Tải bản đầy đủ (.doc) (97 trang)

Giáo án Giáo dục công dân 7 cả năm_CKTKN_Bộ 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (445.11 KB, 97 trang )

Trường THCS Hồi Châu
Ngày soạn : 15.08.2013
Tiết 1
SỐNG GIẢN DỊ
I/ MỤC TIÊU :
-Giúp hs hiểu thế nào là sống giản dị và khơng giản dị, tại sao cần phải sống giản dị.
-Hình thành ở hs thái độ q trọng sự giản dị, chân thật; xa lánh lối sống xa hoa, hình
thức.
-Hs biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về lối sống giản dị ở mọi
khía cạnh: lời nói, cử chỉ, tác phong, cách ăn mặc và thái độ giao tiếp với mọi người; biết xây
dựng kế hoạch tự rèn luyện, học tập những tấm gương sống giản dị của mọi người xung quanh
để trở thành người sống giản dị.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
-GV: + Tranh ảnh, câu chuyện thể hiện lối sống giản dị.
+ Tham khảo SGV, SGK, giáo án.
-HS : + Đọc tham khảo câu hỏi SGK.
+ Tìm một số câu thơ, câu ca dao hoặc tục ngữ nói về tính giản dị ở nhiều khía
cạnh khác nhau.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/ ổn định tình hình lớp : 1’
2/ Kiểm tra bài cũ : 2’
Kiểm tra sự chuẩn bị của hs.
3/ Bài mới :
Giới thiệu bài : 2’
Giản dị là phẩm chất đạo đức cần cỏ ở mỗi người chúng ta, sống giản dị sẽ được mọi
người xung quanh u mến, cảm thơng và giúp đỡ.
Vậy sống giản dị là sống như thế nào? chúng ta cùng tìm hiểu bài học hơm nay.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
20’ Hoạt động 1:
Gv gọi hs đọc diễn cảm


truyện “ Bác Hồ trong ngày
tun ngơn độc lập “
-Qua truyện đọc em có nhận
xét gì về trang phục, tác
phong và lời nói của Bác Hồ
?
-Theo em, những biểu hiện
đó đã có tác động như thế
nào tới tình cảm của nhân
dân ta?
- 2 hs đọc diễn cảm truyện.
-Bác mặc bộ quần áo ka-ki,
đội mũ vải đã bạc màu và đi
đơi dép cao su.
-Bác cười đơn hậu và vẫy
chào đồng bào.
-Thái độ thân mật như người
cha hiền đối với các con.
-Câu hỏi đơn giản: Tơi nói
đồng bào có nghe rõ khơng?
-Bác ăn mặc đơn giản và thái
độ chân tình đã xố đi những
gì còn xa cách giữa Bác với
nhân dân.
I/ Tìm hiểu truyện đọc:
-Bác ăn mặc đơn giản
khơng cầu kì.
-Thái độ chân tình cởi mở.
-Lời nói dễ hiểu, gần gũi,
thân thương với mọi

người.
GV: Võ Văn Thời Giáo án GDCD 7 Tr 1
Trường THCS Hoài Châu
Gv nêu thêm một số ý:
Cách ăn mặc không cầu kì
của Bác phù hợp với hoàn
cảnh đất nước khi đó khác
với trí tưởng tượng của mọi
người, xua tan tất cả những
gì còn xa cách giữa Bác với
nhân dân.
Thái độ chân tình và lời nói
gần gũi thân thương với mọi
người.
-Ngoài những biểu hiện về
lối sống giản dị của Bác
trong truyện vừa đọc, em
hãy nêu 1 vài biểu hiện khác
thể hiện lối sống giản dị của
Bác mà em đã được nghe kể
hoặc xem sách báo?
GV: Đó là những biểu hiện
về lối sống giản dị của Bác.
Vậy trong cuộc sống thực tế
hàng ngày có rất nhiều tấm
gương biểu hiện lối sống
giản dị .
Em hãy nêu 1 vài tấm
gương sống giản dị trong
nhà trường, trong cuộc

sống?
GV chốt lại: Trong cuộc
sống quanh ta, sự giản dị
được biểu hiện ở nhiều khía
cạnh khác nhau.
Giản dị chính là cái đẹp
song nó không chỉ là vẻ đẹp
bề ngoài mà là sự kết hợp
hài hoà với vẻ đẹp bên
trong. Giản dị không chỉ
biểu hiện ở lời nói, ở cách
ăn mặc và việc làm mà còn
thể hiện qua sự suy nghĩ,
hành động của mỗi người
trong cuộc sống và trong
những điều kiện, hoàn cảnh
nhất định.
-Sống giản dị có tác dụng gì
trong cuộc sống của chúng
ta?
-Bác ở nhà sàn.
-Đồ dùng của Bác bằng gỗ
đơn giản.
-Bữa ăn chỉ có rau muống,
trứng raùng ,…
-Hs nêu 1 số tấm gương mà
các em biết được.
-Sống giản dị sẽ có nhiều thời
gian điều kiện để học hành, đỡ
phí tiền của cha mẹ vào những

chi tiêu chưa cần thiết.
GV: Võ Văn Thời Giáo án GDCD 7 Tr 2
Trường THCS Hoài Châu
8’
10’
-Em hãy tìm ra những biểu
hiện trái với giản dị hoặc
không giản dị?
Gv gợi ý 1 số hành vi:
+Có những nhu cầu đòi hỏi
về ăn mặc, tiện nghi, vui
chơi vượt quá khả năng kinh
tế cho phép của gia đình và
bản thân.
+Mặc bộ quần áo lao động
để đi dự các buổi lễ hội.
Gv giúp hs phân tích các
hành vi trên đều thể hiện lối
sống không phù hợp với
điều kiện, hoàn cảnh của
bản thân, gia đình và xã hội.
Như vậy trái với giản dị là
lối sống xa hoa, lãng phí,
phô trương về hình thức,
học đòi trong ăn mặc, cầu kì
trong cử chỉ sinh hoạt.
Giản dị không có nghĩa là
qua loa, đại khái, cẩu thả,
tuỳ tiện trong nếp sống.
Hoạt động 2 :

Rút ra bài học và liên hệ.
Qua việc phân tích bài học
và tìm hiểu thực tế –Em
hiểu thế nào là sống giản dị?
Sống giản dị có ý nghĩa gì?
Gv hướng dẫn hs giải thích
câu tục ngữ và danh ngôn.
Hoạt động 3 :
Hướng dẫn hs luyện tập:
Gv cho hs đọc bài tập a và
nêu y/ cầu của b/tập.
Cho hs đọc câu b.
-Gv đọc cho hs nghe truyện
“Bữa ăn của vị Chủ tịch
nước”
*Củng cố:
-Hs nêu một số biểu hiện.
Hs thảo luận và rút ra nhận
xét - đánh giá.
+Sống không xa hoa, lãng phí.
+Không cầu kì.
+Không chạy theo những nhu
cầu vật chất.
Hs đọc phần nội dung bài học.
-Hs đọc bài tập và trả lời câu
hỏi.
-Hs đọc câu b. và trả lời câu
hỏi.
II/ Bài học:
Sống giản dị là sống phù

hợp với điều kiện hoàn
cảnh của bản thân, gia đình
và xã hội.
+không xa hoa, lãng phí.
+không cầu kì, kiểu cách.
+không chạy theo những
nhu cầu vật chất và hình
thức bề ngoài.
-Sống giản dị sẽ được mọi
người xung quanh yêu
mến, cảm thông và giúp
đỡ.
III/ Luyện tâp :
a. Bức tranh 3.
b. Lời nói ngắn gọn, dễ
hiểu.
Đối xử với mọi người
luôn chân thành cởi mở.
GV: Võ Văn Thời Giáo án GDCD 7 Tr 3
Trường THCS Hồi Châu
-Theo em, hs cần phải làm
gì để rèn luyện tính giản dị.
4.Dặn dò HS chuẩn bò tiết học tiếp theo : 2’
-Làm các bài tập còn lại .
-Chuẩn bị bài tiếp theo : Trung thực .
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG



GV: Võ Văn Thời Giáo án GDCD 7 Tr 4

Trường THCS Hồi Châu
Ngày soạn : 26.8.2013
Tiết : 2
TRUNG THỰC
I/ MUC TIÊU:
-Giúp hs thế nào là trung thực, biểu hiện của lòng trung thực và vì sao cần phải trung
thực.
-Hình thành ở hs thái độ q trọng, ủng hộ những việc làm trung thực và phản đối những
hành vi thiếu trung thực.
-Giúp hs biết phân biệt các hành vi thể hiện tính trung thực và khơng trung thực trong
cuộc sống hàng ngày; biết tự kiểm tra hành vi của mìnhvà rèn luyện để trở thành người trung
thực.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS :
-GV: Tham khảo sgv, sgk, tranh ảnh thể hiện tính tung thực.
-Hs : Đọc tìm hiểu sgk, sưu tầm một số mẫu chuyện, câu nói của các danh nhân hay ca
dao tục ngữ nói tính trung thực.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/ Ổn định tình hình lớp : 1’
2/ Kiểm tra bài cũ : 5’
-Thế nào là sống giản dị?
-Sống giản dị là sống phù hợp với điều kiện hồn cảnh của bản thân, gia đình và xã hội.
-Sống giản dị có ý nghĩa gì?
Theo em, hs cần phải làm gì để rèn luyện tính giản dị?
-Sống giản dị sẽ được mọi người xung quanh u mến, cảm thơng và giúp đỡ.
3/Bài mới : Giới thiệu bài
Trung thực là đức tính cần thiết và q báu của mỗi con người. Sống trung thực giúp
chúng ta nâng cao phẩm giá, làm lành mạnh các mối quan hệ xã hội và sẽ được mọi người tin
u, kính trọng.Vậy sống như thế nào để thể hiện tính trung thực?
Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hơm nay
TG

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
16’ Hoạt động 1
Phân tích truyện đọc, giúp
Hs hiểu thế nào là trung thực.
Gọi Hs đọc diễn cảm truyện.
-Mi-ken-lăng-giơ đã có thái
độ như thế nào đối với Bra-
man-tơ, một người vốn kình
địch với ơng?
Lúc đầu Mi-ken-lăng-giơ rất
ốn hận vì Bra-man-tơ ln
chơi xấu kình địch, làm giảm
danh tiếng và làm hại khơng
ít đến đến sự nghiệp của ơng
nhưng ơng vẫn cơng khai
đánh giá rất cao Bra-man-tơ
và khẳng định : “Với tư cách
là nhà kiến trúc Bra-man-tơ
Hs đọc diễn cảm truyện.
-Vẫn cơng khai đánh giá rất cao
Bra-man-tơ và khẳng định “Với
tư cách là nhà kiến trúc Bra-
man-tơ thực sự vĩ đại. Khơng
một ai thời cổ có thể so sánh
bằng!”
I/ Tìm hiểu truyện
đọc:
“Sự cơng minh, chính
trực của một nhân tài”
GV: Võ Văn Thời Giáo án GDCD 7 Tr 5

Trường THCS Hoài Châu
thực sự vĩ đại. Không một ai
thời cổ có thể so sánh bằng!”
-Vì sao Mi-ken-lăng-giơ lại
xử sự như vậy?
Vì ông là người thẳng thắn,
luôn tôn trọng và nói lên sự
thật, không để tình cảm cá
nhân chi phối làm mất tính
khách quan khi đánh gia sự
việc.
-Điều đó chứng tỏ ông là
người như thế nào?
-Ông là người sống thẳng thắn
Trọng chân lý và công minh
chính là người có đức tính
trung thực.
-Qua nội dung bài học em
hãy liên hệ thực tế để tìm
những biểu hiện khác nhau
của tính trung thực?
Gv gợi ý để Hs tự liên hệ
thực tế, tìm những ví dụ CM
cho tính trung thực biểu hiện
ở các khía cạnh khác nhau .
Như vậy, trung thực biểu
hiện ở nhiều khía cạnh khác
nhau trong cuộc sống: qua
thái độ, qua hành động, qua
lời nói của con người, không

chỉ trung thực với mọi người
mà cần trung thực với bản
thân mình.
Mỗi hs chúng ta cần học tập
các tấm gương ấy để mỗi
chúng ta sẽ trở thành người
trung thực.
Hoạt động 2 :
Hướng dẫn hs thảo luận để
tìm ra những biểu hiện của
hành vi trái với tính trung
thực và phân biệt rõ sự khác
nhau giữa các hành vi dối trá,
thiếu trung thực với việc có
thể không nói lên sự thật
Công minh chính trực
-Trong học tập : ngay thẳng,
không gian dối (Không quay
cóp, không chép bài của bạn hay
không cho bạn chép bài. . .)
-Trong quan hệ với mọi người :
Không nói xấu hay tranh công,
đổ lỗi co người khác, dũng cảm
nhận khuyết điểm khi mình có
lỗi . . .
-Trong hành động : Bênh vực,
bảo vệ chân lý, lẽ phải và đấu
tranh phê phán những việc làm
sai trái.
-Trái với trung thực là dối

trá,xuyên tạc, trốn tránh hoặc
bóp méo sự thật, ngược với đạo
lý, lương tâm. Những hành vi
thiếu trung thực thường gây ra
những hậu quả xấu trong đời
-Mi-ken-lăng-giơ là
người sống thẳng thắn,
luôn tôn trọng và nói lên
sự thật.
-Khi đánh giá sự việc
không để tình cảm cá
nhân chi phối.
-Trọng chân lý và công
minh chính trực.
Người có tính trung
thực.
GV: Võ Văn Thời Giáo án GDCD 7 Tr 6
Trường THCS Hoài Châu
trong những trường hợp cần
thiết.
GV: Người trung thực cũng
phải biết hành động tế nhị,
khôn khéo mà vẫn bảo vệ
được sự thật, không phải biết
gì nghĩ gì cũng nói ra bất cứ
lúc nào, hay ở bất cứ đâu. Có
những trường hợp có thể che
dấu sự thật nhưng không
phải biểu hiện của hành vi
thiếu trung thực, vì điều đó

không dẫn đến những hậu
quả xấu mà ngược lại đem
đến những điều tốt đẹp hơn
cho xã hội và mọi người
xung quanh.
Hoạt động 2 :
-Qua việc tìm hiểu truyện
đọc và các vd em hiểu thế
nào là trung thực?
GV chốt lại mục nội dung
bài học sgk.
-Sống trung thực có ý nghĩa
như thế nào trong cuộc sống?
Gv hướng dẫn hs giải thích
câu tục ngữ và danh ngôn
sgk.
Hoạt động 3 :
Hướng dẫn hs làm bài tập:
Gv y/cầu hs đọc b/tập.
Cần giải thích vì sao các
hành vi (1,2,3,7) lại không
biểu hiện tính trung thực.
BT c/ gv hướng dẫn hs rèn
luyện tính trung thực từ
sống xã hội hiện nay.
Vd: tham ô, tham nhũng của tập
thể, lừa đảo,…
VD:- Đối với kẻ gian, kẻ địch
không thể nói sự thật. Hành
động này là biểu hiện của tinh

thần cảnh giác cao.
-Đối với bệnh nhân trong 1 số
trường hợp, thầy thuốc không
thể nói hết sự thật về bệnh tật
cho họ. Điều đó biểu hiện lòng
nhân đạo, tính nhân ái giữa con
người với nhau.
-Trung thực là tôn trọng sự thật,
sống ngay thẳng.
-HS đọc b/tập .
-Hs thảo luận.
-Hs đọc câu b/.
-Trái với trung thực là
dối trá,xuyên tạc, trốn
tránh hoặc bóp méo sự
thật.
II/ Bài học :
Trung thực là luôn tôn
trọng sự thật, tôn trọng
chân lý, lẽ phải, sống
ngay thẳng, thật thà và
dám dũng cảm nhận lỗi
khi mình mắc khuyết
điểm.
Sống trung thực giúp ta
nâng cao phẩm giá, làm
lành mạnh các mối quan
hệ xh và sẽ được mọi
người tin yêu, kính
trọng.

III/ Luyện tập :
a/ Hành vi thể hiện tính
trung thực :
4,5,6
b/ Hành động của bác sĩ
là xuất phát từ lòng
nhân đạo, luôn mong
muốn bệnh nhân sống
lạc quan để có nghị lực
và hy vọng chiến thắng
bệnh tật.
c/ Dũng cảm nhận
khuyết điểm khi có lỗi.
GV: Võ Văn Thời Giáo án GDCD 7 Tr 7
Trường THCS Hồi Châu
những việc làm thơng
thường, đơn giản gần gũi
nhất: thật thà với cha mẹ,
thầy cơ và mọi người.
Trong học tập : ngay thẳng,
khơng gian dối.
*Củng cố: -Nêu những việc
đã làm thể hiện tính trung
thực hoặc chưa trung thực
của bản thân và các bạn
trong lớp.
Đấu tranh phê bình khi
bạn mắc khuyết
điểm.
4.Dặn dò cho HS chuẩn bò cho tiết học tiếp theo:1’

-Học bài và làm bài tập câu d/.
-Chuẩn bị bài “Tự trọng”.
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG


GV: Võ Văn Thời Giáo án GDCD 7 Tr 8
Trường THCS Hồi Châu
Ngày soạn : 1.09.2013
Tiết : 3
TỰ TRỌNG
I/ MUC TIÊU:
-Giúp hs hiểu được thế nào là tự trọng và khơng tự trọng; vì sao phải có lòng tự trọng
-Hình thành ở hs nhu cầu và ý thức rèn luyện tính tự trọng ở bất cứ điều kiện, hồn cảnh
nào trong cuộc sống.
-Giúp hs tự biết đánh giá hành vi của bản thân và người khác về những biểu hiện của tính
tự trọng, học tập những tấm gương về lòng tự trọng của những người sống xung quanh.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
-GV :Tham khảo sgv, sgk, tranh ảnh, câu chuyện thể hiện tính tự trọng.
-HS : Đọc kỹ sgk, tìm 1 số câu tục ngữ, ca dao nói về tính tự trọng.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ ổn định tình hình lớp : 1’
2/ Kiểm tra bài cũ : 5’
Câu hỏi :
-Thế nào là trung thực ?
-Sống trung thực có ý nghĩa như thế nào
trong cuộc sống?
Em hãy nêu 1 số những biểu hiện khác nhau
của tính trung thực?
Dự kiến phương án trả lời của HS:
-Trung thực là ln tơn trọng sự thật, tơn trọng

chân lý, lẽ phải; sống ngay thẳng, thật thà và
dám dũng cảm nhận lỗi khi mình mắc khuyết
điểm.
-Sống trung thực giúp ta nâng cao phẩm giá,
làm lành mạnh các mối quan hệ xh và sẻ được
mọi người tin u, kính trọng.
….
3/ Bài mới :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
17’ Hoạt động 1 :
GV gọi hs đọc diễn cảm
truyện “Một tâm hồn cao
thượng”.
-Cơ bé Rơ-be trong truyện có
hồn cảnh như thế nào?
-Vì sao Rơ-be lại nhờ em mình
là Sác-lây đến trả lại tiền cho
người mua diêm – tác giả câu
chuyện ?
Rơ-be đi bán diêm, khơng có
tiền để thối lại. Rơ-be cầm 1
đồng tiền vàng đi đổi lấy tiền
lẻ để trả lại tiền thừa cho người
mua diêm, nhưng em khơng
thể quay lại chỗ người mua
diêm vì em bị chẹt xe và bị
thương rất nặng. Nên sai em
mình là Sác-lây đến tận nhà để
-2 hs đọc truyện “Một tâm

hồn cao thượng”.
-Mồ cơi, nghèo khổ đi bán
diêm.
-Cầm tiền đi đổi lấy tiền lẻ để
trả lại tiền thừa cho người
mua.
-Trên đường đi em bị xe chẹt
và bị thương rất nặng nên
khơng thể đem trả tiền thừa
cho người mua diêm.
I/ Tìm hiểu truỵên
đọc :
“Một tâm hồn cao
thượng”
GV: Võ Văn Thời Giáo án GDCD 7 Tr 9
Trường THCS Hoài Châu
10’
trả lại tiền thừa cho người
mua.
-Vì sao Rô-be lại làm như vậy?
Vì Rô-be muốn giữ đúng lời
hứa của mình.
Không muốn người khác coi
thường, xúc phạm đến danh dự
và mất lòng tin ở mình.
-Qua hành động đó em hiểu rõ
Rô-be là người như thế nào ?
Rô-be là người có ý thức trách
nhiệm cao, biết tôn trọng
mình và tôn trọng người khác,

quyết thực hiện lời hứa bằng
bất cứ giá nào.
-Những biểu hiện đó cho thấy
Rô-be là người có đức tính gì?
-Qua nội dung bài học em hãy
liên hệ thực tế nêu những biểu
hiện của tính tự trọng mà em
biết?
(Gv gọi đại diện các tổ lên
bảng viết các hành vi thể hiện
tính tự trọng, tổ nào viết nhiều
và chính xác thì được coi là
thắng cuộc).
Gv tổng hợp các ý kíên và
chốt lại:
Lòng tự trọng được biểu hiện
ở mọi nơi, mọi lúc, trong mọi
hoàn cảnh, cả khi ta chỉ có 1
mình, biểu hiện từ cách ăn
mặc, ứng xử với mọi người
đến cách tổ chức cuộc sống cá
nhân.
Khi có lòng tự trọng con
người sẽ nghiêm khắc với bản
thân, có ý chí tự hoàn thiện
mình, luôn vươn lên để cuộc
sống tốt đẹp hơn.
-Tính trung thực có quan hệ
ntn với tính tự trọng ?
Hoạt động 2 :

Rút ra bài học và liên hệ.
-Qua các vd tìm hiểu, em hiểu
tự trọng là gì ?
-Không muốn người khác
nghĩ vì nghèo mà phải nói dối
để lấy tiền.
-Thực hiện lời hứa bằng bất
cứ giá nào.
-Đức tính cao đẹp.
-Lòng tự trọng.
-Hs thảo luận.
-Hs đưa ra một số biểu hiện
thể hiện tính tự trọng.
( ghi lên bảng )
VD:Những kẻ trốn tránh
trách nhiệm, nịnh trên nạt
dưới, xum xoe, luồn cúi,
không biết xấu hổ và ăn năn
hối hận khi làm điều sai trái…
Không có lòng tự trọng.
-Trung thực là biểu hiện của
lòng tự trọng người có lòng
tự trọng phải luôn trung thực
với mọi người và chính bản
thân mình.
Hs phát biểu.
-Rô-be là người có ý
thức trách nhiệm cao.
-Thực hiện lời hứa
bằng bất cứ giá nào.

-Biết tôn trọng mình và
tôn trọng người khác.
II/ Bài học :
Tự trọng là biết coi
trọng và giữ gìn phẩm
cách, biết điều chỉnh
hành vi của mình cho
phù hợp với chuẩn mực
xh: cư xử đàng hoàng
đúng mực, biết giữ lời
hứa và luôn làm tròn
GV: Võ Văn Thời Giáo án GDCD 7 Tr 10
Trường THCS Hoài Châu
-Có lòng tự trọng sẽ có ý nghĩa
gì?
Gv chốt lại nội dung bài học.
Gv hướng dẫn hs giải thích
các câu tục ngữ và danh ngôn
trong
Hoạt động 3 :
Hướng dẫn hs làm bài tập .
Cho hs đọc b/tập câu a/ và nêu
y/cầu của b/tập.
Gv hướng dẫn để hs có thể
phân tíchđược lí do vì sao 2
hành vi đầu thể hiện tính tự
trọng.
Các bài tập còn lại cho hs về
nhà làm.
*Gv cho hs làm 1 b/tập tình

huống:
Bạn An là 1 hs giỏi của lớp
7B. Trong mọi giờ k/tra, An
đều làm bài rất nhanh và đều
đạt điểm cao. Nhưng trong giờ
k/tra môn Địa ngày hôm đó,
An không làm được bài vì tối
hôm trước mẹ An bị ốm, An
phải chăm sóc mẹ nên không
học được bài. Vậy mà trong
giờ k/tra An dức khoát không
giở sách vở và cũng không
chép bài của bạn. Sau khi thu
bài, An nói rằng: bạn sẽ gỡ
điểm lần sau.
GV nêu câu hỏi gợi ý:
-Theo em, bạn An làm thế có
phải là tự kiêu, là sĩ diện
-Hs đọc bài tập câu a/.
n/vụ của mình, không
để người khác nhắc
nhở, chê trách,
Lòng tự trọng là phẩm
chất đ/đức cao quí và
cần thiết của mỗi con
người. Lòng tự trọng
giúp ta có nghị lực vượt
qua k/khăn để hoàn
thành n/vụ nâng cao
phẩm giá, uy tín cá

nhân của mỗi người và
nhận được sự quí trọng
của mọi người xung
quanh
III/ Luyện tập :
a/ Hành vi thể hiện tính
tự trọng:
1.Không làm được bài,
nhưng kiên quyết
không quay cóp và
không nhìn bài của bạn.
2.Dù khó khăn đến mấy
cũng cố gắng thực hiện
bằng được lời hứa của
mình.

GV: Võ Văn Thời Giáo án GDCD 7 Tr 11
Trường THCS Hồi Châu
khơng?
-Bạn An có đáng để mọi người
học tập khơng? Vì sao?
* Củng cố: -Theo em cần phải
làm gì để rèn luyện tính tự
trọng?
4.Dặn dò HS chuẩn bò tiết học tiếp theo : 1’
-Học bài và làm các bài tập còn lại .
-Chuẩn bị bài “ Đạo đức và kỉ luật”
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG



GV: Võ Văn Thời Giáo án GDCD 7 Tr 12
Trường THCS Hồi Châu
Ngày soạn : 9.9.2013
Tiết : 4
ĐẠO ĐỨC VÀ KỶ LUẬT
I/ MUC TIÊU:
-Giúp hs hiểu đạo đức và kỷ luật, mối quan hệ giữa đạo đức và kỷ luật; ý nghĩa của rèn
luyện đạo đức và kỷ luật đối với mỗi người.
-Rèn cho hs tơn trọng kỷ luật và phê phán thói tự do vơ kỷ luật.
-Giúp hs biết tự đánh giá, xem xét hành vi của 1 số cá nhân hoặc 1 tập thể theo chuẩn
mực đạo đức, pháp luật đã học.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
-GV : Giáo án (tham khảo sgv, sgk ),đồ dùng dạy học.
-HS : Đọc, tìm hiểu theo câu hỏi sgk.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ ổn định tình hình lớp : 1’
2/ Kiểm tra bài cũ : 5’
Câu hỏi :
-Thế nào là tự trọng ?
-Lòng tự trọng có ý nghĩa gì ?
Nêu 1 vài câu tục ngữ hay danh ngơn
thể hiện tính tự trọng?
Dự kiến phương án trả lời của HS:
-Tự trọng là bíêt coi trọng và giữ gìn phẩm cách, biết
điều chỉnh hành vi của mìnhcho phù hợp với các
chuẩn mực của xã hội….
-Lòng tự trọng giúp ta có nghị lực vượt qua khó khăn
để hồn thành nhiệm vụ….
3/ Bài mới :
TG

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
20’ Hoạt động 1 :
Gọi hs đọc truyện “ Một tấm
gương tận tuỵ vì việc chung”.
-Những việc làm nào chứng tỏ
anh Hùng là người có tính kỷ
luật cao ?
Thực hiện rất nghiêm ngặt
qui định bảo hộ lao động, khi
làm việc phải qua huấn luyện
về qui trình kỹ thuật nhất là về
an tồn lao động mới được lên
cây.
-Còn những việc làm nào mà
anh Hùng thể hiện anh là
người biết chăm lođến mọi
người và có trách nhiệm cao
trong cơng việc?
Sau khi hs trả lời gv nêu lên 1
số ý bổ sung.
Hs đọc truyện “Một tấm
gương tận tuỵ vì việc chung
-Trèo cây phải khốt lên
người đủ thứ: dây bảo hiểm,
thừng lớn, cưa tay, cưa máy
-Cây đổ, cành gãy, phải làm
việc suốt ngày đêm trong
mưa rét, quần áo ướt sũng để
sớm khắc phục hậu quả, giải
phóng mặc đường.

-Khơng đi muộn về sớm, sẵn
sàng giúp đỡ đồng đội, nhận
việc khó khăn nguy hiểm.
I/ Tìm hiểu truyện đọc:
“ Một tấm gương tận tuỵ
vì việc chung “.
GV: Võ Văn Thời Giáo án GDCD 7 Tr 13
Trường THCS Hoài Châu
5’
+Muốn hạ cây phải có lệnh
của công ty cho chặt mới được
chặt.
+Làm việc cẩn thận, thực hiện
nghiêm ngặt kỉ luật lao động.
-Qua việc làm của anh Hùng
chứng tỏ anh là người sống
như thế nào?
-Để trở thành người sống có
đạo đức, vì sao chúng ta phải
tuân theo kỉ luật?
Giữa đ/đức và kỉ luật có mối
quan hệ chặt chẽ. Chúng ta
chấp hành nhưng qui định
chung của cơ quan, của tổ
chức sẽ đạt hiệu quả cao trong
công việc không gây tác hại
đến mọi người xung quanh là
biết tôn trọng người khác trở
thành người sống có đạo đức.
-Em hãy liên hệ bản thân mình

đã có ý thức rèn luyện đạo
đức, chấp hành kỉ luật như thế
nào?
Gv chốt lại : Đạo đức và kỉ
luật có mối quan hệ chặt chẽ
với nhau. Đạo đức tạo ra động
cơ bên trong điều chỉnh nhận
thức và hành vi kỉ luật và
ngược lại, hành động tự giác
tôn trọng những qui định của
tập thể, pháp luật của Nhà
Nước là biểu hiện của người
có đạo đức.
Hoạt động 2 :
- Qua tìm hiểu truyện đọc và
các biểu hiện em hiểu đạo đức
là gì ?
- Thế nào là kỉ luật và giữa đạo
đức với kỉ luật có mối quan hệ
với nhau như thế nào?
Gv gọi hs đọc nội dung bài
học.
Hoạt động 3 :
Gv hướng dẫn hs làm bài tập.
-Gv cho hs đọc bài tập câu a/
-Sống có đạo đức và có tính
kỉ luật.
-Vâng lời, lễ phép với cha
mẹ, ông bà, thầy cô giáo,…
-Đối xử tốt với mọi người

xung quanh, yêu thương bạn
bè.
-Thực hiện tốt nội qui của
trường.
-Rèn luyện ý thức tự giác,
lòng tự trọng.
-Thường xuyên đấu tranh
nghiêm khắc với bản thân,
khải tự giác, tự kiểm tra công
việc hàng ngày.
HS đọc nội dung bài học.
-HS đọc câu a/ - Nêu y/cầu
của bài tập.
Hs nêu những biểu hiện thiếu
tính kỉ luật.
-Chấp hành tốt qui định
của công ty.
-Có ý thức trách nhiệm
trong công việc.
-Biết chăm lo đến mọi
người xung quanh.
Sống có đạo đức và
có tính kỉ luật.
II/ Bài học :

SGK/13-14.
III/ Luyện tập :
a/ Hành vi vừa biểu
hiện đạo đức vừa thể
hiện tính kỉ luật :

Câu 1,3,4,5,6,7.
b/
c/ Tuấn là người có đạo
đức tranh thủ chủ nhật
làm việc giúp bố mẹ, cân
GV: Võ Văn Thời Giáo án GDCD 7 Tr 14
Trường THCS Hồi Châu
Gv gọi hs đọc b/tập c/.
GV gợi ý giải pháp giúp đỡ
Tuấn .
+Qun góp giúp đỡ gia đình
Tuấn
+Cùng làm với Tuấn những
việc có thể làm được.
*Củng cố: -Là hs rèn luyện
đạo đức và kỉ luật như thế
nào?
đối việc học và lao động
giúp gia đình và khi vắng
trong những hoạt động
của lớp đều có báo cáo.
Vì vậy nhận định “Tuấn
là hs thiếu ý thức ý tổ
chức kỉ luật là sai”.
4.Dặn dò cho HS chuẩn bò cho tiết học tiếp theo:1’
-Làm các bài tập còn lại – học bài .
-Chuẩn bị bài : u thương con người .
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG



GV: Võ Văn Thời Giáo án GDCD 7 Tr 15
Trường THCS Hồi Châu
Ngày soạn : 15.9.2013
Tiết : 5
YÊU THƯƠNG CON NGƯỜI
I/ MUC TIÊU:
-Giúp hs hiểu thế nào là u thương con người và ý nghĩa của việc đó.
-Rèn cho hs quan tâm đến những người xung quanh, ghét bỏ thói thờ ơ, lạnh nhạt và lên
án những hành vi độc ác đối với con người.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
-GV : giáo án (tham khảo sgk, sgv), tranh về lòng u thương con người.
-HS : Đọc tìm hiểu theo câu hỏi sgk, truyện về lòng u thương con người
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ Ổn định tình hình lớp : 1’
2/ Kiểm tra bài cũ : 5’
Câu hỏi :
-Đạo đức là gì?
-Kỉ luật là gì?
-Đạo đức và kỉ luật có mối
quan hệ như thế nào?
Dự kiến phương án trả lời của hs :
-Đạo đức là những qui định, những chuẩn mực ứng xử của con
người với người khác…
-Kỉ luật là những qui định chung của 1 cộng đồng hoặc của tổ
chức xã hội u cầu phải tn theo…
-Giữa đạo đức và kỉ luật có mối quan hệ chặt chẽ…
3/ Bài mới:
Giới thiệu bài : 1’
Trong cuộc sống, con người cần u thương, gắn bó, đồn kếtvới nhau, có như vậy cuộc
sống mới tốt đẹp, đem lại niềm vui, hạnh phúc và thu được kết quả trong cơng việc. Để hiểu rõ

phẩm chất này, chúng ta cùng tìm hiểu bài “ u thương con người”.
Tg
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
25

Hoạt động 1 :
Hướng dẫn hs tìm hiểu truyện
đọc: “Bác Hồ đến thăm người
nghèo”.
-Bác Hồ đến thăm gia đình chị
Chín trong thời gian nào?
GV bổ sung: Đường phố mịt
mù trong làn mưa bụi, trời rét
ngọt.
-Em hãy tìm những cử chỉ và
lời nói thể hiện sự quan tâm,
u thương của Bác đối với
gia đình chị Chín?
-Những chi tiết ấy biểu hiện
HS đọc truyện “Bác Hồ đến
thăm người nghèo”
-Vào tối 30 Tết năm Nhâm Dần
( 1962 )
-Bác đến bên các cháu, âu yếm
xoa đầu, trao q tết cho các
cháu.
-Bác hỏi thăm việc làm của chị
Chín, đến cuộc sống, đến việc
học tập của các cháu.
I/ Tìm hiểu truyện

đọc :
Bác Hồ đến thăm
người nghèo.
-Bác u thương ân cần
hỏi han đến việc học
của các cháu.
GV: Võ Văn Thời Giáo án GDCD 7 Tr 16
Trường THCS Hồi Châu
10

đức tính gì của Bác Hồ?
u thương quan tâm lo lắng
cho mọi người.
-Ngồi trên xe về Phủ Chủ
Tịch thái độ cùa Bác Hồ như
thế nào?
-Em thử đốn Bác Hồ đang
nghĩ gì?
Bác suy nghĩ làm thế nào
phải giúp những gia đình khó
khăn như chị Chín để có cơng
ăn việc làm.
-Em hãy liên hệ bản thân hoặc
của những người xung quanh
đã thể hiện lòng u thương
con người?
Hoạt động 2:
Hướng dẫn học sinh rút ra
khái niệm.
Sau khi hs tìm hiểu truyện

đọc và tìm dẫn chứng Gv cho
hs rút ra khái niệm.
-Em hiểu thế nào là u
thương con người?
u thương con người là
quan tâm, đối xử tốt, làm điều
tốt với người khác, sẵn sàng
giúp đỡ người khác khi gặp
khó khăn hoạn nạn. Chia sẻ
cảm thơng với những niềm
vui nỗi buồn và sự khổ đau
của người khác. Có u
thương người khác, người
khác mới giúp đỡ ta.
*Củng cố: -Nhắc lại nội dung
bài học
-Bác khơng nói gì chỉ đăm
chiêu suy nghĩ.
Hs thảo luận – Cử đại diện
trình bày.
Hs nêu nhiều biểu hiện khác
nhau thể hiện lòng u thương
con người.

HS đọc phần nội dung bài học.
-Quan tâm, cảm thơng
đến cơng việc làm, đến
đời sống của những gia
đình khó khăn.
Lòng u thương

con người
II/ Bài học :
u thương con người
là :
+Quan tâm, giúp đỡ,
làm những điều tốt đẹp
cho người khác, nhất là
người gặp khó khăn
hoạn nạn.
+Là truyền thống q
báu của dân tộc, cần
được giữ gìn phát huy.
+Biết u thương mọi
người sẽ được mọi
người u q và kính
trọng.
4.Dặn dò cho HS chuẩn bò cho tiết học tiếp theo:1’
-Học bài
-Chuẩn bị kỹ phần bài tập
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG


GV: Võ Văn Thời Giáo án GDCD 7 Tr 17
Trường THCS Hồi Châu
Ngày soạn : 21.9.2013
Tiết : 6
YÊU THƯƠNG CON NGƯỜI
I/ MỤC TIÊU :
-Giúp hs hiểu thế nào u thương con người và ý nghĩa của việc đó.
-Rèn cho hs quan tâm đến những người xung quanh , ghét thói thờ ơ, lạnh nhạt và lên án

những hành vi độc ác với con người.
-Giúp hs rèn luyện mình để trở thành người có lòng u thương con người, sống có tình
người. Biết xây dựng tình đồn kết, u thương từ trong gia đình đến những người xung quanh.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
-GV : Tham khảo sgv, sgk, giáo án.
Tranh ảnh về lòng u thương con người.
-HS : Đọc kỹ câu chuyện về lòng u thương con người
Đọc tìm hiểu theo câu hỏi
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ Ổn định tình hình lớp : 1’
2/ Kiểm tra bài cũ: 5’
Câu hỏi
- Em hiểu thế nào là u
thương con người?
-Hãy nêu một vài mẩu truyện
về Bác Hồ mà em đã học thể
hiện lòng uthương con
người?
Dự kiến phương án trả lời của hs
- u thương con người là :
+Quan tâm giúp đỡ, làm những điều tốt đẹp cho người khác,
nhất là những người gặp khó khăn.
+Là truyền thống q báu của dân tộc
-HS kể
3/ Bài mới :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
10’ Hoạt động 1 :
GV cho hs nhắc lại kiến thức ở
tiết trước.

-GV u cầu hs nêu một vài
biểu hiện về lòng u thương
con người.
HS nêu nhiều biểu hiện khác
nhau về lòng u thương con
người.
III/ Luyện tập :
25’ Hoạt động 2 :
-Cho hs đọc bài tập câu a
và xác định u cầu của đề.
-Cho hs thảo luận. Mỗi tổ một
tình huống.
* Tình huống 1: Đọc bài tập a.
GV: Võ Văn Thời Giáo án GDCD 7 Tr 18
Trường THCS Hoài Châu
Mẹ bạn Hải không may bị ốm,
Nam biết tin đã rủ một số bạn
cùng lớp đến thăm hỏi, chăm
sóc mẹ bạn Hải.
* Tình huống 2:
Bé Thuý ở nhà một mình
chẳng may bị ngã.Long đi học về
qua, thấy vậy đã vào băng bó vết
thương ở tay cho Thuý và mời
thầy thuốc đến khám cho em.
*Tình huống 3:
Vân bị ốm phải xin phép nghỉ
học ở nhà một tuần. Chi đội 7A
cử Toàn chép bài và giảng bài cho
Vân sau mỗi buổi học, nhưng

bạnn Toàn không đồng ý, với lý
do Vân không phải là bạn thân
của Toàn.
*Tình huống 4:
Trung hỏi vay tiền của Hồng để
mua thuốc lá hút, Hồng không
cho Trung vay mà còn khuyên
Trung không nên hút thuốc lá.
GV nhận xét câu trả lời của từng
tổ- bổ sung.
Gv hướng dẫn hs làm bài tập b/.
-Tìm những câu ca dao, tục ngữ,
danh ngôn nói về tình yêu thương
của con người đối với con người?

Hướng dẫn hs làm bài tập c/
-Hãy kể về một việc làm cụ thể
của em thể hiện tình yêu thương
giúp đỡ mọi người?
(Hs có thể đưa ra nhiều việc làm
khác nhau thể hiện tình yêu
thương con người)
*Củng cố: Thế nào là yêu
thương con người

Hs thảo luận.
-Tổ 1: tình huống 1
-Tổ 2: tình huống 2
-Tổ 3: tình huống 3
-Tổ 4: tình huống 4

-Đại diện tổ 1 trình bày.
-Đại diện tổ 2 trình bày
-Đại diện tổ 3 trình bày.
-Đại diện tổ 4 trình bày.
( Một việc làm tốt để ngăn
ngừa bạn khỏi rơi vào con
đường hư hỏng ở tuổi học
sinh)
-Hs đọc bài tập b/
-Hs lên bảng.
+Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng
chung một giàn
+Yêu trẻ, trẻ đến nhà
a/ Nhận xét hành vi
trong các tình huống:
-Tình yêu thương quan
tâm đến bố mẹ bạn.
-Tấm lòng tốt đối với
mọi người, nhất là trẻ
em. Giúp đỡ khi không
có người lớn ở nhà.
-Chưa thể hiện tinh
thần quan tâm giúp đỡ
bạn trong lúc ốm đau.
-Biết quan tâm, khuyên
nhủ bạn khi bạn làm
điều sai trái.
b/ Ca dao, tục ngữ:
-Thương người như thể

thương thân
-Lá lành đùm lá rách
-Nhiễu điều phủ lấy giá
gương
Người trong một nước
phải thương nhau cùng.
c/ Việc làm cụ thể:
Một số bạn hs ở nơi xa
bị bão lụt không có
sách vở để học, em ủng
hộ sách vở, đồ dùng
học tập để giúp đỡ các
bạn ấy.
GV: Võ Văn Thời Giáo án GDCD 7 Tr 19
Trường THCS Hồi Châu
Kính già, già để tuổi cho.
-Giúp đỡ người hàng xóm.
-Gặp người bị tai nạn xe trên
đường nếu khơng có người
thân, giúp họ vào bệnh viện
4.Dặn dò cho HS chuẩn bò cho tiết học tiếp theo: 1’
-Học bài.
-Làm bài tập câu d .
-Chuẩn bị bài “Tơn sư trọng đạo”
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG


GV: Võ Văn Thời Giáo án GDCD 7 Tr 20
Trường THCS Hồi Châu
Ngày soạn :01.10.2013

Tiết : 7
TÔN SƯ TRỌNG ĐẠO
I/ MUC TIÊU:
-Giúp hs hiểu thế nào là tơn sư trọng đạo, hiểu ý nghĩa của tơn sư trọng đạo và vì sao
phải tơn sư trọng đạo.
-Giúp cho hs biết phê phán những thái độ vá hành vi vơ ơn đối với thầy giáo, cơ giáo.
-Học sinh biết tự rèn luyện để có thái độ tơn sư trọng đạo.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
-GV : Tham khảo sgv, sgk, xây dựng giáo án
Tranh ảnh
-HS : Đọc tìm hiểu truyện theo câu hỏi sgk
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ Ổn định tình hình lớp : 1’
2/ Kiểm tra bài cũ : 5’
Câu hỏi :
-Em hiểu thế nào là u thương
con người ?
-Em hãy kể về những tấm
gương đã giúp người khác trong
đời sống, trong học tập thể hiện
truyền thống “Lá lành đùm lá
rách”.
Dự kiến phương án trả lời của HS:
u thương con người là:
+Quan tâm, giúp đỡ, làm những điều tốt đẹp cho người
khác,
+Là truyền thống q báu của dân tộc, cần được phát huy vá
giữ gìn.
+Biết u thương mọi người sẽ được mọi người u q và
kính trọng.

-HS nêu.

3/ Bài mới:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
15’ Hoạt động 1 :
Gv gọi hs đọc truyện: “Bốn
mươi năm vẫn nghĩa nặng
tình sâu”
-Cuộc gặp gỡ giữa thầy và
trò trong truyện có điều gì
đặc biệt về thời gian?
-Em hãy tìm những chi tiết
chứng tõ tình cảm và lòng
kính trọng của hs lớp 7A đối
-2 hs đọc truyện : “ Bốn mươi
năm vẫn nghĩa nặng tình sâu”
-Xa cách bốn mươi năm.
-Khi thấy đến mọi người đều
chạy đến vây quanh thầy, chào
hỏi thắm thiết
-Tặng thầy những bó hoa tươi
I/ Tìm hiểu truyện
đọc:
Bốn mươi năm vẫn
nghĩa nặng tình sâu”
GV: Võ Văn Thời Giáo án GDCD 7 Tr 21
Trường THCS Hoài Châu
10’
với thầy Bình?

Gv lưu ý cho hs các chi tiết:
Ông Nam (lớp trưởng) mời
thầy lên bục giảng để thầy
nghe hs cũ nói về những kỉ
niệm thầy trò, bày tỏ lòng
biết ơn và báo cáo với thầy
về những công việc của mỗi
người trong những năm qua.
Lớp trưởng thay mặt những
người dự họp đứng lên phát
biểu, bày tỏ tình cảm chân
thành của những học trò cũ
đối với người thầy đã cho họ
kiến thức và tình yêu trong
cuộc đời.
-Chi tiết từng hs kể lại
những kỷ niệm thầy trò đã
nói lên điều gì?
-Những việc làm của hs lớp
7A thể hiện điều gì?
-Em hiểu thế nào là tôn sư
trọng đạo?
Tôn sư: tôn kính biết ơn
những thầy giáo, cô giáo,
những người đã dạy mình.
Trọng đạo: coi trọng và làm
theo đạo lý tốt đẹp học tập
được qua thầy cô.
Hoạt động 2:
GV hướng dẫn hs tìm hiểu

nội dung bài học.
-Thế nào tôn sư trọng đạo?
-Em hiểu như thế nào qua
câu tục ngữ và châm ngôn
thắm.
-Thầy trò tay bắt mặt mừng
nhoè lệ.
-Tình cảm yêu thương thầy, biết
ơn những gì thầy đã dạy dỗ
-Thời gian xa cách vẫn nhớ đến
thầy.
Thể hiện truyền thống quí
báu của dân tộc ta: Tôn sư trọng
đạo.
-Hs thảo luận – Sau đó đại diện
các tổ lên trình bày.
-HS nêu nội dung bài học sgk.
HS có thể đưa ra nhiều biểu
hiện nêu lên lòng biết ơn đối
-Tôn kính, biết ơn thầy
giáo đã dạy mình.
-Làm theo đạo lý tốt
đẹp mà thầy đã dạy.
Tôn sư trọng đạo.
II/ Bài học :
*Tôn sư trọng đạo là:
Tôn trọng, kính yêu và
biết ơn đối với những
người làm thầy giáo, cô
giáo (đặc biệt là đối với

những thầy, cô giáođã
dạy mình) ở mọi nơi
mọi lúc
Coi trọng những điều
thầy dạy ,coi trọng và
làm theo đạo lí mà thầy
đã dạy cho mình.
GV: Võ Văn Thời Giáo án GDCD 7 Tr 22
Trường THCS Hồi Châu
10’
trong bài học?
-Em hãy liên hệ nói lên tình
cảm, lòng biết ơn của em đối
với thầy cơ giáo cũ ở tiểu
học?

GV đọc cho hs nghe truyện
“Học trò biết ơn thầy”
Hoạt động 3 :
Hướng dẫn hs làm bài tập.
Cho hs đọc bài tập a.
-Trong những hành vi sau
đây, hành vi nào thể hiện
thái độ tơn sư trọng đạo?
Hành vi nào cần phê phán?
Vì sao?
-GV hướng dẫn hs làm bài
tập c,d sgk/20. Tiết học sau
kiểm tra.
*Củng cố: -Hệ thống các

vấn đề tiết học.
với thầy cơ giáo cũ.
HS đọc bài tập a.
-Hành vi cần phê phán
(2) Thầy Minh ra bài tập tốn
cho hs về nhà làm.Mải chơi Hoa
khơng làm bài tập.
(4) Giờ trả bài TLV An bị điểm
kém .Vừa nhận được bài từ tay
thầy giáo, An đã vò nát đút vào
ngăn bàn.
*Tơn sư trọng đạo
là:một truyền thống q
báu của dân tộc, chúng
ta cần phát huy.
III/ Luyện tập :
a/ Những hành vi thể
hiện thái độ tơn sư
trọng đạo:
(1)Ngày chủ nhật, Năm
ra chợ, gặp cơ giáo cũ,
Năm đứng nghiêm, bỏ
mũ chào cơ
(3)Anh Thắng là sinh
viên đại học, nhân ngày
nhà giáo VN 20-11 anh
Thắng đã viết thư thăm
hỏi cơ giáo cũ dạy anh
từ hồi lớp 1.
4.Dặn dò cho HS chuẩn bò cho tiết học tiếp theo:

-Làm bài tập c,d sgk/20.
-Học bài.
-Chuẩn bị bài: Đồn kết , tương trợ.
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG


GV: Võ Văn Thời Giáo án GDCD 7 Tr 23
Trường THCS Hồi Châu
Ngày soạn : 7.10.2013
Tiết : 8
ĐOÀN KẾT, TƯƠNG TR
I/ MUC TIÊU:
Giúp hs hiểu thế nào là đồn kết, tương trợ; ý nghĩa của đồn kết, tương trợ trong quan hệ
giữa mọi người với nhau trong cuộc sống.
Rèn thói quen biết đồn kết, thân ái và giúp đỡ bạn bè, hàng xóm láng giềng.
Giúp hs biết tự đánh giá mình về những biểu hiện đồn kết, tương trợ.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
-GV : +Giáo án (tham khảo sgv +sgk)
+Tranh ảnh + một vài mẩu truyện về đồn kết,tương trợ
-HS : Đọc- tìm hiểu theo câu hỏi sgk.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ Ổn định tình hình lớp : 1’
2/ Kiểm tra bài cũ: 5’
Câu hỏi :
-Thế nào là tơn sư trọng đạo?
-Em hãy liên hệ nói lên những tình
cảm, lòng biết ơn của mỗi em đối với
thầy, cơ giáo cũ ở tiểu học?
Dự kiến phương án trả lời của hs:
-Tơn sư trọng đạo là :

+Tơn trọng, kính u và biết ơn đối với những người
làm thầy ,cơ giáo ở mọi nơi, mọi lúc.
+Coi trọng những điều thầy dạy, coi trọng và làm theo
đạo lý
+Là một truyền thống q báu
-Hs trả lời.
3/ Bài mới:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
20’ Hoạt động 1 :
Gv hướng dẫn hs đọc truyện
“Một buổi lao động”
-Khi lao động san sân bóng
lớp 7A đã gặp phải những
khó khăn gì?
Gv bổ sung thêm:
-Hs đọc truyện “Một buổi lao
động”
-Gặp phải khu đất khó làm, có
nhiều mơ đất cao.
-Nhiều rễ cây chằng chịt.
I/ Tìm hiểu truyện đọc :
Một buổi lao động.
GV: Võ Văn Thời Giáo án GDCD 7 Tr 24
Trường THCS Hoài Châu
7’
Lớp phần lớn là các bạn nữ,
sức yếu.
-Khi thấy công việc của lớp
7A chưa hoàn thành, lớp

trưởng 7B đã làm gì?
-Lớp trưởng 7B đã nói gì?
-Trước câu nói và việc làm
của lớp trưởng 7B, lớp
trưởng 7A tỏ thái độ như thế
nào?
-Những việc làm ấy thể hiện
điều gì?

-Em hãy tìm những chi tiết
chứng tỏ hai lớp đoàn kết,
giúp đỡ nhau?
-Em hãy liên hệ những câu
chuyện trong lịch sử, trong
cuộc sống để chứng minh
đoàn kết, tương trợ giúp
chúng ta thành công?
Gv liên hệ câu chuyện: Bó
đũa.
Đoàn kết hợp lực tạo nên
sức mạnh.
Hoạt động 2 :
-Qua các vấn đề đã tìm hiểu.
Em hiểu thế nào là đoàn kết,
tương trợ?
Gv nhấn mạnh :
Đoàn kết là sự hợp lực,
chung sức, chung lòng thành
một khối.
Tương trợ là sự giúp đỡ (sức

lực, tiền của).
Nhờ có đoàn kết, yêu
thương giúp đỡ lẫn nhau mà
dân tộc ta từ nghìn xưa đến
nay đã chiến thắng biết bao
kẻ thù xâm lược.
-Sống đoàn kết, tương trợ có
ý nghĩa gì?
- Lớp trưởng 7B chạy sang tìm
gặp lớp trưởng 7A.
-“Lớp 7A ngừng tay sang lớp
7B ăn mía, ăn cam rồi cả hai lớp
cùng làm.
-Lớp trưởng 7A xúc động dang
hai tay ôm lớp trưởng 7B lắc
mạnh và reo lên.
Tinh thần đoàn kết, tương
trợ.
-Lớp trưởng 7B lo lắng cho lớp
7A còn nhiều công việc.
-Rủ sang ăn mía rồi cùng làm.
-Hai lớp trưởng ôm nhau – Lớp
7B lấy mía, cam đưa cho các
bạn lớp 7A.
-Không khí hai lớp vui vẻ, thân
mật.
Hs đưa ra nhiều cuộc kháng
chiến trong lịch sử nhờ tinh
thần đoàn kết, tương trợ
chúng ta đã giành được thắng

lợi.
-Đoàn kết, tương trợ là hợp sức
giúp đỡ nhau khi gặp khó khăn.
- Sống đoàn kết, tương trợ sẽ
giúp chúng ta dễ dàng hoà nhập,
hợp tác với mọi người xung
Khi thấy công việc của
lớp 7A chưa hoàn thành,
lớp trưởng 7B đã sang
lớp 7A nói với các bạn
nghỉ tay ăn mía rồi huy
động các bạn của lớp 7B
sang làm giúp.
Đoàn kết, tương trợ.
II/ Bài học :
-Đoàn kết, tương trợ là
sự thông cảm, chia sẻ và
có việc làm cụ thể giúp
đỡ nhau khi gặp khó
khăn

-Sống đoàn kết, tương
trợ sẽ giúp chúng ta dễ
dàng hoà nhập, hợp tác
với mọi người xung
GV: Võ Văn Thời Giáo án GDCD 7 Tr 25

×