ
Nợ T
811: 2.400.00đ
Có T

211 15.400.000 đ
BT2 : Phản ánh chi phí than
lý TSCĐ, ghi:
Nợ TK 8
: 1 00.000đN TK 133(1
5 .000đ
Có K111: 1
5 .00đ
BT3 : Phản ánh thu h
từ thanh lý TSCĐ, ghi:
Nợ TK 111: 3.3 00.000đ
Có TK 711:
Giá trị khấu hao từng năm =
Nguyên giá tài sản cố định
Thời gian sử dụng
Nguyễn Trọng Tăng Lớp: KT12.20
18
Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ HN Báo cáo thực
tập
.000đ
Có TK 333(1): 3 00.000đ
3.2. 5. Kế toán khấu hao TSCĐ :
a) Phương páp tính khấu hao TSCĐ: phưng pháp đườn
t
Giá trị khấu
hao từng năm
=
24.000.000
= 12.000.000
2

Giá trị khấu hao
hàng tháng
=
12.000.000
= 1.000.000
12
Ví dụ: Ngày 2/12/2009 cô
ty mua 1 máy tính la
op HPgiá chưa thuế GTGT 24 .000.000đ. Thời gian sử dụ ng là 2 năm.
ơ
b) Tài khoản sử dụng: TK 214
c) Phương pháp kế toán:
Ví dụ : Tháng 12/2009 công ty trích khấu hao TSCĐ phân bổ cho các đối
tượng s
dụng: phân bổ vào CPQL
là 65.347.202đ, CP sử
ụng máy móc thiết bị là 8
Nguyễn Trọng Tăng Lớp: KT12.20
19
Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ HN Báo cáo thực
tập
875.314đ, CPBH là 27.98
12đ Kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 627: 89.875.314đ
ợ K641: 27.987.123đ
Nợ TK 642(4):
.347.202đ
Có TK 214: 183.209.639đ
3. 3 .Kế toán nguyên vật liệu (NVL), công cụ dụng cụ(CCDC):
3. 3 .1. Đặc điểm phân loại NVL,CDC:

Do đặc điểm của doanh nghiệp là sản xuất,kinh doan
á
l

dược
h
m hóa
chất; trong đó sản phẩm, hàng hóa chủ yếu là các thuốc , hóa chất nên nguy
lệ chính là hóa chất ( a
t HCL, H 2 SO 4 , MgCl 2 … ). Nguyên vật l
u phụ là chai, lọ thủy tinh, can, hộp nhựa, bao bì, nhãn mác…
3. 3 .2. Đánh gi
NVL,CCDC:
Về tính giá nguyên vật liệu nhập,xuất kho:
- Nguyên vật liệu nhập kho thì giá nhập kho bao gồm giá mua và chi h
thu mua.
- Nguyên vật liệu xuất kho thì áp dụng phương phápb
nh qun gia quyền mà cụ thể là phương pháp bình nhập trước x
t trước .
Xác định trị giá vốn N
xuất kho theo nhập trước xuất trước : Ví dụ
Trong kỳ có số lượng Qu
áo Blu trắng 06 như sau:
Nguyễn Trọng Tăng Lớp: KT12.20
20
Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ HN Báo cáo thực
tập
Tồn đầu kỳ: 10 bộ đơn giá
0.0đ
Ngày 2 tháng 6 nhập về 20 b

đơn giá 72.400đ
Xuất dùng trong kỳ: 2 bộ
Đơn giá nhập trước xuất trước: = 2 x 70.400 = 140.800đ
3. 3 .3. Kế toán chi tiết NVL,CCDC:
- Chứng từ kế toán sử dụng tại công ty bao gồm: phiếu nhập kho, phiếu
xuất kho, phiếu xuấ
kho kiêm vận chuyển nội bộ, biên bản kiểm nghiệm vật tư, sản ph
, àg hóa, biên bản kiểm kê vật tư, sản phẩm,
àng hóa, các hóa đơn.
- Công ty hạch toán chi tiết theo phương pháp ghi thẻ song song
3. 3 .4. Kế toán tổng hợp tăng, giảm NVL,CCDC:
Công ty hạch toán tổng hợp NVL,CCDC theo phương
áp kê khai thường xuyên tức theo dõi, phản ánh thường xuyên, liên tục,
có hệ thống tình hình nhập xu
, tồn kho NVL trên sổ sách kế toán
a) Chứng từ kế toán s
dụng : hiếu nhậ kh, xuất kh, hóa đơn GTG
T
, biên bản kiểm nghiệm, thẻ
kho…
b) Tài khoản sử dụng:TK 152, 153.
c) Phương páp hạch toá:
í
ụ 1 : Ngày 4 /12 /2009 nhậ p
ho 1.500kgnguyên liệuC
Nguyễn Trọng Tăng Lớp: KT12.20
21

×